Bài thi học phần Kinh tế nguồn nhân lực CÂU 1 Khẳng định dưới đây đúng hay sai? Vì sao? Trả lời 1 Cầu lao động nước ngoài lớn hơn cầu lao động trong nước Chưa có số liệu khẳng định Hiện nay tuy Việt n.
Bài thi học phần: Kinh tế nguồn nhân lực CÂU 1: Khẳng định hay sai? Vì sao? Trả lời: 1: Cầu lao động nước lớn cầu lao động nước: Chưa có số liệu khẳng định Hiện Việt nam nước cung ứng nguồn lao động cho thị trường nước tương đối lớn, chưa có số liệu thống kê so sánh với nhu cầu thị trường nước Bên cạnh lực lượng lao động trẻ Việt Nam đông tỷ lệ lao động chất lượng cao hạn chế phần lớn lao động nước ngồi làm việc chủ yếu lao động phổ thơng giản đơn 2: Cung lao động gồm cung thị trường lao động: Đúng Vì: Cung lao động tập hợp người có khả có nhu cầu làm việc Cung thị trường lao động hiểu tổng cung cá nhân lao động thị trường lao động, nghĩa tổng lượng cung lao động cá nhân mức tiền công khác Thị trường lao động thị trường có dịch vụ lao động mua bán thơng qua q trình để xác định mức độ có việc làm lao động, mức độ tiền công 3: Mất cân đối cung cầu cục vùng, khu vực nghành kinh tế: Đúng Vì: Khu vực nơng thơn đặc biệt khu vực miền núi phía Bắc kinh tế phát triển, khu cơng nghiệp khó kiếm việc làm, lao động chỗ lại chưa đáp ứng đủ yêu cầu Khu vực thành thị đồng lại phát triển nhiều nên đa số lao động tập trung khu vực thành thị có kinh tế phát triển, nhiều khu thị, khu công nghiệp, khu chế xuất dễ kiếm việc làm cho thu nhập cao 4: Tỷ lệ tham gia lực lượng tham gia lực lượng lao động cao tỷ lệ thất nghiệp cao: Chưa khẳng định Vì: Nếu kinh tế phát triển, nhiều ngành nghề phát triển theo tạo nhiều công ăn việc làm tỷ lệ tham gia lực lượng tham gia lực lượng lao động cao cầu lao động lớn đủ sức tiếp thu lao động gia nhập thị trường lao động câu nói chưa ngược lại CÂU 2: Theo đánh giá số chun gia, thị trường lao động có tình trạng lao động cân đối cung cầu lao động nguyên nhân chủ yếu sau: Lao động phân bố không vùng Chất lượng lao động thấp, khơng đáp ứng u cầu phát triển kinh tế Cịn nhiều rào cản dịch chuyển lao động nguồn cung lao động Cơ cấu/ bất hợp lý chun mơn, bậc trình độ Hệ thơng thống tin thị trường lao động thiếu đồng Yêu cầu: Theo anh (chị) nhà nước cần phải có sách biện pháp để khắc phục tình trạng trên? Trả lời: Để khắc phục tồn tại, hạn chế trên, thị trường lao động Việt Nam cần: - Tiếp tục phát triển theo hướng đại hóa thị trường Khn khổ luật pháp, thể chế, sách thị trường lao động cần sớm kiện toàn Chú trọng hỗ trợ lao động di cư từ nông thôn thành thị, khu công nghiệp lao động vùng biên - Nâng cao lực, tuyên truyền, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực dự án, đó: Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao lực cho cán quản lý nhà nước việc làm; phối hợp với đơn vị liên quan xây dựng khung chương trình tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ tư vấn viên trung tâm dịch vụ việc làm; Thông tin, tuyên truyền phương tiện thông tin đại chúng lao động, việc làm, cho lao động nông thôn, lao động di cư đối tượng lao động đặc thù - Đổi yêu cầu giáo dục, nâng cao chất lượng NNL thông qua đẩy mạnh đào tạo kỹ năng, lực thực hành; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá, đa dạng nguồn lực cho phát triển GDNN Rà soát tổng thể đội ngũ nhà giáo GDNN (cả giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp cao đẳng), để thực thiện chuẩn hóa xây dựng lộ trình chuẩn hóa, đáp ứng mục tiêu đào tạo nghề đến năm 2020 - Đẩy nhanh việc xây dựng chuẩn đầu dựa tiêu chuẩn nghề phù hợp với Khung trình độ quốc gia, trước mắt tập trung vào nghề trọng điểm, nghề có danh mục hội thi tay nghề ASEAN; Rà soát điều chỉnh việc xây dựng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, theo hướng linh hoạt, tăng tính thực hành - Tiếp tục xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề, ưu tiên tập trung nghề trọng điểm cấp độ quốc gia; rà soát, chỉnh sửa danh mục thiết bị ban hành theo hướng tiếp cận với nước khu vực; áp dụng tiêu chuẩn sở vật chất, thiết bị đào tạo theo chuẩn khu vực, quốc tế Đồng thời, rà sốt, thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN; xây dựng chế, quy định đảm bảo chất lượng; chế, quy định phát triển hệ thống quản lý đảm bảo chất lượng sở GDNN - Tham gia xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực tập đánh giá kết học tập người học sở GDNN; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ nghề đào tạo lại nghề cho người lao động DN; Các khoản chi cho hoạt động đào tạo nghề nghiệp DN trừ xác định thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật thuế; Cung cấp thông tin nhu cầu đào tạo, sử dụng lao động DN theo ngành, nghề nhu cầu tuyển dụng lao động năm cho quan quản lý nhà nước GDNN - Tăng cường đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn để tạo chuyển biến sâu sắc nhận thức tầm quan trọng GDNN toàn xã hội; Xây dựng sản phẩm tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp, phân luồng học sinh nhà trường phổ thông; giới thiệu việc làm trường nghề Tiếp tục hợp tác với Chính phủ: Hàn Quốc, Đức, Italia Nhật Bản triển khai dự án ODA dạy nghề ký kết; Thực đám phán với nhóm nước ASEAN để tiến tới cơng nhận văn bằng, chứng kỹ nghề nước; Hồn thiện sách, khuyến khích sở GDNN nước mở rộng hợp tác, liên kết đào tạo với sở đào tạo nước ngoài; hợp tác nghiên cứu khoa học; Thu hút nhà đầu tư nước đầu tư vào phát triển sở GDNN, hợp tác đào tạo, mở văn phòng đại diện Việt Nam - Thúc đẩy trình tự lựa chọn việc làm dịch chuyển lao động (dịch chuyển dọc theo cấp trình độ, dịch chuyển ngang thành phần sở hữu, khu vực, vùng quốc tế) đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố hội nhập kinh tế quốc tế - Hỗ trợ nhóm yếu thị trường lao động: sinh viên, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ nghèo nông thôn… , tăng cường an sinh xã hội tham gia người lao động vào chế độ bảo hiểm xã hội; tăng cường khả phòng ngừa khắc phục rủi ro việc làm thu nhập người lao động Đồng thời, xây dựng quan hệ lao động lành mạnh nâng cao lực chủ thể thị trường lao động, đặc biệt lực quản lý, tổ chức, điều tiết hỗ trợ thị trường lao động phát triển Nhà nước - Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động; đẩy mạnh thu thập, cập nhật phân tích thơng tin thị trường lao động thơng tin tình hình biến động, nhu cầu việc làm doanh nghiệp; nâng cao chất lượng dự báo thị trường lao động ngắn hạn dài hạn nhằm cung cấp thông tin hội việc làm, chỗ việc làm trống, khoá đào tạo giúp người lao động, niên, sinh viên lựa chọn định học nghề, tiếp cận việc làm phù hợp - Đồng thời, nâng cao lực hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động định hướng nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên; phối hợp hoạt động Trung tâm với sở đào tạo, doanh nghiệp; nâng tần suất phiên giao dịch việc làm, đa dạng hóa hoạt động giao dịch việc làm, hướng tới tổ chức hoạt động giao dịch việc làm phù hợp sở; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cấp phần mềm, cổng thông tin điện tử việc làm; nâng cao lực Trung tâm tích hợp liệu thị trường lao động ….trong hoạt động dịch vụ việc làm ... chuyển ngang thành phần sở hữu, khu vực, vùng quốc tế) đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố hội nhập kinh tế quốc tế - Hỗ trợ nhóm yếu thị trường lao động: sinh viên,... gia lực lượng tham gia lực lượng lao động cao tỷ lệ thất nghiệp cao: Chưa khẳng định Vì: Nếu kinh tế phát triển, nhiều ngành nghề phát triển theo tạo nhiều cơng ăn việc làm tỷ lệ tham gia lực. .. cầu lao động nguyên nhân chủ yếu sau: Lao động phân bố không vùng Chất lượng lao động thấp, không đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế Còn nhiều rào cản dịch chuyển lao động nguồn cung lao động