1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Luận văn Đại học Thương mại) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh

54 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Thương Mại Và Xây Dựng Huyền Linh
Tác giả Nguyễn Quốc Việt
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Minh Phương
Trường học Trường Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Tài Chính - Ngân Hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 1,26 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (8)
  • 2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan (9)
  • 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài (10)
  • 4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu (12)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (12)
  • 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp (12)
  • CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH (0)
    • 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh (13)
      • 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp (13)
      • 1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh (14)
      • 1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh (15)
    • 1.2. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh (16)
      • 1.2.1. Doanh thu (16)
      • 1.2.2. Chi phí (16)
      • 1.2.3. Lợi nhuận (17)
      • 1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính (18)
    • 1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh (18)
      • 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời (18)
      • 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn (20)
      • 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí (21)
      • 1.4.1. Yếu tố bên ngoài (22)
      • 1.4.2. Yếu tố bên trong (24)
    • 1.5. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh (25)
    • 1.6. Nguyên tắc và công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh (26)
      • 1.6.1. Nguyên tắc (26)
      • 1.6.2. Công cụ giải quyết (26)
  • CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY (0)
    • 2.1. Tổng quan về công ty (27)
      • 2.1.1. Giới thiệu về công ty (27)
      • 2.1.2. Đánh giá tổng quan về công ty (28)
    • 2.2. Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 (28)
    • 2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 (32)
      • 2.3.1. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sinh lời (32)
      • 2.3.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng vốn (35)
      • 2.3.3. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng chi phí (39)
    • 2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty (41)
    • 2.5. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh (43)
      • 2.5.1. Các thành tựu đạt được (43)
      • 2.5.2. Các hạn chế còn tồn tại (43)
  • CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH (0)
    • 3.1. Quan điểm đinh hướng và mục tiêu phát triển của Công ty (45)
      • 3.1.1. Quan điểm đinh hướng phát triển Công ty trong thời gian tới (45)
      • 3.1.2. Mục tiêu kinh doanh (46)
    • 3.2. Các đề xuất với Công ty về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh (47)
      • 3.2.1. Nhóm giải pháp về doanh thu (47)
      • 3.2.2. Nhóm giải pháp về chi phí (48)
      • 3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực (50)
    • 3.3. Các kiến nghị đối với Chính phủ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh (51)
  • KẾT LUẬN (52)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ nhờ hội nhập sâu rộng với kinh tế toàn cầu qua các hiệp định thương mại tự do như EVFTA và TPP, đồng thời tham gia vào các tổ chức kinh tế lớn như APEC và WTO Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với nhiều thách thức trong môi trường cạnh tranh khốc liệt Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần nâng cao hiệu quả kinh doanh, từ đó tạo ra sức ép cạnh tranh vững mạnh Để đạt được mục tiêu bền vững, doanh nghiệp Việt Nam đang tích cực đổi mới sáng tạo, áp dụng công nghệ, tăng cường nguồn vốn và cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh chuyên cung cấp các sản phẩm thực phẩm, nổi bật nhất là sữa Vinamilk.

Công ty chúng tôi, được thành lập vào năm 2003, đã trải qua quá trình phát triển liên tục và không ngừng cải tiến Chúng tôi luôn nỗ lực tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho từng sản phẩm cung cấp đến tay khách hàng.

Trong suốt nhiều năm hoạt động, công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, nhưng vẫn phải đối mặt với những thách thức trong việc giảm thiểu chi phí Những khó khăn này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty, đặc biệt trong giai đoạn năm 2017.

Năm 2020, hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn và vẫn còn nhiều hạn chế, với lợi nhuận chỉ đạt từ 28 triệu đến 100 triệu đồng, con số này được xem là thấp so với các doanh nghiệp cùng ngành và quy mô.

Nghiên cứu thực trạng kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh là rất cần thiết để tìm ra các giải pháp cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh Do đó, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh” cho luận văn tốt nghiệp của mình.

Với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tôi đã chọn đề tài "Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh" làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan

Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, với sự đa dạng về đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và góc độ tiếp cận Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu có thể được nhắc đến.

Nguyễn Mai Phương (2012) trong chuyên đề “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng 79” đã trình bày các khái niệm cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích thực trạng tại Công ty cổ phần xây dựng 79 Tác giả đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng vốn và kiến nghị với Nhà nước Đề tài kế thừa các lý luận về hiệu quả kinh doanh, phân loại và chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh, đồng thời áp dụng các phương pháp nghiên cứu như thu thập dữ liệu và phân tích số liệu qua so sánh, đối chiếu, biểu đồ và đồ thị.

Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2018) trong bài viết “Phương hướng và những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế ở Việt Nam” đã trình bày các lý luận cơ bản liên quan đến dịch vụ và hoạt động kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế Bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cải thiện hiệu quả kinh doanh dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và phát triển ngành hàng không tại Việt Nam.

Tác giả đã tiến hành khảo sát thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các cảng hàng không quốc tế Việt Nam, từ đó đánh giá những thành công đạt được và chỉ ra các vấn đề còn tồn tại cùng nguyên nhân của chúng Bài viết cũng nêu ra một số thách thức trong việc cải thiện hiệu quả kinh doanh trong tương lai Qua nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế.

(3) Nguyễn Thị Bích (2020) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty

TNHH Sản xuất và Thương mại Mavina”, khóa luận tốt nghiệp sinh viên khoa Kinh tế - Luật, Đại học Thương Mại

Tác giả đã tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến giữa năm 2020, sử dụng các phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập dữ liệu, và phân tích thống kê Qua đó, bài khóa luận đã đưa ra những đánh giá chính xác về hiệu quả kinh doanh, chỉ ra các thành công đạt được cũng như những vấn đề cần khắc phục Từ những phân tích này, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Các nghiên cứu đã nêu bật vấn đề "nâng cao hiệu quả kinh doanh", đi từ cái cá biệt tới cái tổng thể, từ lý luận tới thực tiễn, và sử dụng thông tin sẵn có để phân tích thực trạng Tuy nhiên, lý luận thiếu sự liên kết giữa các phần và chưa đánh giá tổng thể hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương Do đó, bài báo cáo này sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp trong năm 2022 và những năm tiếp theo.

Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh

Tác giả sẽ áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong thời gian tới Các mục tiêu cụ thể được đề ra để đạt được thành công này.

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một khái niệm quan trọng, phản ánh bản chất và vai trò cốt yếu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh Để đánh giá hiệu quả này, các chỉ tiêu như lợi nhuận, doanh thu và tỷ suất lợi nhuận được sử dụng rộng rãi Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.

Trong giai đoạn 2018 – 2020, công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh đã trải qua nhiều biến động trong hoạt động kinh doanh Việc sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh cho thấy công ty đã đạt được một số thành tựu nhất định, nhưng cũng bộc lộ nhiều hạn chế Phân tích số liệu cho thấy các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận đều có sự biến động đáng kể Những thành công này được ghi nhận từ chiến lược kinh doanh hợp lý, tuy nhiên, công ty cũng gặp phải các thách thức như cạnh tranh gay gắt và quản lý chi phí Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này cần được xem xét kỹ lưỡng để có giải pháp cải thiện trong tương lai.

Thứ ba, đưa ra ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới

3.3 Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:

- Các vấn đề lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp là gì?

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2016-2020 đã có những chuyển biến đáng kể Các yếu tố tác động đến hiệu quả này bao gồm chiến lược quản lý, sự thay đổi trong nhu cầu thị trường, và khả năng cạnh tranh của công ty Những yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến doanh thu mà còn đến khả năng duy trì và phát triển bền vững của công ty trong ngành xây dựng và thương mại.

Công ty đã ghi nhận nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh, nhưng vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục Những thành tựu này bao gồm việc tăng trưởng doanh thu và mở rộng thị trường, tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh chưa đạt mức tối ưu do thiếu chiến lược marketing hiệu quả và chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là sự cạnh tranh gay gắt trong ngành và sự thay đổi nhanh chóng của thị trường.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới, công ty cần áp dụng những đề xuất và giải pháp phù hợp, bao gồm việc tối ưu hóa quy trình sản xuất, đầu tư vào công nghệ hiện đại và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bên cạnh đó, cần có những kiến nghị cụ thể với cơ quan nhà nước và các Bộ, ban, ngành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, như cải cách thủ tục hành chính, hỗ trợ tài chính và khuyến khích đổi mới sáng tạo.

Đối tương và phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu này tập trung vào việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh Nghiên cứu sẽ phân tích hiệu quả tổng hợp cũng như hiệu quả của từng bộ phận trong công ty, từ đó đưa ra những nhận định và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Về không gian : tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh

Về thời gian : Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong khoảng thời gian 2018 – 2020.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu được thực hiện bằng cách lấy thông tin từ các phòng ban của công ty, báo cáo tài chính và tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh Ngoài ra, các tài liệu tham khảo về thực phẩm chức năng, thực phẩm rau hữu cơ, tư vấn xây dựng và cơ điện tử cũng được sử dụng để hỗ trợ cho các ngành hoạt động của công ty Thông tin chính thống được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng cũng được xem xét để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu.

Báo cáo chủ yếu áp dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp và đánh giá nhằm làm rõ lý luận cũng như thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty.

Kết cấu khóa luận tốt nghiệp

Bài khóa luận được tổ chức thành ba chương, bên cạnh các phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt và phần mở đầu tài liệu tham khảo.

Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2018 - 2020

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH

Tổng quan về hiệu quả kinh doanh

1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Hiệu quả là khái niệm thể hiện khả năng sử dụng nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đề ra Đánh giá hiệu quả liên quan đến việc xem xét kết quả đạt được so với nguồn lực đã tiêu hao, nhằm xác định mức độ kết quả có thể đạt được từ mỗi đơn vị nguồn lực sử dụng.

Hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào cơ chế thị trường và liên quan đến tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất như lao động, tiền vốn, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu Doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào Hiệu quả càng cao, doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội để nâng cao hiệu quả kinh doanh thông qua đầu tư, lắp đặt trang thiết bị hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến và nâng cao phúc lợi cho người lao động Dưới đây là một số quan điểm về khái niệm hiệu quả kinh doanh.

Hiệu quả kinh doanh được định nghĩa là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp, giúp lựa chọn các phương án và quyết định trong hoạt động kinh doanh tại mọi thời điểm Mục tiêu là đạt được phương án tối ưu trong điều kiện cho phép, với giải pháp thực hiện có tính toán chính xác và phù hợp với quy luật khách quan trong từng hoàn cảnh cụ thể (Đỗ Hoàng Toản, 1994).

Hiệu quả kinh doanh được định nghĩa là khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả tốt nhất với chi phí tối thiểu Điều này cho thấy rằng hiệu quả kinh doanh không chỉ đơn thuần là kết quả kinh doanh mà còn có mối liên hệ chặt chẽ với việc đạt được kết quả kinh doanh cao.

Trong bài luận văn này, tác giả định nghĩa hiệu quả kinh doanh như là tổng thể các hoạt động kinh tế diễn ra trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Hiệu quả này được thể hiện qua hệ thống chỉ tiêu kinh tế và báo cáo kế toán.

Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình nghiên cứu sâu về hiệu quả và kết quả kinh doanh, dựa trên tài liệu thống kê và thông tin kinh tế Qua việc áp dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế giúp làm rõ bản chất hoạt động kinh doanh và xác định nguồn tiềm năng cần khai thác Từ đó, doanh nghiệp có thể đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

1.1.2 Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh

– Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở những nỗ lực đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá qua mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí đầu tư Các chỉ tiêu định lượng như doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận sẽ cụ thể hóa hiệu quả này, giúp doanh nghiệp đo lường và cải thiện hoạt động kinh doanh.

Hiệu quả kinh doanh được đánh giá tại một thời điểm cụ thể, thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh Tuy nhiên, điều này không chỉ phản ánh lợi ích ngắn hạn mà còn bao gồm cả lợi ích lâu dài của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp sẽ không thể phát triển bền vững nếu chỉ tập trung vào lợi nhuận mà bỏ qua lợi ích của người tiêu dùng, nhà cung cấp và các trung gian thương mại trong kênh phân phối.

– Xét về mặt không gian, hiệu quả kinh doanh được thể hiện ở vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, mức độ bao phủ thị trường của doanh nghiệp

Bản chất của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh

Nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc cải thiện năng suất lao động và tiết kiệm nguồn lực Khi các nguồn lực xã hội và sản xuất ngày càng khan hiếm, trong khi nhu cầu của con người lại ngày càng đa dạng, các doanh nghiệp cần phải tối ưu hóa và tiết kiệm các nguồn lực sẵn có Do đó, bài toán nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là đạt được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu.

Chi phí trong doanh nghiệp bao gồm chi phí tạo ra và sử dụng nguồn lực, cũng như chi phí cơ hội Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp cần chú trọng đến các điều kiện nội tại, phát huy năng lực và hiệu quả của các yếu tố sản xuất, đồng thời tiết kiệm chi phí tối đa.

1.1.3 Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh

Từ những khái niệm trên, ta có công thức tính hiệu quả kinh doanh như sau: H = K/C

H – Hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó

K – Kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) đó

C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó

Sự khác biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh rất rõ ràng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện qua các chỉ tiêu định lượng như sản lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu và lợi nhuận, cũng như các chỉ tiêu định tính như uy tín, chất lượng sản phẩm và độ phổ biến của thương hiệu.

Hiệu quả kinh doanh được đo lường bằng tỷ lệ giữa kết quả đạt được và các nguồn lực đã tiêu tốn để đạt được kết quả đó.

Kết quả và hiệu quả trong kinh doanh có mối quan hệ tỉ lệ thuận, với kết quả hoạt động cao đồng nghĩa với hiệu quả kinh doanh tốt Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp không chỉ chú trọng đến kết quả mà còn xem xét hiệu quả như một tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng sử dụng nguồn lực.

Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất, tài chính và các hoạt động không thường xuyên, đóng góp vào việc tăng cường vốn chủ sở hữu.

Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu thành sau đây:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào…

Chúng tôi cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kinh doanh, bao gồm dịch vụ vận tải, gia công và cho thuê tài sản cố định.

Doanh thu hoạt động tài chính là chỉ tiêu quan trọng, phản ánh các khoản thu nhập từ các hoạt động tài chính, bao gồm tiền lãi cho vay, lãi từ tiền gửi ngân hàng, cổ tức và lợi nhuận được chia Ngoài ra, doanh thu này còn bao gồm thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái và lãi từ việc bán ngoại tệ.

Thu nhập khác đề cập đến các khoản thu nhập và doanh thu không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm việc thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng, cùng với các khoản hoàn lại từ ngân sách nhà nước.

Chi phí là yếu tố kinh tế then chốt trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, đại diện cho hao phí lao động xã hội tính bằng tiền trong hoạt động kinh doanh Chi phí của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản chi phát sinh trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động, từ việc mua nguyên vật liệu, sản xuất sản phẩm cho đến khi tiêu thụ.

Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến động các loại chi phí sau:

- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, sản xuất

Chi phí bán hàng là tổng hợp các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động bán hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí chung cần thiết cho hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp, như chi phí nhân viên cho bộ phận quản lý và chi phí vật liệu văn phòng.

Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoặc lỗ phát sinh từ hoạt động tài chính, bao gồm chi phí vay mượn, lỗ từ việc bán ngoại tệ và lỗ do chênh lệch tỷ giá.

Chi phí khác là các khoản chi phát sinh từ những hoạt động không thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm chi phí thanh lý, bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng và các khoản phạt thuế.

Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí Nó chịu ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trình độ quản lý của doanh nghiệp.

Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận:

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản lợi nhuận doanh nghiệp thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh.

- Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và chi cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp

Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh chính, thường mang tính chất không thường xuyên Đây là sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phí từ các hoạt động khác của doanh nghiệp.

1.2.4 Khái niệm báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là tài liệu tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán, phản ánh tình hình tài sản, kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn của đơn vị trong các thời kỳ nhất định Những báo cáo này cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng, giúp họ nhận biết thực trạng tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định phù hợp.

- Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng quát phản ánh toàn bộ tài sản của công ty dưới dạng giá trị, theo hệ thống chỉ tiêu quy định Báo cáo này được lập định kỳ vào cuối tháng, quý hoặc năm Nó cung cấp thông tin tài chính quan trọng cho công tác quản lý của công ty và các đối tượng bên ngoài, bao gồm cả cơ quan chức năng của Nhà Nước.

- Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ từ các hoạt động kinh doanh của công ty Đây là nguồn thông tin tài chính quan trọng, giúp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời cho nhiều đối tượng khác nhau.

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh

1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời

Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp và luôn thu hút sự quan tâm của mọi người Việc phân tích lợi nhuận cần xem xét từ nhiều mối quan hệ khác nhau, vì mỗi góc độ sẽ mang đến cho nhà quản trị những hiểu biết cụ thể, hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý hiệu quả.

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) là chỉ số tài chính quan trọng, phản ánh tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản bình quân trong một kỳ kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.

Công thức: ROA = lợi nhuận sau thuế tổng tài sản bình quân

Tổng tài sản bình quân trong một kỳ được tính bằng cách lấy trung bình cộng của tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ của doanh nghiệp Trong trường hợp không đủ số liệu, nhà phân tích có thể sử dụng tổng tài sản tại thời điểm cuối kỳ thay cho tổng tài sản bình quân.

Tỷ suất ROA phản ánh lợi nhuận sau thuế mà doanh nghiệp tạo ra trên mỗi đồng đầu tư vào tổng tài sản Chỉ số này giúp đánh giá khả năng sinh lời của tài sản và mức độ khai thác hiệu quả các tài sản của doanh nghiệp.

*Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) được tính bằng tỷ lệ của lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp

Công thức: ROS = lợi nhuận sau thuế doanh thu

Quản lý chi phí hiệu quả giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận mà không cần tăng doanh thu, từ đó cải thiện tỷ suất sinh lời ROS Nếu ROS thấp, điều này cho thấy doanh nghiệp chưa tối ưu hóa chi phí Các nhà nghiên cứu có thể phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh để xác định các mục chi phí lớn và nguyên nhân dẫn đến tỷ suất ROS thấp, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục phù hợp.

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ số quan trọng, phản ánh tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ của doanh nghiệp.

Công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế

Vốn chủ sở hữu bình quân là giá trị trung bình của vốn chủ sở hữu tại một thời điểm nhất định, thường là vào cuối kỳ Tỷ suất ROE phản ánh khả năng sinh lời sau thuế từ mỗi đồng vốn đầu tư của các cổ đông, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và mức lợi nhuận mà cổ đông nhận được ROE là chỉ số quan trọng mà các nhà đầu tư chú ý, dùng để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ quyết định đầu tư cổ phiếu.

Khi tính toán các chỉ tiêu tài chính như ROA và ROE, cần lưu ý rằng số liệu Tổng tài sản và Vốn chủ sở hữu vào cuối kỳ có thể không phản ánh chính xác tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp Do đó, việc sử dụng các chỉ tiêu Tổng tài sản bình quân và Vốn chủ sở hữu bình quân là cần thiết để có cái nhìn đúng đắn hơn về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong suốt một thời kỳ.

Vốn chủ sở hữu bình quân = (số đầu kỳ + số cuối kỳ)

1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn

Hiệu quả sử dụng vốn là một chỉ tiêu quan trọng đối với chủ sở hữu và phản ánh năng lực quản lý của doanh nghiệp Trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại, khi nguồn lực ngày càng khan hiếm và chi phí sử dụng tăng cao, việc tối ưu hóa nguồn lực trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.

*Số vòng quay vốn của tổng tài sản

Số vòng quay tổng tài sản là một tỷ số tài chính quan trọng, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Tỷ số này giúp đánh giá khả năng sinh lợi từ tài sản, cung cấp cái nhìn tổng quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Tỷ số này được tính bằng cách chia doanh thu thuần (ròng) trong một khoảng thời gian nhất định cho giá trị bình quân tổng tài sản (bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định) của doanh nghiệp trong cùng kỳ Giá trị bình quân được xác định bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.

Tỷ số này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, cho thấy mỗi đồng tài sản tham gia vào sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu Chỉ số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt và ngược lại.

*Số vòng quay vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này đánh giá mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp, cho biết số tiền doanh thu tạo ra từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu Giá trị chỉ tiêu cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả hơn, trong khi giá trị thấp phản ánh hiệu quả sử dụng kém.

*Số vòng luân chuyển hàng hoá

Số vòng quay kho, hay còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho, là chỉ tiêu thể hiện tốc độ lưu chuyển hàng hóa và cho thấy sự phù hợp của chất liệu cũng như chủng loại hàng hóa trên thị trường Hệ số vòng quay kho là một chỉ tiêu quan trọng, thường được sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn.

Số vòng quay hàng tồn kho cao (số ngày cho một vòng ngắn) là điều tích cực, nhưng nếu quá cao có thể chỉ ra vấn đề trong khâu cung cấp, dẫn đến hàng hóa không được cung ứng kịp thời cho khách hàng và làm giảm uy tín của doanh nghiệp.

1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí

*Hiệu quả sự dụng chi phí:

Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

Phân tích hiệu quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó xác định các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Yêu cầu: Cần đánh giá và so sánh

- Theo chuỗi thời gian: Để biết được xu hướng vận động cụ thể trong cả khoảng thời gian dài; Phát hiện được xu thế vận động

Để đánh giá sự chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch, cần xác định rõ từng chỉ tiêu cụ thể trong từng kỳ là vượt hay không đạt so với định mức đã đề ra Việc này giúp kết hợp hiệu quả giữa thực tế và kế hoạch để đưa ra các giải pháp cải thiện phù hợp.

- Theo không gian hoạt động: Là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá Càng so sánh ở phạm vi không gian rộng, đánh giá tính hiệu quả càng chính xác.

Nguyên tắc và công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh

1.6.1 Nguyên tắc Để đạt được hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần quyết định mức sản xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu vào theo các nguyên tắc sau:

+ Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải quyết định mức sản xuất của mình thỏa mãn điều kiện: MCKD = MR

+ Để sử dụng nguồn lực đầu vào có hiệu quả nhất, doanh nghiệp quyết định sử dụng khối lượng mỗi nguồn lực sao cho: MRPj = MCKDj

Để áp dụng lý thuyết tối ưu trong việc quyết định sản lượng sản xuất và sử dụng các yếu tố đầu vào, doanh nghiệp cần thực hiện tính toán chi phí kinh doanh một cách liên tục và đảm bảo độ chính xác cần thiết.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần chủ động sáng tạo và áp dụng các biện pháp từ nâng cao năng lực quản trị đến cải thiện hoạt động và thích ứng với môi trường Các biện pháp này đa dạng và phù hợp với đặc thù riêng của từng doanh nghiệp Doanh nghiệp nên tập trung vào các hoạt động quản trị như xây dựng chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh, lựa chọn quyết định sản xuất hiệu quả, phát triển đội ngũ lao động, quản trị và tổ chức sản xuất, phát triển công nghệ kỹ thuật, cũng như mở rộng quan hệ với xã hội thông qua việc tham gia các hiệp hội ngành nghề.

Nhà nước cần xây dựng các chính sách linh hoạt nhằm hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đồng thời hoàn thiện hệ thống pháp luật và môi trường kinh doanh Cải cách thủ tục hành chính và triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn cũng là điều cần thiết Các cơ quan quản lý Nhà nước cần nâng cao công tác dự báo để điều tiết các hoạt động đầu tư và kinh doanh một cách hợp lý.

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Tổng quan về công ty

2.1.1 Giới thiệu về công ty

Tên công ty: Công ty TNHH Thuơng mại và Xây dựng Huyền Linh Tên tiếng Anh: HUYEN LINH CO., LTD

Mã số doanh nghiệp: 0101434959 Địa chỉ: số nhà 7, hẻm 26/98, ngõ Thái Thịnh 2, phố Thái Thịnh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Công ty TNHH có vốn điều lệ 1.500.000.000 đồng, do bà Hồ Thị Kim Hoa làm Giám đốc và đại diện pháp luật Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ qua số điện thoại 0438563253.

Ngày cấp giấy phép: 09/01/2004 Ngày hoạt động: 01/01/2004 Ngành nghề chính: Bán buôn chuyên doanh khác

Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh được thành lập ngày 09 tháng 01 năm 2004 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

5705000635 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp

Công ty đã phát triển mạnh mẽ trong việc tìm kiếm khách hàng và cung cấp hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của thị trường Nhờ vào uy tín và chất lượng sản phẩm, công ty đã chiếm được lòng tin của nhiều khách hàng Đến nay, công ty đã khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường thực phẩm với thương hiệu nổi bật: “Đúng chất lượng, đủ khối lượng.”

2.1.2 Đánh giá tổng quan về công ty:

Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh, hoạt động gần 20 năm, chưa đạt hiệu quả kinh doanh tương xứng với tiềm năng Tổ chức nhân sự chưa rõ ràng, chức năng nhiệm vụ chồng chéo, gây khó khăn trong hoạt động Thị phần thấp, lượng khách hàng hạn chế, chủ yếu là khách hàng cũ, dẫn đến khó khăn trong việc tiếp cận và mở rộng tới khách hàng mới.

Trong năm qua, hoạt động kinh doanh của công ty đã chịu ảnh hưởng nặng nề do tác động toàn cầu của đại dịch COVID-19.

Mặc dù nhu cầu thực phẩm vẫn cao, doanh thu của công ty lại giảm do chuỗi cung ứng bị đứt gãy và hoạt động logistics gặp nhiều vấn đề Khả năng thích ứng với thị trường và tận dụng cơ hội chưa được phát huy tối đa, dẫn đến kết quả kinh doanh không khả quan trong những năm qua.

Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tài liệu tài chính hàng năm, phản ánh toàn bộ tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị trong năm, bao gồm giá trị sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp đạt được cùng với chi phí tương ứng Dưới đây là số liệu tổng hợp về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2018 – 2020 (xem bảng 1 và biểu đồ 1).

Bảng 2.1 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tốc độ tăng trưởng (%)

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138 -14,90 18,89 -26,61

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138 -14,90 18,89 -26,61

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.297.277.069 1.243.540.501 1.055.959.807 901.340.198 -4,14 -15,08 -14,64

6 Doanh thu hoạt động tài chính 240.255 228.398 259.995 203.619 -4,94 13,83 -21,68

8 Chi phí quản lý kinh doanh 2.833.031.334 2.579.620.353 2.142.518.137 1.918.697.862 -8,94 -16,94 -10,45

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -1.619.315.688 -1.373.413.754 -1.107.052.431 -1.041.596.165 -15,19 -19,39 -5,91

13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 93.228.383 130.544.472 35.479.524 62.388.207 40,03 -72,82 75,84

15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566 40,03 -72,82 75,84

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh)

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty

TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh Đơn vị: đồng

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây

Qua phân tích bảng số liệu trên ta có thể thấy trong suốt giai đoạn từ năm

Từ năm 2017 đến 2020, công ty đã ghi nhận lợi nhuận sau thuế ổn định, với 74.582.707 đồng vào năm 2017, tăng lên 104.435.578 đồng vào năm 2018 Tuy nhiên, lợi nhuận giảm xuống còn 28.383.620 đồng vào năm 2019, trước khi phục hồi lên 49.910.566 đồng vào năm 2020 So sánh lợi nhuận sau thuế giữa các năm cho thấy sự biến động trong hiệu quả kinh doanh của công ty.

Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 tăng 40% so với năm 2017, nhưng đến năm 2019 lại giảm 72%, trước khi phục hồi với mức tăng 75% vào năm 2020 Những biến động này cho thấy lợi nhuận sau thuế của công ty chưa ổn định, do đó, công ty cần xem xét nguyên nhân và đưa ra các giải pháp khắc phục hợp lý.

Ngoài ra, khi phân tích doanh thu, chi phí của các năm để thấy được lợi nhuận của công ty tăng, giảm do nguyên nhân nào:

+ So sánh năm 2018 so với năm 2017

Doanh thu thuần Chi phí Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu thuần của công ty năm 2017 đạt 180.154 triệu đồng, năm 2018 đạt 153.313 triệu đồng; năm 2018 so với năm 2017 doanh thu thuần giảm 14,9%

Doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong năm 2018 không đáng kể Giá vốn hàng bán giảm 14,98% so với năm 2017, dẫn đến lợi nhuận gộp giảm Tuy nhiên, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp lần lượt giảm 55% và 8,94%, giúp lợi nhuận sau thuế năm 2018 tăng 40% so với năm 2017 Kết quả này cho thấy sự hiệu quả trong công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp.

+ So sánh năm 2019 so với năm 2018:

Năm 2019, doanh thu của công ty tăng 18,89% so với năm 2018, nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng 19,16%, dẫn đến lợi nhuận gộp giảm 15,08% Dù vậy, doanh nghiệp đã thành công trong việc quản lý chi phí, với chi phí tài chính giảm 44,75% và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 16,94%.

Thu nhập khác của công ty cũng giảm trong năm 2019 là 24% so với năm 2018

Sự sụt giảm thu nhập khác cùng với tốc độ tăng giá vốn nhanh hơn doanh thu đã dẫn đến lợi nhuận sau thuế của công ty giảm mạnh trong năm nay, mặc dù công ty đã nỗ lực kiểm soát chi phí.

+ So sánh năm 2020 với năm 2019:

Doanh thu thuần của công ty năm 2020 đạt 133.763 triệu đồng, giảm 26,61% so với 182.267 triệu đồng năm 2019 Tốc độ giảm của giá vốn tương đương với mức giảm của doanh thu Đồng thời, chi phí tài chính tăng 17,77% so với năm 2019, trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có sự biến động.

Năm 2020, doanh thu của doanh nghiệp giảm 10,45% so với năm 2019, với tốc độ giảm tương đương với giá vốn Tuy nhiên, nhờ vào việc cắt giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế đã tăng 75,84% Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thể hiện sự mạnh mẽ trong quản lý chi phí, đặc biệt là trong lĩnh vực chi phí quản lý.

Biểu đồ 2.2 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH

Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh

Chi phí quản lý kinh doanh

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây

Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020

2.3.1 Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sinh lời

Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Thông qua việc áp dụng các công thức vào số liệu thực tế của công ty, chúng ta có thể thu được những kết quả cụ thể và rõ ràng.

Chi phí tài chính Chi phí quản lý kinh doanh

Bảng 2.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

3 Tổng nguồn vốn bình quân 17.073.513.335 16.764.475.370 13.105.223.331 12.223.854.035

4 Vốn chủ sở hữu bình quân 2.195.623.560 2.300.059.138 2.328.442.757 2.372.247.421

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây

(1) Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)

Trong giai đoạn 2017-2019, tỷ suất sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp thể hiện sự biến động không ổn định Cụ thể, năm 2017, mỗi 100 đồng đầu tư vào tài sản mang lại 0,44 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2018, con số này tăng lên 0,62 đồng; nhưng năm 2019 lại giảm xuống còn 0,22 đồng Đến năm 2020, tỷ suất sinh lời tiếp tục giảm còn 0,41 đồng cho mỗi 100 đồng đầu tư Điều này cho thấy tỷ suất sinh lời trên tài sản trong toàn bộ giai đoạn khảo sát là rất thấp, phản ánh một thách thức lớn đối với doanh nghiệp.

Tỷ suất sinh lời trên tài sản giai đoạn 2017 – 2020 đã có sự biến động mạnh, điều này cho thấy một dấu hiệu không tích cực cho doanh nghiệp.

(2) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Chỉ tiêu này biến động giống với chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản Qua

Mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu đã tạo ra 3,4 đồng lợi nhuận, nhưng con số này đã tăng lên 4,65 đồng vào năm 2018 Tuy nhiên, năm 2019 ghi nhận sự sụt giảm mạnh, chỉ còn 1,23 đồng lợi nhuận, trước khi phục hồi lên 2,12 đồng vào năm 2020 Những biến động này cùng với tỷ suất ROA thấp cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng vốn chủ sở hữu không hiệu quả, dẫn đến kết quả kinh doanh không khả quan.

(3) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)

Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh, như nhiều doanh nghiệp khác, luôn nỗ lực gia tăng doanh thu để nâng cao lợi nhuận Tuy nhiên, mục tiêu cuối cùng không chỉ là doanh thu mà còn là lợi nhuận sau thuế Để đạt được điều này, tốc độ tăng doanh thu cần phải vượt qua tốc độ tăng chi phí Trong giai đoạn từ 2017 đến 2020, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ.

Kết quả từ Bảng số liệu 2 cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2017 đạt 0,0414%, tức là với mỗi 100 đồng doanh thu, doanh nghiệp tạo ra 0,0414 đồng lợi nhuận sau thuế Đến năm 2018, tỷ suất này tăng lên 0,0681%.

Theo số liệu, năm 2019, với mỗi 100 đồng doanh thu, công ty tạo ra được 0,0156 đồng lợi nhuận sau thuế, trong khi năm 2020 con số này tăng lên 0,0373 đồng, tương ứng với tỷ suất lợi nhuận sau thuế là 0,0373% Điều này cho thấy sự cải thiện trong hiệu quả kinh doanh của công ty Tuy nhiên, do hoạt động trong lĩnh vực thương mại, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty thường thấp hơn so với các lĩnh vực khác.

Biểu đồ 2.3 Biểu đồ về các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây

2.3.2 Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng vốn

Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

2 Lợi nhuận sau thuế đồng 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566

3 Tổng tài sản bình quân đồng 17.073.513.335 16.918.994.353 14.934.849.351 12.664.538.683

4 Vốn chủ sở hữu bình quân đồng 2.195.623.560 2.247.841.349 2.314.250.948 2.350.345.089

5 Sức sản xuất của tổng tài sản lần 10,55 9,06 12,20 10,56

6 Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản % 0,44% 0,62% 0,19% 0,39%

7 Sức sản xuẩt của vốn chủ sở hữu lần 82,05 68,20 78,76 56,91

8 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu % 3,40% 4,65% 1,23% 2,12%

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh)

(1) Chỉ tiêu tài sản bình quân

Theo phân tích, tài sản bình quân của doanh nghiệp đã giảm liên tục qua các năm, từ 17 tỷ năm 2017 xuống còn 16,9 tỷ năm 2018, 14,9 tỷ năm 2019 và chỉ còn 12,66 tỷ năm 2020 Sự giảm sút này cho thấy xu hướng thu nhỏ quy mô doanh nghiệp trong thời gian gần đây, đặc biệt là giai đoạn 2019-2020, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.

(2) Sức sản xuất tổng tài sản

Từ năm 2017 đến năm 2020, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có sự biến động rõ rệt Cụ thể, năm 2017, mỗi 1 đồng tài sản đầu tư tạo ra 10,55 đồng doanh thu thuần, nhưng năm 2018 con số này giảm xuống còn 9,06 đồng, cho thấy sức sản xuất đã giảm Tuy nhiên, năm 2019, tình hình cải thiện khi mỗi 1 đồng tài sản đầu tư tạo ra 12,2 đồng doanh thu thuần, và năm 2020 đạt 10,56 đồng Điều này phản ánh một dấu hiệu tích cực cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

(3) Tỷ suất sinh lời của tài sản

Từ năm 2017 đến 2020, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên 100 đồng đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp cho thấy sự giảm sút đáng kể, từ 0,44 đồng năm 2017 xuống chỉ còn 0,19 đồng năm 2019, mặc dù có sự cải thiện nhẹ lên 0,39 đồng năm 2020 Những con số này phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp chưa cao, cho thấy doanh thu và lợi nhuận vẫn còn thấp Do đó, doanh nghiệp cần triển khai các biện pháp cụ thể nhằm khắc phục tình trạng này và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

(4) Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu

Từ bảng phân tích, có thể thấy rằng vốn chủ sở hữu bình quân của công ty đã tăng liên tục từ năm 2017 đến 2020 Tuy nhiên, sức sản xuất của vốn chủ sở hữu lại có xu hướng giảm, cụ thể là từ 82,05 đồng doanh thu thuần năm 2017 xuống chỉ còn 56,91 đồng vào năm 2020 Sự giảm sút này thể hiện rõ ràng qua các năm, với mức thấp nhất ghi nhận vào năm 2020 Việc sức sản xuất của vốn chủ sở hữu biến động và có xu hướng giảm là dấu hiệu không tích cực cho tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Biểu đồ 2.4 Biểu đồ phân tích sức sản xuất của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu giai đoạn 2017-2020

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây

(5) Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu đã có những biến động đáng kể qua các năm Cụ thể, năm 2017, với 100 đồng vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp tạo ra 3,4 đồng lợi nhuận thuần, con số này tăng lên 4,65 đồng vào năm 2018 Tuy nhiên, đến năm 2019, tỷ suất này giảm mạnh, chỉ còn 1,23 đồng lợi nhuận thuần từ 100 đồng vốn chủ sở hữu Năm 2020, con số này phục hồi phần nào, đạt 2,12 đồng lợi nhuận thuần Những kết quả này phản ánh sự biến động trong hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

5 Sức sản xuất của tổng tài sản 7 Sức sản xuẩt của vốn chủ sở hữu hữu của công ty là thấp và đã giảm đáng kể Đây là một dấu hiệu cần xem xét của công ty

Biểu đồ 2.5 Biểu đồ phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn 2017-2020

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây

Dựng Huyền Linh) 2.3.3 Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng chi phí

Phân tích bảng 4 cho thấy tổng chi phí của doanh nghiệp biến động tăng giảm từ năm 2017 đến 2020 Xu hướng này là hợp lý, vì chi phí thường giảm khi doanh thu giảm và tăng khi doanh thu tăng.

Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu

Bảng 2.4 Các chỉ số về hiệu quả chi phí của Công ty giai đoạn 2017 - 2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

2 Lợi nhuận sau thuế đồng 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566

4 Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí % 0,041% 0,068% 0,015% 0,037%

5 Sức sản xuất của tổng chi phí lần 0,992 0,991 0,994 0,992

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh)

(1) Tỷ suất sinh lời tổng chi phí:

Năm 2017, với 100 đồng chi phí tạo ra 0,041 đồng lợi nhuận sau thuế; năm

2018, với 100 đồng tổng chi phi tạo ra 0,068 đồng lợi nhuận sau thuế Như vậy

Tỷ suất sinh lời của chi phí năm 2018 đã tăng 0,02% so với năm 2017, nhưng đến năm 2019, tỷ suất này giảm xuống còn 0,05% và năm 2020 chỉ đạt 0,037% Những con số này cho thấy doanh nghiệp chưa sử dụng chi phí một cách hiệu quả, tạo ra một xu hướng không tích cực cho sự phát triển trong tương lai.

(2) Sức sản xuất của chi phí:

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty

Hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh trong giai đoạn nghiên cứu bị ảnh hưởng bởi hai nhóm nhân tố chính: nhóm nhân tố bên ngoài và nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.

* Các nhân tố thuộc môi trường bên trong

Yếu tố con người là yếu tố quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh Dù doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất hiện đại và công nghệ tiên tiến, nhưng nếu thiếu những lao động lành nghề, doanh nghiệp sẽ không thể vận hành hiệu quả Do đó, việc phát triển kỹ năng và trình độ của người lao động là rất cần thiết để đảm bảo thành công cho công ty.

Vốn là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động của công ty, và trong những năm gần đây, công ty luôn trong tình trạng thiếu vốn Trước năm 2017, công ty chưa thực hiện tốt công tác chiến lược, dẫn đến việc hoạch định chiến lược chỉ mang tính hình thức, khiến cho chiến lược kinh doanh không còn phù hợp với tình hình mới Các giải pháp trong giai đoạn 2014 - 2017 cần được xem xét và điều chỉnh để cải thiện tình hình này.

2016 chưa thực sự phát huy hiệu quả nhất là trong bối cảnh Công ty đang trong quá trình lên kế hoạch tái cơ cấu

Trình độ quản lý doanh nghiệp hiện nay chưa đạt hiệu quả cao và chưa xác định được hướng đi đúng trong môi trường kinh doanh biến động Đội ngũ quản trị, đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp, đóng vai trò quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp Hiệu quả hoạt động quản trị phụ thuộc vào chuyên môn của đội ngũ quản lý và cơ cấu tổ chức Những yếu tố này góp phần làm tăng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Công ty đang gặp khó khăn trong việc marketing và quảng bá thương hiệu, khi mà hình ảnh của mình chưa được đưa đến tay khách hàng một cách hiệu quả Việc thực hiện các chiến lược quảng bá thiếu bài bản và không có tính chiến lược đã dẫn đến việc thương hiệu chưa tạo được ấn tượng mạnh mẽ trong lòng khách hàng.

Chất lượng lao động của công ty chưa đạt yêu cầu, với phần lớn nhân viên thiếu sáng tạo và chủ động do công việc lặp đi lặp lại và sản phẩm đơn giản Nguồn nhân lực nhiệt huyết và được đào tạo bài bản không có cơ hội phát huy khả năng, dẫn đến lãng phí tiềm năng và tình trạng không hiệu quả trong công việc.

* Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài

Ngành nghề kinh doanh của công ty đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ nhiều đối thủ Mặc dù chỉ số lạm phát tại Việt Nam trong giai đoạn 2017-2020 duy trì ở mức thấp từ 2,7% đến 3,5%, giá vốn hàng hóa nguyên vật liệu vẫn ổn định Tuy nhiên, từ năm 2019 đến 2020, giá cả có xu hướng tăng cao do tác động của dịch COVID-19, những gián đoạn trong chuỗi cung ứng, vấn đề địa chính trị giữa các quốc gia, và sự thiếu hụt nguồn nguyên liệu, đặc biệt là chất bán dẫn trong nửa cuối năm Những yếu tố này đã tạo ra nhiều thách thức cho công tác quản lý và điều hành giá.

Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh

doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh

2.5.1 Các thành tựu đạt được

Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức trong ngành thực phẩm, công ty đã đạt được kết quả ấn tượng nhờ vào chiến lược kinh doanh hợp lý, duy trì lợi nhuận trong 4 năm liên tiếp Công ty đã xây dựng được niềm tin với khách hàng và khẳng định vị thế trong lĩnh vực kinh doanh, đồng thời tận dụng các ưu điểm để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.

Dưới sự chỉ đạo kịp thời và sáng suốt, phương án kinh doanh hợp lý của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc đã củng cố sự đoàn kết và nhất trí cao trong toàn Công ty, đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm của từng cá nhân trong công việc.

- Đào tạo nội bộ, chuyên môn kĩ năng thường xuyên cho cán bộ nhân viên công ty, thống nhất quy trình bán hàng và giao hàng

- Thực hiện cải tiến quy trình quản lý doanh nghiệp, nhớ đó giảm thiểu tối đa chi phí

2.5.2 Các hạn chế còn tồn tại

Qua nghiên cứu, có thể nhận diện một số vấn đề và hạn chế cần khắc phục để Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.

Dựa trên các số liệu và phân tích doanh thu, có thể thấy rằng doanh thu của công ty đã biến động qua các năm, nhưng vẫn chưa đạt được mức mong muốn Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty rất thấp và chưa năm nào vượt qua mức kỳ vọng.

Mặc dù công ty sở hữu nhiều lợi thế về cơ sở vật chất, nhưng vẫn chưa kịp thời thích ứng với biến động thị trường và thiếu các chính sách phù hợp Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần tìm giải pháp tăng doanh thu, đặc biệt ưu tiên cho mảng bán lẻ nhằm đạt doanh thu tối đa Doanh thu bán ra không chỉ phản ánh vị thế của công ty tại các tỉnh, thành phố mà còn là nền tảng tạo ra việc làm cho người lao động.

Vì vậy công ty rất cần có giải pháp để tăng doanh thu mặt hàng thực phẩm và các hàng hóa khác

- Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty chưa năm nào >1, do đó thấy được hoạt động kinh doanh chính của công ty luôn thua lỗ

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời của công ty đều ở mức thấp, điều này cho thấy công ty đang đối mặt với nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH

Quan điểm đinh hướng và mục tiêu phát triển của Công ty

3.1.1.Quan điểm đinh hướng phát triển Công ty trong thời gian tới

Trong giai đoạn tới, công ty sẽ tập trung vào việc xây dựng cơ cấu hợp lý và phát triển hoạt động kinh doanh chính Mục tiêu là tháo gỡ khó khăn giai đoạn 2018 - 2020, tạo sự ổn định và phát triển bền vững Công ty hướng đến việc trở thành doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực cung cấp thực phẩm hàng hóa, đủ sức cạnh tranh cả trong khu vực và quốc tế, nhằm thực hiện thành công chiến lược đến năm 2025 và những năm tiếp theo.

Sức ép cạnh tranh và tác động kinh tế từ Covid-19 đã khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, đồng thời thúc đẩy xu hướng chuyển dịch từ thương mại truyền thống sang thương mại hiện đại Trong bối cảnh dịch bệnh phức tạp, các kênh mua sắm mới như online, siêu thị mini và cửa hàng tiện lợi tiếp tục duy trì tăng trưởng tích cực Theo SSI, các công ty lớn trong ngành đã gia tăng thị phần trong giai đoạn này, trong khi sức mua các sản phẩm thiết yếu như sữa, mì ăn liền và thực phẩm đông lạnh dự kiến sẽ tăng trưởng hai chữ số.

Mặc dù có nhiều tiềm năng tăng trưởng, ngành thực phẩm đang đối mặt với thách thức lớn do ảnh hưởng của dịch bệnh Nhiều doanh nghiệp buộc phải chia ca sản xuất để đảm bảo giãn cách xã hội, trong khi một số khác phải thực hiện truy vết các trường hợp có nguy cơ từ công nhân sống trong khu vực đông người Những yếu tố này đã gây ra gián đoạn trong quá trình sản xuất và phát sinh chi phí Hơn nữa, kế hoạch ra mắt sản phẩm mới cũng bị trì hoãn do tác động của đại dịch.

Cơ hội kinh doanh không được phân bổ đồng đều giữa các doanh nghiệp, vì vậy việc nhanh chóng thích ứng và tận dụng thời cơ là điều cần thiết để duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả trong tương lai.

Công ty xây dựng các mục tiêu chiến lược dựa trên thực trạng hiện tại và tiến hành đánh giá toàn diện các hoạt động kinh doanh Để nâng cao hiệu quả, công ty sẽ quản lý chặt chẽ các nghiệp vụ có rủi ro cao và không còn là thế mạnh của mình.

Để nâng cao chất lượng nhân sự và củng cố cơ cấu tổ chức, công ty cần xây dựng chiến lược phát triển bền vững, hướng tới việc trở thành công ty cổ phần thực thụ trong cơ chế thị trường Điều này đòi hỏi một chính sách tài chính linh hoạt, minh bạch và áp dụng một mô hình kinh doanh hiệu quả.

Hạn chế và tiến tới loại bỏ yếu tố bao cấp trong con người và cơ chế hoạt động của công ty là điều cần thiết Việc áp dụng các nguyên tắc quản trị theo cơ chế thị trường sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

- Xây dựng và phát triển thương hiệu, củng cố lại các thế mạnh truyền thống đã trở thành thương hiệu

Để tăng cường tính cạnh tranh và phù hợp với điều kiện thị trường, cần đẩy mạnh chuyển dịch sang mô hình kinh doanh mới Giải pháp tổng thể cần tập trung vào bốn yếu tố chính: mở rộng thị trường khách hàng, nâng cấp sản phẩm hiện có và phát triển sản phẩm mới, cải thiện hiệu quả bán hàng và chăm sóc khách hàng, cùng với việc tăng cường hoạt động Marketing.

Chủ động đổi mới mô hình sản xuất kinh doanh và tái cấu trúc doanh nghiệp gắn với chuyển đổi số là cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh Doanh nghiệp cần quan tâm đến việc giữ chân người lao động, chuyển đổi và tái cấu trúc lao động hiệu quả Đầu tư mạnh mẽ cho công nghệ và ứng dụng công nghệ tiên tiến sẽ giúp biến thách thức thành cơ hội Đồng thời, tạo ra chuẩn giá trị mới và phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của người dân là rất quan trọng Cuối cùng, mở rộng thị trường và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu sẽ góp phần nâng cao vị thế của doanh nghiệp.

Các đề xuất với Công ty về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh

3.2.1 Nhóm giải pháp về doanh thu 3.2.1.1 Giải pháp phát triển kinh doanh, quản lý chất lượng sản phẩm

Doanh thu thuần của công ty trong các năm qua chưa đạt mức cao, vì vậy, công ty cần triển khai các giải pháp phát triển kinh doanh hiệu quả để tăng doanh thu Những giải pháp này bao gồm việc tối ưu hóa quy trình bán hàng, mở rộng thị trường và cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng.

Để tăng cường doanh số bán hàng, các doanh nghiệp cần chú trọng phát triển marketing online một cách có hệ thống Giải pháp kinh doanh online hiệu quả không chỉ giúp nâng cao thương hiệu mà còn quảng bá sản phẩm, từ đó thu hút nguồn khách hàng tiềm năng và gia tăng doanh thu Việc áp dụng các chiến lược marketing hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra những giải pháp kinh doanh tối ưu.

Xây dựng quy trình bán hàng và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp là rất quan trọng Nhân viên cần hiểu rõ và chi tiết về sản phẩm để tư vấn hiệu quả, từ đó tạo sự tin tưởng cho khách hàng Khi khách hàng được gặp gỡ những nhân viên tư vấn nhiệt tình và chu đáo, họ sẽ dễ dàng đặt niềm tin và quyết định mua sản phẩm Do đó, việc đào tạo nhân viên nắm vững kiến thức sản phẩm không chỉ nâng cao trải nghiệm khách hàng mà còn góp phần tăng trưởng doanh thu cho doanh nghiệp.

3.2.1.2 Giải pháp tăng cường hoạt động marketing

Marketing và quảng bá thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hình ảnh của Huyền Linh, từ đó thu hút khách hàng hợp tác và sử dụng sản phẩm Trong ngành thực phẩm cạnh tranh cao, việc thành lập bộ phận chuyên trách về Marketing và quản trị thương hiệu là cần thiết để tối ưu hóa tiếp cận khách hàng qua các phương tiện truyền thông Bộ phận này sẽ chịu trách nhiệm nghiên cứu và triển khai các chiến lược hiệu quả nhằm nâng cao sự hiện diện của cửa hàng và sản phẩm.

Cải tiến website công ty theo hướng đa tiện ích không chỉ giúp quảng bá thương hiệu mà còn phục vụ hiệu quả nhu cầu thông tin của khách hàng.

- Mở rộng các kênh bán hàng trên các sàn thương mại điện từ như: Shopee, Tiki, F99, …

- Tập trung phát triển hình ảnh thông qua các yếu tố nhận diện thương hiệu;

Kết hợp với các đơn vị kinh doanh để xây dựng chiến lược khách hàng, lựa chọn thị trường mục tiêu và từ đó phát triển các chính sách phù hợp cho từng thị trường cụ thể.

3.2.1.3 Giải pháp trở thành nhà cung cấp hàng hoá có giá trị gia tăng cao

Doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng tiêu dùng cần phát triển các gói sản phẩm mới với giá trị gia tăng nhằm tăng doanh thu, đặc biệt khi giá vốn hàng hóa đang ở mức cao.

Công ty Huyền Linh có khả năng phát triển các sản phẩm hoặc gói sản phẩm mới để đưa ra thị trường, thông qua việc phân tích và nhận diện nhu cầu đa dạng cũng như sự đổi mới không ngừng của khách hàng.

3.2.2 Nhóm giải pháp về chi phí 3.2.2.1 Giải pháp nâng cao công tác sử dụng vốn

Công ty không sở hữu sức mạnh tài chính hay lợi thế cạnh tranh vượt trội, vì vậy việc tối ưu hóa sử dụng vốn là một giải pháp thiết thực Hiện tại, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn thấp và quản lý vốn chưa được chặt chẽ, do đó cần thiết phải triển khai các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, cần căn cứ vào chiến lược kinh doanh và điều kiện vốn hiện có nhằm xác định cơ cấu vốn lưu động hợp lý, từ đó thúc đẩy tốc độ lưu chuyển vốn hiệu quả.

- Khi lượng tiền mặt dư thừa lớn cần có các giải pháp sử dụng ngay để tránh lãng phí vốn nhằm tăng thu nhập cho công ty

Để cải thiện tình hình thanh toán công nợ, công ty cần áp dụng các biện pháp hiệu quả nhằm thu hồi các khoản nợ nhanh chóng Điều này sẽ giúp tăng cường nguồn vốn lưu động, từ đó hỗ trợ công ty mở rộng hoạt động kinh doanh một cách nhanh chóng.

Nếu công ty thực hiện được các biện pháp này thì sẽ đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn góp phần nâng cao hiệu quả của công ty

3.2.2.2 Giải pháp tìm nguồn đầu vào phù hợp

Tìm kiếm nhà cung ứng tốt nhất là cách hiệu quả để giảm chi phí sản xuất cho công ty Phân tích kết quả kinh doanh cho thấy doanh thu không cao so với giá vốn, cho thấy hạn chế trong đầu vào Do đó, công ty cần đảm bảo nhận được dịch vụ tốt nhất cho các vật tư cần thiết Việc đầu tư thời gian vào việc tìm kiếm nhà cung ứng phù hợp sẽ giúp tiết kiệm chi phí sản xuất, nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng hàng hóa không bị giảm sút.

Công ty nên thương lượng với các nhà cung cấp hiện tại để đạt được giá tốt hơn, vì hầu hết họ sẵn sàng điều chỉnh mức giá nhằm giữ chân khách hàng thường xuyên.

3.2.2.3 Giải pháp giảm chi phí đầu vào

Giảm chi phí nguyên vật liệu là một yếu tố quan trọng để hạ giá thành sản phẩm, vì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí Tuy nhiên, việc tiết kiệm nguyên vật liệu không đúng cách có thể dẫn đến giảm chất lượng sản phẩm Do đó, các doanh nghiệp cần chú trọng vào việc bảo quản kho dự trữ nguyên vật liệu một cách hiệu quả.

Giảm chi phí nhân công thông qua việc sắp xếp bộ máy quản lý một cách gọn nhẹ và bố trí công việc hợp lý sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu chi phí hành chính.

Các kiến nghị đối với Chính phủ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh

của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh

Chính phủ cần kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19 để ổn định kinh tế vĩ mô và thị trường Việc tạo ra một môi trường kinh doanh an toàn và thuận lợi sẽ thúc đẩy lưu thông hàng hóa, logistics và vận tải, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty.

Chính phủ đã triển khai nhiều chính sách đồng thời nhằm phòng chống dịch bệnh và thúc đẩy phát triển kinh tế Các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp được thực hiện kịp thời, bao gồm tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và lưu thông hàng hóa, cơ cấu lại nợ, và miễn giảm thuế, phí Ngoài ra, chính phủ cũng gia hạn thời gian nộp tiền thuê đất và giảm giá điện, tiền điện để giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn.

Chính phủ cam kết đồng hành và triển khai các giải pháp tối ưu nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động, với mục tiêu đưa đất nước trở lại trạng thái bình thường mới Đồng thời, chính phủ sẽ thực hiện đồng bộ hai chiến lược quan trọng: phòng chống dịch COVID-19 trong bối cảnh mới và khôi phục, phát triển kinh tế-xã hội Trước mắt, lộ trình triển khai các biện pháp này sẽ được thực hiện một cách khẩn trương và hiệu quả.

“Thích ứng an toàn, linh hoạt và kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19”

Cần ưu tiên xây dựng và hoàn thiện thể chế như một nhiệm vụ chính trị trọng tâm Tiếp tục rà soát các vướng mắc trong các văn bản pháp luật hiện hành để kịp thời tháo gỡ, với nguyên tắc giải quyết tại cấp đó Mọi chính sách phải hướng đến người dân và doanh nghiệp, đặt họ làm trung tâm phục vụ Đồng thời, cần kịp thời đề xuất phương án xử lý các vấn đề vượt thẩm quyền.

Rà soát và loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết để giảm chi phí và thủ tục cho doanh nghiệp, đồng thời khơi thông nguồn lực cho đầu tư và kinh doanh Cần thực hiện hiệu quả công tác phòng chống dịch COVID-19 song song với việc thúc đẩy sản xuất và kinh doanh Tăng cường phân cấp, phân quyền kết hợp với kiểm tra, giám sát và quản lý nhà nước một cách chặt chẽ và hiệu quả.

Ngày đăng: 21/10/2022, 09:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Thị Ngọc Bích (2017), “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty VNPT Hải Phòng ”, Luận văn thạc sĩ, Đại học DL Hải Phòng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty VNPT Hải Phòng
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Bích
Năm: 2017
2. Nguyễn Văn Công (2009), “Giáo trình Phân tích kinh doanh”, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Văn Công
Nhà XB: Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2009
3. Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Thà (2015), “Giáo trình Phân tích tài chỉnh doanh nghiệp ”, Nhà Xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích tài chỉnh doanh nghiệp ”
Tác giả: Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Thà
Nhà XB: Nhà Xuất bản Tài chính
Năm: 2015
4. Đoàn Thị Nhật Hồng (2014), “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà”, Luận văn thạc sĩ, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà
Tác giả: Đoàn Thị Nhật Hồng
Năm: 2014
6. Nguyễn Tấn Bình (2005), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Phân tích hoạt động doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Tấn Bình
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2005
7. Nguyễn Thanh Nguyệt, Trần Ái Kết (2001), Quản trị tài chính, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị tài chính
Tác giả: Nguyễn Thanh Nguyệt, Trần Ái Kết
Năm: 2001
8. TS. Đặng Thị Kim Cương, Phạm Văn Dược, Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Tổng Hợp, Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh doanh
Nhà XB: NXB Tổng Hợp
9. Công ty TNHH Thương Mại và Xây dưng Huyền Linh (2017 - 2020), Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Công ty năm 2018, 2019, 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Báo cáo tài chính
5. Phạm Thị Thủy và Nguyễn Thị Lan Anh, <http://Quản trị.vn&gt Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh - (Luận văn Đại học Thương mại) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh
Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh (Trang 29)
Qua phân tích bảng số liệu trên ta có thể thấy trong suốt giai đoạn từ năm 2017  –  2020  công  ty  ty  làm  ăn  có  lãi,  cụ  thể:  Năm  2017  lợi  nhuận  sau  thuế  là  74.582.707 đồng, năm 2018 là 104.435.578 đồng, năm 2019 lợi nhuận sau thuế là  28.38 - (Luận văn Đại học Thương mại) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh
ua phân tích bảng số liệu trên ta có thể thấy trong suốt giai đoạn từ năm 2017 – 2020 công ty ty làm ăn có lãi, cụ thể: Năm 2017 lợi nhuận sau thuế là 74.582.707 đồng, năm 2018 là 104.435.578 đồng, năm 2019 lợi nhuận sau thuế là 28.38 (Trang 30)
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 - (Luận văn Đại học Thương mại) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 (Trang 33)
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 - (Luận văn Đại học Thương mại) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 (Trang 36)
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 - (Luận văn Đại học Thương mại) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 (Trang 36)
Qua phân tích bảng 4 dưới đây có thể thấy, tổng chi phí của doanh nghiệp có xu hướng biến động tăng giảm, từ năm 2017 đến 2020 - (Luận văn Đại học Thương mại) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh
ua phân tích bảng 4 dưới đây có thể thấy, tổng chi phí của doanh nghiệp có xu hướng biến động tăng giảm, từ năm 2017 đến 2020 (Trang 39)
Bảng 2.4. Các chỉ số về hiệu quả chi phí của Công ty giai đoạn 2017-2020 - (Luận văn Đại học Thương mại) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh
Bảng 2.4. Các chỉ số về hiệu quả chi phí của Công ty giai đoạn 2017-2020 (Trang 40)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN