CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
!!"# !$ %
&'()*+,-./0123
14&.5(26(2714
189:;<&*.01=.>$
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
?@A/A(BC9<DE%
FG$& 9<DE%
Trình bày đặc điểm cơ bản của FAT16, FAT32, NTFS; Phân biệt
FAT32 với NTFS?
FG & 9<DE%
Em hãy nêu khái niệm RAM (0andom ccess 1emory )?
Trình bày phân loại RAM?
FG>&>9<DE%
Phân tích chức năng các khối của bộ nguồn máytính sau?
?@HI>9<DE%
FGJ&
…
(Phần này do từng trường tổ chức thitốtnghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự
chọn được tính3 điểm)
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
<DGKLML9:;< <9NO;< P(2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
!!"# !$ %
&'()*+,-./0123
14&.5(26(2714
189:;<&DA *.01=.>$
FG <GO <DE
?QKR;KG
1 FAT16: Với hệ điều hành MS-DOS, hệ thống tập tin FAT
(FAT16) được công bố vào năm 1981 đưa ra một cách thức
mới về việc tổ chức và quản lý tập tin trên đĩa cứng, đĩa
mềm. Tuy nhiên, khi dung lượng đĩa cứng ngày càng tăng
nhanh, FAT16 đã bộc lộ nhiều hạn chế. Với không gian địa
chỉ 16 bit, FAT16 chỉ hỗ trợ đến 65.536 liên cung (cluster)
trên một partition, gây ra sự lãng phí dung lượng đáng kể
(đến 50% dung lượng đối với những ổ đĩa cứng trên 2 GB).
FAT32: Được giới thiệu trong phiên bản Windows 95
Service Pack 2 (OSR 2), được xem là phiên bản mở rộng của
FAT16. Do sử dụng không gian địa chỉ 32 bit nên FAT32 hỗ
trợ nhiều cluster trên một partition hơn, do vậy không gian
đĩa cứng được tận dụng nhiều hơn. Ngoài ra với khả năng hỗ
trợ kích thước của phân vùng từ 2GB lên 2TB và chiều dài
tối đa của tên tập tin được mở rộng đến 255 ký tự. Tuy
nhiên, nhược điểm của FAT32 là tính bảo mật và khả năng
chịu lỗi (Fault Tolerance) không cao.
NTFS (New Technology File System): Được giới thiệu cùng
với phiên bản Windows NT đầu tiên (phiên bản này cũng hỗ
trợ FAT32). Với không gian địa chỉ 64 bit, khả năng thay đổi
kích thước của cluster độc lập với dung lượng đĩa cứng,
NTFS hầu như đã loại trừ được những hạn chế về số cluster,
kích thước tối đa của tập tin trên một phân vùng đĩa cứng.
NTFS sử dụng bảng quản lý tập tin MFT (Master File Table)
thay cho bảng FAT quen thuộc nhằm tăng cường khả năng
lưu trữ, tính bảo mật cho tập tin và thư mục, khả năng
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
2 01 (0andom ccess 1emory)
- là một loại bộ nhớ chính của máy tính. RAM được gọi
là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên vì nó có đặc tính: thời gian
thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như
nhau, cho dù đang ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ.
- Mỗi ô nhớ của RAM đều có một địa chỉ. Thông
thường, mỗi ô nhớ là một byte (8 bit); tuy nhiên hệ thống lại
có thể đọc ra hay ghi vào nhiều byte (2, 4, 8 byte)
F<01
Tùy theo công nghệ chế tạo, người ta phân biệt thành 2 loại:
0.5đ
0.5đ
• SRAM (Static RAM): RAM tĩnh
• DRAM (Dynamic RAM): RAM động
Các loại DRAM
- SDR SDRAM (Single Data Rate SDRAM)
- DDR SDRAM (Double Data Rate SDRAM)
- DDR2 SDRAM (Double Data Rate 2 SDRAM)
- RDRAM (Rambus Dynamic RAM)
- DDR III SDRAM (Double Data Rate III SDRAM)
0.5đ
0.5đ
3 STOUVW<&
(1) Bảo vệ nguồn và tải khi bị sét đánh, khi điện áp
vào tăng đột ngột.
Lọc, loại bỏ hoặc giảm thiểu các xung nhiễu công
nghiệp thông qua nguồn AC đi vào mạch nguồn
ATX, nếu những nhiễu này không được loại bỏ có
thể gây cháy nổ mạch nguồn, tải, giảm độ ổn định
khi tải làm việc.
(2) Ngắt mở theo xung kích thích, nhằm tạo ra dòng
điện không liên tục trên biến áp chính để lợi dụng
hiện tượng cảm ứng điện từ tạo ra điện áp cảm ứng
trên thứ cấp.
(3) Là tải của công suất chính, tạo điện áp ra thứ
cấp, đồng thời cách ly giữa 2 khối sơ/thứ cấp để loại
bỏ mass (điện áp cao) của sơ cấp bảo vệ tải và
người sử dụng.
(4) Là một mạch nghịch lưu công suất nhỏ, có thể
dùng dao động riêng hoặc blocking
(5) Là tải của công suất cấp trước, nhằm tạo ra điện
áp cấp trước gồm 2 mức : 5V, 12-16V cung cấp cho
dao động, PS-ON, STB và khuyếch đại kích thích.
(6) Nắn, lọc, ổn áp đưa ra các điện áp một chiều
standby.
(7) Là một mạch dao động RC nhằm tạo ra xung
vuông có tần số cố định (các nguồn đời cũ có tần số
13KHz, nguồn đời mới là 19KHz). Xung này được
gửi tới điều khiển công suất chính đóng/mở. Xung
ra từ dao động có độ rộng xung (tx) biến đổi theo
điện áp ra, nếu điện áp ra cao hơn thiết kế thì độ
rộng xung giảm xuống. Ngược lại, nếu điện áp ra
giảm thấp hơn thiết kế thì độ rộng xung tăng lên. Vì
vậy IC thực hiện dao động có tên là PWM (Pulse
Wide Modulation – điều khiển độ rộng xung)
(8) Khuyếch đại tăng cường biên độ xung điều
khiển. Đầu vào của mạch chính là xung vuông ra từ
mạch dao động.
(9) Là tải của mạch khuyếch đại dao động kích
thích với mục đích ghép xung kích thích sang công
suất chính, đồng thời không làm mất đi sự cách ly
giữa phần sơ cấp, thứ cấp.
(10) Bao gồm các mạch nắn, lọc, ổn áp. Đầu vào là
điện áp xoay chiều lấy ra từ biến áp công suất
chính, đầu ra là các mức áp một chiều ổn định đưa
đến jack ATX.
(11) Mạch hồi tiếp ổn định điện áp hoặc ngắt dao
động khi điện áp ra quá lớn, ngắt dao động khi có
0.5đ
0.5
0.5đ
0.5đ
0.5đ
chập tải để bảo vệ mạch nguồn cũng như bảo vệ tải
(tránh hư hỏng thêm)
(12) Mạch khuyếch đại thuật toán, sẽ hoạt động sau
khi máy được bật, tạo ra điện áp PG, thời điểm xuất
hiện PG sẽ trễ hơn các điện áp chính khoảng 0.2-0.5
giây, nhằm chờ cho các điện áp ra đã ổn định. PG
đưa vào main và kích thích tất cả các mạch trên
main bắt đầu hoạt động ở cùng 1 thời điểm (đồng
bộ thời điểm gốc)
0.5đ
O
?Q;X-;MYZOK<[\
J
]
????
O
^OO_%
………, ngày ………. tháng ……. năm ……
<DGKLML9:;< <9NO;< P(2
. nguồn máy tính sau?
?@HI>9<DE%
FGJ&
…
(Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, . %
&'()*+,-./0123
14&.5(26(2714
189:;<&*.01=.>$
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
?@A/A(BC9<DE%
FG$&