1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ĐH THƯƠNG MẠI BÀI GIẢNG KINH TẾ HỌC QUAN LÝ

113 3 0
Tài liệu được quét OCR, nội dung có thể không chính xác
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 9,02 MB

Nội dung

Cung, cầu và cân bằng thị trường Sáu biến tác động đến lượng cung Q, Giá của bản thân hàng hóa hay dich vụ P Giá của ye lu vào P, Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất P, Do l

Trang 1

Chương 1: Tổng quan về kinh tế học quản lý

Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Kinh tế học quản lý

Các vấn để cơ bản của Kinh tế học quản Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu

“Tổng quan về ước lượng và dự báo

Đối trợng và nội dung nghiên cứu của Kinh tế học quản lý

Phương pháp nghiên cứu

sm kinh tế học quản lý

1.2 Các vấn để cơ bản của KTHQL

1.2.1 Kinh tế học quản lý và lý thuyết kinh tế học

Kinh tế vi mô: môn khoa học nghiên cứu hành vi kinh

té của con người

Kinh tế học quản lý: áp dụng lý thuyết kinh tế vi mô

vào các vấn để quản lý

hitp:/isites.google.com/site/congphanthe

Trang 2

1.2.2 Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế

Chỉ phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực Chỉ phí cơ hội là chỉ phí liên quan đến những giá trị

mà doanh nghiệp bỏ qua khi đã đưa ra một quyết định kinh tế

Là tổng chỉ phí cơ hội của cả nguồn lực do thị trường

cung cấp và nguồn lực đo chủ sở hữu cung cấp

Chỉ phí hiện:

Khoản trả bằng tiền cho việc sử dụng các nguồn lực do

thị trường cung cấp

Chỉ phí ân:

Chỉ phí cơ hội không thể hiện bằng tiền của việc sử

dụng các nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp,

1.2.2 Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế

Chỉ phí kinh tế của việc sử dụng nguồn lực

Chỉphí thực sửa việc sử dụng các nghẫu lực được cúng cấp bởi thị trường

hod cho chủ sử hữu các nguồn!

+ Chi phi in của việc sử dụng sắc nguồn lực được cung cắp bởi chủ sở hữu Các khoản thu bị mắt di khi không dưa các nguồn lực của

_chủ sở hữu vào thị rưởng:

Trang 3

‘1.2.2 Do lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế

Các dạng chỉ phí ẩn Chi phi ea hoi eta vin góp bằng tiền của chủ sở hữu

Chỉ phí cơ hội của việc sử dụng tài sản vốn (đất đai, nha

xưởng) của chủ sở hữu

Chi phi co hội của thời gian mà chủ sở hữu doanh nghiệp dành

cho việc quản lý kinh doanh

1.2.2 Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế

Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán

LN Kinh tế = Tổng doanh thu - chỉ phí kinh tế

= Tổng doanh thu - chỉ phí hiện - chỉ phí ân

Tổng doanh thu ~ chỉ phí hiện

1.2.2 Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế

Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

Giá trị doanh nghiệp,

Phi ri ro (risk premium)

Phan tinh thêm nhằm bù đắp cho sự rủi ro của việc

không biết trước giá trị tương lai của lợi nhuận

Sự không chắc chỉ lợi nhuận tương lai càng lớn

phi rủi ro cảng lớn “L giá trị của doanh nghiệp giảm

Ðo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế

Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

Trong đó:

* ï¡là lợi nhuận kinh tế ước tính sẽ thu được trong

khoảng thời gian t

* r là tỷ lệ khấu trừ được điều chỉnh theo rủi ro

năm tổn tại của một doanh nghiệp

Trang 4

Cân bằng cung cẩu (cân bằng thị trường)

Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường

1.2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

Cau

Lượng cầu: Lượng hàng hóa hay dich vụ mà người tiêu dùng

muốn va ¢6 kha ning mua trong một giai đoạn nhất định (C.P)

_1⁄2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

Hàm cầu: cho biết lượng hàng hoá mà người tiêu dùng sẵn

mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau khi các yếu

khác không đôi

Q,=ÑP)

Hàm cầu ngược: thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng như vậy

được gọi là hàm cầu ngược

Lượng cẩu tăng khi giá giảm và lượng cầu giảm khi giá tăng,

các yêu tổ khác là không đổi

¿phải mang dấu âm

1.2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

'Vẽ đường cầu

“Thông thường, giá (P) được biéu diễn ở trục tung và lượng (Q4) được biêu diễn ở trục hoành

Mỗi điểm trên đường cầu cho thấy:

Lượng tối đa người

từng mức giá

Mức giá cao nhất mà người tiêu dùng sẵn sàng trả đẻ

mua một lượng nhất định hàng hóa

Trang 5

¡_ Sự thay đổi của lượng cầu

¡_ Sự thay đổi của cầu

1.2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

Sự di chuyển và địch chuyển đường cầu

Su dich chuyên đường cầu

ức nhân quyết định cần Cầủng — Chuum - Diugiahệ

1 ThunhipAM) Hồng hỏa thông thường Ming — Mềm c0

2 Gil eda ing héa én quan Pq)

Tăng hóa bỏ sung Prelim Pyting do

3 Thihểueiangwờiễudng(T) Tung Tiêm e0

4 Git cd ky von (Pa) Ping Pegi 0

Trang 6

1.2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

Hàm cầu tổng quát

Sáu biển tác động đến lượng cầu (Q,)

Giá của bản thân hàng hóa hay dich vu (P)

Thu nhập của người tiêu dùng (M)

Giá của hàng hóa có liên quan (Pạ)

Thị hiểu của người tiêu dùng (T)

Kỳ vọng về giá hàng hóa trong tương lai (P,)

Số lượng người mua trên thị trường (N)

Ham cầu tổng quát: Q„ = f(P, M, Pạ, T, P¿„ N)

1.2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

Hàm cầu dạng tuyến tính

Q¿=a +bP + eM + dPy + eT + fPe + gN

Trong đó: a: hệ số chặn

b,c, d,, [ g: hệ số góc (đo lường sự thay đôi của Q„

khi các biến tương ứng thay đổi trong khi các biển khác

M_— | Tilệthuận với hàng hóa thông thưởng |c=“Q//“M đương

Tilenghich với hàng hóa thứ cấp — [c= 'Q/ Mâm

Py “Tỉ lệ thuận với hàng hóa thay thé ld= “Qu/“Pạ dương,

“TLIệ nghịch với hàng hóa bổ sung |d= “Q/-Fạ âm

T— | Tilệthuận |e=7Q//“T dương

N_ | Tilệthuận lš= “Q/“N dương:

Cung

Lượng cung (Q,)

Lượng hàng hoá hay dịch vụ được bán trong một

khoảng thời gian nhất định (C.P)

Trang 7

1.2.3 Cung, cdu va can bang thi trudng

Ham cung

Hàm cung thể hiện quan hệ giữa Q, và P khi các yếu tổ ảnh

hưởng đến cung (Pị, P„ T, P, và F) không đôi

xuất cung cấp một lượng hàng hóa nhất định

Sự thay đôi của lượng cung

Sự thay đổi của cũng

Trang 8

_1.2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

Sự di chuyển và dịch chuyển đường cung

1.2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

Sự dịch chuyên đường cung

Các yêu tổ quyết định cùng, Cong tàng Cung giảm, Dâu của hệ

Gidea yu blu vo Bộ ham Prange 10

2 Gi eb hing bo én quan ong sin uất) Tông hóa tay thể Pym Rúng mo Hing hab sung Pyting — Puglm m0

3 tình độ công nghệ () Tông Tim 0

_1⁄2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

Sáu biến tác động đến lượng cung (Q,)

Giá của bản thân hàng hóa hay dich vụ (P)

Giá của ye lu vào (P,)

Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất (P,)

Do lường sự ảnh hưởng đến lượng cung (Q) khi các

biến tương ứng thay đôi (các biến khác không đổi)

Dấu của hệ số góc cho biết mối quan hệ của các biến tương

Trang 9

Biến Quan hệ với Q, Dẫu của hệ số góc

5 Quan hệ thuận RIP aus

m Quan hệ nghịch 1= QUE, am

p,_| Nabichadivainamayné | m= QJ, am

“Thuận đối với hở bỏ sung m= QAP, dương

T Quan hệ thuận n= ØQ//DT dương

và lượng cân bằng được xác định tại giao điểm giữa

đường cùng và đường cầu: Qđ = Qs

Đây là trạng thái "lý tưởng” của thị trường

Dư cầu (thiểu hut)

Xây ra khi lượng cầu lớn hơn lượng cung

Dư cũng (dư thừa)

Xây ra khi lượng cung lớn hơn lượng cầu

Trang 10

1.2.3 Cung, cdu va cén bang thi truong

Sự thay đổi trạng thái cân bằng

Dự báo định tỉnh

Chỉ dự báo được hướng thay đổi của các biến kinh tế

Dự bảo định lượng

Dự báo được cả về hướng và biên độ trong sự thay đổi

của các biển kinh tế

Cung, cầu và cân bằng thị trường

Sự thay đi trạng thái cân bằng cung cầu

Nguyên nhân từ phía cũng (cu không đỗ)

Củng giảmrP,„T, Q,,1 “Cùng tăng: Pạ,L., Q„,†

-1.2.3 Cung, cầu và cân bằng thị trường

Sự thay đối trạng thái cân bằng cung cầu

Nguyễn nhân từ phía cầu (cung không đổi)

Cầu giảm: P„l,Q, Chu ting: Dạ, 1, Qt

Trang 11

1.2.4 Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý

Hãng chấp nhận giá:

Không thể đặt giá cho sản phẩm của mình

Giá do cung và cầu thị trường quyết định

“Tên tại dưới nhiều dạng

'Thị trường giúp giảm chỉ phí giao dịch

1.2.4 Cầu trúc thị trường và quyết định quản lý

Cấu trúc thị trường

Những đặc tính thị trường quyết định môi trường kinh tế mà ở

đồ một doanh nghiệp hoạt động

Số lượng và quy mô của các DN

Mức độ khác biệt của sản phẩm của các DN

Rảo cản xâm nhập vào thị trường của các DN mới 1.2.4 Cầu trúc thị trường và quyết định quản lý

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

Cổ số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động

Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất

Không có rào cân gia nhập thị trường

Trang 12

1.2.4 Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý

Thị trường độc quyền thuần túy

ng duy nhất trên thị trường Không có sản phẩm thay thé gần gũi

Được bảo vệ bởi các rào cản gia nhập thị trường,

1.2.4 Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý

Cạnh tranh độc quyền

Có số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động

Sản phẩm hàng hóa khác biệt Không có rào cán gia nhập thị trường

hành động củaDN này ảnh hưởng đến sản lượng và lợi

nhuận của DN khác trên thị trường 1.3 Phân tích cận biên cho các quyết định

tôi ưu

'Công cụ phân tích giúp giải quyết vấn đề tối ưu bằng cách

thay đổi giá trị các biển lựa chọn với quy mô nhỏ

thể cải thiện được hàm mục tiêu nữa hay không

Trang 13

Lợi ích ròng (Net Benefit ~ NB)

Là hiệu số của tổng lợi ích (TB) và tổng chỉ phi (TC)

thực hiện hoạt động đó

NB= TB- TC

Mức tôi ưu của hoạt động

Mức hoạt động mà tại đó lợi ích ròng được tối đa hoá

1.3.1 Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên

Mức hoạt động tối ưu

sự thay đổi trong tổng lợi ích TB do có sự thay đổi tăng

lên trong mức độ hoạt động

Chỉ phí cận biên (MC)

sự thay đổi trong tông chỉ phí gây ra bởi sự thay đổi

tăng lên trong mức độ hoạt động 1.3.1 Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận

biên

Lợi ích cận biên và chỉ phí cận biên

Change in total benefit LTỊ

HA Change in activity

Mc Change in total cost _TC

Change in activity A

Trang 14

không tác động đến quyết định tối ưu

Trang 15

1.3.1 Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích

cận biên

Tối ưu hóa có rằng buộc

Tỷ số MB/P phản ánh lợi nhuận tăng thêm trên một đơn vị chỉ

ra cho hoat dong đó

Tỷ số MB/P của các hoạt động khác nhau được sử dụng dé

phân bổ lượng tiền cổ định cho các hoạt động đó

1.3.1 Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích

cận biên

Tối ưu hóa có rằng buộc

‘Téi đa hóa hoặc tối thiêu hóa hàm mục tiêu khi có điều kiện

L14 Tổng quan về ước lượng và dự báo

“Tầm quan trọng của ước lượng và dự báo

Các bước để ước lượng và dự báo

Các kỹ thuật tước lượng và dy báo cơ bản 1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo

cơ bản Hàm cầu tổng quát:

Qu= a+ bP + M+ dP, + eT + fPe+ gN

Cần ước lượng các tham số a, b, e, đ, e, ƒ g

Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy

Là kỹ thuật thống kê nhằm ước lượng giá trị các tham

số của một phương trình và kiêm định ý nghĩa thông

Trang 16

(1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo

cơ bản

Mô hình hồi quy tuyến tính đơn

Mô hình hồi quy tuyến tính đơn chỉ ra môi quan hệ giữa biển

phụ thuộc Y với một biến độc lập (biến giải thích) X

Y=a+bX a: hệ số chặn

Hàm hồi quy tông thé

Giả sử biến phụ thuộc Y chỉ phụ thuộc vào một biến giải

thích X Khi X= X.thì có một đãy phân phối các giá trị của Y và tổn tại duy nhất giá trị kỳ vọng có điều kiện E(V/X)) Khi các giá trị X, thay đổi thì E(Y/X) cũng thay đổi

Xây dựng hàm hồi quy tông thể

đại điện cho tất cả những yếu tố không phải biến giải

thích nhưng cũng tác động tới biến phụ thuộc:

"Những yêu tổ không biết; không có số liệu

Những yếu tổ không ảnh hưởng nhiễu đến biến phụ thuộc

Do sai số của số liệu thông kê:

"Những yêu tổ có tác động quá nhỏ, không mang tính hệ thông

1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo

Mô hình hồi quy tông thể

Ta có u,= Y,— EW/X)

Hằm hồi quy tổng thể:

E(VIX) = a+ DX,

Mô hình hồi quy tổng thể

Y=a+bX+u (=1N) http://congphanthe googlepages.com/managerial_economics

Trang 17

1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ

bản Hàm hồi quy mẫu

Đo không biết toàn thể nên phải ước lượng các

tham số của hàm hồi quy tổng thể thông qua mẫu ngẫu

Mô hình hồi quy mẫu

Phần dư: là phần chênh lệch giữa giá trị ước lượng và giá trị

thực tế của Y

P

Bản chất của phan dure, giống sai số ngẫu nhiên u,

Mô hình hồi quy mẫu:

Xác định các tham số ước lượng bằng cách lựa chọn giá

trị của a và b sao cho tổng bình phương các phần dư là

Trang 18

(1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo

Cơ ĐẢn _ Ước lượng không chéch

Các ước lượng â và Õ thường không bằng với các

hực của a và b

â và B là các biết

Sự phân bô giá trị của các tham sô ước lượng xoay quanh

giá trị thực của các tham số

Tham số ước lượng được gọi là không chệch nếu giá trị

trung bình (hay kỳ vọng toán) của ước lượng bằng giá trị

thực của tham s

1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản

Các tham số của ước lượng OLS

Phải kiểm định xem biến phụ thuộc Y có thực sự phụ thuộc

vào biến X hay không (b # 0)

Kiểm định ý nghĩa thống kê bằng cách sử dụng kiểm định t

hoặc sử dụng p-value 1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản

Thực hiện kiểm định t

Kiểm định t: được sử dụng để kiểm định giả thiết giá trị thực của tham số bằng 0 (b = 0)

Xác định mức ý nghĩa:

Xác suất kết luận tham số có ý nạÌ

nhưng trên thực tế lại không có ý nghĩ Xác suất mắc sai lầm loại [

Độ tin cậy: xác suất không mắc sai lầm loại I

1 — mức ý nghĩa = Độ tin cậy

thống kê (b # 0)

thống kê (b=0)

Trang 19

(1.43 Cac kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản

Bắc bỏ Hạ — hai kết luận tương đường

Xác suất để kết luận b có ý nghĩa về mặt thống kế là một kết

Miận sai nhỏ hơn @%

Có thể tin tường ít nhất (1- @)% rằng kiểm định t không mắc

phải sai lâm loai |

1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản

Sử dụng p-value

Các tham số ước lượng được coi là có ý nghĩa về mặt thống kê nếu giá trị p-value của nó nhỏ hơn mức ý nghĩa cho phép cao nhất

P-value cho biết mức ý nghĩa chính xác (hoặc tối thiểu)

của một tham số ước lượng

“TSS: Đo tổng biến động của biến phụ thuộc

ESS: Tổng biển động của biến phụ thuộc được giải thích

'Ðo lượng tỷ lệ phần trăm sự biến động của biến phụ

thuộc được giải thích bởi hàm hồi quy (bởi các biến

Trang 20

.1⁄4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản

Kiểm định về sự thích hợp của mô hình

Cặp giả thuyết: FRO ET

Kiém dinh F ala

".:

Néu Fy, > FESS) hf bic ho Tầm Ni quy có giải n

thích cho sự biến động của biến phụ thuộc

Ngược lại, chưa có cơ sở bác bỏ Hạ: hàm hỗi quy không

phù hợp

1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản

Kiểm định về sự thích hợp của mô hình

`Với mô hình hỗi quy đơn, hai cặp giả thuyết

1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản

Mô hình hồi quy bội

Mô hình có nhiều hơn một biến giải thích

Hệ số của mỗi biến giải thích là số đo độ biến động của

biến phụ thuộc Y được giải thích bởi sự biến động của

biến giải thích đó, khi các biến giải thích khác có định

Sử dụng kiểm định t, kiểm định F và hệ số xác định R2 đề

phân tích sự phù hợp của hàm hồi quy 1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản

Mô hình hồi quy phi tuyến tính

Mô hình hỗi quy bậc hai

Trang 21

(1.4.3 Cac ky thuat wée hrong va dy bao cơ bản

Mô hình hồi quy phi tuyến tính

Mô hình hồi quy tuyến tính lôga

1.4.3 Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản

Giảm đốc tiếp thị của Tập đoàn Vanguard ta tường rằng doanh số bán xà phòng giặt Brigt Sids (S) của công ty là có quan hệ với mức chỉ cho quảng sảo (A) của riêng ập đoàn và đồng thời, cũng có quan hệ ới tổng chí phí quảng cáo của bađổi thủ lớm nhất (R) Giảm đốc tp thị thụ thập các sổ liệu trong 36 tuin về S, A và R để ước lượng phương trình hồi quy bội như sáu

Sa tbA +eR Kết quả hồi quy của máy tính như sau:

Chương 2: Ước lượng và dự đoán cầu

2.1 Ước lượng cầu

2.2 Dự đoán cầu

2.3 Case study (Nghiên cứu tình huống) 2.1 Ước lượng cầu

Xác định hàm cầu thực nghiệm Ước lượng cầu của ngành cho hãng chấp nhận giá

Ước lượng cầu cho hãng định giá

Trang 22

'2.1.1 Xác định hàm cầu thực nghiệm

Hàm cầu tổng quát

Q=†(P,M, P„,T, P,, N)

Bỏ qua biến T và P, do khó khăn trong việc định lượng thị

hiểu và việc xác định kỳ vọng về giá cả

Hàm cầu có dạng

Q=a+bP + cM+ dP, + eN

Ta có b=///P c= MIM d= RiP, c<fN Dấu dự tính của các hệ số

| 2.1.1 Xác định hàm cầu thực nghiệm

Độ co dân của cầu theo giá (E)

Phản ánh phần trăm thay đôi trong lượng cầu của một

mặt hàng khi giá của mặt hàng đó thay đổi 1%

Côngthứch rg

“LP Giá trị tuyệt đối của E cảng lớn thì người mua càng

phản ứng nhiều trước sự thay đôi của giá cả (theo luật

Trang 23

-2.1.1 Xác định hàm cầu thực nghiệm

D6 co dan và tổng doanh thu

Khi cầu co dân, việc tăng giá sẽ làm giảm doanh thu và giảm

giá sẽ làm tăng doanh thụ

Khi cầu kém co đãn, việc tăng giá sẽ làm tăng doanh thu và

giảm giá sẽ làm giảm doanh tha

Sự sẵn có của hàng hóa thay

Phan trăm ngân sách người tiêu dùng chỉ tiêu cho hàng hóa đó

InQ=Ina +b InP +c InM+d InP, +e InN

'Với dạng hàm cầu này, độ co dãn là cố định

Trang 24

2.1.2 Uée long cau eta nganh déi voi hang chap

nhận giá

Giá do thị trường quyết định và giá do nhà quản lý quyết định

Đối với hãng “chấp nhận giá"

á cả được xác định bằng sự tương tác đồng thời giữa

giữa cung và cầu

Giá cả là biển nội sinh của hệ phương trình cung cầu

Đối với hãng định giá

Giá cả do người quản lý quyết định

á cả là biến ngoại sinh

2.1.2 Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá

Dữ liệu quan sắt được về giá và lượng được xác định một cách

đồng thời tại điêm mà đường cung và đường cầu giao nhau

Vấn đề ước lượng cầu của một ngành phát sinh do sự

thay đổi trong các giá trị quan sát được của giá và lượng thị trường được xác định một cách đồng thời từ

sự thay đổi trong cả cầu và cung

Do các giá trị quan sát được của giá và lượng (giá và lượng

cân bằng) được xác định một cách đồng thời bởi cung và câu

Mỗi gia tri quan sát được của P và Q được xác định bởi

tắt cả các biên ngoại sinh và các sai số ngẫu nhiên

trong cả phương trình cầu và phương trình cung

Các giá trị quan sát được của giá tương quan với các sai nhiên trong cả cầu và cung

Trang 25

F 7.1 Bản chất của văn đề dàng thời

2.1.2 Ước lượng cầu của ngành đối với hãng

chấp nhận giá

Phương pháp bình phương nhỏ nhất hai bước

Bước I: Tạo một biến đại diện cho biển nội sinh, biến

này tương quan với biến nội sinh nhưng không tương

quan voi SSNN Bước 2: Thay thế biển nội sinh bằng biến đại diện và

áp dụng phương pháp OLS để tước lượng các tham số

của hàm hồi quy

Các bước ước lượng cầu của ngành

Bước Ì; Xác định phương trình cung và cầu của ngành

Ví dụ có thể xác định phương trình cung và câu như

sau:

Cau: Q= a+ bP + cM+ dP, Cung: Q= h+ kP + IP,

Bước 2: Kiếm tra về định dạng cầu của ngành

Hàm cầu được định dạng khi hàm cung có ít nhất một

biến ngoại sinh không năm trong phương trình hàm cầu

a F7.2 Xác định câu của ngành

Trang 26

2.1.2 Uée hong cau ctia nganh déi véi hang chap]

nhận giá

Các bước ước lượng cầu của ngành

'Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung và cầu

Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương pháp

2SLS

Phải xác định rõ biến nội sinh và biến ngoại sinh

2.1.2 Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp|

nhận giá

Ước lượng cầu cho hãng Pizza

Bước 1: Xác định hàm cầu của hãng

Q= a+ BP + eM+ đP, t ePguu,

Trong đó:

Q= doanh sé ban pizza tai Checkers Pizza

P = giá một chiếc bánh pizza tại Checkers Pizza

M = thu nhập trung bình trong năm của hộ gia đình ở Westbury

Pạy= giá một chiếc bánh pizza tai Al’s Pizza Oven

——=_Ppuuy= giá một chiếc Big Mac tại MeDonald's

Ước lượng cầu cho hang Pizza

'Bước 2: Thu thập dữ liệu về các biển có trong hàm cầu của

Trang 27

2.1.3 Ước lượng cầu đối với hãng định giá

Đối với hãng định giá, vẫn đề đồng thời không tôn tại và đường

cầu của hãng có thê được ước lượng bằng phương pháp OLS

2.1.3 Ước lượng cầu đối với hãng định giá

Bước 1: Xác định hàm cầu của hãng định giá Bước 2: Thu thập dữ liệu v các biển có trong hàm cầu của hãng

Bước 3: Ước lượng cầu của hãng định giá bằng phương pháp

Dự đoán theo chuỗi thời gian

Dự đoán theo mùa vụ - chủ kỳ

Sử dụng mô hình kinh tế lượng,

2.2.1 Dự đoán theo chuỗi thời gian

Một chuỗi thời gian đơn giản là một chuỗi các quan sát của một biển được sắp xếp theo trật tự thời gian

Mô hình chuỗi thời gian sử dụng chuỗi thời gian trong quá khứ

của biến quan trọng để dự đoán các giá trị trong tương lai

Trang 28

.2.2.1 Dự đoán theo chuỗi thời gian

Dự đoán bằng xu hướng tuyển tính:

Là phương pháp dự đoán chuỗi thời gian đơn giản nhất

Cho rằng biền cần dự đoán tăng hay giảm một cách

tuyến tính theo thời gian

Q, Ua Lbt

2.2.1 Dự đoán theo chuỗi thời gian

Sử dụng phân tích hồi quy để ước lượng các giá trị của a và b

Nếu b >0 biến cà dự đoận tap theo théi gian

Néub <0 biến cần đự đoán giảm theo thời gian

Nếu b = 0 biến cần dự đoán không đôi theo thời gian

'Ý nghĩa thống kê của xu hướng cũng được xác định bằng cách

thực hiện kiểm định t hoe xem xét p-value

| 2.2.1 Dự đoán theo chuỗi thời gian

Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính

°

§ Thagm — 2.2.1 Dự đoán theo chuỗi thời gian 31711107 118nnhwphbn" | REEEEEL Y

Dự đoán doanh số bán cho hãng Terminator Pest Control

Trang 29

.2.2.2 Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ

Dữ liệu theo chuỗi thời gian: thể hiện sự biến động,

đều đặn có tính mùa vụ hoặc có tính chu kỳ qua thời

gian

Ước lượng theo xu hướng tuyến tính thông thười

dẫn đến sự sai lệch trong dự báo

Sử dụng biến giả đề tính đến sự biến động này

Khi đó, đường xu hướng có thể bị đẩy lên hoặc hạ

xuống tùy theo sự biến động

Ý nghĩa thống kê của sự biến động mùa vụ cũng được

định t hoặc str dung p-value cho tham số ước lượng đố ế

2.2.2 Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ

Biến động doanh thu theo mùa vụ

Nếu có N giai đoạn mùa vụ thì sử dụng (N-1) biến giả

Mỗi biến giả được tính cho một giai đoạn mùa vụ

Nhận giá trị quan sắt rơi vào giai đoạn đó

Nhận giá trị bằng 0 nếu quan sát rơi vào giai đoạn khác

Tác động của sự thay đôi mùa vụ

Trang 30

Dự đoán giá và doanh số

Bước l: Ước lượng các phương trình cầu và cung của

ngành

Bước 2:

ván của ngành trong tương lai

vị cung và cầu của ngành trong giai đoạn dự

Bước 3: Xác định giá của cung và cầu trong tương lai

2.3.3 Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế

lượng

Dự đoán cầu tương lai cho hằng định giá

Bước l: ước lượng hàm cầu của hãng

Bước 2: dự đoán giá trị tương lai của biến làm dịch

chuyển cầu

Bước 3: Tính toán vị trí của hàm câu trong tương lai

-Một số cảnh báo khi dự đoán

Cảng xa tương lai thì khoảng biến thiên hay miền không chắc

chắn cảng lớn

Nếu: thiểu biển quan trong, sử dụng dang hàm không thích

hợp thì mô hình dự đoán được xác định sai và giảm độ tìn cậy

Dự đoán thường thất bại khi xuất hiện những “điểm ngoặt”

sự thay đổi đột ngột của biến được xem xét

2.3 Nghiên cứu tình huống thực tế

Dự báo doanh số ban hing cho 04 quý năm 2005

Trang 31

12.3 Nghiên cứu tình huống thực tế

Vi du minh họa về biến giả

.2.3 Nghiên cứu tình huống thực tế

Ví dụ về thị trường kim loại đồng,

Ước lượng phương trình cung của ngành

Dependent Varabe: QC, Method, Two-Stage Least Squares Date: 09722708 Tine 01-12

‘Sample (agusted) 226 Included obsenations.26 ater adjustments Instant let CM PAXT

Vạn ÊosBcem Std Ener L9uhsbe Prob

19.1098 2068742 00722 0.9431

4846860 1949823 0990801 03624 HHAHG 26231 0862/46 04037 2HBĐMG 687M9 1747H8 00000

e

Pc x T1

Raauaed 0.965089 Mean dependent var - 6433632 Adystes Requared 0960113 SD dependantvar SE ofvegrsson 304554 Sumsquaedrend 1659.629, 2535043 DurinWateon stat 1169671 Second-tage SR 2404544

CAU: Qing = + DP ging + OM + AP om

Cung: Qing = © + (Paige + T+ HX

Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành

Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung và

cầu

Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương pháp

~ Adjusted Resquared'’0.933878—~S.D dependent var 1669639 ——~

SE.ofregression 4293333 Sum squared resid 3870869, as

Trang 32

Chương 3: Ước lượng sản lượng và

chỉ phí sản xuất

3.1 Xác định hàm sản xuất ngăn hạn 3.2 Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn

3.3 Ước lượng hàm chỉ phí trong ngắn

Các khái niệm cơ bản

Ước lượng sản lượng trong ngắn hạn

Ước lượng sản lượng trong dài hạn

.3.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Sản xuất và chỉ phí sản xuất trong ngắn hạn

Sản xuất và chỉ phí sản xuất trong dai han

3.1.1 Một sô khái niệm cơ bản

Sản xuất và chỉ phí sản xuất trong ngắn hạn Khái niệm về sản xuất

Hàm sản xuất

Q=FX,,

Q

Trang 33

“3.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Sản xuất và chỉ phí sản xuất trong ngắn hạn

Hiệu quả kỹ thuật đạt được khi tối đa hoá được năng lực sản

xuất với tập hợp các yếu tổ đầu vào nhất định

Hiệu quả kinh tế dat được khi doanh nghiệp sản xuất được

“Trong ngắn hạn, thông thường vốn cố định

Sản lượng thay đổi là do yếu tố đầu vào lao động thay

Mp.—9

L 3.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Méi quan hệ giữa AP, và MP,, Gita AP, và MP, có mỗi quan hệ như sau:

Nếu MP, > AP, thì khi tăng lượng lao động sẽ làm cho

ÁP, tăng lên

Nếu MP, < AP, thì khi tăng lượng lao động sẽ làm cho

ÁP, giảm dẫn Khi MP, = AP, thì AP, đạt giá trị lớn nhất

Trang 34

.3.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần hay còn

gọi là quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu

Kcổđịnh Numberef |Tøtalproduet(Q) |Averageproduet Marginal product

Trang 35

During đồng lượng có độ đốc âm

Phản ánh khi số lao động được sử dụng tăng lên thì số

lượng vốn cần cho sản xuất để tạo ra lượng sản phẩm

như cũ giảm đi

3.1.1 Một số khái niệm cơ bản

| 3.1.1 Một số khái niệm cơ bản

"Ty lệ thay thế kỹ thuật cặn biên (MRTS):

Là trị tuyệt đối độ dốc đường đồng lượng

Đo lường tỷ lệ mà hai yếu tổ đầu vào có thẻ thay thể _

cho nhau trong khi giữ mức sản lượng đầu ra không đổi

Trang 36

-3.1.2 Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn

Xác định hàm sản xuất ngắn han

Dạng hàm thích hợp dùng để ước lượng hàm sản xuất ngắn

hạn hay đãi hạn là hàm sản xuất bậc ba

Q raK*U rIbK?I2

aK’ va Bb) ngắn hạn có dạng:

Q OAL OBL?

'3.1.2 Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn

Sản phẩm trung bình của lao động,

AP 'IQ/L LIAU CBL

Sản phẩm cận biên của lao động:

MP rIFQ/LL F13AI? rI2BL

Yeu clu về dấu của các hệ số:

Trang 37

3.1.2 Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn

'Ví dụ minh họa ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn

3.1.3 Ước lượng sản lượng trong dài hạn

Ham sản xuất Cobb-Douglas dai han

Trang 38

3.1.3 Ước lượng sản lượng trong dài hạn

Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn

Khi MP>0 0 “iva Dphai duong

Tinh dao ham cap hai

‘u MP giam thì — và ` phải nhỏ hơn L

3.1.3 Ước lượng sản lượng trong dài hạn

Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn

‘Ty lệ thay thế kỹ thuật cận biên:

| 3.1.3 Ước lượng sản lượng trong dài hạn

Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn

Độ co dẫn của sản lượng:

Qk Kk a ofpQgk Beg eq OP RAE

Trang 39

3.1.3 Ước lượng sản lượng trong dài hạn

Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn

Ước lượng hàm sản xuất trong dài hạn

Biến đổi theo loga tự nhiên, ta có:

InQ In InK:¡-TnL

3.1.2 Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn

Ví dụ về ước lượng sản lượng trong dai han

Với hàm sản xuất Cobb-Douglas Q = 36K°šL!°

Các khái niệm cơ bản

Ước lượng hàm chỉ phí trong ngắn hạn

Ước lượng hàm chỉ phí trong dài hạn

Mồi quan hệ giữa chỉ phí sản xuất trong dai

hạn và chỉ phí sản xuất trong ngắn hạn 3.2.1 Một số khái niệm cơ bản về chỉ phí

Chỉ phí sản xuất ngắn hạn

“Tổng chỉ phí biển đổi (TVC) Phụ thuộc vào mức sản lượng

“Tổng chi phi e6 dinh (TEC) Không phụ thuộc vào mức sản lượng

Trang 40

3.2.1 Một số khái niệm cơ bản về chỉ phí

Chỉ phí biển đổi bình quân (AVC)

ave oe Chỉ phí cỗ định bình quân (AFC)

Tổng chỉ phí binh quan (ATC)

ATC a AVC AFC [3.24 Một số khái niệm cơ bản về chỉ phí

Chi phi cận biên ngin han (SMC)

SMC TC TVC

Ngày đăng: 31/10/2022, 00:07