1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích tình hình xuất khẩu lao động và nâng cao năng lực xuất khẩu lao động trong Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại

31 702 9
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân tích tình hình xuất khẩu lao động và nâng cao năng lực xuất khẩu lao động trong Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại
Trường học Công Ty Cung Ứng Nhân Lực Quốc Tế Và Thương Mại
Chuyên ngành Xuất khẩu lao động
Thể loại Bài luận
Năm xuất bản 2025
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 293 KB

Nội dung

Phân tích tình hình xuất khẩu lao động và nâng cao năng lực xuất khẩu lao động trong Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại

Trang 1

Phần 1:

Giới thiệu khái quát chung

Cty cung ứng nhân lực Quốc tế và thơng mại(sona)

1-Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:

- Tên doanh nghiệp:Tên đầy đủ:

CÔNG TY CUNG ứNG NHÂN LựC QuốC Tế Và THƯƠNG MạI

E-mail : sona@fpt.vn

Webside : http://www.sonavietnam.com

- Tên cơ quan sáng lập: Bộ Lao động - Thơng binh & Xã hội

Quyết định thành lập DNNN số 340/LĐTB & XH – Hà nội QĐ ngày 09/06/1993 và1505/LĐTBXH - QĐ ngày 11/12/1997 của Bộ Lao động – Hà nội Thơng binh xã hội.

Thực thi chính sách mở cửa và nền kinh tế thị trờng của Nhà nớc, SONA làDoanh Nghiệp Nhà nớc, trực thuộc Bộ Lao động-TBXH, đợc thành lập năm 1992với nguồn cán bộ, chuyên viên giàu kinh nghiệm về xuất khẩu lao động từ CụcQuản lý lao động nớc ngoài chuyển về.

2- Chức năng nhiệm vụ của Công ty:

Theo giấy phép kinh doanh số 112373 ngày 17/01/1998 do Bộ kế hoạch vàđầu t Hà Nội cấp thì công ty đợc phép kinh doanh trong các lĩnh vực sau

- Cung ứng lao động và dịch vụ lao động cho các cá nhân, tổ chức trong vàngoài nớc

Trang 2

- Tổ chức dịch vụ phục vụ nhu cầu vật chất và tinh thần của ngời lao độngViệt Nam ở nớc ngoài

- Xuất khẩu: nông sản, lâm sản chế biến, mỹ phẩm ,chất tẩy rửa công nghiệpvà gia dụng, hàng dệt may, hải sản vật liệu xây dựng và dợc liệu

- Nhập khẩu: các sản phẩm bằng cao su, gốm sứ thuỷ tinh, vật liệu xây dựngthiết bị trang trí nội thất, phơng tiện vận tải, hàng tiêu dùng, vật t vật liệu sảnxuất, nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất

- Kinh doanh hoá chất, kinh doanh khoáng sản, kinh doanh các chứng từ vậtchuyển và đại lý vé máy bay

- Dịch vụ t vấn du học ngoài nớc.

Công ty dịch vụ lao động ngoài nớc nay là Công ty Cung ứng Nhân Lực QuốcTế và Thơng Mại.

Là đơn vị kinh tế cơ sở, hạch toán kinh doanh độc lập có t cách pháp nhân, cócon dấu riêng và đợc mở tài khoản ở ngân hàng

Ngày 24/12/1999 công ty đợc hoạt động chuyên doanh đa ngời lao động vàchuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài.

Kể từ khi thành lập đến nay, SONA hiện có 130 cán bộ công nhân viên, trongđó có khoảnh 60% cán bôn nhân viên đợc bố trí làm Xuất khẩu lao động và đã đađợc khoảng 20.000 lao động với các ngành nghề khác nhau, từ công việc xâydựng, may mặc, kĩ s, cơ khí, khách sạn,đánh bắt cá xa và gần bờ cho đến chănnuôi, trồng trọt, giúp việc gia đình và một số công việc khác tới 20 n ớc và vùng,lãnh thổ trên thế giới.

3- Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá và dịch vụ chủ yếu:

Hoạt động chính đợc giới thiệu ở đây cũng chính là hoạt động chính của

Công ty, đó là lĩnh vực Cung ứng lao động:

3.1- Giới thiệu quy trình công việc của lĩnh vực Cung ứng lao động:Tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ

Sơ tuyển

Phỏng vấn

Khám s c khoẻ

Lao động bị loại

Lao động đ ợc tuyển

Trang 3

3.2- Trình bày nội dung cơ bản các bớc công việc trong quy trình công nghệ:Bớc 1: Tiếp nhận hồ sơ:

Sau khi đăng tuyển, ngời lao động có nhu cầu đi xuất khẩu lao động nộp hồ sơdự tuyển theo mẫu quy định của Cục Quản lý lao động ngoài nớc, trong đó đặc biệtphải có đơn tình nguyện đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài do Doanh nghiệp soạnra, với các nội dung chính là: nguyện vọng của ngời lao động, quyền lợi và tráchnhiệm của ngời lao động với Doanh nghiệp Đồng thời, các nhà tuyển dụng nghiêncứu hồ sơ, hồ sơ nào hợp lệ thì đa vào vòng tiềp theo, còn lại sẽ bị loại.

Bớc 2: Sơ tuyển:

ở giai đoạn này, ngời lao động đợc gọi đến để gặp trực tiếp nhà tuyển dụng đểgiải toả những thắc mắc của nhà tuyển dụng trong hồ sơ, còn ngời lao động cũngkhai những thông tin về bản thân mình vào tờ khai công việc sẽ đi làm theo mẫuriêng của Công ty Những thông tin mà ngời lao động khai không phù hợp với côngviệc đợc giao thì sẽ bị loại.

Bớc 3: Phỏng vấn:

Mục đích là để nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về ngời lao động Trong giai đoạnnày, nhà tuyển dụng nên tạo ấn tợng tốt đẹp với ngời lao động để có thể thu đợcnhiều thông tin chính xác và cần thiết hơn.

Bớc 4: Khám sức khoẻ:

Ngời lao động trải qua 3 vòng thi trên, nếu đủ tiêu chuẩn sẽ phải khám sứckhoẻ lại theo yêu cầu của Công ty Công ty sẽ mời các chuyên gia ở các bệnh việnlớn có đủ tiêu chuẩn theo quy định đến khám chi tiết tận nơi cho ngời lao động Neungời lao động hoàn toàn khoẻ mạnh, không mắc các bệnh truyền nhiễm và các bệnhmãn tính thì sẽ đợc nhà tuyển dụng tuyển chọn để đào tạo đi xuất khẩu lao động,những trờng hợp không đạt yêu cầu sẽ bị loại.

Trang 4

4- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:

4.1- Số cấp quản lý của Doanh nghiệp:

Trên cơ sở điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty nhằm mục đích giữ vữngổn định để phát triển Tiến hành thể chế hoá công tác tổ chức lao động của công tybằng các quy chế, quy định nội quy phù hợp với các quy định pháp luật của nhà nớc,của bộ và của cục Tổ chức bộ máy công ty phù hợp với chức năng và nhiệm vụ hoạtđộng kinh doanh của công ty.

Bộ máy quản lý của công ty có dạng cơ cấu trực tuyến – Hà nội chức năng – Hà nội.tham mu.Bộmáy tổ chức rất gọn nhẹ, hợp lý, không mang nặng tính quy mô.

Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, Giám đốc là ngời đại diệnhợp pháp cho công ty trớc pháp luật và cơ quan nhà nớc giữ vai trò quan trọng chỉđạo các cơ quan thành viên, các phòng Bên cạnh, còn có 3 phó giám đốc và 1 kếtoán trởng có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về các vấn đề liên quan đến hoạtđộng công ty:

+ Phó giám đốc kinh doanh xuất nhập khẩu và dịch vụ + Phó giám đốc xuất khẩu lao động

+ Phó giám đốc đào tạo hớng nghiệp lao động + Kế toán trởng

Trang 5

4.2- Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý:

4.3- Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:

Ban giám đốc: là bộ phận có quyền lực cao nhất trong Công ty đề ra chiến lợc và

phơng hớng hoạt động cho Công ty.

Giám đốc: Là ngời điều hành cao nhất trong Công ty, có đủ điều kiện, tiêu

chuẩn nh quy định tại Điều 32 của Luật doanh nghiệp Nhà nớc, do Bộ trởng Bộ Laođộng – Hà nội Thơng binh Xã hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỉ luật Giám đốc làđại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trớc Bộ trởng Bộ Lao động – Hà nội Th-ơng binh Xã hội và pháp luật điều hành các hoạt động của Công ty, thực thi nhiệmvụ, quyền hạn theo đúng quy định của pháp luật.

Giám đốc

Ban kiểm soát

Phó giám đốc đào tạo h ớng ngiệp lao động

Phó giám đốcXuất khẩu lao

Phó giám đốcKinh doanh xuất khẩu và

dịch vụ

toán tr ởng

Phòng GD&ĐTH ớng nghiệp

Lao động

Phòng Thị tr ờng &

Cungứng LĐ

Phòng Kinh doanh

XNK hàng hoá

Phòng Kinh doanh dịch vụ hàng hoá

PhòngTài chính

kế toán

Trang 6

Phó Giám đốc: Là ngời giúp Giám đốc điều hành một hoạc một số lĩnh vực

hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trớcGiám đốc, pháp luật về nhiệm vụ đã đợc phân công.

Kế toán trởng: là ngời giúp việc Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác

quản lý tài chính, hạch toán kế toán, thống kê của Công ty, có các quyền và nghĩa vụtheo quy định của pháp luật.

Tổ chức bộ máy của Công ty có các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, có cácđơn vị trực thuộc, chi nhánh, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, số lợng vàmối quan hệ giữa các đơn vị này do Giám đốc Công ty quyết định và báo cáo đạidiện chủ sở hữu.

Phòng Tổ chức – Hà nội. Hành chính:

Nghiên cứu xây dựng hoàn thiện mô hình tổ chức Công ty, đào tạo, sắp xếpcản bộ công nhân viên.

Lập hồ sơ đóng Bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên của Công ty.

Xây dựng quỹ tiền lơng, ban hành các nội dung quy chế về kỉ luật lao động, tổchức ký Hợp đồng lao động theo quy định.

Thực hiện các nghiệp vụ văn th, th kí Giám đốc, quản lý hồ sơ lu trữ.

Thực hiện các nghiệp vụ quản trị văn phòng nh: mua sắm tài sản trang bị chocác phòng ban, kết hợp với phòng Tài chính Kế toán kiểm kê tài sản định kì.

Phòng Tài chính – Hà nội. Kế toán:

Xây dựng phơng án tài chính đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động, thẩm địnhhợp đồng kinh doanh thơng mại, du học, tổ chức các nguồn vốn phục vụ cho sảnxuất kinh doanh, đảm bảo quản lý tiền lơng Doanh nghiệp.

Thực hiện nghiệp vụ quản lý tài chính, tiền tệ Doanh nghiệp, hợp đồng laođộng, bảo lãnh Ngân hàng.

Giám đốc nghiệp vụ ké toán cho Công ty.Chủ trì công tác kiểm kê định kì.

Phòng đào tạo Giảng dạy & Hớng nghiệp lao động:

Trang 7

Tổ chức các khoá học, kiểm tra, đánh giá nội dung kết quả học tập, chịu tráchnhiệm trớc Công ty về kết quả đào tạo lao động, đảm bảo cao nhất yêu cầu trìnhđộ(tiếng, tay nghề) khi chủ nớc ngoài tuyển chọn.

Lập Kế hoạch và dự trù kinh phí cho các khoá đào tạo.

Phòng Xuất nhập khẩu hàng hoá:

Xuất nhập khẩu hàng hoá.

Tìm kiếm, kí kết và thực hiện các hợp đồng nội ngoại thơng.Xây dựng các phơng án Kinh doanh Xuất nhập khẩu.

Đôn đốc quyết toán, theo dõi tình hình thu hồi công nợ của hoạt động Kinhdoanh Xuất nhập khẩu.

Phòng Kinh doanh dịch vụ vé máy bay:

Phối hợp với các Văn phòng đại diện (trong và ngoài nớc) về các hoạt độngkinh doanh của Doanh nghiệp.

Tìm kiếm nguồn hàng và nguồn tiêu thụ.Thực hiện các nghiệp vụ về đại lý vè máy bay.

Phòng Thị trờng – Hà nội. Cung ứng lao động:

Tìm hiểu nghiên cứu thị trờng lao động ngoài nớc, cân đối chuẩn bị nguồn laođộng, tuyển chọn lao động phục vụ cho thị trờng nớc ngoài Phối hợp cùng phòngđào tạo trong việc tổ chức, theo dõi tổ chức quản lý, giảng dạy và đánh giá chất l ợngđào tạo.

Tách thành 2 phòng nhỏ Phòng XKLĐ I và phòng XKLĐ II phụ trách 2 mảngthị trờng khác nhau:

Phòng XKLĐ I : Chịu trách nhiệm về thị trờng Đài Loan, Hàn Quốc

Trang 8

Phòng XKLĐ II: Chịu trách nhiệm về những thị trờng còn lại ( Singapore,Hong Kong…)

Chức năng chung của hai phòng:

Chuẩn bị nguồn lao động, tuyển chọn lao động, tổ chức đa lao động đi làmviệc tại các thị trờng cần cung ứng.

Nghiên cứu, khai thác, định hớng các thị trờng lao động tiềm năng.

Kết hợp với các Văn phòng Quản lý lao động ở nớc ngoài giám sát, quản lýngời lao động trong thời gian làm việc ở nớc ngoài.

Phối hợp cùng phòng Đào tạo tổ chức xây dựng chơng trình nội dung giảngdạy và đánh giá chất lợng đào tạo, giải quyết các pháit sinh đối với lao động theoquy định của Công ty.

Trang 9

Phần 2:

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1- Phân tích các hoạt động Marketing:

1.1- Loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh của Doanh nghiệp:

Với chức năng nhiệm vụ chính là xuất khẩu lao động và bên cạnh đó là xuấtnhập khẩu hàng hoá, Công ty xác định:

- Xuất khẩu lao động và chuyên gia là một hoạt động kinh tế xã hội góp phầnphát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tạo thu nhập và nâng cao trình độ taynghề cho ngời lao động, tăng thu ngoại tệ cho Đất nớc và tăng cờng quan hệ hợp tácquốc tế giữa nớc ta với các nớc.

- Xuất khẩu lao động: là xuất khẩu sức lao động của ngời lao động từ quốc gia

này đến quốc gia khác thuộc đối tợng nguồn nhân lực xã hội hoặc nguồn lao động xãhội thông qua việc giải quyết việc làm ở nớc ngoài.

Giá trị sức lao động là một loại hàng hoá đặc biệt, nó đòi hỏi hàm lợng chấtxám ngày càng cao và giá trị của hàng hoá sức lao động biểu hiện tập trung nhất ởthu nhập (tiền lơng ) của ngời lao động.

Hàng hoá sức lao động cũng tuân theo quy luật thị trờng cung cầu về sức laođộng, do đó ngời lao động Việt nam với đặc điểm trình độ lao động phổ thông cùngý thức kỷ luật kém đã phải chịu sự cạnh tranh gay gắt với ngời lao động của các nớcnh: Trung Quốc, ấn Độ, Thái Lan, Indonexia biểu hiện cụ thể nhiểu thị trờng bịthu hẹp nh Nhật bản và Hàn Quốc Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải đối mặtvới nhiều khó khăn trong kinh doanh và thử thách

Trớc tình đó công ty đã phải có những điều chỉnh chiến lợc để vợt qua thửthách và khó khăn: giữ vững mối quan hệ với các thị trờng đã có đồng thời chủ độngtìm kiếm thị trờng khách hàng mới Thị trờng lao động hiện nay của công ty gồmcác nớc nh Libia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Đài Loan, Trung Đông.

- Xuất khẩu hàng hoá là cách thức tạo ra một nguồn thu ngoại tệ lớn nhất,đồng thời tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho hoạt động nhập khẩu và giúp cho việc ổnđịnh cán cân thanh toán quốc tế, đó cũng là một chủ trơng kinh tế mang tính chiến l-ợc, đó là: “Xuất khẩu để nhập khẩu”

- Hoạt động xuất khẩu hàng hoá: hoạt động xuất khẩu chủ yếu đợc thực hiện

ở các tỉnh phía Nam Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty gồm chủ yếu là

Trang 10

nông sản nh cao su sơ chế, cà phê, nớc tơng, lạc và các mặt hàng hoá mỹ phẩm, đồgia dụng nh: nớc hoa, kem đánh răng, giày dép các loại Thông qua việc nắm vữngđợc đầu ra các mặt hàng xuất khẩu đợc tổ chức thu mua của các cơ sở trong nớc theotiêu chuẩn các đơn hàng nớc ngoài.

Nếu trớc đây hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu là hoạt động nhậpkhẩu các mặt hàng phục vụ tiêu dùng trong nớc thì năm 2003 với chủ trơng đẩymạnh hoạt động xuất khẩu nhằm tăng cờng nguồn vốn ngoại tệ phục vụ hoạt độngnhập khẩu và các hoạt động khác Đối với Công ty có thể coi đây là hoạt động mớimẻ, nhng năm 2003 đã đạt đợc những kết quả quan trọng nh: Doanh thu đạt đợc gần2 triệu USD, đồng thời Công ty cũng đã xây dựng đợc những mối quan hệ thơng mạiổn định với một số đối tác nhập khẩu nớc ngoài tại Mỹ, Singapore, Hungaria,Malaysia và Liên bang Nga.

Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá của công ty SONA đợc thực hiện qua 3hình thức:

+ Xuất khẩu trực tiếp là hình thức kinh doanh mà trong đó, đơn vị tham giahoạt động xuất khẩu có thể trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với nớc ngoài; trựctiếp giao hàng và thanh toán tiền hàng.

+ Xuất khẩu uỷ thác là hình thức kinh doanh mà trong đó, đơn vị tham giahoạt động kinh doanh xuất khẩu không đứng ra trực tiếp đàm phán với nớc ngoài mànhờ qua một đơn vị xuất khẩu có uy tín, kinh nghiệm thực hiện hoạt động xuất khẩucho mình.

+ Hỗn hợp xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu uỷ thác.

1.2- Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ:

Bảng cân đối kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty 2002-2003:

Doanh thu từ XK hàng hoá USD 2,084,296 6,070,483 3,986,187 Nhập khẩu hàng hoá USD 3,860,807 7,595,064 3,734,257

Nhận xét: Doanh thu của Công ty về hoạt động Xuất nhập khẩu năm 2003 tăng hơn

so với năm trớc Thể hiện sự kinh doanh có hiệu quả của công ty

Bảng số liệu chi tiết của hoạt động Xuất khẩu lao động, đây cũng là lĩnh vựckinh doanh chính của Công ty: (2001-2003)

Tiêu thức

Năm 2001Năm 2002Năm 2003

Trang 11

Tæng sè L§XK

Nam38934.52186362.83275471.03 N÷72965.48110237.17112328.97

NghÖ An14112.5141514.0054314.01 Hµ TÜnh13511.9829710.0265917.00 H¶i D¬ng14713.0462321.0173719.00 Phó Thä15814.0256318.9962016.00 Th¸i B×nh1018.961786.0015539.98 Thanh Ho¸11310.032087.022336.01 C¸c tØnh MB kh¸c3322.9568122.9781420.96

5- Theo nghÒ lµm

X©y dùng303.54123141.52168443.43 L§ nhµ m¸y90179.95141847.82179144.33

Trang 12

Giúp việc GĐ17515.5330110.1545111.63 Khán hộ công110.98150.51230.59

1.3- Thị trờng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ của Doanh nghiệp:

Thị trờng xuất khẩu lao động của Công ty rất phong phú và đa dạng về nớcđến và ngành nghề Với 12 năm hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lao động SONAđã có thị trờng ở 20 nớc và vùng lãnh thổ trên thế giới nh: Nhật Bản, Libia, U.A.E,Cộng hoà Sip, Đài Loan, Malaysia, C.H Palau, C.H Sec…

Hiện tại SONA có cấc thị trờng chính là: Đài Loan, Malaysia, Libia, UAE,Palau, Dubai Trong đó Đài Loan và Libia là 2 thị trờng truyền thống của Công ty,Libia có từ năm 1994 còn Đài Loan có từ năm 1999 khi hai Nhà nớc Việt Nam vàĐài Loan ký hiệp định hợp tác đa lao động Việt Nam sang làm việc tại đây.

Tháng 4 năm 2002, Nhà nớc Việt Nam và Malaysia kí hiệp định hợp tác laođộng , do vậy cũng nh các Doanh nghiệp khác, Malaysia trở thành một thị trờngmới của SONA từ thời gian đó Đây là một thị trờng “dễ tính” đối với các Doanhnghiệp nói chung và đối với SONA nói riêng vì chỉ trong một thời gian ngắn mà lợnglao động đa đi đã tăng lên nhanh chóng.

Palau và Dubai cũng là hai thị trờng mới khai thác đợc của SONA.Lao động đinớc này chủ yếu là làm việc trong các nhà máy điện tử, dệt may, ốp lát… ơng của họlkhông cao, thông thờng chỉ từ 150-250$/tháng nhng lại đợc chủ dài thọ tiền ăn, ởtrong qúa trình làm việc tại đó và cả tiền vé máy bay.

1.4- Giá cả:

* Phơng pháp định giá

Công ty áp dụng hình thức định giá theo chi phí:

Giá cả đợc xác định từ chi phí kinh doanh dựa theo công thức sau:

P = Ztb + Cth + Ln

Trong đó: - Ztb: là giá thành toàn bộ tính cho một đơn vị sản phẩm.

- Cth là các khoản thuế phải nộp (trừ thuế thu nhập) tính chomột đơn vị sản phẩm.

- Ln là lợi nhuận dự kiến thu đợc (định mức) từ một đơn vị sảnphẩm

1.5- Kênh phân phối:

Trang 13

Do lịch sử hình thành, và cũng do đặc thù về ngành, đặc thù về sản xuất nênSONA không có hệ thống kênh phân phối Chỉ có quan hệ trực tiếp giữa SONA và

khách hàng Kênh phân phối trực tiếp.1.6- Các hình thức xúc tiến bán hàng:

Hình thức xúc tiến bán hàng mà công ty áp dụng chủ yếu hiện nay là dựa vàocác mối quan hệ với các đối tác nớc ngoài Có thể là liên hệ trực tiếp với khách hànghoặc qua các cơ quan môi giới trung gian Công ty đang có quan hệ rất tốt với nhngcông ty cũng làm trong lĩnh vực cung ứng lao động ở trong và ngoài nớc.Điều nàycũng làm cho công ty giảm đợc chi phí trong việc đối phó với các đối thủ cạnh tranh.

2- Phân tích tình hình lao động tiền lơng:

2.1- Cơ cấu cán bộ công nhân viên:

Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 130 ngời trong đó có 65 nữ, 51ngời có trình độ chuyên môn ở bậc Đại học và Cao học Trình độ cấp bậc ở từng bộphận tỷ lệ giữa số lợng cán bộ quản lý so với lực lợng trực tiếp kinh doanh là hợp lý Đội ngũ cán bộ lâu năm có bề dày kinh nghiệm gắn bó và tâm huyết với hoạtđộng xuất khẩu lao động và kinh doanh thơng mại Kết hợp đội ngũ cán bộ trẻ với sựnhiệt tình năng động đã tạo nên một thế mạnh tổng hợp và hài hoà trong công ty

Cơ cấu đội ngũ cán bộ công nhân viên:

Các chức danh

Số lợng

Phân theo trình độchuyên môn,lành

Trên50

Trang 14

Cơ cấu tuổi của cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng cho ta thấy SONAcó đội ngũ nhân viên vừa trẻ, vừa năng động, sáng tạo, vừa dày dạn kinh nghiệmquản lý: Số cán bộ trên 30 tuổi là 57 ngời, chiếm 43,85% Số cán bộ dới 30 tuổi là73 ngời, chiếm 56,15% Theo kết quả điều tra phỏng vấn, 25/44 ngời đợc hỏi là cánbộ làm công tác quản lý cho thấy, những ngời này đều có ít nhất là 5 năm kinhnghiệm, có ngời làm cho Công ty ngay từ khi Công ty mới thành lập.

2.2- Tình hình sử dụng thời gian lao động:

Trang 15

Hiện nay SONA áp dụng thời gian sử dụng lao động theo quy định của Nhà ớc.

n-Thời gian làm việc 8 tiếng/ ngày, 22 ngày / tháng Hiệu quả của công việc thểhiện qua năng suất lao động.

Năng suất lao động đợc tính theo giá trị và đo bằng tổng doanh thu trên số laođộng Công thức xác định là:

Năng suất lao động =

2.3- Tổng quỹ lơng của Doanh nghiệp:

Xác định quỹ tiền lơng kế hoạch:

Quỹ tiền lơng kế hoạch đợc xác định theo công thức: Vkh =  Vkh1 +  Vkh2(2)

 TLttế : Tiền lơng thực tế của cán bộ quản lí lao động nớc ngoài.

Quĩ l ơng kế hoạch của lao động làm việc trong n ớc( Vkh1):

Số lao động định biên (Lđb1): 122 ngời

Xác định mức lơng tối thiểu của công ti(TLminđm):

Hệ số điều khiển tăng thêm so với mức lơng tối thiểu đợc xác định bằng côngthức:

Ngày đăng: 05/12/2012, 16:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình thức xúc tiến bán hàng mà công ty áp dụng chủ yếu hiện nay là dựa vào các mối quan hệ với các đối tác nớc ngoài - Phân tích tình hình xuất khẩu lao động và nâng cao năng lực xuất khẩu lao động trong Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại
Hình th ức xúc tiến bán hàng mà công ty áp dụng chủ yếu hiện nay là dựa vào các mối quan hệ với các đối tác nớc ngoài (Trang 13)
Bảng tổng hợp các chi phí của Doanh nghiệp năm 2003 - Phân tích tình hình xuất khẩu lao động và nâng cao năng lực xuất khẩu lao động trong Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại
Bảng t ổng hợp các chi phí của Doanh nghiệp năm 2003 (Trang 17)
Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm năm 2003 - Phân tích tình hình xuất khẩu lao động và nâng cao năng lực xuất khẩu lao động trong Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại
Bảng t ổng hợp giá thành sản phẩm năm 2003 (Trang 19)
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: - Phân tích tình hình xuất khẩu lao động và nâng cao năng lực xuất khẩu lao động trong Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại
Bảng b áo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: (Trang 21)
Bảng cân đối kế toán 31/12/2003 - Phân tích tình hình xuất khẩu lao động và nâng cao năng lực xuất khẩu lao động trong Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại
Bảng c ân đối kế toán 31/12/2003 (Trang 22)
Bảng số liệu cho thấy Tổng lợi nhuận trước thuế tăng vọt so với 2003 l  do gi à do gi ảm mạnh các khoản chi khác từ 61.367.579đ ( cả năm 2003) xuống còn 12.325.000đ - Phân tích tình hình xuất khẩu lao động và nâng cao năng lực xuất khẩu lao động trong Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại
Bảng s ố liệu cho thấy Tổng lợi nhuận trước thuế tăng vọt so với 2003 l do gi à do gi ảm mạnh các khoản chi khác từ 61.367.579đ ( cả năm 2003) xuống còn 12.325.000đ (Trang 22)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w