Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động của thù lao quản trị viên ©2022 Tạp chí Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á Số 6 (115), tháng 6 2022 http //vjias vn/ ISSN 0866 7314 Tác động của thù lao quản trị[.]
Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quản trị viên ©2022 Tạp chí Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á Số (115), tháng 6-2022 http://vjias.vn/ ISSN: 0866-7314 Tác động thù lao quản trị viên cấp cao đến hiệu hoạt động cơng ty sàn HOSE Nguyễn Xn Tồn *, Nguyễn Thị Ảnh Như ** * Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương III, ** Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh Ngày nhận bài: 14/04/2022, ngày gửi phản biện: 14/04/2022, ngày duyệt đăng: 28/04/2022 A Tghiên cứu xem xét tác động thù lao quản trị viên cấp cao đến hiệu hoạt động cùa -L V công ty niêm yết sàn HOSE dựa ba thông sổ đảnh giá lợi nhuận ròng tổng tài sản (ROA), lợi nhuận ròng vốn chù sờ hữu (ROE) TobinQ Các phương pháp ước lượng sử dụng nghiên cứu bình phương nhỏ (Pooled OLS), mơ hình tác động cổ định (FEM), tác động ngâu nhiên (REM) bình phương tối thiêu tống quát khả thi (FGLS) Kết nghiên cửu cho thấy tác động tích cực việc chi trả thù lao cho quản trị viên cấp cao đến hiệu hoạt động công ty Cụ thê, ba biển đo lường hiệu doanh nghiệp ROA, ROE TobinQ có mối tương quan dương với thù lao quản trị viên cấp cao Từ khóa: FGLS, hiệu doanh nghiệp, HOSE, thù lao quản trị viên cấp cao Mở đầu Trong thập kỷ qua, mức thù lao quản trị viên cấp cao tăng lên đáng kể Cùng với đó, chủ đê nghiên cứu việc chi trả thù lao cho quản trị viên cấp cao theo hiệu thu hút quan tâm nhà nghiên cứu Ở Việt Nam, thù lao quản trị viên cấp cao u cầu phải trình bày cơng khai cho người biết, phần báo cáo tài Tuy nhiên, vấn đề dẫn đến nhiều tranh luận Nghiên cứu Demirer Yuan (2013, p.421) kết luận rằng: Khoản thù lao dạng lưcmg tiêu cực với hiệu Theo Deloitte (2020, p.4), thực trạng việc chi trả thù lao quản trị viên cấp cao Việt Nam chưa công khai minh bạch coi nhạy cảm Sự tương quan thù lao cho quản trị viên cấp cao giá trị cơng ty có gia tăng dài hạn nguyên tắc sống (OECD, 2015, p.48) Ở số quốc gia phát triển, tiêu chuẩn để cơng ty gia nhập sàn chứng khốn phải có ủy ban thù lao để đưa chế độ lương thưởng Vậy Việt Nam, thực tiễn có phản ánh việc trả tiền thù lao cho quản trị viên cấp cao theo hiệu hay không chiều hướng nào? Đó câu hỏi cổ đơng quan tâm Vì vậy, nhóm tác giả thực nghiên cứu “Tác động thù lao quản trị viên cấp cao đến hiệu hoạt động công ty niêm yết sàn HOSE” nhằm giúp hội đồng quản trị (HĐQT) cổ đông ban giám đốc (BGĐ) có biện pháp quản lý phù hợp ** nhu.nta@ou.edu.vn Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 78 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quản trị viên MƠ hình phưong pháp nghiên cứu 1.1 Mơ hình nghiên cứu Nghiên cứu ước lượng tác động thù lao quản trị viên cấp cao đến hiệu hoạt động công ty niêm yết sàn HOSE Biến phụ thuộc hiệu hoạt động công ty đo lường ROA, ROE TobinQ Theo Al-Matari Al-Swidi (2014, p.26), có vô số cách đo hiệu như: ROA, ROE, Tobin-Q, biên lợi nhuận (PM), EPS, ROS Nghiên cứu dùng tiêu: ROA, ROE, TobinQ để làm thước đo hiệu quả, tương tự tác giả khác Demirer Yuan (2013, p.427), Phạm Minh Vương cộng (2021) Biến độc lập thù lao quản trị viên cấp cao Thù lao quản trị viên cấp cao tính cách lấy logarit tự nhiên thù lao quản trị viên cấp cao (các thành viên HĐQT thành viên BGĐ) Các biến kiểm sốt bao gồm: Quy mơ quản trị viên cấp cao, CEO kiêm chủ tịch HĐQT, Trình độ học vấn CEO, Giới tính CEO, Tuổi CEO, Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu sở hữu CEO, Tốc độ tăng trưởng doanh thu, Tỷ lệ phần trăm nợ phải trả, HĐQT có thành viên người nước ngồi Mơ hình nghiên cứu thực nghiệm thể qua phương trình sau: Performance^ = Ị30 + PỵTLMcompeit + P2T LỈ^I sizeit + fi3Dualityit +P4CE0eduit 4- Ị3ẵCEOgenderit + (ỉ6CEOageit + p7CE0ownit +Ị3sGrowthit + P3DAit + pioFMBODit + eit (1) Trong dó: í = 1-2-34 229 t = 1,2,3,4,5 Performance' Hiệu hoạt động công ty (ROA, ROE, TobinQ) TLMcompe: Thù lao quản trị viên cấp cao TLMsize: Số lượng (quy mô) quản trị viên cấp cao Duality CEO kiêm chủ tịch HĐQT CEOedu: Trình độ học vấn CEO CEOgender: Giới tính CEO CEOage: Tuổi CEO CEOown: Tỷ lệ phần trăm nắm giữ (sở hữu) cổ phiếu CEO Growth: Tốc độ tăng trưởng doanh thu DA: Tỷ lệ nợ tổng tài sản FMBOD: HĐQT có thành viên người nước ngồi eit: Giá trị phần dư mơ hình, đối tượng i năm thứ t Nghiên cứu đưa giả thuyết thứ dựa sở từ nghiên cứu Kato Long (2005, p.977); Rafel Carles (1998, p.l) Utami (2019, p.261) sau: H1: Thù lao quản trị viên cấp cao tác động tích cực đến hiệu hoạt động cơng ty Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 79 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quản trị viên 1.2 Dữ liệu phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng liệu bảng với 229 công ty thời gian 2016 - 2020, tổng số 1.145 quan sát loại trừ doanh nghiệp thuộc lình vực hoạt động ve tài như: ngân hàng, cơng ty kinh doanh bảo hiểm quỹ Nguồn liệu thu thập từ báo cáo tài kiểm tốn cơng ty niêm yết cơng khai website Đe nghiên cứu tác động thù lao cho quản trị viên cấp cao đen hiệu hoạt động công ty niêm yểt sàn HOSE, mô hình (1) ước lượng phương pháp Pooled OLS - phương pháp hồi quy bình phương bé thơng thường; FEM - mơ hình tác động cố định REM - mơ hình tác động ngẫu nhiên Các kiểm định để lựa chọn mơ hình thích họp sử dụng nghiên cứu bao gồm: kiểm định F, kiểm định Breusch-Pagan kiểm định Hausman Sau lựa chọn mơ hình thích hợp, nghiên cứu tiếp tục thực kiểm tra tượng phương sai thay đổi, tượng tự tương quan dùng phương pháp FGLS (phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát khả thi) để khắc phục tượng ưên Kết nghiên cứu 2.1 Thống kê mô tả Bảng 2.1 Kết thống kê mó tả biến định lượng mơ hình Biến Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ Giá trị lớn ROA 0,073 0,082 0,546 ROE TobinQ TLMcompe TLMsize 0,130 1,119 22,102 8,447 0,146 0,740 1,002 2,751 -0,491 -1,074 0,288 19,155 1,607 7,886 25,923 18 CEOage 49,697 8,225 25 77 CEOown 0,059 0,105 0,641 DA 0,468 0,197 0,037 0,934 Growth 0,199 1,508 -0,982 38,030 Số quan sát 1.145 Nguôn: Tinh tốn cùa nhóm tác giá Số quan sát mẫu nghiên cứu 1.145, trung bình ROA, ROE TobinQ 7,3%; 13,05% 1,12% Cụ thể: ROE lớn đạt tới gần 160,75% ROE nhỏ -107,426% TobinQ lớn lên tới 7,88 lần TobinQ nhỏ 0,288 lần Trong đó, ROA lớn 54,65% nhỏ -49,186% Thù lao quản trị viên cấp cao (TLMcompe) thực tính tốn cách lấy logarit tự nhiên thù lao quản trị viên cấp cao Trung binh TLMcompe có giá trị 22,1023; lớn đạt 25,9233 nhỏ đạt 19,15573; độ lệch chuẩn 1,002426 Số lượng người nằm HĐQT BGĐ có số lượng nhỏ 3, lớn 18 trung bình người, với độ lệch chuẩn 2,7512 Nghiên cứu Án Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 80 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quàn trị viền Qua kết từ bảng trình bày mơ tả cho biết, độ tuổi CEO dao động khoảng từ 25 tuổi đến 77 tuổi trung bình khoảng 50 tuổi, độ lệch chuẩn 8,225485 tuổi Tỷ lệ phần trăm sở hữu cổ phiếu CEO trung bình 6%, tỷ lệ cao CEO ghi nhận lên tới 64,15% thấp CEO không sở hữu cổ phiếu nào, độ lệch chuẩn - 10,53556% Bảng 2.2 Ma trận hệ số tương quan biến mơ hình (1) (l)ROA (2) (4) (3) (5) (6) (7) (8) (9) 1,0000 1,0000 (2) ROE 1,0000 (3) TobinQ (4) TLMcompe 0,2376 0,2715 0,2761 1,0000 (5) TLMsize 0,0797 0,0974 0,2072 0,5299 (6) CEOown -0,0999 -0,0553 -0,0787 -0,1166 -0,1003 1,0000 (7) CEOage 0,0361 0,0500 0,0748 0,1748 0,0960 -0,0220 1,0000 (8) DA -0,3901 -0,0904 -0,1773 0,1013 0,0891 0,0687 -0,0081 1,0000 (9) Growth 0,0080 0,0129 0,0143 -0,0413 0,0263 0,1024 -0,0683 0,0082 1,0000 1,0000 Nguồn: Tính tốn nhóm tác giả Bảng 2.2 cho thấy tương quan lớn có giá trị 0,5299 nhỏ 0,0080 Các biến tương quan dương có ý nghĩa thống kê đồng thời với ROA, ROE TobinQ gồm: Thù lao quản trị viên cấp cao (TLMcompe), Quy mô quản trị viên cấp cao (TLMsize) tỷ lệ nợ tổng tài sản ngược lại, có tương quan âm đồng thời với ROA, ROE, TobinQ Bảng 2.3 Kết kiểm tra tượng đa cộng tuyến 1/VIF (Độ chấp nhận) VIF (Độ phóng đại phương sai) Biến độc lập 0,652083 1,53 TLMcompe 0,691867 TLMsize 1,45 0,732807 1,36 Duality 0,739154 1,35 CEOown 0,845246 1,18 FMBOD 0,906648 1,10 CEOage 0,951847 1,05 DA 1,04 0,961919 CEOedu 0,970815 1,03 Growth 0,975412 1,03 CEOgender 1,21 Giá trị trung bình VIF Nguồn: Tính tốn nhóm tác giả Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 81 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quản trị viên Kiềm tra tượng đa cộng tuyển, nghiên cứu thực phép đo giá trị VIF sau tiến hành thực kỹ thuật hồi quy Pooled OLS, FEM REM Giá trị VIF (bảng 2.3) cho biết biến độc lập khơng có tượng giá trị VIF ghi nhận nằm (1,03; 1,53) VIF trung bình 1,21 2.2 Phân tích kết hồi quy Bảng 2.4 Kết hồi quy yếu tố tác động đến ROA Biến độc lập Pooled - OLS FEM REM TLMcompe 0,027 *** (0,0025) 0,0095** 0,0192 *** (0,0032) -0,0006 (0,0009) -0,0107* (0,0059) -0,0002 (0,0002) -0,0019 (0,0013) 0,0005 (0,006) -0,0006* (0,0003) -0,0168 (0,0127) *** -0,1871 (0,0221) TLMsize Duality CEOage FMBOD DA Growth -0,0176 *** (0,0058) *** -0,1887 (0,0107) 0,002 (0,0014) Hằng số Số quan sát -0,4192 1.145 Hệ số xác định (R2) Thống kê F 0,2805 36,78 Prob 0,000 (0,0045) 0,0016* (0,001) 0,0014 -0,0007 (0,001) -0,0007 (0,0055) -0,0005* (0,0002) -0,014* (0,0082) -0,1809 *** (0,015) 0,0019* (0,001) 1.145 0,2351 -0,2353 1.145 0,3246 7,97 192,65 0,000 0,000 Chú thích: ***, ** * tương ứng mức ỷ nghĩa thống kê 1%, 5% 10% Nguồn: Tính tốn nhóm tác giả Kết hồi quy bảng 2.4 cho biết: Tác động tích cực thù lao quản trị viên cấp cao đến hiệu quà hoạt động cơng ty đo lường ROA có ý nghĩa thống kê 1% (Pooled - OLS, REM) 5% (FEM) Các yếu tố tác động ngược chiều có ý nghĩa thống kê đến hiệu hoạt động công ty là: (i) CEO kiêm chủ tịch HĐQT; (ii) Tuồi CEO; (iii) HĐQT có thành viên người nước (iv) Tỷ lệ nợ tổng tài sản Ngoài ra, tốc độ tăng trưởng doanh thu có tác động tích cực có ý nghĩa thống kê đến hiệu hoạt động công ty Bảng 2.5 Kết hồi quy yếu tố tác động đến ROE Biến độc lập Pooled - OLS FEM REM *** 0,0495 0,0173 *** 0,042 TLMcompe (0,005) (0,0116) (0,0065) Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 82 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quản trị viên TLMsize Duality CEOage FMBOD DA Growth Hằng số Số quan sát Hệ số xác định R2 Thống kê F Prob -0,0026 (0,0018) -0,0027 (0,0035) -0,0020 (0,0022) -0,0111 (0,0059) -0,0002 (0,0005) 0,0004 (0,0154) -0,0031 (0,0128) -0,0004 (0,0009) -0,0003 (0,0006) -0,0187 (0,0058) -0,0439 (0,0325) -0,0198 (0,0158) -0,1027*** (0,0213) 0,0033 (0,0027) -0,888 1.145 0,1097 11,62 0,000 -0,1073* (0,0563) 0,0025 (0,0025) -0,1431 1.145 0,034 -0,0965*** (0,029) 0,0032 (0,0025) -0,7297 1.145 0,2084 1,14 0,3235 57,79 0,000 Chủ thích: ***, ** * tương ứng mức ỷ nghĩa thống kê 1%, 5% 10% Nguồn: Tính tốn nhỏm tác giả Ket hồi quy yếu tố tác động đến ROE bảng 2.5 cho biết: thù lao quản trị viên cấp cao tác động tích cực có ý nghĩa thống kê đến hiệu hoạt động công ty, tỷ lệ nợ tổng tài sản có tác động ngược chiều có ý nghĩa thống kê mức 1% đến ROE Bảng 2.6 Kết hồi quy yếu tố tác động đến TobinQ Biến độc lập Pooled - OLS FEM REM TLMcompe TLMsize Duality CEOage FMBOD TA A Growth 0,1515*** (0,0251) 0,0591* (0,0319) 0,098*** (0,0269) 0,0269*** (0,0089) -0,1415** (0,0585) 0,0039 (0,0097) -0,0563 (0,0425) 0,0014 (0,0026) 0,1867*** (0,057) -0,7577*** (0,1056) 0,0156 (0,0137) -0,0031 (0,0025) 0,0101 (0,0085) -0,0599 (0,0409) -0,0021 (0,0023) 0,1552** (0,0713) -0,4452*** (0,1274) 0,004 (0,0071) Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 0,0787 (0,0893) -0,3233** (0,1549) 0,0015 (0,0071) 83 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quán trị viên Hằng số -2,3380 0,1225 Số quan sát 1.145 0,1446 1.145 1.145 Hệ số xác định R2 0,1097 0,1490 Thống kê F 15,95 Prob 0,000 1,89 0,0316 51,81 0,000 -0,7830 Chú thích: ***, ** * tương ứng mức ỷ nghĩa thống kê 1%, 5% 10% Nguồn: Tính tốn nhóm tác giả Ket ước lượng ba phương pháp Pooled OLS, FEM, REM bảng 2.6 cho biết yếu tố tác động cách tích cực có ý nghĩa thống kê đến hiệu hoạt động công ty (TobinQ) thù lao quản trị viên cấp cao HĐQT có thành viên người nước ngồi Ngồi ra, tỷ lệ nợ tổng tài sản có tác động ngược chiều có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 1% đến TobinQ, công ty sử dụng nợ cao hiệu hoạt động giảm Bảng 2.7 Kết kiểm định F-test, Breusch Pagan Lagrangian Hausman Biến phụ thuộc: ROA Kiểm định Chi-square F-test Hausman Phương pháp chọn 0,000 FEM phù họp Pooled OLS 27,24 0,007 FEM phù họp REM Biến phụ thuộc: ROE F-test Hausman Prob 0,000 FEM phù họp Pooled OLS 0,0411 FEM phù hợp REM 21,69 Biến phụ thuộc: TobinQ F-test Breusch Pagan Lagrangian 0,000 0,000 FEM phù hợp Pooled OLS 1386,44 Hausman 19,06 0,087 REM phù hợp FEM REM phù hợp Pooled OLS Ngn: Tính tốn nhóm tác giả Bảng 2.7 cho biết mơ hình với ROA ROE có P-value < 5%, nên FEM mơ hình lựa chọn Riêng với biến phụ thuộc TobinQ có P-value = 8,7%>5%, nên chọn REM Bảng 2.8 Kiểm tra tượng phương sai thay đổi tượng tự tương quan Kiểm tra Kết luận Prob Mô hình REM với biến phụ thuộc TobinQ Breusch and Pagan Lagrangian multiplier 0,000 Có tượng phương sai thay đổi Wooldridge test 0,000 Có tượng tự tương quan Modified Wald test 0,000 Có tượng phương sai thay đổi Wooldridge test Mơ hình FEM với biến phụ thuộc ROE 0,005 Có tượng tự tương quan Mơ hình FEM với biến phụ thuộc ROA Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 84 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quản trị viên Modified Wald test 0,000 Có tượng phương sai thay đổi Wooldridge test 0,566 Khơng có tượng tự tương quan Nguồn: Tinh tốn nhóm tác giả Kiểm tra tượng tự tương quan phương pháp Wooldridge test với mơ hình REM (biến phụ thuộc TobinQ) mơ hình FEM (biến phụ thuộc ROA) có giá trị Prob < 5%, chứng tỏ có tượng tự tương quan phần dư Riêng mơ hình FEM (biến phụ thuộc ROE) có giá trị Prob = 0,566 > 5% khơng có tượng tự tương quan Kiểm tra tượng phương sai thay đổi với mơ hình REM (biến phụ thuộc TobinQ) mơ hình FEM (biến phụ thuộc ROA, ROE) có tượng phương sai thay đổi (giá trị Prob < 5%) Đe khắc phục hai tượng trên, nghiên cứu sử dụng phương pháp FGLS Bảng 2.9 Kết hồi quy phương pháp FGLS Biến độc lập Biến phụ thuộc ROA ROE TobinQ TLMcompe 0,0168*** (0,0014) 0,0731*** (0,0088) TLMsize -0,0009** (0,0004) 0,0456*** (0,0019) -0,0030*** (0,0006) Duality CEOgender CEOedu FMBOD r> A Growth Hằng số Số quan sát Thống kê F Prob 0,0028 (0,0026) -0,0500*** (0,0132) -0,0047* (0,0027) -0,0014 (0,0037) 0,0164 (0,0117) 0,0001 (0,0026) -0,0131*** (0,0043) 0,0120** (0,0057) 0,0299* (0,0172) -0,0102*** (0,0036) 0,0167 (0,0294) -0,1421*** (0,0064) -0,0668*** (0,0076) -0,1364*** (0,0439) 0,0013** 0,0026* 0,0038 (0,0006) -0,2433 (0,0320) 1.145 670,24 0,000 (0,0014) -0,8591 (0,0444) 1.145 (0,0035) -0,7236 (0,2031) 1.145 122,92 654,68 0,0000 -0,0073 (0,0237) 0,0773 (0,0682) 0,000 Chú thích: ***, ** * tương ứng mức ý nghĩa thống kê 1%, 5% 10% Nguồn: Tỉnh toán nhóm tác giả Ket ước lượng mơ hình FGLS thể qua bảng 2.9 cho thấy: Nghiên cứu Ẩn Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 85 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quản trị viên Thù lao quản trị viên cấp cao (TLMcompe) có tác động chiều đến hiệu hoạt động công ty, đo lường ba biến ROA, ROE, TobinQ, với mức ý nghĩa 1% Kết luận ủng hộ giả thuyết nghiên cứu đưa phù họp với nghiên cứu tác giả: Jensen Murphy (1990, p.227), Hall Liebman (1998, p.653), Kato Long (2006, p.977), Rafel Carles (1998, p.l) có kết luận tương tự Bằng chứng thực nghiệm ủng hộ mạnh mẽ cho hai nguyên tắc quản trị OECD (2015, p 39) Quy mô (số lượng) quản trị viên cấp cao (TLMsize) có tác động ngược chiều đến hiệu hoạt động công ty đo lường ROA (với mức ý nghĩa 5%) ROE (với mức ý nghĩa 1%) Yermack (1996, p.185), cho biết số lượng lớn HĐQT gây khó khăn ưong phối hợp, người có quan điểm dẫn đến chậm trễ bỏ lỡ thời hội cần phải xử lý CEO giữ vai ưò đồng thời chủ tịch HĐQT (Duality) có tác động ngược chiều đến hiệu hoạt động công ty đo lường ROE, TobinQ với mức ý nghĩa 1% ROA với mức ý nghĩa 10% Các nghiên cứu trước có kết luận tương tự như: Nguyễn Thanh Tú (2021) cho chất lượng lợi nhuận giảm; Phạm Minh Vương cộng (2021) kết luận CEO đồng thời giữ vai trò chủ tịch HĐQT có tác động ngược chiều với hiệu tài cơng ty Kết luận không ủng hộ giả thuyết nghiên cứu đưa Giới tính CEO (CEOgender) trình độ học vấn CEO (CEOedu) có tác động chiều đến hiệu hoạt động công ty đo lường ROE với mức ý nghĩa 5% 10% theo trật tự tương ứng Ghi nhận cho biết cơng ty sử dụng CEO giới tính nam thực cơng việc điều hành có khả góp phần gia tăng CEO Kết luận ngược với kết luận từ nghiên cứu Peni (2014, p.185), Felix David (2019, p.228), tác giả cho CEO nữ có xu hướng làm việc đạt hiệu tốt CEO nam HĐQT có thành viên người nước (FMBOD) tỷ lệ nợ tổng tài sản (DA) có tác động ngược chiều đến hiệu hoạt động cùa công ty đo lường ROE với mức ý nghĩa % Ghi nhận tương đồng với Chen (2020, p.464); Joenoes Rokhim (2019, p.213) Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (Growth) có tác động chiều đến hiệu hoạt động công ty đo lường ROA, ROE với mức ý nghĩa 5% 10% Ghi nhận có ý nghĩa là: thực việc gia tăng doanh số giúp làm gia tăng ROA Hồng Tùng (2016) có ghi nhận tương tự Kết luận Bài viết xem xét tác động thù lao quản trị viên cấp cao đến hiệu hoạt động công ty sàn HOSE Nghiên cứu sử dụng liệu bảng tập hợp từ 229 công ty niêm yết sàn HOSE với tổng số 1.145 quan sát giai đoạn 2016 - 2020 Do đó, phương pháp ước lượng sử dụng nghiên cứu Pooled OLS, FEM, REM FGLS Kết nghiên cứu cho thấy tác động việc chi trả thù lao cho quản trị viên cấp cao đến hiệu hoạt động công ty niêm yết sàn HOSE tích cực hai phép đo sổ sách thị trường Do vậy, công ty muốn tăng trưởng hiệu hoạt động theo thời gian bền vững, cần thực thi chế độ thù lao hợp lý xứng đáng với đội ngũ quản trị viên cấp cao Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á Số - 2022, tr.78-87 86 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quản trị viên Tài liệu tham khảo Al-Matari, E M., Al-Swidi, A K., & Fadzil, F H B (2014) The Measurements of Firm Performance’s Dimensions Asian Journal ofFinance & Accounting, 6(1), 24 Chen, H (2020) The Impact of Financial Leverage on Firm Performance - Based on the Moderating Role of Operating Leverage Advances in Economics, Business and Management Research, 159, pp.464-473 Deloitte (2020), Bản tin quàn trị công ty "Thực thi vai trò giám sát Hội đồng Quản trị” tháng 4/2020 https://tttctt.lcdn.vn/2020/04/29/cg-2020-ok.pdf Ngày truy cập 24/5/2021 Demirer, L, & Yuan, J J (2013) Executive Compensation Structure and Firm Performance in the U.S Restaurant Industry: An Agency Theory Approach Journal ofFoodservice Business Research, 16(5), pp.421-438 Felix, E G s., & David, D s T (2019) Performance of family-owned firms: the impact of gender at the management level Journal ofFamily Business Management, 9(2), pp.228-250 Hall, B J., & Liebman, J B (1998) Are CEOs Really Paid Like Bureaucrats? The Quarterly Journal of Economics, CXIII (3), pp.653-691 Jensen, M c., & Murphy, K J (1990) Performance Pay and Top-Management Incentives The Journal of Political Economy, 98(2), pp.225-264 Joenoes, M Zhafran & Rokhim, Rofikoh (2019) Does foreign board increase the company’s performance? the evidence from Indonesia Journal of Economics, Business, and Accountancy Ventura, 22(2), pp.213-222 Kato, T., & Long, c (2006) Executive Compensation, Firm Performance, and Corporate Governance in China: Evidence from Firms Listed in the Shanghai and Shenzhen Stock Exchanges Economic Development and Cultural Change, 54(4), pp.945-983 10 OECD (2015) Principles of Corporate Governance OECD Publishing, Paris, France https://doi.org/10.1787/9789264236882-en Ngày truy cập 21/5/2021 11 Peni, E (2012) CEO and Chairperson characteristics and firm performance Journal of Management & Governance, 18(1), pp.185-205 12 Rafel, Crespi-Cladera and Carles, Gispert-Pellicer (1998) Board Remuneration, Performance and Corporate Governance in Large Spanish Companies https://ssm.com/abstract=161869 or http://dx.doi.org/10.2139/ssm.161869 Ngày truy cập 21/5/2021 13 Nguyễn Thanh Tú (2021) Ảnh hường quản trị công ty đến chất lượng lợi nhuận công ty niêm yết HOSE Tạp chí Tài chính, số 2, tr.36-47 14 Hồng Tùng (2016) Nghiên cứu nhân tố ảnh hường đến hiệu kinh doanh doanh nghiệp dầu khí Việt Nam Tạp chi Khoa học & công nghệ Việt Nam, số 11, tr.26-32 15 Utami, Evy Rahman (2019) Firm Performance, Top Management Compensation, and Risk Preference: A Story of Indonesian Firms The Indonesian Journal of accounting research, 22(2), pp.261-286 16 Vương, Phạm Minh; Trinh, Nguyễn Thị Như Du, Nguyễn Thị Khánh (2021), Đặc điểm hội đồng quàn trị hiệu tài chinh doanh nghiệp: Nghiên cứu thực nghiệm với công ty niêm yết Việt Nam Tạp chí Cơng Thương, số 6, tr.3-9 17 Wallsten, Scott J (2000), Executive Compensation and Firm Performance: Big Carrot, Small Stick Stanford Institute for Economic Policy Recearch, Stanford, CA 94305 18 Yermack, D (1996) Higher market valuation of companies with a small board of directors Journal of Financial Economics, 40(2), pp.185-211 doi:10.1016/0304-405x(95)00844-5 Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 87 ... Như Tác động thù lao quản trị viên MƠ hình phưong pháp nghiên cứu 1.1 Mơ hình nghiên cứu Nghiên cứu ước lượng tác động thù lao quản trị viên cấp cao đến hiệu hoạt động công ty niêm yết sàn HOSE... H1: Thù lao quản trị viên cấp cao tác động tích cực đến hiệu hoạt động công ty Nghiên cứu Ấn Độ Châu Á số - 2022, tr.78-87 79 Nguyễn Xuân Toàn, Nguyễn Thị Ánh Như Tác động thù lao quản trị viên. .. nhỏm tác giả Ket hồi quy yếu tố tác động đến ROE bảng 2.5 cho biết: thù lao quản trị viên cấp cao tác động tích cực có ý nghĩa thống kê đến hiệu hoạt động công ty, tỷ lệ nợ tổng tài sản có tác động