1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

BDHSG môn LỊCH sử lớp 9

61 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của TK XX.
Chuyên ngành Lịch sử
Thể loại Bồi dưỡng học sinh giỏi
Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 482 KB

Nội dung

Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ A PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU Chủ đề 1: Những thành tựu chủ yếu Liên Xô công xây dựng CNXH từ sau chiến tranh giới thứ hai đến năm 70 TK XX Quá trình khủng hoảng tan rã Liên bang Xô viết Những thành tựu chủ yếu Liên Xô công xây dựng CNXH từ sau chiến tranh giới thứ hai đến năm 70 TK XX 1.1 Bối cảnh lịch sử: Sau chiến tranh giới thứ hai, nước thắng trận, Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề người bên cạch cịn phải làm nhiệm vụ giúp đỡ nước XHCN anh em phong trào cách mạng giới Bên ngoài, nước đế quốc - đứng đầu Mỹ tiến hành bao vây kinh tế, lập trị, phát động "chiến tranh lạnh", chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh nhằm tiêu diệt liên Xô nước XHCN Tuy vậy, Liên Xơ có thuận lợi: có lãnh đạo ĐCS Nhà nước Liên Xô, nhân dân Liên Xơ lao động qn để xây dựng lại đất nước 1.2 Từ sau chiến tranh giới thứ hai đến năm 70 TK XX, Liên Xô đạt nhiều thành tựu to lớn mặt Cụ thể: - Công khôi phục kinh tế (1945 - 1950): Hoàn thành kế hoạch năm (1945 - 1950) năm tháng Nhiều tiêu vượt kế hoạch Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá độc quyền hạt nhân Mĩ - Từ năm 1950, Liên Xô thực nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng CSVC KT CNXH thu nhiều thành tựu to lớn: Về cơng nghiệp: bình qn cơng nghiệp tăng hàng năm 9,6% Tới năm 50, 60 TK XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản lượng công nghiệp giới Một số ngành công nghiệp đứng đầu giới: Vũ trụ, điện, ngun tử… Về nơng nghiệp: có nhiều tiến vượt bậc Về khoa học - kĩ thuật: phát triển mạnh, đạt nhiều thành công vang dội: năm 1957 Liên Xơ nước phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ loài người Năm 1961 Liên Xơ lại nước phóng thành cơng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất Về Quân sự: từ năm 1972 qua số hiệp ước, hiệp định hạn chế vũ khí chiến lược, Liên Xơ đạt cân chiến lược quân nói chung, hạt nhân nói riêng so với Mĩ phương Tây Về Đối ngoại: thực sách đối ngoại hồ bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng giới nước xã hội chủ nghĩa “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ Sau khoảng 30 năm tiến hành khôi phục kinh té, Đất nước Liên Xơ có nhiều biến đổi, đời sống nhân dân cải thiện, xã hội ổn định, trình độ học vấn người dân khơng ngừng nâng cao 1.3 Ý nghĩa: Uy tín địa vị quốc tế Liên Xô đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột nước XHCN, thành trì hồ bình, chỗ dựa cho phong trào cách mạng giới Làm đảo lộn toàn chiến lược toàn cầu phản cách mạng đế quốc Mỹ đồng minh chúng Quá trình khủng hoảng tan rã Liên bang Xô viết 2.1 Bối cảnh lịch sử: Năm 1973, giới lâm vào khủng hoảng dầu mỏ Để thoát khỏi khủng hoảng, nước tư tìm cách cải cách kinh tế, thích nghi trị, nhờ khỏi khủng hoảng Tuy nhiên, ban lãnh đạo Đảng Nhà nước Liên Xô chậm trễ việc đề cải cách cần thiết nên bước sang năm 80 kỉ XX, kinh tế Liên Xơ ngày lún sâu vào tình trạng khó khăn, trì trệ, khủng hoảng Năm 1985, Gc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Nhà nước Xô Viết tiến hành cải tổ Cuộc cải tổ tuyên bố cách mạng nhằm sửa chữa sai lầm trước kia, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng xây dựng CNXH theo chất ý nghĩa nhân văn đích thực 2.2 Nội dung cơng cải tổ: Về trị - xã hội: thực chế độ Tổng thống nắm quyền lực, thực đa nguyên trị, xoá bỏ chế độ đảng, tuyên bố dân chủ công khai mặt Về kinh tế: đưa nhiều phương án chưa thực Kinh tế đất nước trượt dài khủng hoảng 2.3 Kết quả: Cơng cải tổ gặp nhiều khó khăn, bế tắc Suy sụp kinh tế kéo theo suy sụp trị Chính quyền bất lực, tình hình trị bất ổn, tệ nạn xã hội tăng, xung đột sắc tộc sảy ra, nội Đảng Cộng sản Liên Xô chia rẽ Ngày 19 tháng năm 1991, đảo nhằm lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp nổ thất bại, hệ Đảng Cộng sản Liên Xơ bị đình hoạt động, Chính phủ Xơ Viết bị giải tán, 11 nước Cộng hồ tách khỏi Liên bang Xô Viết, thành lập Cộng đồng quốc gia độc lập (SNG) Ngày 25 tháng 12 năm 1991, Tổng thống Goóc-ba-chốp từ chức, chế độ XHCN Liên Xô bị sụp đổ 2.4 Nguyên nhân sụp đổ chế độ XHCN Liên Xô nước Đơng Âu + Đã xây dựng mơ hình CNXH chứa đựng nhiều khuyết tật sai sót, khơng phù hợp với quy luật khách quan nhiều mặt: kinh tế, xã hội, thiếu dân chủ, thiếu công + Chậm sửa đổi trước biến động tình hình giới Khi sửa chữa, thay đổi lại mắc sai lầm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý đứng đắn CN Mác-Lênin + Những sai lầm, tha hoá phẩm chất trị, đạo đức số nhà lãnh đạo Đảng Nhà nước số nước XHCN làm biến dạng CNXH, làm lòng tin, gây bất mãn nhân dân + Hoạt động chống phá CNXH lực thù định ngồi nước “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ Đây sụp đổ mơ hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn, bước lùi CNXH sụp đổ lý tưởng XHCN loài người Ngọn cờ CNXH tung bay khoảng trời rộng lớn, từ bên bờ sông En-bơ đến bờ biển Nam Hải vượt trùng dương rộng lớn đến tận đảo Cu-Ba nhỏ bé anh hùng Ngọn cờ có dừng tung bay bầu trời Liên Xô số nước Đông Âu dồi lại tung bay nhiều khoảng trời mênh mông xa lạ: Bầu trời Đông Nam Á, bầu trời châu Phi, Mỹ La-tinh nôi ồn ào, náo nhiệt CNTB phương Tây… Đó ước mơ nhân loại tiến quy luật phát triển tất yếu lịch sử xã hội loài người CÂU HỎI ÔN TẬP: 1) Hệ thống nước xã hội chủ nghĩa đời hoàn cảnh nào? 2) Nêu sở hình thành hệ thống XHCN? 3) Sự hợp tác tương trợ Liên Xô Đông Âu thể nào? 4) Sự sụp đổ CNXH Liên Xô Đông Âu đưa đến hậu gì? 5) Những tác động ngồi nước tới LX * Tác đông TG: - Sau chiến tranh nước ĐQ đứng đầu Mĩ phát động chiến tranh lạnh chống lại LX ĐA - Mĩ Tây Âu thực chín sách cơvề trị với LX ĐA - Mĩ Tây Âu thực chín sách cấm vận KT với LX - Mĩ Tây Âu chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh nhằm tiêu diệt LX nước XHCN * Tác đông nước: sau chiến tranh LX nước thắng trận chịu nhiều tổn thất nặng nề… PTGPDT Ở Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - năm 90 kỉ XX Chủ đề Các giai đoạn phát triển Đặc điểm chung Nhận xét đặc điểm chung (quy mô, thành phần tham gia lãnh đạo, hình thức khí đấu tranh Các giai đoạn phát triển TT Giai đoạn Đặc điểm Giai đoạn từ Đấu tranh nhằm đập năm 1945 tan hệ thống thuộc địa đến Chủ nghĩa đế quốc năm 60 kỉ XX Sự kiện tiêu biểu - ĐNA: nước In-đô-nê-xia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập năm 1945 - Ngày 1-1-1959, cách mạng CuBa thắng lợi - Năm 1960: 17 nước tuyên bố độc lập, giới gọi “năm châu Phi” => Tới năm 60 TK XX, hệ thống thuộc địa CNTD sụp đổ “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ Giai đoạn từ năm 60 đến năm 70 kỉ XX Giai đoạn từ năm 70 đến năm 90 kỉ XX Đấu tranh nhằm lật đổ - Phong trào đấu tranh vũ trang ba nước ách thống trị TD bùng nổ -> năm 1974, ách thống trị Bồ Đào Nha nhõn TD Bồ Đào Nha bị lật đổ dõn ba nước Ăng-gơla, Mơ-dăm-bích, Ghinê Bít-xao Đấu tranh nhằm xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) Cộng hoà Nam Phi, Dim-ba-bu-ờ Nami-bi-a - Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ: Rơ-đê-di-a năm 1980 (nay Cộng hồ Dim-ba-bu-ê), Tây Nam Phi năm 1990 ( Cộng hoà Na-mi-bi-a) Cộng hoà Nam Phi năm 1993 Đặc điểm chung: - Là khu vực đơng dân, có nguồn lao động dồi dào, lãnh thổ rộng lớn với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú - Trước Chiến tranh giới thứ hai, hầu khu vực trở thành thuộc địa nửa thuộc địa đế quốc Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan, Bồ Đào Nha… - Từ sau Chiến tranh giới thứ hai, hầu khu vực giành độc lập dân tộc, họ bắt tay vào công xây dựng đất nước để bước củng cố độc lập kinh tế trị, nhằm khỏi khống chế, lệ thuộc vào lực đế quốc bên ngoài, đặc biệt Mĩ Nhận xét đặc điểm chung - Quy mô phong trào: bùng nổ hầu thuộc địa chủ nghĩa đế quốc, từ châu Á, châu Phi đến khu vực Mĩ Latinh - Thành phần tham gia lãnh đạo: Đông đảo giai cấp tầng lớp nhân dân: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc (VN: vơ sản) - Hình thức khí đấu tranh: đấu tranh vũ trang, trị… đấu tranh vũ tran hình thức chủ yếu Phong trào nổ sơi nổi, liệt làm tan rã mảng dẫn đến sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc Câu hỏi:PTGP dân tộc nước châu Á, Phi, Mĩ La tinhtừ sau chiến tranh phát triển ntn? Bài CÁC NƯỚC CHÂU Á (TRUNG QUỐC) “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” Bồi dưỡng học sinh giỏi – Mơn LỊCH SỬ Tình hình chung (SGK) Trung Quốc Tình hình chung (SGK) Trung Quốc 2.1 Sự đời nước Cộng hịa nhân dân Trung Hoa - Hồn cảnh:Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi, Trung Quốc lâm vào nội chiến Đảng Cộng sản Trung Quốc tập đoàn Quốc Dân Đảng Tưởng Giới Thạch Sau thời gian nhường đất để phát triển lực lượng, năm 1949 Đảng Cộng sản tổ chức phản công toàn mặt trận Tập đoàn Tưởng Giới Thạch liên tiếp thất bại, bỏ chạy đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản Trung Quốc thắng lợi Ngày tháng 10 năm 1949, trước Quảng trường Thiên An Môn, Mao Trạch Đông đọc tuyên ngôn khai sinh nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa -Ý nghĩa: Kết thúc 100 năm đô hộ đế quốc 1000 nô dịch phong kiến, đưa đất nước Trung Quốc bước vào kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH Đối với giới, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa đời tăng cường cho phe XHCN làm cho hệ thống CNXH nối liền từ châu Âu sang châu Á 2.2 Công cải cách - mở cửa Trung Quốc: * Bối cảnh lịch sử: Từ năm 1959 - 1978, đất nước Trung Quốc lâm vào thời kì biến động tồn diện Chính điều đòi hỏi Đảng Nhà nước Trung Quốc phải đổi để đưa đất nước lên Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề đường lối cải cách - mở cửa: Đường lối Chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực cải cách mở cửa * Thành tựu: + Kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao giới (GDP tăng 9,6%) + Đời sống nhân dân nâng cao rõ rệt + Chính trị-xã hội: ổn định, uy tín, địa vị quốc tế TQ nâng cao + Đối ngoại: bình thường hố quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác,thu hồi Hồng Công, Ma Cao + Đạt nhiều thành tựu phát triển khoa học kỹ thuật, phóng tàu, đưa người lên vũ trụ để nghiên cứu KHKT (Là nước thứ giới) + Có quan hệ tốt với Việt Nam, vị nguyên thủ quốc gia đến thăm nước, thực 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” * Ý nghĩa: Khẳng định tính đắn đường lối đổi Trung Quốc, góp phần củng cố sức mạnh địa vị trung Quốc trường quốc tế, đồng thời tạo điều kiện cho Trung Quốc hội nhập với giới tất lĩnh vực đời sống xã hội ngược lại giới có hội tiếp cận với thị trường rộng lớn đầy tiềm Trung Quốc CÂU HỎI ÔN TẬP 1) Nêu nét bật châu Á từ sau 1945 đến “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ 2) Nguyên nhân mà nửa sau TK XX tình hình nước châu Á căng thẳng phức tạp không ổn định: Vì nước ĐQ tiến hành CTXL Châu nước ĐQ trì ách thống trị chiếm giữ nhuwngz vị trí quan trọng, kích động nước KV CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á Bài Tình hình chung ASEAN Tình hình chung 1.1 Trước Chiến tranh giới thứ hai: - Hầu ĐNA (Trừ Thái Lan) thuộc địa nước tư Anh, Pháp, Mĩ, Hà Lan… - Khi chiến tranh lan rộng toàn giới, (12 - 1941), nước ĐNA lại bị quân Nhật chiếm đóng, thống trị gây nhiều tội ác nhân dân nước khu vực Cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật bùng lên mạnh mẽ khắp nơi - Lợi dụng thời Nhật đầu hàng Đồng minh (8/1945), nhân dân nước ĐNA nỏi dậy giành quyền (điển hình VN) 1.2 Sau Chiến tranh giới thứ hai - Ngay sau Nhật đầu hàng, nước ĐNA dậy giành độc lập - Sau đó, nước đế quốc trở lại xâm lược, nhân dân nước ĐNA tiến hành kháng chiến chống xâm lược, đến năm 50, nước ĐNA giành độc lập dân tộc - Cũng từ năm 50, đế quốc Mĩ can thiệp vào khu vực ĐNA, tiến hành xâm lược VN, Lào, CPC - Từ năm 50, nước ĐNS có phân hóa đường lối đối ngoại: số nước tham gia khối quân SEATO, trở thành đồng minh Mĩ Thái Lan Philippin, số nước thi hành sách hịa bình trung lập In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma Hiệp hội nước Đông Nam Á - ASEAN (8/8/1967) Khu vực Đông Nam Á gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, In-đơ-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-líp-pin Đơng Ti-mo 1.1 Hoàn cảnh: Hiệp hội nước ĐNA (ASEAN) thành lập bối cảnh khu vực giới quốc tế hoá cao độ Sau giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đất nước, nhiều nước ĐNA chủ trương thành lập tổ chức liên minh khu vực nhằm hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng cường quốc bên khu vực Ngày 8-8-1967, Hiệp hội nước ĐNA (ASEAN) thành lập thủ đô Băng Cốc-Thái Lan với tham gia sáng lập năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po Thái Lan 1.2 Mục tiêu hoạt động: Phát triển kinh tế-văn hố thơng qua nỗ lực hợp tác chung nước thành viên, tinh thần trì hồ bình ổn định khu vực 1.3 Nguyên tắc hoạt động: + Tôn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp vào cơng việc nội “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành cơng” Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ + Giải tranh chấp phương pháp hồ bình + Hợp tác phát triển 1.4 Q trình phát triển ASEAN: Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN tổ chức non yếu, hợp tác khu vực cịn lỏng lẻo, chưa có vị trí trường quốc tế Sau kháng chiến chống Mĩ nhân dân ba nước Đông Dương (1975), quan hệ Đông Dương-ASEAN cải thiện, bắt đầu có viếng thăm ngoại giao Năm 1984, Bru-nây trở thành thành viên thứ sáu ASEAN Đầu năm 90 kỉ XX, giới bước vào thời kì sau "chiến tranh lạnh" vấn đề Cam-pu-chia giải quyết, tình hình trị ĐNA cải thiện Xu hướng bật mở rộng thành viên ASEAN Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ ASEAN Tháng 9/1997, Lào Mi-an-ma gia nhập ASEAN Tháng 4/1999, Cam-pu-chia trở thành thành viên thứ 10 tổ chức Lần lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đứng tổ chức thống Trên sở đó, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng KV ĐNA hịa bình ổn định để phát triển -Năm1992 định biến Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự (AFTA), -Năm 1994 lập diễn đàn khu vực(ARF) gồm 23 quốc gia nhằm tạo mơi trường hồ bình, ổn định cho công hợp tác phát triển Đông Nam Á -Mở rộng quan hệ hợp tác với TQ, Nhật bản, hàn quốc(ÁSEAN + 3), diễn đàn hợp tác Á- Âu, (ÁSEM) Như vậy, chương mở lịch sử nước Đông Nam Á 1.5 Quan hệ Việt Nam – ASEAN: Quan hệ Việt Nam – ASEAN diễn phức tạp, có lúc hịa dịu, có lúc căng thẳng tùy theo biến động quốc tế khu vực, tình hình phức tạp Cam-pu-chia Từ cuối năm 1980 kỉ XX, ASEAN chuyển từ sách “đối đầu” sang ‘’đối thoại”, hợp tác với ba nước Đông Dương Từ vấn đề Cam-pu-chia giải quyết, Việt Nam thực sách đối ngoại “Muốn bạn với tất nước”, quan hệ Việt Nam – ASEAN cải thiện Tháng 7/1992, Việt Nam tham gia Hiệp ước Ba-li, đánh dấu bước quan hệ Việt Nam – ASEAN quan hệ khu vực Ngày 28/7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN, mối quan hệ Việt Nam nước khu vực mối quan hệ tất mặt, lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, khoa học, kĩ thuật… ngày đẩy mạnh Ngày VN nước SÁEAN tích cực tìm kiếm giải pháp để giải vấn đề biển đơng, vũ khí ngun tử đồng thời mở rộng hợp tác an ninh, kinh tế , trị,thương mại văn hóa Thời thách thức Việt Nam nhập ASEAN “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ * Thời cơ: - Tạo điều kiện cho VN phát triển, mở rộng thị trường, tiếp thu KHKT, thu hút vốn đầu tư,khắc phục khoảng cách VN với nước KV -Hàng hóa VN có xâm nhập thị trường nước ĐNA thị trường giới, góp phần củng cố nâng cao trường QT - Vn có điều kiện tiếp thu công nghệ cách thức quản lí nước KV TG nhờ KT phát triển đời sống nhân dân cải thiện * Thách thức: - Sự chênh lệch trình độ, chưa đồng ngơn ngữ tiền tệ - Nếu VN không bắt kịp nước Kv có nguy tụt hậu - Có điều kiện hòa nhập với TG mặt dễ bị hòa tan khong giữ sắc dân tộc * Thái độ: Cần bình tĩnh tự tin,khơng bỏ lỡ hội, sức học tập KHKT nước để thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu bước thời kì đại hóa cơng nghiệp hóa CÂU HỎI ƠN TẬP 1) Những biến đổi nước ĐNA sau chiến tranh giới thứ hai? Biến đổi quan trọng nhất? Vì sao? 2) Có ý kiến cho rằng” Thế kỉ XXI TK Châu Á” kiến thức học em chứng minh qua phát triển kinh tế Ấn độ, TQ, số nước ĐNA 3) Tại tới năm 50 TK XX ĐNA có phân hóa đường lối đối ngoại 4)Trình bày hồn cảnh đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động trình phát triển tổ chức ASEAN? 5) Việt Nam gia nhập ASEAN: Thời thách thức? 6) Tại nói: Từ đầu năm 90 kỷ XX, "một chương mở lịch sử khu vực Đông Nam Á”? CÁC NƯỚC CHÂU PHI Chủ đề 57 quốc gia, 32 nước xếp vào nhóm nghèo giới, 2/3 dân số châu Phi không đủ ăn, ¼ dân số đói kinh niên (150 triệu người) Tình hình chung Cộng hịa Nam Phi Tình hình chung 1.1 Những nét đấu tranh nhân dân châu Phi sau 1945 Trước chiến tranh giới thứ hai, hầu châu Phi thuộc địa thực dân phương Tây “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ Sau chiến tranh giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập châu Phi lên cao Phong trào nổ sớm vùng Bắc Phi, nơi có trình độ phát triển cao vùng khác châu lục Mở đầu binh biến sĩ quan yêu nước Ai Cập(7/1952), lật đổ chế độ quân chủ tuyên bố thành lập nước Cộng hồ Ai Cập (18/6/1953) Tiếp đấu tranh vũ trang kéo dài từ năm 1954 đến năm 1962 nhân dân An-giêri, lật đổ ách thống trị thực dân Pháp giành lại độc lập dân tộc Trong năm 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập Vì vậy, giới gọi năm 1960 "Năm châu Phi" Từ hệ thống thuộc địa đế quốc tan rã, dân tộc châu Phi giành độc lập, chủ quyền 1.2 Những khó khăn châu Phi nay: - Ln tình bất ổn: Xung đột, nội chiến, đói nghèo, nợ nần, chồng chất bệnh tật - Tỉ lệ tăng dân số cao giới (Ru-an-da) - Tỉ lệ người mù chữ cao giới (Ghi-nê, Xê-nê-gan…) - Tổ chức liên minh Au có nhiều biện pháp để phát triển châu phi - Con đường phát triển Châu Phi cịn phải trải qua nhiều khó khăn gian khổ Cộng hịa Nam Phi 2.1 Đơi nét CHNP - Nằm cực Nam châu Phi - S: 1.2 triệu Km2, DS: 43.6 triệu người (2002), đó: 75.2 % người da đen, 13.6 % người da trắng, 11.2 % người da màu - Năm 1662, người Hà Lan đến Nam Phi lập xứ thuộc địa kép - Đầu kỉ XX, Anh chiếm - 1910, Liên bang Nam Phi thành lập, nằm khối Liên hiệp Anh - 1951, Liên bang Nam Phi rút khỏi Liên hiệp Anh, thành lập CHNP 2.2 Tình cảnh CHNP trước 1994 Hậu - Trên danh nghĩa nước độc lập, song phần lớn người da đen da màu (80% dân số) sống cảnh cực, tủi nhục sách phân biệt kì thị chủng tộc quyền thực dân da trắng - Hậu quả: Họ bị tước hết quyền công dân, phải khu cách biệt với người da trắng, chịu xử tội theo pháp luật riêng Không có quyền sở hữu lớn tài sản, sống vất vả, cực khổ 2.3 Vài nét ANC Nen-xơn Man-dê-la - Sinh năm 1918, năm 1944 gia nhập Đại hội dân tộc Phi, sau giữ chức vụ Tổng bí thư ANC Năm 1964, bị nhà cầm quyền Nam Phi kết án tù chung thân - Trước đấu tranh mạnh mẽ chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-thai nhân dân CHNP ủng hộ loại người tiến bộ, buộc nhà cầm quyền Nam Phi phải trả tự cho ông (2/1990), công nhận quyền hợp pháp ANC đảng phái trị chống A-pac-thai Quốc hội Nam Phi buộc phải xóa bỏ hầu hết đạo luật phân biệt chủng tộc “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ - Sau tù, ông bầu làm phó chủ tịch, chủ tịch ANC (9/1991) Tháng 4/1994, tổng tuyển cử đa sắc tộc Nam Phi, ANC giành thắng lợi áp đảo Ngày 9/5/1995, ông bầu làm tổng thống CHNP 2.4 PTGPDT Châu Phi giành thắng lợi… * ý nhĩa cua PTGPDT Châu Phi - chế độ phân biệt chủng tộc apac thai bị xóa bỏ - Xóa bỏ vi phạm nhân quyền nghiêm trọng nhân quyền - Là sở quan trọng để nhân dân Nam Phi đoàn kết xây dựng đất nước Đặc điểm PTGPDT Châu phi - Các nước đồn kết thơng qua tổ chức thống Châu Phi - Lãnh đạo PT hầu hết thuộc đảng tổ chức giai cấp TS -Hình thức đấu tranh chủ yếu trị hợp pháp - Các nước giành độc lập mức độ khác - Sự phát triển kinh tế châu phi không đồng sau giành độc lập -Hiện châu phi đứng trước nhiều khó khăn : Lạc hậu kinh tế, dói rét,bệnh tật, nội chiến, không ổn định chinh trị CAU HỎI ƠN TẬP 1) Tại nói cơng xóa đói giảm nghèo cịn khó khăn PTGPDT cho biết khó khăn Châu Phi 2) So sánh đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc châu Phi với phong trào giải phóng dân tộc châu Á? Kiểm tra lần 1)Kể tên nước Đông Nam Á mà em biết.Nêu biến đổi Đông Nam Á sau chiến tranh, biến đổi uan trọng sao? 2) Qua cơng cải cách mở cửa Trung Quốc từ 1978 đến a/ Nêu hoàn cảnh, nội dung,đường lối cải cách mở cửa thành tựu b/ Liên hệ với công cải tổ Liên Xô( 1985-1991) ,rút điểm khác 3) Phân tích sách văn hóa, giáo dục thực dân Pháp Việt Nam trước sau Chiến tranh giới I Vì trước sách văn hóa, giáo dục nhân dân ta giữ sắc văn hóa dân tộc? 4) Lập bảng so sánh khai thác thuộc địa lần thứ với khai thác thuộc địa lần thứ hai( Hồn cảnh lịch sử, mục đích,nội dung, hệ quả, tác động xã hội) Chủ đề CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 10 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ + Đợt (13 đến 17-3-1954): ta công Him Lam toàn phân khu Bắc + Đợt (30-3 đến 26-4): Ta công khu Đông phân khu trung tâm, chiến diễn ác liệt đồi A1,C1 + Đợt (1-5 đến 7-5-1954): Ta đồng loạt công khu Trung tâm phân khu Nam Chiều ngày 7/5 quân ta đánh vào sở huy địch Đến 17h30 ngày 7/5/1954 cờ chiến thắng bay hầm Đơ Cát Tướng Đơ Cat tồn Bộ tham mưu địch hàng Chiến dịch toàn thắng c Kết quả, ý nghĩa: Kết quả: ta tiêu diệt bắt sống toàn quân địch tập đoàn điểm Điện Biên Phủ: 16200 tên, hạ 62 máy bay, thu tồn vũ khí, sở vật chất, kĩ thuật, đập tan kế hoạch Na-va mưu đồ chiến lược đế quốc Pháp-Mĩ Ý nghĩa lịch sử: Đối với dân tộc, chiến thắng Điện Biên Phủ đánh bại hoàn toàn kế hoạch Na-va Pháp - Mĩ,làm xoay cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao ta, buộc Pháp - Mĩ phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ Đối với giới, chiến thắng Điện Biên Phủ góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc, tác động mạnh đến tình hình giới, làm "chấn động địa cầu", cổ vũ dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng Ý nghĩa lịch sử, ngun nhân thắng lợi kháng chiến chống Pháp *Ý nghĩa lịch sử: Đối với dân tộc: chấm dứt chiến tranh xâm lược ách thống trị thực dân Pháp gần kĩ đất nước ta Miền Bắc giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo sở để nhân dân ta giải phóng miền Nam, thống tổ quốc Đối với giới: giáng đũn nặng nề vào tham vọng xõm lược âm mưu nô dịch chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc giới, trước hết nước châu Á, châu Phi Mĩ La-tinh * Nguyên nhân thắng lợi: + Có lãnh đạo sáng suốt Đảng, đứng đầu Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối đắn: giương cao cờ độc lập dân tộc chủ nghĩa xã hội + Được tiến hành điều kiện có hệ thống quyền dân chủ nhân dân nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng lớn mạnh, có hậu phương vững + Có tinh thần đồn kết ba nước Đơng Dương đồng tình ủng hộ, giúp đỡ Trung Quốc Liên Xô, nước dân chủ nhân dân khác, nhân dân Pháp loài người tiến B KIẾN THỨC MỞ RỘNG - NÂNG CAO  Chiến thắng Điện Biên Phủ chấm rứt chiến tranh xâm lược Pháp Đông Dương? Chiến thắng Điện Biên Phủ đập tan kế hoạch Na-va ý chí xâm lược thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 47 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ Chiến thắng Điện Biên Phủ góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc, tác động mạnh đến tình hình giới, làm "chấn động địa cầu", cổ vũ dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng Chiến thắng Điện Biên Phủ góp phần định việc kí Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 việc lập lại hồ bình Đơng Dương Các nước tham dự Hội nghị buộc phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống toàn vẹn lãnh thổ ba nước Đông Dương, Pháp buộc phải rút quân nước, Mĩ thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hố chiến tranh xâm lược Đơng Dương, miền Bắc nước ta hồn tồn giải ohóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN C CÂU HỎI LUYỆN TẬP Vì kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ? Nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Gợi ý: mục - phần kiến thức trọng tâm Âm mưu địch, chủ trương ta Diễn biến chính, ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 - Gợi ý: mục - phần kiến thức trọng tâm Tại ta mở chiến dịch Biên giới thu - đơng năm 1950? Nêu diễn biến chiến dịch - Gợi ý: mục - phần kiến thức trọng tâm Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava nào? - Gợi ý: + Nêu ngắn gọn hoàn cảnh đời kế hoạch Na-va + Phần b, mục - phần kiến thức trọng tâm Trình bày hồn cảnh, diễn biến, kết chiến dịch Điện Biên Phủ - Gợi ý: mục - phần kiến thức trọng tâm Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi kháng chiến chống Pháp (1953-1954) - Gợi ý: mục - phần kiến thức trọng tâm - Chủ đề Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) I KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) "Đồng khởi" (nghĩa đồng loạt khởi nghĩa) dậy quần chúng miền Nam Đầu tiên diễn hình thức khởi nghĩa phần nông thôn hai năm 1959-1960, nhằm đánh đánh vào chế độ Mĩ - Diệm, giành quyền Sau phong trào Đồng khởi diễn hình thức dậy a Nguyên nhân: “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 48 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ Để dập tắt phong trào cách mạng miền Nam, năm 1957-1959, Mĩ - Diệm mở rộng chiến dịch "tố cộng", "diệt cộng", tăng cường khủng bố, đàn áp, thực "đạo luật 10-59" lê máy chém khắp miền Nam giết hại người vô tội Cách mạng tổn thất nặng nề Đứng trước bối cảnh đó, tháng 1/1959, Đảng triệu tập Hội nghị TW lần thứ 15, xác định đường cách mạng miền Nam khởi nghĩa giành quyền tay nhân dân đấu tranh trị quần chúng chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang nhân dân b Diễn biến: Có nghị Đảng so sáng, phong trào dậy quần chúng lúc đầu nổ lẻ tẻ địa phương thuộc tỉnh Bình Định, Ninh Thuận, tới Trà Bồng - Quảng Ngãi, sau lan khắp miền Nam thành cao trào "Đồng khởi", tiêu biểu Bến Tre Tại Bến Tre, ngày 17/1/1960, với loại vũ khí thô sơ, nhân dân ba xã thuộc huyện Mỏ cày đồng loạt dậy phá đồn bốt, diệt bon ác ơn, giải tán quyền địch Cuộc dậy nhanh chóng lan tồn huyện Mỏ cày tỉnh Bến Tre, phá vỡ mảng lớn máy cai trị địch thôn xã Uỷ ban nhân dân tự quản thành lập, lực lượng vũ trang đời phát triển, ruộng đất địa chủ tịch thu chia cho dân cày nghèo Từ Bến Tre, phong trào "Đồng khởi" lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên phần miền Trung Nam Bộ c Kết quả: Ta phỏ 2/3 chớnh quyền địch thụn xó, quyền cách mạng thành lập hình thức UBND tự quản d Ý nghĩa: Phong trào "Đồnn khởi" giáng địn mạnh vào sách thực dân Mĩ miền Nam, làm lung lay tận gốc quyền Ngơ Đình Diệm Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt cỏch mạng miền Nam: chuyển từ giữ gìn lực lượng sang tiến cơng Ngày 20/12/1960: Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đời, tập hợp nhân dân miền Nam đấu tranh Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" Mĩ (1961-1965) a Bối cảnh lịch sử: Sau thắng lợi phong trào "Đồng khởi" (1959-1960), phong trào chống chế độ Mĩ quyền Sài Gịn quần chúng miền Nam tiếp tục phát triển Trong đó, phong trào giải phóng dân tộc giới dâng cao mạnh mẽ, trực tiếp đe doạ hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc Để đối phó lại, vừa lên làm Tổng thống Ken-nơ-đi đề chiến lược toàn cầu 'Phản ứng linh hoạt" Chiến lược Mĩ thực thí điểm miền Nam Việt Nam, hình thức chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" "Chiến tranh đặc biệt" loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu Mĩ, tiến hành quân đội tay sai, ''cố vấn" Mĩ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh Mĩ b Âm mưu thủ đoạn Mĩ chiến lược "Chiến tranh đặc biệt": Âm mưu: Đây nội chiến mà chiến tranh xâm lược thực dân kiểu Mỹ, Mĩ đề kế hoạch, cung cấp la, vũ khí phương tiện chiến tranh, huy hệ thống "cố vấn", nhằm chống lại nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành cơng” 49 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ phục vụ cho lợi ích Mĩ Đây chiến tranh xâm lược vô thâm độc, gây cảnh nồi da xáo thịt "dùng người Việt đánh người Việt" Thủ đoạn: + Tiến hành hành quân càn quét để tiêu diệt lực lượng cách mạng, tăng lực lượng quân đội Sài Gũn coi công cụ chiến lược ''Chiến tranh đặc biệt'' + Dồn dân, lập "Ấp chiến lược", coi xương sống chiến lược Chiến tranh đặc biệt Mục đích tách dân khỏi cách mạng, bỡnh định miền Nam + Tiến hành phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn chi viện từ bên vào miền Bắc chi viện từ miền Bắc vào Nam c Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" Mĩ Dưới cờ cứu nước Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam Đảng lãnh đạo, quân giải phóng miền Nam nhân dân đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ quyền Sài Gịn, kết hợp đấu tranh trị với đấu tranh vũ trang, sử dụng ba thứ quân (Bộ đội chủ lực, đội địa phương, dân qn du kích), tiến cơng địch ba vùng chiến lược (rừng núi, đồng đô thị), ba mũi giáp cơng (Chính trị, qn binh vận) Ta giành thắng lợi quan trọng: + Trên mặt trận dấu tranh vũ trang: đánh bại hành quân càn quét quân đội Sài Gòn vào chiến khu D, U Minh (1962); đánh bại lực lượng địch đông ta 10 lần Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/1963, chiến thắng khẳng định khả đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" Mĩ Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam dấy lên phong trào "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập cơng"; với chiến thắng Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xồi làm tan rã phận quân đội Sài Gòn - công cụ chiến lược ''Chiến tranh đặc biệt'' + Trên mặt trận chống phá bình định: ta địch đấu tranh co lập phá"Ấp chiến lược", kết ta phá mảng, tới cuối năm 1964 đầu năm 1965, chúng lại 1/3 ấp chiến lược Với kết này, ta đánh bại kế hoạch bình định miền Nam Mĩ - xương sống chiến lược ''Chiến tranh đặc biệt'' + Đấu tranh trị: năm 1963, phong trào đấu tranh đụ thị - hậu chiến lược ''chiến tranh đặc biệt'' diễn sôi động Như phong trào tăng li, phật tử Huế, biểu tình 70 vận quần chúng Sài Gòn Phong trào đấu tranh quần chúng làm quyền Sài Gịn lung lay tận gốc rễ Đến 1965, ba chổ dựa chủ yếu chiến tranh đặc biệt bị lung lay tận gốc, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ bị phá sản d Ý nghĩa: Cách mạng miền Nam ln tư chủ động Góp phần làm thất bại âm mưu Mỹ việc dùng miền Nam để thực thí điểm loại hình chiến tranh để đàn áp cách mạng giới Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" Mĩ (1965-1968) a Hoàn cảnh lịch sử: “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 50 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ Đầu năm 1965 đứng tước nguy thất bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt, đế quốc Mỹ thời tổng thống Giơn-xơn chuyển sang thực chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” miền Nam đồng thời gây chiến tranh phá hoại miền Bắc Chiến tranh Cục hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu tiến hành quân viễn chinh Mỹ, quân chư hầu qn đội Sài Gịn qn Mỹ giữ vai trị quan trọng, cộng với vũ khí phương tiện chiến tranh Mỹ b Âm mưu thủ đoạn Mĩ chiến lược "Chiến tranh cục bộ": Âm mưu: Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, đàn áp bình định cho miền Nam, phá hoại miền Bắc đồng thời cứu nguy cho quân đội Sài Gòn Thủ đoạn: + Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ, quân chư hầu với vũ khí phương tiện chiến tranh đai vào miền Nam Lúc đông lên tới 1,5 triệu tên (1969) + Mở hàng loạt hành quân "tìm diệt" "bình định" miền Nam + Dùng không quân hải quân bắn phá miền Bắc So với chiến lược Chiến tranh cục bộ", chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân Mĩ, nhằm biến miền Nam VN thành thuộc địa, quân Mĩ quy mơ tính chất rộng lớn, ác liệt nhiều c Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" Mĩ: - Trên mặt trận quân sự: Dựa vào sức mạnh quân sự, vừa đặt chân tới miền Nam Việt Nam, Mĩ mở công vào ta Vạn Tường- Quảng Ngãi (18/8/1965) với lực lượng mạnh (9.000 quân, trang bị đại Nhưng với tinh tinh thần chiến đấu anh dũng, quân dân Vạn Tường đẩy lùi công Mĩ Chiến thắng Vạn Tường mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt" khắp miền Nam Sau chiến thắng Vạn Tường, quân dân miền Nam đập tan hàng loạt hành qn "tìm diệt" "bình định" mùa khơ 1965 - 1966 1966 - 1967 quân đội đồng minh qn đội Sài Gịn Qua bẻ gãy gọng kìm tìm diệt địch, đẩy địch vào phòng ngự, tạo điều kiện cho ta tiến lên tổng cơng kích, dậy Tết Mậu Thân 1968 Bước vào năm 1968, sở so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, ta mở Tổng tiến công dậy vào hầu khắp đô thị dịp Tết Mậu Thân Tuy sau cơng Tết Mậu Thân (1968) ta có tổn thất, dậy có ý nghĩa to lớn: làm lung lay ý chí xâm lược Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược, chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận trở lại bàn đàm phán Pa-ri Trên mặt trận chống phá"bình định": Phá tan mảng "ấp chiến lược", mở rộng vùng giải phóng Trên mặt trận đấu tranh trị: hầu khắp thị, giai cấp cơng nhân, học sinh, sinh viên, phật tử, chí binh sĩ Sài Gòn đấu tranh đòi Mĩ cút nước, đòi tự do, dân chủ Những đấu tranh làm cho uy tín Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam nâng cao, làm khủng hoảng quyền Sài Gịn d.Ý nghĩa: “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 51 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ + Cách mạng miền Nam tiếp tục phát triển, uy tín Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam nâng cao trường quốc tế + Làm lung lay ý chí xâm lược quân viễn chinh Mỹ, làm thất bại chiến lược ''Chiến tranh Cục bộ'', Mĩ, buộc Mĩ trở lại bàn đàm phán Pa ri để bàn việc chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình Việt Nam Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hố chiến tranh" "Đơng Dương hố chiến tranh" Mĩ (1969-1973) a Hoàn cảnh lịch sử Do bị thất bại nặng nề chiến tranh cục miền Nam chiến tranh phá hoại miền Bắc Đế quốc Mỹ thời tổng thống Ních-xơn chuyển sang thực chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh'' Việt Nam mở rộng chiến tranh tồn Đơng Dương, thực chiến lược "Đơng Dương hố chiến tranh" Việt Nam hóa chiến tranh hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu Mỹ, tiến hành quân đội Sài Gòn chủ yếu, cú hỗ trợ lực lượng chiến đấu Mỹ, cố vấn Mỹ huy với vũ khí phương tiện chiến tranh Mỹ b Âm mưu thủ đoạn: - Âm mưu: Tiếp tục thực chớnh sỏch dựng “người việt trị người Việt”, tận dụng triệt để xương máu người Việt Nam để giảm xương máu người Mỹ chiến trường Thay màu da xác chết Xoa dịu dư luận nhân dân Mỹ nhân dân giới để tiếp tục chiến tranh xâm lược - Thủ đoạn: Sử dụng quân đội Sài Gịn làm lực lượng xung kích Đơng Dương, tiến hành xâm lược Lào Cam-pu-chia nhằm thực mưu đồ "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương", mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành hoạt động ngoại giao để cô lập cách mạng miền Nam c Những diến biến chính: + Ngày 6/6/1969: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam đời Vừa đời, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đời 23 nước cơng nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao Đây thắng lợi không nhỏ chiến chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh'' Mĩ + Ngày 2/9/1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời Đây tổn thất to lớn cách mạng nước ta Nhưng với tâm thực di trúc Người, nhân dân hai miền biến đau thương thành hành động cách mạng + Tháng 4/1970: Hội nghị cấp cao ba nước Đơng dương triệu tập thể đồn kết chiến đấu ba nước chống kẻ thù chung + Cuối tháng năm 1970 đập tan hành quân xâm lược Cam-pu-chia 10 vạn quân Mĩ qn đội Sài Gịn, giải phóng vùng đất đai rộng lớn + Đập tan hành quân "Lam Sơn 1719" đường - Nam Lào 4,5 vạn quân Mĩ quân đội Sài Gòn (3/1971) “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 52 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ + Phong trào đấu tranh tầng lớp nhân dân, học sinh, sinh viên phát triển mạnh mẽ, đặc biệt Huế Đà Nẵng, Sài Gịn + Tại vùng nơng thơn, đồng bằng, rừng núi, ven thị, quần chúng dậy chống phá "bình định", phá "ấp chiến lược" địch + Đặc biệt, với tiến công chiến lược năm 1972 trận "Điện Biên phủ không'' (18 đến 29/12/1972) ta tạo lờn bước ngoặt chiến tranh d Ý nghĩa - Giáng đòn nặng nề vào ngụy quân quốc sách bình định chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo bước ngoặc cho kháng chiến chống Mỹ - Buộc Mỹ phải tuyên bố Mỹ hóa trở lại chiến tranh, tức thừa nhận thất bại chiến lược ''Việt Nam hóa chiến tranh'' Cuộc Tổng tiến cụng dậy Xuõn 1975 a Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam * Hồn cảnh Sau Hiệp định Pari tình hình so sánh lực lượng miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng: Mĩ quân đồng minh rút quân nước, quân đội Sài Gòn chỗ dựa, viện trở Mĩ giảm mạnh Về phía ta, miền Bắc đẩy mạnh sản xuất, tăng chi viện cho miền Nam miền Nam, vùng giải phóng mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực chỗ * Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam Trên sở dự đốn thời cơ, Bộ trị Trung ương Đảng đề kế hoạch giải phóng miền Nam hai năm 1975 - 1976, lại nhấn mạnh "cả năm 1975 thời cơ" rừ "Nếu thời đến vào đầu cuối năm 1975 thỡ giải phúng miền Nam năm 1975" Bộ Chính trị nhấn mạnh cần tranh thủ thời đánh nhanh để đỡ thiệt hại người cho nhân dân, giữ gìn tốt sở kinh tế, cơng trình văn hố giảm bớt tàn phá chiến tranh b Những Diễn biến chớnh Tổng tiến cụng dậy Xuõn 1975: Cuộc Tổng tiến công dậy Xuân 1975 diễn gần hai tháng (từ ngày 4/3 đến ngày 2/5/1975) qua ba chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng Chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào thành phố Sài Gòn * Chiến dich Tây Nguyên (Từ ngày 4/3 đến ngày 24/3/1975) Tây Nguyên địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng Từ Tây Ngun tỏa xuống tỉnh ven biển miền Trung, Nam Bộ Vì vậy, ta đánh Tây Nguyên, then chốt Bn Ma Thuột, lực lượng địch tương đối yếu + Đầu tháng 3/1975 ta đánh nghi binh Plâyku, Kom Tum, đồng thời bí mật bao vây Buôn Ma Thuột + 10/3/1975, ta bất ngờ công Buôn Ma Thuột giành thắng lợi nhanh chúng + 14/3/1975, địch rút chạy khỏi Tây Nguyên giữ miền duyên hải miền Trung + Ngày 24/3/1975, ta giải phóng hồn tồn Tây Ngun “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 53 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ Chiến dịch Tây Nguyên mở trình sụp đổ hồn tồn ngụy qn, ngụy quyền Đưa kháng chiến chống Mỹ chuyển sang thời kỳ mới: từ tiến công chiến lược Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến cơng chiến lược tồn chiến trường miền Nam * Chiến dich Huế - Đà Nẵng ( từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975) Nhận thấy thời chiến lược đến nhanh, thuận lợi, chiến dịch Tây Nguyên Đang tiếp diễn, Bộ Chính trị định thực kế hoạch giải phóng Sài Gịn tồn miền Nam, trước tiên giải phóng Huế - Đà Nẵng + Ngày 21/3 ta công Huế, đến 10h30' ngày 25/3 ta giải phóng Huế + Cùng thời gian này, ta giải phóng thị xã Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai uy hiếp Đà Nẵng từ phía nam + Ngày 29/3: ta cơng Đà Nẵng chiều ngày, Đà Nẵng giải phóng Chiến thắng Huế -Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng ngụy quân đưa Tổng tiến công dậy quân dân ta tiến lên bước với sức mạnh áp đảo * Chiến dịch Hồ Chớ Minh Lịch sử: Sau thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị định tập trung tất sức người sức để tiến lên giải phóng miền Nam trước mùa mưa Bộ Chính trị định chiến dịch giải phóng Sài Gịn mang tên " Chiến dịch Hồ Chí Minh" Trước chiến dịch bắt đầu, quân ta cơng Xn Lộc Phan Rang - hai tuyến phịng thủ vịng ngồi bảo vệ Sài Gịn từ phía đơng Ngày 21/4/1975 quân địch Xuân Lộc tháo chạy, đội ta áp sát Sài Gòn Tổng Thống Nguyễn Văn Thiệu từ chức, Dương Văn Minh lên thay 17 ngày 26/4/1975 ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, năm cánh quân ta lúc tiến vào trung tâm Sài Gòn 10 45 phút ngày 30/4/1975, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh độc lập, bắt sống tồn Chính phủ Trung ương Sài Gịn Tổng thống Việt Nam Cộng hồ Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện 11 30 phút ngày 30/4/1975 cờ cách mạng tung bay Dinh Độc Lập Báo hiệu Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng Ngày 2/5/1975, địa phương cuối cùng(Châu Đốc - An Giang) giải phóng Cuộc Tổng tiến công dậy Xuân 1975 kết thúc thắng lợi Nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử kháng chiến chống Mĩ cứu nước a Ý nghĩa lịch sử: Đối với dân tộc: kháng chiến chống Mĩ cứu nước kết thức thắng lợi kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ Quốc từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 Chấm dứt ách thống trị chủ nghĩa đế quốc nước ta Trên sở đó, hồn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân nước, tiến tới thống đất nước Mở kỉ nguyên cho lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống lên chủ nghĩa xã hội Đối với giới: Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ giới, nguồn cổ vũ to lớn phong trào cách mạng giới, phong trào giải phóng dân tộc b Nguyên nhân thắng lợi: “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành cơng” 54 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ + Sự lãnh đạo sáng suốt Đảng với đường lối trị, quân độc lập, tự chủ, đường lối tiến hành đồng thời cách mạng XHCN miền Bắc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân miền Nam + Nhân dân hai miền đoàn kết yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm với nghiệp giải phúng miền Nam, xây dựng bảo vệ miền Bắc, thống nước nhà + Nhờ có hậu phương miền Bắc khơng ngừng lớn mạnh, có khả đáp ứng kịp thời yêu cầu chiến đấu hai miền + Nhờ có phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ đấu tranh chống kẻ thù chung ba dân tộc Đơng Dương + Nhờ có đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn lực lượng cách mạng giới, Liên Xô, Trung Quốc nước XHCN khác B KIẾN THỨC MỞ RỘNG - NÂNG CAO Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ Nhiệm vụ cỏch mạng miền: * Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ: + Chiến tranh chấm dứt, hồ bình lập lại, miền Bắc giải phúng + Phá phá hoại Hiệp định, Mĩ tìm cách nhảy vào Pháp miền Nam, thành lập quyền tay sai Ngơ Đỡnh Diệm với âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu quân Mĩ Đông Dương Đông Nam Á Như vậy, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ trị - xã hội khác * Nhiệm vụ cách mạng miền: + Miền Bắc: tiến hành xây dựng CNXH, làm hậu phương cho CMMN + Miền Nam: đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, tự do, dân chủ, hồ bình + Nhiệm vụ chung: xây dựng miền Bắc vững mạnh, đấu tranh đòi hồ bình, độc lập, dân chủ nước, tiến tới tổng tuyển cử tự thống đất nước Điểm giống khác giữam hai chiến lược ''Chiến tranh cục bộ'' "Chiến tranh đặc biệt" Mĩ miền Nam - Giống nhau: + Đều chiến tranh xâm lược thực dân đế quốc Mĩ, nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu Mĩ + Đều thực âm mưu chống lại cách mạng nhân dân miền Nam - Khác nhau: + Quy mô chiến tranh: "Chiến tranh đặc biệt" miền Nam, "Chiến tranh cục bộ" mở rộng hai miền Nam - Bắc + Tính chất: "Chiến tranh cục bộ" ác liệt hơn, thể mục tiêu, lực lượng tham chiến, vũ khí, hoả lực, phương tiện chiến tranh + "Chiến tranh đặc biệt tiến hành quân đội tay sai huy cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh Mĩ nhằm thực mưu đồ ''Dùng người Việt đánh người Việt'', ''Thay màu cho xác chết'' Chúng mở nhiều hành quân “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành cơng” 55 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ càn quét, mục tiêu chống phá cách mạng bình định miền Nam Chúng coi ''ấp chiến lược" ''quốc sách'' nhằm tách cách mạng khỏi dân để thực gọi ''tát nước bắt cá'' + "Chiến tranh cục bộ", mục tiêu vừa tiêu diệt quân chủ lực vừa bình định miền Nam, phá hoại miền Bắc Lực lượng tham chiến đông, gồm Mĩ, qn đội đồng minh, qn đội Sài Gịn, qn Mĩ đóng vai trị chủ yếu khơng ngừng tăng lên số lượng trang bị Chúng sử dụng vũ khí đại, hoả lực mạnh bộ, không, không, bộ, biển, tốc độ nhanh mở liên tục nhiều chiến dịch nhằm tìm diệt bình định vào đất thánh Việt cộng II CÂU HỎI LUYỆN TẬP Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa phong trào ''Đồng khởi''? - Mục - phần kiến thức trọng tâm Thế ''Chiến tranh đặc biệt''? ''Chiến tranh đặc biệt'' Mĩ thực bối cảnh lịch sử nào? Cho biết âm mưu thủ đoạn Mĩ? - Phần a, b mục - phần kiến thức trọng tâm Quân dân miền Nam đấu tranh chống chiến lược ''Chiến tranh đặc biệt'' nào? - Phần c, d mục - phần kiến thức trọng tam 10 Thế ''Chiến tranh cục bộ''? ''Chiến tranh cục bộ'' Mĩ thực bối cảnh lịch sử nào? Cho biết âm mưu thủ đoạn Mĩ? - Phần a, b mục - phần kiến thức trọng tâm 11 Quân dân miền Nam đấu tranh chống chiến lược ''Chiến tranh cục bộ'' nào? - Phần c, d mục - phần kiến thức trọng tõm 12 Thế ''Việt Nam hoá chiến tranh''? ''Việt Nam hoá chiến tranh'' Mĩ thực bối cảnh lịch sử nào? Cho biết âm mưu thủ đoạn Mĩ? - Phần a, b mục 4- phần kiến thức trọng tõm 13 Quân dân miền Nam đấu tranh chống chiến lược ''Việt Nam hoá chiến tranh'' nào? - Phần c, d mục - phần kiến thức trọng tâm 14 Cho biết chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam? - Phần a mục - phần kiến thức trọng tâm 15 Nêu diễn biến Tổng tiến công dậy xuân năm 1975? - Nêu sơ qua mục a Nêu toàn mục b - phần kiến thức trọng tâm 16 Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử kháng chiến chống Mĩ cứu nước? -Chủ đề Việt Nam thời kì đổi Vì phải đổi mới? Qua 10 năm thực cách mạng XHCN (1976 - 1975), bên cạnh thành tựu đạt được, đất nước gặp nhiều khó khăn yếu kém, đất nước dơi vào khủng hoảng Trước tác động cách mạng khoa học - kĩ thuật, thay đổi tình hình giới, khủng hoảng Liên Xơ “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 56 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ => Yêu cầu: Đảng Nhà nước ta phải đổi đất nước Nội dung đường nối đổi Đường nối đổi Đảng đề Đại hội Đảng VI (12/1986), sau phát triển qua Đại hội Đảng VII (6/1991), VIII (6/1996), IX (4/2001) Nội dung là: Đổi đất nước lên CNXH làm thay đổi mục tiêu CNXH, mà làm cho mục tiêu thực có hiệu quan điểm đắn CNXH với hình thức, bước biện pháp thích hợp Đổi phải tồn diện, đồng bộ, từ kinh tế, trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá Đổi kinh tế phải gắn với đổi trị, trọng tâm đổi kinh tế Thành tựu sau 15 năm đổi (1986 - 2000) - Trong 15 năm thực đường lối đổi với kế hoạch năm 1986-1990; 1991-1995; 1996-2000, nhân dân ta đạt nhiều thành tựu mặt: + Tăng cường sức mạnh tổng hợp - làm thay đổi mặt đất nước sống nhân dân + Củng cố độc lập dân tộc chế độ XHCN + Nâng cao vị thế, uy tín nước ta trường quốc tế - Khó khăn, yếu sau 15 năm đổi mới: + Kinh tế phát triển chưa vững chắc, chưa có hiệu sức cạnh tranh thấp + Một số vấn đề xã hội xúc gay gắt, chậm giải + Tình trạng tham nhũng, suy thối tư tưởng trị, đạo đức số phận khơng nhỏ cán bộ, đảng viên Tình hình địi hỏi tồn Đảng, tồn dân tồn qn khơng ngừng phấn đấu mạnh mẽ để vươn tới mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văm minh theo định hướng XHCN -Đạt điểm cao môn Lịch sử: Rất dễ! - PGS.TS Vũ Quang Hiển - Khoa Lịch sử, Trường ĐHKHXH&NV (ĐH Quốc gia Hà Nội) cho biết, để đạt điểm cao môn Lịch sử dễ thí sinh ln tự đặt trả lời câu hỏi sau Thứ nhất: “ nào?” (trình bày, nêu, khái qt, tóm tắt) Thứ hai: “Tại sao?” (giải thích) Thứ ba: “Phân tích” (vừa trình bày, vừa giải thích, chứng minh, so sánh, đánh giá, ) Khi làm học sinh cần ý số điểm sau: - Mỗi kiện trình lịch sử gắn với hoàn cảnh định, tức chịu chi phối điều kiện cụ thể - Các kiện, khía cạnh kiện q trình lịch sử khơng diễn độc lập bên cạnh nhau, nhau, mà có liên quan với khơng gian thời gian định - Một kiện lịch sử cụ thể diễn thời điểm, diễn khoảng thời gian dài, trình bày khác SGK - Mỗi kiện lịch sử có nguyên nhân, nội dung, kết quả, ý nghĩa riêng Có kiện bao gồm nội dung, có nội dung bao gồm nhiều kiện - Học sinh cần nói lại, viết giấy nội dung trả lời, khơng nên hình dung đại khái đầu Khi viết, không sử dụng tài liệu Sau viết cần so sánh với tài liệu để bổ sung chỗ sai sót Nếu sai sót nhiều thi cần học lại viết lại “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 57 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ Điều đáng ý học sinh không bắt buộc phải trình bày vấn đề lịch sử cách máy móc, giống câu, chữ SGK, mà thay đổi câu chữ bố cục, miễn đảm bảo nội dung Mặt khác, trình bày kiến thức khơng có SGK Tuy nhiên kiến thức phải có mối quan hệ chặt chẽ với phần kiến cần phân tích ,chứng minh,so sánh … PGS.TS Vũ Quang Hiển cho biết,nhiều người cho môn lịch sử môn cần học thuộc lịng sách giáo khoa đáp ứng kỳ thi Điều hồn tồn sai lầm Nếu vậy, người học chi cần mua SGK học thuộc nhà, mà không cần tới trường “Học vẹt” tượng cần chống toàn trình dạy học, kiểm tra, đánh giá Hình thức kiểm tra, đánh giá hướng chống học vẹt, địi hỏi thơng hiểu vận dụng kiến thức, tức biết lựa chọn, phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá kiện trình lịch sử kỹ làm hiệu quả: Phân tích câu hỏi đề thi Phải đọc hết hiểu xác chữ câu hỏi Một câu hỏi chặt chẽ từ “thừa” Đọc kỹ câu hỏi để xác định thời gian, không gian, nội dung lịch sử yêu cầu câu hỏi (trình bày, so sánh, giải thích, phân tích, đánh giá ) Phân bố thời gian cho hợp lý Hãy vào điểm số câu mà tính thời gian, điểm khoảng 15 phút phù hợp Lập dàn ý Hãy coi câu hỏi viết ngắn, lập dàn ý, xác định ý trình tự ý Sau “mở bài”, đừng nhiều thời gian suy nghĩ “mở bài” Khi xác định nội dung biết mở nào, nên mở trực tiếp, ngắn gọn Sau viết hết nội dung, khắc biết kết luận Đừng nghĩ trước kết luận, nên kết luận thật ngắn gọn Về hình thức, khơng phải viết chữ đẹp, câu hay, cố gắng viết cho rõ ràng, câu, tả, đừng dùng từ sáo rỗng, dài dịng, đừng viết tắt Hãy nhớ: Đúng, đủ, rõ ràng, tốt; lời văn giản dị, hay Phạm Sang (St) B KIẾN THỨC MỞ RỘNG - NÂNG CAO Sự khác mục tiêu đấu tranh nước châu Á, châu Phi khác Mỹ Latinh? Vì có khác đó? Mục tiêu đấu tranh nước châu Á, châu Phi khác Mỹ La-tinh: + Châu Á, châu Phi đánh đổ đế quốc nhằm giành lại độc lập cho dân tộc + Châu Mỹ La-tinh đấu tranh để thoát khỏi lệ thuộc vào Mỹ lực đế quốc Nguyên nhân: + Sau chiến tranh giới thứ hai, nước châu Á, châu Phi nước thuộc địa, nửa thuộc địa CNĐQ thực dân, độc lập, mục tiêu đấu tranh đánh đổ đế quốc, giành lại độc lập cho dân tộc + Còn nước châu Mỹ La-tinh, sau giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha lại rơi vào vịng lệ thuộc đế quốc Mĩ, bị Mĩ biến thành "sân sau" lệ thuộc vào lực đế quốc Vì mục tiêu đấu tranh khỏi lệ thuộc vào Mĩ lực đế quốc Những biến đổi nước ĐNA sau chiến tranh giới thứ hai Những biến đổi ĐNÁ sau chiến tranh giới thứ hai: “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 58 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ + Biến đổi thứ nhất: nay, nước Đông Nam Á giành độc lập + Biến đổi thứ hai: từ giành được độc lập dân tộc, nước Đông Nam Á sức xây dựng kinh tế - xã hội đạt nhiều thành tích to lớn, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po Đặc biệt, Xin-ga-po trở thành nước phát triển nước Đông Nam Á xếp vào hàng nước phát triển giới + Biến đổi thứ ba: nay, nước Đông Nam Á gia nhập Hiệp hội nước Đông Nam Á, gọi tắt ASEAN Đây tổ chức liên minh trị - kinh tế khu vực Đông Nam Á nhằm mục tiêu xây dựng mối quan hệ hồ bình, hữu nghị hợp tác nước khu vực Trong ba biến đổi trên, biến đổi thứ biến đổi quan trọng nhất, vì: + Từ thân phận nước thuộc địa, nửa thuộc địa, phụ thuộc trở thành nước độc lập… + Nhờ có biến đổi đó, nước Đơng Nam Á có điều kiện thuận lợi để xây dựng phát triển kinh tế, xã hội ngày phồn vinh Hiệp hội nước ĐNA (ASEAN) thành lập vào thời gian nào? Việt Nam gia nhập tổ chức nào? Cơ hội thách thức Việt Nam gia nhập tổ chức này? Ngày 8/8/1967, Hiệp hội nước ĐNA ( ASEAN ) thành lập thủ đô Băng Cốc Thái Lan với tham gia sáng lập năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po Thái Lan Ngày 28/7/1995, Việt Nam nhập tổ chức Cơ hội Việt Nam gia nhập ASEAN: Tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển tiến bộ, khắc phục khoảng cách Việt Nam với nước khu vực; Hàng hố Việt Nam có hội xâm nhập thị trường nước ĐNA thị trường giới; Việt Nam có điều kiện tiếp thu cơng nghệ cách thức quản lý Thách thức Việt Nam gia nhập ASEAN: Nếu Việt Nam không bắt kịp với nước khu vực có nguy bị tụt hậu xa kinh tế; Có điều kiện hồ nhập với giới mặt rễ bị hoà tan không giữ sắc dân tộc Tại nói: Từ đầu năm 90 kỷ XX, "một chương mở lịch sử khu vực Đông Nam Á"? Từ đầu năm 90 kỷ XX, chương mở lịch sử nước Đông Nam Á vì: Từ đầu năm 90, tình hình trị khu vực có nhiều cải thiện rõ rệt, xu hướng mở rộng nước thành viên tổ chức ASEAN Đến tháng 4- 1999, 10 nước ĐNA thành viên tổ chức ASEAN Như vậy, lần lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đứng tổ chức thống Trên sở đó, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, định biến Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự (AFTA), lập diễn đàn khu vực(ARF) nhằm tạo mơi trường hồ bình, ổn định cho cơng hợp tác phát triển Đông Nam Á Như vậy, chương mở lịch sử nước Đông Nam Á Bảng thống kê thời gian giành độc lập gia nhập ASEAN nước ĐNA “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 59 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ T Tên nước T Việt Nam Hà Nội Là thuộc địa thực dân Pháp Lào Viêng Chăn Pháp Cam-pu-chia Phnôm Pênh Thái Lan Mi-an-ma Băng Cốc Y-an-gun Anh Ma-lai-xi-a Cua-la Lăm-pơ Anh In-đô-nê-xia Xin-ga-po Bru-nây Gia-các-ta Hà Lan Xin-ga-po Ban-đa Xê-ri Bê-gaoan Ma-ni-la Anh Anh 1 Phi-líp-pin Thủ Pháp Năm giành độc lập 2- 91945 12 - 10 1945 7- 1979 1927 11948 81957 17 - 1945 1963 1984 TBN-> Mĩ 7- Năm gia nhập ASEAN 28/7 - 1995 - 1997 The end - 1999 - - 1967 - 1997 - - 1967 - - 1967 - - 1967 1984 - - 1967 1946 Đông Ti-mo Đi-li Bồ Đào Nha 52002 Good luck for you ! “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 60 Bồi dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ “Cứ đến,cứ kiên trì chiến thắng,cứ dấn thân thành công” 61 ... dưỡng học sinh giỏi – Môn LỊCH SỬ - Sau tù, ông bầu làm phó chủ tịch, chủ tịch ANC (9/ 199 1) Tháng 4/ 199 4, tổng tuyển cử đa sắc tộc Nam Phi, ANC giành thắng lợi áp đảo Ngày 9/ 5/ 199 5, ông bầu làm tổng... ASEAN Ngày 28/7/ 199 5, Việt Nam trở thành thành viên thứ ASEAN Tháng 9/ 199 7, Lào Mi-an-ma gia nhập ASEAN Tháng 4/ 199 9, Cam-pu-chia trở thành thành viên thứ 10 tổ chức Lần lịch sử khu vực, 10 nước... khơng? Vì sao, Làm rõ ý nghĩa thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc năm 194 5, 194 9, 195 9, 196 0 2/ Ở Việt Nam năm 191 9 – 192 5 có lực lượng chủ yếu tham gia phong trào dân tộc dân chủ? Nêu nhận xét

Ngày đăng: 06/12/2022, 12:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Đây chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn, là một bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN của loài người - BDHSG môn LỊCH sử lớp 9
y chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn, là một bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN của loài người (Trang 3)
-Hình thức và khí thế đấu tranh: đấu tranh vũ trang, chính trị… trong đó đấu tranh vũ tran là hình thức chủ yếu - BDHSG môn LỊCH sử lớp 9
Hình th ức và khí thế đấu tranh: đấu tranh vũ trang, chính trị… trong đó đấu tranh vũ tran là hình thức chủ yếu (Trang 4)
w