Thực trạng triển khai thương mại điện tử tại một số doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam
Trang 1ị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G
ĩ
FOREIQN TRAO! UNnnmsmr
THỤC TRẠNG TRIỂN KHAI THƯƠNG MẠI ĐỈỆN Tử
TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : HOÀNG NGỌC ÁNH
Lớp : AI - K40A - KTNT
Giáo viên hướng dẩn : THE NGUYÊN VÀN THOĂN
Trang 2TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
>*U*<
FOREIGN TRADE UNIVERS1TY
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
H À NỘI - 2005
Trang 3MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương 1: Tổng quan về Thương mại điện t ử Ì
1.1 Khái niệm chung về Thương mại điện t ử Ì
1.1.1 Các khái niệm cơ bản trong Thương mại điện tử Ì
1.1.1.1 Internet Ì 1.1.1.2 World Wide Web Ì
1.1.1.3 Thương mại điện tử Ì
1.1.1.4 Kinh doanh điện tử 5
Ì Ì 2 Lịch sử ra đời của Thương mại điện tử 6
1.1.3 Đặc điểm của Thương mại điện tử 7
1.1.4 Phân loại Thương mại điện tử 8
Ì Ì 4 Ì Căn cứ theo đối tượng 8
a M ô hình T M Đ T giữa Doanh nghiệp với doanh nghiệp
1.2.1.2 Đối với người tiêu dùng 15
1.2.2.1 Hạn chế về kỹ thuật 17
1.2.2.2 Hạn chế về thương mại 17
Trang 41.3 Ả n h hưởng của T M Đ T 18
Ì 3 Ì Tác động đến hoạt động Marketing 18
Ì 3.2 Tác động đến hoạt động sản xuất 20
1.3.3 Tác động đến hoạt động Ngân hàng 21
1.3.4 Tác động đến hoạt động Ngoại thương 21
1.3.5 Tác động đến hoại động Vận tải, bảo hiểm 22
1.4 Tình hình phát triển T M Đ T trên thế giới 22
1.4.3 Xu thế phát triển TMĐTtrong thời gian tới 30
Chương 2: Thực trạng triển khai T M Đ T tại một sô doanh nghiệp
Xuất nhập khẩu Việt Nam 34
2.1 Tửng quan về T M Đ T ở Việt Nam 34
2 Ì Ì Hạ tầng cơ sở CNTT và viễn thông 34
2.1.1.1 CNTT 34 2.1.1.2 Viễn thông và Internet 36
2.1.1.3 Một số công nghệ liên quan 38
2.1.2 Hạ tầng cơ sở chính sách và pháp luật 39
2 Ì 3 Hạ tầng cơ sở nhân lực 42
2 Ì 4 Hạ tầng cơ sở thanh toán điện tử 43
2 Ì 5 Hạ tầng cơ sở bảo mật và an toàn 47
2.1.5.1 Sở hữu trí tuệ 47
2 Ì 5.2 An ninh mạng 48 2.2 Thực trạng triển khai tại một sói doanh nghiệp X N K 49
2.2.1 Tửng công ty Thương mại Hà Nội (Hapro) 50
2.2.2 Tửng công ty thủy tinh và gốm xây dựng Việt Nam (Viglacera) 53
2.2.3 Công ty cử phần đồ hộp Hạ Long (Halong Canfoco) 56
2.2.4 Tửng công ty dệt may Việt Nam (Vinatex) 59
Trang 52.2.5 Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật (Technoimport) 61
2.2.6 Đánh giá chung hiệu quả ứng dụng T M Đ T tại các DN XNK 63
2.3 Thực trạng một số dịch vụ hỗ trợ T M Đ T 66
2.3 Ì Cổng T M Đ T quốc gia 66 2.3.2 Sàn giao dịch điện tử 67 2.3.3 Thanh toán điện tử 73 2.3.4 Hải quan điện tử 74 Chương 3: Phương hướng và giải pháp thúc đấy triển khai T M Đ T ở các
doanh nghiệp Xuất nhập khấu 76
3.1 Phương hướng triển khai 76 3.1.1 Mục tiêu phát triển T M Đ T 76
3.1 Ì Ì Kế hoạch Tổng thể phát triển T M Đ T giai đoạn 2006-2010 76
3.1.1.2 Chiến lược phát triển CNTT và truyền thông 77
3.1.1.3 Kế hoạch Tổng thể phát triển Chính phủ điện tử 78
3.1.2 Triển vọng ứng dụng ỏ các Doanh nghiệp XNK 79
3 Ì 2 Đáu tư xây dựng hệ thống thanh toán điện tử 83
3.2.3 Phát triển nguồn nhãn lực cho T M Đ T 84
3.2.6 Tạo điều kiện phát triển các Sàn Giao dịch điện tử 87
3.2.7 Tăng cường bảo hộ sở hữu trí tuệ và bảo mật 88
3.3 Giải pháp Vi mỏ 89 3.3.1 Nâng cao nhận thức về T M Đ T 89
3.3.2 Xây dựng chiến lược đầu tư cho T M Đ T rõ ràng và hiệu quả 90
3.3.3 Tích cực tiến hành các biện pháp Xúc tiến thương mại 92
3.3.4 Xây dựng và củng cố quan hệ với khách hàng qua Intcrnet 95
3.3.5 Đầu lư toàn diện hơn cho T M Đ T 97
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Trang 6Phụ lục 1: Tác động của T M Đ T đến các hoạt động
Phụ lục 2: Đánh giá website theo tiêu chí ICET
Phụ lục 3: Đơn đăng ký thành viên trên www.ecvn.gov.vn
Phụ lục 4: Đơn đăng ký thành viên trên www.vnemart.com
Phụ lục 5: Danh mục website nên biết khi bán hàng vào một sô thị trường,
ngành hàng trọng điểm
Phụ lục 6: M ẫ u đăng quảng cáo trẽn www.google.com.vn
Phụ lục 7: Đăng ký truy cập kho thông tin phục vụ xuất khẩu của VCCI
Trang 7DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Bảng ì-1 : Khái niệm T M Đ T từ các góc độ
Bảng 1.2 : Các hình thức chủ yếu của T M Đ T
Bảng 1.3 : Giảm chi phí giao dịch khi tham gia T M Đ T
Bảng 1.4 : T M Đ T phân theo khu vực, 2000-2004
Bảng 1.5 : T M Đ T B2B phân theo khu vực, 2000-6/2004
Bảng 1.6 : Doanh thu bán lẻ trên mạng của Mỹ, 2001-2005
Bảng II.2 : Sỉ lượng người sử dụng Internet trên 10.000 dân
Bảng II.3 : Các văn bản pháp quy liên quan đến T M Đ T và CNTT năm 2005 Bảng II.4 : Danh sách các sàn T M Đ T tại Việt Nam
Bảng I I I l : Tỉ lệ doanh nghiệp có website phân theo ngành nghề kinh doanh Bảng III.2 : Tính năng T M Đ T của \vebsite
Biểu L I : Cơ cấu ngành nghề trong T M Đ T
Hình I I l : Giao diện homebanking của Ngán hàng ACB
Hình II.2 : website của Tổng công ty thương mại Hà Nội
Hình II.3 : website của Tổng công ty thủy tinh và gỉm xây dựng Việt Nam Hình II.4 : vvebsite của Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
Hình II.5 : website của Tổng công ty Dệt may Việt Nam
Hình H.6 : vvebsite của Công ty XNK thiết bị toàn bộ và kỹ thuật
Hình II.7 : website của Sàn giao dịch Thương mại điện tử Việt Nam
Hình II.8 : Đơn đặt hàng trẽn www.vncmart.com
Hình II.9 : Dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Hình I I I l : website của Cục Xúc tiến Thương mại
Trang 8U N C T A D Tổ chức Thương mại và phát triển của Liên Hợp Quốc (United
Nations Conference ôn Trade And Dcvelopment)
U N C I T R A L ủ y ban Liên Hiệp Quốc về Thương mại quốc tế (United Nations
Commission ôn International Trade Law)
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization of Economic
Co-operation and Development)
W T O Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization) B2B Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp
www Mạng toàn cộu (World Widc Web)
html Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (Hybertext Mark-up Language)
PC Máy tính cá nhân (Personal Computer)
E D I Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange)
ISP Nhà cung cấp dịch vụ Intcrnct (Internct Service Provider) ADSL Đường dây thuê bao băng thông rộng
(Asynchronous Digital Subscriber Linc)
A O L Hãng kinh doanh trực tuyến Hoa Kỳ (American Online)
Trang 9LỜI NÓI ĐẦU
N h ữ n g thập niên c u ố i của t h ế kỷ 20, v ớ i những tiến b ộ không ngừng về K h o a học kỹ thuật, loài người đã m ở ra một kỷ nguyên m ớ i cho sự phát triển k i n h t ế của mình K ỷ nguyên ấy đã làm cho hoạt động thương m ạ i đưục tiến hành theo một cách thức hoàn toàn khác trước V i ệ c Internet ra đời và đưục áp dụng rộng rãi trong Thương m ạ i đã mang lại những l ụ i ích, hiệu quả vô cùng to l ố n cho các doanh nghiệp, tổ chức và cả xã hội T ừ đó người ta đã chính thức thừa nhận m ộ t phương thức Thương m ạ i mới Đ ó là Thương m ạ i điện tử
Trên t h ế g i ớ i hiện nay, người ta đang gấp rút xây dựng N ề n k i n h t ế số hóa, trong
đó quan trọng nhất là Thương m ạ i điện tử Ở những quốc g i a phát triển, Thương mại điện tử đang phát triển nhanh chóng, đ e m lại hiệu quả k i n h t ế cao T r o n g x u
t h ế phát triển mạnh mẽ đó, các doanh nghiệp V i ệ t N a m đặc biệt là các doanh nghiệp X u ấ t nhập khẩu cũng đã bước đầu nhận thức đưục ích l ụ i và tầm quan trọng của việc ứng dụng Thương m ạ i điện tử và đã bước đẩu triển khai Thương mại điện tử vào hoạt động k i n h doanh của doanh nghiệp mình Thương m ạ i điện
tử tạo thuận l ụ i cho các doanh nghiệp nâng cao k h ả năng tiếp cận thị trường, giảm chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh Đ ặ c biệt trong lĩnh vực N g o ạ i thương, việc tìm k i ế m thông tin về đối tác, khách hàng, thị trường cũng như việc
t i ế n hành các t h ủ tục xuất nhập khẩu khá phức tạp thì việc ứng dụng Thương m ạ i điện tử sẽ rất có l ụ i cho các doanh nghiệp
Vì thế, các doanh nghiệp X u ấ t nhập khẩu V i ệ t N a m cần xây dựng cho mình m ộ t
c h i ế n lưục k i n h doanh phù hụp v ớ i điều kiện thực tế hiện nay n h ằ m tiếp cận
n h i ề u hơn nữa v ớ i Thương m ạ i điện tử để có thể khai thác t ố i đa l ụ i ích m à Thương m ạ i điện t ử dem l ạ i và rút ngắn khoảng cách chênh lệch v ớ i các nước khác trên t h ế giới Đ â y cũng là lý do em lựa chọn đề tài "Thực trạng triển khai Thương m ạ i điện tử tại một số doanh nghiệp X u ấ t nhập khẩu V i ệ t Nam" Phạm v i nghiên cứu của đề tài bao g ồ m một số vấn đề:
T h ứ nhất, bước đầu tìm hiểu m ộ t số khái n i ệ m cơ bản về Thương m ạ i điện l ử và tình hình phát triển Thương m ạ i điện tử trên t h ế g i ớ i cũng như x u t h ế phát triển
Trang 10T h ự c t r ạ n g t r i ể n khai T h ư ơ n g mại đ i ệ n t ử tại m ộ t s ố d o a n h n g h i ệ p Ẵ u ấ t n h ậ p k h ẩ u V i ệ t Nam
trong thời gian t ớ i T ừ đó giúp các doanh nghiệp có m ộ t nhận thức đúng đắn và toàn diện hơn về Thương m ạ i điện tử, điều m à các doanh n g h i ệ p X u ấ t nhập khau cần nắm vững k h i m u ố n triển khai ứng dụng Thương m ạ i điện tử trong hoạt động
k i n h doanh cẩa doanh nghiệp mình
T h ứ hai, đánh giá thực trạng triển khai Thương m ạ i điện tử ở V i ệ t Nam nói chung và ở các doanh nghiệp Xuất nhập khẩu nói riêng, qua đó đưa ra một vài đánh giá sơ bộ về thực trạng triển khai Thương m ạ i diện t ử tại các doanh nghiệp Xuất nhập khẩu V i ệ t Nam
T h ứ ba, trên cơ sở phân tích đánh giá, đưa ra một số mục tiêu và phương hướng phát triển ứng dụng Thương m ạ i điện tử tại V i ệ t Nam, khoa luận cũng x i n đề cập đến một số giải pháp về phía Chính phẩ và về phía các doanh nghiệp X u ấ t nhập khẩu để có thể phát triển hơn nữa ứng dụng Thương m ạ i điện tử
Ngoài phần m ở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu cẩa khóa luận
gồm 3 chương:
Chương Ì: Tổng quan về Thương mại điện tử
Chương 2: Thực trạng ứng dụng Thương mại điện t ử tại một số doanh nghiệp
Xuất nhập khẩu V i ệ t Nam
Chương 3: Phương hướng và giải pháp thúc đẩy triển khai Thương mại điện t ử
tại các doanh nghiệp Xuất nhập khẩu V i ệ t Nam
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, Thạc sỹ N g u y ễ n V ă n Thoăn, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài khoa luận lốt nghiệp này Đ ồ n g thời, em cũng x i n gửi lời cảm ơn lới các thầy cỏ giáo Trường Đ ạ i học N g o ạ i thương cùng gia đình và bạn bè đã giúp đỡ em thực hiện khoa luận tốt nghiệp
Sinh viên:
Hoàng Ngọc Ánh
Hoàng Ngọc Ảnh - M - K 4 0 - K T N T
Trang 11Thực trạng triển khai Thương mại điện tử lại một s ố doanh nghiệp Ẵuẩt nhập khấu Việt Nam
C H Ư Ơ N G ì: T Ổ N G Q U A N V Ề T H Ư Ơ N G M Ạ I ĐIỆN T Ử
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.1 Các khái niệm cơ bản trong Thương mại điện tử
kê, người t a chỉ thừa nhận m ộ t cách rộng rãi sớ r a đời c ủ a Internet là t ừ n ă m
1990 k h i công nghệ mạng áp dụng m ộ t kỹ thuật m ớ i là W o r l d W i d e Web K ể t ừ thời điểm ấy số người hoa nhập vào mạng Internet m ớ i tăng lên nhanh chóng Vậy Internet là mạng liên kết các m á y tính với nhau t r o n g đó thông t i n được được chia sẻ giữa các m á y tính Thông t i n truyền đến m á y tính cá nhân (Personal Computer-PC) qua các m á y c h ủ và truyền tải qua vệ tinh, cáp quang, sóng cớc ngắn, đường dây điện thoại
1.1.1.2 World Wide Web
W o r l d W i d e W e b là hệ thống các thông điệp d ữ l i ệ u được tạo ra, truyền t ả i , t r u y cập và chia sẻ thông qua Internet Đ â y chính là tập h ợ p các f i l e liên kết v ớ i nhau được lưu t r ữ tại các m á y c h ủ kết n ố i Internet File có thể lập và gửi từ các PCs lên www thông q u a các m á y chủ trên khắp t h ế g i ớ i , hoặc gửi từ các m á y chủ về PCs, hoặc được trao đổi giữa các PCs
1.1.1.3 Thương mại điện tử (E-commerce)
Cùng với sớ phát triển như vũ bão của Internet trên t h ế g i ớ i , những ứng dụng c ủ a Internet cũng ngày càng liên quan chặt chẽ đến m ọ i lĩnh vớc c ủ a cuộc sống Trong bối cảnh ấy, lĩnh vớc k i n h tế nói chung và hoạt động thương m ạ i nói riêng
c ũ n g chuyển sang dạng số hóa V à khái n i ệ m Thương m ạ i điện tử dần được hình thành V ậ y Thương m ạ i điện tử là gì?
Ì
Trang 12Thực trạng triển khai Thương mại diện tử tại một s ố doanh nghiệp Ằuất nhập khẩu Việt Nam
Thương mại điện tử từ khi ra đời đến nay đã có nhiều tên gọi khác nhau như
"Thương mại trực tyến" (Online Trade), "Thương mại điều khiến học" (Cyber
Trade), "Kinh doanh điện tử" (Electronic Business), "Thương mại không giấy
tờ" (Paperless commerce/trade) Tuy nhiên cho đến nay, thuật ngữ "Thương
mại điện tử" (Electronic Commerce hoặc E-commercc) vần được sử đụng nhiều nhất và dược định nghĩa theo phạm vi rộng hớp khác nhau
Theo nghĩa hớp, về cơ bản T M Đ T được hiểu là hoạt động thương mại đối với
hàng hóa dịch vụ tliônẹ qua các phương tiện điện tử, nhất là Internet và các mạng viễn tliônq khác
• Thương mại diện tử là các giao dịch thương mại về hàng hóa và dịch vụ
được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử1
• Thương mại điện tử là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dãn tới việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông2
Theo nghĩa rộng, T M Đ T được hiểu là toàn bộ {liu trình và các hoạt động kinh
doanh liên quan đến các tổ chức hay cá nhãn; là việc tiến hành hoạt động thương mại sử dụng các phương tiện điện tử và công nghệ xử lý thông tin số hóa
Trong đó Liên Hợp Quốc đưa ra định nghĩa đầy đủ nhất để các nước có thể tham
khảo làm chuẩn, tạo cơ sử xây dựng chiến lược phát triển T M Đ T phù hợp3
:
• Theo chiều ngang: " T M Đ T là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh
doanh bao gồm: Marketing, bán hàng (Sales), phân phối (Distribution) và
thanh toán (Payment) thông qua các phương tiện điện tử"
M ó hình MSDP phản ánh các hoạt động cơ bản nhất trong T M Đ T
• Theo chiều dọc: " T M Đ T bao gồm
- Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển T M Đ T (Inữastructure)
- Thông diệp (Message)
- Các quy tắc cơ bản (Basic)
- Các quy tắc riêng trong từng lĩnh vực (Speciíìc)
-Các ứng dụng (Applications)"
1 Diễn đàn đối thoại xuyên Đ ạ i Tày Dương, 1997
2 T ổ chức Công nghệ thông tin châu Âu 1997
www.unicitral.com
Hoàng Ngọc Ánh - A1-K40-KTNT 2
Trang 13Thực trạng triển khai T h ư ơ n g mại điện Lử tại một số d o a n h n g h i ệ p Ấ u ấ l nhập khấu V i ệ t Nam
M ô hình IMBSA đề cập đến các lĩnh vực cần xây dựng để phát triển
T M Đ T theo góc độ quản lý Nhà nước
Dựa trên khái niệm này, một số tổ chức đã đưa ra định nghĩa về T M Đ T như sau:
a Khái niệm về T M Đ T của uỷ ban Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc tế ( U N C I T R A L - 1996)
Thương Luật mẫu về Thương mại điện tử cỉa Uy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL) không có điều khoản nào định nghĩa cụ thể
về T M Đ T Tuy nhiên hiểu theo tinh thần điều chỉnh cỉa Luật này thì có thể hiểu
về T M Đ T như sau:
Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn
đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính thương mại dù có hay không có hợp đồng
Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây:
• Các giao dịch thương mại về cung cấp, trao đổi hàng hoa, dịch vụ
• Đại diện hoặc đại lý thương mại; Uy thác hoa hồng; Hợp đồng phân phối sản phẩm, dịch vụ; tư vấn
• Các hoạt động ngân hàng, bảo hiểm, cấp vốn
• Chuyên chở hành khách, hàng hoa bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ
• Các hình thức khác về hợp tác kinh doanh hoặc hợp tác công nghiệp
• Thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bản tính
• Các bản thiết kế, hình đồ họa, quảng cáo
• Hỏi hàng, đơn hàng, hóa đơn, bảng giá hợp đồng
• Â m thanh, hình ảnh động
Như vậy, có thể thấy UNCITRAL coi Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mai qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào cỉa toàn bộ quá trình giao dịch
b Khái niệm về T M Đ T của T ổ chức hợp tác và phát triển kinh tê ( O E C D )
OECD định nghĩa: " T M Đ T là các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ liệu đã được số hóa thông
Hoàng Ngọc Ảnh - A1-K40-KTNT 3
Trang 14Thực trạng triển khai T h ư ờ n g mại điện Lử tại một s ố d o a n h n g h i ệ p Ả u ấ t n h ậ p khẩu V i ệ t Nam
qua các mạng mở (Internet) hoặc các mạng có cổng thông với mạng mở (AOL)" Ngoài ra, OECD còn coi T M Đ T là sự tổng hợp của các yếu tố sau4:
+ Giao dịch điện tử
+ Quy trình thương mại
+ Các chủ thể tham gia
Giao dịch điện tử" là việc mua bán hàng hoa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp, hộ
gia đình, cá nhân, chính phủ, các tổ chấc công cộng hoặc tư nhân, trong đó hàng hóa, dịch vụ đều được đặt mua qua mạng như việc thanh toán, giao hàng có thể tiến hành trực tuyến hoặc ngoại tuyến Với các quốc gia T M Đ T chưa phát triển, giao dịch được thực hiện thông qua mạng thông tin toàn cầu Internet Với các quốc gia phát triển, giao dịch được thực hiện thông qua mạng máy tính
Quy trình thương mại bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và một
số hoạt động khác như đấu thầu, đấu giá, tư vấn trực tuyến Các hoạt động này được tiến hành thông qua mạng Internet hoặc các mạng mở
Các chủ thể tham gia bao gồm doanh nghiệp, người tiêu dùng và chính phủ Từ
đó tạo nên các hình thấc chủ yếu của T M Đ T : DN với DN (B2B); doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C); B2G, C2G, C2B, C2C, G2G, G2B, G2C
c Khái niệm về T M Đ T của ủy ban châu Âu (EU -1998)
Thương mại điện tử bao gồm các giao đích thương mai thống qua các mang viên thông và sử dung các phương tiên điên tử, T M Đ T bao gồm các hành vi như mua bán hàng hóa, dịch vụ; giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng; chuyển tiền điện tử; đấu giá trên mạng (e-auction); mua sắm công cộng; hợp tác tư vấn; tiếp thị trực tiếp tới người tiêu dùng (e-marketing) và các dịch vụ sau bán hàng
d Khái niệm về T M Đ T của Tổ chức thương mại thê giới (WTO)
Theo WTO, Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao một cách hữu hình hoặc giao nhận qua Internet dưới dạng số hóa
Kết luân: T M Đ T về bản chất là toàn bộ các chu trình và các hoạt động kinh
doanh của các tổ chấc, cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện
tử
4 Bản báo cáo thường niên về T M Đ T và phát triển năm 2001 [Điều 5,6]
4
Trang 15Thực trạng triển khai Thương mại diện Lử tại một s ố doanh nghiệp Ằuất nhập khẩu Việt Nam
Chúng ta có thể x e m xét khái n i ệ m T M Đ T t ừ các góc độ khác nhau như sau:
Bảng M : Khái niêm T M Đ T t ừ các góc đỏ
K i n h
doanh
T M Đ T bao g ồ m các hoạt động điện t ử h ỗ t r ợ trực tiếp cho hoạt
động thương m ạ i thông qua các mạng liên kết, áp dụng cho toàn
bộ quá trình sản xuất k i n h doanh, các giao dịch giữa doanh
nghiệp v ủ i doanh nghiệp và giao dịch giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng
C N T T T M Đ T là việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ, thông t i n và thanh
toán qua các mạng liên kết như Internet và VVorld W i d e Web
Giao tiếp
T M Đ T là việc trao đổi thông t i n và giao dịch g i ữ a doanh nghiệp
v ủ i doanh nghiệp, doanh nghiệp v ủ i người tiêu dùng, doanh
nghiệp v ủ i chính phủ và người tiêu dùng v ủ i người tiêu dùng
Trực
t u y ế n
T M Đ T là môi trường điện t ử cho phép tiến hành hoạt động m u a
bán hàng hoa, dịch vụ, trao đổi thông t i n trực t u y ế n trên Internet
Các sản phẩm có thể là hàng hóa hữu hình như ôtô hoặc các dịch
vụ như t i n tức, tư vấn
Thị
trường
T M Đ T là mạng liên kết toàn cầu M ộ t cửa hàng địa phương cũng
có thể m ở một website và tìm thấy khách hàng, nhà cung cấp
hoặc đ ố i t h ủ cạnh tranh và các dịch vụ thanh toán ngay t ạ i
website này
Cấu trúc T M Đ T bao g ồ m rất nhiều phương tiện điện tẻ như d ữ liệu, văn
bản, website, điện thoại Intemet và video Internet
Nguồn: Eìias M Award:Eìectronic Commerce-From Vision to Fulfillment, tr 3
1.1.1.4 K i n h doanh điện tử (E-business)
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về k i n h doanh điện tử, t u y nhiên về cơ
bản k i n h doanh điện tử được hiểu theo góc độ quản trị k i n h doanh, đó là việc ứng
dụng công nghệ thông tin và Internet vào các q u y trình, hoạt động của DN
M ặ t khác, k i n h doanh điện t ử là việc kết n ố i các hoạt động k i n h doanh v ủ i khách
hàng, người cung cấp và người phân phối qua Intranet, Extranet và Internet để
Hoàng Ngọc Ảnh - A1-K40-KTNT 5
Trang 16Thực trạng triển khai Thương mại điện tử lại một số doanh nghiệp Ẵuẩt nhập khấu Việt Nam
nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo ra giá trị mới và thiết lập quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng
Kinh doanh điện tử giúp các tổ chức tiến hành các hoạt động5
:
• Tiếp cận thị trưủng mới
• Tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mới
• Xây dựng lòng trung thành của khách hàng
• Làm tăng thêm nguồn nhân lực
• Sử dụng hiệu quả nhất các công nghệ hiện có và công nghệ mới
• Đạt được vị trí dẫn đầu thị trưủng và lợi thế cạnh tranh
1.1.2 Lịch sử ra đủi của Thương mại điện tử
Thương mại điện tử ra đủi trên cơ sở sự ra đủi và phát triển của Internet- mạng máy tính toàn cầu Đ ể tìm hiểu về sự ra đủi của Thương mại điện tử, trước hết chúng ta phải tìm hiểu lịch sử ra đủi của mạng Intemet
Trong thủi kỳ cuộc chiến tranh lạnh giữa các nước xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa diễn ra gay gắt, dưới sự quản lý của Bộ Quốc Phòng Mỹ, Mỹ đã thành lập cơ quan nghiên cứu phát triển ARPA (Advance Research Project Agency) để tiến hành nghiên cứu công nghệ ứng dụng vào lĩnh vực quân sự
Năm 1967 kế hoạch về mạng PS (Packet - Svvitching) được dưa ra, đồng thủi bản
kế hoạch đầu tiên về mạng ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network) được Lavvrence G.Roberts thuộc Viện công nghệ Massachusetts đưa
ra N ă m 1969, DOD giao cho ARPA đi sâu nghiên cứu về lĩnh vực mạng và bốn địa điểm đầu tiên được nối thành mạng: Viện nghiên cứu Standíbrd, trưủng Đại học tổng hợp Caliibrnia ở Los Angeles và Sanla Barbara, và trưủng Đại học tổng hợp Utah N ă m 1973, mạng APRANET bắt đầu kết nối ra nước ngoài tới trưủng
Đ H London và Hoàng gia Nauy
N á m 1990 ARPANET được thay thế bằng mạng NSFNET (National Science Foundation Network) NSFNET hoạt động mang tính chất dân sự nhiều hơn Do
5 Nguồn: Eiias M A w a r d : Electronic Ecommerce - From V i s i o n to F u l f i l l m e n t
Hoàng Ngọc Anh - A1-K40-KTNT 6
Trang 17Thực trạng triển khai Thương mại điện tử tại một s ố doanh nghiệp Xuất nhập khấu Việt Nom
đó, trong các số liệu thống kê, người ta lấy năm 1990 làm mốc ra đời của Internet
N ă m 1991, www (World Wide Web) ra đời Cùng với sự phát triển của World Wide Web và sự ra đời của các trình duyệt web đồ hoa, Internet ngày càng phát triển rộng rãi và thu hút được sự chú ý của nhiều tầng lớp Những ưu điểm vượt trội của Internet như khả năng truyền tải thông tin nhanh chóng, trực tiếp, vượt qua giới hạn không gian đã khiến Internet thâm nhập vào mẫi lĩnh vực của đời sống, nhất là lĩnh vực thương mại Hoạt động thương mại đã chuyển sang dạng
số hoa, điện tử hoa Và một phương thức kinh doanh mới của thương mại toàn cầu xuất hiện Đó chính là Thương mại điện tử
Năm 1996, Đạo luật mẫu về Thương mại điện tử do Uy ban Liên Hiệp Quốc về thương mại quốc tế (UNCITRAL: United Nations Commission ôn International Trade Law) soạn thảo đã được Liên Hiệp Quốc chính thức thông qua, và trở thành cơ sở pháp lý chính thức cho Thương mại điện tử trên thế giới ngày nay 1.1.3 Đặc điểm của Thương mại điện tử
Thương mại điện tử ra đời nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin, Internet và việc ứng dụng rộng rãi Intcrnet vào lĩnh vực thương mại Do đó T M Đ T dựa trên nền tảng của Thương mại truyền thống nhưng lại phụ thuộc vào sự phát triển của Công nghệ thông tin T M Đ T có một số đặc điếm chủ yếu sau6
:
• Các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, thông tin và tiền tệ được thực hiện thông qua mạng máy tính hoặc các phương tiện điện tử khác Đ ể tiến hành các giao dịch T M Đ T , ở điểm đầu và điểm cuối của giao dịch cần
có hệ thống máy tính nối mạng Điểm đầu là nơi chuyển thông điệp dữ liệu
và điểm cuối là nơi nhận thông điệp dữ liệu Tuy nhiên khái niệm điểm đầu
và điểm cuối cũng chỉ mang tính tương đối vì Internet dã vượt qua mẫi giới hạn về không gian
• Nhiều khâu trong T M Đ T được thực hiện mà không cần có giấy tờ: các giao dịch T M Đ T được tiến hành qua mạng, giấy tờ và chứng chỉ đều được số hoa, không phải in ra giấy ở nhiều công đoạn, do đó T M Đ T còn gẫi là Thương mại không giấy tờ
6
Ecommerce 2004, Turban, tr 16-20
ỉìoàns Ngọc Anh - A1-K40-KTNĨ 7
Trang 18Thực trạng triển khai Thương mại điện tử tại một s ố doanh nghiệp Xuất nhập khấu Việt Nom
• Tạo ra sự liên k ế t và chia sẻ thông tin giữa các doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà phân p h ố i và khách hàng V ớ i T M Đ T doanh nghiệp sẽ n ắ m bắt được thông tin phong phú hơn về nhu cầu thị trường, đ ố i tác và khách hàng Đ ồ n g thời khách hàng cũng sẽ có nhiều sự lựa c h ọ n hơn cho n h u cầu m u a sắm c ủ a
mình
• D ả dàng ứng dụng vào nhiều lĩnh vực, trong đó phải kể đến k h ả năng ứng dụng nhanh chóng vào lĩnh vực dịch vụ: đào tạo trực tuyến, d u lịch, tư vấn trực tuyến,dịch vụ công hay m ô hình chính phủ điện tử
1.1.4 Phân loại Thương mại điện tử
1.1.4.1 Cân cứ vào đối tượng tham gia
Các giao dịch thương m ạ i điện t ử hiện nay được xây dựng dựa trên các m ố i quan
hệ giữa các c h ủ thể bao g ồ m chính phủ, doanh nghiệp, người tiêu dùng D o vậy, căn cứ theo đối tượng giao dịch, trong T M Đ T có thể có các giao dịch cơ bản sau:
a M ô hình T M Đ T giữa các doanh nghiệp (Business to Business - B2B)
Đây là giao dịch c h i ế m tỉ lệ c h ủ y ế u trong tổng số các giao dịch T M Đ T trên t h ế giới hiện nay B 2 B liên quan đến tất cả các giai đoạn của quá trình k i n h doanh t ừ thu mua, sản xuất, định giá sản phẩm đến thanh toán và thực hiện hợp đồng B2B áp dụng cho giao dịch giữa doanh nghiệp v ớ i doanh nghiệp: các doanh nghiệp xây dựng cho mình các Website trên Internet để g i ớ i thiệu những thông tin cần thiết nhất về doanh nghiệp mình như m ô hình k i n h doanh, lĩnh vực hoạt động, các sản phẩm của doanh nghiệp, lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp, địa chỉ để liên hệ hoặc đặt hàng Trên website của các doanh nghiệp thường có mục Frequently Asked Questions - F A Q đưa ra những câu h ỏ i thường gặp của đối tác hoặc khách hàng k h i bắt đầu giao dịch và phần trả lời của doanh nghiệp Đ ồ n g thời những đ ố i tác quan tâm có t h ể giao dịch trực tiếp v ớ i doanh nghiệp ngay trên Website này Bao gồm:
• Tra cứu các thông tin, tài liệu về sản phẩm, dịch vụ hay thông tin c h i tiết
về việc đặt hàng, thanh toán Trên website của nhiều công t y l ớ n như Nike, Adidas, CB Richard Ellis còn có thông tin về giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Hoàns Ngọc Anh - A1-K40-KTNT 8
Trang 19Thực trạng triển khai T h ư ơ n g mại điện tử tại một sổ d o a n h n g h i ệ p Ẵ u ấ t n h ậ p khẩu V i ệ t Nam
• X u ấ t bản trực t u y ế n các tài liệu của doanh n g h i ệ p trên Website để người truy cập tiện tra cứu, cập nhật về tình hình sản xuất k i n h doanh, l ợ i nhuận của doanh nghiệp nói chung hay mục tiêu, tôn chỉ hoạt động của doanh nghiệp M ộ t số tài l i ệ u có thể d o w n l o a d được như Báo cáo tài chính hàng
n ă m hoặc T h ố n g kè hoạt động tịng năm, tịng thập kỷ của doanh n g h i ệ p (ví dụ: www.nikc.com: www.adidas-salomon.com )
• Đ ặ t hàng trực tuyến: đ ố i tác hoặc khách hàng quan tâm sau k h i tham khảo, lựa c h ọ n mua hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp sẽ điền vào mẫu đơn đặt hàng trực tuyến trên \vebsite M ẫ u đơn này bao g ồ m các thông t i n cần có để tiến hành giao dịch: thông t i n về sản phẩm, khách hàng, phương thức thanh toán, vận chuyển
• Quản lý vật tư: doanh nghiệp có thể theo dõi, quản lý quá trình cung cấp nguyên l i ệ u , dịch vụ t ị phía nhà cung cấp cũng như việc giao hàng hoa cho các đại lý tiêu thụ của mình và các nhà phân p h ố i độc lập khác Mặt khác, thông qua \vebsite, đóng vai trò như mạng n ộ i b ộ của doanh nghiệp, tất cả các thành viên trong doanh nghiệp đều có thể đóng góp ý kiến, tham g i a vào quá trình sản xuất, tiêu t h ụ hàng hóa cũng như việc dưa ra quyết định của doanh nghiệp Giao dịch c h ủ yếu bên trong doanh nghiệp g ồ m có:
• Trao đổi thông t i n , thư tín điện t ử trong n ộ i bộ doanh nghiệp
• G ử i các thông t i n , thông báo khẩn cấp tới nhân viên, khảo sát ý k i ế n thông qua mạng n ộ i bộ
• Quản lý tài chính, k ế toán, k i ể m tra tiến độ thực h i ệ n công việc
• K ế hoạch và chính sách nhân sự, tuyển dụng
b M ỏ hình T M Đ T giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (Business to
Customer-B2C)
Đây là giao dịch đang ngày càng phổ biến trên t h ế g i ớ i , đ ố i tượng tham g i a là doanh nghiệp và các khách hàng cá nhân V i ệ c mua sắm của người tiêu dùng được tiến hành trực tiếp trên Intemet, thông qua các siêu thị điện t ử (c-markct)
H o à n g N g ọ c Anh - A1-K40-KTNT 9
Trang 20T h ự c trạng t r i ể n khai T h ư ơ n g mại điện tử tại một số d o a n h n g h i ệ p Ẵ u ấ t n h ậ p khẩu V i ệ t Nam
hoặc các site bán lẻ Khách hàng cá nhân có thể trực tiếp x e m hàng trên website của doanh nghiệp, sau đó tiến hành các bước đặt hàng, c u n g cấp các thông t i n cần thiết, c h ọ n hình thức thanh toán, giao nhận hàng hóa
M ô hình B 2 C đã tạo điều k i ệ n vô cùng thuận l ợ i cho việc m u a sắm của người tiêu dùng b ố i chỉ cần có m ộ t m á y tính n ố i mạng Internet là h ọ đã có thể có được những thông t i n cần thiết và tiến hành việc m u a sắm trực t u y ế n m à không cần phải đến tận cửa hàng Đ â y chính là việc điện t ử hoa tiêu t h ụ k h i Internet ra đời
và phát triển T ừ đó giúp g i ả m bớt chi phí trung gian, tiết k i ệ m thời gian, đ e m lại
n h i ề u lợi ích cho cả người tiêu dùng lẫn doanh nghiệp
M ô hình B 2 B và B 2 C là hai m ô hình T M Đ T p h ổ biến và phát triển nhất trên t h ế giới hiện nay
c M ô hình T M Đ T giữa doanh nghiệp với chính phủ (Business to Government-B2G)
Đây là m ô hình giao dịch giữa doanh nghiệp v ớ i các cơ quan chính quyền, bao
g ồ m việc trao đ ổ i thông tin, mua sắm chính phủ trực tuyến ( o n l i n e government
p r o c u r e m e n t ) t r o n g đó k ế hoạch mua hàng của chính p h ủ được công khai trên mạng và các doanh nghiệp có thể chào hàng qua mạng; hoặc thực h i ệ n việc quản
lý N h à nước về thuế, cung cấp các dịch vụ công cho doanh nghiệp như đăng ký
Ngoài ra còn m ộ t số m ô hình T M Đ T khác, và tổng hợp các m ô hình T M Đ T được thể hiện trong bảng sau:
H o à n g N g ọ c A n h - A1-K40-KTNT
Trang 21Thực trạng triển khai Thương mại điện tử lại một s ố doanh nghiệp Ầuất nhập khẩu Việt Nam
B2C: bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Người tiêu
dùng
đấu giá 1.1.4.2 Cân cứ vào mức đặ phôi hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng
• Thương mại thông tin (I-commerce): thông tin (Iníbrmation) lên mạng; trao đổi, đàm phán, đặt hàng qua mạng nhưng việc thanh toán, giao hàng lại như thương mại truyền thống
• Thương mại giao dịch (T-commerce): thực hiện hợp đồng điện tử (ký kết qua mạng) và thanh toán điện tử (online transaction)
• Thương mại cặng tác (C-business): nặi bặ doanh nghiệp các bặ phận liên kết với nhau (intergrating) và kết nối với các đối tác kinh doanh (connecting) 1.2 L Ợ I Í C H V À H Ạ N C H Ế C Ủ A T H Ư Ơ N G M Ạ I Đ I Ệ N T Ử
1.2.1 Lợi ích
1.2.1.1 Đ ố i với các tổ chức
Khi hoạt đặng T M Đ T ra đời và phát triển, mọi chủ thể đều có lợi tuy thuặc vào mức đặ tham gia của các chủ thể đó vào T M Đ T Trong số đó, DN là những chủ thể tham gia đầu tiền và tích cực nhất vào T M Đ T và cũng là chủ thể thu lợi nhiều nhất từ hoạt đặng T M Đ T Nhờ có T M Đ T , DN thu được nhiều lợi ích như:
• Mở rặng thị trường: thông qua Internet doanh nghiệp có thể mở rặng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận với nhà cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền thống Chí cần truy cập vào các trang Web trên Internet, doanh nghiệp có thể dễ dàng tìm thấy thông tin về nhiều đối tác mà mình quan tâm trong thời gian ngắn
Hoàns Ngọc Anh - M-K40-KTNT 11
Trang 22Thực trạng triển khai Thương mại điện tử tại một s ố doanh nghiệp Ầuất nhập khẩu Việt Nam
nhất, t ừ đó dễ dàng đưa ra sự so sánh về giá cả, uy tín, chất lượng của các đ ố i tác để đưa ra quyết định k i n h doanh T r o n g T M Đ T , hầu hết các thông t i n cần
t h i ế t đều có t h ể tìm thấy trên mạng T r o n g k h i điều này là rất khó khăn nếu
t i ế n hành t h e o thương m ạ i truyền thống H ơ n nữa, việc m ở rộng mạng lưồi nhà cung cấp, khách hàng cũng giúp doanh nghiệp có cơ hội m u a vồi giá thấp hơn và bán được nhiều hàng hơn Tính chất toàn cầu của Internet đã giúp doanh nghiệp vượt qua m ọ i biên g i ồ i địa lý, đến được v ồ i khách hàng trên khắp thế g i ồ i q u a trang web của mình Đ ồ n g thời việc t ự động hóa các giao dịch thông qua vvebsite và Internet giúp hoạt động k i n h doanh của doanh nghiệp được thực hiện 24h/7ngày/l năm
• Tiết k i ệ m chi phí: tham g i a vào T M Đ T doanh nghiệp có t h ể g i ả m t ố i đa c h i phí sản xuất, chi phí giao dịch, thông t i n liên lạc, chi phí mua sắm Do các thông t i n cần thiết về D N đều có thể tra cứu trên website hoặc được trao đ ổ i thông qua Internet nên các chi phí giấy tờ, chi phí in ấn và gửi văn bản t r u y ề n thống đều g i ả m bồt Tất cả các thông t i n đều được điện t ử hóa và được g ử i đi nhanh chóng chính là m ộ t ưu điểm nôi bát của T M Đ T so v ồ i Thương m ạ i
t r u y ề n thống Thông qua việc tiếp cận trực tiếp, nhanh chóng vồi n g u ồ n thông
t i n phong phú, chi phí tìm thông t i n cho D N cũng g i ả m đi đáng kể, k è m theo
là các chi phí quản lý hành chính và g i ả m giá mua hàng E m a i l có thể mang
n h i ề u thông t i n , được g ử i đi nhanh chóng và khoảng cách càng x a thì chi phí càng giảm Ví d ụ như hãng m á y tính D e l l có tồi 9 0 % sản phẩm được bán trực
t i ế p q u a Internet M ô hình của D e l l là bán sản phẩm trực tiếp và c h ế tạo sản phẩm theo đơn hàng Qua đó các bưồc trung gian bán l ạ i , c h i phí trao đ ổ i thông t i n giữa doanh nghiệp - trung gian - khách hàng đã g i ả m đáng kể Điều này giúp D e l l có l ợ i thế về chi phí khá lồn Ngoài ra m ộ t số nưồc và k h u vực hiện đang k h u y ế n khích bằng cách g i ả m hoặc không t h u phí đãng ký k i n h doanh qua mạng Bảng sau chỉ rõ mức độ tiết k i ệ m chi phí của DN:
Hoàns Ngọc Anh - M-K40-KTNT 12
Trang 23Thực trạng triển khai T h ư ớ n g mại d i ệ n tử tại một số d o a n h n g h i ệ p Ẵ u ấ t n h ậ p khấu V i ệ t Nam
Bảng 1.3: Giảm chỉ phí giao đích khi tham gia T M Đ T
(đơn vị tính USDi'giao dịch)
Vé máy bay Ngân hàng Trả hóa
đơn
Phí bảo hiểm nhân thọ
Phân phối phán mềm
Nguồn: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế-OECD
• N â n g cao h i ệ u q u ả c ủ a h ệ t h ố n g phân p h ố i : v i ệ c t h a m g i a T M Đ T giúp d o a n h
n g h i ệ p g i ả m lượng hàng lưu k h o và đ ộ trễ t r o n g phân p h ố i sản phẩm D o
d o a n h n g h i ệ p có t h ể c ậ p nhật các thông t i n về n h u c ầ u thị trường, q u ả n lý tình hình c u n g c ấ p vật tư c ủ a nhà c u n g c ấ p t ừ đó đưa r a chính sách phân p h ố i h i ệ u
q u ả hơn, g i ả m c h i phí lưu k h o sản phẩm, g i ả m r ủ i r o hàng t ặ n kho H ệ t h ố n g cửa hàng g i ớ i t h i ệ u sản p h ẩ m ( s h o w r o o m ) được t h a y t h ế hoặc h ỗ t r ợ b ở i các cửa hàng trên m ạ n g ( o n l i n e s h o w r o o m ) c ũ n g giúp d o a n h n g h i ệ p q u ả n lý h ệ thống phân p h ố i h i ệ u quả, n h a n h chóng hơn d o việc c ậ p nhật thông t i n khá d ễ dàng V í dụ: ngành sản x u ấ t ôtô (hãng F o r d M o t o r ) tiết k i ệ m được hàng tỉ
U S D t ừ g i ả m c h i phí l u n kho H ã n g D e l l c ũ n g không có hoặc có r ấ t ít k h o chứa vật l i ệ u và sản p h ẩ m t ặ n kho
• N â n g cao năng l ự c cạnh tranh: n h ờ t i ế p c ậ n được n g u ặ n thông t i n p h o n g phú, nhạy bén về n h u c ầ u c ủ a thị trường và khách hàng m à d o a n h n g h i ệ p có t h ể đáp ứ n g tốt hơn yêu c ầ u c ủ a khách hàng, c ả i t h i ệ n chất lượng dịch vụ D o a n h
n g h i ệ p có điều k i ệ n thực h i ệ n thành công " c h i ế n lược kéo", lôi kéo khách hàng đến v ớ i d o a n h n g h i ệ p bằng k h ả năng đáp ứ n g m ọ i n h u c ầ u khách hàng
Ví d ụ điển hình là s ự thành công c ủ a D e l l C o m p u t e r C o r p o r a t i o n K h á c h hàng tìm k i ế m thông t i n về sản p h ẩ m c ủ a D e l l trên w e b s i t e c ủ a công ty, k h i tìm được sản p h ẩ m ưng ý, khách hàng sẽ đặt hàng thông q u a Internet hoặc điện thoại D e l l sẽ c h u y ể n sản p h ẩ m đến c h o khách hàng t r o n g vòng 5 đến 7 ngày V ớ i n h ữ n g sản p h ẩ m D e l l không sản xuất thì hãng sẽ đặt hàng c ủ a các
đ ố i tác và g ử i trực t i ế p t ừ cơ sở đ ố i tác đến c h o khách hàng M ọ i khách hàng
H o à n g N g ọ c A n h - A1-K40-KTNT 13
Trang 24Thực trạng triển khai Thương mại điện tử lại một số doanh nghiệp Xuất nhập khấu Việt Nam
đến v ớ i D e l l đều được phục v ụ và thỏa m ã n n h u cầu Đ â y chính là điểm tạo nên thành công của D e l l 7
tự thiết k ế sản phẩm theo ý mình Điều này đã giúp N i k e dành được l ợ i t h ế cạnh tranh và sự ưu ái của khách hàng
• Luôn cập nhật thông tin: tiếp cận v ớ i n g u ồ n thông t i n phong phú và nhanh chóng hơn chính là lợi t h ế m à T M Đ T dem lại cho các DN M ọ i thông tin trên vvebsite về sản phẩm, giá cả, dịch v ụ đều có thể cập nhật nhanh chóng và kịp thẩi Đ ồ n g t h ẩ i doanh nghiệp cũng nhận được sự phản h ồ i nhanh chóng t ừ phía đ ố i tác, khách hàng; qua đó có những điều chỉnh h ợ p lý hơn Doanh nghiệp cũng có t h ể tìm k i ế m cơ h ộ i , đối tác k i n h doanh m ớ i H ơ n nữa việc trao đổi và phối h ợ p giữa các doanh nghiệp cũng làm tăng hiệu quả sản xuất, giảm thẩi gian tung sản phẩm ra thị trưẩng Điều này thực sự quan trọng trong môi trưẩng cạnh tranh và x u t h ế toàn cầu hóa hiện nay, k h i m à việc nắm bắt cơ h ộ i k i n h doanh nhanh hơn đối thủ trở nên có ý nghĩa sống còn v ớ i doanh nghiệp Điều này cũng góp phần làm tăng sự l i n h hoạt trong giao dịch, hoạt động k i n h doanh của m ỗ i doanh nghiệp và của cả nền k i n h tế
• V ư ợ t qua các rào cản truyền thống:
Rào cản T â m lý: giúp tăng sự nhận biết và n i ề m t i n của khách hàng n h ẩ
t i ế p cận các n g u ồ n thông tin toàn cầu
- R à o cản K ỹ thuật: giúp đơn giản hóa các chứng t ừ thông qua giao dịch điện tử, h ỗ trợ xuất khẩu trực tuyến, thanh toán điện tử
7 www.detl.com
Trang 25Thực trạng triển khai T h ư ơ n g mại điện tử tại một số d o a n h n g h i ệ p Ẵ u ấ t n h ậ p khấu V i ệ t Nam
Rào cản Tổ chức: giảm sự phụ thuộc vào các đại lý và nhà phân phối nước ngoai nhờ khả nàng Marketing trực tiếp với khách hàng và thiết lập được mạng lưới đối tác trực tuyến
Rào cản Sản phẩm/Thị trường: dễ dàng lựa chọn thị trường Xuữt nhập khẩu do tiến hành nghiên cứu thị trường trực tuyến, áp dụng các chiến lược thị trường ngách, có khả năng định hướng người tiêu dùng và thị trường nhờ sự phản hồi thông tin nhanh chóng từ khách hàng
• Cơ hội kinh doanh mới: các m ô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng ngày càng phát triển M ô hình Amazon.com, Ebay.com, các sàn giao dịch B2B (Ec21.com) hoặc các chợ điện tử là điển hình cho thành công này M ô hình zShop của Amazon.com cho phép DN mở các cửa hàng trực tuyến dưới nhãn hiệu Amazon, và sử dụng khách hàng của Amazon Khách hàng khi đã chọn một loại sản phẩm trong danh mục thì sẽ được đưa tới trang chủ của nhà sản xuữt sản phẩm đó Amazon sẽ thu hoa hồng ổn định cho các giao dịch đồng thời cập nhật thông tin về thị hiếu khách hàng Từ đó có các chiến lược Marketing hữp dẫn và hiệu quả hơn
1.2.1.2 Đôi với người tiêu dùng
ở những nước có T M Đ T phát triển, việc mua sắm trên mạng đã trở thành thói quen thì người tiêu dùng có nhiều lợi ích khi tham gia vào hoạt động T M Đ T như:
• Vượt qua giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng có thể mua sắm mọi nơi, mọi lúc tại khắp các cửa hàng trên thế giới mà chỉ cần có một máy tính kết nối Internet Nếu như trước đây việc tìm hiểu về sản phẩm, thị trường Mỹ là không thể thì ngày nay với T M Đ T , khách hàng tại Việt Nam cũng có thể tìm hiểu về các nhà cung cữp, các loại hình sản phẩm tại thị trường này dễ dàng
• Đưa ra nhiều sự chọn lựa về sản phẩm và dịch vụ: người mua hiện nay có thể lựa chọn nhiều hơn vì tiếp cận được với nhiều nhà cung cữp hơn qua nguồn thông tin phong phú, thuận tiện và chữt lượng cao hơn Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines) và các thông tin đa phương tiện (như âm thanh, hình ảnh ) Đồng thời mọi người có thể chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả, nhanh chóng Ví dụ chỉ cần một trang web của Amazon.com hoặc ebay.com, khách hàng đã có
H o à n g N g ọ c Anh - M - K 4 0 - K T N T 15
Trang 26Thực trạng triển khai Thương mại điện tử lại một s ố doanh nghiệp Xuất nhập khấu Việt Nam
được sự lựa chọn phong phú về rất nhiều loại hàng hóa, đồng thời có được sự tin tưởng và đảm bảo của Amazon.com
• Chất lượng phục vụ tốt hơn: khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng khiến cho mọi nhu cầu của khách hàng đều được đáp ễng nhanh chóng và thuận tiện nhất Một số sản phẩm số hóa được như phần mềm, phim, nhạc, sách thì việc giao hàng được tiến hành thông qua Internet một cách dễ dàng, tiết kiệm thời gian và chi phí cho
cả khách hàng Hoặc m ô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia vào hoạt động mua bán trên các sàn đấu giá, đồng thời
có thể tìm và sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới chễ không bó hẹp trong phạm vi địa lý
• Giá thấp hơn: do thông tin thuận tiện và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp dễ dàng hơn, tìm được mễc giá phù hợp nhất Trong giai đoạn đầu phát triển T M Đ T , một số nước còn khuyến khích tiến hành giao dịch trên mạng bằng cách miễn thuế cho các giao dịch
1.2.1.3 Đôi với xã hội
Thương mại điện tử phát triển đem lại lợi ích cho không chỉ các chủ thể tham gia trực tiếp mà còn cho cả xã hội Đó là:
• Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn: các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, tư vấn, các dịch vụ công của chính phủ, loại giấy phép cấp qua mạng được thực hiện với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn T M Đ T giúp Chính phủ, doanh nghiệp và người dãn có thể thường xuyên giao tiếp và cộng tác với nhau Các chính sách, qui định, ưu đãi của Chính phủ sẽ đến với doanh nghiệp, người dân nhanh hơn nhờ đó doanh nghiệp, người dân hoạt động đúng pháp luật và hiệu quả
• Nâng cao mễc sống: nhiều hàng hóa, dịch vụ với nhiều nhà cung cấp tạo ra
áp lực giảm giá cùng yêu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ Do đó khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, dần nâng cao mễc sống của mọi người
• Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới: nhu cầu về cán bộ chuyên trách CNTT và
T M Đ T quá lớn, cũng như nhu cầu về nhân lực cho một số lĩnh vực ễng dụng mới khi T M Đ T phát triển đã tạo ra nhiều cơ hội làm việc, đào tạo cho xã hội
Hoàng Ngọc Anh - A1-K40-KTNT 16
Trang 27Thực trạng triển khai Thương mại điện tử tại một s ố doanh nghiệp Ẵuẩt nhập khẩu Việt Nam
• Cơ hội học hỏi kinh nghiệm từ các nước có T M Đ T phát triển: các nước đang phát triển có thể tiếp cận với các sản phẩm dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và T M Đ T Ngoài ra còn có thể học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng được đào tạo qua mạng Việc tham gia T M Đ T không chỉ đem lại lợi ích kinh tế mà còn thữt chặt mối quan hệ về mọi mặt giữa các Chính phủ Chính phủ các nước giờ đây có thể tiến hành trao đổi thông tin, học hỏi lẫn nhau
• Hoạt động trực tuyến phát triển: T M Đ T tạo ra môi trường mới để làm việc, mua sữm, giao dịch trực tuyến Người sử dụng chỉ cần ngồi tại chỗ và tiến hành các hoạt động trên, từ đó giảm thiểu được việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn 1.2.2 Hạn chế
Bên cạnh những lợi ích to lớn mà T M Đ T đem lại thì cũng có không ít những hạn chế gây ra khó khăn cho mọi người khi tham gia T M Đ T Trong T M Đ T , có hai loại hạn chế: một nhóm mang tính kỹ thuật và một nhóm mang tính thương mại8 1.2.2.1 Hạn chê về kỹ thuật
• Hạ tầng cơ sở CNTT và viễn thông chưa đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng Tốc độ đường truyền thấp, chất lượng chưa ổn định, đôi khi vẫn xảy
ra sự cố với các máy chủ, phí truy cập Internet cũng còn khá cao Cần có các máy chủ Thương mại điện tử đặc biệt với công suất lớn và đảm bảo an toàn nhưng lại đòi hỏi đầu tư lớn
• Các công cụ xây dựng phần mềm vần đang trong giai đoạn phát triển Khó khăn khi kết hợp các phần mềm T M Đ T với các phẩn mềm ứng dụng và các
cơ sở dữ liệu truyền thống
• Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy, bảo mật
• Việc thực hiện đơn đặt hàng trong T M Đ T B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn, tương tác giữa các nhà cung cấp phải nhanh chóng, đảm bảo 1.2.2.2 Hạn chế về thương mại
• Khách hàng chưa có đủ lòng tin vào T M Đ T và người bán hàng do chỉ tiến hành giao dịch thông qua các phương tiện điện tử, không gặp gỡ trực tiếp
Ì I
8 Thương mại diện tử - Học viện hành chính quốc gia - NXB Lao động 2003
Hoàng Ngọc Anh - M - K 4 Ơ - K T N T 17
Trang 28Thực trạng triển khai T h ư ơ n g mại điện tử tại một số d o a n h n g h i ệ p Ẵ u ấ t nhập khấu V i ệ t Nam
• Người tham gia T M Đ T vẫn còn lo ngại về khả năng đảm bảo an ninh và riêng tư của các thông tin, giao dịch trên Internet Hơn nữa, hoạt động của các tổ chức chứng thực vẫn còn hạn chế, thiếu hạ tầng về chữ ký số hóa và dịch vụ chứng thực điện tử Số lưẻng gian lận trên mạng ngày càng tăng cao, nhất là gian lận thẻ tín dụng
• Còn thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về T M Đ T , nhiều vân đề về luật, chính sách, thuế chưa đưẻc làm rõ hoặc chưa thống nhất Một số chính sách chưa thực sự hỗ trẻ hay tạo điều kiện cho T M Đ T phát triển
• Việc chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian
• Các phương pháp đánh giá hiệu quả của T M Đ T còn chưa đầy đủ, hoàn thiện Việc thống kê chính xác chưa đưẻc thực hiện hiệu quả
Bất chấp những khó khăn này, Thương mại điện tử vẫn phát triển rất nhanh trong những năm qua Dù việc thu hút vốn đầu tư mạo hiểm trở nên khó khăn sau sụp
đổ hàng loạt của các công ty dot.com Nhưng thực tế cho thấy đa số công ty
dot.com kiểu mới đều đang sử dụng Internet và T M Đ T với mục đích kinh doanh mang tính chiến lưẻc và hiệu quả cao Khác với các công ty dot.com từng sụp đổ hàng loạt trước đây có m ô hình kinh doanh không rõ ràng và không đáng tin cậy, Theo thống kê của Emarketer.com, tại Mỹ số lưẻng giao dịch chứng khoan qua mạng tăng từ 300.000 (năm 1996) lên 25 triệu (năm 2002) Theo Korean Times, tại Hàn Quốc, số lưẻng giao dịch tăng từ 2 % (năm 1998) lên 5 1 % (năm 2002) Theo IDC (2000) số lưẻng khách hàng tham gia giao dịch chứng khoan qua mạng năm 2004 đạt 122,3 triệu so với 76,7 triệu năm 20029
1.3 Ả N H H Ư Ở N G C Ủ A T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN T Ử
1.3.1 Tác động đến hoạt động Marketing
Phạm vi ứng dụng của Thương mại điện tử rất rộng, hiện có tới hơn 1300 lĩnh vực ứng dụng của thương mại điện tử Trong đó Marketing là một trong những lĩnh vực ứng dụng vào nhiều hoạt động:
• Nghiên cứu thị trường: T M Đ T ra đời đã tạo ra các hoạt động mới giúp nghiên cứu thị trường hiệu quả hơn Các hoạt động nghiên cứu thị trường trực tuyến
9
Emarketer.com, 2002
H o à n g N5ỌC Anh - M - K 4 0 - K T N T 18
Trang 29Thực trạng triển khai Thương mại điện Lữ tại một s ố doanh nghiệp Xuất nhập khẩu Việt Nam
như phỏng vấn theo nhóm, phỏng vấn sâu q u a Internet, hoạt động điều tra bằng bảng câu h ỏ i được thực hiện bằng công cụ vvebbased trở nên tiện l ợ i và nhanh chóng hơn v ớ i độ chính xác cao hơn Đ ổ n g thời T M Đ T còn giúp các hoạt động nghiên c ứ u thị trường truyền thậng hiệu q u ả hơn D o đó doanh nghiệp có thể tiết k i ệ m c h i phí nghiên cứu
• Phân đoạn thị trường và thị trường mục tiêu: bên cạnh các tiêu chí để lựa c h ọ n như dựa vào độ tuổi, giới tính, thu nhập, vùng địa lý, trình độ học vấn ; việc phân đoạn thị trường còn được bổ sung thêm bởi các tiêu chí m ớ i như mức độ sử dụng Internet, email, các dịch vụ trên website DN có thể áp dụng các chiến lược thị trường ngách, không nhất thiết phải áp dụng chiến lược v ớ i cả quậc gia
• Định vị sản phẩm: các tiêu chí để định vị sản phẩm cũng thay đ ổ i k h i áp dung
T M Đ T Các tiêu chí truyền thậng như giá rẻ nhất, chất lượng cao nhất, dịch vụ tật nhát, phân p h ậ i nhanh nhất g i ờ được b ổ sung thêm bởi các tiêu chí riêng có của T M Đ T như nhiều sản phẩm nhất (Amazon.com), đáp ứng m ọ i n h u cầu của
cá nhân và doanh nghiệp (Dell.com), giá thấp nhất và dịch vụ tật nhất (Charles Schwab) D N có thể định hướng người tiêu dùng và thị trường nhanh hơn n h ờ các thông t i n phản h ồ i trực tiếp của khách hàng trên Internet
• Chiến lược M a r k e t i n g hỗn hợp: bận chính sách sản phẩm, giá, phân p h ậ i và xúc tiến k i n h doanh đã có nhiều thay đổi k h i áp dụng T M Đ T :
- Chính sách sản phẩm có sự tiến b ộ đáng kể trong khâu thiết k ế sản phẩm mới: nhanh hơn, hiệu quả hơn n h ờ sự phậi hợp và chia sẻ thông t i n giữa nhà sản xuất, nhà phân phậi, nhà cung cấp và khách hàng ( L i & F u n g c o m , Nike.com)
- Chính sách giá cũng chịu nhiều tác động nhất là khâu định giá sản phẩm bởi sự phát triển rộng rãi của Thương m ạ i điện t ử không chỉ giúp doanh nghiệp m à còn giúp đậi thủ cạnh tranh và khách hàng tiếp cận với n g u ồ n thông t i n toàn cầu D o đó đòi h ỏ i phải có sự điều chỉnh trong chính sách giá toàn cầu và n ộ i địa để thậng nhất và phù hợp hơn
- Chính sách phân phậi đậi với hàng hóa hữu hình và vô hình đều chịu sự tác động của Thương m ạ i điện tử Đ ậ i với hàng hóa hữu hình, quá trình phân phậi được tiến hành hiệu quả hơn, thuận tiện hơn Đ ậ i với hàng hóa vô hình
Hoàng Ngọc Anh - A1-K40-KTNT 19
Trang 30Thực trạng triển khai Thương mại điện Lử Lại một s ố doanh nghiệp Ằuổt nhập khẩu Việt Nam
quá trình này được thực hiện nhanh hơn hẳn so v ớ i Thương m ạ i t r u y ề n thống vì đây là những sản phẩm số hóa
- Chính sách xúc tiến và h ỗ t r ợ k i n h doanh: n h ờ có Thương m ạ i điện t ử các hoạt động xúc tiến m ớ i ra đ ờ i và phát triển, góp phần đưa hình ảnh cễa doanh nghiệp đến v ớ i khách hàng nhanh hơn và rộng hơn Ví d ụ như quảng cáo trên vvebsite, quảng cáo bằng email, diễn đàn cho khách hàng trên mạng ( f o r u m ) , dịch vụ h ỗ t r ợ khách hàng 24h/7ngày Phương thức m ớ i này có n h i ề u ưu điểm vượt trội các phương thức quảng cáo khác: c h i phí thấp hơn, đa dạng hơn, cập nhập hơn V ớ i m ộ t website doanh nghiệp có t h ể cung cấp các catalogue điện t ử được cập nhập hàng g i ờ v ớ i c h i phí không lớn nhưng trên phạm v i toàn cầu
• Xây dựng thương h i ệ u sản phẩm: quá trình xây dựng thương h i ệ u sản phẩm
đã thay đổi rất nhiều Trước đây để xây dựng được m ộ t thương h i ệ u phải mất
n h i ề u năm, nhiều công sức, chi phí để quảng cáo, nghiên cứu thị trường khá lớn H i ệ n nay v ớ i Internet, doanh nghiệp có thể phát triển thương h i ệ u trên toàn t h ế g i ớ i v ớ i chi phí thấp hơn rất nhiều, dù chỉ g i ớ i hạn ở những người truy cập Internet N h ư n g số lượng người sử dụng lại đang không ngừng tăng lên Đ â y chính là m ộ t cơ h ộ i l ớ n cho các doanh nghiệp
1.3.2 Tác động đến hoạt động sản xuất
Tác động c h ễ y ế u nhất là việc g i ả m c h i phí sản xuất n h ờ áp dụng T M Đ T C h i phí giao dịch, thông t i n liên lạc, chi phí mua sắm cũng g i ả m đáng kể D o các thông tin cần thiết về doanh nghiệp đều có thể tra cứu hoặc trao đ ổ i trên Intemet nên các c h i phí giấy tờ, c h i phí in ấn và gửi văn bản t r u y ề n thống đều g i ả m bát Tất
cả các thông tin đều được điện tử hóa và được gửi đi nhanh chóng
Chi phí lưu k h o hàng hóa cũng giảm một phần N h ờ các c h ợ ảo trên mạng, doanh nghiệp luôn cập nhật về n h u cầu khách hàng để có những chính sách phân p h ố i hợp lý hơn, g i ả m bớt rễi r o hàng tồn k h o kéo dài N h ờ việc tiết k i ệ m các c h i phí trên thông qua T M Đ T , các doanh nghiệp đều g i ả m đáng kể chi phí sản xuất M ộ t
số doanh nghiệp điển hình cho việc áp dụng h i ệ u quả T M Đ T trong sản xuất như: Dell.com, Ford Motor.com, General Motors, General Electronics
Ngoài ra, các m ô hình k i n h doanh truyền thống cũng phải thay đ ổ i dưới áp lực cễa Thương m ạ i điện t ử như Ford Motor.com, IBM.com ; cùng v ớ i sự ra đời cễa các m ô hình k i n h doanh m ớ i như Amazon.com, Dell.com, ebay.com
Hoàng N50C Anh - A1-K40-KTNT 20
Trang 31Thực trạng triển khai Thương mại điện Lữ Lại một s ố doanh nghiệp Ẵuẩt nhập khẩu Việt Nam
1.3.3 Tác động đến hoạt động ngân hàng
Thương m ạ i điện tử đã k h i ế n cho hàng loạt các dịch v ụ ngân hàng điện tử ra đời
và phát triển, tạo ra cơ h ộ i m ớ i cho cả ngân hàng lẫn khách hàng:
• N g â n hàng điện t ử và dịch v ụ tiền tệ (Internet Banking): là hoạt động cung cấp các dịch v ụ ngân hàng và thanh toán điện t ử nhanh gọn, thuận tiện Đ â y
là m ộ t điều k i ệ n không t h ể thiếu để triển k h a i Thương m ạ i điện t ử thành công, đồng thời cũng là nguyên nhân cơ bản cho việc điện tử hoa tiền tệ
• Thanh toán điện tử: là khâu hết sức quan trọng trong toàn b ộ q u y trình
T M Đ T Hoạt động Thương m ạ i điện t ử sẽ chự là sơ k h a i nếu như việc thanh toan vẫn tiến hành theo cách truyền thống H ệ thống thanh toán thẻ tín dụng trực tuyến giúp hai bên người mua và người bán thanh toán v ớ i nhau thông qua thẻ tín dụng, thẻ thông minh, thẻ g h i nợ Ngoài ra thanh toán điện t ử còn
sử dụng các hình thức điện tử m ớ i như: sử dụng c h ữ ký điện t ử và chứng thực điện tử thay t h ế c h ữ ký và con dấu truyền thống Các thông t i n t r u y ề n trên hệ thống được m ã hoa lại và bảo mật nghiêm ngặt
1.3.4 Tác động đến hoạt động Ngoại thương
Hoạt động N g o ạ i thương chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của T M Đ T b ở i tính chất toàn cầu của Internet rất phù hợp v ớ i các giao dịch thương m ạ i quốc tế M ọ i hoạt động trong q u y trình k i n h doanh quốc tế đều chịu tác động c ủ a T M Đ T N g o ạ i thương chính là m ố i quan hệ có tính chất k i n h t ế giữa m ộ t nước v ớ i các nước bên ngoài, phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia M ộ t quốc g i a chự có thể phát triển được nền N g o ạ i thương của mình k h i thực h i ệ n m ô hình nền k i n h
tế mở, h ộ i nhập v ớ i t h ế g i ớ i bên ngoài H ộ i nhập k i n h t ế quốc t ế càng sâu rộng, thì hoạt động mua bán hàng hóa quốc t ế sẽ càng phát triển Sự phát triển của Internet và T M Đ T ngày nay đã làm cho quá trình toàn cầu hoa trên t h ế g i ớ i d i ễ n
ra hết sức mạnh mẽ và sâu sắc T ừ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển hơn nữa của hoạt động N g o ạ i thương Ví d ụ như các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể quảng bá cho hình ảnh của doanh nghiệp mình trên website, tìm k i ế m các đối tác xuất nhập khẩu, tiến hành các bước trong q u y trình ký kết h ợ p đồng mua bán ngoại thương trên Internet Điều này giúp doanh nghiệp tiết k i ệ m chi phí, thời gian và tận dụng được nhiều cơ h ộ i k i n h doanh hơn
Hoàng N50C Anh - M-K40-KTNT 21
Trang 32Thực trạng triển khai Thương mại điện Lử Lại một s ố doanh nghiệp Ằuổt nhập khẩu Việt Nam
1.3.5 Tác động đến hoạt động vận tải, bảo hiểm
M ô hình kinh doanh bảo hiểm cũng chịu tác động của T M Đ T và có nhiều thay đổi Các doanh nghiệp X N K có thể lựa chọn nhà bảo hiểm bởi hiện có rất nhiều nhà kinh doanh bảo hiểm trên mạng Doanh nghiệp có thể chọn mua bảo hiểm hàng trong T M Đ T hoặc liên kết với một trung gian bảo hiểm, một website chuyên bán bảo hiểm cho nhiều công ty khác nhau DN cũng có thể xây dựng một vvebsite kết nối với các nhà môi giới hoặc đại lý bảo hiếm trực tuyến Hoạt động vận tải cũng chịu tác động trong thửi kỳ mới Uy ban hàng hải quốc tế (CMI) đã ban hành quy tắc thống nhất về giấy vận tải đưửng biển và vận đơn điện tử vào năm 1990 Vận đơn điện tử đã được đưa vào giao dịch trong hệ thống BOLERO Đây là một dạng trao đổi dữ liệu điện tử trong lĩnh vực giao nhận vận
tải Vận đơn Bolero (Bolero B i n of Lading) là một loại vận đơn điện t ử
(Electronic Bin of Lading-E.B/L) do tổ chức Bolero quốc tế phát hành, được sử dụng cho các nước Châu Âu, Nhật Bản và Bắc Mỹ Nhà xuất khẩu và nhập khẩu khi sử dụng vận đơn BOLERO thưửng tuân theo Hiệp định trao đổi dữ liệu điện
tử EDI M ỗ i vận đơn có một m ã khoa riêng và được sử dụng suốt quá trình vận hành vận đơn
(Mô hình tác động của TMĐT đến các hoạt động được trình bày ở phụ lục ỉ)
1.4.1 Tình hình chung
Hiện nay Thương mại điện tử vẫn đang trong quá trình triển khai và ứng dụng, trong đó chủ yếu ở các nước phát triển Sự phát triển của T M Đ T là một xu thế tất yếu trên thế giới Đây vừa là kết quả của xu hướng tất yếu khách quan của thửi đại, của nền kinh tế số hóa, vừa là kết quả của những nỗ lực chủ quan của các nước Riêng T M Đ T của Mỹ đã chiếm hơn 5 0 % tổng doanh số T M Đ T toàn cầu Trong những năm gần dây, tốc độ phát triển của T M Đ T là 200%/năm Tổng doanh số T M Đ T toàn cầu là $31 tỷ năm 1998 - $71 tỷ năm 1999, năm 2002 là
$300 tỷ, năm 2003 là 3.878 tỉ USD trong đó T M Đ T B2B chiếm tới 9 5 % tổng giá trị giao dịch10
Báo cáo chính thức năm 2003 cùa UNCTAD
Hoàng N50C Anh - A1-K40-KTNT 22
Trang 33Thực trạng triển khai Thương mại điện tủ tại một s ố doanh nghiệp Ẵuẩt nhập khẩu Việt Nam
Số người sử dụng Internet mua hàng trực luyến cao nhất ở các nước Bắc A u , A n h
và Mỹ, có 3 8 % số người sử dụng Internet mua hàng trên mạng, và thấp nhất là
M e x i c o với 0,6% T u y nhiên doanh thu bán lẻ trên mạng vãn c h i ế m m ộ i tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu bán lẻ (khoồng 1,5% ở M ỹ và EU) Theo Bộ Thương mại Mỹ, Doanh số bán lẻ trực tuyến ở M ỹ n ă m 2002 là $43,47 tỷ, E U là $28.29
tỷ và k h u vực Châu á - Thái Bình Dương là $15 tỷ, Châu M ỹ L a tinh là $2,3 tỷ, Châu Phi thấp nhất với $4 t r i ệ u "
C ơ cấu mặt hàng trong giao dịch T M Đ T g ồ m có: thiết bị điện l ử ( c h i ế m 4 0 % ) , hóa chất, cao su, nhựa, năng lượng, k i m loại và sồn xuất phương tiện giao thông
C ơ cấu ngành nghề trong hoạt động T M Đ T : chiếm vị trí chủ đạo là lĩnh vực bán hàng, Marketing và CNTT Do bồn chất T M Đ T là việc ứng dụng C N T T và Internet vào hoại động thương mại nên đây cũng là hai lĩnh vực thu hút nhiều nhân lực nhất Sau đó là các lĩnh vực như sồn xuất điều hành, tài chính k ế toán và quồn lý hành chính C ó thể thấy rõ cơ cấu ngành nghề này qua biểu đồ sau:
Biêu 1.1: Cơ câu ngành nghe trong TMĐT
tỉ trọng lớn nhất trong tổng giá trị giao dịch T M Đ T trên toàn t h ế giới Sự phát
1 1 T i n học Tài chính sổ tháng 10/2004
tioàns N5ỌC Anh - A1-K40-KTNT
Trang 34Thực trạng triển khai Thương mại điện tử lại một số doanh nghiệp Xuất nhập khấu Việt Nam
triển của T M Đ T là kết quả tất yếu của quá trình "số hoa" toàn bộ hoạt động của con người, đồng thời là kết quả nỗ lực chủ quan của từng nước, từng nhóm nước
và toàn thế giới Bảng sau cho thấy sự phát triển của T M Đ T theo khu vực:
Bâng Ĩ.4: T M Đ T phân theo khu vực 2000-2004
Trang 35T h ự c t r ạ n g triển khai T h ư ơ n g mại điện tử l ạ i m ộ t s ố d o a n h n g h i ệ p X u ấ t n h ậ p k h ấ u V i ệ t Nam
nước đi đầu trong lĩnh vực này n h ờ sự nhạy bén trong k i n h doanh của cả chính phủ lẫn DN
a H ạ táng cơ sở cho T M Đ T
L ợ i t h ế đầu tiên của M ỹ chính là nơi ra đời của Internet và cũng là nơi có cơ sở
k i n h tế, hạ tầng kĩ thuật, nhân lực và các điều k i ệ n vô cùng thuận l ợ i đữ phát triữn T M Đ T M ỹ là nước có nền tảng công nghệ, kỹ thuật số tiên tiến Các hãng
m á y tính hàng đẩu trên t h ế giới đều của Mỹ: M i c r o s o f t , Dell, Apple Trên thực
tế M ỹ đang n ắ m quyền khống c h ế ba nhánh của hạ tầng công nghệ T M Đ T : m á y tính, truyền thông và bảo mật Đ ố i v ớ i Chính phủ Mỹ, T M Đ T là m ộ t trong những m ố i quan tâm phát triữn hàng đầu
N ă m 1996, M ỹ đưa ra "Chính sách thuế đối với thương m ạ i toàn cầu" nhằm mục đích ủng h ộ tích cực trung hoa về thuế điện tử và phí điện tử Tháng 7/1997, M ỹ công b ố bản "Khuôn k h ổ cho T M Đ T toàn c ầ u " ( F r a m e w o r k f o r Global Electronic Commerce), trong đó nêu rõ quan điữm của M ỹ về T M Đ T là:
• Internet chỉ p h ụ thuộc vào sự c h i phối của thị trường (không có sự điều tiết của Chính phủ), k h u vực tư nhân cần g i ữ vai trò c h ủ đạo Thương m ạ i điện t ử nên được phát triữn trong một môi trường cạnh tranh, trong đó thị trường là yếu t ố dẫn dắt và quyết định, c h ứ không phải là m ộ t ngành có điều tiết Đ ố i với những lĩnh vực cần có sự điều tiết từ chính phủ thì k h u vực tư nhân vẫn phải là một nhân tố trung tâm trong quá trình định hướng chính sách
• Chính phủ phải tránh m ọ i hạn chế không cần thiết Chính phủ nên hạn chế đặt
ra những q u y c h ế m ớ i và không cần thiết như các thủ tục hành chính, hay các loại thuế và thuế quan m ớ i đối với những hoạt động thương m ạ i qua Internet
• Nếu Chính phủ phải tham gia, công việc của Chính phủ là tạo r a một môi trường pháp lý,và thủ tục quản lý đơn giản, nhất quán C h ỗ nào cần có sự can thiệp của chính phủ thì vai trò của chính phủ là bảo đảm sự cạnh tranh, bảo
hộ sở hữu trí tuệ, quyền riêng tư cá nhân, ngăn chặn sự gian lận, k h u y ế n khích tính m i n h bạch và tạo điều kiện giải quyết x u n g đột c h ứ không phải là dựng lên các q u y chế
• Chính phủ cần công nhận các tính chất đặc thù của Internet và không buộc Internet phải tuân theo các khuôn k h ổ điều chỉnh đã xác lập cho liên lạc,
H o à n g N g ọ c A n h - A 1 - K 4 0 - K T N T 25
Trang 36Thực trạng triển khai T h ư ơ n g mại điện tử tại một số d o a n h n g h i ệ p Ẵ u ấ t nhập khấu V i ệ t Nam
truyền thanh, truyền hình Các quy định trước đây về viễn thông, phát thanh
và truyền hình không còn phù hợp nữa Vì vậy các luật lệ và quy chế hiện đang cản trở T M Đ T nên được xem xét và sửa đổi lại hoặc xóa bỏ để phản ánh nhu cầu cỗa thời đại điện tử mới
• T M Đ T trên Internet cần mang tính toàn cầu Intemet là một cái chợ toàn cầu Khuôn khổ pháp lý hỗ trợ giao dịch thương mại trên Internet phải được xây dựng trên nguyên tắc ít bị thay đổi do biên giới quốc gia và quốc tế mang lại Cuối tháng 7/2000 chính phỗ đã thông qua 2 luật: Luật giao dịch điện tử thống nhất (Uniíorm Electronic Transactions Act-UETA) và Luật trao đổi thông tin máy tính thống nhất (Uniíorm Computer Iníormation Transactions Act-CITA)
Cả 2 luật này đều đưa ra những yêu cầu về các văn bản và chữ kí điện tử Ngày
30/6/2000, Tổng thống Mỹ Bin Clinton đã kí Luật chữ kí điện tử cho thương mại
quốc gia và thương mại toàn cầu (E-Sign) và luật này bắt đầu có hiệu lực thi hành từ 1/10/2000 Chính sách tự do cỗa Mỹ đã khuyến khích T M Đ T phát triển không ngừng suốt thời gian qua
Hệ thống ngân hàng ở Mỹ rất phát triển, giúp cho khách hàng và doanh nghiệp
có khả năng thanh toán tức thì khi hoạt động mua bán diễn ra Các hình thức thanh toán điện tử rất phổ biến và phát triển ở quốc gia này Đ ộ i ngũ nhân lực cho CNTT và T M Đ T rất đông đảo, chuyên nghiệp Các thung lũng phần mềm hoặc các trung tâm nghiên cứu, các trường Đại học tại Mỹ luôn là nơi thu hút và đào tạo các chuyên gia CNTT từ khắp nơi trên thế giới
b Thực tế triển khai
Thực tế cho thấy T M Đ T ngày càng có vị trí đáng kể trong hoạt động thương mại cỗa Mỹ với tốc độ không ngừng tăng Giao dịch B2B luôn giữ vị trí thống trị trong các hoạt động T M Đ T cỗa nước này, hàng hoa vô cùng đa dạng, chỗ yếu là mua bán dịch vụ, bán thành phẩm và thành phẩm cỗa các ngành công nghiệp hiện đại N ă m 2001 doanh số B2B đạt 995 tí USD, chiếm 93,3% tổng giá trị giao dịch T M Đ T1 2
Doanh thu bán hàng qua mạng cỗa Mỹ thể hiện qua bảng sau:
1 2 Tin học Tài chính số tháng 10/2004
H o à n g N g ọ c Anh - M - K 4 0 - K T N T 26
Trang 37Thực trạng triển khai Thương mại điện tử lại một s ố doanh nghiệp Ầuất nhập khẩu Việt Nam
Bảng 1.6: Doanh thu bán lẻ trên mang của Mỹ, 2001-2005
• Sự tin tưởng và rủi ro
• Thiếu nhân lực về Thương mại điện tử
• Văn hóa
• Thiếu hạ tầng về chữ ký số hóa (hoạt động của các tổ chức chứng thực còn hạn chế)
• Nhịn thức của tổ chức về Thương mại điện tử
• Gian lịn trong Thương mại điện tử (thẻ tín dụng )
• Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng
• Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống
• Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về Thương mại điện tử
Singapore là quốc gia phát triển nhất khu vực Đông Nam Á, và là một trong những trung tâm kinh tế, tài chính, trung chuyển, giao nhịn lớn nhất khu vực và trên thế giới Dựa trên hạ tầng cơ sở phát triển, Singapore đã đưa ra các hướng đi
ưu tiên để biến Singapore thành trung tâm T M Đ T của cả khu vực châu Á- TBD
Chính phủ Singapore rất chú trọng đến việc hình thành cơ sỏ pháp lí cho T M Đ T Hiện nay, Singapore vẫn được coi là một trong những quốc gia có hệ thống văn bản 1-1 Theo nghiên cứu của Commerce.Net
Hoàng Ngọc Anh - M-K40-KTNĨ 2 7
Trang 38Thực trạng triển khai Thương mại điện tử tại một s ố doanh nghiệp Ấ u ấ l nhập khấu Việt Nam
pháp luật phục vụ T M Đ T đầu đủ và hiệu quả nhất N ă m 1998, chính phủ Singapore giới thiệu chương trình trọng điểm T M Đ T (E- Commerce Master Plan) và chương trình khuyến khích các D N trong nước tham gia T M Đ T , ban hành Luật giao dịch
T M Đ T (Electronic Transaction Act) và thành lập ủ y ban hợp tác T M Đ T
Về hạ tầng cơ sở kinh tế kỹ thuật, Singapore hiện là quốc gia phát triển hàng đầu của khu vữc châu Á - Thái Bình Dương Hiện nay Singapore còn có chính sách thu hút nhân tài từ các nước trong khu vữc với nhiều điều kiện ưu đãi, trong đó nhân lữc cho CNTT là ưu tiên số một Singapore cũng là một trong những nước đầu tiên trên thế giới áp dụng thanh toán điện tử Tháng 12/1996, tại lễ khai mạc phiên họp cấp bộ trưởng WTO tổ chức ở Singapore, nước này đã chính thức khai trương việc ứng dụng toàn diện các loại thẻ tiền mặt Intemet, thẻ thông minh, thẻ mua hàng điện tử, túi tiền điện tử
b Thữc tế triển khai
Singapore là quốc gia đầu tiên ứng dụng T M Đ T vào buôn bán ngoại thương Mạng TradeNet được thiết lập năm 1989 đã kết nối các nhà buôn, các hãng tàu, các đại lý bảo hiểm với hơn 20 cơ quan nhà nước quản lý xuất nhập khẩu Hiện nay, 9 8 % thương mại ở Singapore được thữc hiện qua hệ thống này Nhờ vậy, tiết kiệm được 5 0 % chi phí mua bán ngoại thương
Do dược sữ khuyến khích của chính phủ, các ngành ở Singapore đều tham gia vào hoạt động T M Đ T trong đó ngành có số lượng DN tham gia T M Đ T lớn nhất
là ngành sản xuất sản phẩm điện tử với 4 4 % DN Tỉ lệ DN tham gia T M Đ T của các ngành: vận tải, xuất bản, kho bãi, hoa chất, bưu chính viễn thông, sản xuất
máy bay tương ứng là: 37,5%, 4 1 % , 30%, 28,5%, 4 2 % , 29% 14
N ă m 2004,
Singapore là nước dẫn đầu khu vữc châu Á - TBD về hạ tầng T M Đ T theo đánh giá của các tổ chức Economic Intelligent Unit (EIU) và INSEAD'5
Nhờ chính sách phát triển đúng đắn và sữ hỗ trợ từ phía Chính phủ, T M Đ T của Singapore đang ngày càng phát triển
www.ec.org.sg
5 www.emarketer.com, tháng 12.2004
Hoàng Ngọc Anh - A1-K40-KTNT 28
Trang 39Thực trạng triển khai Thương mại điện tử tại một s ố doanh nghiệp Ầuất nhập khẩu Việt Nam
sẽ khuyến khích khu vực tư nhân đi theo Điểu này đem lại hiệu quả to lớn bởi trong giai đoạn đầu với nhiều trở ngại, khó khăn Nhà nước đã đi trước Từ đó rút
ra được bài học kinh nghiệm để áp ung hiệu quả hơn với khu vực tư nhân Chính phủ Australia cũng tạo lập hạ tầng pháp lý ban đầu cho T M Đ T dể tạo niềm tin và thuận lợi cho các bên tham gia và cho việc áp dụng các giao dịch điện tầ Luật giao dịch thương mại điện tầ của Australia (Electronic Transaction BÌU-1999) bắt đầu có hiệu lực từ 15/3/2000 Luật này đưa ra các quy định chung
về các giao dịch điện tầ, giải pháp cho chữ ký điện tầ
Bên cạnh việc khuyến khích đầu tư cho cơ sở hạ tầng viễn thông, Australia cũng
có những biện pháp thu hút các công ty, tập đoàn nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực này thông qua những chính sách thu hút đầu tư, tạo ra một môi trường hấp dẫn
b Thực tế triển khai
Dựa trên một cơ sở hạ tầng vững chắc cùng với sự khuyến khích và hỗ trợ của chính phủ, T M Đ T ở Australia đã có những bước phát triển đáng kể Việc ứng dụng T M Đ T được thực hiện chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh và trao đổi thông tin Bảng sau cho thấy việc ứng dụng T M Đ T ở Australia thời gian qua, kết quả thu được dựa trên tỉ lệ phần trăm trong số các doanh nghiệp tham gia khảo sát:
Hoàng Ngọc Ảnh - A1-K40-KTNT 29
Trang 40Thực trạng triển khai Thương mại điện tử lại một s ố doanh nghiệp Ầuất nhập khẩu Việt Nam
Báng 1.7: ứ n g dung T M Đ T ỏ Australỉa
Tham gia các dịch vụ Tài chính, ngân hàng,
Để chuyển dữ liệu, âm thanh, hình ảnh số hóa 1 4 %
Nguồn: The ỉntemet Economy and Australian Business
1.4.3 Xu thè phát triển T M Đ T thời gian tới
Sự xuờt hiện của Internet đã làm thay đổi cách thức kinh doanh truyền thống và làm xuờt hiện thêm nhiều hình thức kinh doanh mới M ọ i khâu trong quá trình kinh doanh đều có thể được tiến hành trên Intemet, từ khâu tìm nhà cung cờp, tìm khách hàng, quảng cáo, đặt hàng đến giao nhận, thanh toán Hàng hóa được mua bán bao gồm các hàng hóa hữu hình và hàng hóa "số hóa được" như các phần mềm, âm thanh hình ảnh, dịch vụ tư vờn trực tuyến Tuy nhiên, để T M Đ T thực sự phát triển còn cần có sự hỗ trợ của phần cứng, phần mềm, thiết bị viễn thông và hạ tầng cơ sở kinh tế, pháp lý,và thói quen tiêu dùng chưa thể sớm thay đổi Dự kiến xu thế phát triển T M Đ T thời gian tới sẽ có nhiều thay đổi như16:
16 Tương lai cùa thương mại điện từ - Sayling Wen - NXB Bưu điện 2002
Hoàns Ngọc Anh - M-K40-KTNT 30