MỞ ĐẦU Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay, đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản trị trong doanh nghiệp và những ngư.
MỞ ĐẦU Trong công xây dựng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, đại hóa đất nước nay, đội ngũ cán lãnh đạo, quản trị doanh nghiệp người lao động ln giữ vai trị quan trọng kinh tế nhà nước Bởi vậy, đội ngũ cán lãnh đạo, quản trị doanh nghiệp phải người có tâm huyết, có lực nghiệp vụ, trình độ cao đặc biệt phải có uy tín, có phẩm chất đạo đức để xứng đáng người cầm lái, đứng mũi chịu sào Người lao động cần có tuân thủ vào theo hướng lối lãnh đạo mà nhà quản trị đưa Vì vậy, nghiên cứu “Tâm lý lãnh đạo”- lấy tâm lý lãnh đạo doanh nghiệp “Tâm lý người lao động” làm ví dụ để “phân tích”, từ tìm “cách điều chỉnh tâm lý để đạt hiệu cao cho doanh nghiệp”, tìm hiểu cách quản lý lãnh đạo nhóm học từ vấn đề thực có ý nghĩa, đặc biệt áp dụng vào thực tế MỤC LỤC A ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO I Cơ sở lý luận Khái niệm, đặc điểm người lãnh đạo 1.1 Khái niệm người lãnh đạo 1.2 Đặc điểm người lãnh đạo Đặc điểm tâm lý người lãnh đạo 2.1 Uy tín nhà lãnh đạo 2.2 Năng lực lãnh đạo 2.3 Những phẩm chất tâm lý cá nhân khác người lãnh đạo Phong cách lãnh đạo 3.1 Khái niệm phong cách lãnh đạo 3.2 Các kiểu phong cách lãnh đạo Đặc điểm lao động quản lý II Phân tích tâm lý lãnh đạo Giới thiệu kiểu tâm lý lãnh đạo Phân tích đánh giá đề cách điều chỉnh tâm lý để đạt hiệu lãnh đạo cao III Kết luận B ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG I Cơ sở lý luận Khái niệm, đặc điểm người lao động 1.2 Khái niệm người lao động 1.2 Đặc điểm người lao động Đặc điểm tâm lý người lãnh đạo II Phân tích tâm lý người lao động Giới thiệu kiểu tâm lý người lao động Phân tích đánh giá đề cách điều chỉnh tâm lý để đạt hiệu lãnh đạo cao III Kết luận A ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO I Cơ sở lý luận Khái niệm, đặc điểm người lãnh đạo 1.1 Khái niệm người lãnh đạo Có nhiều cách hiểu khái niệm “người lãnh đạo” như: • Lãnh đạo phối hợp hoạt động nhiều người sở phân công hợp tác lao động Bất kỳ dạng lao động nhiều người nhằm mục đích chung cần đến lãnh đạo • Người lãnh đạo người giao chức quản lý tập thể tổ chức hoạt động cách thức • Theo J.D Millet: Người lãnh đạo người dìu dắt điều khiển cơng việc tập thể để đạt mục tiêu mong muốn • Nhân cách người lãnh đạo tổ hợp thuộc tính nhà quản lý, nói nên mặt tâm lý xã hội nhà quản lý, quy định chức xã hội, vai trò xã hội nhà quản lý 1.2 Đặc điểm người lãnh đạo Người lãnh đạo tập thể thuộc nhóm thức có đặc điểm sau: • Người lãnh đạo bổ nhiệm cách thức • Người lãnh đạo pháp luật trao cho quyền hạn nghĩa vụ định theo chức vụ mà người đảm nhiệm • Người lãnh đạo có hệ thống quyền lực thiết lập cách thức để tác động đến người quyền • Người lãnh đạo người đại diện cho nhóm quan hệ thức với tổ chức khác để giải vấn đề có liên quan đến nhóm • Người lãnh đạo phải chịu trách nhiệm trước pháp luật tình hình thực nhiệm vụ tập thể Đặc điểm tâm lý người lãnh đạo 2.1 Uy tín nhà lãnh đạo Uy tín khả tác động người lãnh đạo đến người khác (cá nhân hay tập th ể) nh ằm làm cho họ tin tưởng, phục tùng mệnh lệnh huy cách tự giác Hay nói cách khác, uy tín người lãnh đạo kết hợp gi ữa quyền lực ảnh hưởng người đến người khác, người khác tơn trọng, kính phục tn thủ trình triển khai nhiệm vụ Khái niệm uy tín bao gồm phần: • Uy phần quyền lực xã hội quy định, nhà nước cấp bổ nhiệm vào chức vụ • Tín tín nhiệm, lịng tin, ảnh hưởng người xung quanh, người tôn trọng, quý mến * Cấu trúc tâm lý uy tín người lãnh đạo • Uy quyền: Muốn có uy tín, trước hết người lãnh đạo phải có quyền lực chức vụ giao, quyền lực có tính chất pháp quy bổ nhiệm hay qua bầu cử Yếu tố quyền lực hay gọi uy tín chức vụ quy định vị trí cá nhân tổ chức Bất đặt vào vị trí có quyền lực Việc phục tùng quyền lực người phục tùng tổ chức, phục tùng quyền lực nhà nước tổ chức khác Thông thường vị trí cao, chức vụ lớn có nhiều quyền lực có điều kiện thuận lợi để người phải phục tùng định • Sự tín nhiệm: Muốn có uy tín thực phải có tín nhiệm, phục tùng tự nguyện, tự giác người cấp d ưới Người lãnh đạo có uy tín khơng có tín nhiệm người quyền mà người đồng cấp, cấp tín nhiệm Sự tín nhiệm gọi uy tín cá nhân người lãnh đạo Uy tín cá nhân (mặt chủ quan) khác với uy tín chức vụ (mặt khách quan) người lãnh đạo Cơ sở để có uy tín cá nhân phẩm chất nhân cách người người thừa nhận phù hợp, xứng đáng với chức vụ giao • Sự ám thị: Khi người lãnh đạo có uy tín thực sự, uy tín cịn chứa sức mạnh ám thị với người, coi chuẩn mực người noi theo Mọi người tin tưởng rằng, tất vấn đề giải sở am hiểu sâu sắc, nhạy bén định đắn thủ trưởng nên “cứ mà làm” *Phân loại uy tín Uy tín tượng tâm lý phức tạp, có nhiều cách phân loại khác nhau, đa số tác giả tán thành việc chia uy tín thành loại: • Uy tín chân thực • Uy tín giả tạo 2.2 Năng lực lãnh đạo Năng lực lãnh đạo bao gồm lực tổ chức lực sư phạm 2.2.1 Năng lực tổ chức • Khái niệm lực tổ chức: Năng lực tổ chức đặc điểm tâm lý cá nhân quan trọng đảm bảo cho người lãnh đạo thành đạt hoạt động quản lý Cấu trúc lực tổ chức tổng hịa thuộc tính tâm lý hồn chỉnh trí tuệ, ý chí, tính sáng tạo, linh hoạt, tự tin sựđam mê, yêu thích cơng việc • Đặc điểm lực tổ chức: o Năng lực tổ chức người lãnh đạo biểu phản ứng nhanh chóng, xác đầy đủđối với đặc điểm tâm lý người, xác định diễn biến tâm lý họ tình định xác định vị trí họ guồng máy tổ chức hoạt động doanh nghiệp o Một nhà tổ chức có tài, ý thức ln có sẵn lực để dự đốn xác tâm lý người khác qua biểu hình thức bên ngồi, qua hành vi ứng xử giao tiếp… người có lực tổ chức cịn người biết kết hợp nhuần nhuyễn khả tư thực tế, óc tưởng tượng với đặc điểm tính cách kiên trì, tính kiên quyết, kiên định, lịng dũng cảm, ý thức tự chủ… để thực thắng lợi ý đồ nhà tổ chức 2.2.2 Năng lực sư phạm • Khái niệm lực sư phạm Năng lực sư phạm hệ thống đặc điểm tâm lý cá nhân đảm bảo ảnh hưởng giáo dục có hiệu quảđối với thành viên nhưđối với tập thể Mục đích giáo dục nhằm hình thành, củng cố phát triển cá nhân đặc điểm tâm lý, đạo đức cần thiết có lợi cho toàn xã hội Năng lực sư phạm lực tổ chức có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung hỗ trợcho Một nhà sư phạm thực tốt chức giáo dục cách tổ chức, quản lý thành viên, nhà quản lý tiến hành cơng tác tổ chức có hiệu khơng có lực sư phạm để giáo dục, động viên quần chúng cá nhân tập thể • Đặc điểm lực sư phạm Đặc điểm lực sư phạm quan sát đặc biệt tinh tế, từ nhà sư phạm hiểu mặt mạnh, mặt yếu cá nhân, khó khăn mà người gặp phải, phát lực cá nhân người… nhằm tiếp cận, gây tác động ảnh hưởng đến họ, hướng họ vào mục tiêu chung tập thể 2.3 Những phẩm chất tâm lý cá nhân khác người lãnh đạo • Những phẩm chất tư tưởng, trị, đạo đức tác phong • Tính ngun tắc người lãnh đạo • Tính nhạy cảm người lãnh đạo • Sựđòi hỏi cao người quyền • Tính mực, tự chủ, có văn hóa người lãnh đạo Phong cách lãnh đạo 3.1.Khái niệm phong cách lãnh đạo Phong cách lãnh đạo khái niệm thường gặp khoa học quản lý, có gọi kiểu lãnh đạo Có nhiều khái niệm khác phong cách lãnh đạo như: • Theo Genov (Bungari): Phong cách lãnh đạo hệ thống nguyên tắc, chuẩn mực, biện pháp, phương tiện người lãnh đạo việc tổ chức động viên người quyền đạt mục tiêu định • Phong cách lãnh đạo tổng thể nguyên tắc, phương pháp cách thức thể việc thực nhiệm vụ quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý 3.2.Các kiểu phong cách lãnh đạo * Phong cách lãnh đạo độc đoán, chuyên quyền Đặc điểm tâm lý nóng nảy, thiếu tin tưởng quần chúng Khi đánh giá thường mang nặng chủ quan thành kiến, định kiến Trong quan hệ giao tiếp hách dịch, hay phản bác người khác tự kiêu Người lãnh đạo độc tài dám nghĩ dám làm khẳng định Biểu hiệu phong cách lãnh đạo độc tài nặng mệnh lệnh, áp đặt thông tin chiều từ xuống Phong cách thường gây căng thẳng cấp dưới, chế quản lý hành chính, quan liêu Nếu áp đặt lâu phong cách dễ gây căng thẳng phản ứng ngầm cấp Tuy nhiên, chừng mực phong cách lãnh đạo độc tài đem lại hiệu quản lý nhanh, tức thời *Phong cách lãnh đạo dân chủ Người lãnh đạo sử dụng phong cách lãnh đạo dân chủ người biết phân chia quyền lực, biết thu hút tập th ể vào công việc chung sở tôn trọng ý kiến đóng góp họ Ưu điểm: phong cách lãnh đạo dân chủ mà nhà quản trị tạo bầu khơng khí cởi mở, chân thành, làm cho người thấy thoải mái, tự tin hoàn thành nhiệm vụ Tuy nhiên nhược điểm lớn phong cách dân chủ người lãnh đạo dễ bị rơi vào tình trạng ba phải, làm tính đốn người lãnh đạo, dẫn tới tình trạng phụ thuộc vào ý kiến tập thể Những định đưa không kịp thời, làm lỡ hội kinh doanh đặc biệt cá tính đặc trưng người lãnh đạo * Phong cách lãnh đạo tự Người lãnh đạo lựa chọn phong cách lãnh đạo thường cung cấp thông tin, tham gia vào hoạt động tập th ể Sự có mặt người lãnh đạo chủ yếu để truyền đạt thông tin sử dụng quyền lãnh đạo Đặc điểm tâm lý phong cách đề cao cá nhân, tinh thần hiệp đồng trách nhiệm hạn chế Người sử dụng phong cách lãnh đạo có lực chun mơn cao hạn chế lại ham thích địa vị Biểu hiệu phong cách lãnh đạo người lãnh đạo không quan tâm can thiệp vào công việc Tuy nhiên, nhược điểm phong cách lãnh đạo người lãnh đạo nhân viên dễ buông thả, không nề nếp, kỷ luật nên kết công việc khơng ổn định, cao thấp, dẫn đến xung đột tập thể Nhận xét: Mỗi phong cách lãnh đạo nêu có ưu nhược điểm nó, việc sử dụng phong cách lãnh đạo cho phù hợp không ch ỉ dựa vào ý muốn chủ quan mà phải trải qua trình phân tích khoa học dựa vào tình hình thực tế đơn vị, trình độ văn hóa, chun mơn trình độ trị nhân viên đơn vị, tính khí thân người lãnh đạo… Mặt khác, sử dụng phong cách lãnh đạo hợp lý nghệ thuật người lãnh đạo phải thận trọng, cần khơng ngừng hồn thiện phát triển Đặc điểm lao động quản lý Lao động đặc trưng nhà quản trị lao động quản lý, lao động quản lý mang số đặc điểm sau: • Cơng tác quản lý địi hỏi nhà quản trị phải thay đổi tập trung ý vào nhiều vấn đề quan trọng, nhiều đối phương đơn vị Vì vậy, nhà quản trị phải biết phân công trách nhiệm, biết phối hợp sử dụng người, biết phân loại công việc để tập trung nguồn lực, trí tuệ giải vấn đề trọng tâm, tránh tình trạng chìm ngập vào cơng việc vụ • Nhà quản trị luôn cảm thấy thiếu thời gian Một mặt họ phải giải nhiều công việc lúc, mặt khác quản lý xuất tình có vấn đề cần phải giải • Nhà quản trị định trạng thái thiếu thơng tin Vì vậy, địi hỏi nhà quản trị phải có lực dự báo tốt để định quản lý dù có thiếu thơng tin đạt hiệu cao • Khi nhà quản trị định hình thức họ phải chịu trách nhiệm định Vì nhà quản trị phải nâng cao trình độ lực phẩm chất để làm chủ công việc thận trọng, tỉnh táo để lường trước khả tình xảy ban hành định • Lao động quản lý hoạt động tổ chức điều khiển người nên thường xuyên giao tiếp quan hệ với người Do đó, nhà quản lý phải hiểu mình, hiểu người, có kỹ làm việc với người II Phân tích tâm lý lãnh đạo Giới thiệu kiểu tâm lý lãnh đạo Công ty Cổ phần May Sơng Hồng thành lập năm 2005, có trụ sở Khu cơng nghiệp Tiên Cát Cơng ty chuyên gia công hàng may mặc cho khách hàng cơng ty lớn ngồi nước Người lãnh đạo công ty ông T- tám cổ đơng cùa cơng ty, ơng T ln có định đắn thực cách nghiêm túc từ mà nghiệp cơng ty ln thành cơng người ủng hộ Ơng ln có lắng nghe có thấu cảm với nhân viên nên cơng ty theo đạo ông, việc họp đột xuất tránh khỏi ông T ln có chuẩn bị trước cho nhân viên cơng ty để tránh xảy nhiều trường hợp Mọi người cơng ty hài lịng cách làm ơng T có thái độ tích cực cơng việc Tuy nhiên mà làm quá, số nhân viên thấy dễ chịu cách quản lý ông T mà tự ý nghỉ việc không lý vài ngày hay chí vài tuần với lý nhân họ, cịn có số nhân viên ỷ lại “bắt nạt” nhân viên đến để làm họ làm việc riêng làm Ơng T ln trạng thái nhiều công việc nặng phải quan tâm đến công ty, dù nhắc nhở hay khiển trách họ khơng muốn thay họ họ người có trình độ chun mơn cao mà ông phải công mời làm Công việc nhiều với vơ tâm số nhân tài sai lầm mà ơng T dần trở nên căng thẳng thái độ ông trở nên khác đi, tính chất công việc mà uy tín cho khách hàng cơng ty ngày xuống Các cổ đông khác nhiều lần khuyên dặn ông T gạt bỏ đi, tình hình cơng ty từ chuyển biến mạnh khiến phải đổi thành cấu khác May thay ơng T có thái độ tích cực sửa đổi thân như: Cho nghỉ số nhân viên nói trên, chuyên tâm vào định đề cho nhân viên,… có thấu cảm lẳng nghe ý kiến nhân viên công ty để mang thành công cho công ty Thực tế không giỏi am hiểu vấn đề, mặt khác với việc ôm nhiều việc không tránh khỏi có lúc ơng T rơi vào tình trạng q tải dẫn đến việc định sai lầm Phân tích đánh giá đề cách điều chỉnh tâm lý để đạt hiệu lãnh đạo cao Ơng T dù người lãnh đạo có uy tín cơng việc có số vấn đề công tác quản lý sai lệch khiến cho độ uy tín khơng tốt mà dẫn đến tình khơng mong muốn Ơng T người thấu cảm lắng nghe lời đề nghị nhân viên để đưa cơng ty khiến nhân viên người lãnh đạo đến gần với để thăng tiến cơng việc từ mà số nhân viên đà việc thấu cảm mà làm trái với mong muốn ơng T, từ tín nhiệm ơng chưa thực cao Ngồi ra, việc làm ơng T làm cho công việc dở dang đùn đẩy trách nhiệm uy tín khách hàng khơng tốt Từ tình ta thấy ơng T người có lực tổ chức, tư tưởng tác phong ơng lại có nhạy cảm người lãnh đạo, có lực sư phạm Tuy nhiên, ơng lại khơng có tính ngun tắc cao, tính răn đe cơng việc quản lý,… Để tăng hiệu cơng việc ơng T nên san sẻ công việc cho nhân viên để tránh tình trạng “ma cũ bắt ma mới”, chấp nhận bỏ nhân tài lại khơng trọng vào cơng việc Dù có cách sửa đổi ơng T phải có tính kỉ luật nghiêm nghặt để điều hành công ty tốt Ngoài việc lắng nghe cần thiết ơng T phải có quan điểm riêng để điều hành trật tự công ty III Kết luận Tơi nghe câu nói: Một nhà lãnh đạo làm việc ngày cáu với nhân viên nhà lãnh đạo bất tài Một nhà lãnh đạo giỏi người không cần phải làm nhiều việc mà làm cho tổ chức phát triển lớn mạnh Theo tơi, phải người lãnh đạo biết tổ chức, xếp công việc khoa học Phân công công việc cụ thể, hợp lý cho người, phận để người, việc Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, động viên kịp thời để cấp phát huy hết khả mình, phấn đấu đạt suất, chất lượng, hiệu cao Các cụ có câu: Bản tính người vơ hạn, người lãnh đạo nên không ngừng trau dồi kiến thức kỹ làm việc để tăng uy tín tổ chức Lãnh đạo công việc phức tạp lãnh đạo không khoa học mà nghệ thuật — nghệ thuật “chiến thắng trái tim khối óc” B ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG I Cơ sở lý luận I Cơ sở lý luận Khái niệm, đặc điểm người lao động 1.1 Khái niệm người lao động Có nhiều cách hiểu khái niệm “người lao động” như: • Theo Bộ Luật Lao Động 2019, người lao động người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, trả lương chịu quản lý, điều hành giám sát người sử dụng lao động Mặt khác, Bộ Luật Lao Động 2012 định nghĩa người lao động người làm việc theo “hợp đồng lao động” Do đó, theo Bộ Luật Lao Động 2012, cá nhân làm việc cho công ty theo hợp đồng khơng có tên “hợp đồng lao động” lập luận khơng phải người lao động công ty Tuy nhiên, lập luận khơng áp dụng theo Bộ Luật Lao Động 2019 xác định có thỏa thuận cơng ty cá nhân cá nhân bị cơng ty quản lý, điều hành giám sát • Người lao động người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, trả lương chịu quản lý, điều hành, giám sát người sử dụng lao động 1.2 Đặc điểm người lao động Ý thức thái độ cá nhân: Đây quan điểm thái đọ người công việc, vật Cách nhìn nhận tích cực hay tiêu cực tùy theo cách đánh giá hoàn cảnh cụ thể phản ánh mức độ tạo động lực khác lao động • Năng lực cá nhân: Là khả người thực hoạt động lao động đảm bảo hoạt động đạt hiệu cao Khả người tạo thành từ ba yếu tố bẩm sinh, đào tạo nguồn lực để vận dụng kiến thức vào thực tế Khả cá nhân có chủ yếu thơng qua q trình giáo dục- đào tạo Một người trẻ tham gia học tập nhiều, có nhiều cấp tiếp thu, lĩnh hội nhiều kiến thức để nâng cao khả làm việc Tuy nhiên có đủ kiến thức khơng có điều kiện, tức khơng bố trí cơng việc phù hợp với khả không cung cấp điều kiện vật chất để thực khả khơng thể phát huy khai thác thực tế Khi q trình làm việc lâu kinh nghiệm chín chắn công việc lớn suất lao động cao hơn, người có khả kinh nghiệm làm việc cao quan tâm thỉa mãn nhu cầu tôn trọng tự chủ công việc Để phát huy khả kinh nghiệm cần giao công việc phù hợp với khả năng, sở trường người • Sở trường: Là mạnh hay khả trội vốn có người người lao động làm việc theo sở trường có tác dụng hai điểm sau Khai thác hết khả làm việc họ tạo hứng thủ cao độ lao động, sở để tạo lên kích thích lớn Vì vậy, điều quan trọng tổ chức cần phải phát huy khai thác lực sở trưởng để đảm bảo phù hợp với kỹ năng, kỹ xảo trình độ nghề nghiệp người lao động • Đặc điểm tính cách: Wingedness phong cách cá nhân riêng biệt định cách Hành vi cá nhân môi trường xã hội hoạt động Nhân cách thể hệ thống thái độ cá nhân lĩnh, ý chí người Hiểu tính cách giúp nhà quản lý dự đốn nhân viên muốn làm tổ chức Đặc điểm hiểu người yêu lao động thiên vị, ghét lao động, dễ xúc động chậm thay đổi Tính cách cá nhân hình thành phát triển theo thời gian, chịu ảnh hưởng tác động qua lại yếu tố di truyền mơi trường làm việc Trên thực tế, tính cách người khác nhau, đặc điểm nội dung yêu cầu công việc khác • 10 Đặc điểm tuổi giới tính người lao động: Những yếu tố cần quan tâm nhiều Trong doanh nghiệp, nguồn tổ chức trở nên đa dạng Những người độ tuổi giới tính khác Đàn ơng thường thể cạnh tranh, Năng động, thích tìm tịi sáng tạo, có ảnh hưởng tốt cơng việc hay bng thả, Khó chịu thiếu kiên nhẫn công việc Ngược lại, phụ nữ thường cần cẩn thận, siêng năng, Sức chịu đựng kiên trì cao dễ an phận thủ thường, khơng thích xê dịch, khơng Thích cạnh tranh, cơng việc dễ dàng Khi bố trí sử dụng lao động cần thận trọng khía cạnh dựa giới tính việc tạo nhóm hiệu • Tình hình kinh tế người lao động điều kiện kinh tế khác ảnh hưởng đến đáp ứng tốt nhu cầu dân văn phòng tổng thể Nghèo đói gia tăng người lao động tập trung vào yêu cầu sinh kế Trong sống, kinh tế người lao động cịn thấp họ coi trọng yếu tố Trả lương cao chọn công việc Cùng với việc cải thiện mức sống người lao động, với xu phát triển kinh tế giới, lương cao khơng cịn yếu tố tạo động lực vai trị ngày tăng môi trường làm việc công việc thú vị tầm quan trọng II Phân tích tâm lý người lao động Giới thiệu kiểu tâm lý người lao động H người công nhân may thuộc cơng ty cổ phần may có tiếng khu vực, người tốt công ty nhiều người để ý đến Trong công việc, anh dành tâm huyết công việc Ban lãnh đạo dành cho anh ưu tiên tốt cơng việc để tránh anh có khả “nhảy việc” tạo vững cho công ty phát triển lâu dài Tuy nhiên dù tâm huyết công việc anh H kiêu ngạo bảo thủ, anh cho việc làm ảnh hưởng lớn tới cơng ty thiếu anh công ty trở nên rối loạn Mọi ý kiến mà phản ánh tới anh không để tai tới, anh làm theo ý thân tự tạo khoảng cách tới đồng nghiệp Bên cạnh ưu tiên từ ban lãnh đạo công ty, H lấy cớ để xin nghỉ phép đùn đẩy trách nhiệm lên số công nhân khác Nhiều người trở nên khơng ưa H nói anh nhờ cậy quyền để áp lực lên người khác, tính cách H làm cho đồng nghiệp anh phải lặng lẽ rời xa anh thấy mặt anh khu vực cơng ty Dù anh tâm huyết với công việc anh căng thẳng công việc, kiểm sốt khó chịu ln có thái độ tiêu cực Phân tích đánh giá đề cách điều chỉnh tâm lý để đạt hiệu lãnh đạo cao Anh H dù công nhân ban lãnh đạo cho ưu tiên điều kiện tốt cơng ty tâm huyết thân vào cơng việc tính cách H nên mối quan hệ H công ty có khác biệt rõ rệt Đối với anh H thấy: ngồi mối quan hệ với lãnh đạo mối quan hệ khác khơng có ý nghĩa anh công ty, tất phụ trợ công việc anh dùng để đổ trách nhiệm công việc lên người khác khiến cho đồng nghiệp có thái độ khơng tốt với anh lảnh tránh anh Những ý • 11 kiến đề xuất anh công việc anh không quan tâm tiếp thu sửa đổi, mà anh tập trung vào anh H cho thực Thực tế khơng hồn hảo mơi trường công việc H tiêu biểu: anh có tâm với nghề mong muốn có phúc lợi sau mối quan hệ anh lại khơng thể có mang tính cách kiêu ngạo bảo thủ nên áp lực cơng việc có mạnh mẽ lên Để phát triển thêm cơng việc anh H cần phải tạo dựng lại mối quan hệ với đồng nghiệp, san sẻ số cơng việc để giảm áp lực, bỏ tính cách có tính trách nhiệm với cơng việc khơng đùn đẩy gây áp lực cho người khác III Kết luận Người lao động nòng cốt vững cho phát triển kinh tế nhà nước kinh tế địa phương nói riêng Họ người có tuân thủ, tâm huyết thúc đẩy cho thân họ lên cơng việc từ phát triển lên vượt bậc kinh tế từ tạo nên tiền đề cho phát triển kinh tế Người lao động không nên ngừng học hỏi điều trau dồi kĩ vốn có cơng việc để vận dụng hết khả tăng hiệu suất cao cơng việc, từ tạo uy tín cơng việc địi hỏi nhiều thách thức 12 ... điểm tâm lý người lãnh đạo II Phân tích tâm lý người lao động Giới thiệu kiểu tâm lý người lao động Phân tích đánh giá đề cách điều chỉnh tâm lý để đạt hiệu lãnh đạo cao III Kết luận A ĐẶC ĐIỂM TÂM... lãnh đạo Giới thiệu kiểu tâm lý lãnh đạo Phân tích đánh giá đề cách điều chỉnh tâm lý để đạt hiệu lãnh đạo cao III Kết luận B ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG I Cơ sở lý luận Khái niệm, đặc điểm... đặc điểm tâm lý người, xác định diễn biến tâm lý họ tình định xác định vị trí họ guồng máy tổ chức hoạt động doanh nghiệp o Một nhà tổ chức có tài, ý thức ln có sẵn lực để dự đốn xác tâm lý người