1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần

85 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chuyển Gen gfp (Green Fluorescent Protein) Vào Tế Bào Vi Khuẩn Pseudomonas fluorescens Bằng Phương Pháp Tiếp Hợp Ba Thành Phần
Tác giả Đỗ Thị Ngọc Hân
Người hướng dẫn Lê Đình Đôn
Trường học Đại học Nông Lâm
Chuyên ngành Công nghệ sinh học
Thể loại Luận văn kỹ sư
Năm xuất bản 2006
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 1,76 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ĐẦU (13)
    • 1.1 Đặt vấn đề (13)
    • 1.2 Mục tiêu đề tài (13)
    • 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu (13)
    • 1.4 Nội dung thực hiện (14)
  • Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (15)
    • 2.1 Sự di chuyển gen và tái tổ hợp gen ở vi khuẩn (0)
      • 2.1.1 Hiện tƣợng biến nạp (Tra nsfomation) (15)
        • 2.1.1.1 Định nghĩa (15)
        • 2.1.1.2 Cơ chế hiện tƣợng biến nạp (15)
      • 2.1.2 Hiện tƣợng tải nạp (Transduction) (16)
        • 2.1.2.1 Định nghĩa (16)
        • 2.1.2.2 Cơ chế hiện tƣợng tải nạp (16)
      • 2.1.3 Hiện tƣợng tiếp hợp ở vi khuẩn (Conjugation) (17)
        • 2.1.3.1 Định nghĩa (17)
        • 2.1.3.2 Th í nghiệm Lederberg và Tatum (1946) (17)
        • 2.1.3.3 Yếu tố giới tính F (20)
        • 2.1.3.4 Các loại vi khuẩn đực mang yếu tố F (0)
        • 2.1.3.5 Cơ chế quá trình tiếp hợp (0)
        • 2.1.3.6 Lập bản đồ bằng tiếp hợp (24)
    • 2.2 Vách tế bào của vi khuẩn (0)
      • 2.2.1 Cấu tạo vách tế bào Gram (+) (0)
      • 2.2.2 Cấu tạo vách tế bào Gram (-) (0)
    • 2.3 Vi khuẩn – tác nhân phòng trừ sinh học (0)
    • 2.4 Vi khuẩn Pseudomonas fluorescens (28)
      • 2.4.1 Phân loại vi khuẩn Pseudomonas fluorescens (28)
      • 2.4.2 Các nghiên cứu về vi khuẩn Pseudomonas fluorescens (0)
    • 2.5 Plasmid (31)
    • 2.6 Transposon (37)
      • 2.6.1 Transposon vi khuẩn (38)
      • 2.6.2 Phân loại transposon (38)
      • 2.6.3 Cơ chế chuyển vị (39)
      • 2.6.4 Ứng dụng của transposon (40)
    • 2.7 Protein GFP (41)
      • 2.7.1 Cấu trúc và đặc điểm (41)
      • 2.7.2 Tình hình nghiên cứu về gen gfp (42)
    • 2.8 Phương pháp đánh dấu (0)
      • 2.8.1 Phương pháp nick – translation (0)
      • 2.8.2 Phương pháp random priming (0)
      • 2.8.3 Phương pháp đánh dấu End labelling (0)
      • 2.8.4 Phương pháp photobiotin (0)
    • 2.9 Lai phân tử (46)
      • 2.9.1 Khái niệm về lai phân tử (0)
      • 2.9.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lai phân tử (0)
      • 2.9.3 Các kiểu lai phân tử (0)
        • 2.9.3.1 Lai trong pha lỏng (47)
        • 2.9.3.2 Lai trên pha rắn (47)
  • Phần 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP (49)
    • 3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện khóa luận (49)
    • 3.2 Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (0)
      • 3.2.1 Vật liệu thí nghiệm (49)
        • 3.2.1.1 Vi khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) chứa plasmid pUT-gfp (49)
        • 3.2.1.2 Vi khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) chứa plasmid pRK600 (50)
        • 3.2.1.3 Vi khuẩn Pseudomonas fluorescens (50)
      • 3.2.2 Các thiết bị, dụng cụ thường sử dụng (0)
    • 3.3 Phương pháp nghiên cứu (0)
      • 3.3.1 Phương pháp triparental mating tiếp hợp đoạn gen gfp vào (0)
      • 3.3.2 Ly trích genomic DNA từ các dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens đã tiếp hợp (0)
      • 3.3.3 Phương pháp Dot Blot (0)
        • 3.3.3.1 Chuyển DNA lên màng (55)
        • 3.3.3.2 Phương pháp ly trích DNA plasmid sử dụng SDS_kiềm (0)
        • 3.3.3.3 Thực hiện đánh dấu đoạn DNA plasmid pUT-gfp (0)
        • 3.3.3.4 Thực hiện phản ứng lai (58)
        • 3.3.3.5 Phát hiện kết quả trên phim X - ray (0)
      • 3.3.4 Quan sát vi khuẩn trên kính hiển vi (0)
  • Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (61)
    • 4.1 Kết quả (61)
      • 4.1.1 Kết quả tiếp hợp đoạn gen gfp vào vi khuẩn (61)
        • 4.1.1.1 Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường LB (61)
        • 4.1.1.2 Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường KB (61)
        • 4.1.1.3 Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường M9 (62)
        • 4.1.1.4 Kết quả làm đối chứng (63)
      • 4.1.2 Kết quả ly trích genomic DNA từ các dòng vi khuẩn (0)
      • 4.1.3 Kết quả thực hiên phản ứng lai (0)
      • 4.1.4 Kết quả xem trên kính hiển vi phát huỳnh quang (0)
    • 4.2 Thảo luận (71)
  • Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (77)
    • 5.1 Kết luận (77)
    • 5.2 Đề nghị (77)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (78)
  • PHỤ LỤC (81)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

3.1Thời gian và địa điểm thực hiện khóa luận

Khóa luận được thực hiện từ tháng 02 đến tháng 08 năm 2006 tại Trung tâm Phân Tích Thí Nghiệm Hóa Sinh, Trường Đại học Nông Lâm.

Tp Hồ Chí Minh và phòng 118, 105 Bộ Môn Bảo Vệ Thực Vật, Khoa Nông Học, Trường Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh.

3.2Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

3.2.1.1 Vi khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) chứa plasmid pUT-gfp

Trong thí nghiệm này, một biến thể của GFP, cụ thể là thể đột biến P11, đã được sử dụng với sự thay đổi ở vị trí 167 aa từ Isoleucine thành Threonine, dẫn đến sự thay đổi bước sóng kích thích từ 396 nm lên 471 nm, trong khi bước sóng phát ra vẫn giữ nguyên ở 502 nm so với 508 nm của GFP bình thường Đoạn PpsbA – RBS – gfp được thiết kế bằng cách cắt đoạn gfp (P11) từ plasmid pGEMEX-2(P11) bằng enzyme NedI – BamHI, sau đó chèn vào vùng RBS (T7 gen 10) dài 35 bp của plasmid pET22b và tiếp tục cắt bằng enzyme XbaI – BamHI Cuối cùng, đoạn này được chèn vào vùng MCS của plasmid pIC19H để phục vụ cho quá trình subclone Promoter psbA, một promoter cấu trúc mạnh và có phổ ký chủ rộng, được phân lập từ Amaranthus hybridus và cắt ra từ plasmid pRL427 bằng enzyme XbaI, với đoạn 170 bp này được chèn vào vùng tương ứng.

MCS nằm trước vùng RBS – gfp được cắt ra bằng enzyme BglII và BamHI, sau đó được chèn vào plasmid pUC18Not Tiếp theo, MCS được cắt bằng enzyme NotI và chèn vào plasmid pUT mini-Tn5, tạo thành plasmid pUT-gfp.

Hình 3.1 Cấu trúc plasmid pUT-gfp.

3.2.1.2 Vi khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) chứa plasmid pRK600

Plasmid pRK600 là một plasmid hỗ trợ được sử dụng để huy động các plasmid lớn thông qua oriT Mặc dù pRK600 không tự tái bản, nhưng nó cho phép biểu hiện gen vận chuyển RK2 (S.Klein) với các yếu tố mob+ và tra+.

Bộ mẫu Pseudomonas fluorescens được bảo quản ở -70 oC, đã được phân lập và lưu giữ bởi các nghiên cứu trước Các dòng được chọn từ bộ mẫu này được rã đông và nuôi cấy trên môi trường LB Tiêu chí lựa chọn các dòng bao gồm khả năng phát sáng mạnh trên môi trường KB, tính đối kháng cao và khả năng ký sinh trên rễ cây cà chua Qua quá trình chọn lọc, dòng Pseudomonas fluorescens 73 cho thấy hiệu quả tốt hơn so với các dòng khác.

Khuẩn lạc phát sáng

Khuẩn lạc không phát sáng

Hình 3.2 Vi khuẩn Pseudomonas fluorescens nuôi trên môi trường KB sau 24 giờ.

Bảng 3.1 Đặc tính và nguồn gốc một số dòng vi khuẩn và plasmid liên quan trong thí nghiệm

Dòng và plasmid Đặc tính Nguồn

E.coli DH5α (λ-pir) Thi pro hsdR recA; chromosomal RP4; tra + ; Sm/Sp R pRK2013 Km R ; ColE1 ori; RK2-mob;

The RK2-tra pRK600 is a helper plasmid featuring the RK2 transfer region and ColE1 replicon, designed for effective gene delivery It includes the mini-Tn5 delivery system on a pUC18Not backbone, which is ampicillin-resistant (Ap^R) and contains a lacZ gene for blue/white screening Additionally, the pGEMEX-2 (P11) plasmid is ampicillin-resistant and incorporates a T7 promoter, facilitating high-level expression in suitable host cells The multiple cloning site (MCS) is flanked by NotI sites, allowing for efficient cloning and manipulation of genetic constructs.

Heim và cộng sự, 1994 pET22B Ap R ; lacI; f1 ori Novagen, Madison, WI pIC19H Ap R ; lacZ Marsh, J.L., Erfle, M and

Wykes, E.J (1984) pRL427 Ap R ; psbA promoter J Elhai and C.P Wolk, unpublished pUTgfp Delivery plasmid for mini-Tn5::gfp; Ap R ;

Ap R gen kháng Ampicillin

Km R gen kháng Kanamycin

Sm R gen kháng Streptomycin

Sp R gen kháng Spectinomycin

3.2.2Các thiết bị, dụng cụ

Máy điện di Máy chụp gel

Máy lắc định ôn Máy vortex

Máy chiếu tia UV Kính hiển vi có chiếu huỳnh quang

Bồn nước ổn nhiệt (water bath) Tủ cấy vô trùng (micro flow)

Tủ - 20 o C, - 70 o C Tủ sấy dụng cụ

Nồi hấp (Autoclave) Máy ly tâm

Máy đo Ph Cân kỹ thuật Ống nghiệm, đĩa petri Eppendorf 1,5 ml, 200 àl

Micropipette (0.5-10 àl ; Pipet và đầu tip các loại

3.3.1 Phương pháp triparental mating tiếp hợp đoạn gen gfp vào vi khuẩn

Pseudomonas fluorescens (có tham khảo từ bài báo của Paul D Shaw tháng 1 năm 1997 trên tạp chí Journal of bacteriology )

Bước 1: Nuôi riêng 3 dòng vi khuẩn trong tủ lắc định ôn ở 28oC, tốc độ lắc 150 vòng/phút, để qua đêm.

Vi khuẩn cho:Vi khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) chứa plasmid pUT-gfp trong 5ml mụi trường LB chứa Ampicillin (50 àg/ml) và Kanamycin (50 àg/ml)

Vi khuẩn hỗ trợ: Vi khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) chứa plasmid pRK600 trong 5 ml mụi trường LB chứa Chloramphenicol (20 àg/ml)

Vi khuẩn nhận: Vi khuẩn Pseudomonas fluorescens trong 5ml LB, tùy dòng mà có chứa loại và nồng độ kháng sinh thích hợp.

Bước 2: Hút 3 dòng vi khuẩn theo tỉ lệ 1:1:3 và cho vào ependorf 1,5 ml, sau đó vortex kỹ và ly tâm ở 12.000 vòng/phút trong 1 phút ở 20oC Thu sinh khối và rửa với 1 ml nước hấp vô trùng, tiếp theo thêm 100 - 200 µl nước hấp vô trùng để hòa tan sinh khối và vortex kỹ Bước 3: Cấy dịch vi khuẩn lên đĩa môi trường KB bằng cách sử dụng pipette nhỏ để nhỏ từng giọt khoảng 1 µl lên môi trường, ủ trong 6 – 24 giờ ở 28oC.

Sau khi khuẩn lạc hình thành, thêm 1ml nước hấp vô trùng vào đĩa petri để hòa tan các khuẩn lạc Tiếp theo, chuyển khoảng 100 µl dịch vi khuẩn sang đĩa môi trường M9 (chứa Kanamycin 50 µg/ml) và trải đều trên bề mặt môi trường Cuối cùng, ủ ở 28°C trong khoảng thời gian từ 12 đến 48 giờ.

Chọn những khuẩn lạc thuần bằng cách sử dụng que tâm đã hấp, sấy.

Cấy điểm sang đĩa mụi trường M9 (chứa Kanamycin 50 àg/ml) để giữ mẫu dành cho xem kính hiển vi.

Cấy 5ml môi trường LB có chứa Kanamycin 50µg/ml vào tủ lắc ở nhiệt độ 28oC với tốc độ lắc 150 vòng/phút Sau 48 giờ tăng sinh, dịch khuẩn được ly tâm để thu hồi sinh khối.

3.3.2 Ly trích DNA tổng số từ các dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens đã tiếp hợp

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã áp dụng phương pháp tách chiết DNA cải tiến sử dụng CTAB/NaCl Quy trình thực hiện được mô tả chi tiết như sau:

Bước1: Sử dụng sinh khối vi khuẩn đã được tăng sinh ở trên để tiến hành ly trích genomic DNA.

Để thu sinh khối vi khuẩn, tiến hành ly tâm ở tốc độ 10.000 vòng/phút trong 5 phút tại nhiệt độ 4 độ C Sau đó, rửa sinh khối thu được với 1 ml nước cất hai lần vô trùng và khuấy đều bằng vortex ba lần.

Bước 3: Hòa tan sinh khối vi khuẩn trong 567 µl dung dịch TE và khuấy đều bằng vortex Tiếp theo, thêm 30 µl dung dịch SDS 10% và tiếp tục khuấy bằng vortex Cuối cùng, ủ hỗn hợp ở nhiệt độ 37°C trong khoảng 1 - 2 giờ.

Thêm 100 µl dung dịch NaCl 5M vào hỗn hợp và khuấy đều bằng vortex Sau đó, cho 80 µl dung dịch CTAB/NaCl (khoảng 1/10 thể tích) vào, trộn đều bằng vortex và ủ ở nhiệt độ 65°C trong 10 phút.

Bước 6: Thờm 500 àl dung dịch hổn hợp phenol/chloroform/isoamyl alcohol (25 :

Hòa trộn dung dịch với tỷ lệ 24:1 (v/v) bằng cách lắc tay và ly tâm ở tốc độ 14.000 vòng/phút trong 10 phút ở nhiệt độ 4 độ C Sau đó, thu hết dung dịch DNA từ ống ly tâm và chuyển vào ống ly tâm mới Nếu không thể phân biệt rõ ràng giữa các lớp dung dịch, có thể thực hiện ly tâm lần nữa với tốc độ cao hơn.

Bước 8: Thờm 780 àl dung dịch hổn hợp chloroform/isoamyl alcohol (24 : 1 ; v/v).Hòa lẫn đều bằng cách lắc tay, ly tâm 12.000 vòng/phút, 10 phút, 4 o C.

Bước 9: Lấy dung dịch đã chuẩn bị cho vào ống ly tâm mới (khoảng 500 µl) Kết tủa DNA bằng cách thêm 0,6 thể tích isopropanol (khoảng 300 µl) và ủ ở -20°C trong 30 phút Sau đó, ly tâm với tốc độ 12.000 vòng/phút trong 10 phút ở 4°C, rồi thu được kết tủa sau khi ly tâm.

Phương pháp nghiên cứu

4.1.1 Kết quả tiếp hợp đoạn gen gfp vào vi khuẩn Pseudomonas fluorescens

4.1.1.1Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường LB

Môi trường LB là môi trường dinh dưỡng dùng để tăng sinh vi khuẩn.

Kết quả nuôi cấy ở các thời gian khác nhau 16 giờ, 20 giờ, 24 giờ.Cho thấy kết quả nuôi cấy sau 16 giờ thì khả năng tiếp hợp cao nhất.

Các dòng vi khuẩn có chu kỳ tương đương, và khi chúng bước vào pha cấp số, trên vách tế bào sẽ hình thành những đặc điểm cần thiết cho quá trình tiếp hợp, như việc tạo ra cầu tiếp hợp giữa vi khuẩn cho và vi khuẩn nhận.

4.1.1.2Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường KB

Môi trường KB là môi trường dinh dưỡng cho các dòng vi khuẩn tiếp hợp

Hút dịch vi khuẩn cho: vi khuẩn hỗ trợ: vi khuẩn nhận ở các tỷ lệ:

Kết quả từ việc hút dịch vi khuẩn với tỷ lệ 1:1:3 cho thấy khả năng tiếp hợp cao nhất, trong khi quy trình đề nghị sử dụng tỷ lệ 1:1:1 lại cho kết quả tối ưu hơn Điều này cho thấy sự khác biệt giữa các dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens, cũng như ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến mật độ phát triển của chúng Tuy nhiên, do không thực hiện thí nghiệm đo OD cho từng dòng vi khuẩn, nên chúng ta không thể xác định chính xác mật độ vi khuẩn.

Thời gian nuôi cấy trên môi trường KB từ 6 – 24 giờ, thời gian nuôi chung này càng lâu cho thấy khả năng tiếp hợp càng cao.

Hình 4.1 Kết quả cấy vi khuẩn trên môi trường KB sau 24 giờ.

Ngày đăng: 15/10/2022, 01:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 1999. Di truyền phân tử những nguyên tắc cơ bản trong chọn giống cây trồng. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truyền phân tử những nguyên tắc cơbản trong chọn giống cây trồng
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp Thành Phố Hồ ChíMinh
2. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 2000. Di truyền phân tử những nguyên tắc cơ bản trong chọn giống cây trồng (Quyển II: Chuyển nạp gen). Nhà xuất bản Nông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truyền phân tử những nguyên tắc cơbản trong chọn giống cây trồng (Quyển II: Chuyển nạp gen)
Nhà XB: Nhà xuất bảnNông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh
3. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 2005. Sinh học phân tử giới thiệu phương pháp và ứng dụng. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh học phân tử giới thiệu phươngpháp và ứng dụng
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh
4. Khuất Hữu Thanh, 2003. Cơ sở di truyền phân tử kỹ thuật gen.Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở di truyền phân tử kỹ thuật gen
Nhà XB: Nhà xuất bảnkhoa học và kỹ thuật
5. Lê Minh Kha, Nguyễn Văn Lẫm, 2005. Thiết lập quy trình Southern Blot. Khóa luận tốt nghiệp Kỹ sƣ Công Nghệ Sinh Học. Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thiết lập quy trình Southern Blot
6. Nguyễn Duy Bình, 2004. Chọn lọc và đánh giá dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens đối kháng với nấm Rhizoctonia solani gây hại trên cây bông vải.Khóa luận tốt nghiệp Kỹ sƣ Nông Học. Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyễn Duy Bình, 2004. Chọn lọc và đánh giá dòng vi khuẩn Pseudomonasfluorescens đối kháng với nấm "Rhizoctonia solani
7. Nguyễn Đình Huyên, 1999. Những điều cơ bản của kỹ thuật di truyền. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những điều cơ bản của kỹ thuật di truyền
Nhà XB: Nhà xuấtbản Nông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh
8. Phạm Duy, Huỳnh Văn Thái, 2005. Xây dựng quy trình biến nạp đoạn DNA vào tế bào vi khuẩn E. coli DH5α. Khóa luận tốt nghiệp Kỹ sƣ Công Nghệ Sinh Học. Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phạm Duy, Huỳnh Văn Thái, 2005". Xây dựng quy trình biến nạp đoạn DNAvào tế bào vi khuẩn E. coli
9. Phạm Mỹ Liên, 2004. Chọn lọc và đánh giá dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens đối kháng với nấm Sclerotium rolfsii gây bệnh trên cây cà chua.Khóa luận tốt nghiệp Kỹ sƣ Nông Học. Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pseudomonasfluorescens "đối kháng với nấm "Sclerotium rolfsii

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1 Quá trình biến nạp. - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.1 Quá trình biến nạp (Trang 16)
Hình 2.2 Quá trình tải nạp. - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.2 Quá trình tải nạp (Trang 17)
Hình 2.3 Thí nghiệm Lederberg và  Tatum. - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.3 Thí nghiệm Lederberg và Tatum (Trang 18)
Hình 2.4 Quá trình tiếp hợp giữa vi khuẩn F+  và vi khuẩn F - . - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.4 Quá trình tiếp hợp giữa vi khuẩn F+ và vi khuẩn F - (Trang 21)
Hình 2.5 Quá trình tiếp hợp giữa vi khuẩn Hfr và vi khuẩn F-. - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.5 Quá trình tiếp hợp giữa vi khuẩn Hfr và vi khuẩn F- (Trang 22)
Hình 2.6 Quá trình tiếp hợp giữa vi khuẩn F’ vi khuẩn F - . - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.6 Quá trình tiếp hợp giữa vi khuẩn F’ vi khuẩn F - (Trang 23)
Hình 2.7 Vách tế bào vi khuẩn Gram (+). - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.7 Vách tế bào vi khuẩn Gram (+) (Trang 26)
Hình 2.8 Vách tế bào vi khuẩn Gram (-). - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.8 Vách tế bào vi khuẩn Gram (-) (Trang 27)
Các hình thức xử lý vi khuẩn đối kháng bằng cách khử hạt giống, ngâm rễ cây con bằng dịch vi khuẩn hoặc tƣới dịch vi khuẩn vào đất cần đƣợc chú ý - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
a ́c hình thức xử lý vi khuẩn đối kháng bằng cách khử hạt giống, ngâm rễ cây con bằng dịch vi khuẩn hoặc tƣới dịch vi khuẩn vào đất cần đƣợc chú ý (Trang 31)
Nam theo mô hình m tc p, NHNN va th ch in chc n ng q un lý, va th ch in ch c n ng kinh doanh, ho t  ng theo ch  tr ng, chính sách c a Nhà n c là ch   y u - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
am theo mô hình m tc p, NHNN va th ch in chc n ng q un lý, va th ch in ch c n ng kinh doanh, ho t ng theo ch tr ng, chính sách c a Nhà n c là ch y u (Trang 35)
Hình 2.10 Cấu trúc transposon vi khuẩn. - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.10 Cấu trúc transposon vi khuẩn (Trang 38)
Hình 2.11 Cấu trúc Protein GFP. - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 2.11 Cấu trúc Protein GFP (Trang 41)
Hình 3.2 Vi khuẩn Pseudomonasfluorescens nuôi trên môi trƣờng KB sau 24 giờ. - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 3.2 Vi khuẩn Pseudomonasfluorescens nuôi trên môi trƣờng KB sau 24 giờ (Trang 50)
Hình 3.1 Cấu trúc plasmid pUT-gfp. - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Hình 3.1 Cấu trúc plasmid pUT-gfp (Trang 50)
Bảng 3.1 Đặc tính và nguồn gốc một số dịng vi khuẩn và plasmid liên quan trong thí nghiệm - Chuyển gen gfp (green fluorescent protein) vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần
Bảng 3.1 Đặc tính và nguồn gốc một số dịng vi khuẩn và plasmid liên quan trong thí nghiệm (Trang 51)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w