1. Trang chủ
  2. » Tất cả

QD 989 1996 BCN

9 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 9
Dung lượng 93 KB

Nội dung

BỘ CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 989/QĐ CNCL Hà nội, ngày 10 tháng 04 năm 1996 QUYẾT ĐỊNH Ban hành tiêu chuẩn ngành về giấy viết, giấy in và giấy in báo BỘ[.]

BỘ CƠNG NGHIỆP CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc Số: 989/QĐ-CNCL Hà nội, ngày 10 tháng 04 năm 1996 QUYẾT ĐỊNH Ban hành tiêu chuẩn ngành giấy viết, giấy in giấy in báo BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Căn Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 ChƯnh phủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức máy Bộ Công nghiệp; Căn Nghị định số 141/HĐBT ngày 24/8/1982 Hội đồng Bộ trưởng (nay Chính phủ) ban hành Điều lệ cơng tác tiêu chuẩn hoá; Căn Pháp lệnh chất lượng hàng hoá ngày 27/12/1990 Hội đồng Nhà nước; Căn Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước chất lượng hàng hố; Theo đề nghị Ơng Vụ trưởng Vụ Quản lý Công nghệ chất lượng sản phẩm Tổng giám đốc Tổng Công ty Giấy Việt nam, QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Ban hành 03 tiêu chuẩn ngành giấy viết, giấy in giấy in báo tiêu dùng nội địa Các tiêu chuẩn có hiệu lực từ ngày 15/4/1996 Điều 2: Đồng chí Vụ trưởng Vụ Quản lý công nghệ chất lượng sản phẩm có trách nhiệm hướng dẫn thực định Điều 3: Các đồng chí Chánh Văn phịng Bộ, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Giấy Việt nam doanh nghiệp sản xuất giấy tồn quốc có trách nhiệm thi hành định này./ K/T.BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Thứ trưởng Nơi nhận: - VP Chính phủ (để b/c), - Tổng Cục TCĐLCL, - Trung tâm TCCL, - Các trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường, chất lượng 1,2,3 - Như điều 3, - Lưu VP, Vụ CNCL Lê Quốc Khánh TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH T C N - : GIẤY VIẾT T C N - : GIẤY IN T C N - : GIẤY IN BÁO Hà nội -1996 Lời nói đầu Các tiêu chuẩn ngành : 24 TCN 69–96, 24 TCN 70–96, 24TCN 71–96 Tổng Công ty Giấy Việt nam biên soạn, Vụ Quản lý công nghệ chất lượng sản phẩm Bộ Cơng nghiệp trình duyệt đề nghị ban hành Bộ Công nghiệp xét duyệt Quyết định ban hành số 989/QĐCNCL ngày 10/4/1996 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Giấy viết BỘ CƠNG NGHIỆP Có hiệu lực từ ngày 15/4/1996 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn áp dụng cho giấy dùng làm học sinh, giấy tập, giấy ram sổ cơng tác Qui cách kích thước Giấy viết sản xuất theo hai dạng, dạng cuộn dạng tờ 2.1 Dạng cuộn Chiều rộng cuộn giấy theo yêu cầu khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± mm Đường kính cuộn thơng thường từ 0,9 đến 1,0 m 2.2 Dạng tờ Kích thước theo TCVN 193- 66 theo yêu cầu khánh hàng Sai số tờ giấy: Đối với kích thước nhỏ 40 mm :±1 mm Đối với kích thước lớn 40 mm :±2 mm Yêu cầu kỹ thuật 3.1 Các tiêu chất lượng giấy viết phải theo qui định bảng Bảng1ng1 Tên tiêu Mức Phương pháp thử TCVN 1270 -72 Khối lượng 1m , g 58  2 Độ dài đứt bình quân theo chiều dọc chiều ngang, m không nhỏ TCVN 1862 -76 Độ hút nước , g/ m không lớn 800 TCVN 3650 - 81 Độ trắng, % 28 TCVN 1865 - 76 - Giấy viết độ trắng 70%, % không nhỏ 70 - Giấy viết độ trắng 80%, % 80  21 TCVN 1867 -76 Độ ẩm, % TCVN 3652 -81 7 Độ dày, mm TCVN 3226 -88 0,08 0,01 Độ nhám, ml/phút không lớn 400 3.2 Giấy phải đồng dộ dày phân bố xơ sợi, không bị nhăn gấp, thủng rách, dây bẩn 3.3 Cuộn giấy phải tròn, chặt, mặt cắt hai đầu cuộn giấy phải phẳng, 3.4 Số mối nối không lớn Các mối nối phải dán cẩn thận băng dính 3.5 Lõi cuộn giấy phải cứng, khơng móp méo, lồi hụt so với mặt căt cuộn giấy mm đóng nút gỗ hai đầu 3.6 Mép tờ giấy phải phẳng, nhẵn, không xơ xước Độ xiên tờ giấy không lớn 0,3% Phương pháp thử 4.1 Lấy mẫu theo TCVN 3649 –81 4.2 Các tiêu chất lượng xác định theo TCVN ghi bảng Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển bảo quản 5.1 Bao gói 5.1.1 Giấy dạng tờ gói thành ram với số lượng 500 ± tờ/ram đóng thành kiện theo yêu cầu khách hàng 5.1.2 Giấy dạng cuộn bao gói lớp giấy bao gói Hai đầu cuộn phải bịt lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, dán keo ép chặt 5.2 Ghi nhãn 5.2.1 Trên ram giấy phải có nhãn ghi kí hiệu sở sản xuất, tên sản phẩm 5.2.2 Các cuộn giấy kiện giấy phải có nhãn ghi: - Tên sản phẩm - Tên sở sản xuất - Khối lượng - Ngày sản xuất Nhãn dán vị trí thống tất cuộn giấy kiện giấy 5.3 Vận chuyển Phương tiện vận chuyển phải sẽ, có mui bạt che mưa có đủ kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không để cuộn giấy kiện giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ bao bì, nhãn hiệu 5.4 Bảo quản Kho chưa giấy phải sẽ, khơ ráo, thống mát Kho phải có hệ thống phịng chữa cháy thường xun kiểm tra theo qui định nhà nước CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Giấy in Có hiệu lực từ ngày 15/4/1996 BỘ CÔNG NGHIỆP Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn áp dụng cho giấy in sách tạp chí Qui cách kích thước giấy in sản xuất theo hai dạng , dạng cuộn dạng tờ 2.1 Dạng cuộn chiều rộng cuộn giấy theo yêu cầu khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± mm Đường kính cuộn thông thường từ 0,9 đến 1,0 m 2.2 Dạng tờ Kích thước theo TCVN 193-66 theo yêu cầu khánh hàng Sai số tờ giấy: Đối với kích thước nhỏ 400 mm :±1 mm Đơi với kích thước lớn 400mm :±2 mm Yêu cầu kỹ thuật 3.1 Các tiêu chất lượng giấy in phải theo qui định bảng Tên tiêu Mức 1.Khối lượng 1m2 , g 2.Độ dài đứt bình qn theo chiều dọc chiều ngang, m khơng nhỏ 3.Độ hút nước , g/ m2 không lớn 4.Độ trắng,% - Giấy in độ trắng 76% - Giấy in độ trắng 80% 5.Độ ẩm, % 6.Độ dày, mm 7.Độ nhám,ml/phút không nhỏ 58 ± 000 32 76  21 80  21 71 0,08  0,01 350 Bảng1 Phương pháp thử TCVN 1270 -72 TCVN 1862 -76 TCVN 3650 - 81 TCVN 1865 - 76 TCVN 1867 -76 TCVN 3652 - 81 TCVN 3226 - 88 3.2 Giấy phải đồng dộ dày phân bố xơ sợi, không bị nhăn gấp, thủng rách, dây bẩn 3.3 Cuộn giấy phải tròn, chặt, mặt cắt hai đầu cuộn giấy phải phẳng, 3.4 Số mối nối không lớn Các mối nối phải dán cẩn thận băng dính 3.5 Lõi cuộn giấy phải cứng, khơng móp méo, lồi hụt so với mặt cắt cuộn giấy mm đóng nút gỗ hai đầu 3.6 Mép tờ giấy phải phẳng, nhẵn, không xơ xước Độ xiên tờ giấy không lớn 0,3% Phương pháp thử 4.1 Lấy mẫu theo TCVN 3649 –81 4.2 Các tiêu chất lượng xác định theo TCVN ghi bảng Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển bảo quản 5.1 Bao gói 5.1.1 Giấy dạng tờ gói thành ram với số lượng 500 ± tờ/ram đóng thành kiện theo yêu cầu khách hàng 5.1.2 Giấy dạng cuộn bao gói lớp giấy bao gói Hai đầu cuộn phải bịt lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, dán keo ép chặt 5.2 Ghi nhãn 5.2.1 Trên ram giấy phải có nhãn ghi ký hiệu sở sản xuất, tên sản phẩm 5.2.2 Các cuộn giấy kiện giấy phải có nhãn ghi: -Tên sản phẩm -Tên sở sản xuất -Khối lượng -Ngày sản xuất Nhãn dán vị trí thống tất cuộn giấy kiện giấy 5.3 Vận chuyển Phương tiện vận chuyển phải sẽ, có mui bạt che mưa có đủ kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không để cuộn giấy kiện giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ bao bì, nhãn hiệu 5.4 Bảo quản Kho chưa giấy phải sẽ, khơ ráo, thống mát Kho phải có hệ thống phịng chữa cháy thường xuyên kiểm tra theo qui định nhà nước CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T C N 71 - 96 Giấy in báo BỘ CƠNG NGHIỆP Có hiệu lực từ 15/4/1996 1.Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn áp dụng cho giấy in báo tiêu dùng nội địa Qui cách kích thước Giấy in báo sản xuất đóng gói theo dạng cuộn có đường kính từ 0,9 đến 1,0m Chiều rộng cuộn giấy theo yêu cầu khách hàng, sai số chiều rộng cuộn  mm Yêu cầu kỹ thuật 3.1 Các tiêu chất lượng giấy in báo phải theo quy định Bảng Tên tiêu Mức Phương pháp thử Khối lượng 1m , g 50  TCVN 1270 – 72 Độ dài đứt, m không nhỏ hơn: TCVN 1862 – 76 - Chiều dọc 000 - Chiều ngang 300 Độ bền xĐ dọc ngang bình qn, g khơng nhỏ 25 TCVN 3229 – 79 Độ nhẵn, gy không nhỏ 35 TCVN 3226 – 76 Độ ẩm , % 7 TCVN 1867 – 76 Độ dày , mm TCVN 3652 – 81 0,08  0,01 Độ trắng , % không nhỏ TCVN 1865 – 76 52 3.2 Giấy phải đồng độ dày phân bố xơ sợi, không bị nhăn gấp, thủng rách, dây bẩn 3.3 Cuộn giấy phải tròn, chặt, mặt cắt hai đầu phải phẳng 3.4 Số mối nối cuộn không lớn Các mối nối phải dán cẩn thận băng dính 3.5 Lõi cuộn giấy phải cứng khơng móp méo, lồi hụt so với mặt cắt cuộn giấy cm đóng nút gỗ hai đầu Phương pháp thử 4.1 Lấy mẫu theo TCVN 3649 - 81 4.2 Các tiêu chất lượng xác định theo TCVN ghi bảng 5.Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển bảo quản 5.1 Bao gói Cuộn giấy phải bao gói lớp giấy bao gói Hai đầu cuộn phải bịt lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, gián keo ép chặt 5.2 Ghi nhãn Các cuộn giấy phải có nhãn ghi - Tên sản phẩm - Tên sở sản xuất - Khối lượng - Ngày sản xuất Nhãn dán vị trí thống tất cuộn giấy 5.3 Vận chuyển Phương tiện vận chuyển phải sẽ, có mui bạt che mưa có đủ kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy bảo vệ bao bì nhãn hiệu 5.4 Bảo quản Kho chứa giấy phải sẽ, khơ ráo, thống mát Kho phải có hệ thống phịng cháy, chữa cháy thường xuyên kiểm tra theo quy định Nhà nước ... nghiệp xét duyệt Quyết định ban hành số 989/ QĐCNCL ngày 10/4 /1996 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Giấy viết BỘ CÔNG NGHIỆP Có hiệu lực từ ngày 15/4 /1996 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn áp dụng...TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH T C N - : GIẤY VIẾT T C N - : GIẤY IN T C N - : GIẤY IN BÁO Hà nội -1996 Lời nói đầu Các tiêu chuẩn ngành : 24 TCN 69–96, 24 TCN 70–96, 24TCN 71–96 Tổng Công ty Giấy... tra theo qui định nhà nước CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Giấy in Có hiệu lực từ ngày 15/4 /1996 BỘ CÔNG NGHIỆP Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn áp dụng cho giấy in sách tạp chí Qui cách kích thước

Ngày đăng: 09/11/2022, 17:01

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w