1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Ngày soạn: 5 /3/2016

4 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 106 KB

Nội dung

Ngày soạn 5 /3/2016 Giáo án chuyên đề GV Trần Thị Thu Hương Ngày soạn 5 /3/2016 Tiết 92 ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT I MỤC TIÊU Giúp HS 1 Kiến thức Nắm được khái niệm về loại hình ngôn ngữ và nhữ[.]

Giáo án chuyên đề- GV: Trần Thị Thu Hương Ngày soạn: /3/2016 Tiết 92 ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT I MỤC TIÊU: Giúp HS : Kiến thức: - Nắm khái niệm loại hình ngơn ngữ hiểu biết cần thiết hai loại hình ngơn ngữ: hồ kết đơn lập - Nắm đặc điểm loại hình tiếng Việt : tính phân tiết ( âm tiết tách bạch rõ ràng, có cấu trúc chặt chẽ, thường đơn vị nhỏ có ý nghĩa), khơng biến đổi hình thái từ (dù ý nghĩa, chức năng, quan hệ ngữ pháp có thay đổi), phương thức ngữ pháp chủ yếu trật tự từ, hư từ Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đặc điểm loại hình tiếng Việt vào việc học tiếng Việt văn học, lí giải tượng tiếng Việt, phân tích chữa sai sót sử dụng tiếng Việt - So sánh đặc điểm loại hình tiếng Việt với ngoại ngữ học để nhận thức rõ ngơn ngữ, từ biết sử dụng hai ngôn ngữ tốt Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt hứng thú, sáng tạo sử dụng loại hình ngơn ngữ - Tích hợp giáo dục kĩ sống cho học sinh : Kĩ giao tiếp, kĩ tư sáng tạo, kĩ tự nhận thức, kĩ giải vấn đề, kĩ thuyết trình trước đám đơng II PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp dạy học: * Phương pháp dạy học tích hợp: - Tích hợp ngang: + Với phân môn Đọc văn: Dùng ngữ liệu số văn + Với môn ngoại ngữ : dùng số từ câu ngoại ngữ làm ngữ liệu so sánh - Tích hợp dọc: + Với kiến thức ngôn ngữ tiếng Việt lớp + Tích hợp kiến thức " Khái quát lịch sử tiếng Việt" ( lớp 10) * Phương pháp so sánh ngôn ngữ : tiếng Việt với tiếng Anh, loại hình ngơn ngữ đơn lập với loại hình ngơn ngữ hòa kết * Dạy học theo phương pháp quy nạp: đưa ngữ liệu cụ thể hệ thống câu hỏi gợi mở để hình thành kiến thức mới, tiếp thực hành để củng cố kiến thức * Kết hợp với phương pháp khác : thảo luận, nêu vấn đề, câu hỏi gợi mở, vấn đáp Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật động não, thơng tin phản hồi, trình bày phút C CHUẨN BỊ: I Giáo viên: - Thiết kế dạy giáo án đánh máy giáo án trình chiếu Giáo án chuyên đề- GV: Trần Thị Thu Hương - Phiếu học tập cho học sinh - Sách giáo khoa; sách giáo viên; tài liệu chuẩn kiến thức kĩ Từ điển TV, phương tiện trình chiếu II Học sinh: Đọc SGK- từ điển tiếng Việt D TIẾNTRÌNH LÊN LỚP: I Ổn định: II Bài cũ: Em cho biết nguồn gốc, quan hệ họ hàng tiếng Việt? (Tiếng Việt có nguồn gốc địa, thuộc họ ngơn ngữ Nam Á, dịng ngơn ngữ MơnKhmer, có quan hệ họ hàng gần gũi với với tiếng Mường) III.Bài mới: * Lời vào bài: (Giáo viên cho học sinh chuẩn bị tự giới thiệu học để rèn luyện kĩ nói em trước đám đơng) Như vậy, chương trình lớp 10 Khái quát lịch sử tiếng Việt, nhớ rõ nguồn gốc tiếng Việt Nguồn gốc TV ngôn ngữ khác cách để phân loại ngôn ngữ Bài học hôm tìm hiểu xem TV phân loại dựa vào đâu để phân loại Chúng ta đến với học hôm * Triển khai học Hoạt động Gv HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung loại hình ngơn ngữ Kĩ thuật động não GV u cầu HS trình bày nhà câu hỏi: Loại hình gì? Thế loại hình ngơn ngữ ? Có loại hình ngơn ngữ? HS trao đổi, trả lời * GV nêu định nghĩa loại hình Đại từ điển tiếng Việt (NXB Văn hố Thơng tin, Hà Nội, 1999) * GV phân biệt cho HS rõ : loại hình ngơn ngữ (là quan hệ ngôn ngữ theo đặc điểm cấu tạo bên ngôn ngữ) khác họ ngôn ngữ ( quan hệ ngôn ngữ xét theo nguồn gốc, theo lịch sử phát triển ) Nội dung kiến thức I LOẠI HÌNH NGƠN NGỮ Khái niệm: a Loại hình: Là tập hợp vật, tượng có chung đặc trưng đó, : loại hình nghệ thuật, loại hình báo chí, loại hình ngơn ngữ b Loại hình ngơn ngữ: Là tập hợp ngơn ngữ có chung đặc điểm mặt ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp Phân loại : Có loại hình ngơn ngữ: - Loại hình ngơn ngữ đơn lập (tiếng Việt, Thái, Hán…) - Loại hình ngơn ngữ hoà kết (Nga, Anh, Pháp…) -> TV thuộc loại hình ngơn ngữ đơn lập II ĐẶC ĐIỂM CỦA LOẠI HÌNH TIẾNG Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm VIỆT loại hình tiếng Việt Tìm hiểu ngữ liệu: a.Ví dụ: Chim mỏi rừng tìm chốn ngủ? TT1: Tìm hiểu ngữ liệu Dịng thơ có tiếng, âm tiết, từ Kĩ thuật động não, thông tin phản hồi - Về mặt ngữ âm, tiếng âm tiết GV chia lớp làm nhóm, phát phiếu - Về mặt sử dụng, tiếng từ, Giáo án chuyên đề- GV: Trần Thị Thu Hương học tập, yêu cầu HS tìm hiểu ngữ liệu yếu tố cấu tạo từ ( từ láy, từ ghép) phiếu học tập, từ rút đặc điểm Mỗi tiếng yếu tố cấu tạo từ: loại hình tiếng Việt -> chim muông, mỏi mệt, trở về, rừng núi -> Tiếng đơn vị sở ngữ pháp Thực theo phương pháp quy nạp: b.Ví dụ: Tơi1 tặng anh ấy1 ngịi bút, anh GV cho ví dụ, HS phân tích, rút đặc ấy2 cho tơi2 thước.( I give him a pen, điểm loại hình TV he gives a ruler) Tôi1 (I): chủ thể động từ tặng Các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm Tơi2 (me): bổ ngữ động từ cho trình bày Anh ấy1 (him): bổ ngữ động từ tặng Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, phản Anh ấy2 (he): chủ thể động từ cho biện -> Từ khơng biến đổi hình thái: GV nhận xét, đánh giá, tổng kết Tóm lại, cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp , ( Tích hợp mơn Anh văn): So với từ tiếng Việt khơng biến đổi hình thái tiếng Anh, từ tiếng Việt có biến tiếng Anh , từ thường phải biến đổi đổi hình thái khơng? Từ đó, giúp em hình thái (về mặt ngữ âm chữ viết) khẳng định thêm điều tiếng Việt? c.Ví dụ: Tơi (sẽ, ,đã đi, vừa) với bạn HS xác định: từ TV không biến ( đã, sẽ, đang, vừa hư từ) đổi hình thái ( Tiếng Anh bị biến đổi -> Bạn với tơi hình thái phương diện ngữ âm chữ -> Trật tự từ hư từ thay đổi ý nghĩa viết)-> khẳng định: TV thuộc loại hình câu thay đổi ngôn ngữ đơn lập Kết luận : - Tiếng đơn vị sở ngữ pháp TT2: Kết luận - Từ khơng biến đổi hình thái GV gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk - Trật tự từ hư từ thay đổi ý nghĩa ngữ GV trình chiếu sơ đồ hóa phần để pháp câu thay đổi HS khắc sâu kiến thức học III LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Luyện tập III.1 Bài tập sgk Phân tích ngữ liệu GV hướng dẫn nhóm HS làm tập - Nụ tầm xuân1: bổ ngữ động từ hái 1, lớp Các cịn lại HS - Nụ tầm xuân2: chủ thể động từ nở làm nhà - Bến1: bổ ngữ động từ nhớ - Bến2: chủ thể động từ đợi - Trẻ, già (1) : bổ ngữ động từ u,kính Các nhóm trao đỏi, thảo luận, cử đại Trẻ, già (2) : Chủ ngữ động từ đến, để diện nhóm trình bày - Bống (1) : định ngữ Các nhóm khác nhận xét, góp ý GV Bống (2,3,4) : bổ ngữ Bống (5,6) chủ ngữ khái quát, kết luận -> Trật tự xếp, vai trò ngữ pháp từ câu thay đổi, hình thức từ giữ nguyên 2.TiếngViệt : giúp cô Cô giúp Giáo án chuyên đề- GV: Trần Thị Thu Hương Ở dạng tập mở rộng, GV phát khả vận dụng HS để nhận xét, cho điểm Gợi ý: Ta(1): bổ ngữ động từ nhớ Ta (2:): chủ thể động từ nhớ Cơ thích đơi giày She likes her shoes Tiếng Anh : I help her She helps me III.2.Bài tập mở rộng: Phân tích ngữ liệu sau từ ngữ để thấy tiếng Việt thuộc loại hình ngơn ngữ đơn lập Ta có nhớ ta Ta ta nhớ hoa người 2.Từ câu tiếng Việt: Cô thích đơi giày ấy, viết lại thành câu tiếng Anh để thấy : tiếng Việt tiếng Anh thuộc hai Thay đổi trật tự từ câu: loại hình ngơn ngữ khác Bạn chở học Đi học chở bạn Cho câu sau: Tôi chở bạn học Hãy thay Chở bạn học Đi học bạn chở đổi hư từ để ý nghĩa câu thay Thay hư từ: Tôi ( vừa, đã, đổi ? sẽ, không, đang) học 4.Cho câu văn: Sao khơng bảo đến? Gọi HS dãy luân phiên lên bảng Hãy thay đổi trật tự từ câu để ý (trò chơi Tiếp sức) ghi lại câu văn, nghĩa câu thay đổi ? nhóm ghi nhiều câu hay giành phần thắng Một số câu văn gợi ý: - Sao bảo khơng đến? Sao đến khơng bảo? đến khơng bảo nó? - Sao? Nó bảo đến khơng? - Nó khơng bảo đến? Nó khơng đến bảo? Nó bảo khơng đến sao? V Tổng kết- rút kinh nghiệm: Củng cố: Nắm đặc điểm loại hình tiếng Việt Hướng dẫn tự học chuẩn bị học: - Tìm câu TV có từ dùng vị trí chức khác mà khơng có thay đổi hình thái.( Yêu trẻ, trẻ đến nhà, Kính già, già để tuổi cho, Ta có nhớ ta…) - Chuẩn bị: Phong cách ngơn ngữ luận: + Ngơn ngữ luận gì? kể tên só VBCL em học? + Đặc điểm phương tiện diễn đạt từ ngữ, ngữ pháp, biện pháp tu từ PCNNCL, đặc trưng PCNNCL + Làm tập sgk 3.Đánh giá chung buổi học…………………………………………………… Rút kinh nghiệm……………………………………………………………… ... nhóm trình bày - Bống (1) : định ngữ Các nhóm khác nhận xét, góp ý GV Bống (2,3,4) : bổ ngữ Bống (5, 6) chủ ngữ khái quát, kết luận -> Trật tự xếp, vai trò ngữ pháp từ câu thay đổi, hình thức từ

Ngày đăng: 24/11/2022, 23:10

w