Sựcầnthiếtcủađềtài
Thựctrạngcácnướcđangpháttriểnđangđ i tìmm ộ thướngxâydựngchiếnlượcp háttriểnkinhtế,thôngquakhaitháccácnguồnlựckinhtếvàconngườinhằmđẩymạnhph áttriểnkinhtế.Tuynhiêntrongđiềukiệntìnhhìnhkinhtếxãhộitừngquốcgiavàtừnggiaiđ oạnpháttriển,thìtácđộngcủatừngnhântốđốivớităngtrưởngkinhtếcầnthiếtphảiđược kiểmđịnhđểtừđóđiềuchỉnhchínhsáchvàchiếnlượcphùhợp.Nhưvậy,mộtvấnđềđặtra đốivớicácn ướclàphảiđánhgiáđúngm ố itươngquang i ữacácnhânt ốvớităngtrưởngki nhtế,pháttriểnnguồnnhânlựcvớităngtrưởngkinhtế,địnhmứcchitiêuđầutưhiệuquảđ ểpháthuytácdụngcủacácnhântố,nhưngđồngthờingănchặnnguycơgâyranhữngbiếnđ ộngtiêucựcchoquốcgia.
Nguồnnhânlựclànguồngốccủamọisựpháttriểntrongxãhội,ngaycảcácdịchvụ hàngngàyđangcungcấpchochúngtanhưgiáodục,ytếcũngđềuthựchiệnbởinguồnnhâ nlựclàconngười,vàmụcđíchcủacácdịchvụđócũngchínhlàcáchquantrọngcủa việccảithiệnchấtlượngnguồnnhânlựcchoxãhộiđ ể phụcvụchomộtmụctiêuchunglàp háttriểnkinhtếxãhội.Sựquayvòngđóđ e m tớimộtnỗlựckhôngngừngtrongviệcpháttri ểnnguồnnhânlựcđểpháttriểnđất nước.
Sứck h ỏelànềntảngvữngc h ắcchos ựpháttriểnkinht ế,mộttrongnhữngchìakh óađốivớiyếttốquyếtđịnhhiệuquảkinhtếcảởcấpvimôvàvĩmô.Điềunàycũngxuấtphát từcácnghiêncứuchorằngsứckhỏelàmộtthànhphầntrựctiếpcủađờisốngconngườivàlà mộthìnhthứclàmtăngsựpháttriểnc á nhâncũngnhưpháttriểnxãhội(Blomm&Cannin g,2003;Grossman,1972),haylàlậpluậnchorằngchấtlượngnguồnnhânlựclàyếutốquy ếtđịnhtớinăngs u ấtlaođộngvàcũngnhấtmạnhvàogiát r ịc ủas ựđầutưgiáod ụ cv à y t ế(Shultz,1992).Bêncạnhyếutốvềsứckhỏe,thìgiáodụccũngđãđượcnhắctới trongviệcđánhgiásựpháttriểncủanềnkinhtế.Cácnghiêncứuđãchỉrarằngnềnkinhtếp hụthuộcvàogiáodục(Shultz,1961; Denis,1962).
Quacácnghiêncứutrướcđâycóthểthấyđượctầmquantrọngcủanguồnnhânlực màởđâylàhaiyếutốchínhlàgiáodụcvàsứckhỏecóvaitròvôcùngquantrọng,haynóicác hkhác làkhôngthểthiếutrongsựtăngtrưởngkinhtế.
Vìvậy,đểlàmr õ ápdụngchoViệtNam,tácg i ảtiếnhànhthựchiệnnghiêncứu“Tá cđộngcủacácyếutốnguồnnhânlựcđếntăngtrưởngkinhtếởViệt
Mục tiêunghiêncứucủađềtài
Vớimục tiêuchínhcủabàinghiêncứunhằmtìmra sựtácđộngcủa yếutốnguồnnhânl ựclênsựtăngtrưởngkinht ếViệtN a m nhằmlýgiảicũngnhưkhámph áracácyếutốmới,nhữngsựkhácbiệttrongmôitrườngxãhộiởViệtN a m sovớicácnghi êncứutrướckiavềtácđộngcủanguồnnhânlựclêntăngtrưởngkinhtế.Ngoàiratácgiảsẽtì mramứcđộtác độngcủacácnhântốnguồnnhânlựcđónggópvàos ự tăngtrưởngkinht ến h ư thếnàođểt ừđ ó c ó cáckhuyếnnghịphùhợpgiúpnềnkinhtếtăngtrưởngmộtcáchnhanhnhấtvàbền v ững.Việcđưarakhuyếnnghịnêntậptrungvàocáinàonhiềuhơn,đầutưíthơnvàoyế utốnàosẽgópphầngiảmchiphíđầutưcôngchoxãhộiđồngthờilàmtănghiệuquảđầutư choxãhội. Đểđạtđượcmụctiêunghiêncứunêutrêncácvấnđềđượcđặtratrongquátrình nghiêncứucủađềtài:
Donguồnlựccóhạnnênphạmvikhônggiannghiêncứucủaluậnvăn đ ư ợ c tiếnh ànhtạiquốcgiaViệtNam,tậptrungnghiêncứuyếutốnguồnnhânlựcquahainhântốchính làgiáodụcvàsứckhoẻtácđộnglêntăngtrưởngkinhtế,đượcthểhiệnquacácbiếnđộclập:t ỷlệnguờilớnbiếtchữ,tuổithọtrungbình,tăngtrưởnglaođộng.Sốliệuđượckhảosáttron gkhoảngthờigiantừnăm1990đếnnăm2013.
Dựatrênlýthuyếtvềtăngtrưởngkinhtếvàyếutốnguồnnhânlực,bàiluậnvănnày tácgiảnghiêncứuvàđưarađánhgiávềtácđộngcủacácyếutốnguồnnhânlựclênsựphátt riểnkinhtếởViệtNamgiaiđoạntừnăm1990đếnn ă m 2013.Vớikếtquảđạtđượcsaukhi nghiêncứu,tácgiảsẽđưaracác khuyếnnghịgiúpchoviệcthúcđẩypháttriểnkinhtếdựatrênđầutưvàpháttriểncácyếutố nàocủanguồnnhânlựcởViệtNamvàkhôngcầnđầutưquánhiềuvàoyếutốnàovìlýdoyế utốnàykhôngcótác động.
Trongluậnvănnày,tácgiảsửdụngphươngphápnghiêncứuđịnhlượngtrêncơsởx âydựngcácdữliệuđểtiếnhànhkiểmđịnhtácđộngcủacácyếutốnguồnnhânlựcđếntăngt rưởngkinhtếtạiViệtNam.Sốliệuđượctácgiảphântíchbằngphươngphápphânphốitrễtự hồiquyARDL(AutoRegressiveDistributedLagmodel)v à sửdụngphầnmềmEviewsđ ểxửlýsốliệuvà cácb ư ớ c hồi quy.
Phầnmởđầukháiquáttổngquanvềmụctiêunghiêncứucủađềtài,từđóđưaracáccâ uhỏinghiêncứuchođềtài,cácphầnsaucủabàiluậnvănsẽtậptrungtrảlờichocáccâuhỏing hiêncứunày.Bêncạnhđótácgiảcũngchỉrađốitượngnghiêncứulàđánhgiátácđộngcủavố nconngườilêntăngtrưởngkinhtếvàphạmvinghiêncứulàtạiViệtNamtronggiaiđoạn1990đến2013.
Vốnconngười(Humancapital)đượcxácđịnhlàtàisảncủamỗiquốcgia.Khiđịnhg iátàisảnquốcgiacácnhàkinhtếcũngtínhtoánphầngiátrịcủanóvàotổngtàisản.Ngàynayn guồnvốnnàygiữvaitròrấtlớntrongsựpháttriểncủamỗiquốcgiavàlànguồnlựcquyếtđịnh tớitínhbềnvữngsựtăngtrưởngkinhtế.Vốnconngườilàvốnvôhìnhgắnvớiconngườivàth ểhiệnquakếtquảvàhiệuquảlàmviệctrongquátrìnhsảnxuất.Vốnconngườihìnhthànhvàt íchluỹnhờgiáodụcđàotạovàtừngtrảitrongcuộcsốnglaođộng.
Ngàynaykhivaitròcủanguồnnhânlựcđangngàycàngđượcthừanhậnnhưmộtyế utốquantrọngbêncạnhvốnvàcôngnghệchomọisựtăngtrưởngthìmộttrongnhữngyêucầ uđểhòanhậpvàonềnkinhtếkhuvựccũngnhưthếgiớilàphảicóđượcnguồnnhânlựccóđủs ứcđápứngnhữngyêucầucủatrìnhđộpháttriểncủakhuvực,thếgiới,thờiđại.
Vốnconngườilànhữngkiếnthức,kỹnăngvàkinhnghiệmtíchluỹtrongmỗiconng ườinhờquátrìnhhọctập,rènluyệnvàlaođộng.Nguồnvốnnàyđượckhaithácsửdụngtron gquátrìnhngườilaođộngthamgiavàosảnxuấtvàđượcphảnánhquanăngsuấtlaođộngvàh iệuquảcôngviệccủahọ Cùngvới vốnhữuhìnhnótạoratàisảncủanềnkinhtế,nhưngvốnconngườilàphầncấuthànhquantrọ ngnhấttrongđó,gópphầnvàotăngtrưởngbềnvữngchonềnkinhtếcủamỗinước.
Nguồnnhânlựcvớitư cáchlàmộtyếutốcủasựpháttriểnkinhtế- xãhội,làkhảnănglaođộngcủaxãhộiđượchiểutheonghĩahẹphơn,baogồmnhómdân cưlaođộngtrongđộtuổilaođộng.Vớicáchhiểunàynguồnnhânlựctươngđươngvớinguồ nlaođộng.
Nguồnnhânlựccòncóthể hiểulà tậphợpcá nhân, nhữngconngườicụthểthamgiavàoquátrìnhlaođộng,làtổngthểcácyếutốvềthểchấtvàtin hthầnđượchuyđộngvàoquátrìnhlaođộng.Vớicáchhiểunàyngườilaođộngbaogồmnhữ ngngườitừdướigiớihạnđộtuổilaođộngtrởlên.
Ngườilaođộngđượcxemxéttrêngiácđ ộ sốlượngvàchấtlượng.Sốlượngnguồnn hânlựcđượcbiểuhiệnquachỉtiêuquymôvàtốcđộnguồntăngnguồnnhânlực.Cácchỉtiêu nàycóquanhệmậtthiếtvớicácchỉtiêuquymôvàtốcđộtăngdânsố.Quymôdânsốcànglớn, tốcđộtăngtrưởngdânsốcàngcaothìdẫnđếnquymôvàtốcđộtăngnguồnlựccànglớnvàng ượclại.Tuynhiênmốiquanhệdânsốvànguồnlựcđượcbiểuhiệnsaumộtthờigiannhấtđịn hvìđếnlúcđóconngườimớipháttriểnđầyđủ,mớicókhảnănglaođộng.
Khithamgiavàocácquátrìnhpháttriểnkinhtế- xãhội,conngườiđóngvaitròchủđộng,làchủthểsángtạovàchiphốiquátrìnhđó,hướngnót ớimụctiêunhấtđịnh.Vìvậynguồnnhânlựckhôngchỉđơnthuầnlàsốlượng,laođộngđãcó vàsẽcómànócònbaogồmmộttổngthể cácyếutốthể lực,trílực,kỹnănglàmviệc,tháiđộvàphongcáchlàmviệc…,tấtcảcácyếutốđóngàynayđ ềuthuộcvềchấtlượngnguồnnhânlựcvàđượcđánhgiálàmộtchỉ tiêutổnghợpgọilàvănhóalaođộng.Ngoàira,khixemxétnguồnnhânlực,cơcấucủalaođộ ng-baogồmcảcơcấuđàotạovàcơcấungànhnghềcũnglàmộtchỉtiêurấtquantrọng.
Cũnggiốngnhưcác nguồnlực khác,sốlượngvàđặcbiệtchấtlượngnguồnnhânlựcđóngvaitròhếtsứcquantrọngtrongvi ệctạoracủacảivậtchấtchoxãhội. Đểđápứngyêucầupháttriểnkinhtếvànhucầusửdụnglaođộng,nhữngngườilaođộ ngphảiđượcđàotạo,phânbổtheocơcấuhợplý,đảmbảotínhhiệuquảcaotrongsửdụnglao động.Mộtquốcgiacólượnglaođộngđôngđảo,nhưng nếuphânbổkhônghợplýgiữacácngành,cácvùng,cơcấuđàotạokhôngphùhợpvớinhucầ usửdụngthìlựclượnglaođộngđôngđảođókhôngnhữngkhôngtrởthànhnguồnlựcđểphát triểnmànhiềukhicònlàgánhnặngcảntrởsựpháttriển.
Nguồnlựcconngườilàtổngthểcáctiềmnăng,nănglực,khảnăngcủamỗicánhân, củamỗicộng đồngvàtoànxãhộiđãtạorasựpháttriểnchoxãhội đượcthểhiệnquacácyếutốnhưgiáodục,chuyênmôn,kĩnănglaođộng,mứcsống,sứckhỏ e,tưtưởngtìnhcảm.Trongcácyếutốđóthì2nhântốquantrọngvàbaoquátnhấtlàgiáodụcv àsứckhỏe.
Nóiđếnvaitrònguồnnhânlựclànóiđếnvaitròcủaconngườitrongsựpháttriển.Co nngườilàtrungtâmcủamọisựpháttriển,mọisựpháttriểnđềuhướngvàomụctiêuduynhấtl àphụcvụconngười.
Vaitròcủaconngườiđượcthựchiệnở haimặt:trướchếtconngườilàngườitiêudùn g,đồngthờiconngườicũngsảnxuấtranhưngsảnphẩmtiêudùng. Sựtiêudùngcủaconngườilànguồngốccủasựpháttriển,cùngvớinhucầungàycàn gpháttriểnvàđòihỏiđápứngnhucầucủaconngườingàycàngnângcao,sảnxuấtlàđểphục vụtiêudùng,tiêudùnglàđộnglựcthứcđẩysảnxuất.
Conngườithôngquaquátrìnhlaođộngsảnxuấtđãngàycàngđápứnghơnnhucầuti êudùngcủamình,thôngquahoạtđộnglaođộngsảnxuấtconngườipháttriểnvàhoànthiệnh ơn,chỉcóthôngqualaođộngsảnxuấtconngườimớisángtạoracácgiátrịvậtchấttinhthần,l aođộngcủaconngườiđóngvaitròquyếtđịnh.
Việcápdụngnhữngtiếnbộkhoahọckỹthuậtvàosảnxuấtđãđemlạinhữngbướctiế nthầnkỳchosựpháttriểnkinhtế,thựctếđãchứngminhsựpháttriểnvượtbậccủacácquốcgi acóchiếnlượcvềcôngnghệđúngđắn.Tàinguyêntríthức lànguồntàinguyênvôgiá,quốcgianàosửdụngnguồntàinguyênnàythìquốcgiađónắmđư ợcchìakhóacủasựpháttriển.
Tríthứcvàcôngnghệlàsảnphẩmcủasựsángtạocủaconngườihaynóicáchkhácchí nhlàsảnphẩmcủanguồnnhânlựcquaquátrìnhlaođộng,conngườichínhlàchủthểquaquá trìnhlaođộng,côngnghiệphoá- hiệnđạihoácóthànhcônghaykhônglàdochínhsáchsửdụngnguồnnhânlựccóhiệuquảha ykhông,cólàmpháthuymọitiềmnăngcủaconngườiđểsángtạovàcốnghiếnchođấtnước. Trongđiềukiệnnềnkinhtếtrithứcvàquátrìnhtoàncầuhoá,yếutốvốnhữuhìnhtuycòngiữ vàitròquantrọngnhưngkhôngnhưtronggiaiđoạncôngnghiệphoá,Thayvàođóvaitròcủa vốnvôhìnhmàđặcbiệtlàvốnconngườingàycànglớnhơn. Đâylànguồnvốnrấtquantrọngvớicáccôngtyvìđượctínhvàogiátrịcủahọ,vàhình thànhnênvốnvôhìnhcủaquốcgia.Vốnconngườiđóngvai tròngàycàngquantrọngtrongquátrìnhpháttriểnkinhtế:
(1)đólàcáckỹnăngđượctạorabởigiáodụcvàđàotạo,vốnconngườilàyếutốcủaquátrìnhs ảnxuấtkếthợpvớivốnhữuhìnhvàcáclaođộng“thô”(khôngcókỹnăng)đểtạorasảnphẩm;
(2)đólàkiếnthứcđểtạorasựsángtạo,mộtyếutố cơ bảncủapháttriểnkinhtế.”(Mincer,1989).Ngoàira,ngườitađãđưavốnconngườinhưmột yếutốđầuvàođểphântíchtăngtrưởngkinhtếvà đãchỉraảnhhưởngtíchcựccủanógiốngnhưvốnhữuhìnhnhưngmứcđộngàycànglớnhơn Tuynhiên,nếuđầutư hìnhthànhvốnconngườichưatốtkhônghiệuquảthìnguồnvốnnàykhôngtácđộngtíchcực màlạilàmgiảmtăngtrưởng.TheocáchtiếpcậnthunhậpGDPcủanềnkinhtế bằngtổngthunhậpcủamọingườitrongnềnkinhtế,khithunhậpcủamọingườitănglêncũn glàmtăngchỉtiêunày.Borjas,George(2005)thôngquamôhìnhgiáodụcchỉraảnhhưởngtí chcựccủagiáodụctớithunhập.
Thựctếpháttriểnkinhtếcủanhiềunướctrênthếgiớiđãchothấytầmquantrọngcủa vốnconngười.SựpháttriểnnhanhchóngcủakinhtếNhậtBảnsauchiếntranh,haysựphụch ồikinhtếnhanhcủaTâyÂunhờvàonguồnnhânlựcchấtlượngcaochứkhôngphảitàinguyê n.Vớicácnướcđangpháttriểndùcónhiềutàinguyênnhưngthiếulaođộngcóchấtlượngnê nsựpháttriểnchậm(Waines,1963).Mặtkhác,cácnướcđangpháttriểncốgắngthuhútthê mnguồnvốnhữuhìnhtừbênngoàiđểtăngcườngcơsởvậtchấtchosựpháttriển,tuynhiênd otrìnhđộquảnlýkémdothiếunhânlựcchấtlượngcaonênhiệuquảsửdụngvốnhuyđộngth ấpđãkhôngchophéppháttriểnnhanhkinhtếởđây.
Mọi sự pháttriểnlấyconngườilàmtrungtâm,làtác nhânvàmục đíchcủasựpháttriển.
Conngườiđiđếnsựpháttriểnlàphảinângcaochấtlượngnguồnnhânlựctrêncácmặ tvềtrìnhđộkhoahọckỹthuật,vàbảnsắcvănhóatốtđẹp,phùhợp,trongđókhâucảitiếnphùh ợpquantrọngnhấtlàcảitiếngiáodụcđàotạo.
Nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế đã chỉ ra rằng vốn con người đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển này, với giáo dục là phương thức cơ bản để tích lũy vốn con người Các tác giả cổ điển như Adam Smith và Alfred Marshall đã đưa ra nhiều quan điểm về khái niệm "vốn con người", nhưng tầm quan trọng của nó đối với tăng trưởng kinh tế vẫn chưa được xác lập rõ ràng Pigou đã dành nhiều thời gian nghiên cứu mối quan hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế, đặt ra câu hỏi liệu các nền kinh tế có nên đầu tư vào giáo dục hay không Để đạt được tăng trưởng kinh tế, cần có các nhân tố thiết yếu như nhân tố tự nhiên, nhân tố con người và các yếu tố vật chất do con người tạo ra như công nghệ và vốn Nhân tố con người còn được gọi bằng nhiều khái niệm khác như nguồn nhân lực và tài nguyên con người Trong bối cảnh cách mạng khoa học và công nghệ diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế thế giới đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, trong đó nguồn lực con người ngày càng giữ vai trò trung tâm trong quá trình phát triển.
Về mặt kinh tế, nguồn lực con người là lực lượng lao động cơ bản của xã hội, ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai Chất lượng con người bao gồm thể chất, tinh thần, sức khỏe, trí tuệ, năng lực và phẩm chất, tạo nên toàn bộ năng
Conngườiđượcxemxétlàphươngtiện,làđộnglựccơbảnvàbềnvữngcủasựtăngtr ưởngkinhtế.Kinhtếtăngtrưởngmanglạisựgiàucóvềvậtchất, suychocùng,khôngngoàimụcđíchđápứngtốthơncácnhucầusốngcủabảnthânconngười Vậyconngườikhôngchỉlàđộnglựcmàcònlàmụctiêucuốicùngcủapháttriểnkinhtế. Đầutư chopháttriểnnguồnlực haychínhlàđầutưchogiáodụcconngườimanglạihiệuquảkinhtếcao,tiếtkiệmđượcviệck haithácsửdụngcácnguồnlựckhác.Kinhnghiệmtừnhiềuquốcgiatrênthếgiớichothấyđầ utưvàogiáodụcchopháttriểnnguồnlựcconngườimanglạitốcđộtăngtrưởngkinhtếcaov àổnđịnhhơn.Mặtkháchiệuquảđầutưchopháttriểnconngườicóđộlantoảđồngđều,nóma nglạisựcôngbằnghơnvềcơ hộipháttriểncũngnhư việc hưởngthụcáclợiíchcủasựpháttriển.
Lịch sử đã chứng minh rằng không có quốc gia nào có thể tách rời khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh vực giáo dục Những quốc gia thiếu giáo dục chất lượng thường không có đủ tri thức và khả năng cần thiết để phát triển giáo dục một cách hiệu quả, dẫn đến hệ số phát triển của quốc gia đó bị xem như đã bị hạn chế, và điều này thực sự là một sự thất bại.
Mộ tkinh nghiệmlớncủathếgiớiđãđượcrútravàcũng đượcđúckếtthành quyluậtlà:hễq u ố c gianào đầutưđúng vàđủcho giáo dụ cthìquốcgiaấysẽtiến nhanhtrêncon đườngpháttriển củamình,còn nếulàmngượclại,sựchậmpháttriển hoặcthụtlùilàđiều khôngthểtránh khỏ.i
Alvin Toffler, nhà tương lai học nổi tiếng của Mỹ, đã nhấn mạnh rằng “những người mù chữ của thế kỷ 21 không phải là những người không biết đọc, biết viết, mà là những kẻ không biết học tập để gạt bỏ các kiến thức cũ kỹ mà họ đã học lại” Ông cũng dự đoán rằng “thế chiến thứ ba sẽ diễn ra trên mặt trận giáo dục, làm thay đổi cơ bản phương hướng phát triển của nền văn minh nhân loại, và phát triển mạnh mẽ tính ham học của con người Ai chậm chân trên hướng này sẽ không thể theo kịp bước tiến bộ chung của nhân loại”.
Nhật Bản là quốc gia nổi bật với nhiều nét tương đồng về văn hóa và giáo dục với Việt Nam, được thế giới công nhận như một hiện tượng thần kỳ Từ một đất nước nghèo nàn, tài nguyên thiên nhiên hạn chế và mật độ dân số đông đúc, Nhật Bản đã vượt qua những khó khăn sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai để trở thành một cường quốc phát triển.
Nhật Bản đã trở thành một cường quốc kinh tế và công nghệ, khiến thế giới phải thán phục và kinh ngạc Nguyên nhân chính cho sự phát triển nhanh chóng của Nhật Bản chính là giáo dục, đóng vai trò là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội Người Nhật đã nhận ra tầm quan trọng của giáo dục từ sớm, khi họ thấy rằng sức mạnh của các nước Âu, Mỹ đến từ nền giáo dục được vận hành hiệu quả, tạo ra những con người có trình độ và năng lực sáng tạo trong xã hội công nghiệp Mặc dù chịu ảnh hưởng của Nho giáo, Nhật Bản đã thoát khỏi sự chi phối sâu sắc của Đạo Khổng để tiếp thu nền giáo dục của Âu, Mỹ, từ đó vươn lên trở thành một trong những nước phát triển hàng đầu thế giới.
MinhTrịThiênHoàngcủaNhậtBản đãcómộ tkhẩu quyếtđểđ ờ i làhồ nNhật,kỹthuậtTây.Bíquyếtcủaông vuanàyđơngiản,nhưngthậtthôngtuệ,sâusắc,vớitầmnhìncương quyếtđuổ ikịp phươngTây đểk h ô n g b ị mấtnước.Cùnglúcbấy giờcuố n sáchKhuyến họccủangàiF ukuzawaYukichiđượcxuấtbảnnăm1872-
1874đãcóảnh hưởnglớnlao nhấtđếncôngchúngNhậtBản
Trong thời kỳ Duy Tân, cuốn sách được in lần đầu tiên với số lượng kỷ lục 3,4 triệu bản, trong khi dân số Nhật Bản lúc đó chỉ khoảng 35 triệu người Ông được coi là một trong những khai quốc công thần, được tôn vinh như Voltaire của Nhật Bản Hình ảnh của ông xuất hiện trên tờ bạc mệnh giá lớn nhất là 10.000 yên Ông là người khơi dậy tinh thần quốc dân Nhật Bản, mang lại linh hồn, động lực và sự hãnh diện cho công cuộc Duy Tân của Chính phủ Minh Trị.
Thunhậpcủangườinghèochủyếulàdựavàosứclaođộng.Thunhậpcủangườinghèo thấpmộtphầndolaođộngcủahọkémhiệuquả,mộtphầndosự phânbiệtđốixửtrênthịtrườnglaođộng.Giáodụcmanglạikiếnthức, quanđiểmvàkỹnănggiúpnângcaonăngsuấtlaođộngcủangườinghèo,vàkiếmđượcthun hậpcaohơn.
Giáodụccótácđộngtíchcựcđếnđờisốngcánhân,gópphầngiảmđóinghèo,tạođiề ukiệnchomỗingườicóthểthamgiavàoquátrìnhxãhộimộtcáchbìnhđẳngnhờnângcaong uồnlựccủangườilaođộng.Songchínhsựđóinghèovàbấtcôngtrongxãhộicũnglàmchogi áodụckémpháttriển.Vìvậybiệnphápđặtralàvừaphảităngcườnggiáodụcđểgiảmđóing hèovàbấtcôngxãhội,vừaphảitìmracácbiệnphápđểcảithiệnđờisốngvàlaođộngcủanhữ ngngườinghèođểgiúphọthamgiavàoquátrìnhhọctậpcóhiệuquả.
Giáodụccótácđộngtíchcựcđếnsứckhỏecủaconngười,giáodụcđemlạinhữnghiể ubiếtvềkhoahọcgiúpchoviệcănởvệsinhvàsửdụngcácbiệnphápphòngngừabệnhtốthơ n.Nhấtlàđốivớiphụnữ,nhữngkiếnthứcmàgiáodụcđemlạikhôngchỉgiúphọbìnhđẳnghơ nmàcòngiúphọnângcaođượcsứckhỏesinhsảncủabàmẹvàthainhi.Nghiêncứucủangân hàngthếgiớichothấygiữatrìnhđộhọcvấncủaphụnữvàsốcontronggiađìnhtỉlệthuậnvớin hau,phụnữcàngđượcgiáodụcthìcàngsinhítcon.
1.2.2 Vai tròcủasứckhỏe đối với sựpháttriểnkinhtế
Sứckhỏelàquýgiánhấtđốivớiconngười,dovậyđểhuyđộngnguồnlựclàmcáccôn gtácxãhộinhằmđemlạisựpháttriểnkinhtếcũngnhưxãhộiđềucầnnhữngconngườicósức khỏe.Họctập,làmviệcđềucầncósứckhỏe.Vìthếsứckhỏelàđiềukiệntốicầnthiếtđểcóthể làmcáccôngviệcđónggópvàosựpháttriểncủađấtnướccũngnhưnângtầmvócconngười, tầmvócdântộc.
Nhữngảnhhưởngcủasứckhỏevàohoạtđộngkinhtếthườngđượcthảoluậnởcấpvi môvàvĩmôtrongcáctàiliệu.Bằngchứngcủasự liên kếtnàyởcấp độvimôđãđượcthảoluậnrộngrãiởnhữngnơikhác(Schultz,2002).Sứckhoẻtốtlàmộtđiề ukiệncầnthiếtđểđihọc,mộtđứatrẻphảicósứckhỏeđểchịuđựngsựkhắcnghiệtcủatrường học.Ngoàira,sinhviênkhỏemạnh,tráingượcvớicácđốitượngcósứckhỏeyếuhơncóchứ cnăngnhậnthứcthấphơn,vàdođónhậnđượcmộtnềngiáodụctốthơnchomộtmứcđộnhất địnhđihọc,đảmbảotăngthunhậptrênmộtthờigiandài.Sứckhỏetốttăngcườngnăngsuấtt hôngquanhữngtácđộnglantỏavềkhảnăngthểchấtvàtinhthầncủahọ.Tấtcảnhữngđiềuk háclànhưnhau,nóđượcgiảđịnhrằng ngườilaođộngkhỏemạnhlàmviệcchămchỉhơnvàlâuhơnvàlýdorõrànghơnnhữngngườ ikémnăngkhiếuvớisứckhỏetốt.Sứckhỏetốtcũngcóthểgiảmthiểutỷlệđóinghèothôngq ualaođộngcaohơnthamgiavàgiảmchiphídịchvụytế,dođógiảiphóngthunhậpchoviệc tăngcườngcảithiệnphúclợixãhội.
TăngtrưởngGDPchắcchắnlàthướcđosựcảithiệnphúclợiconngườitốthơnlành ữngthayđổitrongtrữlượngvàngvàbạc.Thunhậpbìnhquânđầungườithườngđikèmvớ ihầuhếtcácthướcđophúclợi,vídụtỉlệsốngcủatrẻv à tuổithọkỳvọngtừlúcsinh.Tuynhi ên,tăngtrưởngGDPkhôngphảilàcáchduynhấtđểđolườngtiếnbộkinhtế,vàbảnthânn ócũngkhônghoànchỉnh.SimonKuznets,ngườiđitiênphongtronghạchtoánthunhậpq uốcdânở Mỹthậpniên1930,đãcónhậnđịnhnổitiếngrằngchúngtakhôngnênnhầmlẫns ốlượngvới chấtlượngtăngtrưởng.
Pháttriểnkinhtếkhôngnhấtthiếtlàmọingườiđềukháhơn.Tăngtrưởngc ó thểtíc htụmộtcáchbấtcânxứngvàongườigiàu.Vídụ,mộtphầntrămdâns ốMỹgiàunhấtchiế mđến65%mứctăngGDPtừ2002-
2007(Atkinson,Piketty,vàSaez2011,9).Hoặctăngtrưởngcóthểlàsảnxuấtquánhiềusú ngvàthuốclánhưngkhôngđủgiáodụcv à y tế.T à i khoảnquốcdâng h i nhậncác dòngthunhậpnhưngkhôngtínhđếnsựhaomòntr ữlượngtàinguyênthiênnhiênhaysựx uốngcấph ệsinhthái.V í dụ,nềnkinht ếIndonesiađangtăngtrưởngnhanhchóngnhưng mứctiếtkiệmquốcgiaròng,haytổngtiếtkiệmnộiđ ị atrừchohaomòntàinguyênthiênnhi ên,làâm,cónghĩalàtăngtrưở ngsẽdừnglại khi quốcgiađóhếttàinguyên.
Amartya Sen cho rằng không nên chỉ dựa vào GDP để đo lường tiến độ phát triển, mà cần xem thu nhập như một phương tiện để đạt được mục tiêu phát triển Mục tiêu này không chỉ là tiêu dùng hàng hóa, mà còn là tạo ra khả năng cho con người tác động đến cuộc sống của chính mình Ông nhấn mạnh rằng “đóng góp của tăng trưởng kinh tế phải được nhận định không chỉ bằng sự gia tăng trong thu nhập cá nhân, mà còn bởi việc mở rộng các dịch vụ xã hội, mà tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra” (Sen 1999, 40).
CáchtiếpcậnvềnănglựclàmộttrongnhữngcảmhứngchínhcủaChỉsốP h á t triểnConngười,làthướcđothườngniêntiếnbộpháttriểnc ủaChươngtrìnhPháttriểnLiênHợpQuốc(UNDP).Chỉsốkếthợpthunhậpbìnhquânđầungườivớithướcđosứckhỏe(tuổith ọkỳvọng)vàgiáodục(tỉlệbiếtđọcbiếtviếtngườilớnvàtỉlệghidanhtrườnghọc).Vớiđa sốcácnướcmốiquanhệgiữađiểmsốHDIvàGDPbìnhquânđầungườilàrấtmậtthiết.Điề unàykhôngngạcnhiênvìthunhậplàmộtphầncủaHDI,nhưngnócũngphảnánhsựtiếnb ộnhanhchóngđặctrưngmàcácnướcđangpháttriểnđạtđượctrongviệccải thiệncácchỉsốsứckhỏevàgiáodụckhithunhậptrungbìnhtănglên(Kenny2005).
NghiêncứucủaBristvàCaplan(1999)chothấykhôngthểgiảithíchđượcsựkhácbi ệttăngtrưởngGDPgiữacácquốcgiabằngbiếnsốngườiđihọc.NghiêncứukháccủaHanus hekvàKimko(2000)lạiđưaramộtkếtluậnlàchấtlượngcủanguồnlaođộngcómốiquanhệ nhânquả,bềnvữngvàlâudàivớităngtrưởngkinhtế.Tuynhiên,chấtlượnglaođộngmàHan ushekvàKimkođãđềcậpđếntrongnghiêncứunàylạikhôngliênquanđếngiáodụcchínhth ức(formaleducation).Nhưvậy,việcthamgiađihọctheohệthốnggiáodụcquốcdânchưar õràngtrongviệcquyếtđịnhchấtlượnglaođộng.
CũngcónghiêncứukháccủaBosworthvàCollins(2003)đãtìmrađượctácđộngdư ơngcủavốnconngười(giáodụclàbiếnđạidiện)đếntăngtrưởngkinhtếnhưnggiátrịcủatác độngnàylàrấtnhỏ.Nghiêncứunàychothấy,vốnconngười chỉđónggópkhoảng0.3%trongtổngsố2.3% tỷlệ gia tăngsảnlượngcủathếgiớitínhtrungbìnhtrênmộtlaođộng,giaiđoạn1960-
Việc chọn biến đại diện cho giáo dục trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn con người và tăng trưởng kinh tế là một nhiệm vụ phức tạp và có ảnh hưởng lớn đến kết quả nghiên cứu Các biến thường được sử dụng bao gồm tỷ lệ tham gia giáo dục, tỷ lệ biết chữ và số năm đào tạo chính quy trung bình Tuy nhiên, mỗi biến đều có những hạn chế riêng, như tỷ lệ tham gia giáo dục có mối quan hệ nghịch chiều với tỷ lệ tăng trưởng của vốn nhân lực mà không tính đến chất lượng giáo dục Tương tự, tỷ lệ biết chữ cho thấy sự bất đồng nhất giữa các quốc gia và không phản ánh đầy đủ mức độ biết chữ cũng như các kỹ năng khác Cuối cùng, số năm đào tạo chính quy trung bình cũng không đề cập đến chất lượng giáo dục, gây khó khăn trong việc đánh giá chính xác tác động của giáo dục đối với tăng trưởng kinh tế.
Trongbabiếntrênthìbiếnđượcsửdụngphổbiếnnhấtlàsốnămđàotạochínhquytru ngbình(BenhabidvàSpiegel1994;Islam1995).Ngoàira,cũngcómộtsốbiếnkhácđượcc ácnhànghiêncứuđềnghịnhư:Tỷlệsinhviên/ giáoviên;tỷlệngânsáchchitiêuchogiáodục;họctậpthôngqualàm việc;cấutrúcchươngtrìnhgiáodục(Lee,2000).
Thứnhất,đốivớiviệclựachọncácquốcgiakhácnhau(trongcùngmộtgiaiđoạnkin htế)thì kết quảcũngcóthểkhácnhauvềmốiquanhệgiữagiáodụcvớităngtrưởngkinhtế.Theonghiên cứucủaIslam(1995)thìkếtquảtácđộngcủagiáodụcđếntăngtrưởngkinhtếởcácnướcĐô ngÁvàOECDtrongcùnggiaiđoạn1965-1985làkhácnhau.
Thứhai, lấymẫunghiêncứuởcùngmộtnhómcácquốcgianhưngsửdụngsốliệuởnhữnggiaiđoạnk hácnhauthìkếtquảnghiêncứucũngcónhữngkhác biệt.TácđộngcủagiáodụcđếntăngtrưởngkinhtếởcácnướcĐôngÁ,nếuthựchiệnvớisốli ệutronggiaiđoạn1965-
1985thìchothấygiáodụcchưatạoratácđộngtíchcực,thậmchícòngâyrachiphí;trongkhi đó,giáodụclạilàmộtyếutốthúcđẩytăngtrưởngkinhtếởĐôngÁgiaiđoạnhậukhủnghoản g1997(Permani,2008).
Khixemxét,vaitròcủagiáodụcđốivớităngtrưởngkinhtếnhìnnhậndướigócđộcá nhân(ởtầmvimô)thìquanđiểmrõràngvàthốngnhấtlàgiáodụcgiúplàmtăngthunhậpcủa ngườilaođộng.Nghiêncứunàyđãđưarađượccácbằngchứngchokhẳngđịnhnàyquacácn ghiêncứuởTrungQuốc(Maurer-
FaziovàDinh,2004);ở Indonesianăm1995(Duflo,2001);ở Malaysia(Milanovic,2006 );ởSingapore(Huff,1999);ởViệtNamnăm1998(Kikuchi,
Trongnghiêncứunày,tạikhuvựcĐôngÁ,Permaniđãchorằngđâylàmốiquanhệhaichiều – nhânquả.TácgiảđãsửdụngkếtquảnghiêncứucủaZin(2005)đểlàmcơsở.TheoZin(2005 )thìbanđầu,tăngtrưởngkinhtếnhanhsẽlàmtăngcầulaođộngcótrìnhđộ,kếtquảlàsốngườ ithamgiahọctậptănglênrấtnhiều.Điềunàytạorađiềukiệnchogiáodụcpháttriển.Ngượcl ại,giáodụcpháttriểndẫntớiviệcnângcaotínhcạnhtranhcủalaođộngcótrìnhđộ,làmchoth unhậpvàtăngtrưởngkinhtếcaohơn.Nhưvậy,giáodụckhôngchỉlànguyênnhânmàcònlà kếtquảcủatăngtrưởngkinhtế
TheoPermanithìđối vớicácnhàlàmgiáodụctrướckhiđềramụctiêucủachínhsáchlàthiếtkếđượcmộtchươngtr ìnhgiáodụchiệuquảthìcầnxemxét,phântíchvàđánhgiánhữngsựđánhđổi cóthểcócủachínhsáchđó.Sựđánhđổiđócóthể là giữa hiệuquảkinhtếvàphúclợixãhội;giữa tácđộngtrongngắnhạnvàdàihạn;sốlượngvàchấtlượnggiáodục;hộinhậpgiáodụcvàbảo tồnvănhóa;tậptrunghóahayphitậptrunghóatrongquảnlýgiáodục.
Ngoàira,Permanichorằnggiáodụccóthể tácđộngtớităngtrưởngkinhtếnếugiáodụckíchthíchđượcđổimới(NelsonvàPhelps,196 6);thúcđẩyđộngcơtốiđahóalợinhuậnchongườilaođộng(Romer,1990);khảnăngtiếpcậ ncơhộihọctậpgiữamọingườitrongxãhộinhưnhau(NgânhàngThếgiới,1993);cóđượcn guồnvốnhỗtrợ(Hanfetal.,1975).Cụthể,giáodụcgiúpcảithiệnchấtlượnglaođộng;xóab ỏcácràocảnxãhộivàthểchế(Lim,1996);giáodụcgiúpnângcaotưduykhoahọc,kỹnăngto ánvàthànhthạongônngữ(Benavot,(1992).
NghiêncứuvềtácđộngcủanguồnnhânlựclêntăngtrưởngkinhtếtạiNIGERIAcủaIsolavà Alanidựatrêncácyếutốvềsứckhỏevàgiáodục:Sốngườilớnbiếtchữ,tuổithọbìnhquân,n guồnvốnđầutư,tăngtrưởngngườilaođộng,vàbiếnphụthuộc làtỷlệtăngtrưởngkinhtếGDPgiaiđoạn1982đến2005đãchỉrachỉcóyếutốsốngườilớnbi ếtchữcótácđộngtớităngtrưởngkinhtếởmứcýnghĩa5%.Tácđộngcủasốngườibiếtchữm angdấu(+)chothấyviệc càngnhiềungườibiếtchữsẽlàmchotăngsựpháttriểnkinhtế.Trongkhiđóởmứcýnghĩa10
%cóthêm yếutốtuổithọtrungbìnhvànguồnvốnđầutư cótácđộngtớităngtrưởngkinhtế.Điềunàychothấytuổithọvànguồnvốnđầutưcótácđộng yếuhơnsovớitácđộngcủasốngườilớnbiếtchữ.
- NghiêncứucủaHanushek(2013)đãchỉracácnhântốsốngườilớnbiếtchữvàtuổith ọbìnhquânđềucótácđộnglênthunhậpbìnhquâncủacácnướcChâumỹLatinh,ChâuPhi, NamÁvàTrungĐôngởmứcýnghĩa5%.
- HanushekandWoessmann(2012a)đãnghiêncứuvớikĩnăngnhậnthứcvàsốnămđ ihọcđểđánhgiánguồnlựcconngườilêntăngtrưởngkinhtế.Kếtquảchothấychỉcóyếutốsố nămđihọctrungbìnhcótácđộnglêntăngtrưởngkinhtế.
Mô hình Solow mở rộng cho các quốc gia Đông Á cho thấy tác động quan trọng của vốn con người, đặc biệt là thông qua số năm học tập, đối với tăng trưởng kinh tế, bên cạnh tỷ lệ đầu tư và tăng trưởng dân số So với dữ liệu trước khủng hoảng tài chính năm 1997, đóng góp của giáo dục cho tăng trưởng kinh tế có sự gia tăng, mặc dù vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về vai trò của vốn con người trong khu vực này Mặc dù tầm quan trọng của giáo dục được thừa nhận, mối quan hệ thống kê giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế vẫn yếu Trong 15 năm qua, không có sự suy giảm rõ rệt về tỷ lệ học sinh vào đại học, nhưng tăng trưởng kinh tế của Đông Á lại có hai giai đoạn rõ rệt: trước và sau khủng hoảng tài chính 1997 Các tranh luận về vai trò của giáo dục trong tăng trưởng kinh tế cho thấy sự khác biệt giữa các nhà kinh tế trong việc xác định yếu tố quan trọng nhất cho tăng trưởng kinh tế khu vực Giáo dục vẫn chưa được coi là một yếu tố hàng đầu trong tăng trưởng kinh tế, mặc dù một số nghiên cứu chỉ ra rằng giáo dục là điều kiện cần thiết để duy trì tăng trưởng, nhưng không phải là điều kiện đủ Mối liên hệ không mạnh giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế còn thể hiện qua thực tế rằng trong khi số sinh viên học bậc đại học gia tăng, tỷ lệ thất nghiệp của những người có bằng đại học cũng tăng lên ở hầu hết các quốc gia Đông Á giai đoạn 1985.
2006.Kế t quảnàyn ó i lêncós ự khôngtươnghợpgiữacầuv à cunglaođộngcóhọcvấn.N hìnchung,khimộtnềnkinhtếtiếntớigiaiđoạnpháttriểncaohơnthìnhucầuvềlaođộngcó họcvấnthườnggiatăng,tuynhiênđiềunàyc ó t h ể lạikhôngphảilà trườnghợpcủaĐôngÁ.
Mặtkhác,cũngcónhiềunghiêncứuđãchỉravaitròkhálumờcủagiáodụcsov ớ i cácyếut ốđầuvàokhác.Cácnghiêncứutrongcácthậpniên1980đãnhấnmạnhtầmquantrọngcủa địnhhướngxuấtkhẩu,tựdohóathươngmạivàkiểms o á t tỉgiáhốiđoáitrongthànhcông kinhtếcủaHồngKông(Chen,1997),vàgiáodụcchỉđượccoilàmộtnhântốtiềnđềchotă ngtrưởngkinhtếdàihạn.Kang(2006)đãlậpluậnrằng“phépmàuvềtăngtrưởngkinhtế” khôngxảyraởHànQuốc,dolợisuấtbịgiảmdầntheoquymôcôngnghệvàtăngtrưởngc ó đ ư ợ c phầnlớnlàdotốcđộtíchlũytưbảnnhanhchóng.MặcdùMalaysiamởrộnggiáodụ ctrênquymôlớn,nhưngngườitakhôngtìmthấymộtgiatăngmạnhmẽtrongtỉlệthuhồicủ agiáodụctronggiaiđoạn1984-
1997,vàdođókhôngc ó đủminhchứngđ ể lậpluậnrằnggiáodụclànhântốchínhchotăng trưởngởMalaysia(Milanovic, 2006).
Trong khu vực Đông Á, hệ thống giáo dục đã phát triển mạnh mẽ và gắn liền với sự tăng trưởng kinh tế Từ giai đoạn 1979-1994, sự phát triển kinh tế đã tạo ra nhu cầu cao về lao động có trình độ học vấn, dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng số lượng học sinh Điều này không chỉ nâng cao tính cạnh tranh của lực lượng lao động mà còn góp phần vào thu nhập cao hơn và tăng trưởng kinh tế bền vững Hệ thống giáo dục ở Đông Á cũng được hình thành và mở rộng trong mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển kinh tế theo hướng phương Tây, điều này đã ảnh hưởng đến cấu trúc và nội dung giáo dục trong khu vực.
Theosựtìmkiếmcủatácgiảvềsựtácđộngcủanguồnnhânlựclêntăngtrưởngkinhtế mớichỉpháthiệnracácnghiêncứumangtínhtruyềnthốngvềthựctrạngvềnguồnnhânlựcv àgiảiphápnângcaonguồnnhânlựcđểpháttriểnkinhtếmàchưacónghiêncứunào(theosựt ìmkiếmcủatácgiả)sửdụngphươngphápđịnhlượngđểđánhgiá.
Biếnđộclập:Tuổithọtrungbình,sốngườilớnbiếtchữ,nguồnvốnđầutư(tỷlệđầutư giáodục,sứckhỏe/GDP)vàtăngtrưởngsốlaođộng
Trongchương1tácgiảđưaracáccơsởlýthuyếtvềnguồnnhânlựcmàđiểnhìnhlàha ihiếutốvềsứckhỏevàgiáodục.Vaitròcủasứckhỏevàgiáodụccóvaitròhếtsứcquantrọngt rongviệcpháttriểnđấtnướctrongthờikìhộinhập.Bêncạnhđó,tácgiảđãchỉrahiệntrạngth ựchiệncôngtácpháttriểnsứckhỏe(tuổithọ,ytế)vàviệcpháttriểnnềngiáodụccủanướcnh àtrongnhữngnămgầnđâyđãcósựđầutưquantâmcủachínhquyềncũngnhưýthứctựgiáct rongviệchọctậpvànângcaosứckhỏecủangườidân.
Nêu ra giả thiết Thiết lập mô hình toán Thu thập số liệu Ước lượng tham số
Nhằmmụctiêux á c địnhcácyếutốvốnconngườinàoảnhhưởngđếntăngtrưởngk inhtế,tácgiảtiếnhànhthuthậpsốliệuvềvốnconngườitừnăm1990đến2013.
Quytrìnhnghiêncứuđịnhlượngtác giảxây dựngqua các bướcnhưsau:
Thamkhảocácnghiêncứutrướcđây,tácgiảdựđịnhđưaradữliệuđầuvàochomô hìnhnghiêncứucủamìnhbaogồmcácbiếnnghiêncứudựkiếnsau( D ữliệuđầuvàobao gồmcácbiếnđộclậpvàphụthuộc)đượcmôtảquacácbiếnsau:
Tăng trưởng GDP là yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế, phản ánh sự mở rộng hơn của nền kinh tế Điều kiện tiên quyết là phải có sự tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững trong một khoảng thời gian nhất định Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế thể hiện qua tỷ trọng các vùng miền, ngành nghề và thành phần kinh tế Đặc biệt, tỷ trọng của vùng nông thôn giảm so với vùng thành thị, trong khi tỷ trọng các ngành dịch vụ và công nghiệp tăng lên Cuộc sống của đại bộ phận dân số trong xã hội sẽ trở nên tốt đẹp hơn, với giáo dục, y tế và tinh thần của người dân được cải thiện đáng kể, cùng với môi trường sống được bảo đảm.
Pháttriểnkinhtếlàmộtquátrìnhhoànthiệnvềmọimặtcủanềnkinhtếbaogồmkin htế,xãhội,môitrường,thểchếtrongmộtthờigiannhấtđịnhnhằmđ ả mbảorằngGDPcao hơnđồngnghĩavớimứcđộhạnhphúchơn.Pháttriểnconngườichínhlà,vàphảilà,sựphá ttriểnmangtínhnhânvăn.Đólàsựpháttriểnvìconngười,củaconngườivàdoconngười.
Quanđiểmpháttriểnconngườinhằmmụctiêumởrộngcơhộilựachọnchongườid ânvàtạođiềukiệnđểhọthựchiệnsựlựachọnđó(cónghĩalàsựtựdo).Nhữnglựachọnquan trọngnhấtlàđượcsốnglâuvàkhỏemạnh,đượchọchànhvàcóđược mộtcuộcsốngấmno.
Số lượng người biết chữ là chỉ số quan trọng đánh giá sự phát triển giáo dục và kinh tế của một quốc gia Khi tỷ lệ người biết chữ cao, khả năng tiếp cận với sự phát triển chung toàn cầu cũng tăng lên Năng lực, kiến thức và kỹ năng của con người được hình thành qua quá trình giáo dục chính quy và kinh nghiệm sống Hệ thống giáo dục không chỉ truyền đạt kiến thức mà còn giúp tích lũy kinh nghiệm, góp phần vào sự phát triển xã hội Ngoài ra, xã hội cũng có những phương thức truyền đạt thông tin và kinh nghiệm qua các nghề truyền thống Giáo dục và đào tạo cần liên tục cập nhật kiến thức và kỹ năng mới để đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại.
Tuổithọtrungbình:là sốnămdựkiếncònlạicủacuộcđờiởmộtđột u ổinhấtđị nh,nghĩalàsốtrungbìnhcácnămtiếptheoc ủacuộcđờichomộtngườiởđộtuổinàođó,tí nhtheomộttỉlệtửcụthể.Tuổithọtrungbìnhphụthuộcvàocáctiêuchuẩnđượcsửdụngđ ểchọncácnhóm.Tuổithọtrungbìnhthườngđượctínhriêngchonamvànữ.Nữgiớithườn gsốnglâuhơnnamgiớiởhầuhếtcácquốcgiacóhệthốngytếsảnkhoa tốt.
Tuổithọtrungbìnhlànhântốđánhgiávềsứckhỏecủaconngười,conngườicótuổit họtrungbìnhtăngchothấysựđầutưvềmặtytế,sứckhỏeđượctăngcường.Ngườidândàn hnhiềuthờigianhơntrongviệcrènluyệnsứckhỏeđ ể phụcvụcôngviệc,hệthốngytếđượ choànthiệnvàđápứngnhucầukhámchữa bệnhcủangườidân.Vớisựtựrènluyệnvàhệthốngytếtốtsẽlàmchonềnkinhtếpháttriểnh ơndonăngsuấtlaođộngtănglênkhicôngviệcđượcđảmbảovềsứckhỏe.Ytếpháttriển giúpđảmbảosứckhỏecủaconngười,nếunhưtrướcđây,s ứ ckh ỏeconngườich ỉlàmộtm ụctiêut ựnhiên,tồntạivà ch ốngchọivớithiênnhiênmớilàmụctiêuhàngđầu;thìngàyna y,cuộcsốnghướngđếnnhucầurấtcaovềsứckhỏe:phảicóđượcmộtsứckhỏehoànhảo vềthểchấtvàtâmthần.
Tăng trưởng số lao động là yếu tố then chốt trong việc thực hiện các công việc xây dựng và phát triển đất nước trong thời kỳ đổi mới Với lực lượng lao động tăng cao, nguồn lao động sẽ hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế bền vững Tốc độ tăng dân số cần phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế để đảm bảo sự phát triển ổn định Lực lượng lao động dồi dào và thu nhập ngày càng cao sẽ góp phần lớn vào quỹ an sinh xã hội, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội Tuy nhiên, nếu tốc độ tăng lao động vượt quá khả năng cung cấp nhân lực, sẽ dẫn đến áp lực lên mặt nhân sự và có thể làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp Do đó, mức tăng trưởng số lao động hợp lý là cần thiết để đảm bảo nền kinh tế phát triển tích cực mà không cần phải giải quyết thêm các áp lực về việc làm cho người lao động.
TỷlệđầutưvàoconngườivớiGDP:đầu tưchoconngườilàlĩnhvựcquantrọngt rongđầutưcông,bởi xétvềdàihạn,chínhsựgiatăngvềchấtlượngnguồnnhânlựcsẽquyếtđịnhtốcđộtăngtrưở ngcũngnhưnănglựccạnhtranhc ủamộtquốcgia;tỷlệtiềnđầutưchoconngườivềmặtyt ế,giáodụcsẽlàmthúcđẩyconngườipháttriểnkhảnăngcủamìnhđểphụcvụnhucầucủađ ấtnước.ĐầutưvàoYtế,Giáodụclàđầutưchotươnglai,giúptăngthêmniềmtinc ủangười dânvàoxãhộiđươngđại.Đólàcảmgiácđượcchămlo,đượcquantâmđúngmứcvàđược ghinhậntất cảnhữngđónggópcủabảnthânchoxãhội.
Sửdụngcácphươngphápthuthậpdữliệuthứcấpđểphụcvụchoquátrìnhnghiên cứucủa mình; cácdữliệuthứcấpđượcthuthậpquacác nguồnsau:
- Ngoàira,tácgiảcònthuthậpthêmcácthôngtintừ:Cácbảngbáocáoc ủachínhp hủ, bộngành, sốliệucủa cáccơquanthốngkêvềtìnhhìnhkinhtếxãh ội,ngânsáchquốcgia,cácbáocáonghiêncứu củacơquan,viện,trườngđạihọccónội dungliênquanđếnđềtàiluậnvăncủamình.
Dữliệuđượctiếnhànhxửlýsơbộthôngquacác biệnphápsau:Phânloạid ữliệuthuthập;nhậpliệuvàophầnmềmứngdụngtheomẫu;tính toáncácchỉtiêucần nghiêncứu;mãhóacácthôngtinđịnhtínhnhưthôngtinvềcác đột biếntrongcácnămnghiêncứunhằmphụcvụchoviệcnghiêncứu;trongphầnướclượng môhìnhđểtìmramôhìnhtốiưucuốicùng,tácgiảthựchiệncáckiểmđịnh:Kiểmđịnhthừa biến,kiểmđịnhphươngsaisaisốthayđổi,kiểmđịnhtựtươngquan,kiểmđịnhsaidạngh àmvàkiểmđịnhhiệntượngđacộngtuyếncóthểgặpphảitrongquátrìnhước lượngmôhìnhnghiêncứu.
Kếthừacácphươngphápnghiêncứuđãđượcsửdụngtrongcácnghiêncứutrước, trongluậnvănnày,sốliệuđượcphântíchbằngphươngphápphânp h ốitrễtựhồiquyARD L(AutoRegressiveDistributedLagmodel)vàsửdụngphầnmềmEviewsđểxửlýsốliệu vàcác bước hồi quy.
Quathựctếnghiêncứu,môhìnhARDLđãđượcchứngminhlàđặcbiệthữuíchđể môtảhànhviđộngcủa chuỗithờigiankinhtế, tàichínhvàdựbáo.
Dựatrêntínhnăngnày,việcsửdụngmôhìnhARDLđểnghiêncứutácđộngcủacá cbiếnđ ộ clậpđ ế nbiếnphụthuộclàphùh ợp(HashemM.P , YongcheolS.,1997).
Y t = m+α 1 Y t−1 +α 2 Y t−2 +…+α n Y t−n +β 0 X t +β 1 X t−1 +…+β n X t−n + u t Trongđó:Y t vàX t làcácbiếndừng,v à u t làphầnnhiễutrắng(phần khôngmôtả đượctrongmôhình)
Số người lớn biết chữ LR
Tuổi thọ trung bình LE
GDP Tăng trưởng lao động GRL
Môhìnhhồiquytuyếntínhcódạngnhưsau:GDP=β0+ β 1 *LRLR+β 2 *LRLE+β 3 *LRGRL+β 4 *LRGRC
N ó c h í n h bằnggiátrịtrungbìnhc ủ a biếnphụthuộcGDPkhibiếnđộc lậpnhậngiá trịbằng0. β1;β2;β3;β4:Các thamsốchưabiếtcủamôhình.
Trungbìnhmẫu(mean)trongthốngkêlàmộtđạilượngmôtảthốngkê,đ ư ợ ctính rabằngcáchlấytổnggiátrịcủatoànbộcácquansáttrongtậpchiachosốlượngcácquan sát trongtập.
Số trung vị (median) là giá trị phân chia một mẫu dữ liệu thành hai phần bằng nhau, với một nửa giá trị nhỏ hơn hoặc bằng số trung vị và nửa còn lại lớn hơn hoặc bằng số trung vị Độ lệch chuẩn là một đại lượng thống kê mô tả mức độ phân tán của tập dữ liệu, được tính toán bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai Để kiểm định mô hình, cần đảm bảo các biến dữ liệu thoả mãn một số điều kiện nhất định Quy trình kiểm tra số liệu bao gồm việc đánh giá mối quan hệ giữa các biến với nhau, trong đó hệ số tương quan dương cho thấy hai biến có mối quan hệ cùng chiều, trong khi hệ số tương quan âm cho thấy mối quan hệ ngược chiều.
TheoGujarati(2003)mộtchuỗithờigianlàdừngkhigiátrịtrungbình,phươngsai,hiệpphươngsai(tạicác độtrễkhác nhau)giữnguyênkhôngđổicho dùchuỗiđượcxácđịnhvàothờiđiểmnàođinữa.Chuỗidừngcóxuhướngtrởv ề giátrịtru ngbìnhvànhữngdaođộngquanhgiátrịtrungbìnhsẽlànhưnhau.Nóicáchkhác,mộtchuỗ ithờigiankhôngdừngsẽcógiátrịtrungbìnhthayđổitheothờigian,hoặcgiátrị phươngsaithayđổitheothời gianhoặccảhai.
Cónhiềuphươngphápkiểmtratínhdừngcủachuỗithờigian:KiểmđịnhDickey– Fuller(DF),k i ểmđịnhPhillip–
Person(PP)vàk i ểmđịnhDickeyv à Fullermởrộng(ADF),kiểmtrabằnggiảnđ ồ tựtươ ngquan…
TrongEviewsthườngdùngkiểmđịnhđơnvị(UnitRootTest)đểkiểmđịnhtínhdừngcủa mộtc h u ỗidữliệuthờigiandựatrênkiểmđịnhADFmởrộng(NguyễnVănDuyvàcộngs ự,2014).
KhiP- valueF;(k-m,n-k)hayp- value0,05ta chấpnhậngiảthuyết H 0 : biếnnghingờlàkhôngcầnthiếtthì ta tiếnhànhloạibỏbiếnnàyrakhỏimôhình.
Hiệntượngtựtươngquanxảyradoviệcbỏsótbiếnquantrọngkhiướclượngmôh ìnhhồiquy,dẫntớimôhìnhhồiquysẽkhôngtốtdophầndưcủamôhìnhsẽgiảithíchsựthay đổicủabiếnphụthuộcvớitỷlệtươngđốilớn.Vàcácgiátrịphầndưnàylạiphụthuộclẫnnh autheothờigiandẫntớiướclượngchệchchomôhình.
H 0 :Khôngcóh iệntượngtựtương quan;H 1 :Cóhiệntượngtựtươngquan.
Vớimứcýnghĩa=5%miềnchấpnhậnlà:p- value>0,05tachấpnhậngiảthuyếtH 0 :Môhìnhkhôngcóh i ệntượngtựtươngquan.Ng ượclạinếuP_value0,05tachấpnhậngiảthuyếtH0:Môhìnhkhôngcóhiệntượngphươngsaisaisốth ayđổi.NgượclạinếuP_value0,05tachấpnhậngiảthuyếtH 0 :Môhìnhkhôngcóh i ệntượngtựtươngquan.Ng ượclạinếuP_value0,05tachấpnhậngiảthuyếtH0:Môhìnhkhôngcóhiệntượngphươngsaisaisốth ayđổi.NgượclạinếuP_value0,05tachấpnhậngiảthuyếtH0:Môhìnhcódạnghàmphùhợp.NgượclạinếuP_v alue