1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len

94 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công Tác Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty TNHH MTV Lý Len
Tác giả Đào Ngân Hạnh
Người hướng dẫn TS. Hồ Tuấn Vũ
Trường học Trường Đại học Duy Tân
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 94
Dung lượng 25,28 MB

Cấu trúc

  • Biểu 2.1. Giấy đề nghị xuất kho (46)
  • Biểu 2.2. Phiếu xuất kho vật tư (47)
  • Biểu 2.3. Bảng kê vật tư nhận từ kho của công ty (47)
  • Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 621 (48)
  • Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ (0)
  • Biểu 2.6. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (49)
  • Biểu 2.7. Sổ cái (50)
  • Biểu 2.8. Bảng chấm công (51)
  • Biểu 2.9. Bảng lương (52)
  • Biểu 2.10. Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài (54)
  • Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 622 (55)
  • Biểu 2.12. Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp (55)
  • Biểu 2.13. Chứng từ ghi sổ (56)
  • Biểu 2.14. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (56)
  • Biểu 2.15. Sổ cái (57)
  • Biểu 2.16. Bảng lương công nhân lái máy (58)
  • Biểu 2.17. Phiếu xuất nhiên liệu (58)
  • Biểu 2.18. Bảng tính khấu hao máy móc thiết bị thi công (59)
  • Biểu 2.19. Bảng kê chi phí sử dụng máy thi công (59)
  • Biểu 2.20. Sổ chi tiết TK 623 (60)
  • Biểu 2.21. Chứng từ ghi sổ (60)
  • Biểu 2.22. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (61)
  • Biểu 2.23. Sổ cái TK 623 (61)
  • Biểu 2.24. Phiếu xuất kho vật tư (62)
  • Biểu 2.25. Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 152 (63)
  • Biểu 2.26. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ (64)
  • Biểu 2.27. Bảng kê chi tiết tài khoản 153 (64)
  • Biểu 2.28. Hóa đơn tiếp khách (65)
  • Biểu 2.29. Hóa đơn và phiếu nhập kho nguyên vật liệu phụ (65)
  • Biểu 2.30. Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 111 (66)
  • Biểu 2.31. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản (67)
  • Biểu 2.32. Hóa đơn điện, nước, nhiên liệu (68)
  • Biểu 2.33. Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 331 (69)
  • Biểu 2.34. Sổ chi tiết tài khoản 627 (69)
  • Biểu 2.35. Chứng từ ghi sổ (70)
  • Biểu 2.36. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (70)
  • Biểu 2.37. Sổ cái 627 (71)
  • Biểu 2.38. Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm (0)
  • Biểu 2.39. Sổ tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh (73)
  • Biểu 2.40. Chứng từ ghi sổ (73)
  • Biểu 2.41. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (0)
  • Biểu 2.42. Sổ cái 154 (74)
  • Biểu 2.43. Sổ cái 632 (75)
  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP (11)
    • 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP (11)
      • 1.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất (0)
      • 1.1.2 Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (0)
      • 1.1.3 Giá thành sản phẩm, ý nghĩa và phân loại giá thành sản phẩm (0)
      • 1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (0)
    • 1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (16)
      • 1.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp (0)
    • 1.3 KIỂM KÊ VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG (23)
      • 1.3.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (0)
      • 1.3.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương (0)
      • 1.3.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tiêu chuẩn tương đương (0)
      • 1.3.4 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành định mức (kế hoạch ) tương đương (0)
    • 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (26)
      • 1.4.1 Đối tượng tính giá thành (0)
      • 1.4.2 Kỳ tính giá thành (27)
      • 1.4.3 Các phương pháp tính giá thành (27)
    • 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV LÝ LEN (28)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty (0)
      • 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty (0)
      • 2.1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán (0)
      • 2.1.4 Hình thức sổ kế toán của công ty (0)
      • 2.1.5 Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty (0)
    • 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÝ LEN.32 (41)
      • 2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm (0)
      • 2.2.2 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (0)
      • 2.2.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang (43)
      • 2.2.4 Phương pháp tính giá thành (44)
      • 2.2.5 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty36 (0)
      • 2.2.6 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất (71)
      • 2.2.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (0)
      • 2.2.8 Tính giá thành sản phẩm (0)
  • CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI GIÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH (28)
    • 3.1 NHẬN XÉT CHUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÝ LEN (76)
      • 3.1.1 Tình hình thực tế trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty (77)
      • 3.1.2 Những ưu điểm của công ty (0)
      • 3.1.3 Những hạn chế của công ty (0)
    • 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH (85)
      • 3.3.1 Về chi phí nhân công trực tiếp (0)
      • 3.3.2 Về kế toán chi phí sản xuất chung (0)

Nội dung

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Khóa luận tốt nghiệp GVHD TS Hồ Tuấn Vũ LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình, ngoài những cố gắng và nổ lực của bản thân, em xin gửi lời cảm ơn ch.

Sổ chi tiết tài khoản 621

Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 621 cho từng công trình, hạng mục công trình, kế toán lập chứng từ ghi sổ.

Biểu 2.6 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái

2.2.5.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp

Bảng lương nhân công trực tiếp

Biểu 2.10 Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài

Biểu 2.11 Sổ chi tiết tài khoản 622

- Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ lương kế toán tập hợp vào chứng từ ghi sổ

Biểu 2.12 Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

Căn cứ vào số liệu tổng hợp để lên chứng từ ghi sổ

Biểu 2.13 Chứng từ ghi sổ

Biểu 2.14 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

2.2.5.3 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công a) Chứng từ kế toán sử dụng.

Chứng từ ban đầu để theo dõi hạch toán công việc hàng ngày của máy thi công là "Phiếu theo dõi hoạt động của xe máy thi công"

Mỗi máy thi công được cấp phát một phiếu do công nhân điều khiển giữ Cuối tháng, các phiếu này sẽ được gửi về phòng kế toán để lập "Bảng tổng hợp tình hình sử dụng máy thi công" Dựa vào bảng tổng hợp này, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công.

- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 623

Sổ tổng hợp được sử dụng để ghi chép các chi phí liên quan đến nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp Để quản lý chi phí sử dụng máy thi công, kế toán áp dụng tài khoản 623 "chi phí sử dụng máy thi công".

Tài khoản 623 được sử dụng để tổng hợp và phân bổ chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công, phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp các công trình Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp theo phương thức kết hợp giữa thủ công và máy móc.

Biểu 2.16 Bảng lương công nhân lái máy

Biểu 2.17 Phiếu xuất nhiên liệu

Biểu 2.18 Bảng tính khấu hao máy móc thiết bị thi công

- Tất cả các chi phí điều dược tập hợp lên bảng kê chí phí sử dụng máy thi công

Biểu 2.19 Bảng kê chi phí sử dụng máy thi công

Từ bảng chi phí máy thi công, kế toán ghi chép vào sổ chi tiết tài khoản 623, sử dụng làm căn cứ để theo dõi máy thi công cho từng công trình thông qua bảng kê.

Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 623

- Cuối tháng căn cứ vào tài khoản 623 của từng công trình, hạng mục công trình để lập chứng từ ghi sổ

Biểu 2.21 Chứng từ ghi sổ

Biểu 2.22 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 623.

2.2.5.4 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung a) Chứng từ kế toán sử dụng.

- Bảng phân bổ tiền lương Phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ

- Bảng tính và phân bổ khấu hao

- Các bảng kê b) Trình tự luân chuyển chứng từ.

Tất cả chứng từ gốc liên quan đến bảng phân bổ chi phí được tập hợp và tổng hợp số liệu từ từng loại chứng từ để ghi vào bảng phân bổ Cuối tháng, số liệu từ bảng phân bổ sẽ được chuyển vào bảng kê, chứng từ ghi sổ và các sổ kế toán liên quan.

- Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 627

Sổ tổng hợp được sử dụng để ghi chép chi phí sản xuất chung, tương tự như phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để quản lý và tập hợp các chi phí này, kế toán sẽ sử dụng tài khoản 627, mang tên "Chi phí sản xuất chung".

Tài khoản này ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh trong quá trình chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí nhân viên tại phân xưởng, chi phí dịch vụ thuê ngoài, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định, và chi phí bằng tiền mặt.

- Tài khoản 627 được mở chi tiết từng phân xưởng, bộ phận sản xuất theo yêu cầu của doanh nghiệp

Cuối kỳ kế toán, cần thực hiện việc kết chuyển hạch toán để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm và từng lao vụ dịch vụ theo phương thức phù hợp.

Biểu 2.24 Phiếu xuất kho vật tư

-Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng cho quản lý để lấy số liệu ghi vào bảng kê có tài khoản 152

Biểu 2.25 Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 152

- Những chi phí có liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm công ty đều đưa vào tài khoản 6272 như:

+ Chi phí khấu hao TSCĐ.

+ Chi phí dụng cụ mua vào

+ Chi phí khấu hao bằng tiền

Chi phí công cụ dụng cụ bao gồm các công cụ tại các tổ và tại công ty, với giá trị nhỏ Toàn bộ giá trị công cụ phát sinh trong tháng sẽ được kết chuyển vào chi phí sản xuất của từng công trình, thay vì phân bổ trong kỳ hạch toán.

- Căn cứ vào tổng hợp các phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ cho quản lý phân xưởng kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho.

Biểu 2.26 Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ

- Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ kế toán lên bảng kê chi tiết tài khoản 153

Biểu 2.27 Bảng kê chi tiết tài khoản 153

Biểu 2.28 Hóa đơn tiếp khách

Biểu 2.29 Hóa đơn và phiếu nhập kho nguyên vật liệu phụ

Kế toán tiến hành ghi vào bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 111 đối với chi phí bằng tiền khác

Biểu 2.30 Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 111

Biểu 2.31 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản

Biểu 2.32 Hóa đơn điện, nước, nhiên liệu

- Kế toán lên bảng kê chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 331

Biểu 2.33 Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 331 Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627

- Căn cứ vào bảng chi phí tập hợp kế toán tiến hành vào sổ chi tiết tài khoản 627

Biểu 2.34 Sổ chi tiết tài khoản 627

Từ sổ chi tiết tài khoản 627 kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ

Biểu 2.35 Chứng từ ghi sổ

Biểu 2.36 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK 627

2.2.6 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất a) Chứng từ kế toán sử dụng.

Kế toán sử dụng các bảng kê về chi phí thiệt hại đã phát sinh b)Trình từ luân chuyển chứng từ

Các bảng kế chi phí thiệt hại được tổng hợp và ghi vào sổ chi tiết, sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi vào các sổ tổng hợp liên quan Để phản ánh chi phí và tình hình xử lý thiệt hại, kế toán sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh chi tiết cho sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất Để tập hợp loại chi phí này, kế toán áp dụng tài khoản 154.

2.2.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang a) Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết TK 154.

Sổ tổng hợp là công cụ quan trọng trong kế toán, cho phép kế toán viên lựa chọn sử dụng theo hình thức kế toán của đơn vị mình Đối với hình thức chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ sử dụng sổ tổng hợp chứng từ ghi sổ cùng với sổ cái để quản lý thông tin tài chính hiệu quả Việc lựa chọn tài khoản kế toán phù hợp cũng là yếu tố then chốt trong quá trình này.

- Kế toán sử dụng tài khoản 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"

Tài khoản này được sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh, nhằm phục vụ cho việc tính toán giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp công nghiệp và dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.

-Căn cứ vào bảng kê chi tiết các tài khoản có liên quan.

Cuối kỳ kế toán lên sổ tổng hợp chi phí sản xuất.

2.2.8 Tính giá thành sản phẩm

Công ty thực hiện tính giá thành theo quý, phù hợp với đặc thù của ngành xây lắp có tính đơn chiếc và quy trình công nghệ phức tạp Thời gian thi công kéo dài dẫn đến việc bàn giao thanh toán đa dạng, có thể là cho toàn bộ công trình, hạng mục hoàn thành, hoặc theo các giai đoạn công nghệ và bộ phận hoàn thành theo quy ước.

Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, kế toán cần áp dụng phương pháp tính giá thành phù hợp Nếu tính chất sản xuất và việc tập hợp chi phí trùng khớp với đối tượng tính giá thành, thì phương pháp tính giá thành sẽ được xác định rõ ràng.

Giá thành công chi phí dở chi phí phát chi phí dở trình hoàn thành dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ

Giá thành của các hạng mục công trình xây lắp hoàn thành được xác định dựa trên tổng chi phí phát sinh từ khi khởi công cho đến khi hoàn tất, theo thẻ và sổ chi tiết chi phí sản xuất.

Bảng 2.38 Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.

Dở dang cuối kỳ Giá thành

1 Chi phí NVL trực tiếp 32.949.000 32.949.000

2 Chi phí NV trực tiếp 187.060.000 187.060.000

3 Chi phí máy thi công 74.000.000 74.000.000

4 Chi phí sản xuất chung 41.297.000 41.297.000

Biểu 2.39 Sổ tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh

Biểu 2.40 Chứng từ ghi sổ

Biểu 2.41 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI GIÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV

3.1 NHẬN XÉT CHUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÝ LEN

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái.

Sổ cái

2.2.5.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp

Bảng lương

Bảng lương nhân công trực tiếp

Sổ chi tiết tài khoản 622

- Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ lương kế toán tập hợp vào chứng từ ghi sổ.

Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

Căn cứ vào số liệu tổng hợp để lên chứng từ ghi sổ

Sổ cái

2.2.5.3 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công a) Chứng từ kế toán sử dụng.

Chứng từ ban đầu để theo dõi hạch toán công việc hàng ngày của máy thi công là "Phiếu theo dõi hoạt động của xe máy thi công"

Mỗi máy thi công được phát mỗi phiếu do công nhân điều khiển giữ Cuối tháng, các phiếu này sẽ được gửi về phòng kế toán để lập "Bảng tổng hợp tình hình sử dụng máy thi công" Dựa vào bảng tổng hợp này, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công.

- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 623

Sổ tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công tương tự như các sổ ghi chép chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp Để quản lý và tập hợp chi phí này, kế toán sử dụng tài khoản 623, chuyên biệt cho chi phí sử dụng máy thi công.

Tài khoản 623 được sử dụng để tổng hợp và phân bổ chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công, phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp các công trình Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện công trình theo phương thức thi công hỗn hợp, kết hợp giữa thủ công và máy móc.

Bảng tính khấu hao máy móc thiết bị thi công

- Tất cả các chi phí điều dược tập hợp lên bảng kê chí phí sử dụng máy thi công

Bảng kê chi phí sử dụng máy thi công

Từ bảng chi phí máy thi công, kế toán ghi chép vào sổ chi tiết tài khoản 623, sử dụng làm căn cứ để theo dõi máy thi công cho từng công trình.

Sổ chi tiết TK 623

- Cuối tháng căn cứ vào tài khoản 623 của từng công trình, hạng mục công trình để lập chứng từ ghi sổ.

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 623.

Sổ cái TK 623

2.2.5.4 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung a) Chứng từ kế toán sử dụng.

- Bảng phân bổ tiền lương Phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ

- Bảng tính và phân bổ khấu hao

- Các bảng kê b) Trình tự luân chuyển chứng từ.

Tất cả các chứng từ gốc liên quan đến bảng phân bổ chi phí sẽ được tập hợp và tổng hợp số liệu của từng loại chứng từ, sau đó ghi kết quả vào bảng phân bổ Cuối tháng, số liệu từ bảng phân bổ sẽ được chuyển vào bảng kê, chứng từ ghi sổ và các sổ kế toán có liên quan.

- Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 627

Sổ tổng hợp tương tự như phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung".

Tài khoản này ghi nhận chi phí liên quan đến sản xuất và kinh doanh, bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định và chi phí bằng tiền mặt.

- Tài khoản 627 được mở chi tiết từng phân xưởng, bộ phận sản xuất theo yêu cầu của doanh nghiệp

Cuối kỳ kế toán, cần thực hiện việc kết chuyển hạch toán để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm và từng lao vụ dịch vụ, đảm bảo tuân thủ phương thức phù hợp.

Phiếu xuất kho vật tư

-Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng cho quản lý để lấy số liệu ghi vào bảng kê có tài khoản 152

Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 152

- Những chi phí có liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm công ty đều đưa vào tài khoản 6272 như:

+ Chi phí khấu hao TSCĐ.

+ Chi phí dụng cụ mua vào

+ Chi phí khấu hao bằng tiền

Chi phí công cụ dụng cụ bao gồm các công cụ sử dụng tại các tổ và trong công ty, thường có giá trị nhỏ Vì vậy, toàn bộ giá trị của công cụ phát sinh trong tháng sẽ được kết chuyển vào chi phí sản xuất của từng công trình, thay vì phân bổ trong kỳ hạch toán.

- Căn cứ vào tổng hợp các phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ cho quản lý phân xưởng kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho.

Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ

- Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ kế toán lên bảng kê chi tiết tài khoản 153

Hóa đơn và phiếu nhập kho nguyên vật liệu phụ

Kế toán tiến hành ghi vào bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 111 đối với chi phí bằng tiền khác.

Hóa đơn điện, nước, nhiên liệu

- Kế toán lên bảng kê chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 331

Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 331

Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627

- Căn cứ vào bảng chi phí tập hợp kế toán tiến hành vào sổ chi tiết tài khoản627

Sổ chi tiết tài khoản 627

Từ sổ chi tiết tài khoản 627 kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK 627

Sổ cái 627

2.2.6 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất a) Chứng từ kế toán sử dụng.

Kế toán sử dụng các bảng kê về chi phí thiệt hại đã phát sinh b)Trình từ luân chuyển chứng từ

Sau khi các bảng kế chi phí thiệt hại được tập hợp và ghi vào sổ chi tiết, chúng sẽ được chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi vào các sổ tổng hợp liên quan Để phản ánh chi phí và tình hình xử lý thiệt hại, kế toán sẽ sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh chi tiết cho sản phẩm hỏng và thiệt hại do ngừng sản xuất Để tập hợp loại chi phí này, kế toán sử dụng tài khoản 154.

2.2.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang a) Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết TK 154.

Sổ tổng hợp là công cụ quan trọng trong kế toán, cho phép kế toán viên tùy chỉnh theo hình thức kế toán của đơn vị Đối với hình thức chứng từ ghi sổ, kế toán cần sử dụng sổ tổng hợp chứng từ ghi sổ và sổ cái để quản lý tài khoản hiệu quả.

- Kế toán sử dụng tài khoản 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"

Tài khoản này được sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh, hỗ trợ trong việc tính toán giá thành sản xuất cho các sản phẩm xây lắp công nghiệp và dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp.

-Căn cứ vào bảng kê chi tiết các tài khoản có liên quan.

Cuối kỳ kế toán lên sổ tổng hợp chi phí sản xuất.

2.2.8 Tính giá thành sản phẩm

Công ty thực hiện tính giá thành theo quý, phù hợp với đặc thù của ngành xây lắp có tính đơn chiếc và quy trình công nghệ phức tạp Thời gian thi công kéo dài dẫn đến việc bàn giao thanh toán đa dạng, có thể theo công trình, hạng mục hoàn thành, hoặc theo các giai đoạn công nghệ và bộ phận hoàn thành theo quy ước.

Tùy thuộc vào từng trường hợp, kế toán cần áp dụng phương pháp tính giá thành phù hợp Nếu tính chất sản xuất và giới hạn tập hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành, thì phương pháp tính giá thành sẽ được xác định rõ ràng.

Giá thành công chi phí dở chi phí phát chi phí dở trình hoàn thành dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ

Giá thành của các hạng mục công trình xây lắp hoàn thành được xác định dựa trên tổng hợp các chi phí phát sinh từ giai đoạn khởi công cho đến khi hoàn thành, theo thông tin ghi chép trong thẻ và sổ chi tiết chi phí sản xuất.

Bảng 2.38 Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.

Dở dang cuối kỳ Giá thành

1 Chi phí NVL trực tiếp 32.949.000 32.949.000

2 Chi phí NV trực tiếp 187.060.000 187.060.000

3 Chi phí máy thi công 74.000.000 74.000.000

4 Chi phí sản xuất chung 41.297.000 41.297.000

Biểu 2.39 Sổ tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh

Biểu 2.40 Chứng từ ghi sổ

Biểu 2.41 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI GIÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV

3.1 NHẬN XÉT CHUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÝ LEN

Trong quá trình học lý thuyết và thực tập tại công ty TNHH MTV Lý Len, tôi nhận thấy có sự tương đồng giữa lý thuyết học tại trường và thực tế Tuy nhiên, cũng có nhiều khác biệt rõ rệt về phương pháp hạch toán và cách ghi chép sổ sách.

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh Đây là căn cứ để xác định kết quả sản xuất và từ đó định hướng mục tiêu kinh doanh, đầu tư cũng như sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực sẵn có Ngoài ra, quá trình này còn giúp cán bộ quản lý đánh giá chính xác hoạt động sản xuất, phát hiện các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, từ đó đề ra phương hướng và biện pháp phát triển cho các kỳ tiếp theo.

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Lý Len, tôi đã nghiên cứu sâu về "Công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" Công ty, được thành lập từ năm 1997, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng và đã xây dựng được uy tín nhất định tại Quảng Trị Mặc dù không phải là doanh nghiệp lớn, nhưng Lý Len đã khai thác tốt thế mạnh của mình, nhờ vào sự nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên, đặc biệt là phòng kế toán, nơi thực hiện hiệu quả công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

3.1.1 Tình hình thực tế trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty

3.1.1.1 Về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất xây lắp bao gồm tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động xây dựng, đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện giá trị sản phẩm xây lắp.

Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và xây lắp, chi phí sản xuất là yếu tố quyết định lợi nhuận và giá thành sản phẩm Đặc thù của hoạt động xây lắp yêu cầu cao về độ an toàn và bền vững, do đó việc cắt giảm chi phí là một thách thức lớn Điều này đòi hỏi sự nhạy bén và tinh tế trong tính toán, thiết kế để đảm bảo độ bền vững của công trình mà vẫn tiết kiệm chi phí, tránh lãng phí vật liệu Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Lý Len, tôi nhận thấy công ty đã xây dựng các khoản mục chi phí rõ ràng, giúp kế toán và nhân viên kỹ thuật, thiết kế theo dõi tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng công trình, đặc biệt là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị của nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu sử dụng trong sản xuất và dịch vụ Những chi phí này sẽ được tập hợp theo từng đối tượng kế toán liên quan Trong trường hợp không thể tập hợp trực tiếp, cần phân bổ chi phí cho các đối tượng theo tiêu chí phù hợp Vật liệu chính là những loại vật liệu tạo nên khối lượng không gian của công trình, đảm bảo sự tồn tại của các dạng hình học trong công trình đó.

Gạch, ngói, xi măng, sắt thép, đá, cát sạn là những vật liệu chính tạo ra sản phẩm xây dựng Bên cạnh đó, vật liệu phụ như sơn và vôi đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và tăng tính thẩm mỹ cho công trình, giúp tạo nên vẻ đẹp phi hình học cho không gian.

+ Vật liệu khác: cospa, dàn giáo, khung cửa, gông lề tăng thêm chất lượng và vẻ đẹp của sản phẩm xây lắp b) Chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm các khoản chi trả cho người lao động thuộc quyền quản lý và lao động thuê ngoài, liên quan đến hoạt động xây lắp và sản xuất sản phẩm công nghiệp Các chi phí này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tổng chi phí hoạt động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương và các phụ cấp có tính chất như lương dành cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất và chế tạo sản phẩm.

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI GIÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH

Ngày đăng: 14/10/2022, 14:17

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Bài giảng: Kế toán tài chính 2 – Th.S Hồ Thị Phi Yến, Trường ĐH Duy Tân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính 2
[2] Bài giảng: Tổ chức công tác kế toán – Th.S Nguyễn Thị Đoan Trang, Trường ĐH Duy Tân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổ chức công tác kế toán
[6] Bộ tài chính, 2010. Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp xây lắp. Nhà xuất bản Tài chính, 632 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp xây lắp
Nhà XB: Nhà xuất bảnTài chính
[7] Bộ tài chính, 2011. 258 sơ đồ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhà xuất bản tài chính, 376 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: 258 sơ đồ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhà XB: Nhà xuất bảntài chính
[8] Bộ tài chính, 2012. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. NXB Đại học kinh tế quốc dân, 658 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhà XB: NXB Đại họckinh tế quốc dân
[3] Khóa luận tham khảo của các anh chị khóa trước – Thư viện Trường ĐH Duy Tân Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT - khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len
Hình 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT (Trang 18)
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT - khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len
Hình 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT (Trang 19)
Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công + Kế toán chi phí sản xuất chung: - khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len
Hình 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công + Kế toán chi phí sản xuất chung: (Trang 21)
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý - khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Trang 34)
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty - khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty (Trang 36)
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán - khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Trang 37)
Hình 2.4 Sơ đồ quy trình ghi sổ 2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty - khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len
Hình 2.4 Sơ đồ quy trình ghi sổ 2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty (Trang 39)
Bảng lương nhân công trực tiếp - khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len
Bảng l ương nhân công trực tiếp (Trang 53)
Bảng  2.38  Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm. - khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV lý len
ng 2.38 Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm (Trang 72)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w