1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN chi nhánh long an

113 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Long An
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Truyền
Người hướng dẫn TS. Lê Tấn Phước
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài Chính - Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2015
Thành phố TP. HỒ CHÍ MINH
Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 526,13 KB

Cấu trúc

  • 1.1 Gi ớ i thi ệ u v ề v ấn đề nghiên c ứ u (13)
  • 1.2 S ự c ầ n thi ết để th ự c hi ện đề tài nghiên c ứ u (13)
  • 1.3 M ụ c tiêu nghiên c ứ u (14)
    • 1.3.1 Mục tiêu tổng quát (14)
    • 1.3.2 Mục tiêu cụ thể (14)
  • 1.4 Câu h ỏ i nghiên c ứ u (14)
  • 1.5 Đối tƣ ợ ng nghiên c ứ u và ph ạ m vi nghiên c ứ u (14)
    • 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu (0)
    • 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu (15)
  • 1.6 P hương pháp nghiên cứ u (15)
  • 1.7 K ế t c ấ u c ủ a bài nghiên c ứ u (15)
  • 1.8 Ý nghĩa thự c ti ễ n c ủa đề tài nghiên c ứ u (16)
  • 2.1 T ổ ng quan v ề tín d ụ ng cá nhân t ại ngân hàng thƣ ơng mạ i (17)
    • 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng và tín dụng cá nhân (17)
      • 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng của NHTM (17)
      • 2.1.1.2 Khái ni ệ m tín d ụ ng cá nhân (19)
    • 2.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân (19)
    • 2.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân (21)
      • 2.1.3.1 Đố i v ớ i n ề n kinh t ế (21)
      • 2.1.3.2 Đố i v ớ i ngân hàng (22)
      • 2.1.3.3 Đố i v ớ i khách hàng cá nhân (22)
  • 2.2 Hi ệ u qu ả tín d ụ ng cá nhân và các nhân t ố ảnh h ƣ ởng đế n hi ệ u qu ả tín d ụng cá nhân trong ngân hàng thƣ ơng mạ i (0)
    • 2.2.1 Hiệu quả tín dụng cá n hân (23)
    • 2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân trong hoạt động của ngân hàng thương mại (23)
      • 2.2.2.1 Nhân t ố ngân hàng (24)
      • 2.2.2.2 Nhân t ố khách hàng (26)
      • 2.2.2.3 Nhân t ố ngoài ngân hàng (26)
  • 2.3 S ự c ầ n thi ế t ph ả i nâng cao hi ệ u qu ả ho ạt độ ng tín d ụ ng cá nhân c ủ a NHTM 15 (27)
    • 2.3.1 Đối với ngân hàng (28)
    • 2.3.2 Đối vớ i khách hàng (28)
    • 2.3.3 Đối với nền kinh tế (29)
  • 2.4 Các ch ỉ tiêu đánh giá hiệ u qu ả ho ạt độ ng tín d ụ ng cá nhân c ủ a NHTM (29)
    • 2.4.1 Nhóm các chỉ tiêu định lượng (29)
      • 2.4.1.1 Nhóm ch ỉ tiêu đánh giá hiệ u qu ả tín d ụ ng cá nhân d ự a vào quy mô tín d ụ ng (29)
      • 2.4.1.2 Nhóm ch ỉ tiêu đánh giá trự c ti ế p hi ệ u qu ả tín d ụ ng cá nhân (30)
      • 2.4.1.3 Ch ỉ tiêu l ợ i nhu ậ n t ừ ho ạt độ ng tín d ụ ng cá nhân (32)
    • 2.4.2 Nhóm các chỉ tiêu định tính (33)
  • 2.5 Lƣ ợ c kh ả o m ộ t s ố nghiên c ứu trƣ ớc đây có liên quan (0)
    • 2.5.1 Các nghiên cứu ngoài nước (34)
    • 2.5.2 Các nghiên cứu trong nước (35)
  • 3.1 Gi ớ i thi ệu Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triể n Vi ệ t Nam- Chi nhánh (37)
    • 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt (0)
  • Nam 25 (0)
    • 3.1.2 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh (0)
    • 3.2 Th ự c tr ạ ng hi ệ u qu ả ho ạt độ ng tín d ụ ng cá nhân t ạ i BIDV Long An: 28 (40)
      • 3.2.1 Đánh giá chung về tình hình huy động vốn (40)
      • 3.2.2 Đánh giá chung về tình hình hoạt động tín dụng (42)
      • 3.2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An: 33 (45)
        • 3.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân dựa vào quy mô tín dụng 35 (47)
        • 3.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả tín dụng cá nhân (49)
        • 3.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cá nhân:41 (53)
      • 3.2.4 Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV (56)
        • 3.2.4.1 Những kết quả đạt được (56)
        • 3.2.4.2 Những hạn chế (57)
        • 3.2.4.3 Nguyên nhân gây ra hạn chế (58)
    • 4.2 P hương pháp nghiê n c ứ u, thu th ậ p và x ử lý d ữ li ệ u (66)
      • 4.2.1 Phương pháp nghiên cứu (66)
      • 4.2.2 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu (67)
    • 4.3 K ế t qu ả ki ểm đị nh mô hình (69)
    • 4.4 Th ả o lu ậ n k ế t qu ả nghiên c ứ u (71)
      • 4.4.1 Ý nghĩa thống kê của các biến độc lập với biến phụ thuộc (NQH) (71)
      • 4.4.2 Vận dụng kết quả mô hình nghiên cứu cho mục đích dự báo (73)
    • 5.1 Định hƣ ớ ng phát tri ể n c ủa BIDV đến năm 2020 (0)
      • 5.1.1 Nội dung cơ bản của chiến lược phát triển đến năm 2020 (0)
      • 5.1.2 Các mục tiêu KHKD giai đoạn 2016-2018 toàn hệ thống (76)
    • 5.2 Chính sách c ấ p tín d ụng đố i v ớ i khách hàng cá nhân c ủ a BIDV (77)
      • 5.2.1 Các chỉ tiêu quản lý nội bộ đối với hoạt động cấp tín dụng cá nhân:65 (77)
    • 5.3 M ộ t s ố gi ả i pháp nh ằ m nâng cao hi ệ u qu ả ho ạt độ ng tín d ụ ng c ủ a BIDV (79)
      • 5.3.1 Đẩy mạnh công tác tiếp thị, tìm kiếm khách hàng (79)
      • 5.3.2 Thực hiện tốt công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng (81)
      • 5.3.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay (82)
      • 5.3.4 Tập trung kiểm soát nợ quá hạn và thu hồi nợ xấu, nợ ngoại bảng: 71 (83)
      • 5.3.6 Áp dụng chính sách lãi suất phù hợp và linh hoạt (84)
      • 5.3.7 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ: 73 (0)
      • 5.3.8 Các giải pháp khác (86)
    • 5.4 Tóm t ắ t các k ế t qu ả chính c ủa đề tài (87)

Nội dung

Gi ớ i thi ệ u v ề v ấn đề nghiên c ứ u

Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại Việt Nam, chiếm 80-90% thu nhập Tuy nhiên, rủi ro tín dụng cao có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả tín dụng Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và nguy cơ khủng hoảng tín dụng toàn cầu gia tăng, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng để giảm thiểu rủi ro và nâng cao uy tín thương hiệu ngân hàng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.

Trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại, khách hàng cá nhân là một phân khúc quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tín dụng bán lẻ Mặc dù giá trị mỗi khoản vay không lớn, nhưng số lượng khách hàng cá nhân rất đông, giúp ngân hàng phân tán rủi ro hiệu quả Thời gian cấp tín dụng cho đối tượng này thường dài hơn, nhưng rủi ro phát sinh từ các khoản vay nhỏ này thường không đáng kể so với rủi ro từ khách hàng doanh nghiệp Hơn nữa, việc cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng, do đó, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân là rất quan trọng trong chiến lược tín dụng của ngân hàng thương mại.

S ự c ầ n thi ết để th ự c hi ện đề tài nghiên c ứ u

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Long An nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân Chi nhánh đang nỗ lực tăng trưởng tín dụng cá nhân gắn liền với việc kiểm soát chất lượng Tuy nhiên, gần đây, hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân đang gặp khó khăn do tình trạng mất thanh khoản ngày càng gia tăng, dẫn đến nguy cơ giảm chất lượng tín dụng và tỷ lệ nợ quá hạn gia tăng.

Hạn mức nợ xấu của chi nhánh tăng cao, gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân Từ góc độ ngân hàng, việc này không chỉ làm giảm khả năng cho vay mà còn ảnh hưởng đến uy tín và sự tin tưởng của khách hàng đối với chi nhánh.

Tác giả nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Long An” nhằm phân tích lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất các giải pháp thực tế, hữu ích để cải thiện hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.

M ụ c tiêu nghiên c ứ u

Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu nghiên cứu là phân tích và đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An thông qua các chỉ tiêu đánh giá Nghiên cứu sẽ xây dựng mô hình đo lường hiệu quả tín dụng cá nhân và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh trong tương lai.

Mục tiêu cụ thể

- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cấp tín dụng cá nhân tại BIDV Long An trong thời gian qua.

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An.

Câu h ỏ i nghiên c ứ u

Bài nghiên cứu nhằm giải quyết các câu hỏi sau:

- Hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An đã thực sự mang lại hiệu quả?

- Làm thế nào để gia tăng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Long An trong tương lai?

Đối tƣ ợ ng nghiên c ứ u và ph ạ m vi nghiên c ứ u

Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: tại BIDV Long An

- Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ năm 2012 – 30/06/2015

P hương pháp nghiên cứ u

Để hoàn thành luận văn, tác giả đã áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, bao gồm việc phân tích tổng hợp và xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0.

Phương pháp tổng hợp số liệu được thực hiện bằng cách thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của BIDV Long An, báo cáo tài chính, bản công bố thông tin, và dữ liệu quản lý khách hàng từ các cán bộ quản lý cá nhân tại chi nhánh Ngoài ra, dữ liệu cũng được lấy từ chương trình SIBS của BIDV, chương trình quản lý ứng dụng tập trung, và chương trình báo cáo khách hàng cá nhân, cùng với các tài liệu từ tạp chí chuyên ngành kinh tế và tài chính ngân hàng.

Phương pháp xử lý số liệu bao gồm việc sử dụng phần mềm Microsoft Excel để xử lý dữ liệu thu thập được, sau đó tiến hành phân tích dữ liệu bằng chương trình SPSS 16.0 nhằm chạy mô hình hồi quy.

K ế t c ấ u c ủ a bài nghiên c ứ u

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của bài nghiên cứu được trình bày trong 5 chương.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại

Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu

Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An

Ý nghĩa thự c ti ễ n c ủa đề tài nghiên c ứ u

Bài viết phân tích và đánh giá thực trạng tín dụng cá nhân tại BIDV Long An, sử dụng các phương pháp phân tích định tính và định lượng Mục tiêu là xác định hiệu quả của hoạt động tín dụng cá nhân và lý do khiến hoạt động này chưa chiếm lĩnh được thị phần lớn trong khu vực.

Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả tín dụng cá nhân tại chi nhánh BIDV Long An Những giải pháp này tập trung vào việc phát triển khách hàng, quản lý dư nợ cho vay và kiểm soát tỷ lệ nợ xấu, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho khách hàng cá nhân.

Trong chương 1, tác giả trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu và sự cần thiết của đề tài, đồng thời xác định mục tiêu nghiên cứu nhằm giải quyết các câu hỏi nghiên cứu trong khuôn khổ luận văn Chương này cũng đề cập đến các phương pháp nghiên cứu sẽ được áp dụng và nhấn mạnh ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu đối với BIDV Long An trong công tác tín dụng cho khách hàng cá nhân.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Chương 2 tập trung vào việc hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về hiệu quả tín dụng, cùng với các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM) Ngoài ra, chương này cũng lược khảo các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước về hiệu quả tín dụng của NHTM, nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện về vấn đề này.

T ổ ng quan v ề tín d ụ ng cá nhân t ại ngân hàng thƣ ơng mạ i

Khái niệm về tín dụng ngân hàng và tín dụng cá nhân

2.1.1.1 Khái niệm tín dụng của NHTM:

Trong nền kinh tế hàng hoá, luôn tồn tại những cá nhân tạm thời thừa vốn và những người thiếu vốn có nhu cầu vay Hiện tượng này tạo ra mối quan hệ tín dụng, trong đó vốn được chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu, với điều kiện hoàn trả vốn và lãi suất Lợi nhuận thu được từ việc sử dụng vốn vay chính là động lực cho mối quan hệ này.

Tín dụng, theo Wikipedia, là một khái niệm kinh tế và sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, đã hình thành và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội Quan hệ tín dụng xuất hiện từ rất sớm, ngay sau khi chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã, khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất ra đời, dẫn đến sự hình thành quan hệ trao đổi hàng hóa Ban đầu, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật, sau đó chuyển sang vay mượn bằng tiền tệ Qua từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế thị trường, tín dụng đã phát triển thành nhiều hình thức đa dạng như tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng, mỗi hình thức đều có những điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.

Tín dụng, hay còn gọi là "Credits", là quá trình cho vay và mượn dựa trên sự tín nhiệm và uy tín giữa các bên tham gia Nó thể hiện sự tin tưởng lẫn nhau trong giao dịch tài chính, tạo điều kiện cho việc hỗ trợ tài chính hiệu quả.

Chủ thể cho vay Chủ thể đi vay

2 Hoàn trả vốn và lãi (Theo Lý Hoàng Ánh và Nguyễn Đăng Dờn, 2014).

Tín dụng là mối quan hệ vay mượn giữa người đi vay và người cho vay, dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn gốc và lãi suất.

Khi nền kinh tế phát triển, quan hệ tín dụng trở nên đa dạng và có thể phân loại thành nhiều hình thức khác nhau Dựa vào chủ thể tham gia, tín dụng được chia thành tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà nước Trong đó, tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng nhất, là hình thức tín dụng chủ yếu và phát triển song song với hệ thống ngân hàng.

Có thể hiểu tín dụng ngân hàng qua các khái niệm như sau:

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các công ty, tổ chức kinh tế, cũng như cá nhân Ngân hàng thực hiện việc huy động vốn bằng tiền và cấp tín dụng cho các đối tượng này.

Lý Hoàng Ánh và Nguyễn Đăng Dờn, 2014).

Tín dụng ngân hàng là quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng đến khách hàng trong một khoảng thời gian xác định, đi kèm với một khoản phí cụ thể.

Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;

- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

Tín dụng ngân hàng là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian nhất định Khách hàng có trách nhiệm hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, đồng thời sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết.

2.1.1.2 Khái niệm tín dụng cá nhân:

Tín dụng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng thương mại chuyển nhượng vốn hoặc tài sản cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình Hình thức này nhằm mục đích sử dụng vào những nhu cầu cụ thể trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa hai bên.

Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân được phân chia thành hai loại chính dựa trên mục đích tài trợ: tín dụng tiêu dùng và tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh.

Đặc điểm của tín dụng cá nhân

Quy mô khoản vay cá nhân thường nhỏ, nhưng số lượng khách hàng vay lại rất lớn Mặc dù giá trị mỗi khoản vay không cao như cho vay tổ chức, tổng giá trị cho vay cá nhân của ngân hàng lại đáng kể nhờ vào nhu cầu vay vốn tín dụng cá nhân ngày càng tăng.

Các khoản tín dụng cá nhân thường có lãi suất cho vay không linh hoạt, vì khách hàng cá nhân ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ chú trọng vào số tiền phải trả hàng tháng Khác với các khoản vay kinh doanh, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định cố định Đối với vay ngắn hạn, lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian vay, trong khi vay trung và dài hạn thường điều chỉnh lãi suất hàng quý, bán niên hoặc hàng năm, dựa trên lãi suất huy động cộng thêm một biên độ nhất định hoặc theo chính sách của từng ngân hàng.

Tín dụng cá nhân là loại hình cho vay có chi phí cao nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng, do quy mô mỗi khoản vay thường nhỏ nhưng số lượng vay lại rất lớn Việc cập nhật thông tin cá nhân cũng gặp khó khăn trong việc đảm bảo đầy đủ và chính xác Vì vậy, ngân hàng phải thực hiện nhiều bước trong quy trình cho vay, từ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân đến thu hồi nợ.

Tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao hơn so với cho vay doanh nghiệp, điều này chủ yếu do hai nguyên nhân chính.

Rủi ro về lãi suất là một yếu tố quan trọng trong các khoản cho vay trung dài hạn, khi nhiều ngân hàng và khách hàng không thống nhất áp dụng lãi suất cố định Điều này dẫn đến nguy cơ gia tăng rủi ro lãi suất, đặc biệt khi lãi suất huy động có sự biến động mạnh.

Rủi ro đạo đức trong cho vay tiêu dùng liên quan đến khả năng hoàn trả vốn vay của người đi vay, phụ thuộc vào thu nhập và tình trạng tài chính của họ Nhiều yếu tố chủ quan như sức khỏe tài chính kém hoặc tình hình công việc không ổn định có thể khiến khách hàng không thể trả nợ đúng hạn Bên cạnh đó, các yếu tố khách quan như thiên tai, suy thoái kinh tế cũng làm tăng nguy cơ mất việc, từ đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng hoàn trả của khách hàng.

Lợi nhuận từ tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại (NHTM) rất lớn do lãi suất cao hơn so với các loại tín dụng khác Điều này xuất phát từ chi phí và rủi ro cao liên quan đến các khoản vay cá nhân Với mức lợi nhuận cao trên mỗi khoản vay và số lượng lớn, tín dụng cá nhân đóng góp đáng kể vào tổng thu nhập của NHTM.

Vai trò của tín dụng cá nhân

2.1.3.1 Đối với nền kinh tế:

Tín dụng cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút nguồn tiền nhàn rỗi từ cá nhân và hộ gia đình, đồng thời giải quyết tình trạng thiếu vốn tạm thời ở những người cần Qua đó, tín dụng cá nhân không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn cho tăng trưởng kinh tế mà còn thúc đẩy sự phát triển của hệ thống ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng trưởng tín dụng trong nền kinh tế thị trường.

Tín dụng cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển sôi động và cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường Trong nền kinh tế hàng hoá, tiền tệ không chỉ là công cụ kinh tế - xã hội mà còn là yếu tố khởi đầu và kết thúc mọi chu kỳ sản xuất và kinh doanh Việc cung ứng vốn từ tín dụng cá nhân giúp gia tăng khối lượng tiền tệ, tạo điều kiện cho việc tái mở rộng hoạt động sản xuất và kinh doanh Nhờ đó, tín dụng cá nhân góp phần đa dạng hóa nền kinh tế và nâng cao khả năng cạnh tranh giữa các chủ thể trong thị trường.

Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân và đơn vị kinh tế có vốn sản xuất kinh doanh là yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế xã hội.

Tín dụng cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự ổn định xã hội bằng cách hỗ trợ tài chính cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu thiết yếu như mua và xây nhà, cũng như phục vụ cho các mục đích kinh doanh Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng xa xỉ như vay mua xe, qua đó nâng cao chất lượng cuộc sống Hoạt động này không chỉ tạo ra công ăn việc làm mà còn khuyến khích cá nhân tham gia sản xuất, góp phần vào các mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập và giảm thiểu tệ nạn xã hội, từ đó góp phần duy trì trật tự xã hội.

Ngân hàng đang chú trọng đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ nhằm củng cố vị thế cạnh tranh trên thị trường Việc mở rộng các hình thức cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân và hộ gia đình không chỉ giúp chiếm lĩnh thị phần mà còn tạo ra các gói tín dụng ưu đãi đi kèm Điều này khuyến khích cán bộ bán hàng thực hiện bán chéo các sản phẩm như thẻ và dịch vụ Internet banking, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và phục vụ khách hàng tốt hơn.

Phát triển tín dụng cá nhân không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách hàng cá nhân và hộ gia đình mà còn giúp ngân hàng nâng cao khả năng nhận diện thương hiệu một cách hiệu quả Sự gia tăng số lượng khách hàng trong phân khúc này sẽ góp phần quảng bá thương hiệu ngân hàng, tạo dựng niềm tin và sự quen thuộc trong tâm trí khách hàng.

Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng, các khoản vay đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình thường có dư nợ không lớn nhưng số lượng lại nhiều hơn so với các khoản vay của khách hàng khối bán buôn Điều này giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro, vì khi một khoản vay gặp vấn đề, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ không quá nghiêm trọng.

2.1.3.3 Đối với khách hàng cá nhân:

Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh cho nhóm khách hàng trong lĩnh vực này Việc cung cấp tín dụng kịp thời giúp bổ sung nhu cầu vốn lưu động và đầu tư tài sản cố định, từ đó hỗ trợ cá nhân và hộ gia đình duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả Điều này không chỉ tạo điều kiện cho khách hàng yên tâm sản xuất mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành.

Hoạt động cấp tín dụng, đặc biệt là cho vay tín chấp và cho vay tiêu dùng, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhóm khách hàng có thu nhập ổn định nhưng thiếu tài sản đảm bảo Những hình thức vay này giúp khách hàng đáp ứng các nhu cầu thiết yếu như chi phí khám chữa bệnh, học phí, và các khoản chi tiêu cho cuộc sống hàng ngày, đồng thời hỗ trợ họ trong việc mua sắm các tài sản như nhà cửa, xe cộ và trang thiết bị cần thiết.

Hi ệ u qu ả tín d ụ ng cá nhân và các nhân t ố ảnh h ƣ ởng đế n hi ệ u qu ả tín d ụng cá nhân trong ngân hàng thƣ ơng mạ i

Hiệu quả tín dụng cá n hân

Hiệu quả trong kinh tế được hiểu là mối quan hệ giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm và đầu ra hàng hóa, dịch vụ Nó phản ánh cách mà các tài nguyên được phân phối qua các thị trường, cho thấy mức độ thành công của doanh nghiệp hoặc ngân hàng trong việc phân bổ đầu vào và đầu ra nhằm đạt được mục tiêu cụ thể.

Trong hoạt động của NHTM, theo lý thuyết hệ thống thì hiệu quả có thể hiểu ở hai khía cạnh như sau:

Khả năng chuyển đổi các đầu vào thành đầu ra, cùng với việc tối ưu hóa lợi nhuận và giảm chi phí, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh so với các tổ chức tài chính khác.

Xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng thương mại được đánh giá qua hiệu quả tín dụng, là kết quả so sánh giữa lợi ích mà ngân hàng thu được từ hoạt động tín dụng và chi phí liên quan Hiệu quả tín dụng có thể được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau, bao gồm hiệu quả đối với ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân trong hoạt động của ngân hàng thương mại

Tín dụng cá nhân chịu sự tác động của 3 nhân tố chính là ngân hàng, khách hàng và ngoài ngân hàng.

Chiến lược kinh doanh là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng, liên quan đến khả năng cạnh tranh trên thị trường và các quyết định chiến lược như lựa chọn sản phẩm và đáp ứng nhu cầu khách hàng Dựa vào chiến lược đã xác lập, ngân hàng sẽ triển khai hành động và lập kế hoạch cho từng giai đoạn nhằm đạt được các mục tiêu, trong đó có kế hoạch tăng trưởng tín dụng, marketing và chính sách nhân sự Hiện nay, các ngân hàng đang tập trung vào khách hàng cá nhân, điều này không chỉ thu hút khách hàng mà còn ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại.

Các chính sách và quy định của ngân hàng bao gồm chính sách tín dụng, quy trình tín dụng và chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự minh bạch, hiệu quả và sự hài lòng của khách hàng trong quá trình vay vốn.

Chính sách tín dụng đóng vai trò then chốt trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, quyết định đến thành công hay thất bại Việc xây dựng và áp dụng chính sách tín dụng một cách khoa học, kết hợp hài hòa lợi ích của ngân hàng, khách hàng và xã hội sẽ nâng cao hiệu quả tín dụng Sau khi cấp tín dụng, ngân hàng cần thực hiện kiểm tra, giám sát và chăm sóc khách hàng, nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ và mức độ hài lòng của khách hàng Bên cạnh đó, các quy định về lãi suất, phí tín dụng và tài sản đảm bảo cũng rất quan trọng trong việc đảm bảo thu hồi khoản vay đúng hạn và giảm thiểu rủi ro nợ xấu.

Chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là trình độ của cán bộ tín dụng, ảnh hưởng lớn đến hoạt động tín dụng Cán bộ tín dụng không chỉ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà còn hướng dẫn họ về thủ tục vay vốn, thu thập và xử lý thông tin để ra quyết định cho vay Họ cũng đảm nhận vai trò giám sát sau khi cho vay và thu nợ Do đó, cán bộ tín dụng cần có chuyên môn vững vàng, khả năng phân tích, đánh giá và trách nhiệm cao trong công việc, đồng thời lựa chọn khách hàng có năng lực pháp lý và tài chính tốt, cũng như đạo đức nghề nghiệp Nhờ vào đội ngũ cán bộ chất lượng, các khoản cho vay được thực hiện an toàn, hiệu quả và nhanh chóng hơn.

Yếu tố đạo đức của nhân viên tín dụng đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên, từ khâu thẩm định hồ sơ đến giải ngân khoản vay, cũng ảnh hưởng lớn đến việc thu hút khách hàng và nâng cao hiệu quả tín dụng.

Công tác thông tin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng, giúp ngân hàng đạt hiệu quả cao và an toàn Thông tin chính xác và kịp thời về khách hàng vay không chỉ nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng mà còn hỗ trợ ngân hàng trong việc đưa ra quyết định cấp tín dụng dựa trên nguồn tin đáng tin cậy Ngân hàng tiến hành phân tích tín dụng để đánh giá khả năng sử dụng vốn và khả năng hoàn trả của khách hàng, đồng thời tìm kiếm các tình huống có thể dẫn đến rủi ro Qua đó, ngân hàng dự đoán khả năng kiểm soát rủi ro và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, từ đó làm cơ sở cho quyết định tín dụng, chấp thuận hay không chấp thuận cho vay.

Công nghệ ngân hàng hiện đại đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng có đặc thù giao dịch với số lượng khách hàng đông đảo và đa dạng, đòi hỏi một hệ thống công nghệ hiện đại để tiết kiệm thời gian và công sức cho cán bộ tín dụng Hệ thống này không chỉ hạn chế sai sót trong giao dịch mà còn gia tăng tiện ích cho khách hàng, giúp họ nhận biết nhiều hơn về các dịch vụ của ngân hàng Với số lượng khoản vay lớn, việc ứng dụng công nghệ tiên tiến cho phép ngân hàng quản lý danh sách khách hàng hiệu quả hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.

Năng lực tài chính của khách hàng là yếu tố quan trọng hàng đầu mà cán bộ tín dụng quan tâm, đặc biệt là khả năng trả nợ Ngân hàng chỉ chấp nhận khoản vay khi khách hàng có năng lực tài chính đủ lớn và ổn định để thực hiện nghĩa vụ trả nợ Do đó, việc xem xét kỹ lưỡng các nguồn trả nợ, đặc biệt là những nguồn nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn mạnh nhưng không ổn định, là rất cần thiết.

Tư cách pháp lý của khách hàng cá nhân, mặc dù không quan trọng bằng khách hàng doanh nghiệp, vẫn cần được xem xét để đảm bảo người đi vay có đủ năng lực dân sự và quyền tham gia tín dụng.

Nhu cầu, thói quen và đạo đức của khách hàng là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng Đặc biệt, nếu khách hàng có ý thức trả nợ tốt và rủi ro tín dụng thấp, ngân hàng sẽ có xu hướng mở rộng hoạt động cho vay với các quy định linh hoạt hơn.

2.2.2.3 Nhân tố ngoài ngân hàng:

Thị trường ngân hàng có đặc điểm khác nhau tùy thuộc vào vị trí địa lý Tại các thành phố hoặc khu vực đông dân cư với mức thu nhập cao và trình độ học vấn phát triển, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân thường tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, nơi mà người dân chủ yếu sống dựa vào nông nghiệp.

Môi trường kinh tế và chính trị đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân Khi nền kinh tế phát triển ổn định với thu nhập bình quân cao, hoạt động cho vay sẽ diễn ra thuận lợi và bền vững, đồng thời hạn chế rủi ro Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng; cạnh tranh lành mạnh có thể nâng cao hiệu quả tín dụng, trong khi cạnh tranh khốc liệt có thể dẫn đến việc các ngân hàng bỏ qua các điều kiện tín dụng cần thiết, từ đó gia tăng rủi ro và giảm chất lượng tín dụng.

Môi trường pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các hoạt động kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng Một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, đồng bộ và rõ ràng là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững của hoạt động tín dụng ngân hàng, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Đồng thời, việc tuân thủ đúng các quy định của nhà nước bởi cả ngân hàng và người đi vay là điều kiện đủ để đảm bảo khả năng hoàn trả khoản vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho cả hai bên.

Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, từ đó tác động đến khả năng trả nợ ngân hàng Khi cấp tín dụng, đặc biệt là cho các khoản vay phục vụ sản xuất kinh doanh chịu ảnh hưởng từ yếu tố tự nhiên, ngân hàng cần đánh giá các rủi ro như lũ lụt, hỏa hoạn và dịch bệnh có thể ảnh hưởng đến người vay và ngân hàng.

S ự c ầ n thi ế t ph ả i nâng cao hi ệ u qu ả ho ạt độ ng tín d ụ ng cá nhân c ủ a NHTM 15

Đối với ngân hàng

- Góp phần đảm bảo và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng bởi tín dụng là hoạt động mang lại doanh lợi chủ yếu cho ngân hàng:

Chất lượng và hiệu quả hoạt động cho vay là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng thương mại (NHTM) Trong những năm qua, hệ thống NHTM đã có nhiều cải tiến tích cực, giúp đưa vốn vào lưu thông, tạo ra của cải vật chất cho xã hội và thúc đẩy nền kinh tế phát triển Hoạt động tín dụng đóng vai trò trung gian quan trọng, kết nối nơi thừa vốn với nơi thiếu vốn, đồng thời tạo ra khối lượng lớn tài sản và nguồn thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng Thống kê cho thấy, doanh thu từ lãi cho vay và các chi phí liên quan thường chiếm từ 70% - 80% tổng thu nhập Do đó, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là vấn đề cốt yếu mà các NHTM hiện nay cần chú trọng.

Ngân hàng có khả năng thu hồi nợ đầy đủ và đúng hạn, từ đó mở rộng khả năng cung cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác Việc này giúp tạo thêm nguồn vốn nhờ tăng vòng quay vốn tín dụng.

Để nâng cao uy tín và hình ảnh của ngân hàng, cần tập trung vào việc cải thiện hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân Việc này không chỉ gia tăng niềm tin của khách hàng mà còn thu hút thêm nhiều khách hàng mới thông qua việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ đa dạng Sự cạnh tranh trên thị trường ngân hàng sẽ được nâng cao khi ngân hàng xây dựng được một thương hiệu mạnh mẽ và đáng tin cậy.

Đối vớ i khách hàng

Khách hàng cá nhân thường vay vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thiết yếu như xây dựng, sửa chữa nhà ở, mua nhà, đất, ô tô, và trang thiết bị gia đình Do đó, các ngân hàng thương mại cần kiểm soát chặt chẽ khoản vay trước và sau khi giải ngân, giúp khách hàng tiếp cận nguồn vốn, tăng doanh thu và lợi nhuận, đồng thời đảm bảo khả năng trả nợ, tránh rơi vào tình trạng mất thanh khoản.

Đối với nền kinh tế

Hiệu quả tín dụng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội, thể hiện qua việc phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa Nó không chỉ giúp giải quyết công ăn việc làm mà còn khai thác tiềm năng kinh tế, thúc đẩy tích tụ và tập trung sản xuất, cũng như kích thích tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ Do đó, nâng cao hiệu quả tín dụng sẽ cải thiện mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế, đồng thời hỗ trợ quá trình hội nhập quốc tế nhanh chóng và hiệu quả.

Các ch ỉ tiêu đánh giá hiệ u qu ả ho ạt độ ng tín d ụ ng cá nhân c ủ a NHTM

Nhóm các chỉ tiêu định lượng

2.4.1.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân dựa vào quy mô tín dụng:

- Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ:

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ

= Dư nợ kỳ này– Dư nợ kỳ trước

Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của ngân hàng, là một trong những chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng Nó so sánh dư nợ tại thời điểm hiện tại với dư nợ ở kỳ trước, giúp đánh giá sự phát triển của ngân hàng trong lĩnh vực tín dụng.

Khi tỷ lệ này lớn hơn 1, điều đó chứng tỏ dư nợ của ngân hàng đang tăng trưởng và quy mô tín dụng được mở rộng Một chỉ tiêu cao hơn cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ trong quy mô tín dụng.

 Nếu tỷ lệ này 0.6;

 Hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh (corrected item – total correlation) của mỗi biến ≥ 0.3;

 Kết quả đánh giá độ tin cậy của 5 thang đo ứng với 5 nhân tố trên: tác giả loại 2 thang đo và chọn được 3 thang đo phù hợp.

Bước 3: Sử dụng hồi quy Logistic để ước lượng xác suất khách hàng không thanh toán đúng hạn và không trả nợ trong vòng 90 ngày kể từ ngày đến hạn hợp đồng, từ đó đánh giá hiệu quả tín dụng của khoản vay.

Hàm Logistic được hồi quy bằng phương pháp Enter.

Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả của mô hình mà luận văn sử dụng gồm:

Kiểm định Omnibus về các hệ số mô hình là phương pháp xác định sự phù hợp của mô hình hồi quy, với giả thuyết H0 cho rằng tất cả các hệ số hồi quy đều bằng 0 Nếu giá trị Sig nhỏ hơn mức ý nghĩa α, thì H0 sẽ bị bác bỏ, cho thấy sự tồn tại của mô hình hồi quy.

-2LL (-2 Log Likelihood) là chỉ số dùng để đánh giá độ phù hợp tổng quát của mô hình, trong đó giá trị -2LL càng nhỏ thì độ phù hợp càng cao Giá trị tối thiểu của -2LL là 0, cho thấy mô hình không có sai số và đạt được độ phù hợp tối ưu.

Bảng phân loại so sánh trị số thực và trị số dự đoán cho từng biểu hiện có nợ xấu và không có nợ xấu, đồng thời tính toán tỷ lệ dự đoán chính xác Qua đó, chúng ta có thể tìm ra hướng tiếp cận khác để xác định mức độ phù hợp của mô hình.

 Mức ý nghĩa Sig của các kiểm định và của hệ số hồi quy (β) được chọn là 5%.

4.2.2 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu:

Dữ liệu hồi quy trong nghiên cứu này được chọn ngẫu nhiên từ 10% khách hàng cá nhân đang vay vốn tại BIDV Long An, với tổng số mẫu là 585 khách hàng Thông tin khách hàng được thu thập từ danh sách vay vốn của cán bộ quản lý và chương trình SIBS của BIDV Kết quả cho thấy 27.35% khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong vòng 90 ngày khi hợp đồng tín dụng đến hạn, trong khi 72.65% còn lại thực hiện nghĩa vụ đúng hạn.

Sau khi thu thập dữ liệu đầy đủ, tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để mã hóa và xử lý dữ liệu Kết quả thống kê mô tả các biến được trình bày trong bảng dưới đây.

N Minimum Maximum Mean Std Deviation

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu từ chương trình SPSS 16.0

K ế t qu ả ki ểm đị nh mô hình

Sau khi phân tích nhân tố EFA và kiểm định Cronbach’s Alpha để loại bỏ các thang đo không phù hợp, tác giả chọn được 3 thang đo phù hợp:

- Nhóm 1 gồm các biến đại diện đặc tính khoản vay như: MUCDICH, TSDB, TYLETSDB

- Nhóm 2 gồm các biến đặc tính nhân thân khách hàng như: TUOI, HONNHAN, THAMNIEN, NHAO

- Nhóm 3 gồm các biến liên quan giữa thu nhập và giá trị khoản vay của khách hàng như: THUNHAP, GIATRIKVAY

Tác giả tiến hành hồi quy Binary Logistic với tất cả các biến trên và đạt được kết quả như sau:

Bảng 4.3 : Omnibus Tests of Model Coefficients

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu từ chương trình SPSS 16.0

Dựa vào bảng 4.3, chúng ta có thể bác bỏ giả thuyết H0 rằng các hệ số hồi quy β đều bằng 0, vì giá trị Sig = 0,000 nhỏ hơn 5% Điều này cho thấy mô hình hồi quy tồn tại.

Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square

1 530,511 a ,234 ,339 a Estimation terminated at iteration number 5 because parameter estimates changed by less than ,001.

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu từ chương trình SPSS 16.0

Bảng 4.4 cho thấy giá trị -2LL = 530,511 ở mức trung bình, như vậy thể hiện độ phù hợp trung bình của mô hình tổng thể.

Bảng 4.5: Classification Table a a The cut value is ,500

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu từ chương trình SPSS 16.0

Bảng 4.5 cho biết tỷ lệ dự đoán đúng của toàn bộ mô hình là 80% Cụ thể trong

Mô hình dự đoán đã cho kết quả ấn tượng khi xác định 93.4% (397/425) trường hợp khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc chậm trả trong vòng 90 ngày kể từ ngày hợp đồng đến hạn Tuy nhiên, đối với 160 trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian này, mô hình chỉ đạt độ chính xác 44.4%.

Bảng 4.6: Variables in the Equation

Constant -1,243 ,490 6,424 1 ,011 ,289 a Variable(s) entered on step 1: MUCDICH, TSDB, TYLETSDB, NHAO, TUOI,

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu từ chương trình SPSS 16.0

Từ bảng kết quả 4.6 ta có thể thấy biến MUCDICH, TYLETSDB và

Kết quả nghiên cứu cho thấy biến HONNHAN không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc NQH, với các hệ số Sig (MUCDICH) = 0.782, Sig (TYLETSDB) = 0.133 và Sig (HONNHAN) = 0.891, tất cả đều lớn hơn 0.05, cho thấy không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.

Do đó, mô hình được viết lại như sau:

Ln [P(NQH=1)/ P(NQH=0)] = -1.243 + 0.066TUOI -0.229 THAMNIEN +1.520

Th ả o lu ậ n k ế t qu ả nghiên c ứ u

4.4.1Ý nghĩa thống kê của các biến độc lập với biến phụ thuộc (NQH) trong kết quả nghiên cứu mô hình:

Với kết quả nghiên cứu của mô hình tại phương trình (*) như trên ta có thể rút ra các kết luận như sau:

Độ tuổi của khách hàng vay ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn Dù tác giả ban đầu dự đoán rằng khách hàng lớn tuổi sẽ có năng lực tài chính ổn định hơn, dẫn đến khả năng trả nợ đúng hạn cao hơn, nhưng kết quả nghiên cứu lại cho thấy điều ngược lại Cụ thể, hệ số β1 = 0.066 cho thấy khách hàng lớn tuổi có xu hướng không trả nợ đúng hạn nhiều hơn Kết quả này phù hợp với thực tế tại chi nhánh, nơi mà nhiều khách hàng lớn tuổi hiện đang quá hạn trong việc trả nợ.

90 ngày của chi nhánh hầu hết đều ở độ tuổi trung niên.

Thâm niên công tác trong ngành có ảnh hưởng lớn đến khả năng khách hàng trả nợ đúng hạn, đặc biệt là trong vòng 90 ngày Khách hàng có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thường dễ dàng thích ứng với rủi ro, từ đó nâng cao khả năng trả nợ và mang lại hiệu quả tín dụng cho ngân hàng Đối với khách hàng vay tín chấp, thời gian công tác lâu dài cũng giúp cải thiện khả năng thanh toán nợ Ngay cả khi khách hàng nghỉ việc, ngân hàng vẫn có thể thu hồi nợ từ các khoản chế độ, đảm bảo sự ổn định trong hiệu quả tín dụng.

Tình trạng sở hữu nhà ở của khách hàng ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ Do đó, ngân hàng cần xem xét yếu tố này khi cho vay, vì nó có thể tác động đến hiệu quả tín dụng của khoản vay trong tương lai.

Thu nhập có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng, với mối quan hệ ngược chiều với biến phụ thuộc NQH, như tác giả đã dự đoán Cụ thể, khách hàng có thu nhập cao thường có hiệu quả tín dụng tốt hơn, do khả năng trễ hạn trong việc trả nợ dưới 90 ngày là rất hiếm Yếu tố này không chỉ xác định năng lực tài chính của khách hàng mà còn giúp ngân hàng dự đoán chính xác khả năng trả nợ khi quyết định cấp tín dụng.

Nghiên cứu cho thấy giá trị khoản vay tương tự như kỳ vọng ban đầu có tác động tích cực đến NQH, chỉ ra rằng quy mô cho vay lớn hơn đồng nghĩa với rủi ro tiềm ẩn cao hơn Điều này cho thấy hiệu quả tín dụng bị ảnh hưởng bởi giá trị khoản vay, thể hiện qua mối liên hệ với rủi ro đạo đức của khách hàng vay.

Nghiên cứu cho thấy, mục đích vay có ảnh hưởng đáng kể đến tình hình nợ quá hạn, với khách hàng vay sản xuất kinh doanh gặp ít rủi ro hơn so với khách hàng vay tiêu dùng Dữ liệu tại chi nhánh cho thấy số lượng khách hàng vay tiêu dùng quá hạn cao hơn, mặc dù tổng dư nợ quá hạn của các khoản vay sản xuất kinh doanh lại lớn hơn Kết quả này phản ánh đúng thực trạng nợ quá hạn tại chi nhánh.

Vào thứ bảy, loại hình vay đã cho thấy tác động mạnh mẽ, đúng như kỳ vọng ban đầu Tài sản đảm bảo đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả cho vay cho khách hàng Những khách hàng có tài sản đảm bảo sẽ có khả năng thực hiện nghĩa vụ đúng hạn cao hơn.

Ngân hàng cần cân nhắc tỷ lệ cho vay giữa các khoản vay có tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo Việc này giúp tránh tình trạng tỷ trọng dư nợ cho vay không có tài sản đảm bảo quá cao, điều này sẽ làm gia tăng rủi ro tín dụng và giảm hiệu quả trong hoạt động tín dụng cá nhân của chi nhánh.

4.4.2 Vận dụng kết quả mô hình nghiên cứu cho mục đích dự báo:

Mô hình hồi quy này có thể được áp dụng để dự đoán khả năng khách hàng không thanh toán nợ đúng hạn trong vòng 90 ngày khi vay vốn tại ngân hàng Việc này giúp hạn chế rủi ro cho khoản vay và đánh giá hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh.

Ví dụ: Một khách hàng đến BIDV Long An đề nghị vay vốn với các thông tin dưới đây:

TUOI THUNHAP THAMNIEN NHAO GIATRIKVAY MUCDICH TSDB

Hàm xác suất khách hàng không trả nợ đúng hạn trong vòng 90 ngày theo mô hình Binary Logistic là:

Mô hình nghiên cứu chỉ ra rằng khả năng khách hàng không trả nợ đúng hạn trong vòng 90 ngày là 28.05%, với độ chính xác dự đoán đạt 80% Thông tin này có thể được sử dụng bởi cán bộ ngân hàng như một yếu tố quan trọng trong việc quyết định cấp tín dụng và đánh giá hiệu quả tín dụng đối với khách hàng.

Trong chương 4, bài viết trình bày mô hình Binary Logistic để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của chi nhánh, thông qua việc xác định xác suất khách hàng không trả được nợ trong vòng 90 ngày Các biến độc lập được đưa vào mô hình nhằm phân tích ảnh hưởng đến biến phụ thuộc, dựa trên chỉ tiêu đánh giá tín dụng của hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV và các nghiên cứu trước đó liên quan Kết quả kiểm định mô hình chỉ ra những yếu tố tác động đến biến phụ thuộc và khả năng ứng dụng mô hình trong việc kiểm soát hiệu quả tín dụng cá nhân của chi nhánh trong tương lai.

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN

5.1 Định hướng phát triển của BIDV đến năm 2020:

5.1.1 Nội dung cơ bản của chiến lƣợc phát triển đến năm 2020:

BIDV cam kết đồng hành cùng khách hàng bằng việc cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại và tốt nhất, đồng thời mang lại giá trị tối ưu cho cổ đông Ngân hàng tạo dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, với nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp và đãi ngộ xứng đáng cho nhân viên BIDV cũng tự hào là ngân hàng tiên phong trong các hoạt động phát triển cộng đồng.

Tầm nhìn của chúng tôi là trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với chất lượng, hiệu quả và uy tín Chúng tôi hướng đến mục tiêu trở thành một trong 5 ngân hàng hiệu quả nhất Đông Nam Á.

- Giá trị cốt lõi: “Hướng đến khách hàng –Đổi mới phát triển –Chuyên nghiệp sáng tạo

–Trách nhiệm xã hội –Chất lượng tin cậy”

Định hướng giá trị sản phẩm dịch vụ của chúng tôi tập trung vào việc cung cấp giải pháp toàn diện, nhằm tạo ra sự khác biệt và thu hút khách hàng mục tiêu Chúng tôi không chỉ cung cấp các sản phẩm thông thường như những ngân hàng khác trên thị trường, mà còn mang đến những dịch vụ độc đáo, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

- Các mục tiêu ƣu tiên thực hiện:

BIDV đã hoàn tất quá trình chuyển đổi thành Ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng niêm yết, hoàn thành kế hoạch cổ phần hóa và đang hướng tới việc xây dựng mô hình tổ chức quản trị hoàn thiện Điều này giúp tăng cường năng lực điều hành và tạo nền tảng vững chắc để phát triển thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.

Chính sách c ấ p tín d ụng đố i v ớ i khách hàng cá nhân c ủ a BIDV

5.2.1 Các chỉ tiêu quản lý nội bộ đối với hoạt động cấp tín dụng cá nhân:

- Cơ cấu dư nợ theo quy mô toàn hệ thống:

 Dư nợ cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm tối đa 20% tổng dư nợ cá nhân tại mọi thời điểm.

Dư nợ tối đa cho vay tiêu dùng không vượt quá 20% tổng dư nợ cá nhân tại mọi thời điểm Đối với sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở, mức dư nợ tối đa có thể lên đến 40% tổng dư nợ cá nhân.

 Dư nợ tối đa cho một nhóm khách hàng kinh doanh cùng một ngành/lĩnh vực không quá 15% tổng dư nợ cá nhân tại mọi thời điểm.

- Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân không quá 3% tổng dư nợ tín dụng cá nhân tại mọi thời điểm.

5.2.2 Chính sách cấp tín dụng cá nhân của BIDV:

Chính sách tiếp thị khách hàng của BIDV tập trung vào việc kết hợp tiếp thị cấp tín dụng với các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác Mục tiêu là cung cấp dịch vụ ngân hàng trọn gói, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.

Đối với khách hàng vay tiêu dùng, BIDV tập trung vào nhóm khách hàng mục tiêu như những người có mối quan hệ tiền gửi thường xuyên tại ngân hàng, có thu nhập ổn định từ mức trung bình khá trở lên, lãnh đạo hoặc chủ doanh nghiệp, cư trú tại các thành phố, thị xã, thị trấn, và nằm trong độ tuổi từ 25-55.

Đối với khách hàng vay vốn phục vụ sản xuất và kinh doanh, BIDV sẽ tập trung tiếp thị đến nhóm khách hàng có mối quan hệ thường xuyên về tiền gửi và thanh toán Đặc biệt, ngân hàng ưu tiên khách hàng trong các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ, vận tải, cũng như các ngành sản xuất thủ công nghiệp và chế biến quy mô lớn Ngoài ra, BIDV cũng hướng đến những khách hàng đã có kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.

- Chính sách cấp tín dụng theo nhóm

Đối với khách hàng mới, BIDV áp dụng chính sách phù hợp dựa trên nhóm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ Các chính sách này bao gồm chính sách phát triển, chính sách tiếp cận tích cực và chính sách tiếp cận thận trọng.

Khách hàng có quan hệ tín dụng tại BIDV sẽ được áp dụng chính sách mở rộng hoặc duy trì nhằm hỗ trợ tạo nguồn thu trả nợ cho dư nợ hiện tại BIDV cam kết thực hiện từng bước giảm dần dư nợ phù hợp với từng đối tượng khách hàng.

- Chính sách về bảo đảm tiền vay:

BIDV quy định các loại tài sản bảo đảm trong giao dịch cho vay, nhấn mạnh rằng không khuyến khích việc nhận tài sản bảo đảm từ bên thứ ba, trừ khi tài sản đó thuộc về vợ/chồng, con, bố/mẹ, hoặc anh/chị/em ruột của khách hàng vay.

 Nguyên tắc định giá tài sản bảo đảm: việc xác định giá trị tài sản bảo đảm phải tuân thủ các quy định hiện hành của BIDV

Chính sách giá cả trong tín dụng cần xác định dựa trên khả năng sinh lời tổng thể của khách hàng Nguyên tắc cơ bản là lãi suất cho vay sẽ tăng theo mức độ rủi ro của từng khách hàng.

 Những yếu tố cần cân nhắc khi tính giá bao gồm:

- Kết quả xếp hạng khách hàng;

- Tiền gửi huy động từ khách hàng và phí thu được từ các dịch vụ khác;

- Lãi suất của các ngân hàng cạnh tranh;

- Các mối quan hệ ngân hàng khác với khách hàng vay;

- Mức lãi suất trần theo quy định của pháp luật (nếu có).

 Công thức xác định lãi suất:

Lãi suất cho vay = Lãi suất cơ sở + margin.

Lãi suất cơ sở được xác định là lãi suất tiết kiệm trả lãi cuối kỳ tương ứng với khoản vay ngắn hạn và lãi suất tiết kiệm 12 tháng trả lãi cuối kỳ cho khoản vay trung dài hạn.

+ Mức margin định hướng theo các hình thức vay:

STT Hình thức vay Margin định hướng

1 Vay không có tài sản bảo đảm 3% - 4%/năm

2 Vay có tài sản bảo đảm 2,5% - 3%/năm

M ộ t s ố gi ả i pháp nh ằ m nâng cao hi ệ u qu ả ho ạt độ ng tín d ụ ng c ủ a BIDV

Để duy trì vị thế là một trong ba tổ chức tín dụng hàng đầu tại Long An về hiệu quả và quy mô hoạt động, BIDV Long An cần triển khai các giải pháp nhằm kiểm soát chất lượng hoạt động, đảm bảo lợi nhuận tăng trưởng ổn định, cải thiện năng suất lao động và nâng cao năng lực cạnh tranh.

5.3.1 Đẩy mạnh công tác tiếp thị, tìm kiếm khách hàng:

Để mở rộng thị phần và tăng cường sự hiện diện của BIDV Long An, cần đẩy mạnh công tác tiếp thị tại các huyện chưa có điểm giao dịch, tập trung quảng bá thương hiệu và giới thiệu các sản phẩm cho vay tín chấp đến các đối tượng khách hàng tiềm năng như cán bộ công nhân viên các cơ quan trên địa bàn tỉnh, bao gồm công an, quân đội, tòa án, viện kiểm sát, thi hành án, cơ sở giáo dục và bệnh viện Việc này không chỉ giúp gia tăng chênh lệch FTP mà còn tạo cơ hội bán chéo các sản phẩm khác như thẻ, BSMS, bảo hiểm, đồng thời xây dựng mối quan hệ quan trọng để mở rộng địa bàn cho vay và đặt nền tảng cho việc phát triển các sản phẩm cho vay thế chấp trong tương lai.

Phòng khách hàng cá nhân và Phòng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Long An đang tiến hành rà soát các khách hàng tiềm năng để tiếp thị các sản phẩm vay phù hợp, bao gồm vay thấu chi, tiêu dùng tín chấp, thẻ tín dụng, vay nhà, vay ô tô và các sản phẩm vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo khác, nhằm tối ưu hóa việc khai thác nền khách hàng hiện có.

Nghiên cứu và tìm hiểu chính sách tín dụng cùng chính sách chăm sóc khách hàng là rất quan trọng để so sánh ưu nhược điểm của các sản phẩm tại BIDV Long An với những sản phẩm tương đương của các tổ chức tín dụng khác Qua đó, BIDV Long An có thể rút ra kinh nghiệm và cải thiện chính sách nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, từ đó khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng.

Để nâng cao hiệu quả tiếp thị và phát triển khách hàng, cần phân giao chỉ tiêu cụ thể cho cán bộ phụ trách và tạo điều kiện hỗ trợ cho bộ phận phát triển khách hàng Bộ phận này cần có chính sách tiếp cận rõ ràng và quản lý kế hoạch tiếp thị cho từng phòng giao dịch, cũng như từng cá nhân, nhằm tránh tình trạng tiếp thị trùng lắp hoặc áp dụng chính sách khác nhau cho cùng một khách hàng Điều này sẽ giúp bảo vệ uy tín của BIDV Long An và ngăn chặn sự hiểu lầm trong cạnh tranh nội bộ giữa các phòng giao dịch.

5.3.2 Thực hiện tốt công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng:

Chi nhánh cần quán triệt quy trình và chính sách tín dụng cho khách hàng cá nhân theo quy định của Hội sở chính, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp lý Tuy nhiên, việc thực hiện không nên cứng nhắc để tránh mất cơ hội cho cả khách hàng và ngân hàng Điều này yêu cầu cán bộ lãnh đạo và cán bộ tín dụng phải có bản lĩnh và năng lực chuyên môn để áp dụng linh hoạt và hiệu quả trong hoạt động tín dụng.

Thẩm định khách hàng là bước thiết yếu trong quy trình tín dụng, ảnh hưởng đến quyết định cho vay và hiệu quả khoản vay Cán bộ quản lý cần thu thập thông tin đầy đủ về khách hàng, bao gồm thông tin nhân thân, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo Để có cái nhìn chính xác về khách hàng, ngoài việc xem xét thông tin do khách hàng cung cấp, cán bộ cần chủ động tìm hiểu qua nhiều nguồn khác nhau, như địa điểm sinh sống, nơi làm việc, và thông tin từ những người quen biết cũng như từ trung tâm thông tin tín dụng CIC.

Để đảm bảo tiền vay theo quy định ngân hàng, cần thực hiện các biện pháp nghiêm ngặt Khi nhận thế chấp tài sản, việc kiểm tra tính pháp lý, vị trí, khả năng khai thác, khả năng phát mãi và giá thị trường của tài sản là rất quan trọng Cán bộ quản lý khách hàng phải khảo sát thực tế tình trạng tài sản bảo đảm và tham khảo giá từ ủy ban cũng như giá giao dịch thực tế của các tài sản tương đương để đưa ra mức giá hợp lý, nhằm đảm bảo an toàn khi phát mãi tài sản trong trường hợp khách hàng không còn khả năng trả nợ.

Trong quá trình thẩm định tín dụng, việc nắm bắt thông tin thị trường và rủi ro khách quan là vô cùng quan trọng Điều này giúp dự đoán những biến động kinh tế có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, từ đó đưa ra quyết định hợp lý về việc cấp tín dụng.

Việc thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng cá nhân là rất quan trọng để đảm bảo tính minh bạch trong tình hình tài chính của họ Kết quả xếp hạng này giúp phân loại khách hàng và áp dụng các chính sách phù hợp, đồng thời là cơ sở để đánh giá và phê duyệt cấp tín dụng Điều này không chỉ hỗ trợ các cấp điều hành trong việc quản lý rủi ro mà còn giúp khắc phục kịp thời các vấn đề tồn tại, từ đó nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động tín dụng.

5.3.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay:

Sau khi cấp tín dụng, cán bộ quản lý khách hàng cần kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay trong thời gian quy định: tối đa 10 ngày với giải ngân tiền mặt và 30 ngày với chuyển khoản Việc kiểm tra tập trung vào hóa đơn, chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay và tình hình thực tế để đảm bảo khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả nợ Thực hiện tốt công tác này giúp ngân hàng kiểm soát khách hàng, phát hiện kịp thời rủi ro và có biện pháp xử lý như bổ sung tài sản bảo đảm, giảm dư nợ và hạn mức tín dụng, từ đó hạn chế rủi ro cho ngân hàng.

Để quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, cần rà soát định kỳ hoặc đột xuất tài sản bảo đảm, tình hình hoạt động kinh doanh, khả năng trả nợ và việc thực hiện các cam kết trong hợp đồng tín dụng của khách hàng Việc này giúp nắm bắt kịp thời tình hình trả nợ của người vay và áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế tối đa rủi ro phát sinh từ khoản vay.

Đánh giá xếp loại khách hàng định kỳ là rất quan trọng, trong đó việc chấm điểm trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cần được thực hiện một cách khách quan Việc tránh cảm tính đối với các chỉ tiêu phi tài chính là cần thiết để đảm bảo khoản vay phản ánh đúng chất lượng, từ đó giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.

BIDV Long An cần tăng cường công tác tự kiểm tra và kiểm tra chéo, thành lập các tổ kiểm tra nghiệp vụ tín dụng để chú trọng vào các khoản vay có rủi ro tiềm ẩn, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ và những khoản nợ có vấn đề Việc này nhằm kịp thời củng cố và bổ sung hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, chứng từ giải ngân và hồ sơ tài sản đảm bảo, từ đó giảm thiểu tối đa các rủi ro có thể phát sinh.

5.3.4 Tập trung kiểm soát nợ quá hạn và thu hồi nợ xấu, nợ ngoại bảng:

Tính đến ngày 30/06/2015, tình hình nợ quá hạn, nợ xấu và lãi treo của BIDV đã tăng cao hơn so với thời điểm 31/12/2014, cho thấy sự gia tăng đáng kể trong các chỉ tiêu này.

Tóm t ắ t các k ế t qu ả chính c ủa đề tài

5.4.1 Kết quả chính của đề tài Đề tài nghiên cứu ”Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An” đã giải quyết được các vấn đề sau :

- Hệ thống hóa các lý luận về hiệu quả tín dụng và các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân.

Bài viết phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng cá nhân của BIDV Long An trong giai đoạn 2012 đến 30/06/2015 Đồng thời, nghiên cứu cũng đề xuất mô hình dự đoán khả năng khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong vòng 90 ngày, nhằm kiểm soát tỷ lệ nợ xấu phát sinh Điều này được xem như một tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh.

Bài viết đánh giá kết quả và hạn chế trong hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh BIDV Long An, đồng thời phân tích nguyên nhân của những hạn chế này Tác giả cũng xây dựng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng.

5.4.2 Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo:

Do hạn chế về thời gian nghiên cứu và số lượng mẫu, bài nghiên cứu chỉ khảo sát 10% khách hàng cá nhân tại chi nhánh, vì vậy cần mở rộng nghiên cứu trên toàn bộ khách hàng để áp dụng vào thực tiễn Tác giả đã xây dựng mô hình dựa trên đặc điểm khách hàng và các yếu tố liên quan đến khoản vay, nhằm dự đoán khả năng trả nợ dựa trên tiêu chí xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV Tuy nhiên, hiệu quả tín dụng của khách hàng cá nhân cần được đánh giá từ nhiều khía cạnh khác nhau, không chỉ đơn thuần là khả năng trả nợ, đây là một trong những hạn chế lớn của nghiên cứu này.

Hiệu quả tín dụng của khách hàng cá nhân đang là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại trong quá trình phát triển ngân hàng bán lẻ Tăng trưởng tín dụng cá nhân kết hợp với kiểm soát hiệu quả tín dụng là yếu tố quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu và phát triển đề tài này trong tương lai.

Trong chương 5, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Long An, dựa trên phân tích thực trạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng này trong chương 3 và định hướng phát triển tín dụng cá nhân của BIDV đến năm 2020 Chương này cũng tóm tắt những kết quả chính của luận văn nghiên cứu và nêu rõ một số hạn chế của đề tài.

Tăng trưởng tín dụng gắn liền với kiểm soát rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động đang là mối quan tâm hàng đầu của ngân hàng và chuyên gia tài chính Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập, các ngân hàng cần mở rộng quy mô và tăng trưởng chỉ tiêu kinh doanh để duy trì vị thế BIDV Long An đã khẳng định vị thế tại tỉnh Long An, đặc biệt trong hoạt động cấp tín dụng cá nhân Tuy nhiên, hiệu quả tín dụng cá nhân vẫn chưa đạt yêu cầu, với sự tăng trưởng về dư nợ và số lượng khách hàng nhưng tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và lãi treo vẫn cao, tạo ra rủi ro tiềm ẩn cho hoạt động cấp tín dụng trong tương lai.

Bài viết nhấn mạnh sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An trong giai đoạn 2012 – 30/06/2015 Tác giả đã đánh giá thực trạng tín dụng cá nhân và đề xuất mô hình nghiên cứu để đo lường xác suất khách hàng không trả nợ trong vòng 90 ngày, nhằm xác định hiệu quả tín dụng Dựa trên những phân tích này, tác giả đưa ra các giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng cá nhân trong tương lai Tuy nhiên, các ý kiến và giải pháp được đưa ra còn hạn chế do chỉ dựa trên kinh nghiệm cá nhân, vì vậy tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến để hoàn thiện luận văn.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 Bùi Thị Loan, 2015 Tăng trưởng tín dụng với nâng cao chất lượng hoạt động cho vay Tạp chí tài chính, kỳ 1 số 06/2015, trang 61-63.

2 Đường Thị Thanh Hải, 2014 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân ở Việt Nam Tạp chí tài chính

3 Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008 Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS TP.HCM: NXB Hồng Đức.

4 Lê Úc Hiền, 2010 Tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Tạp chí công nghệ ngân hàng, số 56, tháng 11/2010, trang 43-48.

5 Lý Hoàng Ánh và Nguyễn Đăng Dờn, 2014 Giáo trình thẩm định tín dụng.

TP.HCM: NXB KT TPHCM.

6 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh Long An, 2012, 2013, 2014, 30/06/2015 Báo cáo hoạt động Ngân hàng Long An.

7 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2013 Thông tư 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

8 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An, 2012, 2013,

Tính đến ngày 30/06/2015, bảng cân đối tài khoản và báo cáo phân loại nợ cùng với trích lập dự phòng rủi ro của BIDV Long An đã được cập nhật Ngoài ra, báo cáo hoạt động kinh doanh và hệ thống dữ liệu của BIDV Long An cũng được trình bày rõ ràng, phản ánh tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua.

9 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An, 2014 Quyết định 1126/QĐ-BIDV.LA về Thành lập mô hình tổ chức tại Chi nhánh BIDV Long An.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã ban hành Nghị quyết số 1155/NQ-HĐQT vào năm 2012, phê duyệt Chiến lược phát triển của ngân hàng đến năm 2020 và kế hoạch kinh doanh cho giai đoạn 2011-2015.

11.Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011 Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh TP Hồ Chí Minh: NXB Lao động – Xã hội.

12.Nguyễn Khắc Minh, 2004 Từ đie n toán kinh te , tho ng ke , kinh te lượng Anh-Vie t Hà Nội: Nhà xua t bản Khoa học và kỹ thua t.

13.Nguyễn Minh Kiều, 2014 Hướng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định tín dụng NHTM TPHCM: NXB Lao động- xã hội.

Nguyễn Thị Như Thủy (2015) đã thực hiện một nghiên cứu sâu sắc về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Quảng Nam trong luận án tiến sĩ của mình tại Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Nghiên cứu này đóng góp quan trọng vào việc hiểu rõ vai trò của tín dụng trong phát triển nông nghiệp và nông thôn, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong khu vực.

Nguyễn Thùy Dương và Nguyễn Thanh Tùng (2012) đã nghiên cứu về việc lựa chọn mô hình đo lường rủi ro cho các khoản vay của tập đoàn kinh tế nhà nước tại các ngân hàng thương mại Nghiên cứu này nhằm cung cấp cái nhìn sâu sắc về các phương pháp đánh giá rủi ro, từ đó giúp các ngân hàng thương mại cải thiện quy trình cho vay và quản lý rủi ro hiệu quả hơn.

Ngày đăng: 19/10/2022, 12:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Thị Loan, 2015. Tăng trưởng tín dụng với nâng cao chất lượng hoạt động cho vay. Tạp chí tài chính, kỳ 1 số 06/2015, trang 61-63 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí tài chính
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. TP.HCM: NXB Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu vớiSPSS
Nhà XB: NXB Hồng Đức
4. Lê Úc Hiền, 2010. Tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.Tạp chí công nghệ ngân hàng, số 56, tháng 11/2010, trang 43-48 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí công nghệ ngân hàng
5. Lý Hoàng Ánh và Nguyễn Đăng Dờn, 2014. Giáo trình thẩm định tín dụng.TP.HCM: NXB KT TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thẩm định tín dụng
Nhà XB: NXB KT TPHCM
11.Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. TP Hồ Chí Minh: NXB Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu khoahọc trong kinh doanh
Nhà XB: NXB Lao động – Xã hội
12.Nguyễn Khắc Minh, 2004. Từ đie n toán kinh te , tho ng ke , kinh te lượng Anh-Vie t. Hà Nội: Nhà xua t bản Khoa học và kỹ thua t Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ đie n toán kinh te , tho ng ke , kinh telượng Anh-Vie t
13.Nguyễn Minh Kiều, 2014. Hướng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định tín dụng NHTM. TPHCM: NXB Lao động- xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định tín dụngNHTM
Nhà XB: NXB Lao động- xã hội
14.Nguyễn Thị Như Thủy, 2015. Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Quảng Nam. Luận án tiến sĩ: Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng phát triển nông nghiệpvà nông thôn tỉnh Quảng Nam
16.Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự, 2013. Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. TPHCM: NXB kinh tế TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng thươngmại. TPHCM
Nhà XB: NXB kinh tế TPHCM
1. Gabriel Jiménez and Jesús Saurina, 2004. Collateral, type of lender and relationship banking as determinants of credit risk. Journal of Banking & Finance, Volume 28, Issue 9, September 2004, Pages 2191–2212 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Collateral, type of lender and relationshipbanking as determinants of credit risk
2. Gerbing & Anderson, 1988. An Update Paradigm for Scale Development Incorporing Unidimensionality and Its Asenssments, Journal of Marketing Research, Vol.25, 186-192 Sách, tạp chí
Tiêu đề: An Update Paradigm for Scale Development IncorporingUnidimensionality and Its Asenssments
3. Hair, Anderson, Tatham, black, 1988. Multivariate Data Analysis, Prentical-Hall International, Inc Sách, tạp chí
Tiêu đề: Multivariate Data Analysis
4. Ralf Ewert und Gerald Schenk, 1998. Determinants of Bank Lending Performance[PDF] Available at: < https://www.ifk-cfs.de/fileadmin/downloads/publications/wp/98_06.pdf> [Accessed 15 August 2015] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of Bank Lending Performance
5. William H. Greene, 1988. Econometric Analysis, Seventh Edition. London: Pearson Education Sách, tạp chí
Tiêu đề: Econometric Analysis
2. Đường Thị Thanh Hải, 2014. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân ở Việt Nam. Tạp chí tài chính. <http://tapchitaichinh.vn/thi-truong-tai- chinh/vang--- tien-te/bai-hoc-khoi-thong-dong-chay-tin-dung-49316.html&gt Khác
6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh Long An, 2012, 2013, 2014, 30/06/2015. Báo cáo hoạt động Ngân hàng Long An Khác
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2013. Thông tư 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Khác
8. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An, 2012, 2013, 2014, 30/06/2015. Bảng cân đối tài khoản; Báo cáo phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; Báo cáo hoạt động kinh doanh BIDV Long An; Hệ thống dữ liệu BIDV Long An Khác
9. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An, 2014. Quyết định 1126/QĐ-BIDV.LA về Thành lập mô hình tổ chức tại Chi nhánh BIDV Long An Khác
10.Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, 2012. Nghị quyết số 1155/NQ- HĐQT về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2011- 2015 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức của BIDV Long An: - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
Sơ đồ 3.1 Mơ hình tổ chức của BIDV Long An: (Trang 40)
Bảng 3.1: Số liệu huy động vốn của BIDV Long An qua các năm - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
Bảng 3.1 Số liệu huy động vốn của BIDV Long An qua các năm (Trang 41)
Bảng 3.2: Số liệu dƣ nợ của BIDV Long An qua các năm - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
Bảng 3.2 Số liệu dƣ nợ của BIDV Long An qua các năm (Trang 43)
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh cá nhân BIDV Long An qua các năm - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh cá nhân BIDV Long An qua các năm (Trang 46)
Doanh số cho vay trong năm - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
oanh số cho vay trong năm (Trang 47)
Qua các chỉ tiêu quy mô trong bảng số liệu 3.3, ta có thể nhận thấy dư nợ cá nhân của chi nhánh có sự tăng trưởng, quy mơ tín dụng ngày càng được mở rộng - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
ua các chỉ tiêu quy mô trong bảng số liệu 3.3, ta có thể nhận thấy dư nợ cá nhân của chi nhánh có sự tăng trưởng, quy mơ tín dụng ngày càng được mở rộng (Trang 47)
1.Tình hình doanh thu của công ty qua hai năm 2007-2008. - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
1. Tình hình doanh thu của công ty qua hai năm 2007-2008 (Trang 50)
- Lãi treo: Tương tự như tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu, từ bảng 3.3 ta có thể nhận thấy lãi treo của BIDV Long An cũng tăng nhanh qua các năm cũng là dấu hiệu  cho thấy chất lượng tín dụng cá nhân đang có dấu hiệu suy giảm - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
i treo: Tương tự như tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu, từ bảng 3.3 ta có thể nhận thấy lãi treo của BIDV Long An cũng tăng nhanh qua các năm cũng là dấu hiệu cho thấy chất lượng tín dụng cá nhân đang có dấu hiệu suy giảm (Trang 51)
Bảng 3.7: NIM cho vay cá nhân BIDV Long An qua các năm - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
Bảng 3.7 NIM cho vay cá nhân BIDV Long An qua các năm (Trang 53)
 Tình trạng vay nợ tại TCTD khác (TTRANGVAY): được kỳ vọng trong mô hình nghiên cứu là có mối quan  hệ cùng chiều với NQH và  được quy ước nhận giá trị  0 khi khách hàng khơng có QHTD tại bất cứ TCTD nào, giá trị 1 khi khách hàng có nợ nhóm 1 tại TCTD kh - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
nh trạng vay nợ tại TCTD khác (TTRANGVAY): được kỳ vọng trong mô hình nghiên cứu là có mối quan hệ cùng chiều với NQH và được quy ước nhận giá trị 0 khi khách hàng khơng có QHTD tại bất cứ TCTD nào, giá trị 1 khi khách hàng có nợ nhóm 1 tại TCTD kh (Trang 64)
Loại hình cơng việc của khách hàng 0: Tự doanh - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
o ại hình cơng việc của khách hàng 0: Tự doanh (Trang 65)
Do số lượng các biến độc lập khá nhiều (17 biến) nên để tìm được mơ hình Logit tốt  nhất  một  cách nhanh  chóng,  tác  giả  thực  hiện quy trình  đánh  giá  tác  động tổng thể của các nhân tố đến biến phụ thuộc NQH theo ba bước: - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
o số lượng các biến độc lập khá nhiều (17 biến) nên để tìm được mơ hình Logit tốt nhất một cách nhanh chóng, tác giả thực hiện quy trình đánh giá tác động tổng thể của các nhân tố đến biến phụ thuộc NQH theo ba bước: (Trang 66)
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
inimum Maximum Mean Std. Deviation (Trang 68)
Bảng 4.2: Descriptive Statistics - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
Bảng 4.2 Descriptive Statistics (Trang 68)
4.3 Kết quả kiểm định mơ hình: - Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN   chi nhánh long an
4.3 Kết quả kiểm định mơ hình: (Trang 69)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w