Cơsởlýthuyếtvàtổngquannghiêncứutrướcđây
Nhữngnghiêncứuthựcnghiệmvềmốiquanhệgiữaquảntrịvốnluânchuyểnvàtỷsuấtsinhl ợ i
Tác giả Shin và Soenen (1998) nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng tạo ra giá trị cho cổ đông Các tiêu chuẩn đo lường cho quản trị vốn lưu động được xác định thông qua chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC), phản ánh thời gian giữa việc chi tiền và thu lại tiền mặt Nghiên cứu sử dụng chu kỳ giao dịch thực như một thước đo cho quản trị vốn lưu động, cho thấy rằng chu kỳ giao dịch thực tương đương với chu kỳ chuyển đổi tiền mặt Họ đã kiểm tra mối quan hệ này bằng cách phân tích tương quan theo ngành công nghiệp và quy mô vốn, sử dụng mẫu 58.985 công ty từ Compustat trong giai đoạn 1975-1994 Kết quả cho thấy có một mối quan hệ tương quan nghịch mạnh mẽ giữa chiều dài chu kỳ giao dịch thực của công ty và khả năng sinh lợi của công ty, từ đó khẳng định rằng một trong những cách để gia tăng giá trị cổ đông là giảm chu kỳ giao dịch thực của doanh nghiệp.
Tác giả Deloof (2003) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trên mẫu 1009 công ty phi tài chính lớn tại Bỉ trong giai đoạn 1992-1996 Qua việc phân tích chỉ tiêu thu nhập gộp từ hoạt động kinh doanh, ông phát hiện có mối quan hệ nghịch biến giữa khả năng sinh lợi và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, cũng như các thành phần như kỳ thu tiền, kỳ trả tiền và thời gian chuyển đổi hàng tồn kho Dựa trên những phát hiện này, ông đề xuất rằng các nhà quản lý có thể cải thiện khả năng sinh lợi bằng cách giảm kỳ thu tiền và thời gian chuyển đổi hàng tồn kho Nghiên cứu cũng cho thấy rằng các công ty lớn thường tập trung nhiều hơn vào quản lý tiền.
Tácg i ảG h o s h v à M a j i ( 2 0 0 3 ) đ ã cốg ắngk i ểmt r a h i ệuq u ảq u ảnt r ịv ốnl u â n ch uyểncủacáccôngtyximăngẤnĐộtrongsuốtthờigiantừ1992-1993đến2001-
2 0 0 2 Họđãtínhtoánbachỉsố- chỉsốhiệusuất,chỉsốsửdụngvàchỉsốhiệuquảtổngthểđểđolườnghiệuquảquảntrịvốnlu ânchuyển,thayvìsửdụngmộtsốtỷsốquảntrịvốnluânchuyểnthôngthường.Bằngcáchsửd ụngphântíchhồiquyvàđịnhmứccủangànhcôngnghiệpnhưmộtmứchiệuquảmụctiêucủ acáccôngtycụthể,n h ó m tácgiảđãkiểmtratốcđộcủaviệcđạtđượcmứchiệuquảmụcti êucủatừngcôngtycụthểtronggiaiđoạnnghiêncứuvàpháthiệnrarằngmộtsốdoanhn ghiệpt r o n g mẫucảithiệnhiệusuấtthànhcôngtrongnhữngnămđó.
Nghiên cứu của Eljelly (2004) đã kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lợi và tính thanh khoản thông qua tỷ số thanh toán hiện hành và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt tại các công ty cổ phần ở Ả Rập Saudi Kết quả cho thấy có mối quan hệ nghịch chiều giữa lợi nhuận của công ty và mức độ thanh khoản, với các công ty có tỷ số thanh toán hiện hành cao và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt dài Tuy nhiên, ở cấp độ ngành công nghiệp, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt lại là thước đo chính xác hơn so với tỷ số thanh toán hiện hành trong việc đánh giá tác động của tính thanh khoản lên khả năng sinh lợi của công ty Biến quy mô của công ty cũng ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận ở cấp độ ngành công nghiệp.
NhómtácgiảLazardidisvàTryfonidis(2006)đãnghiêncứumốiquanhệgiữalợinhuậnvà q u ảntr ịv ốnl u â n chu yểnc ủa1 3 1 c ô n g tyniêmyếtt r ê n t h ịtrườngchứngk h o án Athens ASE(AthensStockExchange)tronggiaiđoạn2001-
11 sửdụng đểđo lường lợinhuận của côngtyvàchukỳluân chuyển tiềnmặt(CCC- Cashconversioncy c l e ) v à cá c t h à n h phầnc ủan ó (Kỳth ut i ềnb ì n h quân– A /
P)làcácbiếnđộclập,đượcd ù n g đểđolườngviệc quảntrịvốnluânchuyển.Ngoàira,tácgiảcònđưavàomôhình3 biếnkiểmsoátđólàtỷlệnợ(FIND EBT),quymôdoanhnghiệpđượcđolườngbằnglogarittựnhiêncủadoanhthu(LNSALES) vàtỷlệđầutưtàichínhdàihạn(FIXEDFA).Biếngiảngànhcôngnghiệpcũngđượctácgiảđư avàomôhình.Kếtquảchothấymốiquanhệnghịchchiềucóýnghĩathốngkêgiữatỷsuấtsin hlờithuầnvàchukỳl u â n chuyểntiềnmặt,kỳthutiềnbìnhquâncònkỳthanhtoánbìnhquânth ìlạicómốiq u a n hệthuậnchiềuvớilợinhuận.Kỳluânchuyểnhàngtồnkhothểhiệnmốiquanhệ nghịchchiều,nhưngkhôngcóýnghĩathốngkê(sign>0.05).Nghĩalàviệcrútngắnc h u k ỳluânchuyểntiềnmặt,giảmsốngàythutiềnkháchhàngsẽlàmtănglợinhuậnd o a n h nghiệp vàkéo dàithời gianthanhtoán chocáchóađơnđểtậndụngthờihạncấpt í n dụngtừcácnhàcungcấpsẽcảithiệnlợinhuậnd oanhnghiệp.Ngoàira,táccònpháthiệnthêmrằngcácdoanhnghiệpcóquymôlớnthìtỷ suấtsinhlờicao.Tómlạicácnhàquảntrịcóthểtạoralợinhuậnchocôngtybằngcáchquả ntrịchukỳluânchuyểntiềnmặtởmứcphùhợpvàđảmbảoduytrìcácthànhphầncủanóởmứctối ưunhất.
Trongbàinghiêncứumốiquanhệgiữaquảntrịvốnluânchuyểnvàlợinhuậnnh ó mtác g i ảR a h e m a n & N a s r ( 2 0 0 7 ) , nhómtác g i ảnàykhảosá t 9 4 c ô n g tyđangniêm yếtt r ê n t h ịt r ư ờ ngc h ứngk h o á n K a r a c h i ( K S E ) , P a k i s t a n t r o n g v ò n g 6 n ă m ( 1 9 9 9 -
2 0 0 4 ) Tá c g i ản g h i ê n c ứuả n h h ư ở ngc ủacá c b i ếnq u ảnt r ịv ốnl u â nc h u y ểngồmkỳ thu tiềnbình quân,kỳluânchuyểnhàngtồnkho,kỳthanhtoán bìnhquân, chukỳluânchuyểntiền mặtvàcáchệsốkhảnăngthanhtoánngắnhạntácđộnglêntỷsuấtsi n h lờithuần(NOP-
Tỷ lệ lợi nhuận hoạt động ròng của các doanh nghiệp Pakistan bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ nợ, quy mô công ty (được đo bằng logarit tự nhiên của doanh thu) và tỷ lệ tài sản dài hạn Mô hình phân tích sử dụng hồi quy đa biến và mối tương quan Pearson để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến quản trị vốn lưu động và lợi nhuận công ty Kết quả cho thấy mối quan hệ nghịch chiều giữa chu kỳ luân chuyển tiền mặt và lợi nhuận doanh nghiệp, cho thấy rằng chu kỳ luân chuyển tiền mặt dài hơn sẽ dẫn đến giảm lợi nhuận Ngoài ra, các nhà quản trị có thể tăng giá trị cổ đông bằng cách tối ưu hóa chu kỳ luân chuyển tiền mặt Kết quả cũng chỉ ra mối tương quan mạnh mẽ, nghịch chiều giữa khả năng thanh toán và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, đồng thời cho thấy rằng quy mô công ty lớn hơn sẽ tương ứng với lợi nhuận cao hơn từ hoạt động kinh doanh.
TrongbàinghiêncứucủatácgiảHassanpoor(2007)vềmốiquanhệgiữaquảntrịvốnluân chuyểnvàlợinhuậndoanhnghiệp,tácgiảtiếnhànhkhảosátmẫuthốngkêb a o gồm101cô ngtyniêmyếttrênSởgiaodịchchứngkhoánTehran,Iran(TSE)trongg iai đoạn2004-
Năm 2008, Hồiquyđabiếnvàmốitươngquan Pearson được sử dụng để kiểm tra giả thuyết Các biến phụ thuộc, biến độc lập, biến kiểm soát và biến ngành công nghiệp được sử dụng trong mô hình hoàn toàn giống với những tác giả Lazardidi và Tryfonidis (2006) Những phát hiện cho thấy có ý nghĩa thống kê tổng tại mối quan hệ nghịch chiều giữa chu kỳ luân chuyển tiền mặt, kỳ thu tiền bình quân, kỳ thanh toán bình quân và lợi nhuận doanh nghiệp Mối quan hệ giữa số ngày hàng tồn kho và lợi nhuận là không được xác nhận Tóm lại, kết quả nghiên cứu cho thấy sự tồn tại của một mối quan hệ đáng kể giữa lợi nhuận và quan trị vốn luân chuyển của doanh nghiệp.
Teruel&Solano ( 2 0 0 7 ) đ ã cungcấ pbằngchứngthựcnghiệmvềtác độngcủaqu ảnlývốnlưuđộngtrênlợinhuậncủa8872côngtyvừavànhỏcủaTâyBanNhat r o n g gia iđoạntừ1996-
2002.Họchorằngcáccôngtyvừavànhỏcũngcóthểlàmtănglợinhuậnbằngcáchrútng ắnchukỳluânchuyểntiềnmặt,kỳthutiềnbìnhquânv à kỳluânchuyểnhàngtồnkho. ŚamiloġlovàDemirgũneş (2008)đãtiếnhànhmộtnghiên cứuđểxemxétmốiq uanhệgiữaquảnlývốnlưuđộngvàlợinhuận.Ápdụngphântíchhồiquyđabiếntrênmột mẫuc ủac á c c ô n g tys ảnx u ấtđ ư ợ cn i ê m yếtt r ê n t h ịt r ư ờ ngc h ứngk h o á n Istanbul tronggiaiđoạn1998-
2007,họđãtìmthấyrằngkỳthutiềnbìnhquân,kỳluânchuyểnhàngtồnkhocótácđộngngược chiềuđếnlãitừhoạtđộngkinhdoanh,trongkhiđótốcđộtăngtrưởngdoanhthulạitácđộn gcùngchiềuđếnlãitừhoạtđộngkinhd o a n h
Trongb à i n g h i ê n cứuc ủaZ a r i y a w a t i , M , A n n u a r , M , T a u f i q , H , & A b d u l Rahim,A.(2009)đãsửdụngphântíchhồiquydựatrêndữliệucủa
2006 K ếtquảchorằngcósựtư ơn g quannghịchch i ềug iữachukỳluân chuyển tiềnmặtvàlợinhuậncủacôngty Điềunàychothấykếtquảrút ngắn chukỳluânchuyểntiềnmặtsẽlàmtănglợinhuận.Dođó,cácnhàquảntrịcôngtynênq uantâmđếnviệcrútngắnchukỳluânchuyểntiềnmặtđếnmứctốiưuđểlàmgiatănggiát rịcổđông.
SenvàOruč(2009)đãnghiêncứuhiệuquảquảnlývốnlưuđộngvàmốiquanhệcủanóvới khảnăngsinhlờiởThịtrườngchứngkhoánIstanbul(ISE).Họđãsửdụngdữliệucủa49côngty sảnxuấttronggiaiđoạn1993-
Nghiên cứu của Azhar và Noriza (2010) chỉ ra rằng quản trị vốn luân chuyển có tác động tích cực đến hiệu suất của 172 công ty niêm yết tại Malaysia trong giai đoạn 2003-2007 Qua phân tích hồi quy, các nhà quản lý có thể gia tăng giá trị thị trường và hiệu suất công ty thông qua việc quản lý vốn luân chuyển hiệu quả Tương tự, nghiên cứu của Nobanee, Abdullatif và AlHajjar (2011) về các doanh nghiệp Nhật Bản trên thị trường chứng khoán Tokyo từ 1990 đến 2004 cho thấy rằng quản lý vốn luân chuyển cũng có thể cải thiện năng suất doanh nghiệp Họ cũng khuyến nghị rằng các nhà quản lý cần thận trọng với kỳ hạn thanh toán để tránh ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín và lợi nhuận của công ty trong dài hạn.
TạiẤnĐộ,VijayKumar(2011)đãkiểmtramốiquanhệgiữaquảnlývốnluânchuyể nvàlợinhuậncủacôngtyởcácngànhcôngnghiệpôtô.Mẫubaogồm20côngtytronggiaiđo ạn13năm1996-
Hasan( 2 0 1 1 ) đ ã n g h i ê n cứumốiq u a n h ệv ềả n h h ư ở ngc ủaq u ảnt r ịv ốnl u â n ch uyểnvàlợinhuậncủacôngtytrênthịtrườngchứngkhoánIstanbul,ThổNhĩKỳ.Mẫung hiêncứugồm105côngtythuộc5ngànhnghềkhácnhau tronggiaiđoạn 2005-
2 0 0 9 tạothành525quansát.Kếtquảnghiêncứucũngchorằngviệcgiảm chukỳluânchuyểntiềnmặtcóảnhhưởngtíchcựcđếnlãitừhoạtđộngkinhdoanh.Bêncạnh đób à i nghiêncứucònchorằngnhữngdoanhnghiệpcóquymôcànglớnthìlàmtănglợinhuậ ndotận dụngđượclợithếthươnghiệu.Nhữngdoanhnghiệpsửdụng nhiềunợsẽlàmgiảmlợinhuậnvàngượclại.Ngoàira,kếtquảcũngchothấytăngtrưởngdo anhthucóquanhệcùngchiềuvớilãitừhoạtđộngkinhdoanh.
EbrahimManssorivàDatinMuhammad(2012)đãnghiêncứutácđộngcủahoạtđộng quảnlývốnluânchuyểntrênlợinhuậncủadoanhnghiệp.Tácgiảsửdụngphânt í c h hồiquy đabiếnOLSvàFEMchomộtmẫucủacáccôngtySingapore2004-
2011.Kếtquảthấyrằngcácnhàquảnlýcóthểtănglợinhuậnbằngcáchquảnlývốnluânch uyểnhiệuquả.Hơnnữa,cácnhàquảnlýcóthểnângcaolợinhuậnbằngcáchrútngắnkỳth utiềnbìnhquânvàkỳluânchuyểnhàngtồnkho.
Phântíchtương q u a n v à hồiqu y mẫugồm58.985côngtytừ Compustatc h o g i a i đoạ n1975-1994
Deloof(2003) Phântíchtương q u a n v à phânt í c h h ồiquy mẫug ồm1 0 0 9 c ô n g ty phit à i c h í n h l ớnc ủaB ỉ tronggiaiđoạn1992-1996
Mốiq u a n h ệnghịchbiếng i ữak hảnă n g s i n h l ợ ivàc h u kỳchuyể nđổitiềnmặtvàcácthànhp hầncủa nónhưkỳthutiền,kỳtrảtiềnb ì n h q u â n v à t h ờig i a n chuyểnđổih àngtồnkho
Phânt í c h h ồiqu y cácc ô n g tyximăngẤ nĐộ t r o n g s u ốtthờig i a n từ
Mộtsốdoanhnghiệptrongmẫuc ảithiệnhiệusuấtthànhcôngđạtđư ợcmứchiệuquảmụctiêucủatừng côngtycụthểtronggiaiđoạnnghiên cứu
Eljelly(2004) Phântíchtương q u a n v à hồiqu y mẫuc ủac á c c ô n g tycổp hầnởẢRậpSaudi
Mốiq u a n h ệnghịchc h i ềug i ữal ợinhuậncủacôngtyvàmứcđộthan hkhoảncủanó,đượcđobằngtỷsốt hanhtoánhiệnhành
131c ô n g tyniêmyếttrên thịtrườngchứngkhoán AthensASE(AthensSto ckExchange) mốiq u a n h ệnghịchc h i ềuc ó ý n g h ĩ a thốngkêgiữatỷsuấtsinhlờit huầnvàchukỳluânchuyểntiềnm ặt,kỳt h u t i ềnb ì n h q u â n trong giai đoạn 2001- 2004 cònkỳthanhtoánbìnhquânthìl ạic ó mốiq u a n h ệt h u ậnc h i ềuv ớilợinhuận
K a r a c h i ( K S E ) , Pakis tan t r o n g v ò n g 6 năm (1999-2004) mốiquanh ệt ươ ng quannghịch chiềugiữacácbiếncủaquảntrịv ố nluânchuyểnvàlợinhuậncôngty
S ởg i a o dịchc h ứngkhoá nTehran,Iran(TSE)t r o n g g i a i đoạn2004- 2008 mốiq u a n h ện g h ịchc h i ềug i ữa chukỳluânchuyểntiềnmặt,kỳth u tiềnbìnhquân,kỳthanhtoánbình quânvàlợinhuậndoanhnghiệp
8872côngtyvừavànhỏcủ aTâyB a n N h a t r o n g g iaiđoạntừ1996-2002 tănglợin h u ậnb ằngc á c h r ú t ngắ nchukỳluânchuyểntiềnmặt,kỳth utiềnbìnhquânvàkỳluânchuyểnh àngtồnkho Śamiloġlo vàDemirgũ neş
Phânt í c h h ồiqu y cáccôngtysảnxuấtđượcni êmyếttrênthịtrườngchứn gkhoánIstanbult r o n g g i a i đ o ạ n1998-2007 kỳt h u t i ềnb ì n h q u â n , kỳluâ nchuyểnhàngtồnkhocótácđộngng ượcchiềuđếnlãitừhoạtđộngkinhd oanh
1628c ô n g tyt r o n g g i a i đoạn1996-2006 sựtươngquannghịchchiềugiữach ukỳl uâ nc h u y ểnt i ềnmặtv à lợin huậncủacôngty
49côngtysảnxuấttronggiai đoạn1993-2007 chukỳl u â n chuyểnt i ềnmặtcàng ngắnthìlàmtănglợinhuận.
172c ô n g tyniêmyếttrên thịtrườngchứngkhoánB ur sa M a la y s i a tronggi aiđoạntừnăm2003- 2007 tănggiátrịthịtrườngcôngtyvàhiệ usuấtbằngcáchquảntrịvốnluânc huyểncóhiệuquả
Phânt í c h h ồiqu y cácdoanhnghiệpNhậtB ảnhoạtđộngtrênthịtrườn gchứngkhoánTokyok h o ảngt h ờig i a n từ1990đến 2004 cảithiệnnăngsuấtcủadoanhnghiệ pbằngcáchquản lývốnluânchuyểncóhiệuquả
20c ô n g tyt r o n g g i a i đoạn13năm1996-2009 mốiquanhệngượcchiềugiữachu kỳluânchuyểntiềnmặtvàlợinhuậ ncôngty
105côngtythuộc5ngành n g h ềk h á c n h a u trong giaiđoạn2005-2009 giảmchukỳluânchuyểntiềnmặtc ó ả n h h ư ở ngt í c h c ựcđ ế nlãitừh oạtđộngkinhdoanh
Phântíchtương q u a n v à hồiqu y cácc ô n g tyS i n g a p o r e 2004-2011 tănglợinhuậnbằngcáchquảnlýv ốn luânchuyểnhiệuquả
Cácbiếnđượ cchọnđểđưavào môhì nh n g h i ê n cứudựatrênnh ữngnghiênc ứutrư ớcđâyliênquanđếnmốiquanhệgiữaquảntrịvốnluânchuyểnvàlợinhuận.
- Biếnđộclập:CCCvàcácthànhphầncủaCCC(RCP,ICP,PDP)đượcsửdụngđểđolư ờngkhảnăngquảntrịvốnluânchuyển
Kỳl u â n c h u y ểnh à n g t ồnk h o l à k h o ảngthờig i a n t r u n g b ì n h c ầnt h i ết đ ể chuyểnđổinguyênvậtliệuthôsangthànhphẩmvàbánnhữngsảnphẩmnày.
PDP(ngày)65xKhoảnphảitrảbìnhquân/GiávốnhàngbánKỳthanhtoánbìnhquânlàkhoảngthờigiantrungbìnhtừkhimuahànghóachotớik h itr ảhếttiềnchongườibán.
CCC(ngày)=RCP+ICP–PDP
SG(%) =(Doanhthunăm t –Doanhthunăm t−1) /Doanhthunăm t−1 TỷlệtăngGDP=TỷlệtăngGDPcủanămnghiêncứu
- H1:R ú t n g ắnkỳt h u t i ềnb ì n h q u â n ( R C P ) s ẽl à m t ă n g l ợ in h u ậnc ủac ô n g ty.N gh ĩa làkhikỳthutiềnbìnhquânđượcrútngắnthìtiềnthuhồitừkháchhàngnhanhh ơ n , từđó giảm chi phídựphòng nợphải thukhó đòivà chiphícơhộicủa khoản phảithu.Điềuđólàmtănglợinhuậnchodoanhnghiệp.
- H2:Rútngắnkỳluânchuyểnhàngtồnkho(ICP)sẽlàmtănglợinhuậncủacôngty.N g h ĩ a l à k h i h à n g t ồ nk h o l u â n c h u y ểnc à n g n h a n h t h ì s ẽl à m g i ảmchi p h í b ảoquản,lưu khovàchiphícơhộicủahàngtồnkho,từđógópphầnlàmtănglợinhuận.
- H3:Kéodàikỳthanhtoánbìnhquân(PDP) sẽlàmtănglợinhuậncủacôngty.Ng hĩalàviệctrìhoãnthanhtoánchonhàcungcấpsẽtậndụngđượcnguồntàitrợvớichiphírẻ,giả mchiphíđivaycao,từđólàmtănglợinhuận.
- H4:Rútngắnchukỳluânchuyểntiềnmặt(CCC)sẽlàmtănglợinhuậncủacôngty.Nghĩa là quản trịvốn luânchuyểnhiệu quả, giảmthời giantiền bịứđọng trong vốnluânchuyểnsẽcảithiệnlợinhuậncủacôngty.
Phươngphápvàmôhìnhnghiêncứu
Bài luận văn là một nghiên cứu định lượng dựa trên phương pháp bình phương bé nhất (OLS) và FEM Bộ dữ liệu nghiên cứu sẽ được xử lý bằng phần mềm Eviews 6.0 để chạy ra mô hình hồi quy lượng mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển với tỷ suất sinh lợi của công ty Tác giả tiến hành hồi quy lần lượt các biến độc lập gồm: chu kỳ luân chuyển tiền mặt (CCC), kỳ thu tiền bình quân (RCP), kỳ luân chuyển hàng tồn kho (ICP) và kỳ thanh toán bình quân (PDP) với biến phụ thuộc tỷ suất sinh lợi (GOP) Ngoài ra, tác giả còn đưa thêm bốn biến kiểm soát như quy mô công ty (SIZE), tỷ lệ nợ (DEBT), và tăng trưởng doanh thu.
GDP)vàotrongmôhình.Sauđó,kiểmđịnhmôsựphùhợpcủamôhìnhvàkiểmđịnhtựtươn gquanlầnlượtđượcthựchiện.
GOP= + 1RCP + SIZE+ DEBT+ SG
GOP= + 1ICP + SIZE+ DEBT+ SG+ GDP+t
GOP= + 1PD P+ SIZE+ DEBT+ SG+ GDP+t
GOP= + 1CCC + SIZE+ DEBT+ SG+ GDP+t
Bảng4.1môtảtổngquan vềgiá trịtrung bình, trung vị, độlệchchuẩn, giá trịnhỏnhấtvàgiátrịlớnnhấtcủacácbiếntrongtoànbộmẫukhảosát.Cụthể:
Kỳthutiềnbìnhquân:trungbìnhcáccôngtyphảimất91ngàyđểthuđủtiềntừkháchhàng(hơn 3tháng).
Kỳluânchuyểnhàngtồnkho:trungbìnhcáccôngtyphảimất99ngàyđểsảnxuấtvàtiêuthụđư ợcthànhphẩmtrongkho(hơn3tháng).
Kỳthanhtoánbìnhquân:trungbìnhcáccôngtymất190ngàyđểthanhtoánhếtchonhàcungcấp (khoảnghơn6tháng).
Chukỳluânchuyểntiềnmặt:trungbìnhcáccôngtylà1ngày.Chukỳluânchuyểntiềnmặtlàk hoảngthờigiantừlúctrảtiềnmuanguyênvậtliệuđếnkhithutiềnbánhàng.
Tất cảcác biếnđộc lập trên đềucó độlệchchuẩnkhálớn,điều nàyphản ánhmứcđộổnđịnhcủasốliệuthốngkêxoayquanhgiátrịtrungbìnhkháthấp.Mẫunghiênc ứulựachọnngẫunhiêncáccôngtysảnxuấttrongnhiềulĩnhvực,docácngànhsảnxuấtkh ác nhaucóchínhsáchquảntrịcácthànhphầntrongvốnluânchuyểnkhácnhaunênc ó thểđâylàmộ ttrongnhữnglýdolàmchosốliệuthốngkêcósựdaođộngnhưvậy.
Ngoàic á c b i ếnđ ộ cl ập,t á c g i ảc ò n đ ư a v à o môh ì n h b ố nb i ếnk i ểms o á t : S I Z E ,
DE BT , SG,GDP.QuymôcôngtySIZEđượcđolườngbởilogarittựnhiêncủatổngtài sản ,cógiátrịtrungbình5.98.TỷlệnợDEBTcógiátrịtrungbình51%.TỷlệtăngtrưởngdoanhthuS Gcógiátrịtrungbình28%vàtỷlệtăngGDPcógiátrịtrungbình5 7 5 %
4.2.Matrậntươngquan Đểxâydựngmộtmôhìnhphùhợpvàcóýnghĩa,trướctiêntácgiảxemxétmốiq uan hệtuyếntínhgiữacácbiếnvớinhau.Điềunàycóthểthựchiệnđượcthôngquamatrậntươngq uan.
Hệsốtươngquandùngđểlượnghóamứcđộchặtchẽcủamốiquanhệtuyếntínhg i ữacác biến.Giátrịtuyệtđốicủahệsốnàycàngtiếngầnvề1thìmứcđộchặtchẽcàngcaovàcàngtiế ngầnvề-1thìmứcđộchặtchẽcàngthấp.
Bảng4.2trìnhbàymatrậntươngquancủatấtcảcácbiếnđượcsửdụngtrongmôh ì n h K ếtquảtrênchothấyGOPcótươngquannghịchvớiRCP,ICP,PDP,CCCvàt ư ơ n g quanth uậnvớiSIZE,DEBT,SG,GDPcụthể:
0.31,sig