1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Microsoft Word - Noidung_755.doc

3 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 3
Dung lượng 1,11 MB

Nội dung

Microsoft Word Noidung 755 doc Y häc thùc hµnh (755) – sè 3/2011 44 Ảnh 5 gan đổi màu sau nối tĩnh mạch cửa Ảnh 6 sau khi ghép gan TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Barbara S H , Marco B , Bridget K G , Simon R B[.]

Ảnh 5: gan đổi màu sau nối tĩnh mạch cửa Ảnh 6: sau ghép gan TÀI LIỆU THAM KHẢO Barbara S.H., Marco B., Bridget K.G., Simon R.B., Peter N., Stefan G.H., James M.N (2006), Liver transplantation Does the Banff Rejection Activity Index Predict Outcome in Patients With Early Acute Cellular Rejection Following Liver Transplantation?, 12:1144-1151 David J P., David D.D., David C.M (2005), Immunosuppression in Liver Transplantation Liver Transplantation, Vol 11, 11: pp 1307-1314 Kurtovic J., Riordan S M., Williams R (2005), Liver transplantation for hepatocellular carcinoma Best practice and Research Clinical Gastroenterology, Vol 19, 1: 147 – 160 Mueller A.R., Platz K.P., Kremer B (2004), Early postoperative complications following liver transplantation Best Practive & Research Clinical Gastroenterology, Vol 18; 5: 881-900 Osman A (2008), Liver transplantation: Yesterday, today and tomorrow World J Gastroenterol, 14(20): 31173122 Ronald W.B, Goran K.K, et al (2005), Transplantation of the liver, Rejection after transplantation, 72:1167-1182 Salizzoni M., Cerutti E , Romagnoli R Et al (2005) The first one thousand liver transplants in Turin: a singlecenter experience in Italy Transplant International,18: 1328-1335 Yandza T., Aubert F., Fourcade L et al (2003) Mise au point sur les critères de sélection des donneurs cadavériques pour la transplantation du foie Gastroenterol Clin Biol; 27: 163-175 Wiesner R.H., Demetris A.J., Belle S.H., et al (1998), Acute hepatic allograft rejection: incidence, risk factors, and impact on outcome Hepatology, 28 :45 Phôc hồi chức phát âm sau cắt quản toàn phần van khí-thực quản loại Provox Phạm Tuấn Cảnh TÓM TẮT Đặt vấn đề: phương pháp phục hồi chức phát âm cho bệnh nhân cắt quản toàn phần áp dung nhiều sử dụng giọng khí thực quản Mục tiêu: Đánh giá khả phát âm bệnh nhân sau đặt van khí-thực quản Provox Đối tượng phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu 35 bệnh nhân cắt quản toàn phần đặt van phát âm loại Provox Sử dụng 10 tiêu chí đánh giá khả phát âm bệnh nhân Tất bệnh nhân theo dõi chặt chẽ Kết quả: tỉ lệ phát âm thành công: 85,71%, thời gian sử dụng van trung bình: 14,6 tháng, tốc độ lời nói trung bình: 131,23  14,86 âm tiết/phút Từ khóa: quản, khí thực quản Summary Introduction: Currently, the most commonly used method of voice restoration following total laryngectomy is: tracheaoesophageal (TEP) speech TEP speech has been widely used for vocal rehabilitation in laryngectomised patients Objectives: To determine a functional assessment of voice produced by means of the Provox prosthesis in a tonal language (Vietnamese) Methods: Prospective study was done with 35 larygectomised patients The Provox prothesis was used Ten items were tested in the categories of speech ability All patients were closely followed up Results: Prospective study was done in group of 35 patients The success rate of speech rehabilitation was 85.71% The median device lifetime was 14,16 months Speech rate: 131.23  14.86 (maximum 165) syllables per minute The mean tone imitation score was 3.91  1.07 in our patients Telephone communication was also satisfactory 44 in most patients: 82,85% Conclusion: Vietnamese patients can speak satisfactory tonal language by using the Provox voice prosthesis Keywords: voice restoration, Provox voice prosthesis ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư quản (UTTQ) ung thư hạ họng loại ung thư hay gặp chuyên khoa tai mũi họng Đa số BN đến muộn, khối u lan rộng, điều trị cần triệt để, kết hợp nhiều phương pháp: cắt quản (TQTP), cắt TQTP cắt phần hạ họng, nạo vét hạch cổ kết hợp tia xạ hậu phẫu [1] Sau cắt TQTP khối u loại bỏ, BN khơng nói được, khơng giao tiếp với gia đình xã hội Các phương pháp phục hồi chức phát âm cho BN cắt TQTP nghiên cứu từ lâu Hiện người ta chia làm loại giọng sau cắt TQTP: giọng quản điện, giọng thực quản (TQ), giọng khí-thực quản (KTQ)[3] Trong sử dụng giọng KTQ dùng nhiều kỹ thuật đặt van đơn giản, tỉ lệ thành cơng cao chất lượng giọng nói tốt phương pháp khác Xuất phát từ tính cấp thiết vấn đề tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: Đánh giá khả phát âm bệnh nhân sau đặt van khí-thực quản Provox ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Gồm 35 BN đặt van phát âm khoa U bướu Bệnh viện Tai mũi họng trung ương từ 2002 đến 2007 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp mơ tả ca có can thiệp KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Trong nghiên cứu đánh giá khả phát âm BN sau huấn luyện Y häc thùc hµnh (755) – sè 3/2011 Tiếng thở phát âm Bảng 1: Mức độ tiếng thở phát âm Bảng 4: Thời gian phát âm tối đa 12 Sau tháng 12 Sau năm 0 15 11 13 35 35 35 Điểm Sau tháng Rất to, liên tục Rất to, khoảng 70% To, khoảng 50% Nhỏ, khoảng 30% Rất nhỏ không nghe thấy Tổng số p < 0,01 p p > 0,05 Sau năm có 28 BN (80%) tiếng thở nhỏ không nghe thấy, kết tháng thứ tháng thứ có khác biệt rõ (p < 0,01) Điểm số trung bình nhóm nghiên cứu là: 4,41  0,75 điểm Kết tác giả Wong[5] là: 4,41  0,82 điểm So sánh hai kết không thấy có khác biệt với p > 0,05 Tiếng ồn phát âm Bảng 2: Tiếng ồn phát âm 14 Sau tháng 10 Sau năm 0 13 18 35 35 35 Điểm Sau tháng Rất to, liên tục Rất to, khoảng 70% To, khoảng 50% Nhỏ, khoảng 30% Rất nhỏ không nghe thấy Tổng số p p < 0,001 p > 0,05 Tiếng ồn phát âm sau tháng giảm rõ rệt so với sau tháng (p < 0,001), không không khác biệt so với lần đánh giá sau năm (p > 0,05) Do BN khơng bịt kín lỗ thở, vùng lỗ thở bị kích thích bịt ngón tay để phát âm Lần kiểm tra sau tháng, kết tốt lên rõ rệt so với lúc đặt van (p < 0,05), tới 19 BN (chiếm 54,28%) có tiếng ồn to Sau năm, 35 BN cịn tiếng ồn nhỏ, khơng thường xun Trong đó, 18 BN (>50%) khơng có tiếng ồn Kết trung bình 4,09  0,98 điểm tương ứng với Wong 3,77  1,18 điểm (p > 0,05) Số lượng âm tiết phát lần thở Bảng 3: Số âm tiết phát lần thở Điểm ≤ âm tiết 7-12 âm tiết 13-18 âm tiết 19-24 âm tiết ≥ 25 âm tiết Tổng số tháng (số bn) 16 10 35 tháng năm (số bn) (số bn) 13 12 13 35 35 p < 0,01 p < 0,05 Số lượng âm tiết phát lần thở sau tháng, sau tháng, sau năm thấy có tiến rõ rệt (p < 0,01 p < 0,05) Đánh giá số âm tiết phát lần thở đánh giá khả sử dụng luồng trình phát âm Càng sau số âm tiết phát nhiều (p < 0,05) Sau năm có 30 bệnh nhân (85,71%) đạt điểm đến Số âm tiết trung bình lần thở 22,15  7.55 âm tiết/lần thở Thời gian phát âm tối đa (tính giây) Y häc thùc hµnh (755) – sè 3/2011 Điểm ≤ giây 5-8 giây 9-12 giây 13-16 giây ≥ 17 giây Tổng số tháng (số bn) 20 35 tháng (số bn) 15 35 năm (số bn) 17 35 p < 0,05 p < 0,05 Thời gian phát âm tối đa sau tháng, tháng, năm có tiến rõ (p < 0,05) Sau tháng kết cao sau đặt van (p < 0,05), kết lần cao lần (p < 0,05) lần cao lần (p < 0,01) Sau năm chúng tơi thấy khơng có BN điểm, nghĩa thời gian phát âm tối đa lớn giây Có 26 BN đạt 3-5 điểm (chiếm 74,29%), có BN đạt điểm Thời gian phát âm tối đa trung bình 10,02  3,46 giây Kết cao Trần Minh Trường[2] (p 90% Tổng số P Sau tháng Sau 13 35 p < 0,05 tháng Sau năm 4 12 23 35 35 p < 0,05 Khả giao tiếp qua điện thoại tiêu chí cao để đánh giá kết phát âm cảm thụ Kết thấy có tiến rõ thời kỳ (p < 0,05) Sau năm có 29 BN (82,86%) người nghe hiểu từ 70% trở lên 46 10 Tổng hợp kết phát âm Để đánh giá kết cuối chúng tơi tổng hợp điểm tiêu chí phân chia mức độ sau: Bảng 10: Đánh giá khả phát âm Phân loại Số BN Tỉ lệ Kém 14,29% Trung bình 22,85% Khá 12 34,29% Tốt 10 28,57% Có BN (14,29%) đạt điểm trung bình 18, BN có kết phát âm Có 30BN (85,71%) đạt điểm trung bình đến tốt Đặc biệt, phần lớn BN giao tiếp qua điện thoại Theo phân loại Lavertu[4], nhóm nghiên cứu chúng tơi có 31 BN phát âm mức tốt, chiếm 88,57% Kết cao hẳn tác giả với p < 0,01 KẾT LUẬN Qua 35 bệnh nhân bị cắt TQTP, đặt van phát âm khí-thực quản, chúng tơi có số nhận xét sau:  Tỉ lệ phát âm thành công: 85,71%, tỉ lệ thất bại là: 14,29%  Tốc độ lời nói trung bình:131,23  14,86 âm tiết/phút Tốc độ phát âm nhanh là: 165 âm tiết/phút,  Khả phát âm điệu BN sử sụng van tương đối tốt Số phát âm trung bình là: 3,91  1,07 Trong đó, gồm huyền khơng dấu dễ phát âm Bốn trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng khó phát âm  Khả giao tiếp qua điện thoại: 29 BN (82,85%) sử dụng tốt điện thoại Phần lớn BN phát âm với tốc độ, thời gian phát âm tối đa cao Đặc biệt, BN phát âm điệu, ngữ điệu tiếng Việt, giao tiếp qua điện thoại BN giao tiếp dễ dàng với cộng đồng, trở lại với sống bình thường TÀI LIỆU THAM KHẢO Bùi Thế Anh, Nguyễn Đình Phúc (2005), Đặc điểm lâm sàng điều trị phẫu thuật ung thư quản-hạ họng khoa B1-Bệnh viện tai mũi họng trung ương năm 2000-2005 Kỷ yếu cơng trình khoa học: Hội nghị khoa học nghành Tai mũi họng, trang 106113 Trần Minh Trườmg (1996) Một kiểu ống giúp phục hồi phát âm sau cắt bỏ quản toàn phần Luận án Phó Tiến sĩ Y dược Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Ackerstaff A H, Hilger F J, Meeuwis C A, at al (1999), Multi-institutional Assessment of the Provox Voice Prosthesis Arch Otolaryngol Head and Neck Surg, Feb Vol 125 pp: 167-173 Aust M R, Mc Caffrey T V (1997), Early Speech Results With the Provox Prosthesis After Laryngectomy Arch Otolaryngol Head and Neck Surg, Sept Vol 123, pp: 966-968 Wong S H W., Cheung C C H., Yuen A P W., et al (1997) Assessment of Tracheoesophageal Speech in a Tonal Language: A Prospective Study Arch Otolaryngol Head Neck Surg Vol 123(1), pp: 88-92 Y häc thùc hµnh (755) – sè 3/2011 ... 0,05) Số lượng âm tiết phát lần thở Bảng 3: Số âm tiết phát lần thở Điểm ≤ âm tiết 7-1 2 âm tiết 1 3-1 8 âm tiết 1 9-2 4 âm tiết ≥ 25 âm tiết Tổng số tháng (số bn) 16 10 35 tháng năm (số bn) (số bn)... thở Thời gian phát âm tối đa (tính giây) Y häc thùc hµnh (755) – sè 3/2011 Điểm ≤ giây 5-8 giây 9-1 2 giây 1 3-1 6 giây ≥ 17 giây Tổng số tháng (số bn) 20 35 tháng (số bn) 15 35 năm (số bn) 17 35 p... hiểu lời nói bệnh nhân Bảng 8: Đánh giá khả hiểu lời nói Điểm Khoảng 90% Tổng số Sau tháng Sau tháng Sau năm 0 14 10 24 35 35 35 p < 0,01

Ngày đăng: 26/11/2022, 12:03

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN