1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam

51 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam
Tác giả Mai Thị Hoạt
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Thu Hiền
Trường học Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Kinh Tế - Luật
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 51
Dung lượng 382,86 KB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (8)
  • 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu (9)
  • 3. Xác lập và tuyên bố đề tài (11)
  • 4. Đối tượng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu (11)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (12)
  • 6. Kết cấu của đề tài (13)
  • CHƯƠNG 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP (14)
    • 1.1 Khái niệm và phân loại nguồn nhân lực trong doanh nghiệp (14)
      • 1.1.1. Một số khái niệm (14)
      • 1.1.2. Phân loại nguồn nhân lực trong doanh nghiệp (17)
      • 1.1.3. Vai trò của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công ty (18)
      • 1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực của công ty (19)
    • 1.2. Nội dung của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (21)
      • 1.2.1. Tuyển dụng và sử dụng lao động trong công ty (21)
      • 1.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (22)
      • 1.2.3. Sử dụng lao động trong doanh nghiệp (23)
    • 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực (24)
      • 1.3.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (24)
      • 1.3.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp (25)
    • 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kouatsu ELECTRIC Việt Nam (27)
      • 2.1.1. Chức năng (27)
      • 2.1.2. Nhiệm vụ (27)
      • 2.1.3. Tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Kouatsu (27)
    • 2.2. Phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của Công ty TNHH Kouatsu (30)
      • 2.2.1. Cơ cấu lao động của Công ty (30)
      • 2.2.2. Thực trạng chất lượng lao động của Công ty (32)
    • 2.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty trong những năm gần đây (37)
      • 2.3.1. Chính sách tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến (37)
      • 2.3.2. Chính sách đãi ngộ (38)
    • 2.4. Đánh giá chung về thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công (39)
      • 2.4.1. Những thành công của công ty (39)
      • 2.4.2. Hạn chế (40)
  • CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾM NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH KOUTSU ELECTRIC VIỆT NAM (27)
    • 3.1 Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2020 và những vấn đề đặt ra đối với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty (43)
      • 3.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty đến năm 2020 (43)
      • 3.1.2. Những định hướng đề ra đối với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty đến năm 2020 (43)
    • 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng lao động của Công ty TNHH Kouatu (44)
      • 3.2.1. Giải pháp về tuyển dụng (44)
      • 3.2.2. Giải pháp về đào tạo lao động, đào tạo lại nguồn nhân lực (45)
      • 3.2.3. Bố trí công việc sau đào tạo, bố trí và sử dụng nguồn nhân lực trong công ty (46)
      • 3.2.4. Giải pháp về các chế độ đãi ngộ của công ty đối với người lao động (47)
      • 3.2.5. Một số giải pháp khác (47)
    • 3.3. Kiến nghị với Chính phủ (48)
  • KẾT LUẬN (21)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nguồn nhân lực trở thành yếu tố then chốt cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Doanh nghiệp nào sở hữu nguồn nhân lực dồi dào và chất lượng cao sẽ có lợi thế cạnh tranh Sự gia nhập của Việt Nam vào WTO mở ra cơ hội mới nhưng cũng đặt ra thách thức cho các doanh nghiệp Để nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững, doanh nghiệp cần tập trung phát triển nguồn nhân lực không chỉ về số lượng mà còn về chất lượng Nguồn lực con người, với tiềm năng trí tuệ và sáng tạo, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh Do đó, các doanh nghiệp cần đưa ra các giải pháp và chiến lược hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tuy nhiên, việc xây dựng một đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, tay nghề vững và phẩm chất đạo đức tốt để đáp ứng các yêu cầu hiện tại là một thách thức lớn cho nhiều doanh nghiệp.

Con người là yếu tố quyết định sự thành bại trong kinh doanh, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập toàn cầu Nguồn nhân lực của doanh nghiệp, bao gồm Công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam, đóng vai trò chiến lược quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh và đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế Công ty nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đã xây dựng các chiến lược phù hợp với sự phát triển hiện tại Để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, các doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp và chính sách nhằm tối ưu hóa nguồn nhân lực và nâng cao khả năng cạnh tranh Do đó, tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.

Tổng quan các công trình nghiên cứu

Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước và các tổ chức, doanh nghiệp Nghiên cứu của Nguyễn Bắc Sơn (2005) chỉ ra thực trạng đội ngũ công chức quản lý nhà nước, phân tích ưu điểm và hạn chế của nguồn nhân lực này Nguyễn Thu Hà (2006) nhấn mạnh sự cần thiết nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần May Thăng Long, đề xuất giải pháp để khắc phục hạn chế Đỗ Thị Hải (K42F2) nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực gắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thanh Hà, đưa ra giải pháp cụ thể cho vấn đề này Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Việt và Nguyễn Minh Thảo (2012) tập trung vào việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua phát triển kỹ năng lao động, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp Cuối cùng, Phạm Thị Loan (K41F5) và Nguyễn Thị Huyền Trang (K40F5) cũng đã đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các công ty khác nhau.

Luận văn nhấn mạnh sự cần thiết phải phát triển nguồn lực không chỉ về số lượng mà còn về chất lượng, đồng thời phân tích mối quan hệ giữa nguồn nhân lực và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ngoài ra, tôi còn tham khảo một số đề tài khác có liên quan đến chất lượng nguồn nhân lực như:

- Đề tài: “ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam”, Nguyễn Mạnh Tiến (2014)

- Đề tài: “ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường ”, Vũ Hồng Liên (2013).

- Đề tài: “ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Nam Hà Nam ” Vũ Thị Ngọc Mai (2015)

Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam, tôi nhận thấy chất lượng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng trong hiệu quả sản xuất kinh doanh Tuy nhiên, công ty chưa tiến hành nghiên cứu về vấn đề này, vì vậy tôi quyết định chọn đề tài này để khám phá sâu hơn.

“Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Kouatsu ElectricViệt Nam” làm luận văn tốt nghiệp.

Xác lập và tuyên bố đề tài

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu thị trường lao động là vấn đề cấp thiết hiện nay Do đó, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp Đề tài sẽ dựa trên lý luận và thực tiễn về chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng nguồn nhân lực Mục tiêu của luận văn sẽ tập trung vào các vấn đề cụ thể liên quan đến việc nâng cao chất lượng nhân lực trong công ty.

- Nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là gì ?

- Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ?

- Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực ?

- Thực trạng về chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam ?

- Giải pháp nhằm nâng chất lượng nguồn nhân lực.

Đối tượng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu

Mục tiêu chung: Hướng tới mục tiêu hoàn thiện các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam

Thứ nhất: Tổng quan lý thuyết chất lượng nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Trong giai đoạn 2014-2016, công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam đã tiến hành phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực, từ đó làm rõ các điểm mạnh và những hạn chế, bất cập trong hệ thống nhân sự của mình.

Thứ ba: Đề xuất giải pháp nang cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam.

+ Thời gian: phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHHKouatsu Electric Việt Nam từ năm 2014-2016

+ Không gian: đề tài nghiên cứu chất về lao động đang làm việc tại Công ty cổ

TNHH Kouatsu Electric Việt Nam.

Tại công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam, chất lượng nguồn nhân lực đang gặp phải những thách thức nhất định, điều này ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc và sự phát triển bền vững của công ty Mặc dù đã đạt được một số thành công trong việc đào tạo và phát triển nhân viên, nhưng vẫn tồn tại những hạn chế như thiếu hụt kỹ năng chuyên môn và sự gắn bó của nhân viên Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, công ty cần triển khai các giải pháp như cải thiện chương trình đào tạo, tăng cường giao tiếp nội bộ và xây dựng môi trường làm việc tích cực hơn.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu thông qua hai phương pháp chính là phương pháp thu thập số liệu và phương pháp thống kê và phân tích dữ liệu.

Phương pháp thu thập số liệu cho đề tài này chủ yếu dựa vào dữ liệu thứ cấp đã qua xử lý, nhằm phục vụ cho nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam Nguồn dữ liệu chính được thu thập từ Báo cáo tổng kết của phòng kế toán công ty, cùng với các tài liệu bổ sung từ sách, báo, tạp chí và Internet Những tài liệu này rất quan trọng để phân tích chất lượng nguồn nhân lực của công ty, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực một cách phù hợp Việc thu thập dữ liệu là cần thiết để phục vụ cho nghiên cứu đối tượng mà đề tài hướng tới.

Phương pháp thống kê và phân tích thống kê là cách nghiên cứu các văn bản và tài liệu lý luận cùng với các số liệu liên quan đến một chủ đề nhất định Phương pháp này phân tích các yếu tố theo lịch sử và thời gian để hiểu sâu sắc và toàn diện về vấn đề Mục tiêu của phân tích là phát hiện các đặc trưng nổi bật và chọn lọc thông tin quan trọng phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

Phương pháp này được áp dụng trong chương 1 và chương 2 để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực, cả ở mức độ tổng quát và cụ thể tại công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam Qua đó, bài viết chỉ ra những thành công và hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Phương pháp so sánh giúp phân tích giá trị và tốc độ tăng trưởng của năm hiện tại so với năm trước, từ đó nhận diện sự thay đổi qua các năm Trong chương 2, phương pháp này được áp dụng để so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, nhằm rút ra những kết luận về tính ổn định của hiệu quả hoạt động qua các năm Dựa trên những phân tích này, các giải pháp phù hợp sẽ được đề xuất để cải thiện tình hình kinh doanh.

Phương pháp phân loại là cách tổ chức tài liệu theo hệ thống logic, giúp thuận tiện cho nghiên cứu Trong chương 1, phương pháp này được áp dụng để xây dựng cơ sở phân loại nhân lực một cách hợp lý và logic, đảm bảo nội dung được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu.

Phương pháp chỉ số là một công cụ quan trọng trong việc đánh giá các chỉ số như HDI và hiệu quả sử dụng nguồn lực Trong chương 2, phương pháp này được áp dụng để xây dựng hệ thống chỉ tiêu nhằm đánh giá chất lượng nguồn nhân lực một cách hiệu quả.

Kết cấu của đề tài

Khóa luận bao gồm 3 chương, cùng với các phần mục lục, lời cảm ơn, tóm lược, danh mục bảng biểu, danh mục hình vẽ, danh mục từ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo.

Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng hoạt động chất lượng nguồn nhân lực của công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam

Chương 3: Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam.

MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP

Khái niệm và phân loại nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

1.1.1 Một số khái niệm 1.1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực

Nhân lực là nguồn lực quan trọng trong mỗi con người, bao gồm trí lực và thể lực Trí lực thể hiện qua khả năng suy nghĩ và hiểu biết về thế giới, trong khi thể lực liên quan đến sức khỏe và khả năng lao động bằng cơ bắp Do đó, nhân lực không chỉ phản ánh khả năng lao động của con người mà còn là điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất.

Nguồn nhân lực là một khái niệm phong phú với nhiều quan điểm khác nhau Dưới đây là một số định nghĩa phổ biến về nguồn nhân lực.

Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc, nguồn nhân lực được hiểu là tổng hợp trình độ, kỹ năng, kiến thức và năng lực của con người, cả thực tế lẫn tiềm năng, nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong cộng đồng.

Theo PGS.TS Trần Xuân Cầu và PGS.TS Mai Quốc Chánh (2007), trong giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực của Đại học Kinh tế Quốc dân, nguồn nhân lực được định nghĩa là nguồn lực con người có khả năng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội Định nghĩa này nhấn mạnh đến số lượng và chất lượng nguồn nhân lực tại một thời điểm cụ thể.

Theo PGS.TS Phạm Thị Tuệ (2005) trong giáo trình Kinh tế phát triển I, nguồn nhân lực của một quốc gia được định nghĩa là phần dân số trong độ tuổi lao động theo quy định pháp luật, có khả năng tham gia vào lực lượng lao động.

Theo PGS.TS Nguyễn Tiệp (2005) trong giáo trình Nguồn nhân lực của Đại học Lao động xã hội, nguồn nhân lực được định nghĩa là toàn bộ dân cư có khả năng lao động Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng như nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội.

Nguồn nhân lực của tổ chức được định nghĩa là tất cả những người lao động trong tổ chức đó Nhân lực không chỉ bao gồm thể lực mà còn cả trí lực của từng cá nhân, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và thành công của tổ chức.

Nguồn nhân lực là tổng hợp năng lực và tiềm năng của lực lượng lao động tham gia vào phát triển kinh tế - xã hội Điều này bao gồm những người có khả năng lao động, tay nghề cao, phẩm chất tốt, được đào tạo và phát triển thông qua một nền giáo dục tiên tiến và khoa học hiện đại.

Nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng thể số lượng và chất lượng lao động, bao gồm trí lực, thể lực cùng với các phẩm chất đạo đức và tinh thần Đây là yếu tố quyết định năng lực mà con người và xã hội huy động trong quá trình lao động sáng tạo nhằm thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ của xã hội.

Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm tất cả cá nhân tham gia vào các hoạt động với nhiều vai trò khác nhau Điều này có nghĩa là nguồn nhân lực không chỉ giới hạn ở những thành viên trong tổ chức mà còn bao gồm cả những người bên ngoài có liên quan đến các vấn đề của doanh nghiệp trong những hoàn cảnh nhất định Sức mạnh nguồn nhân lực chính là sức mạnh tổng hợp từ từng cá thể, không chỉ đơn thuần là phép cộng mà là sự kết hợp hiệu quả của tất cả nguồn lực.

Nguồn nhân lực, hay nguồn lực con người, là yếu tố quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế xã hội Khác với các nguồn lực tài chính, vật chất và công nghệ, nguồn nhân lực bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên như sinh và tử, cũng như các yếu tố xã hội như việc làm và thất nghiệp Do đó, nguồn nhân lực cần được nghiên cứu từ nhiều góc độ khác nhau Trong lĩnh vực kinh tế và sản xuất kinh doanh, nguồn nhân lực được định nghĩa là sự kết hợp giữa trí lực và thể lực của mỗi cá nhân.

1.1.1.2 Chất lượng của nguồn nhân lực của công ty

Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO định nghĩa chất lượng là khả năng tập hợp các đặc tính của sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan (ISO 9001:2008) Ngoài ra, ISO còn nhấn mạnh rằng chất lượng bao gồm toàn bộ tính năng và đặc điểm của sản phẩm hoặc dịch vụ, đáp ứng cả nhu cầu đã nêu và nhu cầu tiềm ẩn.

Theo GS.TS Bùi Văn Nhơn (2006) trong giáo trình Quản lý và phát triển nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực bao gồm ba yếu tố chính: trí tuệ, thể chất và phẩm chất tâm lý xã hội.

● Thể lực của nguồn nhân lực: sức khỏe cơ thể và sức khỏe tinh thần

● Trí lực của nguồn nhân lực: trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng lao động thực hành của người lao động.

● Phẩm chất tâm lý xã hội: kỷ luật, tự giác, có tinh thần hợp tác và tác phong công nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao.

Chất lượng nguồn nhân lực không chỉ phản ánh trình độ phát triển kinh tế mà còn thể hiện mức độ phát triển xã hội Nguồn nhân lực chất lượng cao tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự phát triển, đồng thời phản ánh sự văn minh của xã hội.

Theo PGS.TS Trần Xuân Cầu và PGS.TS Mai Quốc Chánh trong "Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực" (Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2007), chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá qua các yếu tố như trình độ sức khỏe, trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn và năng lực phẩm chất Tác giả nhấn mạnh rằng những yếu tố này không phải là tiêu chí bắt buộc mà chỉ là những tiêu chí định lượng quan trọng Qua đó, chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp được hiểu là trạng thái phản ánh mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành của nguồn nhân lực.

Nội dung của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

1.2.1 Tuyển dụng và sử dụng lao động trong công ty

Công tác tuyển dụng là giải pháp quan trọng giúp doanh nghiệp có được nguồn nhân lực đủ về số lượng và phù hợp về cơ cấu Điều này đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và các tố chất cần thiết, từ đó hỗ trợ thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển của công ty.

Công ty chúng tôi thông báo tuyển dụng lao động qua website chính thức và dán thông báo tại các trường dạy nghề Chúng tôi tìm kiếm những ứng viên có trình độ chuyên môn và tay nghề cao, ưu tiên những người có kinh nghiệm Đặc biệt, các kỹ thuật viên sẽ nhận được mức lương ưu đãi hơn để thu hút nhân tài phù hợp với công việc.

Trong quá trình tuyển dụng, nhà tuyển dụng cần chú trọng đến phẩm chất, kỹ năng và chuyên môn của ứng viên Để đảm bảo sự phù hợp, các tiêu chí và yêu cầu cần được xác định dựa trên vị trí tuyển dụng cụ thể.

Sau khi hoàn tất quá trình tuyển chọn nhân lực, bước tiếp theo là bố trí và sử dụng lực lượng lao động một cách hợp lý Việc này cần dựa vào năng lực và phẩm chất của từng người lao động để đánh giá xem họ có phù hợp với công việc mà doanh nghiệp yêu cầu hay không.

Tuyển dụng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực có ý nghĩa rất lớn đối với chiến lược và hiệu quả kinh doanh của công ty

1.2.2 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Đào tạo và sử dụng nhân lực:

Chất lượng nguồn nhân lực phụ thuộc vào chất lượng đào tạo, vì vậy cần chú trọng đầu tư cho giáo dục và đào tạo, đồng thời kiểm soát chặt chẽ chất lượng đào tạo và bố trí nguồn nhân lực hợp lý Để đạt được điều này, cần có cơ chế phối hợp giữa nhà trường, nhà nước và doanh nghiệp Trong bối cảnh xã hội luôn thay đổi, kiến thức và kỹ năng của người lao động cũng phải được cập nhật thường xuyên Phương thức đào tạo tại doanh nghiệp bao gồm mở lớp, phân công kèm cặp tại chỗ, thi tay nghề, hội thảo kỹ thuật và luân phiên công việc Đào tạo ngoài doanh nghiệp có thể thông qua việc học tại các trường, tham quan các doanh nghiệp khác và học hỏi kinh nghiệm từ các quốc gia khác.

Giáo dục và đào tạo là phương pháp hiệu quả nhất để doanh nghiệp cải thiện chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường lợi thế cạnh tranh trên thị trường Chính sách phát triển nguồn nhân lực cần phải xác định rõ mục tiêu, nội dung, quyền lợi và nghĩa vụ của cả tổ chức lẫn người lao động.

Hướng dẫn công việc cho nhân viên mới là rất cần thiết, giúp họ nhanh chóng thích nghi với môi trường làm việc trong tổ chức Những chương trình định hướng công việc sẽ hỗ trợ nhân viên mới vượt qua khó khăn và bỡ ngỡ trong những ngày đầu làm việc tại doanh nghiệp.

Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn kế cận là rất quan trọng Đào tạo nhân viên giúp họ phát triển kỹ năng cần thiết, tạo cơ hội thăng tiến và sẵn sàng thay thế các cán bộ quản lý khi cần thiết.

Đáp ứng nhu cầu phát triển cho nhân viên và trang bị cho họ các chuyên môn cần thiết sẽ thúc đẩy hiệu suất làm việc, giúp họ đạt được nhiều thành tích hơn Nhân viên sẽ có động lực để nhận các nhiệm vụ thách thức và tìm kiếm nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.

1.2.3 Sử dụng lao động trong doanh nghiệp

Việc khai thác và phát huy tối đa khả năng của nguồn nhân lực là rất quan trọng, giúp nâng cao chất lượng lao động và tiềm lực của doanh nghiệp.

Bố trí và sắp xếp nhân sự theo đúng chuyên môn và kỹ thuật không chỉ nâng cao tinh thần làm việc của nhân viên mà còn giúp họ phát huy tối đa năng lực mà không gặp áp lực Việc này dẫn đến tăng năng suất lao động và sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có Hơn nữa, nếu bố trí nhân sự hợp lý, công ty có thể gia tăng số lượng lao động, đồng thời xây dựng niềm tin và lòng trung thành, tạo mối quan hệ gắn bó giữa công ty và nhân viên.

1.2.4 Chế độ đãi ngộ đối với lao động trong công ty

Chính sách đãi ngộ là yếu tố quan trọng trong việc chăm sóc đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, giúp họ hoàn thành nhiệm vụ và đạt được mục tiêu doanh nghiệp Công ty áp dụng các chính sách đãi ngộ nhân sự tốt với nhiều mức tiền thưởng, tạo động lực cho nhân viên làm việc hiệu quả và nâng cao năng suất lao động Đặc biệt, công ty coi tiền thưởng là một công cụ quan trọng trong việc xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế Ngoài ra, công ty cũng cung cấp các khoản phụ cấp phù hợp cho từng đối tượng nhân viên và cấp bậc khác nhau.

Hoàn thiện quy chế trả lương và thưởng dựa trên kết quả công việc thực tế sẽ tạo động lực lao động mạnh mẽ Cần nghiên cứu áp dụng chế độ đãi ngộ đặc thù để thu hút và giữ chân nhân tài Đa dạng hóa các chính sách đãi ngộ và quan tâm đến đời sống người lao động sẽ khuyến khích sự trung thành và gắn bó lâu dài với công ty Hệ thống chính sách đãi ngộ hợp lý không chỉ tạo tâm lý an toàn mà còn xây dựng thái độ tích cực trong công việc, phát huy lòng trung thành và khuyến khích người lao động nâng cao năng lực bản thân.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực

1.3.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Chính sách hội nhập kinh tế: Cuối năm 2015, việc gia nhập các hiệp định lớn như TPP, Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) đem lại cho các doanh nghiệp Việt Nam cả cơ hội và thách thức về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Nền kinh tế hội nhập sâu rộng với những đặc trưng: “Một thị trường đơn nhất và cơ sở sản xuất chung, được xây dựng thông qua: Tự do lưu chuyên hàng hóa; Tự do lưu chuyên dịch vụ; Tự do lưu chuyển đầu tư; Tự do lưu chuyển vốn và Tự do lưu chuyển lao động có tay nghề” Mục tiêu này sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn trên thị trường lao động và quan điểm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực doanh nghiệp.

Hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, tác động đến mọi lĩnh vực như văn hóa, giáo dục, và đời sống xã hội, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực Sự phát triển này không chỉ nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người mà còn yêu cầu nguồn nhân lực phải được cải thiện để đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo sức cạnh tranh Trong bối cảnh toàn cầu hóa và quốc tế hóa diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt là trong sản xuất với các công nghệ mới như điện tử, tin học, và robot hóa, việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trở thành yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững.

Nền kinh tế mở cửa buộc các doanh nghiệp phải thay đổi tư duy và hành động để tồn tại trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.

Chính sách giáo dục và đào tạo của Chính phủ đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Mức độ phát triển của giáo dục không chỉ quyết định trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng lao động của người lao động mà còn tác động gián tiếp đến sức khỏe và tuổi thọ của dân cư.

Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách nâng cao năng suất lao động Khi trình độ chuyên môn và kỹ năng của cá nhân được cải thiện, năng suất lao động cũng tăng lên, từ đó góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế.

Giáo dục đào tạo đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe và nâng cao tuổi thọ của người dân Việc cung cấp trình độ văn hóa cơ bản giúp người dân tiếp thu tri thức, có kiến thức về sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, cũng như chế độ ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý Nhờ đó, giáo dục góp phần giảm thiểu các bệnh tật, chống suy dinh dưỡng, cải thiện sức khỏe, giảm tỷ lệ tử vong và kéo dài tuổi thọ.

Yếu tố khoa học – kỹ thuật có tác động lớn đến chất lượng nguồn nhân lực Sự phát triển liên tục và những tiến bộ trong lĩnh vực này đã tạo ra các công nghệ hiện đại, yêu cầu nguồn nhân lực phải đạt tiêu chuẩn cao để đáp ứng Do đó, các doanh nghiệp cần xây dựng chính sách lao động hợp lý nhằm đảm bảo nguồn nhân lực có khả năng đáp ứng các yêu cầu công việc Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quy mô nguồn nhân lực mà còn tác động trực tiếp đến chất lượng của họ.

Văn hóa xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Môi trường sống hiện đại và tiếp xúc với công nghệ tiên tiến giúp người lao động phát triển kỹ năng chuyên môn Một môi trường làm việc thân thiện và động lực sẽ thúc đẩy năng suất lao động, từ đó cải thiện chất lượng nguồn nhân lực.

1.3.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp Tuyển dụng nhân lực:

Quá trình tuyển dụng là yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp, vì nó xác định nguồn nhân lực chủ chốt cho tương lai Tuyển dụng không chỉ ảnh hưởng đến việc bố trí và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực mà còn phản ánh chất lượng lao động Nếu công tác tuyển dụng được thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ chọn được những ứng viên có năng lực, từ đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Ngược lại, nếu tuyển dụng gặp nhiều hạn chế, sẽ dẫn đến kết quả công việc kém và giảm sút chất lượng lao động.

Quan điểm của lãnh đạo doanh nghiệp là yếu tố quyết định trong việc xây dựng chính sách quản trị nhân lực Khi lãnh đạo coi nguồn nhân lực là yếu tố then chốt, họ sẽ phát triển các chính sách nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Chiến lược nguồn nhân lực cần được tích hợp với chiến lược kinh doanh, đóng vai trò như một giải pháp trọng tâm để cải thiện chất lượng đội ngũ nhân viên Điều này dẫn đến việc nâng cao năng lực và hiệu quả của đội ngũ cán bộ quản trị nhân lực.

Năng lực của đội ngũ cán bộ quản trị nhân lực có ảnh hưởng lớn đến chất lượng nguồn nhân lực trong công ty Đội ngũ này thực hiện các nghiệp vụ quản trị nhân lực, vì vậy, nếu họ có kinh nghiệm và được đào tạo bài bản, sẽ nâng cao hiệu quả quản lý và cải thiện chất lượng nguồn nhân lực Đồng thời, đời sống tinh thần của người lao động cũng được cải thiện khi đội ngũ quản trị nhân lực hoạt động hiệu quả.

Yếu tố tinh thần có ảnh hưởng lớn đến chất lượng lao động, tạo ra sức mạnh tinh thần và hình thành văn hóa doanh nghiệp Khi doanh nghiệp chú trọng đến đời sống tinh thần của nhân viên, họ sẽ làm việc với tâm trạng thoải mái hơn, từ đó nâng cao chất lượng lao động.

Chính sách đãi ngộ đối với người lao động

Chính sách đãi ngộ nhân sự cao trong công ty sẽ khuyến khích nhân viên làm việc tích cực và phấn đấu hơn trong công việc, từ đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

CHƯƠNG 2PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂNLỰC CỦA CÔNG TY TNHH KOUATSU ELECTRIC VIỆT NAM

Tổng quan về công ty TNHH Kouatsu ELECTRIC Việt Nam

Tên chính thức: Công ty TNHH Kouatsu Eelcrtic Việt Nam.

Tên giao dịch: Công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam. Địa chỉ: Lô N-6, Khu công nghiệp Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội.

Công ty TNHH Nippon Kouatsu Electric Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn Nhật Bản, chuyên sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, năng lượng cùng phần mềm, bao gồm cầu chì và máy đóng ngắt mạch điện.

Công ty TNHH Nippon Kouatsu Electric Việt Nam có trách nhiệm nhận và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư, đồng thời bảo toàn và phát triển nguồn vốn này Công ty cũng phải thực hiện đăng ký kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả sản xuất kinh doanh của mình.

Xây dựng chiến lược và kế hoạch dài hạn, cùng với kế hoạch hàng năm cho công ty, là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững Đồng thời, cần thiết lập phương án đầu tư liên doanh và đề án tổ chức quản lý hiệu quả Việc giao kế hoạch và thực hiện kiểm tra, giám sát các bộ phận, phòng ban trong công ty sẽ giúp tối ưu hóa hoạt động và nâng cao hiệu suất làm việc.

Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên là rất quan trọng để nâng cao trình độ quản lý, ngoại ngữ, khoa học kỹ thuật và chuyên môn Việc này nhằm đáp ứng hiệu quả các yêu cầu trong sản xuất và kinh doanh, góp phần vào sự phát triển bền vững của tổ chức.

Công ty tổ chức và quản lý hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời thực hiện kiểm tra và giám sát toàn bộ quy trình Để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, công ty chú trọng đổi mới công nghệ theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, từ đó hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trong thị trường hiện nay.

2.1.3 Tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam

Trong bối cảnh phát triển của đất nước, Công ty cổ phần TNHH Kouatsu Electric Việt Nam đã xác định hướng đi đúng đắn thông qua mô hình chuyên môn hóa, với các phòng nghiệp vụ hoạt động độc lập, mỗi phòng đảm nhận nhiệm vụ riêng như marketing và quan hệ khách hàng Công ty tập trung vào sản xuất và cung cấp thiết bị linh kiện điện và năng lượng, yêu cầu nguồn lực mạnh mẽ, chính sách quản lý phù hợp và ứng dụng khoa học kỹ thuật nhanh nhạy để đáp ứng nhu cầu thị trường Để đạt được mục tiêu hoạt động hiệu quả, công ty đã triển khai nhiều biện pháp như nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, phát triển thị trường và giới thiệu sản phẩm mới.

Dưới đây là bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015:

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nippon Kouatsu

Electric Việt Nam giai đoạn 2014-2016 Đơn vị: tỷ đồng

Tổng doanh thu 60.58 88.966 102.58 28.38 146.8 13.62 115.3 Tổng chi phí 46.12 69.77 90.82 23.65 151.2 21.05 130.1

( Nguồn: Phòng kế toán công ty)

Trong giai đoạn 2014 – 2016, công ty ghi nhận doanh thu và chi phí đều tăng, nhưng lợi nhuận vẫn tăng trưởng mạnh, đặc biệt là vào năm 2015 với mức tăng lợi nhuận sau thuế lên đến 132,7% Điều này phản ánh sự nỗ lực đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng Tuy nhiên, năm 2016, lợi nhuận giảm đáng kể, chỉ còn 61,3% so với năm 2015 do chi phí quản lý và nguyên vật liệu tăng cao Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý chi phí để duy trì lợi nhuận trong tương lai Mặc dù doanh thu tăng, sự biến động thị trường đã tạo ra chênh lệch lớn trong chi phí đầu vào Do đó, công ty cần triển khai các biện pháp hiệu quả hơn để giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững, đặc biệt là mở rộng thị trường tại miền Trung và Nam Bộ.

Doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh cầu chì, cầu dao cùng với linh kiện xe máy Doanh thu từ các sản phẩm này đóng góp đáng kể vào tổng thu nhập của doanh nghiệp.

Bảng 2.2 Tỷ trọng doanh thu các nhóm sản phẩm của công ty TNHH Nippon

Kouatsu Electric Việt Nam giai đoạn 2013-2015 Đơn vị tính: %

Sản phẩm Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

( Nguồn: Phòng kế toán công ty)

Sản phẩm cầu chì là nguồn doanh thu chủ yếu của công ty, trong khi cầu dao giữ tỉ trọng ổn định từ 13% đến 15% qua các năm Ngược lại, tỉ trọng sản phẩm linh kiện xe máy giảm từ 3% năm 2014 xuống còn 2% năm 2015 Tuy nhiên, nhờ vào việc điều chỉnh kế hoạch sản xuất và kinh doanh dựa trên nghiên cứu thị trường, doanh thu của linh kiện xe máy đã tăng mạnh lên 7% vào năm 2016, gấp 3.5 lần so với năm 2015.

Để duy trì hoạt động bán hàng và đầu tư ổn định với lợi nhuận cao, công ty cần triển khai các biện pháp và chính sách hiệu quả nhằm phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và nghiên cứu các dự án đầu tư có hiệu quả trong bối cảnh kinh tế biến động hiện nay.

Phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của Công ty TNHH Kouatsu

2.2.1 Cơ cấu lao động của Công ty

Bài viết này cung cấp phân tích và đánh giá về cơ cấu lao động của công ty hiện nay, đặc biệt tập trung vào cơ cấu lao động theo độ tuổi.

Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi ĐVT: Người

Số người Tỷ lệ % Số người Tỷ lệ % Số người Tỷ lệ %

Tổng lao động 130 100 142 100 142 100 Độ tuổi 20-35 80 61.53 88 61.97 90 63.38 Độ tuổi 36-50 45 34.62 49 34.51 47 33.1 Độ tuổi 51-60 5 3.85 5 3.52 5 3.52

(Nguồn: Phòng Lao động – Tiền lương)

Cơ cấu lao động theo độ tuổi trong công ty hoàn toàn phù hợp với chiến lược phát triển của doanh nghiệp Đặc biệt, lực lượng lao động chủ yếu là những người trẻ, trong độ tuổi từ 20 đến 35, điều này tạo ra một môi trường năng động và sáng tạo.

Công ty, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh điện dân dụng, đã ghi nhận sự gia tăng số lượng lao động trẻ khỏe mạnh và có trình độ tri thức qua các năm Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc đào tạo và nâng cao kỹ năng cho nhân viên Cụ thể, vào năm 2014, công ty có 80 lao động trẻ, chiếm 61.53% tổng số lao động, năm 2015 là 88 người, chiếm 34.51%, và năm 2016 là 90 người, chiếm 63.38% Độ tuổi này không chỉ đáp ứng yêu cầu về sức khỏe mà còn thể hiện sự nhiệt tình và năng động trong công việc.

Lao động trung niên trong độ tuổi từ 36-50 thường sở hữu nhiều kinh nghiệm quý báu, cả về cuộc sống lẫn nghề nghiệp Qua các năm, nhóm lao động này đã tích lũy kiến thức và kỹ năng, giúp họ trở thành nguồn lực quan trọng trong thị trường lao động.

Năm 2014, số lượng nhân lực là 45 người, tăng lên 49 người vào năm 2015, với mức tăng 4 người so với năm trước Tuy nhiên, tổng số lượng nhân lực vẫn giảm 0,11% so với năm trước đó.

2014 Năm 2016 tổng số lao động là 47 người giảm đi 2 người so với năm 2015 và chiếm 33.1% lao động toàn Công ty và giảm 1,41% so với năm trước.

Lao động trong độ tuổi từ 51 đến 60 vẫn giữ nguyên số lượng, chủ yếu tập trung ở nhóm tuổi 51-55 Những người lao động này thường đảm nhận vai trò quản lý và sở hữu nhiều kinh nghiệm quý giá.

Nhân viên luôn mong muốn cống hiến cho công ty, nhờ vào các chính sách đãi ngộ hấp dẫn Ban lãnh đạo công ty có kế hoạch tận dụng kinh nghiệm của họ để đào tạo thế hệ trẻ, điều này sẽ là một yếu tố thuận lợi cho sự phát triển bền vững của công ty.

Bảng 2.4 Thâm niên công tác của nhân viên tại Công ty ĐVT: Người

CBCNV trong Công ty Dưới

(Nguồn: Phòng Lao động – Tiền lương)

Thâm niên công tác của cán bộ công nhân viên tại Công ty còn thấp do phần lớn lao động ở các phòng ban chức năng được tuyển dụng là những người trẻ tuổi Điều này dẫn đến việc họ chưa tích lũy được nhiều kinh nghiệm làm việc, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và sự phát triển của công ty.

- Cơ cấu lao động theo giới tính

Bảng 2.5 Cơ cấu lao động theo giới tính ĐVT: Người

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh

Số tuyệt đối Số tương đối

Cơ cấu lao động theo giới tính phù hợp với chiến lược phát triển của công ty.

Theo bảng 2.5, số lao động nam luôn cao hơn số lao động nữ Năm 2015, tổng số lao động đạt 142 người, tăng 12 người so với năm 2014.

Vào năm 2016, tổng số lao động giữ nguyên ở mức 142 người Trong năm 2015, số lao động nam đạt 95 người, chiếm 66,9% tổng số lao động, tăng 19 người so với năm 2014, tương ứng với mức tăng 1,25% Ngược lại, số lao động nữ là 45 người, chiếm 33,1% tổng số lao động, giảm 7 người so với năm 2014, tương ứng với mức giảm 0,87%.

Năm 2016, tổng số lao động là 142 người, trong đó có 97 nam, chiếm 68,5%, tăng 2 người so với năm 2015, tương ứng với mức tăng 1,02% Số lao động nữ là 45 người, chiếm 31,5%, giảm 2 người so với năm trước.

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc ưu tiên tuyển dụng lao động nam trong ngành sản xuất và kinh doanh điện dân dụng là do đặc thù công việc yêu cầu sức khỏe tốt để thực hiện các nhiệm vụ như bốc vác nguyên liệu, vận chuyển sản phẩm và vận hành máy móc Do đó, chính sách của công ty đã tập trung vào việc tuyển dụng nam giới nhiều hơn.

Công nhân kỹ thuật và kỹ sư có trình độ cao như kỹ sư máy móc, kỹ sư điện điện tử và kỹ sư điện dân dụng là những ngành nghề khó, thường yêu cầu đào tạo từ các trường đại học Trong các ngành này, tỷ lệ nam giới theo học thường cao hơn nữ giới, vì nhiều phụ nữ thường chọn các khối ngành kinh tế và nghệ thuật.

Số lượng lao động nam tại công ty lớn gấp gần 2,2 lần so với lao động nữ, cho thấy sự chênh lệch rõ rệt Trong các ngành nghề cụ thể, tỷ lệ lao động có trình độ cao thường tập trung ở những công việc đòi hỏi kỹ thuật, trong đó nam giới chiếm ưu thế Điều này phản ánh nhu cầu của công ty về lao động nam có sức khỏe, phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đặc thù.

Lao động phổ thông tại công ty chiếm tỷ lệ đáng kể, đạt 19,9% Đối tượng này chủ yếu là lao động chân tay, có sức khỏe tốt, phù hợp với các công đoạn trong quy trình sản xuất sản phẩm của công ty.

2.2.2 Thực trạng chất lượng lao động của Công ty 2.2.2.1 Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Các biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty trong những năm gần đây

2.3.1 Chính sách tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến

Công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam nhận thấy :phát triển nghề nghiệp là một trong những yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên

Tại TNHH Kouatsu Electric Việt Nam, cơ hội thăng tiến nghề nghiệp được đảm bảo công bằng cho tất cả nhân viên thông qua kế hoạch sử dụng nguồn nhân lực rõ ràng, được phổ biến rộng rãi trong toàn công ty.

Kế hoạch đánh giá kết quả công việc được thực hiện định kỳ mỗi ba tháng nhằm đánh giá mục tiêu công việc và phát triển nghề nghiệp của từng cá nhân Qua đó, kế hoạch này cũng giúp phát hiện những nhân tố tích cực để đề bạt, thăng tiến và tăng lương cho mỗi nhân viên.

+Tuyển chọn nhân sự nội bộ cho vị trí quản lý.

Công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam tin rằng đầu tư vào nhân lực là đầu tư cho tương lai Do đó, chúng tôi luôn tạo điều kiện cho người lao động học hỏi, nâng cao tay nghề và chuyên môn, đồng thời cung cấp cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp và thể hiện năng lực cá nhân thông qua các khóa đào tạo chuyên sâu.

Nhân viên CBNV làm việc từ 6 tháng trở lên có cơ hội tham gia các lớp đào tạo ngắn hạn theo kế hoạch nghiệp vụ hàng năm và đào tạo đột xuất theo nhu cầu của từng phòng ban Việc luân chuyển công tác giúp nhân viên phát huy khả năng, học hỏi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự thăng tiến trong sự nghiệp.

+CBNV làm việc từ 2-3 năm trở lên được tham gia các khóa đào tạo dài hạn theo chiến lược kinh doanh của công ty.

Công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam nhận thức rằng việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bắt đầu từ việc cải thiện năng lực cá nhân Đặc biệt, việc nâng cao tay nghề, kỹ năng và trình độ chuyên môn là rất quan trọng Hiện tại, công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được thực hiện hàng năm theo chương trình do công ty tổ chức, với sự tư vấn và thực hiện từ phòng hành chính.

Bảng 2.9 Kinh phí đào tạo các năm của công ty.

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 2014 2015 2016

1 Kinh phí đào tạo Triệu đồng 42 45 47

2 Số người được đào tạo Người 45 48 51

3 Kinh phí đào tạo bình quân lao động Triệu đồng/ng 0,93 0,94 0.92

Công ty cam kết đầu tư vào việc đào tạo nhân tài bằng cách trích một phần doanh thu để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Việc này không chỉ giúp phát triển bền vững mà còn đóng góp lớn vào sự phát triển lâu dài của công ty Các hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đã được triển khai trong thời gian qua nhằm nâng cao kỹ năng và năng lực cho cán bộ.

Để nâng cao trình độ cho công nhân, phòng tổ chức hành chính sẽ phối hợp với phòng Kỹ thuật tổ chức các lớp học lý thuyết, bao gồm thi lý thuyết và thực hành Đồng thời, công ty cũng khuyến khích đào tạo nội bộ thông qua việc tự đào tạo tại chỗ.

Mời chuyên gia và liên kết với các trường đào tạo nghề để thực hiện chương trình đào tạo theo nhu cầu của công ty, nhằm nâng cao trình độ, kỹ năng và thái độ của người lao động thông qua các khóa học chuyên môn và kỹ năng mềm Đồng thời, ưu tiên nguồn lực để đào tạo cán bộ kế cận, phát triển đội ngũ quản lý và lãnh đạo như "Giám đốc tài năng" và "Giám đốc phát triển thị trường", phục vụ cho nhu cầu phát triển bền vững của công ty.

Số lượng lao động được đào tạo và kinh phí đào tạo hàng năm phụ thuộc vào tình hình thực tiễn và kế hoạch sản xuất kinh doanh, do Ban lãnh đạo công ty phê duyệt Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đã đạt được những thành tựu nhất định, nâng cao chất lượng lao động Tuy nhiên, công ty chưa xây dựng chiến lược đào tạo dài hạn, chỉ có kế hoạch ngắn hạn trong một năm, dẫn đến sự phát triển không bền vững và chưa đáp ứng được nhu cầu nguồn nhân lực trình độ cao cho tương lai Các khóa đào tạo hiện tại chủ yếu phục vụ nhu cầu ngắn hạn, gây ra tình trạng “thừa mà thiếu” nguồn nhân lực chất lượng cho công ty.

2.3.2 Chính sách đãi ngộ Đãi ngộ nhân sự là một trong những nội dung quan trọng của công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nó không chỉ có tác dụng duy trì nguồn nhân lực hiện có,tạo động lực làm việc cho người lao động và gắn kết họ với công ty mà còn tạo điều kiện để nâng cao chất lượng công việc và hiệu quả kinh doanh của công ty Đãi ngộ tài chính thể hiện ua tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, …Về vấn đề trả lương: công ty luôn trả lương theo qui định của nhà nước, đúng thời hạn, không xảy ra tình trạng thiếu nợ (trả vào ngày mùng 10 hàng tháng).

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾM NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH KOUTSU ELECTRIC VIỆT NAM

Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2020 và những vấn đề đặt ra đối với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty

3.1.1 Mục tiêu phát triển của Công ty đến năm 2020 a) Mục tiêu tổng quát

Công ty đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của ngành sản xuất điện gia dụng Sự phát triển này không chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm và cải thiện đời sống cho người dân.

- Đảm bảo sự phát triển bền vững gắn với hoạt động bảo vệ môi trường. b) Mục tiêu cụ thể

Công ty đang hướng tới việc mở rộng thị trường tiêu thụ, không chỉ tập trung vào Nhật Bản và Trung Quốc mà còn mở rộng liên kết kinh doanh với các quốc gia như Singapore và Hàn Quốc Đồng thời, công ty cũng cần chú trọng hơn đến việc chiếm lĩnh thị trường trong nước, nhằm tối ưu hóa tiềm năng phát triển kinh doanh.

Công ty đặt mục tiêu doanh thu 150 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 14 tỷ đồng trong năm tới, tăng 146,23% so với năm 2016 Để đạt được mục tiêu này, công ty sẽ tập trung vào phát triển chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường đầu tư vào trang thiết bị và nâng cao công tác đào tạo.

3.1.2 Những định hướng đề ra đối với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty đến năm 2020 Để thực hiện được những mục tiêu phát triển mà Công ty đã đề ra đến năm 2020 thì công ty cần phải có những định hướng để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của mình, phục vụ cho sự nghiệp phát triển bền vững của công ty.

Công ty hướng đến việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng, bao gồm số lượng đủ, cơ cấu hợp lý và trình độ chuyên môn cao Nhân viên cần thành thạo các kỹ năng nghề nghiệp, có đạo đức trong sáng, đồng thời năng động, sáng tạo và văn minh trong giao tiếp Mục tiêu này nhằm đáp ứng ngày càng cao các yêu cầu phát triển của Công ty.

Công ty xác định việc phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi, đóng vai trò quyết định trong việc phát huy nội lực và đảm bảo sự phát triển bền vững.

Phát triển nguồn nhân lực trong công ty cần được thực hiện một cách toàn diện và khoa học, bao gồm việc đảm bảo số lượng và cơ cấu hợp lý, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, và phát triển các yếu tố tạo động lực Điều này nhằm đáp ứng hiệu quả nhu cầu thực tiễn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, Công ty tập trung vào đội ngũ cán bộ, công nhân viên - nguồn lực mạnh mẽ nhất Lãnh đạo cam kết tạo điều kiện tốt nhất về vật chất và tinh thần, khuyến khích học tập và phát huy năng lực cá nhân Đồng thời, chính sách linh hoạt được áp dụng nhằm giữ chân và phát triển tiềm năng của lực lượng lao động.

Thứ tư, cần phát huy hình thức đào tạo tại chỗ nhằm tối ưu hóa kiến thức và kỹ năng của cán bộ quản lý, đồng thời khai thác kinh nghiệm quý báu từ các chuyên gia giỏi trong từng lĩnh vực.

Thứ năm, gắn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực với các đặc điểm đặc thù của

Công ty nhằm hạn chế khó khăn, phát huy tốt tiềm năng và thế mạnh của mình.

Vào thứ Sáu, việc hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp và các quy định về phong cách, lối sống, cũng như cách ứng xử với đồng nghiệp, đối tác và khách hàng là rất quan trọng Điều này nhằm tạo ra niềm tự hào cho mỗi cán bộ, công nhân viên khi trở thành thành viên của Công ty.

Một số giải pháp nâng cao chất lượng lao động của Công ty TNHH Kouatu

3.2.1 Giải pháp về tuyển dụng

Công tác tuyển dụng nhân sự rất quan trọng và cần thiết đối với mỗi công ty.

Để đảm bảo quy trình tuyển dụng hiệu quả, cần thực hiện một cách khách quan và tổ chức thi tuyển một cách chặt chẽ, khoa học và minh bạch Đồng thời, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển dụng cụ thể và chi tiết, được đính kèm trong thông báo tuyển dụng của công ty.

Chúng tôi tiếp tục duy trì việc tuyển dụng từ nguồn nội bộ cho các vị trí phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí đào tạo và giúp nhân viên nhanh chóng làm quen, định hướng công việc.

Việc tiếp nhận sinh viên thực tập tại công ty hiện nay còn hạn chế Tuy nhiên, nếu công ty có kế hoạch thu hút sinh viên thực tập, việc đầu tư vào nguồn nhân lực này sẽ mang lại nhiều lợi ích Sinh viên thực tập thường sở hữu sự năng động, nhiệt huyết, và tinh thần học hỏi, điều này có thể nâng cao chất lượng lao động của công ty một cách đáng kể.

3.2.2 Giải pháp về đào tạo lao động, đào tạo lại nguồn nhân lực Xác định đối tượng đào tạo:

Công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam gặp khó khăn trong việc xác định đối tượng đào tạo, do đó cần xây dựng các văn bản rõ ràng về tiêu chuẩn đào tạo và các lĩnh vực cần đào tạo Việc phổ biến các tiêu chuẩn này trong toàn doanh nghiệp sẽ giúp chúng trở thành tiêu chí thi đua cho nhân viên, nâng cao hiệu quả công tác đào tạo.

Các bộ phận có người được đi đào tạo phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn đặt ra với đối tượng đào tạo.

Xác định nội dung đào tạo:

Trong những năm gần đây, công ty đã triển khai các biện pháp đào tạo hiệu quả cho cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật, góp phần nâng cao năng lực và hiệu suất làm việc Đối với cán bộ quản lý, công ty tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ về quản lý kinh tế, kinh doanh, và ngoại thương, đồng thời hỗ trợ họ học tập nâng cao trình độ đại học Ngoài ra, công ty cũng chú trọng bồi dưỡng kiến thức về tin học, tiếng Anh, lý luận chính trị và pháp luật để nâng cao khả năng phục vụ doanh nghiệp Đối với công nhân kỹ thuật, công ty tổ chức các khóa đào tạo nâng bậc và bồi dưỡng nghề, giúp họ phát triển kỹ năng và tay nghề.

Công ty đã tổ chức nhiều lớp đào tạo cho cán bộ và công nhân với mục tiêu nâng cao kiến thức đa dạng, nhưng kết quả chưa đạt như mong đợi Để đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại, công ty cần tăng cường mở các lớp đào tạo chuyên sâu về chuyên môn và nghiệp vụ.

Phương pháp đào tạo cần ngắn gọn, dễ hiểu và hiệu quả, nhằm kích thích sự sáng tạo của học viên Công ty nên hợp tác với các trường chuyên đào tạo như ĐH Xây Dựng HN trong lĩnh vực điện dân dụng để áp dụng những phương pháp giảng dạy tốt nhất.

Nội dung đào tạo cần phải phù hợp và xác thực với công việc của người học Chẳng hạn, công nhân kỹ thuật nên tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về kỹ thuật, trong khi cán bộ quản lý cần được đào tạo về các kỹ năng quản lý nghiệp vụ chuyên sâu.

Để không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, thời gian đào tạo cần được rút ngắn nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu quả Điều này đòi hỏi công ty cần có đội ngũ giảng viên chất lượng cao Do đó, công ty nên chú trọng hơn đến việc nâng cao chất lượng đào tạo để đạt được kết quả tốt nhất.

Chi phí đào tạo và cơ sở vật chất hiện tại còn hạn chế, cần đầu tư thêm để đạt mức trung bình 1.5 triệu/người/năm Việc tăng kinh phí sẽ giúp nâng cấp thiết bị thực hành cũ, phát triển mô hình máy móc đầy đủ cho thực hành, và mua tài liệu kỹ thuật cũng như giáo trình cho công nhân kỹ thuật Để khắc phục tình trạng thiếu hụt này, cần liên kết với các hãng cung cấp thiết bị và nhà phân phối để họ trực tiếp hướng dẫn cán bộ và công nhân trong việc vận hành Điều này sẽ giúp khai thác và tập hợp tài liệu kỹ thuật cho các khóa đào tạo sau.

3.2.3 Bố trí công việc sau đào tạo, bố trí và sử dụng nguồn nhân lực trong công ty

Sau khi hoàn thành đào tạo, cần phân công lao động vào các vị trí công việc phù hợp với kiến thức đã học, giúp họ áp dụng lý thuyết vào thực tiễn và nâng cao hiệu quả làm việc Việc này cũng khuyến khích người lao động tự nâng cao trình độ khi thấy kiến thức của mình được sử dụng Đồng thời, tổ chức đánh giá toàn diện chất lượng nguồn nhân lực hiện có và xác định ứng viên tiềm năng dựa trên phân tích điểm mạnh và điểm yếu để đảm bảo sự phù hợp với vị trí công việc.

Để phát triển bền vững, công ty cần thường xuyên đổi mới trong việc bố trí và sử dụng công chức, đảm bảo đúng tiêu chuẩn và định hướng Việc đề bạt cán bộ phải kịp thời, đúng người và đúng việc, dựa trên yêu cầu nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh Cần lựa chọn những công chức có trình độ chuyên môn, khả năng giải quyết công việc và kinh nghiệm làm việc cho các vị trí lãnh đạo Những công chức lớn tuổi với kinh nghiệm phong phú cần hỗ trợ thế hệ trẻ trong việc truyền đạt kỹ năng lãnh đạo và quản lý Để xây dựng quy trình bố trí nhân lực hợp lý, công ty cần những nhà quản lý có năng lực và kinh nghiệm, đồng thời chú trọng đào tạo đội ngũ quản lý nhân sự một cách bài bản.

3.2.4 Giải pháp về các chế độ đãi ngộ của công ty đối với người lao động

Công ty nên xem xét các yếu tố như mặt bằng lương chung trong ngành và khu vực, quy định pháp luật, và chính sách phát triển nhân lực để điều chỉnh mức lương và thưởng một cách hợp lý Việc tăng cường tính cạnh tranh và tạo động lực cho nhân viên sẽ giúp họ làm việc hăng say hơn khi nhận được mức đãi ngộ xứng đáng.

Ví dụ tăng mức lương cơ bản, tăng trợ cấp, phụ cấp…

Chính sách thưởng cần được thiết kế đa dạng và phân loại theo từng nhân viên, kết hợp giữa thưởng vật chất và tinh thần Khi nhân viên có đóng góp lớn cho phòng ban hoặc công ty, cần khen thưởng và tuyên dương ngay lập tức (thưởng đột xuất) thay vì chờ đến cuối năm để thưởng đồng loạt Điều này sẽ giúp nhân viên cảm thấy tự hào, được quan tâm và tôn trọng, đồng thời nhận ra vai trò quan trọng của mình trong sự phát triển của công ty.

Để nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên, công ty cần thực hiện chính sách thưởng kịp thời và phù hợp với thành tích Việc tăng lương cho những lao động làm việc nặng nhọc và làm thêm giờ là rất cần thiết Ngoài ra, công ty nên áp dụng các chế độ đãi ngộ khác như thưởng cho thành tích xuất sắc, thưởng vào các dịp lễ Tết, Ngày Phụ nữ, và trợ cấp cho con nhỏ nhằm tạo động lực cho nhân viên.

3.2.5 Một số giải pháp khác Đời sống tinh thần của người lao động, môi trường làm việc

Công ty luôn phải quan tâm đến đời sống tinh thần của người lao động:

- Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, luôn tạo các không gian xanh và bình đẳng đối với tất cả mọi cán bộ, công nhân viên.

Ngày đăng: 18/10/2022, 17:01

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Trần Xuân Cầu, PGS.TS Mai Quốc Chánh (2007), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinhtế nguồn nhân lực
Tác giả: PGS.TS Trần Xuân Cầu, PGS.TS Mai Quốc Chánh
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2007
5. Đỗ Thị Hải (2010), đề tài : “ Giải pháp phát triển nguồn nhân lực với nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần XNK Thanh Hà”,luận văn tốt nghiệp Đại học Thương Mại, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực với nâng caohiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần XNK Thanh Hà"”
Tác giả: Đỗ Thị Hải
Năm: 2010
6. GS.TS Bùi Văn Nhơn (2006), giáo trình Quản lý và phát triển nguồn nhân lực, NXB Tư Pháp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
Tác giả: GS.TS Bùi Văn Nhơn
Nhà XB: NXB Tư Pháp
Năm: 2006
7. PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2012), giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực
Tác giả: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: NXB Thốngkê
Năm: 2012
8. Phạm Thị Loan (2009), đề tài: “ Giải pháp phát triển nguồn nhân lực với nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ T$S” , luận văn tốt nghiệp Đại học Thương Mại Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực với nângcao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ T$S
Tác giả: Phạm Thị Loan
Năm: 2009
9. PGS.TS. Nguyễn Tiệp (2005), Giáo trình Nguồn nhân lực, NXB Lao động – Xã hội Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguồn nhân lực
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Tiệp
Nhà XB: NXB Lao động –Xã hội Hà Nội
Năm: 2005
10. PGS.TS Phạm Thị Tuệ (2005), Giáo trình Kinh tế phát triển, trường Đại học thương mại Hà Nội, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế phát triển
Tác giả: PGS.TS Phạm Thị Tuệ
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2005
11. Nguyễn Bắc Sơn (2005), đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý Nhà nước đáp ứng nhu cầu cồng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước”, luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng đội ngũcông chức quản lý Nhà nước đáp ứng nhu cầu cồng nghiệp hóa – hiện đại hóa đấtnước
Tác giả: Nguyễn Bắc Sơn
Năm: 2005
12. Nguyễn Thị Huyền Trang (2008), đề tài: “ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Tổng công ty Sông Đà” , luận văn tốt nghiệp Đại học Thương Mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng nguồn nhânlực nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Tổng công ty Sông Đà
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Trang
Năm: 2008
2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam (2014-2016) Khác
3. Định hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cuả công ty TNHH Kouatsu Electric Việt Nam đến năm 2020 Khác
4. Nguyễn Thu Hà (2006), đề tài: “ Một số biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần may Thăng Long, luận văn Thạc sĩ, Đại học Thành Đô, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Dưới đây là bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015: - (Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam
i đây là bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015: (Trang 28)
Bảng 2.2 Tỷ trọng doanh thu các nhóm sản phẩm của công ty TNHH Nippon Kouatsu Electric Việt Nam giai đoạn 2013-2015 - (Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam
Bảng 2.2 Tỷ trọng doanh thu các nhóm sản phẩm của công ty TNHH Nippon Kouatsu Electric Việt Nam giai đoạn 2013-2015 (Trang 29)
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi - (Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi (Trang 30)
Qua bảng thể hiện thâm niên công tác của cán bộ công nhân viên ở Công ty chưa được cao - (Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam
ua bảng thể hiện thâm niên công tác của cán bộ công nhân viên ở Công ty chưa được cao (Trang 31)
Bảng 2.4 Thâm niên công tác của nhân viên tại Công ty - (Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam
Bảng 2.4 Thâm niên công tác của nhân viên tại Công ty (Trang 31)
Bảng 2.6 Lao động theo trình độ của công ty giai đoạn 2014 – 2016 - (Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam
Bảng 2.6 Lao động theo trình độ của công ty giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 33)
Bảng 2.7 Phân loại sức khỏe CBCNV tại Công ty năm 2016 ĐVT: Người Giới tínhSốlượngTỷ lệ(%) - (Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam
Bảng 2.7 Phân loại sức khỏe CBCNV tại Công ty năm 2016 ĐVT: Người Giới tínhSốlượngTỷ lệ(%) (Trang 35)
Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng lao động - (Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam
Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng lao động (Trang 36)
Bảng 2.9 Kinh phí đào tạo các năm của công ty. - (Luận văn đại học thương mại) giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty TNHH kouatsu electric việt nam
Bảng 2.9 Kinh phí đào tạo các năm của công ty (Trang 38)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN