GIỚI THIỆU TỔNGQUANVỀBÀI NGHIÊN CỨU
Lýdo chọn đềtài
SựkiệnViệtNamđãchínhthứckýkếtthànhcôngHiệpĐịnhThươngMạiTựDog i ữaViệ tNamvàLiênMinhChâuÂuEU(HiệpđịnhEVFTA)đãmởranhữngtriểnvọngmớitốtđẹp. Theođó,ngaykhihiệpđịnhchínhthứccóhiệulực,EUsẽxóabỏthuếnhậpkhẩuđốivớikhoảng85.6
%sốdòngthuế,tươngđươngvới70.3%kimngạchxuấtkhẩucủaViệtNamsangEU.Sau7năm,EU sẽxóabỏthuếnhậpkhẩuđốivới99.2%sốd ò n g thuế,tươngđươngvới99.7%kimngạchxuấtkhẩ ucủaViệtNam(theotrangwebwww.moit.gov.vn) Vềxuấtkhẩu,camkếtmởcửathịtrườn gmạnhmẽcủaEVFTAlàmộtcúhíchquantrọngđểthúcđẩyquanhệgiữaViệtNam–
EU,mởcửahơnnữathịtrườngxuấtkhẩuđặcbiệtlànhữngmặthàngcảhaibên cóthếmạnhnhưdệtmay,giàyd é p , nôngthủysản,đồgỗcủaViệtNamvàmáymóc,thiếtbị,ôtô,x emáy,đồuốngcóc ồnvàmộtsốnôngsảncủaEU.
Nhưvậy,thịtrườnghoạtđộngkinhdoanhcủacácdoanhnghiệpViệtNamsẽtừngbướchộinhậpsâu rộnghơnvàothịtrườngquốctế.Cáccơhộikinhdoanhvàcácdựánđầutưsinhlợitrênthịtrườn gquốctếđặcbiệtcóýnghĩađốivớidoanhnghiệpnàocósựthayđổinhanhchóngđểtậndụngbằ ngcáchcủngcốtiềmlựcnộibộ.Tiềmlựcnộibộởđâylàtíchlũyvàhoànthiệnnhữngnguồnlực vềkỹnăngquảntrịtàichính,quảntrịnh ân sựvàquảntrịsảnxuấtđểsẵnsàngchoviệcgiaodịcht hươngmạiquốctếhiệuquảv à thànhcônghơn.
Mộtcâuhỏithựctiễnquantrọngđượcđặtrađólà:“Liệurằngviệcthamgiavàocácgiaodịch kinhtếquốctế(cụthểlàthamgiavàocáchoạtđộngxuấtnhậpkhẩu)cótácđộngnhưthếnàođến mốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngcủad oanh nghiệp?”
Mụctiêunghiêncứu
Bàinghiêncứunàyđánhgiátácđộngcủaviệcthamgiahoạtđộngkinhdoanhvàothịtrường quốctếảnhhưởngnhưthếnàođếnmốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộn g.Ýtưởngchínhlàsựtíchlũykinhnghiệm,kỹnăngvàcácnguồnl ựcvềthươngmạiquốctếđãđi ềuchỉnhhànhviđầutưvàtàitrợ,quađótácđộngđếnquan hệgiữamứcđộsửdụngnợvàhiệuquả hoạtđộngcủamỗidoanhnghiệp.
Cụthể,bàinghiêncứukỳvọngrằngmộtdoanhnghiệpthamgiavàohoạtđộngxuấtnhậpk hẩuquốctếsẽcóảnhhưởnglênmốiquan hệđònbẩytàichính- thànhquảhoạtđộngtrongtươngquansosánhvớicácdoanhnghiệpchỉhoạtđộngthuầntúynộiđịa
Doanhnghiệpmangđịnhhướngquốctếcóthểđượcchialàmhailoại:doanhnghiệpđịnh hướngquốctếnội(inward internationalizationorientation)vàdoanhnghiệpđịnhh ư ớ ngq uốct ến g o ại(outwardi n t e rn a t i o n a l i z a t i o n o r i e n t a t i o n).T r o n g c á c l ý t h u y ếtthươngmạiquốctế(đặcbiệtlà củatácgiảZahravàcáccộngsự,2000vàZhouvàcáccộngsự,2007),hailoạihìnhdoanhnghiệpđịn hhướngquốctếkểtrêncótácđộngdươnglênthànhquảhoạtđộngtheohaicáchkhácbiệt:
(1)Doanhnghiệpđịnhhướngquốctếnộicảithiệnthànhquảhoạtđộngthôngquaviệclĩnhhộiki ếnthứcvàkhaitháckinhnghiệmquốctế,nguồnlựcvàkhảnăngsảnxuấtsẵncó.Nhữngyếutốnàytạ ocơsởđểdoanhnghiệpcónhiềukinhnghiệmhơntrongviệchuyđộngtàitrợvàsửdụngvốnvào nhữngthịtrườngthựcsựđemlạihiệuquảvà
Bàinghiêncứusửdụngthuậtngữ“quốctếhóa”(internationalization)theonghĩamởr ộng,n ghĩalàkhôngcósựphânbiệthailoạihìnhdoanhnghiệpđịnhhướngquốctếngoạivàdo anhnghiệpđịnhhướngquốctếnộinhưtrên.
Các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm của mình ra nước ngoài đã tiến hành tìm hiểu và chọn lọc thị trường tiêu thụ sản phẩm tiềm năng Họ khai thác những lợi thế tự nhiên như sản phẩm và dịch vụ cung cấp mang bản chất thâm dụng lao động, từ đó có lợi thế về lao động giá rẻ để gia tăng sản lượng sản xuất và thu lại lợi nhuận, đi kèm với sự tăng trưởng về sức mạnh thị trường Thêm vào đó, doanh nghiệp có thể tận dụng thương hiệu lớn để thực hiện gia công, đem lại nguồn thu ổn định Kiểm soát quy mô doanh nghiệp, những doanh nghiệp mang định hướng quốc tế có xu hướng nắm bắt những cơ hội đầu tư lớn hơn, trong khi các doanh nghiệp chỉ thuần túy nội địa thường gặp khó khăn hơn.
Xétvềgócđộđầutư– tàichính,thamgiavàothịtrườngquốctếlàmgiatăngmứcđột í n nhiệmtíndụng,làmgiảmchip hítàitrợnợdođócácdoanhnghiệpcóthểsửdụngt h ê m nợđểtậndụngnhữnglợiíchtừviệcsử dụngnợ(nhưgiảmchiphíđạidiện,tậndụngthêmlợiíchtấmchắnthuế)quađólàmgiatăngth ànhquảhoạtđộngchodoanhnghiệp,bêncạnhđócũnghấpdẫncácnhàđầutưđầutưvàochứngkho ándoanhnghiệp.
Dođó,đốivớicácdoanhnghiệpquốctếnày,việcgiatăngmứcđộnợsẽgiúpchodoanhnghiệphoạt động hiệuquả hơn,trongkhiđócác doanhnghiệpchỉthuầntúynộiđịalạihoạtđộngtrởnênkémhiệuquảhơn.
Phạmvinghiêncứu
BàinghiêncứunàytậptrungvàothịtrườngđangpháttriểnlàViệtNam(khácvớin hữngng hiêncứuởcácnướcpháttriển)vì:
(1) ViệtNamcóđịnhhướngthamgiasâurộngvàothịtrườngquốctế,thôngquaviệcb a n hàn hcácchínhsáchkhuyếnkhíchhoạtđộngxuấtkhẩunhưchínhsáchtậptrungpháttriểncá cmặthàngxuấtkhẩuchủlực,chínhsáchtỷgiáhốiđoái,chínhsáchthuếưu đãi,lãisuấtưuđãichođầutưsảnxuấthàngxuấtkhẩuvàchínhsáchđầutưvàocácd o a n h nghiệpxuấtkhẩutrọngđiểmvàthôngquakhucôngnghệcao/khuchếxuất.
Từbốnyếutốtrên,chọnlựaViệtNamlàmộtquốcgiamớinổiđểnghiêncứuđemtớimộtgócnhì nkhác.Bêncạnhđó,cóthểnóiđâylàbàinghiêncứuđầutiênkiểmđịnhmốiquanhệgiữađòn bẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngcóxéttớiyếutốđịnhhướngquốctếvànộiđịa.
Dữliệuvàphươngphápnghiêncứu
Đểkiểmtragiảthiếtvềtácđộngđiềuchỉnhcủasựhộinhậpkinhtếquốctếlênmốiq u a n hệđòn bẩytàichính- thànhquảhoạtđộng,bàinghiêncứusửdụngmẫugồm60doanhnghiệpniêmyếttrênhaisànch ứngkhoánHồChíMinhvàHàNộitừnăm2008-
2014với420quansát.Thêmnữa,bàinghiêncứuchianhỏmẫutheocáctiêuchíliênquan đếndữliệuchéonhưdoanhnghiệpđịnhhướngquốctếvànộiđịatheobiếngiảINTER,doan hnghiệplớnvànhỏtheoquymôtrungbìnhđểtìmhiểusâuhơnvềmốiquan hệđònbẩytàic hính–thànhquảhoạtđộngkhixéttớiyếutốđịnhhướngdoanhnghiệpvàquymôtàisản. Đầutiên,bàinghiêncứutiếnhànhkiểmđịnhgiảthiết:
(1)TạiViệtNam,mốiquanhệg i ữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngtheohướngnào:tư ơngquanâm,dươngh ay khôngcóýnghĩathốngkê,
(2)Tácđộngcủađònbẩytàichínhlênthànhquảhoạtđộngcủanhữngdoanhnghiệpmangđịnhh ướngquốctếlàmạnhhơncácdoanhnghiệp chỉthuầntúynộiđịa,(3)Ảnhhưởngcủaquymôdoanhnghiệp(lớn/ nhỏ)trongtừngn h ó m (địnhhướngquốctếvànộiđịa)lênmốiquanhệgiữađònbẩy tàichínhvàthànhquảhoạtđộng.
BàinghiêncứusửdụngphươngphápOLS(bìnhphươngbénhất),2SLS(Bìnhphươngb é nhấthai thờikỳ)vàGMM(Mômentổngquáthóa).Dotồntạivấnđềnộisinhgiữađ ònbẩytàichínhvàth ànhquảhoạtđộng,việcsửdụngphươngpháp2SLSvàGMMđểk i ểmsoáthiệntượngnày,nhằmđ ưaragiátrịcủahệsốhồiquyphùhợphơn.
Kếtquảkhisửdụngcảbaphươngpháptrênđềuủnghộchomốitươngquanâmvàcóýnghĩathố ngkêgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộng.Khiđặtmốiquanhệnày vàobốicảnhhộin hậpkinhtếquốctế,sửdụngphươngphápGMM,kếtquảchothấytham giavàocáchoạtđộngxuấtnh ậpkhẩuquốctếtạocơhộichodoanhnghiệpcóđượcn h ữngkiếnthứcvàkỹnăngcầnthiếtvàđiềunày cótácđộngđiềuchỉnhtíchcựclênmốiq u a n hệđònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộng.
Thứhai,phânchiamẫulớnthànhmẫunhỏtheocáctiêuchíđịnhhướngdoanhnghiệp(quốctế/ nộiđịa)vàquymôdoanhnghiệp(lớn/ nhỏ).Kếtquảvẫnnhấtquánvớikếtquảhồiquytrướckhitiếnhànhhồiquylạituầntựcho7phươngtr ìnhvà3phươngpháp,cụthểtồntạitươngquanâmgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđ ộngđốivớicácd o an h nghiệpchỉthuầntúyhoạtđộngnộiđịanhỏvàtồntạitươngquandươnggiữ ađònb ẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngđốivớicácdoanhnghiệpmangđịnhhướngquốctếnh ỏ/ lớn.Ngoạitrừmộtsốngoạilệliênquantớicácdoanhnghiệpnộiđịalớndomẫuk h ô n g đủdữliệu đểkếtquảhồiquychínhxáchơn.
Thứba,đểloạibỏảnhhưởngtiềmtàngcủacáckhoảnlỗlênmốiquanhệđònbẩytàichính- thànhquảhoạtđộng,bàinghiêncứuloạibỏnhữngdoanhnghiệpcóROAâmvàtiếnhành hồiquylại theo baphươngpháptrên,kếtquảđạt được vẫnnhất quánvớikết quảởtrên.Thêmnữa,kếtquảhồiquylàvữngkhithaythếbiếnphụthuộcROAbằngbiếnROS.
Đóng gópcủa bàinghiêncứu
(1) Sựhộinhậpkinhtếquốctếđiềuchỉnhmốiquanhệgiữaquyếtđịnhsửdụngnợvàthànhquảh oạtđộng.Câuhỏithựctiễnđặtralà:“Tạisaođònbẩytàichínhtácđộngđếnt h à n h quảhoạtđộnglạ ikhácbiệtgiữacácd oan h nghiệpthamgiagiaodịchvàothịtrườngquốctếvàcácdoanhng hiệpchỉhoạtđộngthuầntúynộiđịa?”.Đểtrảlờicâuhỏinày,bàinghiêncứutậptrungvàohaicáchgiả ithíchcơbảnnhất:
Doanhnghiệpmangđịnhhướngquốctếcóđượcnhữngnguồnlực(nguồnlựcn à y đ ượcchialàmhailoại:cóthểquansátđược(observable)nhưquymôdoanhnghiệpvàkhôngt hểquansátđược(un- observable)nhưkiếnthức,khảnănghọch ỏivàkhảnăngsảnxuất)tốthơnnhữngdoanh nghiệpchỉhoạtđộngthuầntúyn ộiđịa.
Cácdoanhnghiệpmangđịnhhướngquốctếcóthểtiếpcậnvớinhiềucơhộiđầutư sinhlờih ơn.Cáccơhộisinhlờitươngquandươngvớiđònbẩytàichínhdođóviệckiểmsoáthànhviđầut ưcủanhàquảnlýthôngquanợgópphầnlàmgiatăngthànhquảhoạtđộng.Trongthựctế,dữliệ uđểhồiquykhôngcósẵnchocácyếutốnày(vídụnhư,nguồnlựcquảnlý,nănglựcsảnxu ấtvàkhảnănghọctậplàk hô ngthểquansátđược).
(2) Bổsungthêmbằngchứngvềmốiquanhệ đònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngở quốcgiamớinổi(emergingmarket)nhưViệtNam.
Thêmnữa,bàinghiêncứunàykhôngđềcậpđếnsựkhácbiệttrongchiphísửdụngvống iữacácdoa nhnghiệpmangđịnhhướngquốctếvàcácdoanhnghiệpthuầntúynộiđịav ì sựkhácbiệttrongch iphísửdụngvốnkhôngđượcphảnánhtrongROA(đượctính toánbằnglợinhuậntrướcthuếvàlãivaytrêntổngtàisản)hoặcROS(đượctínhtoánbằnglợin huậntrướcthuếvàlãivaytrêntổngdoanhthutừbánhàngvàcungcấpdịchvụ).
CÁC NGHIÊN CỨUTRƯỚCĐÂY
Lýthuyếtnềntảng:Mốiquan hệgiữađònbẩytài chínhvàthànhquảhoạt động
Bằngchứngmốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngthểhiệnk h ô n g rõràngtrongcácnghiêncứutrướcđây.Theođó,mốiquanhệnàycóthểmangdấuâm,dấudươn ghoặcmangtínhchấtphituyến.
Lý thuyết Modigliani và Miller (1958) đã chỉ ra mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp trong điều kiện không có thuế và chi phí giao dịch, cho thấy doanh nghiệp không cần quan tâm đến cấu trúc vốn vì giá trị không phụ thuộc vào tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần Năm 1963, họ điều chỉnh giả định này với việc đưa thuế vào, khẳng định rằng giá trị doanh nghiệp sẽ tăng khi sử dụng nợ để tận dụng lợi ích thuế Tuy nhiên, trong thực tế, doanh nghiệp không thể tài trợ hoàn toàn bằng nợ do sự đánh đổi giữa lợi ích thuế và các chi phí khác như chi phí phát sản, chi phí thuế thu nhập cá nhân, chi phí đại diện và chi phí kiểm soát hoạt động Do đó, lý thuyết đánh đổi nhấn mạnh rằng lợi ích từ việc sử dụng nợ không thể đạt mức 100% do những chi phí cần phải cân nhắc.
Lý thuyết trật tự phân hạng của Myers và Majluf (1984) cho rằng doanh nghiệp ưu tiên sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại trước khi vay nợ hoặc phát hành cổ phần, dẫn đến việc doanh nghiệp có lợi nhuận cao sẽ sử dụng ít nợ hơn Jensen (1986) chỉ ra rằng lợi ích từ nợ có thể thúc đẩy hành vi của nhà quản lý, nhưng nếu nợ thấp, nhà quản lý có thể thực hiện các dự án kém hiệu quả Grossman và Hart (1982) cảnh báo rằng doanh nghiệp tài trợ bằng vốn cổ phần có thể gặp rủi ro do thiếu động lực hoạt động hiệu quả Harris và Raviv (1988) cho rằng doanh nghiệp có mức độ đòn bẩy tài chính cao sẽ ít bị mục tiêu mua lại hơn, lý do là nhà quản lý thường tích lũy nợ nhiều hơn mức cần thiết để tránh bị mất vị trí Tóm lại, sự gia tăng trong đòn bẩy tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thứba,vềmốitươngquanâmgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộng,dựatrênl ý thuyếttác độngpháttínhiệu(signaleffect),Ross(1977)chorằnglựachọntỷlệnợt r ê n vốncổphầnbịtác độngbởinhữngtínhiệuvềchấtlượngvàhiệuquảhoạtđộngcủan ó khirấtkhóđểnhữngdoanhng hiệpcóhiệuquảhoạtđộngkhôngtốtkhipháthànht h ê m nợpháttínhiệutốtvềdoanhnghiệp.D ođó,nhữngdoanhnghiệpcóchấtlượngvàhiệuquảhoạtđộngkhôngtốtsẽcómứcnợthấp,nóicá chkhácđònbẩytàichínhgia
Nghiêncứuthựcnghiệmmốiquanhệgiữađòn bẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộng
tăngcùngvớigiátrịcủadoanhnghiệp.ThốngnhấtvớiquanđiểmnàyLelandvàPyle( 1 9 7 7 ) chorằngchấtlượngcủanhữngdựánmànhàquảnlýmuốnđầutưcàngtốt,họcàngcóđộnglựcđ ểhuyđộngvốntàitrợ.Đólàlýdotạisaomộtdoanhnghiệpcórủirocao lạicómứcnợthấp.Thêmnữa
,lýthuyếtchiphíđạidiệngiữacổđôngvàchủnợchorằngcổđôngsẵnsàngchấpnhậnnhiềurủiro hơnvàmongmuốnlợinhuậncaohơn,t ro ngkhiđóchủnợkhôngthíchrủirovàmongmuốnmứ clợinhuậnổnđịnh.Dođó,cổđ ô n g muốnthựchiệnnhữngdựánđầutưsinhlờinhưngcórủirovư ợtquámứcmongmuốncủachủnợ.Trongtrườnghợpthànhcông,cổđôngsẽcóthêmphầnlợinhuận vượttrội;ngượclại,tấtcảđềubịthiệthại(theoJensenvàMeckling,1976).Kếtquảlà,nhiềud o a n h nghiệpcónợvẫnchấpnhậnnhữngdựáncórủiro.Myers(1977)chorằngsựk hô ngnhấtqu ántrongmụctiêucủachủnợvàcổđôngdẫntớihànhviđầutưdướimức( un der- investment),theođóđònbẩytàichínhcaodẫnđếnthànhquảhoạtđộngdoanhnghiệpbịgiảmđ i.
NghiêncứucủaAntoniou,GuneyvàPaudyal(2008)vềnhữngnhântốcủa cấutrúcvốnnghiêncứuởnềnkinhtếđịnhhướngtheocơchếthịtrườngvànềnkinhtếđịnh h ư ớ n g theocơchếngânhàngsửdụngmẫugồm5quốcgiachialàmhaikhốinềnkinhtế:Mỹ-
Anh (định hướng theo thịtrường)vàPháp-Đức- Nhật
Bản(địnhhướngtheon g â n hàng)tronggiaiđoạntừnăm1987đếnnăm2000kếthợpvớiviệcsửdụ ngphươngp h á p GMMhaibướccủaArellabovàBond(1991)đểkiểmsoáttươngquanphầndưquathờ igianvàphươngsaithayđổitheocácdoanhnghiệp.Kếtquảlà,tỷsốđònbẩytàichính(đượ cđolườngbằngtỷsốđònbẩysổsáchhoặcthịtrường)tươngquanâmvớikhảnăngsinhlợi(tỷlệ lợinhuậnhoạt độngtrêngiátrịsổsách củatổngtàisản),cơhộit ă n g trưởngvà giácổphầnởcảhaikhốinềnkinhtế.Mứcđộcủacácyếutốảnh hưởng
NghiêncứucủaConnelly,LimpaphayomvàNagarajan(2012)vềtácđộngcủacấutrúcsởhữuvà quảntrịdoanhnghiệplênthànhquảhoạtđộngcủacácdoanhnghiệpTháiLanvàonăm2015choth ấychấtlượngquảntrịảnhhưởnglênthànhquảhoạtđộngthôngq u a tácđộngđiềuchỉnhphức tạpcủacấutrúcsởhữu.Tỷsốnợtrêntổngtàisảndàihạnđ ượcsửdụngđểkiểmđịnhtínhvữngcủam ôhình,tuynhiênkhôngtìmthấybấtkỳmốiliênhệcóýnghĩathốngkênàogiữatỷsốnợvàthànhquảh oạtđộng.
Nghiên cứu của Coricelli và các cộng sự (2012) chỉ ra rằng khả năng tăng trưởng sản xuất chịu tác động từ mức độ sử dụng nợ ở cấp độ vi mô, cho thấy mối quan hệ giữa động lực và thành quả hoạt động là phi tuyến Bằng cách áp dụng mô hình hồi quy ngưỡng của Hansen (2000), nghiên cứu xác định sự tồn tại của điểm ngưỡng, nơi mà các cơ chế khác nhau bắt đầu phát huy tác dụng Kết quả cho thấy, trong mẫu các quốc gia Đông Á, khả năng sản xuất có tương quan dương với mức độ sử dụng nợ, nhưng khi vượt qua điểm ngưỡng, mối quan hệ này trở nên tương quan âm Do đó, có sự tồn tại của một tỷ số đòn bẩy tài chính tối ưu, tại đó lợi ích từ nợ không còn tăng thêm mà đi kèm với sự suy giảm trong khả năng sản xuất khi mức độ sử dụng nợ vượt qua ngưỡng này.
Thêmnữa,nghiêncứucủaLangvàcáccộngsự(1996)vềmốiquanhệgiữađònbẩytàichính,đầutư vàsựtăngtrưởngtrongtươnglaichothấymốitươngquanâmtồntạigiữađ ò n bẩytàichính(đượcđol ườngbằnggiátrịsổsáchcủanợngắnhạnvànợdàihạntrêntổngtàisản)vàsựtăngtrưởngtrongtươngl ai(đượcđolườngbằngđầutưrònghoặctốcđộtăngtrưởngchitiêu vốnđãđiềuchỉnhlạm pháthoặctốcđộtăngtrưởngnhâncông),tuynhiênmốiquanhệnàychỉxảyrađốivớicácdoanhngh iệpcótỷsốTobin’sq(đượcđ o lườngbằngtổnggiátrịsổsáchcủanợvàgiátrịthịtrườngcủavốncổ phầntrênchi phíthaythếcủatổngtàisản)thấp.Dođó,đònbẩytàichínhkhônglàmgiảmmứcđột ă n g trưở ngcủanhữngdoanhnghiệpcócơhộităngtrưởngcaonhưnglạitươngquanâmvớinhữngdoanhngh iệpcócơhộităngtrưởngkhôngđượcthịtrườngnhậnbiếthoặckhôngtạođủgiátrịđểvượtqu atácđộngcủamứcnợvượtquágiớihạnchophép.
NghiêncứucủaMykhailoIavorskyi(2013)vềtácđộngcủacấutrúcvốnlênthànhquảhoạtđộng của16.500doanhnghiệpUkrainachothấyđònbẩytàichính(đượcđolườngbằngtỷsốcáckhoảnn ợphảitrảlãitrêntổngtàisản)tươngquanâmvớithànhquảhoạtđộng(đượcđolườngbằngROAh oặcbiênlợinhuậnhoạtđộnghoặcnhântốkhảnăngsảnxuất).Mộtvàilýgiảichomốitươngquanâ mnàynhưsau: Đầutiên,môitrườnghoạtđộngquảntrịcủacácdoanhnghiệpởUkrainakhônghiệuquảmàtheoJens en(1986),lýthuyếtdòngtiềntựdochỉcóýnghĩanếutồntạimôitrườngquảntrịhiệuquả;
Thứba,tấmchắnthuếkhôngcótácdụngởUkrainavìcácdoanhnghiệpconchuyểnlợinhuậnsangn ướcngoàiđểtránhphảitrảthuếvớimứcthuếsuấtcao.Đểkhắcphụchiệntượngnộisinhtrongmối quanhệđònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộng,tácgiảsửdụngbiếncôngcụtàisảncốđịnhhữu hìnhvànợbìnhquânngành.Theođó,đònbẩytàic h í n h vàthànhquảhoạtđộngcótươngquanbậcha i.
NghiêncứucủaMustafaSoumadivàOsamaSuhailHayajneh(2015)vềmốiquanhệg i ữa cấutrúcvốnvàthànhquảhoạtđộng76doanhnghiệpJordantronggiaiđoạn(2001-
2006)chothấycấutrúcvốn(đượcđolườngbằngtỷsốgiátrịsổsáchnợtrêngiátrịsổsáchtổngt àisản)tươngquanâmvớithànhquảhoạtđộng(đượcđolườngbằngROEhoặcTobin’sq).Th êmnữa,khôngcósựkhácbiệttrongmốiquanhệ đònbẩytàichính
–thànhquảhoạtđộnggiữanhữngdoanhnghiệpcónhiềucơhộităngtrưởngvànhững doanhnghiệpcóítcơhộităngtrưởng.Mốitươngquanâmnàyxảyrakhidoanhnghiệpt à i t r ợbằng cách sửdụng thêmđònbẩytài chính, dẫntớirủi ro phásản ngàycàng tănglàmgiảmđitácđộngláchắnthuếcủanợ,theođólàmgiảmgiátrịdoanhnghiệp.
Năm 2012, nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy bình phương bé nhất tổng quát (FGLS) để kiểm soát hiện tượng phuong sai thay đổi, cho thấy sự gia tăng trong tỷ lệ tài chính (được đo lường bằng tổng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản) dẫn đến sự suy giảm trong hiệu quả hoạt động (được đo lường bằng hệ số ROE) Điều này trái ngược với lý thuyết truyền thống cho rằng tỷ lệ tài chính không làm giảm hiệu quả hoạt động Tuy nhiên, khi sử dụng biến ROA để đại diện cho hiệu quả hoạt động, mối quan hệ giữa chúng là dương và có ý nghĩa thống kê.
2005chot h ấyviệclựachọncấutrúcvốn(đạidiệnbởibabiếnkếtoánsau:nợngắnhạntrêntổngtàis ản,nợdàihạntrêntổngtàisảnvàtổngnợtrêntổngtàisản)khôngcóýnghĩathốngkê đốivớihiệuqu ảhoạtđộng(đạidiệnbởibiếnROEvàbiênlợinhuậngộp),tuynhiênchỉcó biếnnợngắn hạntrên tổng tài sảncó tương quanâmkhisửdụng biếnROA làmđạidiện.Dođó,cầnphảinghiêncứusâuhơn vềcấutrúckỳhạn củanợ,quyếtđịnhlựachọncấutrúcvốnvàhiệuquảhoạtđộng.
Mộtnghiêncứucủacùngtácgiảvớichủđềảnhhưởngcủaquymôdoanhnghiệplênmốiquan hệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngtronggiaiđoạnkhủnghoảngtàichínhtoàncầu2007- 2009chothấymốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộnglàmốitươngquanâm,dạn gbậc hai.Thành quảhoạtđộng trongquákhứlầnlượtcótươngquandươngvàtươngquanâmđốivớisựthayđổitrongđònbẩytàich ínhc ủacácdoanhnghiệpnhỏ(tổngtàisảntrongkhoảng1triệuvà5triệuTHB)vàvừa(tổngtàisảntron gkhoảng5triệuvà10triệuTHB).Đốivớidoanhnghiệpcóquymôquánhỏ
(tàisảndưới1triệuTHB)hayquálớn(tàisảntrên1tỷTHB),thànhquảhoạtđộngtrongquákhứkhôn gcóảnhhưởngđếnthayđổitrongđònbẩytàichính.Tuynhiên,khisửdụngdữliệubảngcủat oànmẫunghiêncứu,đònbẩytàichínhcótươngquandươngđốivớithànhquảhoạtđộng.Dovậy,ch iềuhướngcủamốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngkhôngchỉphụthuộcvàoqu ymôdoanhnghiệpmàcònphụthuộcv à o cáchtiếpcậnnghiêncứu.
NghiêncứucủaAbdurRouf(2015)vềmốiquanhệgiữacấutrúcvốnvàthànhquảhoạtđộngtạicác doanhnghiệpphitàichínhởBangladeshđãsửdụngbiếnROS(đượctínhtoánbằngtỷsốlợinhu ậntrướcthuếvàlãivaytrêntổngdoanhthubánhàngvàcungcấpdịchvụ)làbiếnphụthuộcbêncạnhvi ệcsửdụngbiếnROA.Kếtquảchothấybiếnđònbẩytàichínhtươngquanâmvàcóýnghĩathốngkêv ớibiếnthànhquảhoạtđộngROS.B à i nghiêncứusửdụngbiếnROSlàmmộtcáchthửnghiệm tínhvữngcủamôhìnhđãhồiquyvớiROA.
(đượcđăngtrêntạpchíN h ữngvấn đềkinh tếvà chính trịthếgiới,số7 (219), trang 72- trang80)về ảnhhưởngcủacấutrúcvốnđếnhiệuquảhoạtđộngkinhdoanhcủa217doanhnghiệpViệtN amsau cổphầnhóabằngcáchsửdụngmôhìnhPooled,ảnhhưởngcốđịnh(FEM)vàảnhhưởn gngẫunhiên(REM)chothấynợdàihạncótácđộngcótácđộngtíchcựcđếnbiếnt h à n h quảhoạtđộ ngROAvàROE,trongkhinợngắnhạnvàtổngnợcótươngquanâmvớiROAvàROE.
Hộinhậpkinhtếquốctếvàbằngchứngthựcnghiệm
Vềlợiíchcủaviệchộinhậpquốctế,theođạiđasốcácbàinghiêncứutrước,nhữngdo an h nghi ệpcócáchoạtđộngliênquanđếnxuấtnhậpkhẩuđềucókhuynhhướnghoạtđộnghiệuquảhơnsovới cácdoanhnghiệpnộiđịa.Cácdoanhnghiệpthamgiavàocáchoạtđộngxuấtnhậpkhẩuquốctếđềuc óđộxếphạngtíndụngcaohơn,dođóchiphítài trợrẻhơnvàmứcđộsửdụngđònbẩytàichínhsẽnhiềuhơn(theoReeb,MansivàAllee,20 0 1 ; Mansiv àReeb,2002).Lậpluậnnàydẫntớihaihướngtácđộng:
(2) Chi phí sửdụngnợthấpsẽthu hútthêmnhững nguồn tài trợnợmớichocác doanhnghiệpđịnhhướngquốctế,kếtquảlàlợinhuậncổphiếuvàthànhquảhoạtđộnggiảmsút.C órấtítnhữngbàinghiêncứuđềcậptrựctiếptớiảnhhưởngcủahộinhậpkinhtếquốctếquốctếlên mốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộng.
Các nghiên cứutronglĩnh vựctài chính quốctế đềcập tớimứcđộđadạnghóatrênthịtrườngquốctếlàmgiảmchiphíphásảnvàchophépcácdoanhnghiệp sửdụngthêmnợ( t h e o Agmon,1977).Vìvậy,cácdoanhnghiệphoạtđộngquốctếsẽcómứcđộsử dụngnợcaohơncácdoanhnghiệpthuầntúynộiđịa(theoMittoovàZhang,2008;MansivàR ee b,2002).Theođó,lợinhuậncổphiếuvàthànhquảhoạtđộngcủacácdoanhnghiệpmangđịnhh ư ớ ngq u ốct ếc a o h ơ n s o vớic á c d oa n h n g h i ệpt h u ầnt ú y nộiđịa( t h e o G u l n u r , Sheejavà Ullah,2013).
Nghiên cứu của Brock và Yaffe (2008) chỉ ra rằng mối quan hệ giữa đa dạng hóa quốc tế và hiệu quả hoạt động của việc mở rộng ra thị trường quốc tế cho thấy việc sử dụng nợ là chiến lược cốt lõi dẫn đến khả năng sinh lợi tốt Nghiên cứu phân chia ảnh hưởng của hội nhập quốc tế thành hai loại chính: mở rộng và tăng trưởng Mở rộng bao gồm các yếu tố như lựa chọn thị trường, mối quan hệ hỗ trợ, hội nhập văn hóa và pháp lý, trong khi tăng trưởng liên quan đến các yếu tố cần thiết cho sự phát triển nội tại của doanh nghiệp như vốn lưu chuyển, con người và chiến lược tiếp thị Việc mở rộng và tăng trưởng chịu ảnh hưởng tích cực từ việc sử dụng nợ Qua thời gian, tiến trình hội nhập quốc tế mang đến cơ hội tiếp cận tới mạng lưới toàn cầu, giúp doanh nghiệp tận dụng nguồn lực, kiến thức và khả năng mà trước đây chỉ hoạt động trong thị trường nội địa Tham gia vào các hoạt động xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp lĩnh hội được những bài học kinh nghiệm để phát triển trong thị trường cạnh tranh luôn thay đổi.
NghiêncứucủaChiung-Hui,Tansuhaj,Hallagan vàMcCullough(2007)vềảnhhưởngcủanhữngnguồnlựcquốctếlênsựtăngtrưởngcủacácdo anhnghiệpchothấynhữngnguồnlựcdựatrênkiếnthức(knowledge-based)(như kiếnthứcvềkỹthuậtvàtiếpthị)v à nguồnlựcdựatrêntàisản(nhưkhảnăngtạolợinhuận)cóýn ghĩatíchcựcđếnsựtăngtrưởngcủacácdoanhnghiệphoạtđộngtrênnhiềuthịtrườngquốctế.
NghiêncứucủaGanotakisvàLove(2012)vềđộrộngvàđộsâutronghoạtđộngxuấtkhẩuvà thànhquảhoạtđộngchothấyhoạtđộngxuấtkhẩutrongmộtthờiđiểmcụthểg i ú p cảithiệnhiệu quảhoạtđộngvàothờiđiểmkếtiếp.Tuynhiên,nhữngdoanhnghiệphoạtđộngcóhiệuquảsẽđẩym ạnhhoạtđộngxuấtkhẩusâurộnghơnnữa.Hoạtđộngxuấtkhẩuđểcóhiệuquảcaocầnphảicó độingũsánglập(entrepreneurialfoundingteam)cótrìnhđộvàkinhnghiệmtronghộinhập quốctế.
NghiêncứucủaLianxiZhou,Wei- pingWuvàXuemingLou(2006)vềvaitròđiềuchỉnhc ủamạnglướitươngtáccộngđồng(socia lnetworks)lênmốiquanhệgiữahộinhậpquốctếvàhiệuquảhoạtđộngcủacácdoanhnghiệpv ừavànhỏtạiTrungQuốcchothấysựcómặtcủamạnglướitươngtáctạinộiđịađãgiúpchoviệchộinh ậpquốctếcủacácdoanhnghiệpvừavànhỏ(SMEs)trởnêndễdàngvànhanhchónghơn.Lợiíchnà yđếntừcácyếutố:cáccơhộikinhdoanhtừnướcngoài,kiếnthứcvàkinhnghiệmtíchlũyđ ượ cvàniềmtinđốitác.Mạnglướitươngtáccộngđồngtồntạidướihìnhthứcmangt ê n gọiGuan xi,bảnchấtcủanólàkếtnốivănhóacácdoanhnghiệpTrungQuốcgiúpchocácdoanhnghiệpn àytránhrủirokhiphảiđốimặtvớinhữngbiếncốthươngmạivàph áp lýquốcgia.
NghiêncứucủaBuch,KochvàKoette(2013)vềsựhộinhậpquốctếcủacácngânhàngtạiĐứctácđ ộnglênmốiquanhệgiữađộmạnhcủathịtrườngngânhàngvàrủirocủacácdoanhnghiệpnộiđị atronggiaiđoạn2003-
2006chothấyngânhàngnắmgiữphầntàisảntừnướcngoàicósứcmạnhthịtrường(marketpow er)caohơnnhữngngânhàngn ắmgiữphầntàisảntừnướcngoàithấpvàrủirongânhàngthấpđ ốivớinhữngngânhàngcóhoạtđộngquốctế.
NghiêncứucủatácgiảChitraSinglavàRejieGeorge(2012)vềmốiquanhệgiữathànhquảhoạtđộn gvớisựhộinhậpkinhtếquốctếtrongbốicảnhcácdoanhnghiệpẤnĐộc h o thấyhaikhía cạnh quantrongcủahộinhậpkinhtếquốctếlà xuấtkhẩu vàvốnđầut ư trựctiếpnướcngoàiFDIảnhcónhữngảnhhưởngquantrọngđếnthànhquả hoạtđộng.Bằngviệcthamgiavàohoạtđộngxuấtkhẩu,doanhnghiệpđãtiếpcậnnhanh c h ó n g vớithịtrườngquốctếtừđócóthểlĩnhhộiđượcnhữngkinhnghiệmthươngmạiq u ý báu. Bêncạnhđó,vớicácdoanhnghiệpẤnĐộđaphầnlàxuấtkhẩuhànggiacôngchocácthươnghiệulớn trênthếgiớigiúpchonghĩavụquốctế(liabilitiesofforeignness)đ ư ợ cgiảmnhẹmàvẫncónguồndoanh thuổnđịnhtừcácđơnhàngquốctế.Trongquátrìnhnày,doanhnghiệptậptrungvàonhữngđiểmm ạnhcủamìnhđểkhaitháctốtnhữngđ i ể mmạnhphụcvụchoviệctìmkiếmthêmthịtrườngtiềmnăng vàpháttriểnchấtlượngmạnglướikháchhànghiệntại.
Nhiềubàinghiêncứuđãđềcậptớikhíacạnhlinhhoạttàichính,chorằngnhữngdoanhnghiệptham giagiaodịchnhiềuởthịtrườngquốctếcósựlinhhoạttàichínhtốthơnsovớicácdoanhnghiệpthuầ ntúynộiđịa.NghiêncứucủaSinghvàHodder(2000)vềcấut r ú c vốn của cácdoanh nghiệpđaquốcgiavàsựlinhhoạttàichínhchothấycácdoanhnghiệpđaquốcgiacóthểcónhiềucấ utrúcvốntốiưuchocácdoanhnghiệpconcủanóv ì cácdoanhnghiệpđaquốcgianàycóthểsửdụ ngđònbẩytàichínhđểlàmgiảmđiđáng kể ảnh hưở ngtiêucực củathuế ởcác quốc gia cómứcthuếsuất cao.Sựlinhhoạttàichínhgiúpchocácdoanhnghiệptránhphảichitrảnhiềuthuếởtỷlệthuếcao.
PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
Dữliệu
Dữ liệu trong bài viết được thu thập từ báo cáo thường niên của 60 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) và sàn chứng khoán Hà Nội (HNX) Thông tin này bao gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, được truy cập qua các trang web chính như www.cophieu68.com, www.stockbiz.vn và www.cafef.vn trong giai đoạn từ năm 2008.
Năm 2014, có 60 doanh nghiệp được chia thành 15 ngành theo cách phân loại của trang web cophieu68.com, với tỷ lệ phần trăm trên tổng số doanh nghiệp được chọn như sau: Bất động sản (5%), cao su (1.67%), dầu khí (1.67%), dịch vụ - du lịch (1.67%), dược phẩm - y tế - hóa chất (10%), giáo dục (3.33%), khoáng sản (1.67%), nhựa - bao bì (6.67%), sản xuất kinh doanh (5%), thực phẩm (8.33%), thương mại (5%), thủy sản (13.33%), vận tải - cảng - taxi (1.67%), vật liệu xây dựng (18.33%) và xây dựng (16.67%).
Ngoàir a , d ựat r ê n c á c h t i ếpc ậnc ủaB e n a v à O n d k o ( 2 0 1 2 ) v à V i t h e s s o n t h i vàTongurai(2015)đểloạibỏnhữngyếutốgâynhiễutrongsốliệunghiêncứu,mộtbộlọcloại bỏcácdữliệudựatrêncáctiêuchuẩnsau:
(4) Nhữngdoanhnghiệpkhôngcósốliệulãigộp,chiphíquảnlýdoanhnghiệpvàchiphíbánh àngtrongbáocáothunhậpcủahainăm2006-2007,từđóchọnrađược60 doanhnghiệpthỏamãncáctiêuchuẩntrênđểđưavàoxửlýdữliệuvàchạymôhìnhnghiênc ứu.
Dữliệuđượcsắpxếpdạngbảngcânbằngvớitổngcộng420quansátvàđượchồiquybằngphầnm ềmEview8.1.Việcsửdụngdữliệubảngcóthểtạorakếtquảhồiquyhữuí c h màbảngdữliệutheo chuỗithờigianvàbảngdữliệuchéoriêngnókhôngthểlàmđ ư ợ c.
Môhìnhnghiêncứu
��� 𝑖,𝑡 = 𝛽 0 +𝛽 1 𝐼�� 𝑡 +𝛽 1 𝐺�� 𝑡 +𝛽 3 �𝐺� 𝑖,𝑡 + 𝛽 4 � ��𝐼 𝑖,𝑡 + 𝛽 5 ��𝑉 𝑖,𝑡 + 𝜀 𝑖,𝑡 (1) Sauđó,bổsungthêmbiếngiả tươngtácLEVi,t*INTERi,tđ ểkiểmtratác độngcủahộinhậpkinhtếquốctếlênmốiquanhệđònbẩytàichính-thànhquảhoạtđộngnhưsau:
Thứhai,Đểkiểmtramốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngtheop hư ơn g pháp2SLS,phươngtrìnhhồiquygồmcóhaibướchồiquynhưsau:
G Ei,t,S I Z Ei,tvàmộtnhómb i ến côngc ụn h ư T A N G I B I L I T Y i,t,N D T Si,t,ASMATi,t,EVi,tvàAILi,tnhưsau:
(2) SửdụnggiátrịướclượngcủaLEVlàIVLEV(đượctínhtoánbằngchênhlệchcủabiếnLEV vớiphầndưtừphươngtrình(1))đượcđưavàohồiquytiếptụctrongphươngtrình(2)nhưsau:
I N T E R i,tv à ophươngtrình(4)đểnghiêncứutácđộngđiềuchỉnhcủahộinhậpkinhtếquốctế,phươn gtrìnhhồiquynhưsau:
Thứba,Đểkiểmtramốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngtheophương phápGMMkếthợpkhaibáobiếncôngcụtrongeview,phươngtrìnhhồiquyn h ư sau:
��� 𝑖,𝑡 = 𝛽 0 +𝛽 1 𝐼�� 𝑡 +𝛽 1 𝐺�� 𝑡 +𝛽 3 �𝐺� 𝑖,𝑡 + 𝛽 4 � ��𝐼 𝑖,𝑡 + 𝛽 5 ��𝑉 𝑖,𝑡 + 𝜀 𝑖,𝑡 (6) Sau đó,đểnghiên cứutác động củađònbẩytài chínhlênthànhquảhoạt động làmạnhhơnđốivớicácdoanhnghiệpmangđịnhhướngquốctếtrongtươngquansosánhvới cá c doanhnghiệpthuầntúynộiđịa,bàinghiêncứubổsungthêmbiếngiảtươngtácIN TERi,t*LEVi,t.Phươngtrìnhcụthểnhưsau:
Biến��� 𝑖,𝑡đạ idiệnchothànhquảhoạtđộngcủadoanhnghiệpIvàonămt,đ ư ợ ctínhtoánbằ ngtỷsốlợinhuận trước thuếvà lãi vay(EBIT)trên tổng tàisản.Tỷsốnàybiểu thịchokhảnăngsinhlợitừnhữngtàisảnhiệnđangnắmgiữtạidoanhnghiệp(trong
Chiphíquảnlýdo an h nghiệp,đượcthamkhảotừwww.learning.stockbiz.vn).
Biến𝐼�� 𝑡và biến𝐺�� 𝑡l ần lượtlà lãi suấtcho vaykỳhạnmột nămvàtỷlệtăngtrưởng tổngs ảnp h ẩmn ộiđịav à o n ă m t t h e o dữliệut ừn g â n hàngt h ếgiớit ại www.data.worldbank.org/ indicator.Haibiếnnàyđượcsửdụngđểnhằmkiểmsoátcácyếutốvĩmôtheothờigiankhôngq uansátđượcvàcóảnhhưởngđếnbiếnphụthuộcROAtrongmôhình.
Biến� �𝐺 𝑡đ ư ợ c đolườngbằnglogaritcủasốnămtồntạicủadoanhnghiệpivàon ă m t, kểtừkhithànhlập(theonghiêncứucủaJiménezvàcáccộngsự,2009).ỞViệtNam, cácdoanhnghiệpcótuổiđờilớnthườngcómộtquátrìnhchuyểnđổitêngọivàsápnhậpph ứctạp,bàin ghiêncứusửdụngnămthànhlậptạithờiđiểmtừlúcdoanhnghiệpđósửdụngchínhthứctêngọinhư niêmyếttrênsàn chứngkhoánởthờiđiểmhiệntại.
Biến� ��𝐼 𝑖,𝑡đạ idiệnchoquymôcủadoanhnghiệpivàonămt,đượcđol ư ờ ngbằng logarittựnhiêncủatổngtàisản.Bàinghiêncứunàychỉgiớihạnbiếnquymôởdạng tuyếntính,khôngphảidạngbìnhphương(bậchai)nhưnhữngbàinghiêncứutrước(dựatrênnghiêncứ ucủaFirthvàcáccộngsự(2008),Zhengvàcáccộngsự(2012)).
Tuổi và quy mô là những yếu tố đặc trưng riêng của mỗi doanh nghiệp (theo Bausch và Krist, 2007) Một doanh nghiệp mới thành lập thường tích lũy nguồn lực và kinh nghiệm qua thời gian, trong khi quy mô doanh nghiệp lại phản ánh khả năng tiếp cận nguồn lực sẵn có, nhấn mạnh tầm quan trọng của quản lý nguồn lực (theo Dhanaraj và Beamish, 2003) Qua thời gian, doanh nghiệp có thể tích lũy thêm nguồn lực và khả năng sản xuất Một số nguồn lực quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế không thể định lượng dễ dàng, do đó doanh nghiệp cần thời gian để phát triển những nguồn lực này Ví dụ, thương hiệu, danh tiếng và quyền sở hữu trí tuệ là những nguồn lực chiến lược mà doanh nghiệp phải xây dựng Hơn nữa, những doanh nghiệp thành lập sớm trong quá khứ có thể nắm giữ những nguồn lực cần thiết từ quá trình hội nhập kinh tế và phải thích ứng với quá trình này thông qua việc xây dựng cơ sở vật chất phù hợp Những doanh nghiệp này thường có lợi thế nhờ kinh nghiệm trong quá khứ và sở hữu kỹ năng để giải quyết các vấn đề mới.
Theo Shuman và Seeger (1986), sự khác biệt giữa doanh nghiệp lớn và nhỏ nằm ở cấu trúc sở hữu, quy trình hoạt động, hệ thống quản lý và nguồn lực như tài chính, thông tin và phong cách quản lý Doanh nghiệp lớn có khả năng huy động nhiều nguồn lực hơn để đáp ứng nhu cầu hội nhập và đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận cao hơn (theo Penrose, 1959) Bloodgood, Sapienza và Almeida (1996) chỉ ra rằng nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp lớn có tác động tích cực đến khả năng tham gia vào nền kinh tế quốc tế, giúp họ cạnh tranh hiệu quả hơn Ngược lại, doanh nghiệp nhỏ thường gặp khó khăn trong việc tham gia thị trường quốc tế, dẫn đến hiệu quả hoạt động giảm sút Hơn nữa, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) thường thiếu hụt nguồn lực cần thiết để duy trì lợi thế cạnh tranh trong quá trình hội nhập Theo Laver, Rienda và Quer (2008), doanh nghiệp lớn có nhiều nguồn lực hơn sẽ tham gia mạnh mẽ hơn vào quá trình hội nhập quốc tế, từ đó giảm thiểu rủi ro và tạo ra thu nhập ổn định cho doanh nghiệp.
Biến��𝑉 𝑖,𝑡đ ạ idiệnchođònbẩytàichínhcủadoanhnghiệpivàonămt,đượctínhtoán bằngtổnggiátrịsổsáchcủacáckhoảnnợdàihạnvàngắnhạntrêngiátrịsổsáchcủa tổngtàisản(theonghiêncứucủaAhnvàcáccộngsự(2006),Aivazianvàcáccộngsự(2005),F aulkendervàPeterson(2006)vàMizenvàTsoukas(2012)).
NhómbiếncôngcụsửdụngtrongbàiđượclấytừnghiêncứucủaMichaelFirth,ChenL i n vàSoni aWong(2008)vềmốiquanhệgiữađònbẩyvàđầutưtrongmôitrườngnợđ ư ợ ccungcấpbởicácng ânhàngcósởhữucủanhànước.Tấtcảcácbiếnnàyđềucóýnghĩagiảithíchchobiếnđònbẩysửdụn gtrongphươngtrình(3)(4)(5)vàphươngtrình
Biến���𝐺𝐼 𝐼� �𝐼�� 𝑖,𝑡 làtàisảnhữuhìnhròngcủa doanhnghiệpivàonămtđượctính toánbằnggiátrịsổsáchcủatàisảncốđịnhtrừkhấuhaotrêngiátrịsổsáchcủatổngtài sản.DựatheonghiêncứucủaAivazian(2005),Firth(2008),Xu(2012),Vithessonthivà
Tongurai(2015),sửdụngbiến��� � �𝐼��𝐺𝐼 𝐼 𝑖,𝑡l àphùhợpvìthỏamãnhaiyêucầucủamột biếnđượcsửdụnglàmbiếncôngcụ.Đònbẩytàic h í n h cótươngquancaovớitài sảncốđịnhhữuhìnhròngvìdoanhnghiệpsửdụngtàisảncốđịnhhữuhìnhròngnàyđểthếchấpvayv ốntạingânhàng Mặtkhác,tàisảncốđịnhhữu hìnhròngcótươngquanr ấtthấpvớibiếnthànhquảhoạtđộngROA.
Biến����𝑖,𝑡(Non-debttaxshield)làláchắnthuếkhôngsửdụngnợcủadoanhnghiệp ivàonămt,đượctínhtoánbằngtỷsốgiátrịkhấuhaotàisảncốđịnhtrêngiátrịsổsách củatổngtàisản.ỞViệtNam,sốliệukhấuhaotàisảncốđịnhvôhìnhrấthạnchếnênphầntửsốchỉ làgiátrịkhấuhaotàisảncốđịnhhữuhình.
Biến����� 𝑖,𝑡(Asset Maturity)làgiátrịtàisảncósẵncủadoanhnghiệpivàonămt đểsửdụngngaylậptứcchocáckhoảnnợđếnhạn.Nhữngtàisảndàihạnluôncósẵnđể tàitrợcáckhoảnnợdàihạnđếnhạntrả.Biếnnàyđượctínhtoánbằngtổngtỷtrọnggiátrịsổsáchcủa tàisảndàihạnđáohạn(maturityoflong- termassets)vàtàisảnngắnhạnđ á o hạn(maturityofcurrentassets).Trongđó,tàisảndàihạn đáohạnđượctínhtoánbằngtỷsốgiátrịtàisảncốđịnhhữu hìnhtrênkhấuhaotàisảncốđịnhhữuhìnhvàtàisảnngắnhạnđáohạnđượctínhtoánbằngtỷsốtổn gtàisảnngắnhạntrêngiávốnhàngb án
EBITtrongbanăm(nămhiệntạivàhainămtrước,dovậytrongbộlọcdữliệucầnloạibỏđinhữngd oanhnghiệpkhôngcódữliệuEBITnăm2006và2007đốivớiviệctínhtoánbiếnEV i,2008 ).
Biến� �𝐼 𝑖,𝑡( A v e r a g eIndustryLeverage)làmứcđộnợbìnhquânngành.Bradleyvàcộng sự(1984)đồngquanđiểmvớiGrullonvàcộngsự(2006)chorằng,quyếtđịnhsửdụng nợtrongdoanhnghiệpchịuảnhhưởng rất lớntừtỷsốđònbẩytàichínhcủa cácdoanhnghiệpđốitácbởivìcácdoanhnghiệptrongcùngngànhcókhuynhhướngmangcùng n h ữngyếutốảnhhưởngđếncấutrúcvốnnhưnhau.Biếnnàyđượctínhtoánbằngchênhlệchtỷlệnợc ủadoanhnghiệpđóvớibìnhquântỷlệnợcủacácdoanhnghiệpkháctrongnhómngànhcòn lại.Cácdoanhnghiệptrongcùngngànhsẽcómứcchênhlệchtỷlệđònbẩynhưnhau.
Biến𝐼���� 𝑖,𝑡mang giátrịnhịphân,vớigiátrịbằng1nếudoanhnghiệpc ó thamgia vàocáchoạtđộngxuấtnhậpkhẩuquốctếvàngượclại,giátrị0nếudoanhnghiệpkhông thamgiavàobấtcứhoạt độngxuấtnhập khẩuquốctếnào.Nếu giảthiết
H1đ ư ợcchấpnhận,dấucủahệsốhồiquybiếngiảtươngtácLEV*INTERdươngvàcóýnghĩathống kê,hàmýrằngmốiquanhệthànhquảhoạtđộng– đònbẩymạnhhơnđốivớicácdoanhnghiệpmangđịnhhướngquốctế.
Theobàinghiêncứugốc,trongtrườnghợphoànhảo,bằngcáchsửdụngcáctỷsốtínhtoánmứcđ ộhộinhậpquốctếtrựctiếpnhư:tổngdoanhthutừnướcngoàitrêntổngdoanhthu,tổngt àisảntừnướcngoàitrêntổngtàisảnvàsốlượngdoanhnghiệpconởnư ớ cngoài.Tuynhiên,bas ốliệukểtrênkhôngđầy đủhoặckhôngcódữliệuđốivớic á c doanhnghiệptạiViệtNam(cũngnhưbàinghiêncứugốcởT háiLanđãthừanhận)dovậybàinghiêncứuchỉsửdụngbiếnnhịphânđểđạidiệnchobiếnnày.
Việcsửdụngbiếnnhịphânlàcócơsởtừviệcphântíchtỷlệxuấtkhẩutrêntổngsảnp h ẩmnộiđị a.ViệtNamđượcxemlànướcdựatrênhoạtđộngxuấtkhẩu(export-basedcountry)
Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới, tỷ lệ xuất khẩu trên GDP của Việt Nam đã tăng từ 70.3% năm 2008 lên 86.4% năm 2014, trong khi đó, tỷ lệ này ở Đức là 43.5% năm 2008 và 45.6% năm 2014, còn Anh là 27.7% năm 2008 và 28.4% năm 2014 Biến nhị phân có thể được sử dụng để đại diện cho mức độ hội nhập quốc tế thông qua hoạt động xuất nhập khẩu Tại Việt Nam, việc phân tích lịch sử hình thành và thông tin từ báo cáo thường niên cho thấy sự tham gia của các doanh nghiệp vào hoạt động xuất nhập khẩu Giá trị 1 được sử dụng cho những doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu chủ yếu, góp phần tạo nên doanh thu trực tiếp từ thị trường nước ngoài, trong khi giá trị 0 áp dụng cho những doanh nghiệp thuần túy kinh doanh nội địa, đóng góp vào doanh thu chủ yếu từ thị trường trong nước.
NDTS Giátrịkhấuhaotàisảncố ịnhđịnhhữu Tổngtài sản
ASMAT Giátrịsổsáchcủatàisảndàihạnđáohạn+Giátrịsổsáchcủatàisảnn g ắnhạnđáo hạn
Tỷlệnợbìnhquântỷlệnợcủacácdoanhnghiệpkháctrongnhó mngànhcònlại INTER(Biếnnhịp hân)
Nhậngiátrị1đốivớicácdoanhnghiệpmangđịnhhướngquốctế(cóth amgiavào cáchoạtđộngxuấtnhậpkhẩu)vàngượclạinhậngiátrị0đốivớicácdoanhnghiệp thuầntúynộiđịa
Giảthiếtnghiêncứu
Tiếntrìnhhộinhậpquốctếđemđếnchomỗidoanhnghiệpcơhộilớnhơnđểtiếpc ậnvớing uồnlực,kiếnthứcvàkhảnăngsảnxuất.Nhữngdoanhnghiệpthamgiavàoc á c hoạtđộngmang địnhhướngquốctế(thôngquaviệcthamgiavàocáchoạtđộngxuấtnhậpkhẩu)cócơhộiđượccọxátv àhọchỏinhữngdoanhnghiệpquốctế,tiếpcậnvớinhữngnguồnlựcvàpháttriểnkhảnăngsảnxuất mộtcáchtươngđốihơnkhisosánhvớicácdoanhnghiệpchỉthuẩntúyhoạtđộngnộiđịa.
TheonghiêncứucủaLaursenvàcáccộngsự(2012)vềtácđộngcủanguồnlựcxãhộilên những hoạt độngthươngmạihàng hóa vàcôngnghệtạithị trườngquốctếchothấyviệctạonênnhữngkếtnốigiữacácdoanhnghiệptrongmôitrườngq uốctếđemđếnnguồnlực“mốiquanhệ”xãhội,từđóchophépsựchuyểngiaonhữngcơhộikinhdoanh quốctếmàcácdoanhnghiệpmangđịnhhướngquốctếcóthểtậndụngnhiềuhơnsovớic á c doanhn ghiệpchỉthuầntúynộiđịa.Sựkhácbiệtnàycóảnhhưởngđángkểtớihoạtđộngđầutưcủadoanhng hiệpđểnângcaothànhquảhoạtđộng.Dođó,cócơsởhợplýđểkhẳngđịnhrằngmốiquanhệgiữađ ònbẩyvàthànhquảhoạtđộngkhácnhaugiữad o a n h nghiệpthuầntúynộiđịavànhữngdoanh nghiệpmangđịnhhướngquốctế.Nóic á c h khác,tácđộngcủađònbẩytàichínhlênthànhqu ảhoạtđộnglàmạnhhơntrongt ư ơ n g quansosánhgiữanhữngdoanhnghiệpthuầntúynộiđịavà nhữngdoanhnghiệpmangđịnhhướngquốctế.
Dựatrênlậpluậnnày,mốiquanhệgiữađònbẩyvàthànhquảhoạtđộngcóýnghĩalớnh ơ n đốivớic ácdoanhnghiệpmangđịnhhướngquốctếtrongtươngquansosánhvớic á c doanhnghiệpth uầntúynộiđịa.Doanhnghiệpcàngcónhiềudựánđầutưsinhlợi từcácgiaodịchquốctếthìrủirocủanhữngdựánnàysẽđượcgiảmthiểuvàtácđộngtíchcựctớith ànhquảhoạtđộngcủadoanhnghiệp.
(2) Sựhộinhậpquốctếcóảnhhưởngđến mốiquan hệgiữađònbẩytàichính vàthànhquảhoạtđộng.Cụthể,biếngiảtươngtácvớiđònbẩytàichínhmangdấudươngvàcóý n ghĩathốngkê,dođókhithamgiavàocácgiaodịchquốctế,sửdụngđònbẩytàichínhsẽlàmgiatăngthành quảcủadoanhnghiệp.
Phươngpháp hồi quy
BaphươngphápđượcsửdụngđểhồiquybaphươngtrìnhtrêngồmcóphươngphápOLS(Ordin ary LeastSquares–Bìnhphươngbénhất),phươngpháp2SLS(TwostageLeastSquares– Bìnhphươngbénhấthaigiaiđoạn)vàphươngphápGMM(GeneralisedM e th o d ofMoments– Mômentổngquáthóa)(đượcđề xuấtbởiA r e l la n o vàBond, 1 9 9 1 )
Tuynhiên,cầnphảisửdụnghaiphươngphápcònlạiđểxửlýmốiquanhệnộisinhgiữađònbẩytàichí nhvàthànhquảhoạtđộng.Khixảyrahiệntượngnộisinhcủabiếnđộclập,hồiquyOLSkhông vững.Có thểnguyênnhânđếntừtựtươngquan phần dưhoặcd o biếnquantrọngbịbỏsót.Ngoàira,cónhữngyếutốriênglẻ,khôngthểquansátđượcc ó tác độngđếnbiếnđộclậpcótrongmôhình.
Mốiquanhệnộisinhgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộnghoàntoàndựatrênn hữnglýth uyếtvềmốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngnhưModiglianivàMi ller(1986),vàlýthuyếttácđộngpháttínhiệu(thànhquảhoạtđộngt á cđộngdươngđếnđònbẩy );lýthuyếttrậttựphânhạng,lýthuyếtdòngtiềntựdo(thànhquảhoạtđộngtácđộngâmđếnđònbẩytài chính);lýthuyếtđạidiện(đònbẩytàichínhtácđộngdươnghoặcâmđến thànhquảhoạtđộng)kết hợpvớinhững bằngchứngthựcn g h i ệmphânchiatheohainhóm:
(1) Nhóm bằng chứngthực nghiệmxem xétbiếnđònbẩylàbiến phụthuộcvàcốgắngt ì m kiếmnhữngyếutốtácđộngđ ế n đònbẩybởinhữngyếutốkháctrongđ ócócácchỉtiêuđánhgiáthànhquảhoạtđộngvà
(2) Nhómbằngchứngthựcnghiệmtìmkiếmnhữngyếutốtácđộngđếnthànhquảhoạtđộng,tron gđócóđònbẩytàichính. Đểkhắcphụchiệntượngnộisinhnày,bàinghiêncứusửdụngbiếncôngcụ(InstrumentV a r i a b l e s ) thỏamãnhaitiêuchí:
Lý docủaviệcsửdụng2SLS vàGMM là:kếtquảnghiêncứucó thểbịlệchdovấnđềnộisinhtiềmẩngiữa thành quảhoạtđộng vàđònbẩytàichính.Quyếtđịnhmứcđộnợả n h hưởngđếnthànhquảhoạtđộng,tuynhiênquyếtđ ịnhnàylạicó tươngquanvớisaisốtrongmôhìnhhồiquydomộtvàiyếutốkháctácđộnglênthànhquảhoạtđ ộngvàđònbẩytàichínhbịbỏmấttrongmôhình.
(cóvàkhôngcóbiếngiảtươngtác)theophươngphápOLSbằngcáchsửdụngmôhìnhảnhhư ở ngn gẫunhiên(REM-RandomEffectModel)hoặcmôhìnhảnhhưởngcốđịnh
FixedEffectModel)kếthợpvớicôngcụkiểmsoátphươngsaithayđổiWhite’sh e t e r o s c e d a s t i c i t y cross-section.
Thứtư,phânchiadữliệutổngthểdựatheobiếngiảthànhhaiphần:cácdoanhnghiệpmangđịnh hướngquốctếvàcácdoanhnghiệpchỉthuầntúynộiđịavàtiếnhànhhồiquylạitheophươngpháp2S LSvàGMM.
Thứnăm,tiếptụcphânchiadữliệutheoquymôlớnnhỏ(tổngtàisảntrungbình)vàtiếnh àn h hồiquyl ạitheophươngpháp2SLSvàGMMchobốnmẫunhỏnày.
KiểmđịnhHausmanđượcsửdụngtrongphươngphápOLSvà2SLS(hồiquyOLShaithờikỳ)để chọnlựaviệcnênsửdụngFEMhayREM(saukhihồiquyởmỗiphươngtrì nh, sửdụnglệnh
H a u s m a n TesttrongEview).VớigiảthiếtHolàmôhìnhREM phùhợpvớidữliệun g h i ê n cứuvàgiảthiếtthaythếH1làmôhìnhFEMphùhợphơn.
Khigiátrịp- valuenhỏhơnmứcýnghĩa(1%,5%hoặc10%),cócơsởđểbácbỏHon g h ĩ alàchấpnhậnH1,d ođómỗimộtthựcthể(doanhnghiệp)trongmẫunghiêncứuđềucónhữngđặcđiểmriêngbiệtc ó khảnăngảnhhưởngđếnbiến độclậpcó trongmôh ì n h SửdụngmôhìnhFEMlàphùhợpđểbóctáchcủacácđặcđiểmriênglẻ,không đổitheothờigiannàyrakhỏicácbiếnđộclậpcótrongmôhìnhnghiêncứu,đểtừđó
31 thấyđượcảnhhưởngthựcsựcủabiếnđộclậplênbiếnphụthuộc.Trongtrườnghợpngược lại,bácbỏH1v àchấpnhậnH0,môhìnhREMtỏraphùhợphơnkhidựavàogiảthiếtrằngsựkhácbiệt trongnhữngđặcđiểmriênglẻgiữacácthựcthể(doanhnghiệp)phảnánhtrongphầnsaisốngẫu nhiênvàhoàntoànkhôngliênquanvớicácbiếngiảithíchcótrongmôhình.
MôhìnhGMMtạoramộtmatrậnvectorcácbiếncôngcụ,điềukiệntiênquyếtlàsốlượngbiế ncôngcụphảiítnhấtbằngsốbiếnnằmởvềphảicủaphươngtrìnhhồiquy,điềunàykiểmsoátđư ợcsựkhôngđồngnhấttiềmtàngkhôngquansátđược(cácdoanhnghiệptrongmẫurấtđadạng)vàv ấnđềnnộisinhxảyradonhữngcúsốckhôngkiểmsoátđượcảnhhưởngđếnbiếnđònbẩytàichín hvàbiếnthànhquảhoạtđộngtrongmôh ì n h TheonghiêncứucủaFanvàcáccộngsự(2012 ),O’ConnorvàRafferty(2012),Wintokivàcáccộngsự(2012),sửdụngphươngphápướclượn ghồiquyGMMđểnhằmgiảiquyếtsựtồntạicóthểcócủamốiquanhệđồngthời(simultaneity)g iữacácbiến,c ó thểgâyranhữnglệchlạckhôngmongmuốn.
T e s t (kiểmđịnhO ver - id en ti fy in gRe st ri ct io ns) K i ểmđịnhnàyđượcsửd ụngkh is ốlượngbiếncôngcụlớnh ơnsốlượngbiếnđộclậpcótrongmôhìnhnghiêncứu.Kiểmđịnhnàykiểmtraviệcliệurằngbi ếncôngcụcótươngquanvớiphầndưhaykhông.T h eo đó,giảthiếtH olà biếncôngcụđượcs ửdụngkhôngtươngquanvớiphầndưvàgiảthiếtthaythếlàbiếncôngcụđượcsửdụngtươn gquanvớiphầndưcủamôhìnhđ a n g nghiêncứu.
NếuH0đ ư ợcchấpnhận,hàmýbiếncôngcụkhôngtươngquanvớiphầndưvàmangtínhchất nộisinh,dođósựchọnlựabiếncôngcụhoàntoàncócơsởvàmôhìnhướclượnglàphùhợp.
KẾTQUẢNGHIÊNCỨU
Thốngkê môtả
Mean Median Maximum Minimum Std.Dev Skewness Kurtosis
Bảng2trìnhbàythốngkêmôtảcủacácbiếntheogiátrịtrungbình,giátrịlớnnhất,giá trịnhỏnhấtvàđộlệchchuẩnmụctiêulàđểcócáinhìntổngquanvềsốliệuthuthậptạiViệtNammàtr ọngtâmlàhaibiếnchínhtrongmôhình:đònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộng.
Giá trị trung bình của biến động tài chính khoảng 0.572 cho thấy 1 đồng tài sản được tài trợ bởi 0.572 đồng khoản nợ dài hạn và ngắn hạn Việc sử dụng đòn bẩy tài chính liên quan đến việc vay vốn từ bên ngoài thay thế cho vốn tự có, nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản sinh lợi và tận dụng giá trị tấm chắn thuế của nợ Giá trị trung bình này nhỏ hơn 1, cho thấy các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu cẩn trọng trong việc sử dụng nợ để tài trợ, nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản có thể phát sinh khi nguồn tài trợ này không hiệu quả Tuy nhiên, giá trị này cao hơn 0.33, trung bình của các doanh nghiệp Thái Lan trong nghiên cứu gốc Thêm vào đó, có những doanh nghiệp có đòn bẩy xấp xỉ bằng 2, nhưng không đáng lo ngại vì đây là những doanh nghiệp có tài sản lớn và nguồn thu nhập ổn định, gia tăng hàng năm Độ lệch chuẩn là 0.255, cho thấy dữ liệu ổn định, không có giá trị đột biến khi các giá trị xoay quanh giá trị trung bình.
TỷsốROAthểhiệnkhảnăngsinhlợitrên mỗiđồngtàisảncủadoanhnghiệpvàkhitỷsốnàycàngtăngchứngtỏdoanhnghiệpkiếm đượccàng nhiều vớilượng vốn đầu tư íth ơ n Giátrịtrungbìnhcủabiếnthànhquảhoạtđộngởvàokhoảng7.8%,hàmývới1đồngtà isảnđầutư,lợinhuậnthulạiđượclà0.078đồng.Tỷsốnàycaohơntỷsố3%trongbàinghiêncứ ugốc,hàmýcácdoanhnghiệpViệtNamsinhlợihiệuquảhơntừtàisảncủamìnhsovớicácdoanh nghiệpTháiLan.Tuynhiên,cábiệtcónhữngdoanhnghiệpcóROAâm(giátrịtốithiểulà- 0.795)chothấyhoạtđộngtạinhữngdoanhnghiệpn ày làkhônghiệuquả,cóthểcầnphảixemxétđến vấnđềkhôngđủkhảnăngtrảnợvàl ã i vaykhiđếnhạn.
XétvềcặptươngquangiữabiếnthànhquảhoạtđộngROAvàbiếnđònbẩytàichínhLEV,h ệsốtươngquangiữachúnglàcaonhấttrongtươngquansosánhvớitấtcảcáccặpbiếncònlại(gi átrịtuyệtđốilà0.459).Thêmnữa,mốitươngquannàymangdấuâm,phùhợpvớicáclýthuyết nghiêncứutrước,hứahẹnbằngchứngđầutiênvềmốit ư ơn g quanâmtuynhiêncầnphảiđịnh lượngmốiquanhệnàythôngquacácmôhìnhhồiquydướiđây.
XétvềcặptươngquangiữabiếntàisảncốđịnhhữuhìnhròngTANGIBILITY(viếtngắ ngọnlàTANG)vàbiếnđònbẩytàichínhLEV,hệsốtươngquanlàcóýnghĩathốngkêkhigiátrịp- valuenhỏhơn1%.Hệsốtươngquanlà0.29giữacặpbiếnnày,bằngvớihệsốtươngquantrongbàing hiêncứugốc.
Thêmnữa,xétvềcặptươngquangiữabiếntàisảncốđịnhhữuhìnhròngTANGvàbiếnt h à n h quảh oạtđộngROA,hệsốtươngquanlàkhôngcóýnghĩathốngkê,điềunàyc h ứngtỏTANGIB ILITYlàbiếncôngcụphùhợpđểướclượngtrongmôhình2SLSvàGM M theohaitiêuchuẩnvềvi ệcchọnlựabiếnlàmbiếncôngcụnhưđãkểtrên.Ngoàir a , MykhailoIavorskyi(2013)khẳngđịnhb iếnđònbẩytrungbìnhngànhvàbiếntàisảnc ốđịnhhữuhìnhlàbiếncôngcụhợplýtronghồiquyv ớibiếnphụthuộcROA.Nhìnc h u n g , tấtcảcáccặptươngquanđềurấtnhỏ(giátrịtuyệtđốid ưới0.5)vàcóýnghĩathốngkê,chứngtỏhiệntượngđacộngtuyếnhoànhảokhôngthểxảyravớim ẫudữliệuđ ã thuthập.
ROA TANG SIZE NDTS LEV INT GDP AGE AM AIL EV
Diễngiải:Giátrịnằmtrêntrongmỗi cặp tươngquan là hệsố tươngquanvàgiátrịnằmd ư ớ i l à mứcýnghĩa.
Kếtquảthựcnghiệm
4.2.1Hồiquysửdụng3phươngphápOLS(phươngtrình1và2),2SLS(p h ươn gtrình3,4và5)vàGMM(phươngtrình6và7).
2SLSvà5phươngtrình),sửdụngkiểmđịnhHausmanđểkiểm tramôhìnhảnhhưởngngẫunhiên(REM)h a y ảnh hưởng cốđịnh(FEM)làphùhợp vớidữliệu.GiátrịP-value>
10%,khôngcócơsởđểbácbỏgiảthuyếtH 0d o đómôhìnhREMlàphùhợpvớidữliệuthuthậpđượ cv à nhữngyếutốriêngcủatừngdoanhnghiệplàngẫunhiênphảnánhtrongsaisố,dođókhôngản hhưởngđếnbiếnđộclậpcótrongmôhình(PhầnkiểmđịnhHausmanTestnằmởphíadướ icùngcủamỗibảngkếtquảhồiquy).
Bảng4môtảkếtquảhồiquysửdụngphươngphápOLS(môhìnhREMkếthợpkiểms o á t hiệnt ượngphươngsaithayđổi)chophươngtrình(1)vàphươngtrình(2)
(đãbỏquacácbiếncôngcụ).Kếtquảchothấy,biếnLEVcótươngquanâmvàcóýnghĩa thốngkêởmức1%vớibiếnphụthuộcROAtrongcảhaimôhình.Kếtquảnàytươngtựvớikếtqu ảnghiêncứucủaSinglavàGeorge(2013)
(sửdụngmẫunghiêncứu273d o a n h nghiệpxuấtkhẩuẤnĐộ)vànghiêncứucủaNielsson(2013)vàParkvàcáccộngsự(2013)chorằngmứcđộsửdụngnợthấpliênquanđếnmứcđộhiệuquảc aotronghoạtđộng(thểhiệnkhảnăngtạolợinhuậntốthơn).Cụthể,hệsốhồiquycủamốiquanhệLEV–ROAtrongphươngtrình(1)và(2)lầnlượtlà-0.178và-
0.188hàmýrằngkhiđ ò n bẩygiảm1%thìthànhquảhoạtđộngtănglầnlượt0.178%và0.188%.Tuynhiên trongphươngtrình(2),hệsốhồiquycủabiếnIVLEV*INTERlàkhôngcóýnghĩathốngk ê , hàmýtácđ ộngcủađònbẩytàichínhlênthànhquảhoạtđộngkhôngbịảnhhưởngbởiviệccóhaykhôngdoan hnghiệpthamgiavàocáchoạtđộngliênquanđếnxuấtnhậpkhẩu.
Method:PanelEGLS (Cross- sectionrandomeffects)Sample:20082014
Phươngtrình (1) TestSummary Chi-Sq.Statistic Chi-Sq.d.f Prob.
Phươngtrình (2) TestSummary Chi-Sq.Statistic Chi-Sq.d.f Prob.
Nguồn: K ế t quả ch ạy h ồi quy t ừ ph ần m ềm EVIEW 8.1
Bảng 5 mô tả kết quả hồi quy sử dụng phương pháp 2SLS cho các phương trình trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2, cho thấy biến độc lập tài chính IVLEV có mối quan hệ âm và ý nghĩa thống kê với biến thành quả hoạt động ROA Sau khi kiểm soát hiện tượng nội sinh, kết quả này vẫn nhất quán với kết quả hồi quy bằng phương pháp OLS, khẳng định mối quan hệ ngược chiều có ý nghĩa thống kê Tuy nhiên, biến giả tương tác một lần nữa không có ý nghĩa thống kê như kỳ vọng ban đầu, do đó, đối với mẫu các doanh nghiệp Việt Nam trong nghiên cứu này, các hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu không có tác động điều chỉnh nào lên mối quan hệ ROA-LEV.
(SecondStage)Method:2SLS(Cross-sectionrandomeffects)
Hệsố P-Value Hệsố P-Value Hệsố P-Value
FirstStage TestSummary Chi-Sq.Statistic Chi-Sq.d.f Prob.
TestSummary Chi-Sq.Statistic Chi-Sq.d.f Prob.
TestSummary Chi-Sq.Statistic Chi-Sq.d.f Prob.
Nguồn: K ế t quả ch ạy h ồi quy t ừ ph ần m ềm EVIEW 8.1 B ảng6sửdụnghồiquytheophươngphá pGMM(chophươngtrình(6)vàphươngtrình(7))vẫncósựđồngthuậntrongdấuvàýnghĩac ủamốiquanhệROA–
LEV.Thêmnữa,tráingượcvớikếtquảkhisửdụngOLSvà2SLS,biếngiảtươngtácLEV*INTER mangdấudươngvàcóýnghĩathốngkêởmức5%
LEVtheohướngđònbẩytàichínhđượcsửdụngđểđápứ ngvớinhữngcơhộiđầutưtiềmnăngvànhữn gdựánsinhlợi,từđólàmgiatăngthànhquảh o ạtđ ộ ng( t h e o Z a n d e r ( 1 9 9 9 ) , T o n g v à c á c c ộngs ự( 2 0 0 8 ) , L i h o n g v à De l i o s (20 08 )) Ngoàira,kiểmđịnhJ-statistickhông cóý nghĩathốngkêdo đóchấpnhậngiảthiếtH 0 :biếncôngcụkhôngtươngquanvớiphầndưvànhữngbiếncôngcụđ ượcsửdụngtrongmôhìnhlàphùhợp.
Hồiquyvớibiếncôngcụ(phươngphápGMM)tạoragiátrịtuyệtđốicủahệsốhồiquyc a o hơnsov ớiphươngphápOLSvà2SLS,cụthểhệsốhồiquy0.1876(phươngpháp
OLS), 0.18512 (phương pháp2SLS) và0.5815 (phương phápGMM) Chứng tỏtồntạimộtsốlỗiđolườngtrongphươngphápOLSvàphươngpháp2SLSlàmgiảmhệsốhồiquy xuốngtớigiátrị0(theoLaevenvàLevine(2007),RajanvàSubramanian(2005)).
Method:PanelGMMEGLS (Cross- sectionrandomeffects)Sample(adjusted):20092014
Totalpanel(balanced)observations:3602SLSin strumentweightingmatrix
Biếngiảithích Hệsố P-Value Hệsố P-Value
4.2.2Phânchiadữliệutheođịnhhướngdoanhnghiệpvàquymôtàisản Đểxemxétmốiquanhệgiữađònbẩytàichínhvàthànhquảhoạtđộngkhácnhaug i ữanhữn gdoanhnghiệpmangđịnhhướngquốctếvànhữngdoanhnghiệpchỉthuầnt ú y nộiđịa,dữliệ utổnghợpđượcchiathành2mẫunhỏbằngcáchlọcdữliệutheobiếnnhịphânINTERvàtiếnhànhh ồiquylạibằngphươngpháp2SLSvàGMM.
Bảng7chorakếtquảhồiquytheophươngpháp2SLS(phươngtrình(3),phươngtrình
Kếtquảchothấy,cósựkhácbiệtcủadấuhệsốhồiquygiữahailoạihìnhdoanhnghiệp,c ụthểbiếnướ c lượngđònbẩytài chínhIVLEV tươngquanâmvàcóý nghĩathốngkê( g iá trịp- value