1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội

86 26 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty TNHH Kotrans Chi Nhánh Hà Nội
Tác giả Nguyễn Thị Nhung
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Tuấn Tài
Trường học Học viện Chính sách và Phát triển
Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 86
Dung lượng 1,6 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (11)
  • 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu (12)
  • 3. Phạm vi nghiên cứu (12)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (13)
  • 5. Kết cấu của khóa luận (13)
  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC (14)
    • 1.1. Các khái niệm về tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp (14)
      • 1.1.1. Khái niệm nhân lực (14)
      • 1.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực (15)
      • 1.1.3. Khái niệm tuyển dụng nhân lực (16)
    • 1.2. Vai trò, ý nghĩa của tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp (19)
    • 1.3. Nội dung công tác tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp (21)
      • 1.3.1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực (21)
      • 1.3.2. Tuyển mộ nhân lực (24)
      • 1.3.3. Tuyển chọn nhân lực (29)
      • 1.3.4. Định hướng nhân viên mới (34)
      • 1.3.5. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp (34)
    • 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân lực (36)
      • 1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (36)
      • 1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp (37)
  • CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KOTRANS - CHI NHÁNH HÀ NỘI (39)
    • 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kotrans - Chi nhánh Hà Nội (39)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty (39)
      • 2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty (39)
      • 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh (40)
      • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động (41)
      • 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 - 2021 (43)
    • 2.2. Đặc điểm về nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Kotrans – CN Hà Nội (45)
    • 2.3. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH Kotrans - Chi nhánh Hà Nội (50)
      • 2.3.1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực (51)
      • 2.3.2. Tuyển mộ nhân lực (56)
      • 2.3.3. Tuyển chọn nhân lực (58)
      • 2.3.4. Định hướng nhân viên mới (61)
      • 2.3.5. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng (63)
    • 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH (64)
      • 2.4.1. Các nhân tố bên ngoài (64)
      • 2.4.2. Các nhân tố bên trong (66)
    • 2.5. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH Kotrans - (67)
      • 2.5.1. Những kết quả đạt được (67)
      • 2.5.2. Một số hạn chế (69)
      • 2.5.3. Nguyên nhân (70)
    • 3.1. Định hướng hoạt động và mục tiêu công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty (72)
      • 3.1.1. Định hướng hoạt động của Công ty giai đoạn 2022 – 2025 (72)
      • 3.1.2. Mục tiêu công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH Kotrans - Chi nhánh Hà Nội (73)
    • 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH (74)
      • 3.2.1. Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu tuyển dụng (74)
      • 3.2.2. Mở rộng nguồn tuyển dụng nhân lực (75)
      • 3.2.3. Hoàn thiện công tác tuyển mộ tại Công ty (76)
      • 3.2.4. Hoàn thiện công tác tuyển chọn nhân lực tại Công ty (77)
      • 3.2.5. Xây dựng công tác đánh giá tuyển dụng nhân lực (79)
  • KẾT LUẬN (80)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (81)
  • PHỤ LỤC (83)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và cách mạng công nghiệp 4.0, logistics đã trở thành yếu tố thiết yếu cho mọi doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh Khi logistics hoạt động không hiệu quả, chất lượng và thời gian sản xuất của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng Dịch vụ logistics tại Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực từ hệ thống nghèo nàn năm 2002, dần đáp ứng nhu cầu phát triển và xu thế toàn cầu Tuy nhiên, ngành logistics vẫn còn nhiều hạn chế, chưa phát triển tương xứng với tiềm năng và lợi thế địa kinh tế của Việt Nam, với năng lực cạnh tranh thấp và chi phí logistics cao Sự liên kết giữa các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu và dịch vụ logistics còn yếu kém, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động.

Thiếu hụt nguồn nhân lực là một trong những nguyên nhân chủ quan chính gây ra hạn chế trong ngành logistics tại Việt Nam, đặc biệt khi đất nước hội nhập sâu rộng vào Cộng đồng Kinh tế ASEAN và các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới Để đảm bảo hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp, phát triển nhân lực cần được ưu tiên hàng đầu, vì nguồn nhân lực là tài nguyên sống duy nhất có thể kiểm soát và khai thác tối đa khả năng, năng suất Sự dư thừa hoặc thiếu hụt nhân sự có thể gây bất lợi cho doanh nghiệp, thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp trong quản lý nhân lực Để xây dựng đội ngũ CBCNV chất lượng, công tác tuyển dụng cần được thực hiện nghiêm túc, thu hút nhân lực có năng lực, góp phần vào thành công chung của doanh nghiệp.

Kể từ khi thành lập vào năm 2014, Công ty TNHH Kotrans – Chi nhánh Hà Nội đã mở rộng quy mô hoạt động, với mạng lưới phủ sóng khắp miền Bắc, một số tỉnh miền Trung và thành phố Hồ Chí Minh Tuy nhiên, sự gia tăng cạnh tranh trong ngành logistics do nhà nước cho phép các hộ cá thể kinh doanh độc lập đã khiến thị trường trở nên bão hòa, gây khó khăn cho công ty Để duy trì môi trường làm việc chuyên nghiệp và năng động, Kotrans chú trọng vào quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực Trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ và xu hướng số hóa trong thời kỳ 4.0, công ty cần áp dụng các giải pháp cải tiến trong hoạt động tuyển dụng để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực.

“Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH Kotrans chi nhánh Hà Nội” làm đề tài bài khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đối tượng và mục đích nghiên cứu

2.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là công tác tuyển dụng nhân lực trong Chi nhánh Công ty TNHH Kotrans tại Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp này tập trung vào việc phân tích và đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Kotrans - Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2019 - 2021 Dựa trên những lý luận về tuyển dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, bài viết cũng đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình tuyển dụng của công ty.

Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu

Để thu thập số liệu thứ cấp, cần tiến hành tìm kiếm và thu thập tài liệu có sẵn từ các phòng ban trong công ty như phòng kinh doanh, phòng hành chính nhân sự, và phòng tài chính kế toán Bên cạnh đó, việc khai thác thông tin từ sách, báo và internet cũng rất quan trọng để bổ sung dữ liệu cần thiết cho nghiên cứu.

Để thu thập số liệu sơ cấp, chúng tôi đã tiến hành trao đổi với nhân viên và thu thập ý kiến từ các bộ phận cũng như những người có kinh nghiệm lâu năm trong công ty về các vấn đề liên quan Khảo sát đặc điểm nhân lực được thực hiện với tất cả 40 nhân viên đang làm việc tại công ty, trong khi khảo sát về công tác tuyển dụng được thực hiện với 52 ứng viên đã ứng tuyển vào công ty trong năm 2021.

Xử lý số liệu là quá trình quan trọng trong nghiên cứu, dựa vào kết quả và số liệu thu thập được Sử dụng phần mềm Excel, người nghiên cứu sẽ tiến hành thống kê và xử lý số liệu, sau đó mô tả chúng bằng bảng biểu và biểu đồ Mục tiêu của việc này là làm rõ và phân tích số liệu theo yêu cầu của nghiên cứu.

Phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối và tỷ trọng là những công cụ quan trọng để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu của công ty qua các năm và trong cùng một năm Sử dụng những phương pháp này giúp người quản lý nắm bắt được xu hướng phát triển của công ty, từ đó đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp Việc áp dụng các phương pháp này không chỉ tăng cường khả năng phân tích mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Phương pháp thống kê và phân tích tổng hợp kết hợp với phân tích bảng số liệu, cùng với phương pháp so sánh và logic biện chứng, giúp làm rõ các vấn đề nghiên cứu cần thiết.

Kết cấu của khóa luận

Bài khóa luận được cấu trúc thành ba chương, bao gồm phần mở đầu, kết luận, danh mục từ ký hiệu, chữ viết tắt, danh mục bảng, danh mục hình, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục.

Chương 1 trình bày cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp, nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc thu hút và lựa chọn nhân tài Chương 2 phân tích thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Kotrans - Chi Nhánh Hà Nội, chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế trong quy trình tuyển dụng, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả tuyển dụng nhân lực.

Chương 3: Kiến nghị và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực Công ty TNHH Kotrans - Chi Nhánh Hà Nội

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC

Các khái niệm về tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp

Trong cuốn sách "Một số thuật ngữ hành chính", các tác giả phân biệt giữa nhân lực theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp Nhân lực rộng được hiểu là nguồn lực con người, trong khi nhân lực hẹp, bao gồm nhân lực xã hội và nhân lực doanh nghiệp, chỉ dân số trong độ tuổi lao động và lực lượng lao động của từng doanh nghiệp Nhân lực phản ánh toàn bộ khả năng thể lực và trí lực của con người trong quá trình lao động, bao gồm các yếu tố thể chất và tinh thần được huy động để thực hiện công việc.

Nhân lực được định nghĩa là những cá nhân có nhân cách và khả năng lao động sản xuất, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị trường và xã hội Đây là lực lượng lao động với kỹ năng nhất định, phản ánh nguồn lực bên trong mỗi con người, bao gồm thể lực và trí lực Nhân lực không chỉ thể hiện qua khả năng làm việc mà còn bao gồm sức khỏe, trí lực, tâm lý và lòng đam mê, tạo nên giá trị cho quá trình lao động.

Nguồn nhân lực được hiểu là khả năng lao động của xã hội, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội Nó bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia vào quá trình sản xuất xã hội Điều này thể hiện qua tổng thể các cá nhân tham gia lao động, cùng với các yếu tố về thể lực và trí lực của họ được huy động trong quá trình này.

Do đó, có thể nói nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó

1.1.2 Khái niệm nguồn nhân lực

Trong thời đại hiện nay, con người được xem là "tài nguyên đặc biệt" và là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế Việc phát triển con người và nhân lực trở thành vấn đề cốt lõi trong hệ thống phát triển nguồn lực Chăm sóc và đầu tư cho con người là yếu tố then chốt đảm bảo sự phồn vinh và thịnh vượng của mỗi quốc gia, đồng thời cũng là chiến lược bền vững cho sự phát triển lâu dài.

Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), nguồn nhân lực của một quốc gia bao gồm tất cả những người trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia vào thị trường lao động Khái niệm này được áp dụng rộng rãi trong các lý thuyết về lao động xã hội cũng như trong các cuộc khảo sát liên quan đến lao động và việc làm.

Quan niệm này được hiểu theo hai nghĩa:

Nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho phát triển

Nguồn nhân lực, theo nghĩa hẹp, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia vào sản xuất Đây là tổng thể các yếu tố về thể lực và trí lực của họ được huy động trong quá trình lao động.

Theo báo cáo của Liên hợp quốc, nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng hợp trình độ, kỹ năng, kiến thức và khả năng thực tế của con người, bao gồm cả tiềm năng chưa được khai thác Định nghĩa này nhấn mạnh tầm quan trọng của chất lượng nguồn nhân lực và sự quan tâm đến khả năng phát triển của con người trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng trong nền kinh tế, được định nghĩa bởi ThS Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân trong Giáo trình Quản trị nhân lực (2019) là khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần của con người, thể hiện qua số lượng và chất lượng tại một thời điểm nhất định PGS.TS Trần Xuân Cầu và PGS.TS Mai Quốc Chánh cũng nhấn mạnh trong Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực (2008) rằng nguồn nhân lực phản ánh sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng tham gia vào quá trình tạo ra của cải cho xã hội, không chỉ trong hiện tại mà còn cho tương lai, với các yếu tố số lượng, chất lượng và cơ cấu đóng vai trò quyết định.

6 dân số, nhất là số lượng và chất lượng con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội”

Xét từ góc độ vi mô, mỗi công ty đều được hình thành từ các thành viên, tức là nguồn nhân lực của tổ chức Nguồn nhân lực bao gồm tất cả những người lao động trong công ty, trong khi nhân lực được hiểu là nguồn lực của từng cá nhân, bao gồm cả thể lực và trí lực.

Nguồn nhân lực được hiểu là tổng hợp số lượng và chất lượng con người, bao gồm các tiêu chí về thể lực, trí lực và tâm lực Đây là những yếu tố tạo nên năng lực của con người, được huy động vào quá trình lao động sáng tạo nhằm thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ xã hội.

1.1.3 Khái niệm tuyển dụng nhân lực

Tuyển dụng nhân lực là quá trình tìm kiếm, thu hút và lựa chọn nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu lao động và bổ sung lực lượng cần thiết cho tổ chức hoặc doanh nghiệp, từ đó đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Tuyển dụng nhân lực được định nghĩa là quá trình tìm kiếm, thu hút và lựa chọn những ứng viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn cho các vị trí công việc trong tổ chức (Lê Thanh Hà, 2009).

Theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2007), tuyển dụng nhân lực là quá trình thu hút ứng viên có nhu cầu tìm việc, bao gồm cả lực lượng lao động bên ngoài và bên trong tổ chức Đồng thời, đây cũng là quá trình đánh giá khả năng của các ứng viên dựa trên yêu cầu công việc, nhằm tìm ra những nhân lực phù hợp nhất.

Từ những nhận định trên ta thấy như sau:

Tuyển dụng nhân lực là quá trình quan trọng bao gồm việc tìm kiếm, thu hút, lựa chọn và sử dụng người lao động Quá trình này bắt đầu từ việc thu hút ứng viên cho đến khi kết thúc hợp đồng lao động Trong nghĩa hẹp, tuyển dụng nhân lực tập trung vào việc tìm kiếm và thu hút các ứng cử viên có trình độ từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả nguồn bên ngoài và nội bộ tổ chức, để tham gia dự tuyển vào các vị trí còn trống Đồng thời, ứng viên sẽ được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu công việc.

Quá trình tuyển dụng không chỉ dừng lại ở việc lựa chọn ứng viên phù hợp với yêu cầu công việc, mà còn bao gồm hoạt động định hướng và hướng dẫn nhân viên mới để họ nhanh chóng hòa nhập vào môi trường làm việc của tổ chức.

Như vậy tuyển dụng nhân lực bao gồm tuyển mộ nhân lực, tuyển chọn nhân lực và hội nhập nhân viên mới

Vai trò, ý nghĩa của tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp

Công tác tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng, quyết định sự thành bại của tổ chức Quy trình tuyển dụng không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp và người lao động, mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Tuyển dụng tốt sẽ mang đến cho doanh nghiệp một đội ngũ nhân lực thích hợp với công việc và vị trí cần tuyển dụng

Tuyển dụng nhân sự là hoạt động quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả công việc và danh tiếng của công ty.

Tiết kiệm được chi phí đào tạo nhân lực nếu như được tuyển chọn được những ứng viên chất lượng cao

Để tránh tình trạng phải liên tục tuyển dụng nhân sự mới, doanh nghiệp cần xây dựng văn hóa làm việc tích cực và thu hút những ứng viên thực sự đam mê với nghề, có xu hướng gắn bó lâu dài với công ty.

Tuyển dụng nhân lực là một công tác quan trọng mà doanh nghiệp cần đầu tư đúng mức Một kế hoạch tuyển dụng chiến lược và hợp lý sẽ mang lại nguồn nhân sự chất lượng, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển và hỗ trợ các chiến lược kinh doanh, từ đó hướng tới thành công cho công ty.

Việc tuyển dụng hiệu quả là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp xây dựng đội ngũ lao động lành nghề, năng động và sáng tạo, từ đó bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu kinh doanh Tuyển dụng không chỉ có vai trò quan trọng trong quản trị nhân sự mà còn là bước đầu tiên quyết định sự thành công của các khâu quản lý tiếp theo.

Tuyển dụng hiệu quả là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh, vì nó cho phép tìm kiếm và lựa chọn những ứng viên có năng lực và phẩm chất phù hợp Điều này không chỉ nâng cao hiệu suất làm việc mà còn phát triển đội ngũ nhân sự, đáp ứng tốt hơn các yêu cầu trong môi trường kinh doanh toàn cầu hóa.

Chất lượng đội ngũ nhân sự là yếu tố then chốt tạo ra năng lực cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp Việc tuyển dụng nhân sự chất lượng cao không chỉ là bước khởi đầu quan trọng trong việc xây dựng nguồn nhân lực mà còn quyết định đến trình độ, năng lực và chất lượng của cán bộ nhân viên, từ đó đáp ứng tốt nhất các yêu cầu nhân sự của doanh nghiệp.

- Thứ tư, tuyển dụng nhân lực tốt giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng chi phí kinh doanh và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách của doanh nghiệp

Tuyển dụng nhân lực chất lượng cao là yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề ra Quá trình này giống như "đãi cát tìm vàng", vì việc tuyển chọn nhân viên không đủ năng lực sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả quản trị và hoạt động kinh doanh Do đó, tầm quan trọng của tuyển dụng nhân lực không thể xem nhẹ trong việc đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp.

Tình trạng tổ chức không ổn định trong doanh nghiệp có thể dẫn đến mất đoàn kết và chia rẽ nội bộ, gây ra xáo trộn và lãng phí chi phí kinh doanh Việc tuyển dụng nhân viên không phù hợp và sau đó sa thải họ không chỉ tốn kém cho doanh nghiệp mà còn tạo ra tâm lý bất an cho các nhân viên còn lại.

Tuyển dụng nhân lực không chỉ giúp người lao động trong doanh nghiệp hiểu rõ triết lý và quan điểm của các nhà quản trị, mà còn định hướng cho họ theo những giá trị và mục tiêu chung của tổ chức.

Tuyển dụng nhân lực không chỉ tạo ra một bầu không khí thi đua và cạnh tranh giữa các nhân viên trong doanh nghiệp mà còn góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh Hơn nữa, điều này cũng mang lại những lợi ích tích cực cho xã hội.

Việc tuyển dụng nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội, giúp người lao động có việc làm và thu nhập, đồng thời giảm thiểu tình trạng thất nghiệp và các vấn đề xã hội khác Ngoài ra, tuyển dụng cũng góp phần sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội Vì vậy, quy trình tuyển dụng nhân sự cần được các nhà quản trị giỏi theo dõi và thực hiện một cách chặt chẽ.

Nội dung công tác tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp

1.3.1 Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực

Xác định nhu cầu tuyển dụng

Xác định nhu cầu tuyển dụng hay hoạch định nhu cầu nhân lực là quá trình hệ thống đánh giá và xác định số lượng, chất lượng lao động cần thiết để đáp ứng công việc trong doanh nghiệp Quá trình này giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng liệu có cần tuyển nhân viên hay không, số lượng cần tuyển, công việc cụ thể mà nhân viên sẽ đảm nhận, và tiêu chuẩn cần thiết cho ứng viên.

- Xác định cần bao nhiêu người với trình độ lành nghề thích ứng để thực hiện các nhiệm vụ hay mục tiêu của tổ chức

- Xác định lực lượng lao động sẽ làm việc cho tổ chức

- Lựa chọn các giải pháp để cân đối cung và cầu nhân lực của tổ chức tại thời điểm thích hợp trong tương lai

Kết quả xác định nhu cầu tuyển dụng được thể hiện qua hai tài liệu quan trọng: bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc, giúp doanh nghiệp trong quá trình tuyển dụng hiệu quả.

Bản mô tả công việc là tài liệu quan trọng cung cấp thông tin chi tiết về các nhiệm vụ, trách nhiệm và yêu cầu của một vị trí cụ thể Nó bao gồm các nội dung chính như tên công việc, cấp bậc, chức năng, mục tiêu và điều kiện làm việc, giúp người lao động hiểu rõ hơn về vai trò và kỳ vọng trong công việc.

Bản tiêu chuẩn công việc là tài liệu mô tả các điều kiện tối thiểu cần thiết để hoàn thành một công việc cụ thể Nó liệt kê các yêu cầu chính đối với nhân viên, bao gồm trình độ văn hóa, chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm, tuổi tác, sức khỏe, tính cách, cũng như mong muốn và kỳ vọng của họ.

Lập kế hoạch tuyển dụng

Lập kế hoạch tuyển dụng là bước quan trọng trong quy trình tuyển dụng, giúp định hướng rõ ràng và xác định các bước thực hiện cụ thể Một kế hoạch tốt sẽ giảm thiểu rủi ro và ngăn chặn những tình huống khó kiểm soát trong quá trình tuyển dụng.

12 đòi hỏi nhà tuyển dụng phải chuẩn bị các thông tin tài liệu, lập kế hoạch nguồn tuyển dụng, phương pháp, thời gian và chi phí tuyển dụng

Nguồn tuyển dụng bên trong công ty bao gồm những nhân viên hiện tại, với quá trình đề bạt hoặc thuyên chuyển họ vào các vị trí cao hơn hoặc cần thiết Ngược lại, nguồn tuyển dụng bên ngoài là những ứng viên đến từ bên ngoài công ty, mang lại sự đa dạng về chất lượng và số lượng, mở rộng cơ hội lựa chọn cho doanh nghiệp.

Nhà tuyển dụng cần chuẩn bị hồ sơ tuyển dụng đầy đủ cho các ứng viên, thiết lập biểu mẫu và phát phiếu dự tuyển Những phiếu này giúp nhà tuyển dụng so sánh và đánh giá ứng viên một cách rõ ràng và có hệ thống, từ đó làm cho quá trình sơ tuyển trở nên mạch lạc và dễ theo dõi hơn.

Nhà tuyển dụng có thể áp dụng một hoặc nhiều phương thức tuyển dụng khác nhau để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu và nhu cầu trong quá trình tuyển dụng.

Các phương pháp tuyển dụng hiệu quả bao gồm việc sử dụng bài thi trắc nghiệm để đánh giá sự khác biệt về trí lực và cá tính của ứng viên, như trắc nghiệm năng khiếu và trắc nghiệm tính cách Phỏng vấn trực tiếp cũng là một cách hữu ích giúp nhà tuyển dụng quan sát và phân tích mức độ trung thực và chính xác trong câu trả lời của ứng viên Bên cạnh đó, các bài thi viết có thể được áp dụng để kiểm tra nghiệp vụ, kỹ năng và kiến thức chung của ứng viên.

Phương pháp sàng lọc hồ sơ là một trong những kỹ thuật tuyển dụng cơ bản, trong đó nhà tuyển dụng thu thập thông tin từ hồ sơ dự tuyển của ứng viên, bao gồm trình độ học vấn, chuyên môn, kinh nghiệm làm việc và thông tin cá nhân như giới tính và độ tuổi Tuy nhiên, thông tin từ hồ sơ thường chỉ mang tính chất cơ bản và không đủ để đánh giá toàn diện về ứng viên Do đó, phương pháp này chỉ nên được sử dụng để loại bỏ những ứng viên không đáp ứng yêu cầu tối thiểu.

Phương pháp kiểm tra và trắc nghiệm là công cụ hiệu quả giúp nhà tuyển dụng loại bỏ nhanh chóng các ứng viên không phù hợp Kỹ thuật này cho phép đánh giá những tiêu chí mà việc sàng lọc hồ sơ hay phỏng vấn không thể thực hiện hoặc không đạt hiệu quả, đặc biệt là trong việc kiểm tra năng lực chuyên môn và trắc nghiệm tâm lý.

Phương pháp phỏng vấn tuyển dụng là hình thức gặp gỡ trực tiếp giữa nhà tuyển dụng và ứng viên, cho phép quan sát hành động và phản ứng của ứng viên để đánh giá kỹ năng giao tiếp và khả năng diễn đạt Qua các câu hỏi được thiết kế sẵn, nhà tuyển dụng có thể tìm hiểu sâu hơn về thông tin mà ứng viên đã cung cấp, đồng thời thu thập các thông tin cần thiết như kiến thức, kinh nghiệm và đánh giá mức độ phù hợp của ứng viên với vị trí công việc.

Phương pháp điều tra xác minh là bước quan trọng mà nhà tuyển dụng thực hiện sau khi đã chọn ứng viên Phương pháp này giúp củng cố quyết định tuyển dụng bằng cách liên lạc với nơi làm việc hoặc học tập trước đây của ứng viên để xác nhận thông tin Ngoài ra, nhà tuyển dụng cũng có thể yêu cầu thư giới thiệu hoặc xác nhận từ cấp trên của ứng viên để đảm bảo tính xác thực của hồ sơ.

Sau khi xác định nhu cầu tuyển dụng, việc lập kế hoạch cụ thể về thời gian tuyển dụng là rất quan trọng Cần xác định ngày bắt đầu tuyển dụng, thời gian tuyển dụng kéo dài bao lâu, thời điểm đăng thông báo tuyển dụng và hạn nộp hồ sơ ứng tuyển Sắp xếp thời gian cụ thể cho từng công việc sẽ giúp quy trình tuyển dụng diễn ra đúng tiến độ và hạn chế các sự cố không mong muốn.

Doanh nghiệp cần xác định chi phí tuyển dụng để phân bổ nguồn lực hợp lý, tránh lãng phí hoặc thiếu hụt Chi phí này bao gồm thời gian của chuyên viên tuyển dụng để xác định nhu cầu, chi phí cho trung tâm giới thiệu việc làm, thời gian duyệt hồ sơ, tổ chức kiểm tra chuyên môn, trắc nghiệm và phỏng vấn Ngoài ra, còn có chi phí liên quan đến quá trình hội nhập nhân viên mới, vì trong thời gian thích nghi, năng suất của họ thường thấp hơn bình thường.

Thành lập hội đồng tuyển dụng

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân lực

1.4.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

- Chính sách pháp luật của Nhà Nước

Các chính sách và văn bản pháp luật liên quan đến công tác tuyển dụng nhân lực được quy định rõ ràng, giúp doanh nghiệp áp dụng hiệu quả Điều này hỗ trợ cán bộ tuyển dụng xây dựng quy chế tuyển dụng cho công ty Tuy nhiên, việc ban hành và thay đổi thường xuyên các quy định gây áp lực và khó khăn cho người làm công tác tuyển dụng, do họ phải liên tục cập nhật và dễ gặp nhầm lẫn, sai sót.

Phân tích mối quan hệ cung-cầu lao động là yếu tố quan trọng trong việc xây dựng chiến lược tuyển dụng và đánh giá ứng viên Khi cung lao động lớn hơn cầu, doanh nghiệp có nhiều lựa chọn hơn để tìm kiếm ứng viên phù hợp nhất cho từng vị trí, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tuyển dụng Ngược lại, nếu cung lao động thấp hơn cầu, các công ty sẽ phải đối mặt với tình trạng cạnh tranh khốc liệt và thiếu hụt lao động, ảnh hưởng đến khả năng tuyển dụng hiệu quả.

- Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác

Cạnh tranh là yếu tố cốt lõi trong nền kinh tế thị trường, nơi các doanh nghiệp luôn nỗ lực để vượt qua đối thủ và mở rộng thị trường Một chính sách tuyển dụng chiến lược tốt sẽ giúp các công ty thu hút nhân tài mà họ cần Ngược lại, nếu đối thủ yếu trong việc tuyển dụng, công ty có lợi thế sẽ dễ dàng chiêu mộ những ứng viên xuất sắc mà họ mong muốn.

- Đặc điểm kinh tế chính trị

Hiện nay, Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập với nền kinh tế chính trị ổn định Sự phát triển này dẫn đến nhu cầu cao hơn từ con người, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi giữa người lao động và người sử dụng lao động Nhờ đó, công tác tuyển dụng trở nên dễ dàng hơn, giúp các nhà tuyển dụng ít gặp khó khăn trong việc xây dựng chính sách phù hợp với người lao động trong tổ chức.

- Sự phát triển của khoa học kĩ thuật

Sự phát triển của khoa học kĩ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc áp dụng các cải tiến kĩ thuật vào quy trình sản xuất, giúp doanh nghiệp tăng năng suất, doanh thu và lợi nhuận Điều này ảnh hưởng đáng kể đến công tác tuyển dụng nhân lực, yêu cầu doanh nghiệp phải tìm kiếm những lao động lành nghề và chuyên môn cao, đặc biệt là những ứng viên xuất sắc Nhờ vào sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, quy trình tuyển dụng cũng trở nên hiệu quả hơn với nhiều phương pháp sàng lọc ứng viên, giúp doanh nghiệp tìm ra những ứng viên phù hợp với vị trí công việc và có năng lực làm việc tốt.

1.4.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

Uy tín và vị thế của công ty được thể hiện qua cách nhìn nhận của người lao động, với nhiều ứng viên mong muốn gia nhập các tổ chức có danh tiếng trên thị trường Điều này ảnh hưởng lớn đến việc thu hút nhân tài và chất lượng tuyển dụng Một công ty uy tín không chỉ tạo dựng niềm tin cho ứng viên mà còn trở thành mục tiêu khao khát của họ, giúp khẳng định bản thân Hình ảnh công ty có thể được quảng bá qua các hoạt động tài trợ chương trình truyền hình, quảng cáo sản phẩm và các dự án đầu tư Quan hệ xã hội với các trường đại học, cao đẳng và trường dạy nghề cũng rất quan trọng, vì chúng giúp giới thiệu những ứng viên tiềm năng khi công ty có nhu cầu tuyển dụng.

Chính sách nhân sự của tổ chức bao gồm các yếu tố như tuyển dụng, lương, thưởng và đào tạo, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động Những chính sách này cần phải đáp ứng mong đợi của nhân viên, tạo ra môi trường làm việc tích cực và thu hút nhân tài.

Để thu hút nhiều ứng viên chất lượng, đặc biệt là những người có trình độ và năng lực cao, các tổ chức cần chú trọng đến các hoạt động nhân sự ngoài tuyển dụng Việc áp dụng chính sách nhân sự hiệu quả sẽ quyết định đến thành công của công tác tuyển dụng.

Quan điểm của nhà quản trị đóng vai trò quyết định trong thành công của công tác tuyển dụng Những nhà quản trị coi trọng nhân tài và áp dụng nhiều biện pháp để thu hút ứng viên sẽ dễ dàng tìm được nhân viên có năng lực Để đạt hiệu quả cao trong tuyển dụng, nhà quản trị cần có thái độ nghiêm túc và xem trọng quá trình này, từ đó tránh lãng phí thời gian và tài chính cho doanh nghiệp.

- Khả năng tài chính, chi phí tuyển dụng

Một công ty có khả năng tài chính vững mạnh và sẵn sàng đầu tư nhiều vào hoạt động tuyển dụng sẽ đạt được hiệu quả và tính hợp lý trong quy trình tuyển dụng.

- Văn hóa trong tổ chức

Bầu không khí văn hóa của công ty ảnh hưởng lớn đến sự thành công và khả năng thu hút, giữ chân nhân viên Một môi trường làm việc tốt, đáp ứng đầy đủ điều kiện cho nhân viên sẽ thu hút nhiều ứng viên Tổ chức có văn hóa riêng, ấn tượng sẽ tạo ra ấn tượng tích cực, giúp ứng viên cảm thấy hài lòng khi lựa chọn nơi làm việc.

- Đặc điểm nguồn nhân lực của tổ chức

Doanh nghiệp có đội ngũ nhân lực phát triển và trình độ cao sẽ tiết kiệm thời gian cho quản trị nhân lực, đặc biệt là trong công tác tuyển dụng, nhờ vào sự tự giác và độc lập của nhân viên Điều này giúp quá trình tuyển dụng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn, đồng thời thu hút được những ứng viên chất lượng, nâng cao trình độ nhân lực trong doanh nghiệp.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KOTRANS - CHI NHÁNH HÀ NỘI

Ngày đăng: 18/10/2022, 00:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Đỗ Minh Cương và Nguyễn Thị Doan (2001), Phát triển nguồn nhân lực giáo dục đại học Việt Nam, Hà Nội, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực giáo dục đại học Việt Nam
Tác giả: Đỗ Minh Cương và Nguyễn Thị Doan
Nhà XB: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia
Năm: 2001
5. Lê Thanh Hà (2009), Giáo trình Quản trị nhân lực, Hà Nội, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị nhân lực
Tác giả: Lê Thanh Hà
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
Năm: 2009
6. Lê Văn Tâm (2008), Giáo Trình Quản Trị Doanh Nghiệp, Hà Nội, Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo Trình Quản Trị Doanh Nghiệp
Tác giả: Lê Văn Tâm
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Năm: 2008
7. Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016), Giáo trình quản trị nhân lực căn bản, Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị nhân lực căn bản
Tác giả: Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2016
8. Nguyễn Văn Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2013), Giáo trình quản trị nhân lực, Hà Nội, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị nhân lực
Tác giả: Nguyễn Văn Điềm và Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2013
10. Thy Hằng (2021), Hội nhập càng sâu, khó khăn về nhân lực logistics càng tăng. Truy cập ngày 13 tháng 03 năm 2022;https://haiquanonline.com.vn/hoi-nhap-cang-sau-kho-khan-ve-nhan-luc-logistics-cang-tang-156878.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội nhập càng sâu, khó khăn về nhân lực logistics càng tăng
Tác giả: Thy Hằng
Năm: 2021
11. Trần Kim Dung (2018), Quản trị nguồn nhân lực, Hà Nội, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực
Tác giả: Trần Kim Dung
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2018
12. Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2008), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Hà Nội, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực
Tác giả: Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2008
1. Chi nhánh Công ty TNHH Kotrans tại Hà Nội, Các công văn và quyết định của công ty trong 3 năm 2019, 2020 và 2021 Khác
2. Chi nhánh Công ty TNHH Kotrans tại Hà Nội, Báo cáo kiểm toán năm 2019, 2020 và 2021 Khác
3. Chi nhánh Công ty TNHH Kotrans tại Hà Nội, Tổng hợp tình hình nhân sự năm 2019, 2020 và 2021 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Cơng ty Kotrans - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Cơng ty Kotrans (Trang 41)
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Công ty Kotrans – Chi nhánh Hà Nội - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Công ty Kotrans – Chi nhánh Hà Nội (Trang 42)
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021 - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021 (Trang 44)
Bảng 2.2. Đặc điểm lao động của công ty giai đoạn 2019 – 2021 - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Bảng 2.2. Đặc điểm lao động của công ty giai đoạn 2019 – 2021 (Trang 46)
Theo kết quả điều tra bảng hỏi về năng lực hiện tại của nhân viên toàn Cơng ty thì kiến thức và kỹ năng chuyên môn, kiến thức về khách hàng, kỹ năng ngoại ngữ,  kỹ năng tin học có khoảng cách khá lớn so với năng lực yêu cầu - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
heo kết quả điều tra bảng hỏi về năng lực hiện tại của nhân viên toàn Cơng ty thì kiến thức và kỹ năng chuyên môn, kiến thức về khách hàng, kỹ năng ngoại ngữ, kỹ năng tin học có khoảng cách khá lớn so với năng lực yêu cầu (Trang 47)
Hình 2.4. Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Hình 2.4. Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi (Trang 48)
Hình 2.5. Cơ cấu nhân lực theo giới tính - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Hình 2.5. Cơ cấu nhân lực theo giới tính (Trang 49)
Hình 2.6. Quy trình tuyển dụng nhân lực công ty - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Hình 2.6. Quy trình tuyển dụng nhân lực công ty (Trang 50)
Quy trình tuyển dụng nhân lực được thể hiện qua hình 2.6. - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
uy trình tuyển dụng nhân lực được thể hiện qua hình 2.6 (Trang 51)
Hình 2.7. Nguồn tuyển dụng nhân lực của công ty - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Hình 2.7. Nguồn tuyển dụng nhân lực của công ty (Trang 53)
Như ta có thể thấy qua bảng 2.4, đa số hồ sơ thu về là từ nguồn tuyển dụng bên ngoài, cho thấy rằng đối với đặc điểm của cơng ty thì việc tuyển dụng bên ngoài sẽ  hiệu quả hơn - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
h ư ta có thể thấy qua bảng 2.4, đa số hồ sơ thu về là từ nguồn tuyển dụng bên ngoài, cho thấy rằng đối với đặc điểm của cơng ty thì việc tuyển dụng bên ngoài sẽ hiệu quả hơn (Trang 54)
Bảng 2.5. Chi phí cơng tác tuyển dụng của Cơng ty giai đoạn 2019-2021 - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Bảng 2.5. Chi phí cơng tác tuyển dụng của Cơng ty giai đoạn 2019-2021 (Trang 55)
Hình 2.8. Thơng báo tuyển dụng của Cơng ty TNHH Kotrans – CN Hà Nội - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Hình 2.8. Thơng báo tuyển dụng của Cơng ty TNHH Kotrans – CN Hà Nội (Trang 57)
Hình 2.9. Quy trình tuyển chọn nhân lực của Cơng ty - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Hình 2.9. Quy trình tuyển chọn nhân lực của Cơng ty (Trang 58)
Bảng 2.6. Kết quả tuyển chọn nhân lực của Công ty giai đoạn 2019 – 2021 - Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty tnhh kotrans chi nhánh hà nội
Bảng 2.6. Kết quả tuyển chọn nhân lực của Công ty giai đoạn 2019 – 2021 (Trang 59)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w