1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đề cương ôn tập môn ngữ văn 11

53 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 648,94 KB

Nội dung

Trường THPT Lê Quý Đôn | BẾN SÔNG VĂN 1 | T R Ọ N G T Â M K I Ế N T H Ứ C N G Ữ V Ă N 1 1 – N H 2 0 2 1 2 0 2 2 LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG (Phan Bội Châu) I TÌM HIỂU CHUNG 1 Tác giả Phan Bội Châu (1867 1[.]

Trường THPT Lê Q Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG (Phan Bội Châu) I TÌM HIỂU CHUNG Tác giả: Phan Bội Châu (1867 - 1940) - Là người yêu nước, dành đời hoạt động cách mạng nghiệp giải phóng dân tộc - Là nhà thơ, nhà văn khơi nguồn cho loại văn chương trữ tình – trị Tác phẩm: - Được đọc buổi chia tay với bạn bè lên đường sang Nhật Bản (1905) - Tình hình trị nước đen tối, phong trào yêu nước thất bại, ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản từ nước tràn vào II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Hai câu đề: Chí làm trai - Là đấng nam nhi phải sống cho sống, mong muốn làm nên điều phi thường hiển hách, dám mưu đồ xoay chuyển càn khôn: kế thừa quan niệm xưa mạnh mẽ liệt - Câu hỏi tu từ, giọng điệu tự tin rắn rỏi → Tun ngơn chí làm trai: tự tin khẳng định mình, ngạo nghễ, thách thức với càn khôn Hai câu thực: Ý thức trách nhiệm cá nhân - Ý thức trách nhiệm cá nhân trước thời cuộc, không trách nhiệm trước mà trách nhiệm trước lịch sử dân tộc - Khẳng định khát vọng sống, thúc giục động viên kẻ làm trai phải có chí khí tâm - Câu hỏi tu từ, nghệ thuật bình đối → Đó ý thức sâu sắc thể vai trò cá nhân lịch sử: sẵn sàng gánh vác trách nhiệm _ 1|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Q Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ Hai câu luận: Quan niệm sống đúng, sống đẹp kẻ sĩ trước thời - Tình cảnh đất nước: giang sơn tử hĩ (non sông chết) đưa ý thức lẽ vinh nhục gắn với tồn vong đất nước, dân tộc - Đề xuất tư tưởng mẻ, táo bạo học vấn cũ: tụng diệc si - Nhân hóa, phép đối, nhịp thơ → Ý tưởng cách tân có từ tinh thần yêu nước khát vọng tìm đường cho dân tộc: khí phách táo bạo, liệt nhà cách mạng tiên phong thời đại Hai câu kết: Tư khát vọng buổi lên đường - Hình ảnh kì vĩ trường phong, Đơng Hải, thiên trùng, bạch lãng: lãng mạn, hào hùng - Con người trung tâm, hoài bão lớn lao, chắp cánh bay cao tề phi → Hình tượng thơ kì vĩ, lãng mạn chắp cánh cho khát vọng cao đẹp buổi lên đường III TỔNG KẾT Nội dung - Hình tượng đẹp nhà nho tiến đầu kỉ XX với lí tưởng cứu nước, khát vọng chiến đấu độc lập dân tộc - Bài thơ có ý nghĩa động viên khích lệ hệ niên thời đại Nghệ thuật - Thể thơ thất ngôn bát cú - Giọng điệu hăm hở, đầy nhiệt huyết - Ngơn ngữ thơ bình dị mà có sức lay động mạnh mẽ _ 2|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ HẦU TRỜI (Tản Đà) I TÌM HIỂU CHUNG Tác giả: Tản Đà (1889-1939) - Tên thật Nguyễn Khắc Hiếu, sinh lớn lên buổi giao thời - Phong cách thơ: Lãng mạn, bay bổng, vừa phóng khống, ngơng nghênh, vừa cảm thương ưu Có thể xem thơ văn ông gạch nối hai thời kì văn học: trung đại đại Tác phẩm: - Hầu trời trích tập Cịn chơi (1921) - Bài thơ đời vào thời điểm khuynh hướng lãng mạn đậm nét văn chương thời đại Xã hội thực dân nửa phong kiến tù hãm, u uất, đầy rẫy ngang trái, xót đau… II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Giới thiệu câu chuyện: - Câu chuyện xảy vào đêm qua, giấc mơ lên cõi tiên - Nhân vật trữ tình tác giả, mang tâm trạng hoảng hốt, không mơ màng - Điệp từ, câu cảm thán, câu khẳng định → Với cách vào chuyện độc đáo có duyên làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn Thi nhân đọc thơ cho trời chư tiên nghe: a Thái độ thi nhân đọc thơ việc thi nhân nói tác phẩm mình: - Thi nhân đọc cao hứng, sảng khoái có phần tự đắc - Thi nhân kể tường tận, chi tiết tác phẩm - Giọng đọc: đa dạng, hóm hỉnh, ngơng nghênh có phần tự đắc → Ý thức tài văn thơ mình, táo bạo, dám đường hồng bộc lộ “cái tơi” cá thể Ơng “ngơng” tìm đến trời để khẳng định tài Đây niềm khát khao chân thành _ 3|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Q Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ b Thái độ người nghe: Rất ngưỡng mộ tài thơ văn tác giả: - Thái độ trời: khen nhiệt thành - Thái độ chư tiên: xúc động, hâm mộ tán thưởng… → Cả đoạn thơ mang đậm chất lãng mạn thể tư tưởng thoát li trước đời Thi nhân trò chuyện với trời: a Thi nhân kể hồn cảnh mình: - Thi nhân kể họ tên, quê quán: khẳng định cá nhân - Thi nhân kể sống: nghèo khó, túng thiếu, thân phận nhà văn bị rẻ rúng → Qua đoạn thơ tác giả cho người đọc thấy tranh chân thực cảm động đời đời nhiều nhà văn nhà thơ khác: Cảm hứng thực b Trách nhiệm khát vọng thi nhân: - Nhiệm vụ trời giao: truyền bá thiên lương - Thi nhân khát khao gánh vác việc đời → Lãng mạn không hồn tồn ly sống Ơng ý thức nghĩa vụ, trách nhiệm đời: cảm hứng lãng mạn cảm hứng thực đan xen khăng khít III TỔNG KẾT Nội dung: - Bài thơ thể cá nhân ngông nghênh, hào hoa cô đơn, bế tắc - Nhà thơ tìm hướng đắn để khẳng định Nghệ thuật: - Cách kể chuyện hóm hỉnh, có dun Ngơn ngữ thơ tinh tế, gợi cảm, khơng cách điệu, ước lệ - Thể thơ thất ngôn trường thiên tự do… Cảm xúc bộc lộ tự nhiên, phóng túng _ 4|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Q Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ VỘI VÀNG (Xuân Diệu) I TÌM HIỂU CHUNG Tác giả: Xuân Diệu (1916 - 1985) - Là nhà thơ nhà thơ - Là nghệ sĩ, nhà văn hóa lớn có sức sáng tạo mãnh liệt, bền bỉ nghiệp văn học phong phú Tác phẩm: Xuất xứ: In tập Thơ thơ (1938) II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Nhà thơ bộc lộ tình yêu thiết tha với sống - thiên đường trần gian (13 câu đầu) a câu đầu: mở đầu nhà thơ xưng ‘tôi’ để đối thoại với người dùng khổ ngũ ngôn để thể thèm yêu, khát sống Nội dung: thể khát vọng mãnh liệt: níu giữ thời gian - o giữ đẹp cho vạn vật o để tận hưởng tối đa sống - Nghệ thuật: o nghệ thuật điệp o động từ mạnh o hình ảnh thơ Nhà thơ bộc lộ trẻ trung, cuồng nhiệt, đắm say tận hưởng sống b Khổ thơ tự (9 câu): nhà thơ bộc lộ niềm ngây ngất trước thiên đường trần gian Khu vườn mùa xuân qua nhìn đắm say Xuân Diệu đẹp thiên đường (câu 5-8) o Thiên đường vừa quen vừa lạ: sống trần thế, đầy sức sống dạt → Dường nhà thơ muốn nói với “thiên đường khơng đâu xa, thiên đường mặt đất” o Cách tân nghệ thuật: nhịp thơ, thủ pháp trùng điệp, cú pháp đảo _ 5|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Q Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ → Cuộc sống ông cảm nhận cách tinh vi ảnh hưởng thơ tượng trưng Pháp, qua ơng bộc lộ yêu đời đầy khát khao tận hưởng - Xuân Diệu đón nhận sống niềm yêu háo hức, khiến sống trở nên trẻ trung (câu 9-13): o Vẻ đẹp thiên đường trần lòng yêu người tạo (câu 9-11): + Chuẩn mực đẹp cùa Xuân Diệu người, hoàn toàn khác với thơ xưa + Nhà thơ cảm nhận: sống niềm vui + Lối so sánh Xuân Diệu táo bạo: Tháng giêng ngon cặp môi gần đem đến cảm giác lạ thiên nhiên: cảm giác ân tình tự → Tình yêu sống mãnh liệt nhà thơ → Cái nhìn Xuân Diệu làm cho thiên nhiên, đặc biệt mùa xuân lên thật mẻ, trẻ trung o Nhà thơ tìm giải pháp để tận hưởng tối đa sống (câu 12-13) + Dấu chấm đặt dòng thơ + Quan niệm thời gian tuyến tính → Nên ơng phải chạy đua với thời gian, phải vội vàng tân hưởng mà đời ban tặng → Giúp ta hiểu giá trị sống Nỗi băn khoăn, hoài nghi chán nản thi nhân nhận hữu hạn đời người trước chảy trôi thời gian (câu14-29): a Quan niệm mẻ thời gian (câu 14-24): - Quan niệm thời gian Xuân Diệu hồn tồn khác với người xưa: thời gian tuyến tính - Xuân Diệu say sưa tranh luận thời gian qua bước mùa xuân: Xuân đương tới…… tiếc đất trời o Nhà thơ ln nhìn thấy trước chung vạn vật: + Kiểu câu lặp cấu trúc + Điệp ngữ: nghĩa → Thể thảng thốt, lo lắng, u uất thi nhân trước thực _ 6|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Q Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ o Nhà thơ đối lập khát vọng sống người với đời: + Cách diễn đạt đối lập mạnh mẽ + Từ láy: bâng khuâng o Xuân Diệu cảm nhân thời gian đầy tính mát: Mùi tháng năm…tiễn biệt + Xuân Diệu phát huy tương giao giác quan lối thơ tượng trưng Pháp nên ông cảm nhận thời gian vô tinh vi: vị chia phơi + Vì khắp khơng gian: sơng núi lời thở than tiễn biệt → Do vật thiên nhiên ngậm ngùi tiễn biệt phần đời theo dịng chảy thời gian b Dòng chảy thời gian khiến thiên đầy sức sống bước vào độ tàn phai không tránh khỏi (câu 25-29): - Nhà thơ thấy hình ảnh sống tiếc nuối, ngậm ngùi cho phút chia phôi: o Nghệ thuật nhân hóa o Câu hỏi tu từ → Tâm trạng thi nhân đầy hoài nghi, băn khoăn thật nặng nề, chán nản trước phai tàn thiên nhiên - Đem đến cho nhà thơ nỗi hụt hẫng chán nản: thể qua dấu chấm than → Cách cảm nhận thời gian sống Xuân Diệu xuất phát từ yêu đời muốn bám riết lấy sống trần gian để tận hiến tận hưởng → Giúp biết quý trọng sống biết làm cho phút giây đời tràn đầy ý nghĩa Lời giục giã hành động vội vàng tận hưởng sống Xuân Diệu: (câu 30-hết) a Mở đầu đoạn thơ lời giục giã: thi nhân tự xác định thái độ sống gấp gáp để tận hưởng nhận hữu hạn đời _ 7|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn | BẾN SÔNG VĂN _ b Những cảm xúc nhà thơ lúc mãnh liệt, ham muốn lúc cuồng nhiệt: Ta muốn ôm …………… Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào - Nhà thơ sống thật khẩn trương phút giây tuổi xuân để tận hưởng thật đầy hương sắc trần thế: từ xưng nhà thơ chuyển sang xưng ta - Thi nhân tìm đến cách tân nghệ thuật mẻ táo bạo: o Nhịp điệu: dồn dập, sôi nổi, hối o Cách sử dụng ngôn từ đặc biệt qua nghệ thuật điệp liệt kê: + Sự phong phú bất tận đời + Khát khao hưởng thụ nhà thơ lúc mạnh mẽ, cuồng nhiệt o Hình ảnh thơ khiến sống lên thật tình tứ, quyến rũ: + Hình ảnh liệt kê dồn dập: làm sống lại thời tươi đẹp thiên nhiên + Đặc biệt động từ “cắn” câu cuối: diễn tả tình yêu độ nhà thơ với sống → Xuân Diệu tận hiến tận hưởng sống thật đầy III TỔNG KẾT Nội dung: - Bài thơ tuyên ngôn lẽ sống vội vàng Xuân Diệu: muốn tận hiến tận hưởng tối đa sống trần để sống có ý nghĩa cho đời - Xn Diệu thể tơi tích cực - Bài thơ cho thấy quan niệm nhân sinh mẻ, tiến Xuân Diệu thời gian, tuổi trẻ, tình yêu Nghệ thuật: - Bài thơ kết hợp tự nhiên mạch lập thuyết cảm xúc Xuân Diệu - Nhưng cấu tứ chặt chẽ, triển khai thật hệ thống cách tân thơ _ 8|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ TRÀNG GIANG (Huy Cận) I TÌM HIỂU CHUNG Tác giả: Huy Cận (1919-2005) - Là nhà thơ lớn, đại biểu xuất sắc phong trào Thơ Mới với hồn thơ ảo não - Thơ Huy Cận hàm súc, giàu chất suy tưởng triết lí Tác phẩm: - Tràng giang trích từ tập thơ Lửa thiêng - Hoàn cảnh sáng tác: Vào mùa thu năm 1939 đứng trước sơng Hồng mênh mơng sóng nước II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Nỗi buồn trước khơng gian sóng nước mênh mông cảnh vật trôi, nhỏ bé (khổ 1): a Huy Cận yêu thơ Đường nên thơ đậm yếu tố cổ điển, hai câu đầu: - Tứ thơ cổ điển: hình ảnh - Âm điệu cổ kính: nhan đề - Dịng sơng: gợi cảm xúc ấn tượng nỗi buồn triền miên trải dài theo không gian lẫn thời gian, đặc biệt cảm xúc trước không gian o Câu thơ đầu: dịng sơng mở theo chiều rộng, gợi nỗi buồn vơ tận o Câu thơ thứ hai: dịng sơng mở theo chiều dài, gợi nỗi buồn da diết - Cách dùng từ láy Huy Cận: cấu tứ đặc biệt o Buồn điệp điệp: tạo nỗi buồn vô cùng, vô tận o Nước song song: nỗi sầu chia ly → Nỗi buồn trải dài từ mặt sơng, sóng, đến dịng nước, thuyền - Nghệ thuật đối Huy Cận sử dụng linh hoạt: o Một mặt Huy Cận phát huy mạnh thơ Đường, tạo vẻ đẹp hài hòa o Mặt khác làm cho giọng điệu thơ uyển chuyển linh hoạt, tránh khuôn sáo cứng ngắt thơ xưa _ 9|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Q Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ b Tràng giang đậm yếu tố cổ điển mang màu sắc đại hình ảnh cảm xúc: Thuyền nước lại, sầu trăm ngả Củi cành khô lạc dịng - Hình ảnh thuyền xi mái nhấn mạnh chia lìa tơi đơn, nên nỗi buồn tăng cấp - Hình ảnh củi cành khơ: rõ nét kiếp người lạc lồi, phiêu dạt dịng đời vơ định o Mới mẻ: xuất tầm thường, nhỏ nhoi o Hình ảnh cành củi khô: tô đậm nhỏ bé, đơn lẻ, thiếu sức sống (hình ảnh, số từ ) → Thân phận kiếp người nhỏ bé, đơn, lạc lồi, vơ định dịng đời → Cái tơi cá nhân tự ý thức nên làm cho thơ mang dấu ấn rõ nét thơ đại Nỗi buồn thấm sâu vào không gian vô biên cảnh vật hoang vắng (khổ 2): a Hai câu đầu: Tràng giang không gian quạnh quẽ Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều - Hình ảnh: biểu đạt bé nhỏ, đơn, hoang vắng: o Hình ảnh cồn nhỏ gợi buồn mà tạo vắng vẻ, lạnh lẽo (từ láy kết hợp với nghệ thuật đảo) o Hình ảnh chợ chiều tạo cảm giác tàn tạ, hiu quạnh, từ đâu có hai cách hiểu: + có âm + khơng có âm → Cách hiểu gợi nỗi buồn tĩnh lặng, vắng vẻ → Thi sĩ cố lắng nghe “tiếng” sống để khuây khỏa nỗi niềm cảm nhận mênh mông vũ trụ tiếng dội vắng vẻ cõi lòng, khiến người cảm thấy bơ vơ, lạc lồi nên khao khát giao hịa, giao cảm _ 10 | T R Ọ N G T Â M K I Ế N T H Ứ C N G Ữ V Ă N 1 – N H 2 - 2 ... _ 8|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Quý ? ?ôn | BẾN SÔNG VĂN _ TRÀNG GIANG (Huy... 3|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Q Đơn | BẾN SƠNG VĂN _ b Thái độ người nghe: Rất ngưỡng mộ tài thơ văn tác giả: - Thái... ngôn trường thiên tự do… Cảm xúc bộc lộ tự nhiên, phóng túng _ 4|TRỌNG TÂM KI ẾN THỨC NGỮ VĂN 11 – NH 2021-2022 Trường THPT Lê Q Đơn | BẾN SƠNG VĂN

Ngày đăng: 18/11/2022, 18:10

w