1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

TỔNG ĐÀI EWSD pdf

26 2,6K 18

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 26
Dung lượng 261,54 KB

Nội dung

 Các thành phần của tổng đài EWSD : Đơn vị đường dây số DLU Digital Line Unit :  DLU là giao diện kết nối thuê bao..  LTG bao gồm các thành phần sau : SU Signaling Unit : đơn vị b

Trang 1

TỔNG ĐÀI EWSD

I. TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI EWSD:

Tổng đài EWSD (Electronic Switching Signal Digital) hãng Siemens của Đức sản xuất là một hệ thống chuyển mạch điện tử số đa năng và uyển chuyển dùng trong mạng thông tin công cộng

Nó đáp ứng cả những nhu cầu về thông tin hiện nay và cho cả tương lai, bao gồm các đặc điểm sau:

 Có đầy đủ phẩm chất của tổng đài điện tử số SPC (Stored Program Control)

 Được thiết kế theo kiểu Module hóa cho cả phần cứng và phần mềm

 Được thiết kế linh động, dễ dàng mở rộng dung lượng

 Được sản xuất với kỷ thuật công nghệ hiện đại, tích hợp với không gian nhỏ gọn và độ tin cậy cao

 Dịch vụ phong phú đa dạng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng Dễ đưa vào các dịch vụ cộng thêm như internet, ISDn

 Sơ đồ tổng quát của tổng đài EWSD:

Trang 2

Các thành phần của tổng đài EWSD :

 Đơn vị đường dây số DLU ( Digital Line Unit ) :

 DLU là giao diện kết nối thuê bao

 Mỗi DLU có thể nối đến LTG bằng 1,2,3 hay 4 luồng PCM 2 Mbit/s Vì lý do

an toàn mỗi DLU chỉ có thể nối đến LTG bằng 2 luồng PCM theo phương thức nối chéo

 DLU có thể lắp đặt nối bộ hay ở xa

 Đơn vị đường dây số DLU có chức năng kết nối thuê bao và tập trung thuê bao hoặc tập trung lưu thoại

Trang 3

 Nhóm đường dây trung kế LTG ( Line Trunk Group ) :

 Kết nối DLU nội đài hay ở xa

 Kết nối tổng PABX

 Kết nối AN (Access Network) bằng giao diện V5

 Kết nối với bàn điện thoại viên cho tổng đài 108, 101…

 Kết nối mạng trung kế liên đài hay quốc tế

 Kết nối với các thiết bị thông báo (DAS hay INDAS)

 Bên trong đài LTG nối với cả 2 mạng chuyển mạch SN0, SN1

 LTG bao gồm các thành phần sau : SU ( Signaling Unit : đơn vị báo hiệu ), GS ( Group Switch : điều khiển chuyển mạch nhóm), SPMX ( Speed Multiplexer : ghép kênh báo hiệu tín hiệu ), GP ( bộ xử lý nhóm - bộ não của LTG )

 LTG là phần giao tiếp giữa mạch chuyển mạch với giữa các thiết bị bên ngoài

và các tổng đài với nhau

 Nhóm mạng chuyển mạch SN ( Switch Network ): gồm những tầng khuếch đại không gian và thời gian làm nhiệm vụ kết nối cuộc gọi kết nối bản tin báo hiệu CCS7 và kết nối bản tin liên lạc giữ các khối xử lý bên trong đài

 Tầng chuyển mạch thời gian: khi ghép kênh, từ mã được tuần tự ghi vào bộ đệm tin, sau đó từ mã này có thể chuyển mạch đến khe thời gian bất kỳ của đường nối

 Tầng chuyển mạch không gian: từ mã đến bất kỳ đường truyền vào nào cũng chuyển mạch đến bất kỳ đường ra của bộ ghép kênh Tầng chuyển mạch không gian làm thay đổi luồng tín hiệu

 Đơn vị điều khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC ( Common Channel Signaling Network Control ) :

 Có nhiệm vụ điều khiển và xử lý báo hiệu CCS7 bên trong một tổng đài và giữ đài với mạng phục vụ cho tổng đài xử lý cuộc gọi bằng báo hiệu kênh chung CCNC giải quyết chức năng của MTP (Message Tranfer Part )

Trang 4

 Bộ điệm bản tin MB (Message Buffer):

 Là bộ phận thuộc CP, có nhiệm vụ điều khiển việc trao đổi bản tin, các tường thuật, các lệnh giữa các bộ xử lý với nhau phục vụ cho việc xử lý cuộc gọi, bảo dưỡng và bảo an hệ thống

 Bộ phát xung đồng bộ trung tâm CCG ( Central Clock Generator ):

 Là bộ phận thuộc CP, các bộ phận trong tổng đài phải hoạt động đồng bộ thì thông tin liên lạc mới được thông suốt trong toàn bộ hệ thống

 Để đảm bảo điều này tổng đài EWSD dùng bộ phát xung đồng hồ CCG cung cấp xung đồng hồ cho hệ thống với độ chính xác cao

 Bảng cảnh báo SYP ( System Panel ):

 Là bộ phận thuộc CP

 Trong quá trình vận hành và bảo dưỡng tổng đài tất cả các sự cố phần cứng, phần mềm và cảnh báo về : nhiệt độ, báo khói, báo cháy, Đều được hiển thị trên cảnh báo hệ thống bằng tín hiệu đèn và còi khác nhau tùy theo loại và mức

độ nặng nhẹ cảnh báo giúp nhân viên giám sát được toàn bộ hệ thống

 Bộ xử lý điều phối CP ( Coordination Processor ):

 Là bộ phận đầu não của tổng đài, thực hiện các chức năng chính của bộ điều phối và xử lý cuộc gọi

 Ngoài ra, nó còn thực hiện chức năng bảo dưỡng, bảo an, ghi cước

 Bộ xử lý điều phối xử lý mọi hoạt động của tổng đài Hai lớp CP, CP 112 và CP103/CP113 bao trùm toàn bộ ứng dụng của EWSD:

 Những giao tiếp của EWSD có thể phân thành các loại sau:

 Những giao tiếp bên ngoài :

a) Các đường dây thuê bao

b) Đường truy cập cơ sở ISDN

c) Đường trung kế số

d) Đường trung kế analog

Trang 5

e) Mạng số liệu ( số liệu gói trong những dịch cụ gia tăng VAS ).

f) Trung tâm vận hành và bảo dưỡng

 Giao tiếp bên trong :

a) Đường truyền PDC 2048 Mbit/s ( 30 kênh thoại, 1 kênh báo hiệu, nối DLU tới LTG )

b) Đường truyền SDC 8192 Mbit/s nối giữa LTG với SN CCNC được nối đến SN bằng SDC CCNC được nối đến CP dùng giao tiếp song song

 Việc truyền số liệu từ CP đến LTG :

a) Đến LTG bằng đường qua mạng xuyên qua SN

b) Lệnh gửi đến các SGC cũng bằng 1 kênh 64 Kbit/s của SDC

II.CHỨC NĂNG CÁC KHỒI CỦA TỔNG ĐÀI ESWD:

Đơn vị giao tiếp đường dây số DLU (Digital Line Unit):

vệ tinh ( remote DLU )

iii. DLU phục vụ nhóm thuê bao trong 1 khu vực, có ưu điểm là rút ngắn đường dây thuê bao và dễ dàng tập trung lưu thoại đến tổng đài bằng đường truyền số

sơ cấp PDC làm tăng hiệu quả kinh tế

 Các đặc tính của DLU :

i. Mỗi DLU có thể kết nối đến 952 đường dây thuê bao, con số có thể thay đổi tùy theo loại đường dây thuê bao (analog, ISDN) và các khối thuê bao liên quan khác

ii. Đường dây thuê bao analog có thể dùng cho các thuê bao quay số bằng xung,

ấn phím, có thể có bộ tính cước phí dùng xung xóa 16K hoặc 12K cho thuê bao

Trang 6

công cộng.

iii. Những máy dùng đôi dây thường : điện thoại công cộng, tổng đài nội bộ PBX analog, tổng đài cở nhỏ và trung bình

iv. Đường dây thuê bao ISDN dùng đường truyền cơ sở

v. DLU nối đến LTGB, LTGF hoặc LTGG bằng 2 hoặc 4 truyền sơ cấp PCM 30 ( PCM 24 ), đối với DLU trong đài có thể nối đến LTGF, LTGG bằng 1 hoặc 2 đường 4 Mbit/s

vi. Báo hiệu giữa DLU và LTG là báo hiệu kênh chung

vii. Khả năng lưu thoại tôí đa 100 Erlang

viii. Thành phần thiết bị trong các DLU đều giống nhau

ix. Có thể kết nối với các tổng đài PABX tương tự không quay số trực tiếp và các thuê bao ISDN dùng các thuê bao BA (Basic Access)

x. Độ tin cậy cao vì mỗi DLU nối với 2 LTG các Module có chức năng quan trọng đều được trang bị 2 bộ và hoạt động theo chế độ tải (Load Sharing)

xi. Các RDLU-remote DLU được lắp đặt xa tổng đài chính làm giảm chiều dài đường dây thuê bao và tập trung lưu thoại trên đường truyền dẫn số để đi đến tổng đài chính Đồng thới nâng cao chất lượng và giảm giá thành

xii. 6 DLU ở cùng 1 vị trí có thể tổ hợp lại thành một đơn vị điều khiển từ xa

RCU- Remote Control Unit: cấu trúc có nhiều ưu điểm khi 1 trong số các

đường nối đến tổng đài gặp sự cố các RDLU còn lại vẫn hoạt động bình thường nhờ RCU cung cấp dịch vụ khẩn cấp

Trang 8

 Chức năng của từng bộ phận :

 Module đường dây thuê bao :

i. SLMA : SLM Analog Module đường dây tương tự

ii. Mỗi SLMA có 8 mạch đường dây thuê bao, được điều khiển bởi SLMCP ( SLM Control Processor )

iii. SLMA có các chức năng sau:

Trang 9

a) Gửi tín hiệu chuông.

b) Nhận xung quay số

c) Chuyển tín hiệu DTMF nhận từ thuê bao

d) Ngăn cách dòng DC với tín hiệu thoại

e) Mã hóa và giải mã tín hiệu thoại

f) Giao tiếp với luồng 4096 kbit/s

 SLMA dùng để kết nối thuê bao analog Mỗi SLMA có thể có 4, 6 hoặc 8 đường dây thuê bao SLCA Bộ điều khiển SLMCP sẽ điều khiển các mạch đường dây thuê bao

 Chức năng của SLMA :

a) Phát hiện tình trạng thuê bao, rung chuông cấp xung tính cước

Trang 10

 Mạch điện thuê bao đảm bảo chức năng đủ các tiêu chuẩn BORSCHT :

a) Battery : cung cấp dòng chuông cho thuê bao Dòng này thường có giá trị từ 20mA đến 100mA Được cấp thông qua đôi dây thuê bao từ nguồn trung tâm

có điện áp 1 chiều ( - 48V ) so với mặt đất

b) Overvoltage Protection : bảo vệ chống quá áp cao do sét, chạm lưới điện Sự bảo vệ này đảm bảo an toàn cho các thiết bị tổng đài và nhân công trong tổng đài 2 loại điện áp ngẫu nhiên cần chống là điện áp cac do sét và điện áp do hiệu ứng phân bố công suất gây ra

c) Signaling : chuyển nhận các báo hiệu cho thuê bao

d) Coding : chuyển đổi tương tự sang số, lọc Biến đổi tín hiệu tương tự được gửi

đi từ thuê bao đường điện thoại thành tín hiếu số trên PCM để đưa sang bộ tập trung thuê bao Đồng thời biến đổi tín hiệu số mang tín hiệu tương tự để hoàn nguyên tín hiệu ngoại gửi đến thuê bao

e) Hybrid 2/4 Wire : chuyển đổi giữa mạng 2 dây thành 4 dây Việc truyền và nhận tín hiệu trên tổng đài được thực hiện treeb các đường dây tách biệt nhau,

2 dây dành cho tín hiệu truyền đi và 2 dây dành cho tín hiệu nhận tạo thành 4 dây Cần có sự chuyển đổi dây để dùng chung, hai đặc tính của loại mạch này

là sự ổn định của mạch 4 dây và triệt tiếng vọng

f) Testing :

i. Mỗi đường dây thuê bao đều phép đo thử, kiểm tra, đường dây thuê bao phải được mở rộng tới các thiết bị kiểm tra trong quá trình kiểm tra

ii. Đo thử kiểm tra có thể tiến hành theo chu kì hay theo yêu cầu kỷ thuật

iii. Truy cập giữa SLTU và các thiết bị kiểm tra có thể thông qua Bus hoặc khối chuyển mạch tách rời loại nhỏ

iv. Mạch điều khiển SLTU : hoạt động như 1 giao diện giữa hệ thống điều khiển tổng đài và một nhóm SLTU, điều này phụ thuộc vào cấu trúc tổng đài

Trang 11

v. SLM ( Subcriber Line Module Digital ) : Module đường dây thuê bao số.

vi. SLMD dùng để kết nối đường dây số Mỗi SLMD có 8 mạch thuê bao số và được điều khiển bởi một bộ xử lý

vii. Thông qua NT ( Network Terminal ) : mỗi SLCD cung cấp một BA ( Basic Acess ) cho các thiết bị đầu cuối ISDN

viii. Dữ liệu truyền giữa NT và SLCD bằng cáp đối xứng có tốc độ 160 Kbit/s trong đó 144 Kbit/s là tin tức người dùng còn 16 Kbit/s dùng cho đồng bộ, giám sát và chuẩn đoán

g) Các chức năng của SLMD :

1) Triệt tiếng dội

2) Sắp xếp các thông tin đến từ thuê bao thông qua kênh B1 và B2 thành các khe thời gian cho luồng 4096 Kbit/s

3) SLMD dùng để kết nối đường dây thuê bao số, mỗi SLMD có 8 đường dây thuê bao số SLCD ( Subcriber Line Circuit Digital ) được điều khiển bởi bộ xử

lý Mỗi mạch đường dây thuê bao được nối đến đầu cuối ISDN bằng đường truyền cơ sở 2B+D với tốc độ truyền dẫn 160Kbit/s Kênh B dành cho thuê bao thoại, text, dữ liệu, hình ảnh còn kênh D dùng để khai báo giữa tổng đài và thuê bao

4) Giao tiếp đường dây thuê bao

5) Biến đổi 2 dây thành 4 dây

6) Biến đổi tất cả các mã thông tin khác thành mã nhị phân và ngược lại

7) Truyền báo hiệu trên D:

Trang 12

Đơn vị giao tiếp đường dây số CardDIUD (Digital Interface Unitfor DLU):

 DIUD là phần giao tiếp giữa DLU và LTG, mỗi DIUD giao tiếp 2 đường truyền sơ cấp PDC (PCM30 hoặc PCM24) hai đường này có thể dùng cáp đồng trục

 DIUD lấy tín hiệu điều khiển từ TS16 của đường truyền PDC từ LTG và chuyển tín hiệu này đến DLUC tương ứng

 Ngược lại, DIUD ghép tín hiệu điều khiển từ DLUC vào TS16 của đường truyền PDC và truyền đến LTG DIUD kết nối đến đơn vị bên trong DLU bằng mạng 4Mbit/s DIUD lấy tín hiệu đồng bộ từ TS0 của đường PDC

 DIUD là nơi phân chia hay ghép các kênh báo hiệu và dữ liệu để đưa ra đường truyền

S là báo hiệu CCS: LTG và DLUC qua TSIGFAS: tín hiệu đồng bộ khung

LED hiển thị trên Card DIUD cho biết trạng thái làm việc của DIUD

và đường truyền PDC

Trang 13

Nhiệm vụ của DIUD:

 Nhận và chuyển các thông tin thoại từ và đến SLM

 Lấy ra các thông tin điều khiển cho DLUC từ kênh 16 của PDC do LTGB gởi đến và nạp các thông tin điều khiển vào kênh 16 của PDC rồi gởi đến LTGB

 Dùng các tín hiệu từ PDC cho việc đồng bộ xung đồng hồ

 Thực hiện việc kiểm tra giám sát và dò tìm lỗi

III.CẤU TRÚC PHẦN CỨNG TRONG TỔNG ĐÀI EWSD:

Đơn vị giao tiếp dùng cho DLU trong đài ( DIU:LDID ) :

 Đây là đơn vị giao tiếp số dùng cho DLU nội đài thực hiện việc kết nối giữa DLU và LTGG (B) hoặc LTGF (B) bằng cáp đồng trục hoặc cáp quang có tốc

độ truyền 4Mbit/s

 DLU: LDID truyền nội dung của 60 kênh thoại và 1 kênh tín hiệu điều khiển

Trang 15

DLUC-DLU Control: Bộ điều khiển DLU ( central Unit )

 Đơn vị trung tâm gồm 2 hệ thống DLU (DLU system 0 và 1) Cả 2 hệ thống được đặt trong cùng 1 frame, DLU system 0 đặt ở shelf 0 và DLU system 1 đặt

ở shelf 1

 Mỗi hệ thống DLU gồm các đơn vị chức năng sau:

 DLUC ( control for digital line unit ): đơn vị điều khiển DLU

 DIUD ( Digital interface unit for DLU ): đơn vị giao tiếp số của DLU

 CG ( clock generator ): Bộ cấp xung đồng hồ

 2 khối phân tuyến BD (Bus distributor)

Các chức năng của DLUC :

 Điều khiển thứ tự hoạt động bên trong DLU

 Phân phối hay tập trung các tín hiệu điều khiển giữa mạch đường dây thuê bao

và DLUC

 Truy xuất theo chu kỳ các thông điệp trong SLMCP và truy nhập trực tiếp SLMCP để gửi các lệnh và dữ liệu

 Thực hiện việc kiểm tra và dò tìm lỗi

 DIUD và DLUC là các đơn vị trung tâm, được trang bị 2 bộ DLU còn các đơn

vị khác cũng được trang bị 3 bộ:

 BD : Bus Distribution ( Bus phân phối )

 BDCG : Bus Distribution Generators ( Bus phân phối xung đồng hồ phá )

 RGMG : Ringing Generator Metering Generator ( Bộ cấp dòng xung chuông

và tính cước )

Trang 16

Chức năng của DLU:

Tập trung lưu thoại của đường dây thuê bao.

Biến đổi tín hiệu trên đường dây thuê bao: Biến đổi từ Analog sang Digital.

Thích nghi được với mọi hình thức lưu thoại :

Do cơ cấu của DLU có thể mở rộng theo Module:

 Hoặc là 2 đường PDC (60 kênh thoại)

 Hoặc là 3 đường PDC (90 kênh thoại)

 Hoặc là 4 đường PDC (120 kênh thoại)

Đưa vào dễ dàng các dịch vụ ISDN.

Dịch vụ khẩn cấp.

 Lưu thọai chỉ giới hạn trong DLU

 Không còn các dịch vụ thuê bao

 Không ghi cước điện đàm được

 Trong cùng một lúc chỉ cho phép 60 cuộc gọi

Thiết lập cuộc gọi trong DLU cho dịch vụ khẩn cấp:

 SLM của thuê bao A dò trạng thái thuê bao nhấc máy

 DIUD gởi âm hiệu mời quay số

 EMSP nhận và giải mã các tin tức quay số và gởi đến DLUC

 DLUC yêu cầu DIUD gởi hồi âm chuông đến thuê bao A

 SLM của thuê bao B phát tín hiệu rung chuông đến thuê bao B

Trang 17

NHÓM ĐƯỜNG DÂY TRUNG KẾ LTG ( LINE TRUNK GROUP )

LTG là khối ngoại vi của CP làm trung gian đấu nối giữa DLU và SN đồng thời LTG cũng dùng để kết nối với tổng đài khác

Đấu nối với một số trường hợp:

 Đấu nối với DLU nội đài bằng luồng PDC 4 Mbit/s

 Đấu nối DLU ở xa bằng luồng PDC 2 Mbit/s

 Đấu nối với SN bằng luồng SDC 8 Mbit/s

Chức năng của LTG:

Chức năng xử lý cuộc gọi:

o Nhận và đánh giá các thông tin từ trung kế và đường dây thuê bao

o Gửi báo hiệu và âm hiệu

o Thông báo dữ liệu và lưu thoại cho CP

o Thiết lập và đo thử các kết nối

Trang 18

o Hiển thị các trạng thái hoạt động cho các Module thông qua các LED

o Tham gia vào việc ghi nhận cước cuộc gọi

MẠNG CHUYỂN MẠCH SN ( SWITCHING NETWORK )

Giới Thiệu:

Mạng chuyển mạch của tổng đài EWSD có thể kết nối cho một số dịch vụ như: điện thoại, truyền DATA, TELEX… từ các vấn đề trên mạng chuyển mạch của tổng đài EWSD có thể phục vụ cho mạng dịch vụ thông minh ISDN.Trong tổng đài EWSD thì SN nằm ở vị trí trung gian và được đấu nối với tất

cả các khối chức năng khác như: CP, CCNC, LTG

Vị Trí Của SN Và Giao Tiếp Bên Ngoài:

o SDC – LTG: giao tiếp giữa LTG và SN Khe thời gian 0 dùng làm kênh tin tức, nó có nhiệm vụ chuyển các bức tin giữa LTG và CP, giữa LTG

và LTG, khe thời gian từ 1 đến 127 dùng làm kết nối cho thuê bao

o SDC – CCNC: giao tiếp giữa SN và CCNC cho tín hiệu báo hiệu số 7, giữa CCNC là LTG

o SDC – TSG: giao tiếp giữa SN và MBU:LTG cho các thông tin của tổng đài giữa LTG và CP

o SDC – SGC: có chức năng giao tiếp giữa SN và MBU:SGC của CP, chúng có nhiệm vụ thiết lập và giải toả các kết nối

Cấu Trúc Của SN:

Mạng chuyển mạch của tổng đài EWSD gồm các nhóm tầng chuyển mạch thời gian (TSG – Time Stage Group) và nhóm tầng chuyển mạch không gian (SSG – Space Stage Group) các tầng này có cấu trúc như sau:

Ngày đăng: 23/03/2014, 22:20

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w