1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm

140 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Ứng Dụng Laser Bán Dẫn Công Suất Thấp Trong Điều Trị Bệnh Nhân Trầm Cảm
Tác giả Mai Nguyên Quốc Thái
Người hướng dẫn PGS.TS. Trần Minh Thái, TS. Nguyễn Trường Thành Hi, PGS.TS. Huỳnh Quang Linh
Trường học Đại Học Bách Khoa
Chuyên ngành Kỹ Thuật Y Sinh
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố TP. HCM
Định dạng
Số trang 140
Dung lượng 2,95 MB

Cấu trúc

  • 1.1. B i c nhăhìnhăthƠnhăđ tài (0)
  • 1.2. M c tiêu và nhi m v c a nghiên c u (18)
  • 2.1. T ng quan các v năđ liênăquanăđ n tr m c m (19)
    • 2.1.1 Khái ni m chung (19)
    • 2.1.2. Khái ni m tr m c m (19)
    • 2.1.3. L ch s b nh tr m c m (20)
    • 2.1.4. D ch t h c (20)
    • 2.1.5. Nguyên nhân gây b nh tr m c m (22)
    • 2.1.6. căđi mălơmăsƠng (0)
  • 2.2. Th c tr ng tr m c m hi n nay (36)
    • 2.2.1. Tình hình r i lo n tâm th n trên th gi i (36)
  • 2.3. Cácăph ngăphápăđi u tr tr m c m (39)
    • 2.3.1. Li u pháp tâm lý (40)
    • 2.3.2. Li uăphápăhóaăd c (41)
    • 2.3.3. Li uăphápămùiăh ngă( Aromatherapy) (0)
    • 2.3.4. Li u pháp kích thích não sâu (44)
    • 2.3.5. Li u pháp kích thích dây th n kinh ph v (46)
    • 2.3.6. Li uăphápăShockă i n (47)
    • 2.3.7. Li u pháp kích thích t xuyên s (48)
    • 2.3.8. Li u pháp ánh sáng (49)
    • 2.3.9. Li u pháp châm c u (50)
    • 2.3.10. uănh căđi m c aăcácăph ngăphápăđi u tr tr m c m (51)
  • 2.4. Laser và nh ng l i ích c a nó (56)
    • 2.4.1. S ăl c v s raăđ i c a hi u ng kích thích sinh h c (0)
    • 2.4.2. N i dung c a hi u ng kích thích sinh h c và nh ngăđápă ng sinh (56)
  • 2.5. Các nghiên c u v ng d ng laser công su t th pă trongă đi u tr tr m (58)
  • 3.1. C ăc th c hi n xây d ngăph ngăpháp (66)
    • 3.1.1. Mô ph ngăMonteăCarloăchoăt ngătácăc a chùm tia Laser bán d n công su t th p lên ph nămôăc ăquanătrongăc ăth (66)
    • 3.1.2. S t ngătácăc aăánhăsángălênămôătrongăc ăth (72)
    • 3.1.3. Thông s quang h c c a các l p mô (76)
    • 3.1.4. Thu t toán c a mô ph ng Monte- Carloătrongăt ngătácăánhăsángălênă mô (78)
  • 3.2. Tácăđ ng c a chùm tia laser bán d n công su t th p lên mô não (81)
    • 3.2.1. Tácăđ ng tích c c lên mô não (82)
    • 3.2.2. H tr các r i lo n tr m c m và lo âu (0)
  • 3.3. N i dung c aă ph ngă phápă đi u tr cho b nh nhân tr m c m b ng (0)
  • 3.4. Xây d ng mô hình thi t b ph c v nghiên c uăđi u tr (86)
    • 3.4.1. Thi t b laser bán d n công su t th p n iăt nhăm ch, làm vi c b c sóng 650nm (86)
    • 3.4.2. Thi t b quang châm ậ quang tr li u b ng laser bán d n công su t (89)
  • 3.5. T ch c nghiên c uăđi u tr (92)
    • 3.5.1. năv t ch c th c hi n (92)
    • 3.5.2. Ph ngăphápănghiênăc uăđi u tr lâm sàng (0)
    • 3.5.3. Thi t b ph c v đi u tr (92)
    • 3.5.4. Quyătrìnhăđi u tr (92)
    • 3.5.5. Li uătrìnhăđi u tr (94)
    • 3.5.6. Công c h tr đánhăgiáăđi u tr (94)
    • 3.5.7. B nh nhân trong di năđi u tr (95)
  • 4.1. K t qu th c hi n mô ph ng Monte Carlo (96)
    • 4.1.1. Quy trình th c hi n mô ph ng Monte-Carlo (96)
    • 4.1.2. Ghi nh n d li u và th c hi n phân tích k t qu (97)
  • 4.2. K t qu phơnătíchăđánhăgiáăl m sàng (99)
    • 4.2.1. T ng quan phân b b nh nhân (99)
    • 4.2.2. Phân tích k t qu đi u tr lâm sàng (102)
    • 4.2.3. Tai bi n và tác d ng ph (113)
  • 4.3. Bàn lu n (113)
    • 4.3.1. Hi u qu c aăb c sóng Laser (113)
    • 4.3.2. ánhăgiáăk t qu đi u tr lâm sàng (114)
    • 4.3.3. c thù c aăph ngăphápăđi u tr (116)
  • 5.1. K t lu năđ tài (117)
    • 5.1.1. Xây d ng và nghiên c uăph ngăphápăđi u tr cho b nh nhân tr m (117)
    • 5.1.2. Thi t b h tr ph c v choăquáătrìnhăđi u tr (118)
    • 5.1.3. Nh ng k t qu đ tăđ c (118)
  • 5.2. H ng phát tri n c aăđ tài (119)

Nội dung

M c tiêu và nhi m v c a nghiên c u

Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm đã chỉ ra rằng công nghệ này có thể mang lại hiệu quả tích cực Các nghiên cứu tập trung vào các nhịp mạch chính, cho thấy tiềm năng của laser trong việc cải thiện tình trạng tâm lý của người bệnh.

- Th c hi n t ng quan v b nh tr m c măc ngănh ăcácăv năđ liênăquanăđ n tr m c m vƠăph ngăphápăđi u tr tr m c m b ng Laser Công Su t Th p

Xây dựng các giải pháp lý luận áp dụng pháp luật trong nghiên cứu điều trị cho các bệnh nhân trong môi trường liệu pháp Laser Bán Dẫn Công Suất Thấp Trên cơ sở này, thiết kế mô hình phù hợp với điều trị cho bệnh nhân là rất quan trọng.

- T ch c nghiên c u s d ng ph ngăphápănêuătrênătrong vi căđi u tr lâm sàng T đóăti năhƠnhăđánhăgiáăvƠăhoƠnăthi n cácăph ngăphápăđ ra nh m nâng cao ch t l ng hi u qu c a li u pháp y

CH NGă2 T NG QUAN CÁC V Nă CHệNHăLIểNăQUANă N

T ng quan các v năđ liênăquanăđ n tr m c m

Khái ni m chung

R i lo n khí s c th hi n t bu n bã quá m c g i là tr m c m hay vuiăs ng quá m c g iălƠăh ngăc m Tr m c măvƠăh ngăc m là hai h i ch ng c a r i lo n khí s c

Rối loạn khí sắc là trạng thái bệnh lý biểu hiện bằng rối loạn trầm cảm hoặc xen kẽ với những rối loạn hưng phấn, có chu kỳ cao, kéo dài trong thời gian Những rối loạn hành vi và tác phong rõ rệt có thể làm ảnh hưởng đến khả năng thích ứng với xã hội và môi trường xung quanh Thực tế, rối loạn khí sắc có thể gây ra những trạng thái cảm xúc duy trì nội tại, dẫn đến việc sử dụng các hành vi cảm xúc không chính xác Rối loạn khí sắc được xem như một trong những rối loạn tâm lý nghiêm trọng, bao gồm nhóm các dấu hiệu và triệu chứng kéo dài từ vài tuần đến vài tháng, khi phát bệnh có thể có những hoạt động chán nản Tuy nhiên, rối loạn này có khuynh hướng tái phát và thường theo chu kỳ.

Khí sắc có thể ảnh hưởng lớn đến cảm xúc của con người Việc quan tâm đến tình trạng rối loạn cảm xúc là rất quan trọng, vì các rối loạn này có thể sinh ra từ nhiều nguyên nhân khác nhau Nguyên nhân chính của rối loạn cảm xúc thường liên quan đến sự mất cân bằng trong cơ thể và có mối liên hệ chặt chẽ với khí sắc Cảm xúc của chúng ta thường bị ảnh hưởng bởi khí sắc, và việc kiểm soát khí sắc cũng như cảm xúc bản thân là cần thiết Trong rối loạn khí sắc, cảm giác về sự kiểm soát bản thân có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dẫn đến sự khó khăn trong việc quản lý cảm xúc.

Khái ni m tr m c m

Trầm cảm là hiện tượng xảy ra khi các quá trình hoạt động tâm thần bị rối loạn, dẫn đến các triệu chứng như ăn uống không điều độ, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, không muốn làm việc, và thiếu quan tâm đến những điều trước đây từng yêu thích Những người mắc trầm cảm thường gặp khó khăn trong việc tập trung, tự đánh giá thấp bản thân và cảm thấy thiếu động lực.

Quá trình suy ngẫm có thể dẫn đến tình trạng nghèo nàn về tinh thần, khiến bản thân cảm thấy bi quan và thiếu tự tin Những triệu chứng thường gặp bao gồm cảm giác mệt mỏi, khó tập trung, mất ngủ, đau đầu, sút cân và giảm hoạt động tình dục Bên cạnh đó, nhiều người cũng trải qua cảm giác lo âu, và các triệu chứng như sợ hãi, mất an toàn.

L ch s b nh tr m c m

Nhiều người đã nhận ra tầm quan trọng của việc đọc sách trong cuộc sống Trong Kinh Thánh, vua David và Job là những nhân vật nổi bật thể hiện sự khôn ngoan và kiên nhẫn Thuật ngữ "trầm cảm" đã được Hippocrates sử dụng trong y học cổ đại để mô tả trạng thái tâm lý này.

Vào thế kỷ XVIII, Pinel đã mô tả một loại rối loạn tâm thần, sau đó Esquirol tách ra thành các bệnh rối loạn tâm thần khác nhau, trong đó ông gọi là lypemanie (trầm cảm) Đến thế kỷ XIX, trầm cảm được xem là một yếu tố quan trọng liên quan đến cá tính Sau thế kỷ XIX, các nhà nghiên cứu đã xác định rõ ràng hơn về các loại bệnh tâm thần, như rối loạn tâm thần hai cực (Bailarger, 1854), rối loạn tâm thần tự kỷ (Falret J.P, 1854) và rối loạn tâm thần trầm cảm (Kraepelin, 1899) Đến năm 1970, trầm cảm chính thức được công nhận là một rối loạn tâm thần trong nhóm bệnh tâm thần, đánh dấu sự phát triển quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của xã hội hiện đại.

D ch t h c

Rilontrmcm là một loại rilon phổ biến trong điều trị hiếu quang, tuy nhiên việc điều trị hiệu quả gặp nhiều khó khăn và đòi hỏi giá cả cao Bệnh nhân thường phải đối mặt với những thách thức trong việc tiếp cận các phương pháp điều trị khác nhau, dẫn đến sự gia tăng áp lực tâm lý Nghiên cứu cho thấy rằng việc điều trị này có thể làm giảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, gây ra ảnh hưởng tiêu cực đến mối quan hệ cá nhân và tình trạng sức khỏe tổng quát Điều này đã dẫn đến việc tính toán YLDs chiếm khoảng 12% trong tổng số các nguyên nhân gây ra khuyết tật.

2.1.4.1 T l m c b nh ơyălƠăr i lo năth ng g p v i kho ngă15%ăng i l n trong dân s chung có ít nh t m tăc nătr m c m ch y u trong giai do nănƠoăđóăc a cu c s ng, có th đ tăđ n 25% n gi i [20] T l m c m i c a r i lo n tr m c m là 10% t iăcácăc ăs ch mă sóc s c kh eăbanăđ u và 15% khoa n i t ng quát n i trú [21]

Trầm cảm có thể bắt đầu bất kỳ độ tuổi nào, nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở người già là khoảng 50% khi phát bệnh trong độ tuổi từ 2-50 tuổi Người già thường gặp trầm cảm với tỷ lệ từ 5-10%, trong khi tỷ lệ này ở trẻ em và thanh niên chỉ khoảng 2-6% Theo báo cáo của Trung tâm Thông tin Sức khỏe Thanh thiếu niên Quốc gia, có đến 25% thanh niên bị bệnh trầm cảm mạn tính, nguy cơ cao hơn so với các nhóm khác Mặc dù người già thường mắc nhiều bệnh lý khác nhau, nhưng chỉ có khoảng 70% bệnh nhân được đánh giá đúng về tình trạng của mình, dẫn đến chỉ khoảng 10% người già được điều trị đúng cách.

Nghiên cứu cho thấy, không phụ thuộc vào tình trạng kinh tế hay nền văn hóa, tỷ lệ trầm cảm ở phụ nữ mang thai cao gấp 2 lần so với nam giới, đạt khoảng 70% Phụ nữ nhóm này có nguy cơ mắc trầm cảm cao hơn các nhóm khác, đặc biệt là phụ nữ mang thai, có nguy cơ trầm cảm bình thường tăng cao Phụ nữ sau sinh cũng có nguy cơ trầm cảm từ 13-16%, trong khi khoảng 80% phụ nữ sau sinh trải qua cảm giác buồn chán, ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần.

10 -15% có tri u ch ng nghiêm tr ng [20] Nguyên nhân c a s khác bi tănƠyăđ c gi thi tăcóăliênăquanăđ n s khác bi t v hormon, nhăh ng c a vi c sinh s n, khác bi t v các ch năth ngătơmălỦăxưăh i

Hình 2.1 N gi i có t l m c tr m c m cao g p 2 l n nam gi i [25]

2.1.4.4 Tình tr ng kinh t xã h i

Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế xã hội hiện nay, việc xác định mức độ nghèo đói ở các vùng nông thôn đang trở thành một thách thức lớn Các nghiên cứu chỉ ra rằng tỷ lệ nghèo đói tại các khu vực này vẫn còn cao, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của cộng đồng Theo số liệu năm 1961, E Moller cho rằng tỷ lệ nghèo đói chung là 6% - 7% dân số, trong khi tỷ lệ nghèo ở miền núi chỉ đạt 1% Việc cải thiện tình hình này đòi hỏi sự quan tâm và can thiệp kịp thời từ các chính sách phát triển.

2.1.4.5 Tình tr ng hôn nhân

Các r i lo n tr m c m n ngăcaoăđángăk nh ngăng i có m i quan h xã h i kém, li di, góa b a [27]

Nguyên nhân gây b nh tr m c m

Có nhi u nguyên nhân gây b nh tr m c m,ănh ngăt p trung 5 nhóm nguyên nhân chính

Các yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các rối loạn tâm lý, như đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu về gia đình và con nuôi Sự ảnh hưởng của gen di truyền trong các rối loạn cảm xúc là điều không thể bàn cãi Nghiên cứu cho thấy rằng, mặc dù mỗi cá thể có gen di truyền khác nhau, nhưng khoảng 40% yếu tố di truyền ở nữ giới và 30% ở nam giới có liên quan đến các rối loạn tâm lý.

_Nghiên c u gia đình: i v iăng i thân có quan h b c m t v i b nh nhân tr m c m ch y u, t l m c r i lo n tr m c m cao t 2ăđ n 3 l n và r i lo năl ng c c

1 cao g pă1.5ăđ n 2.5 l n so v i dân s chung Kh n ngăm c b nh gi m d nătheoăđ xa c a m căđ quan h Tr em có b m b b nh r i lo n c măxúcăl ng c c có nguyăc ăm c b nh r t cao (15% - 25%)

Nghiên cứu con nuôi cho thấy yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của trẻ Sự sinh học của cha mẹ ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe và hành vi của trẻ, đặc biệt là khi trẻ được nuôi dưỡng bởi cha mẹ không có mối liên hệ di truyền Những nghiên cứu này nhấn mạnh rằng di truyền có thể ảnh hưởng đến khả năng phát triển và sự ổn định của trẻ nuôi, cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu rõ về nguồn gốc sinh học của trẻ trong quá trình nuôi dưỡng.

T n su t m c b nh c a cha m nuôiăt ngăt trong dân s chung

Nghiên cứu sinh đôi cho thấy tỷ lệ rối loạn cảm xúc ở trẻ sinh đôi cùng trứng là 69%, cao hơn đáng kể so với trẻ sinh đôi khác trứng chỉ 13% (Mc.Guffin, 1984) Hơn nữa, tỷ lệ rối loạn cảm xúc nặng nề ở trẻ sinh đôi cùng trứng lên tới 40%, so với chỉ 11% ở trẻ sinh đôi khác trứng (Goodwin và Guze).

Nghiên cứu về phân tách gen cho thấy rằng các gen gây bệnh liên quan đến loạn cảm xúc có mối liên hệ chặt chẽ với việc chuyển gen Nhiều nghiên cứu đã tập trung vào nhánh gen của nhiễm sắc thể XI và nhiễm sắc thể X Các nghiên cứu này chỉ ra rằng có nhiều kiểu chuyển gen liên quan đến bệnh lý loạn cảm xúc, mở ra hướng đi mới trong việc hiểu rõ hơn về cơ chế di truyền của các rối loạn này.

Nghiên cứu cho thấy sự gia tăng nồng độ các amin sinh học như 5-hydroxyindoleacetic (5-HIAA), acid homovanillic (HVA) và 3-methoxy-4-hydroxyphenylglycol (MHPG) trong máu, nước tiểu và dịch não tủy của bệnh nhân có rối loạn trầm cảm chủ yếu.

Rối loạn chức năng của các chất dẫn truyền thần kinh như serotonin và noradrenaline có thể dẫn đến những tác động tiêu cực đến tâm trạng, hành vi tự sát, cùng với các rối loạn lo âu và hoảng sợ Những rối loạn này thường gây khó khăn trong việc điều trị và có thể dẫn đến tình trạng tái phát.

Theo lý thuyết về monoamin, não có nhiều hệ thống dẫn truyền thần kinh khác nhau, và các thay đổi trong hệ thống này có thể gây ra các rối loạn tâm thần Nghiên cứu về reserpine, một chất làm giảm monoamin trong não, cho thấy rằng nó có thể dẫn đến các rối loạn tâm thần, biểu hiện qua sự thay đổi trong cảm xúc và hành vi.

Các thuốc thuộc nhóm tái hấp thu serotonin có hiệu quả trong việc điều trị trầm cảm, đặc biệt là fluoxetine Nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhóm SSRIs và các thuốc chống trầm cảm tác động lên serotonin có mối liên hệ chặt chẽ với triệu chứng trầm cảm Mặc dù serotonin có vai trò quan trọng, nhưng sự suy giảm serotonin có thể làm tăng các triệu chứng trầm cảm và dẫn đến nguy cơ tự sát ở một số bệnh nhân Các chất chuyển hóa của serotonin trong dịch não tủy và vị trí tái hấp thu serotonin trên bề mặt tế bào cũng được ghi nhận là có ảnh hưởng đến tình trạng tâm lý của bệnh nhân.

Nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng hệ thống noradrenaline đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa các triệu chứng trầm cảm Các thụ thể α2-adrenergic khi hoạt hóa có thể làm giảm lượng norepinephrine phóng thích Đồng thời, các thụ thể β2-adrenergic cũng có tác động đến các tế bào thần kinh, ảnh hưởng đến sự điều hòa serotonin Những thuốc chống trầm cảm như imipramine và venlafaxine có tác dụng tăng cường sự tái hấp thu norepinephrine, từ đó làm tăng lượng norepinephrine trong não Điều này cho thấy vai trò của norepinephrine trong sinh lý bệnh của trầm cảm và ảnh hưởng của nó đến các triệu chứng của bệnh.

Mặc dù norepinephrine và serotonin là hai amin quan trọng có liên quan đến sinh bệnh lý của trầm cảm, dopamine cũng được cho là có vai trò Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy hoạt động của dopamine ảnh hưởng đến hành vi và giảm triệu chứng trong trầm cảm Một số nghiên cứu cũng chỉ ra vai trò của dopamine trong việc điều chỉnh tâm trạng và cảm xúc.

9 | P a g e gi aăt năth ngăcácănhơnăth năkinhă(víăd ănh ăb nhăParkinson)ăv iăr iălo nătr măc mă vƠăđ căth ăhi n:

+M tă ch că n ngă c aă dopamină cóă th ă lƠă nguyênă nhơnă m tă ch că n ngă serotoninergic

Mức độ dopamine trong não có ảnh hưởng lớn đến cảm xúc và hành vi của con người Sự gia tăng dopamine có thể thúc đẩy cảm giác hạnh phúc, trong khi sự thiếu hụt có thể dẫn đến cảm giác buồn bã và lo âu Hiểu rõ vai trò của dopamine trong hệ thần kinh có thể giúp cải thiện sức khỏe tâm thần và tăng cường chất lượng cuộc sống Việc duy trì mức dopamine ổn định là rất quan trọng để đảm bảo trạng thái tinh thần tích cực.

• Tr c tuy năth ng th n

Mối liên quan giữa nồng độ cortisol và trầm cảm là một trong những ghi nhận lâu dài trong sinh học tâm thần Nghiên cứu cho thấy khoảng 50% bệnh nhân trầm cảm có nồng độ cortisol tăng cao Tế bào thần kinh quanh não kích thích sự phóng thích hormone giải phóng corticotropin (CRH), từ đó CRH kích thích phóng thích hormone adrenocorticotropic (ACTH) ACTH sau đó kích thích sự phóng thích cortisol và các hormone khác Cách phản ứng của cortisol tác động đến vòng phóng thích qua hai cơ chế chính: cơ chế phản hồi nhanh và cơ chế phản hồi chậm, giúp điều chỉnh nồng độ cortisol trong cơ thể và ảnh hưởng đến sự phóng thích ACTH.

Khoảng 5-10% bệnh nhân trầm cảm có biểu hiện liên quan đến tuyến giáp Do đó, việc xét nghiệm chức năng tuyến giáp là cần thiết trong các trường hợp này Khoảng 1/3 bệnh nhân trầm cảm có thể bị rối loạn chức năng tuyến giáp, mặc dù đã có các xét nghiệm bình thường về tuyến giáp Nghiên cứu cho thấy có sự gia tăng phóng thích hormone kích thích tuyến giáp (TSH) sau khi tiêm hormone giải phóng hormone tuyến giáp (TRH) Biểu hiện rối loạn chức năng tuyến giáp đã được báo cáo trong chẩn đoán nhiều rối loạn tâm thần.

10 | P a g e th n khác, tuy nhiên, hi u qu c a nghi m pháp còn gi i h n.ă H nă n a, k t qu nghi măphápăTRHăđ c ng d ngăđ phân th tr m c măđangălƠăv năđ tranh cãi

Nghiên cứu cho thấy sự khác biệt trong thống kê giữa bệnh nhân trầm cảm và nhóm chứng trong việc điều hòa sự phóng thích hormone tăng trưởng Bệnh nhân trầm cảm có biểu hiện sự giảm kích thích với sự phóng thích hormone tăng trưởng liên quan đến giấc ngủ Bất an và giấc ngủ là triệu chứng thường gặp của trầm cảm, nhưng dường như có mối liên hệ với tình trạng kinh nguyệt liên quan đến giấc ngủ đang được nghiên cứu mới Nghiên cứu cũng ghi nhận bệnh nhân trầm cảm có biểu hiện sự giảm đáp ứng với clonidine (Catapres), chất gây ức chế hormone tăng trưởng.

Triệu chứng bệnh và kết quả nghiên cứu sinh học ảnh hưởng đến giác quan, hành vi và vùng hồi hải Bệnh nhân mắc bệnh lý thần kinh liên quan đến hành vi (đặc biệt là những người trên bán cầu não không ưu thế) có khả năng bị rối loạn trí nhớ Hành vi và hành vi gần gũi đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra cảm xúc Những thay đổi trên bệnh nhân trầm cảm và rối loạn lo âu cũng có thể làm gia tăng hình thái tình dục, ảnh hưởng đến sinh học và môi trường sinh thái của vùng hồi hải Những triệu chứng như cứng cơ, chậm chạp và khó khăn trong việc thực hiện các nhiệm vụ hàng ngày có thể là dấu hiệu của các rối loạn như hành vi Parkinson và sa sút tâm thần.

Th c tr ng tr m c m hi n nay

Tình hình r i lo n tâm th n trên th gi i

Sức khỏe tâm thần là yếu tố quan trọng cho sức khỏe tổng thể và hoạt động hiệu quả của cá nhân Tại khu vực Tây Thái Bình Dương, có nhiều vấn đề liên quan đến sức khỏe tâm thần, với trầm cảm là nguyên nhân gây ra 5,73% gánh nặng bệnh tật Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), trầm cảm là nguyên nhân thứ hai dẫn đến tình trạng suy giảm sức khỏe toàn cầu vào năm 2020.

Hình 2.4 Phân b các ca m c r i lo n tr m c m theo khu v c trên th gi i [35]

T ng s ng iă c tính s ng v i tr m c mă t ngă 18,4%ă gi a 2005 và 2015

Theo thống kê toàn cầu, khoảng 5% dân số mắc chứng rối loạn tâm thần, trong đó 75% các ca không được điều trị Tầm nhìn chiến lược của WHO từ năm 2013 đến 2030 đặt mục tiêu 80% các quốc gia sẽ cải thiện tình trạng sức khỏe tâm thần, với một phần ba dân số được tiếp cận dịch vụ chăm sóc này vào năm 2030.

2.2.2 Th c tr ng r i lo n tr m c m t i Vi t Nam và cácăn c trong khu v c

C 40 giây l i có m t v t t x y ra trên th gi i và theo WHO,ăđơyălƠănguyênă nhân th hai gây t vong nh ngăng iătrongăđ tu i t 15ăđ n 29 [4] Trong báo cáo

Theo báo cáo của KPMG năm 2021, Việt Nam ghi nhận tỷ lệ doanh nhân MDSI (Doanh nhân Sáng tạo và Đổi mới) cao nhất trong khu vực, đạt 21% Đặc biệt, nhóm tuổi từ 20 đến 40 chiếm tỷ lệ lớn trong số này, cho thấy sự năng động và tiềm năng của thế hệ trẻ Việt Nam hiện là quốc gia có tỷ lệ MDSI cao nhất trong các nước ASEAN, điều này phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của môi trường khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trong nước.

Có khoảng 40.000 người Việt Nam mắc bệnh mạch máu não, với tỷ lệ 4,9% vào năm 2020 Báo cáo cho thấy tình trạng đáng báo động này liên quan đến sự thiếu hụt kiến thức và chăm sóc điều trị Hầu hết bệnh nhân không nhận thức được triệu chứng của bệnh, dẫn đến việc tìm kiếm sự giúp đỡ muộn màng Ngay cả khi bệnh nhân nhận biết được tình trạng của mình, họ thường không tìm kiếm điều trị kịp thời, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống Đặc biệt, hơn 60% bệnh nhân mắc MDSI là người dưới 30 tuổi, cho thấy nhóm tuổi này đang gặp nhiều rủi ro cao.

B ng 2.2 Th ng kê t lê m c và nh p vi n vì MDSI t i các n c ASEAN [38]

MDSI - % nh p vi n t i cácăc ăs côngăvƠăt ănhơn

Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong việc thực hiện các mục tiêu Y tế Quốc gia, đặc biệt là trong chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần dựa vào cộng đồng (CMHC) kể từ năm 2011 Tuy nhiên, chỉ có 2% trong số những người có nhu cầu ghi danh tham gia chương trình điều trị tâm thần.

B ng 2.3 B ng x p h ng các qu c gia ông nam Á đang gi i quy t nhu c u ch m sóc s c kh e tâm th n và b nh tr m c m trong khu v c [38]

Gánh n ng 1 Ngân sách 2 B o hi m 3 Chính sách 4 Bácăs ătơmă th n 5

Malaysia 7,6 % $ 2,6 Không áp d ng 6 Không 1,0

Vi t Nam 5,6 % Không áp d ng 80 % Không 0,9

1 S c kh e tâm th n và r i lo n phát tri n th nă kinhă d i d ng t l %

2ă Chiă tiêuă bìnhă quơnă đ uă ng i hàng n mă choă cácă d ch v liênă quană đ n ch mă sócă s c kh e tâm th n (2017 -

3 T l %ăchiăphíăliênăquanăđ năch mă sóc s c kh e tâm th nă đ đi u ki n đ c chính ph b i hoàn (2017 -2020)

4 Chính sách v s kh e tâm th n c a chính ph cóă đ c pă đ nă cácă ch ngă trình MDD

5 S l ngăbácăs ătơmăth năđ căđƠoăt o trên 100.000 dân ( 2017 -2020)

Malaysia không có chương trình hoàn trả quốc gia đối với các chi phí liên quan đến chăm sóc sức khỏe tâm thần Tuy nhiên, quốc gia này áp dụng một cách tiếp cận khác nhằm giảm thiểu chi phí tài chính đối với tất cả bệnh nhân Điều này bao gồm việc cải thiện các dịch vụ y tế công cộng, từ đó hạ chi phí điều trị cho người dân.

M c dù UHC (Universal Health Coverage) đ a ra nhi u d đ nhă hƠnhă đ ng đángăng ng m cùngăcácăch ngătrìnhăchuy năđ iăkhácătrongăl nhăv căch măsócăs c

23 | P a g e kh e c a khu v c, các h th ngăch măsócăs c kh e ôngăNamăỄăth ng xuyên b thi u h t v n, v i m c phân b GDP kho ng 5% tr xu ng (so v i m c tiêu 10% do

T ch c H p tác và Phát tri n Kinh t (OECD)ăđ t ra [39]

Hình 2.5 D li u th ng kê các v n đ tr m c m Vi t nam đang đ i m t [38]

Cácăph ngăphápăđi u tr tr m c m

Li u pháp tâm lý

Tâm lý liệu pháp là một trong những phương pháp điều trị tâm lý có lịch sử lâu đời nhất Các lý thuyết về phương pháp điều trị tâm lý đã được phát triển trong gần 45 năm qua, dựa trên các nghiên cứu hiệu quả tiên phong về tâm lý và hành vi Dựa trên các kết quả này, người ta ngày càng chú trọng đến khả năng và sự thích nghi của các phương pháp điều trị tâm lý cho những người bị trầm cảm Tuy nhiên, việc áp dụng các can thiệp tâm lý và tâm lý xã hội đối với bệnh trầm cảm đã được chứng minh là giúp giảm các triệu chứng của tình trạng này, với ngày càng nhiều bằng chứng cho thấy các liệu pháp tâm lý có thể giúp bệnh nhân phục hồi trầm cảm trong thời gian dài.

Hình 2.6 Tâm lý li u pháp đ c s d ng nhi u trong đi u tr tr m c m [41]

Liệu pháp tâm lý là một phương pháp thiết yếu và không thể thiếu trong việc điều trị các rối loạn tâm thần, đặc biệt là những rối loạn liên quan đến tâm lý Quá trình điều trị thường diễn ra trong suốt quá trình khám và chữa bệnh, từ khi bệnh nhân tới phòng khám, điều trị nội trú tại các phòng bệnh, cho đến khi ra viện và các lần khám sau khi ra viện Tác động tâm lý và hiệu quả điều trị phụ thuộc rất lớn vào tác động tương hỗ giữa các yếu tố môi trường điều trị, nhà trị liệu, và mối quan hệ giữa bệnh nhân với bản thân cũng như với các mối quan hệ gia đình và xã hội Cả thể chất và tâm thần đều có mối liên hệ chặt chẽ, ảnh hưởng lẫn nhau Dựa trên các học thuyết như học thuyết về sinh lý thần kinh, học thuyết hành vi, và học thuyết về stress của Selye, có thể thấy được những tác động tâm lý đáng kể.

Căng thẳng, lo âu và sợ hãi có thể gây ra những biến đổi lớn về mặt tâm lý và thể chất, dẫn đến các rối loạn tâm thần Theo hướng dẫn của ADAA, APA và NICE, việc áp dụng các liệu pháp tâm lý là cần thiết để khắc phục những vấn đề này.

25 | P a g e c a li u pháp hành vi nh n th căđ căđ ngh đ đi u tr tr m c m,ătuyănhiênăítăh nă 10% nh ng ng i m c tr m c măđ căđi u tr [42], [41], [40]

M t s li uăphápătơmălỦăth ng dùng trong h tr đi u tr tr m c m [43]

❖ Li u pháp kích ho t hành vi

❖ Li u pháp gi i thích h p lý hay li u pháp thuy t ph c

❖ Li u pháp tâm lý nhóm

Li uăphápăhóaăd c

Rối loạn trầm cảm là một bệnh lý tâm thần mãn tính cần được điều trị trong thời gian dài Mục tiêu của điều trị trầm cảm là làm giảm triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống Khoảng 55% bệnh nhân trầm cảm không đáp ứng với thuốc trong lần điều trị đầu tiên Tuy nhiên, vẫn còn 25% trường hợp không đáp ứng điều trị Nhiều yếu tố góp phần vào tình trạng không đáp ứng điều trị ở những bệnh nhân này.

+ă dài th i gian gi aăcácăc n.

T t c các chuyên gia tâm lý đ u cho r ng đi u tr r i lo n tr m c m c n ph i k t h p c hai li u pháp sinh h c và tâm lý

Theo Healthline tr m c m là m t trong nh ngăđi u ki n s c kh e ph bi n t i

Mỗi người cần phải chú trọng đến các hoạt động trong đời sống của mình để nâng cao chất lượng cuộc sống Điều trị tâm lý là một phương pháp quan trọng giúp cải thiện tình trạng sức khỏe tinh thần Thực hiện các liệu pháp điều trị tâm lý có thể mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân, bao gồm việc giảm stress và cải thiện mối quan hệ xã hội Chúng ta cần nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của việc chăm sóc sức khỏe tâm thần để có một cuộc sống hạnh phúc và cân bằng.

• Thu c c ch tái h p th Sertonin ch n l c (SSRIS)

• Thu c c ch tái h p thu Sertonin và Norepinephrine (SNRI)

• Thu c c ch Monoamine Oxydase (Maois)

• Thu c ch ng tr m c m ba vòng

Bên cạnh tác động tích cực của thuốc chống trầm cảm, việc sử dụng không đúng cách còn dẫn đến nhiều tác dụng phụ không mong muốn, gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe, đặc biệt là khi không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Hình 2.7 Thu c đi u tr tr m c m và tác d ng ph c a nó [46]

NgoƠiăraăchiăphíătrongăđi u tr b ng thu c cho tr m c măc ngăngƠyăcƠngăđ tăđ , do s khan hi m v nguyên li uăc ngănh ăs giaăt ngăcácăcaăb nh h ngăn m.ă

Chiăphíă c tính cho các lo i thu c tr m c m

B ng 2.4 Chi phí c tinh thu c đi u tr tr m c m ( theo www.goodrx.com vào tháng 7/2020) [47]

Generic name Average cost for

30-day supply Brand name Average cost for 30- days supply bupropion sr/xl (150 mg) $10/$20 Wellbutrin

SR/XL $228/$1,992 duloxetine (60 mg) $10 Cymbalta $261 fluoxetine (20 mg) $4 Prozac $490 paroxetine er (25 mg) $40 Paxil CR $233 sertraline (50 mg) $7 Zoloft $329 tranylcypromine

2.3.3 Li u pháp mùi h ngă(Aromatherapy)

Liệu pháp aromatherapy, hay liệu pháp mùi hương, là một phương pháp chữa bệnh toàn diện sử dụng các chất chiết xuất từ thực vật tự nhiên để cải thiện sức khỏe Từ lâu, liệu pháp này đã được áp dụng trong y học nhằm mục đích nâng cao sức khỏe của con người, đặc biệt trong lĩnh vực tâm lý Người ta đã sử dụng liệu pháp mùi hương trong hàng nghìn năm qua tại các nền văn hóa như Trung Quốc, Ai Cập, và nhiều nơi khác, nhằm kết hợp các thành phần tự nhiên từ hoa, cây cỏ và dầu.

Các loại tinh dầu có tính chất và công dụng khác nhau, khi kết hợp sẽ tạo ra hỗn hợp giúp nâng cao hiệu quả chữa bệnh Tinh dầu được sử dụng trong liệu pháp hương liệu, có thể chiết xuất từ các bộ phận khác nhau của thực vật Người bệnh có thể hít trực tiếp, học gián tiếp hoặc thoa lên da thông qua massage, nhằm kích thích các giác quan Liệu pháp trị liệu bằng mùi hương hoạt động bằng cách kích thích các thụ thể mùi trong mũi, sau đó gửi tín hiệu đến hệ thần kinh limbic, phần não kiểm soát cảm xúc.

Hình 2.8 T ng h p các nghiên c u và hi u qu li u pháp mùi h ng [51]

2.3.4 Li u pháp kích thích não sâu c th c hành l năđ u t nh ngăn mă1987 vƠăđ c xem là m t th thu t hi m, kíchăthíchănưoăsơuă(DBS)ăđưăđ c ch ng minh là m t l a ch n kh thi cho m t s ng i m c b nh tr m c m.ă bană đ u DBSă đ c s d ng giúp ki m soát b nh Parkinson, sau đóăđ c m r ngătrongăcácăđi u tr r i lo n tr m c m n ng (MDD) và tr m c m kháng tr (TRD)

Theo Hiệp hội Các Bác sĩ Phẫu thuật Thần kinh Hoa Kỳ (AANS), việc kích thích vùng não có thể làm giảm triệu chứng của trầm cảm Nghiên cứu cho thấy bệnh nhân trầm cảm có thời gian hồi phục trung bình là 27 tuần sau khi điều trị bằng 10 loại thuốc khác nhau Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã chấp thuận phương pháp kích thích não sâu (DBS) để điều trị các chứng rối loạn tâm thần, bao gồm bệnh Parkinson và rối loạn lo âu.

Hình 2.9 Mô t h th ng DBS đ c c y ghép trên b nh nhân [53]

Hệ thống DBS bao gồm hai phần chính: máy tạo xung (IPG) và một máy có pin giúp ngắt tín hiệu kích thích neuron Chúng sẽ phục hồi chức năng trong não bộ bằng cách phát ra sóng tần số cao, cần thiết cho quá trình điều trị Sợi dây dẫn được làm từ polyurethane và kết nối với IPG qua một số dây dẫn dày đặc từ bên cột sống hoặc tai Các dòng điện phát ra tín hiệu neuron, giúp cải thiện các tác động lên não bộ.

Hình 2.10 Ph u thu t c y ghép kích thích não sâu cho b nh nhân [54]

Vấn đề sức khỏe tâm thần ngày càng trở nên nghiêm trọng với tỷ lệ gia tăng đáng kể trong những năm gần đây Nghiên cứu cho thấy rằng các phương pháp điều trị như kích thích não sâu (DBS) có thể mang lại hiệu quả từ 40% đến 70% trong việc cải thiện tình trạng này Theo Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia Hoa Kỳ (NIMH), việc áp dụng các kỹ thuật kích thích não sâu khác nhau cho thấy khả năng cải thiện tình trạng sức khỏe tâm thần lên đến 50%.

2.3.5 Li u pháp kích thích dây th n kinh ph v

Vào ngày 18 tháng 7 năm 2005, FDA đã phê duyệt phương pháp điều trị trầm cảm mạn tính đầu tiên là Cyberonics VNS (Kích thích dây thần kinh phế vị) Phương pháp này được sử dụng cho những bệnh nhân không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.

Dây th n kinh ph v là m tătrongăm i hai dây th n kinh s dây th n kinh giúp ki m soát các ho tăđ ngăđi u khi n c m xúc c aăconăng i

T l x y ra bi n ch ngăđ i v i VNS là kho ng 3%, các bi n ch ng có th t x y raănh : nhi m trùng, li t dây thanh âm, t máu sau ph u thu t [56]

Hình 2.11 Mô hình thi t b Kích thích dây th n kinh ph v (VNS) [57]

H nghiên cứu tại Đại học La Sapienza, Rome, đã chỉ ra rằng các bác sĩ tâm lý đã phát hiện ra rằng những liệu pháp điều trị tâm thần dành cho nam giới 39 tuổi bị trầm cảm có thể làm tăng kích thích não bộ Nghiên cứu này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng các liệu pháp điều trị phù hợp để cải thiện sức khỏe tâm thần.

Li u pháp này có th d năđ n m t s thayăđ i hóa h c di n ra bên trong b não, t đóăđ oăng c nhanh chóng nhi u tri u ch ng c a các v năđ s c kh e tinh th n

[58].K thu t s căđi năth ngăđ c ch đnh sau khi nh ngăph ngăphápăđi u tr khác khôngăđ tăđ c k t qu đúngănh ămongăđ i

Liệu pháp sức khỏe điển hình đánh giá lợt giá trị pháp hướng điều trị với những bệnh nhân trầm cảm kháng trị Phương pháp này thường được áp dụng để truyền thông hiệu quả và mô tả sai lầm chính xác, nhằm thu hút sự chú ý đến đau đớn và khắc nghiệt Thực ra, hiện nay, thủ thuật này không gây đau đớn (chỉ nhẹ nhàng khi không bị bệnh nhân gây mê toàn thân) và có thể chữa bệnh trầm cảm một cách hiệu quả.

Nghiên cứu cho thấy liệu pháp này mang lại hiệu quả cao trong việc điều trị bệnh nhân kháng trị Một nghiên cứu trên 39 bệnh nhân đã so sánh tác động của liệu pháp này với các phương pháp điều trị truyền thống.

Sau 2 ậ 3 tu n ch a b nh, kho ngă71%ătr ng h p áp d ng li u pháp s căđi n ph n ng tích c c.ăTrongăkhiăđó,ăch 28% b nh nhân dùng thu c ph n ng tích c c sau 4 tu năđi u

Hình 2.12 Ti n hành đi u tr Shock đi n cho b nh nhân [59]

32 | P a g e tr K t qu nghiên c uă nƠyă đ c công b trên t p chí y khoa Acta Psychiatrica Scandinavica vƠoăn mă1997

Mô hình nghiên cứu của Hiệp hội Nghiên cứu và Liệu pháp Sức khỏe Hoa Kỳ (CORE) được phát triển vào năm 2004, cho thấy trong số 253 bệnh nhân tham gia, có 189 trường hợp (75%) giảm triệu chứng hoàn toàn sau khi điều trị trong 7 lần trong 3 tuần.

H năn a,ăph ngăphápăđi u tr nƠyăc ngăđ c bi t hi u qu đ i v iăng i cao tu i và ph n mangăthaiă(haiăđ iăt ng d b tr m c mănh ngăth ng không th dùng thu c ch ng tr m c m

2.3.7 Li u pháp kích thích t xuyên s

Từ năm 1985, nghiên cứu về TMS đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong điều trị các bệnh lý như Parkinson, đau đầu, ù tai, cũng như các rối loạn tâm thần như trầm cảm, lo âu Hiện nay, các nhà nghiên cứu ngày càng tập trung vào việc sử dụng các xung TMS để tái lập điều trị cho những bệnh nhân gặp khó khăn trong việc phục hồi chức năng, giảm lo âu, cải thiện tâm trạng và giảm stress sau chấn thương.

Kích thích t xuyên s là k thu t không xâm l n, không c n ph u thu t ho c c yăghépăđi n c c Hi n nay, TMS đưăchoăth y ti măn ngăch năđoánăvƠăđi u tr các b nh lý h th ng th năkinhătrungă ng

Hình 2.13 i u tr kích thích t xuyên s [61]

Li u pháp kích thích não sâu

Công nghệ DBS (kích thích não sâu) được xem là một phương pháp điều trị hiệu quả, bắt đầu từ năm 1987, và đã chứng minh là một lựa chọn khả thi cho nhiều người mắc bệnh Parkinson Ban đầu, DBS được sử dụng để kiểm soát triệu chứng của bệnh Parkinson, sau đó mở rộng ứng dụng trong điều trị rối loạn trầm cảm nặng (MDD) và trầm cảm kháng trị (TRD).

Theo Hiệp hội Ngoại khoa Thần kinh Hoa Kỳ (AANS), kỹ thuật kích thích vùng não có thể giảm triệu chứng của bệnh trầm cảm Nghiên cứu cho thấy, bệnh nhân trầm cảm có thể cải thiện tình trạng sau 27 lần điều trị với 10 loại thuốc khác nhau Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã chấp thuận phương pháp kích thích não sâu (DBS) để điều trị các triệu chứng trầm cảm, bệnh Parkinson, động kinh và rối loạn ám ảnh cưỡng chế.

Hình 2.9 Mô t h th ng DBS đ c c y ghép trên b nh nhân [53]

Hệ thống DBS bao gồm hai bộ phận chính: máy tạo xung (IPG) và một máy có pin để kích thích neuron Máy này sẽ phát ra sóng tần số cao nhằm điều trị các triệu chứng trong não bộ Sợi dây kết nối được làm từ polyurethane và kết nối với IPG qua một số sợi dây dẫn đến bên cột sống hoặc tai Các dòng điện phát ra sẽ kích thích tín hiệu neuron, giúp điều chỉnh các hoạt động lên não bộ.

Hình 2.10 Ph u thu t c y ghép kích thích não sâu cho b nh nhân [54]

Việc nghiên cứu về hiệu quả của kích thích não sâu (DBS) trong điều trị các rối loạn tâm thần ngày càng trở nên phổ biến Các nghiên cứu cho thấy DBS có thể cải thiện tình trạng bệnh nhân từ 40% đến 70% Theo Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia Hoa Kỳ (NIMH), một đánh giá về các kỹ thuật kích thích não sâu khác nhau cho thấy hiệu quả điều trị đạt từ 40% đến 50%, trong khi kích thích não sâu có thể mang lại sự cải thiện lên đến 50%.

Li u pháp kích thích dây th n kinh ph v

Vào ngày 18/07/2005, FDA đã phê duyệt phương pháp điều trị trầm cảm mạn tính đầu tiên, Cyberonics VNS (Kích thích dây thần kinh phế vị) Đây là một hệ thống trị liệu kích thích thần kinh dành cho những bệnh nhân không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.

Dây th n kinh ph v là m tătrongăm i hai dây th n kinh s dây th n kinh giúp ki m soát các ho tăđ ngăđi u khi n c m xúc c aăconăng i

T l x y ra bi n ch ngăđ i v i VNS là kho ng 3%, các bi n ch ng có th t x y raănh : nhi m trùng, li t dây thanh âm, t máu sau ph u thu t [56]

Hình 2.11 Mô hình thi t b Kích thích dây th n kinh ph v (VNS) [57]

Li uăphápăShockă i n

H nghiên cứu tại Đại học La Sapienza, Rome đã chỉ ra rằng các bác sĩ tâm thần phân liệt ở nam giới 39 tuổi có khả năng đáp ứng tốt với các liệu pháp điều trị nhằm kích thích não bộ Nghiên cứu này cung cấp những hiểu biết quan trọng về hiệu quả của các phương pháp điều trị trong việc cải thiện tình trạng sức khỏe tâm thần.

Li u pháp này có th d năđ n m t s thayăđ i hóa h c di n ra bên trong b não, t đóăđ oăng c nhanh chóng nhi u tri u ch ng c a các v năđ s c kh e tinh th n

[58].K thu t s căđi năth ngăđ c ch đnh sau khi nh ngăph ngăphápăđi u tr khác khôngăđ tăđ c k t qu đúngănh ămongăđ i

Liệu pháp sóng cao tần đang được đánh giá là một phương pháp hiệu quả trong điều trị những bệnh nhân mắc các bệnh lý kháng trị Phương pháp này thường được các bác sĩ sử dụng để cải thiện tình trạng sức khỏe mà không gây đau đớn (chỉ gây khó chịu nhẹ khi bệnh nhân được gây mê toàn thân) Thực tế, hiện nay, liệu pháp này không chỉ an toàn mà còn có khả năng chữa bệnh một cách hiệu quả.

Nghiên cứu cho thấy rằng liệu pháp điều trị mới có thể mang lại hiệu quả cao đối với những bệnh nhân kháng trị Một nghiên cứu trên 39 bệnh nhân kháng trị đã so sánh tác động của liệu pháp này với các phương pháp điều trị hiện có.

Sau 2 ậ 3 tu n ch a b nh, kho ngă71%ătr ng h p áp d ng li u pháp s căđi n ph n ng tích c c.ăTrongăkhiăđó,ăch 28% b nh nhân dùng thu c ph n ng tích c c sau 4 tu năđi u

Hình 2.12 Ti n hành đi u tr Shock đi n cho b nh nhân [59]

32 | P a g e tr K t qu nghiên c uă nƠyă đ c công b trên t p chí y khoa Acta Psychiatrica Scandinavica vƠoăn mă1997

M t nghiên c u c a Hi p h i Nghiên c u v Li u pháp S căđi n Hoa K (CORE) ti n hƠnhăvƠoăn mă2004ăđưăphátăhi n ra r ng, trong s 253ăng i b nh tr m c m n ng, có 189 tr ng h p (75%) thuyên gi m tri u ch ngăhoƠnătoƠnăsauăkhiăđ c s căđi n 7 l n trong 3 tu n.

H năn a,ăph ngăphápăđi u tr nƠyăc ngăđ c bi t hi u qu đ i v iăng i cao tu i và ph n mangăthaiă(haiăđ iăt ng d b tr m c mănh ngăth ng không th dùng thu c ch ng tr m c m

Li u pháp kích thích t xuyên s

Từ năm 1985, nghiên cứu về TMS đã đạt được tiến bộ đáng kể trong điều trị nhiều bệnh thần kinh như Parkinson, đau nửa đầu, ù tai, cũng như các bệnh lý tâm thần như rối loạn tâm thần phân liệt, trầm cảm Hiện nay, các nghiên cứu ngày càng tập trung vào việc sử dụng các xung TMS tái lập để điều trị cho những bệnh nhân gặp khó khăn trong việc đối phó với stress, ám ảnh hoặc rối loạn tâm thần phân liệt.

Kích thích t xuyên s là k thu t không xâm l n, không c n ph u thu t ho c c yăghépăđi n c c Hi n nay, TMS đưăchoăth y ti măn ngăch năđoánăvƠăđi u tr các b nh lý h th ng th năkinhătrungă ng

Hình 2.13 i u tr kích thích t xuyên s [61]

V nguyên t c và các xung t tr ngăthayăđ i nhanh có khả năng làm biến đổi cách phóng đi n c a các tế bào thần kinh trong não Sự thay đổi này ảnh hưởng đến cách thức phóng đi n của các tế bào thần kinh trong các b nhălỦănh, từ đó có thể giúp cải thiện khả năng nhận thức và chức năng não bộ.

Quá trình điều trị bằng kích thích dây thần kinh xuyên sọ giúp cải thiện tình trạng táo bón và có thể trở lại làm việc ngay sau khi kết thúc Trong suốt quá trình thực hiện phẫu thuật, bệnh nhân sẽ được thoải mái trên ghế mà không cần dùng thuốc hay gây mê Mỗi lần điều trị kéo dài từ 5 đến 60 phút, với một chu kỳ điều trị điển hình là khoảng 4-6 tuần.

Li u pháp ánh sáng

Hình 2.14 ng d ng quang sinh h c ánh sáng laser trong đi u tr [62]

Các nghiên c uă lơmă sƠngă đ u cho k t qu tích c c khi s d ng các li u pháp

Laser công suất thấp được áp dụng trong việc điều trị các rối loạn trầm cảm, mang lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân Phương pháp này tác động tích cực lên các vùng não và thùy trán, kích thích sự sản sinh hormone dopamine và serotonin.

Hormone đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bệnh nhân Các yếu tố đánh giá hiệu quả của liệu pháp điều trị bằng laser công suất thấp bao gồm tính an toàn, hiệu quả tích cực, rõ ràng, khả năng tiết kiệm chi phí và thời gian điều trị được rút ngắn.

Li u pháp châm c u

Hình 2.15 Châm c u laser là ph ng pháp tr li u hi u qu cho b nh nhân tr m c m [64]

Việc xoa bóp, bấm huyệt mang lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân, giúp tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện sức khỏe toàn thân, hỗ trợ tiêu hóa, giảm đau nhức, an thần kinh và nâng cao tinh thần Ngoài ra, châm cứu và bấm huyệt còn có tác dụng giúp giảm stress, mang lại sự vui vẻ và lạc quan cho người bệnh.

Hình 2.16 V trí các huy t đ o trên c th

M t s huy tăđ o h tr đi u tr b nh nhân trong vi c ch a tr b nh tr m c m [66]

• Huy t năđ ng: an th n,ăđnh trí, thanh nhi t,

• Huy t n iăquan:ăgiúpăđ nh tâm, an th n, d ng ,

• Huy t bách h i: ch a tr đauăđ u và ch a tr tình tr ng suy gi m trí nh ,ầ

• Huy t an miên: tr m t ng ,ăđauăđ u,ăầ

Nghiên cứu cho thấy châm cứu có hiệu quả trong việc hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân trầm cảm, giúp giảm mức độ nghiêm trọng của triệu chứng Cụ thể, kết quả cho thấy mức độ cải thiện trung bình đạt 1,69 điểm trên thang đánh giá trầm cảm Hamilton (HAMD) sau khi kết thúc liệu trình điều trị.

uănh căđi m c aăcácăph ngăphápăđi u tr tr m c m

B ng 2.5 Phân tích u & nh c đi m c a các ph ng pháp đi u tr

Li u Pháp uăđi m Nh că i m

Là m t trong nh ngăph ngă pháp c đi n nh tătrongăđi u tr tr m c m uătiênăvƠăcóăhi u qu t t trong các r i lo n tr m c m nh

D đápă ng và ph i h p các li u phápăđi u tr khác

Hi u qu không cao v i các r i lo n tr m c m n ng hay các b nh lý tâm th n khác

Th iăgianăđi u tr lâu dài k t lúcăth măkhámăđ n c khi ra vi n

Kh n ngătáiăphátăcònăcaoăv i các ch ng r i lo n tr m c m khó ki m soát

C n có s ph i h p t nhi u phía,ăthayăđ iămôiătr ng, công vi c, cu c s ng, gia đìnhăcóăth tácăđ ngăđ n ng i b nh Chiăphíăđi u tr còn cao nhi uăn i,ăvƠăs thi u h t c a đ iăng ăbácăs

Li u pháp Hóa Là li uăphápăđ căđaăs các bác Không ph i là thu c có tác

D c s ăđi u tr dùng hi n nay

Có th duy trì s d ng lâu dài d i s h ng d n c aăbácăs

C i thi n rõ r t các tri u ch ng, tâm tr ng so v i khi không dùng thu c

Nguy cơ tái phát bệnh nhân chậm đáp ứng có thể tăng lên khi sử dụng thuốc thu căng liên tục trong thời gian dài, thường là sau một tháng điều trị Thời gian điều trị kéo dài có thể ảnh hưởng đến hiệu quả và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.

H nă 30% tr ng h p xu t hi n tình tr ng tác d ng ph c a thu c [68]

+ bu n nôn +Chóng m t +Run r y, đ m hôi

N ngăh nălƠ: + m t ng + Lo l ng + Ho ng s

+ M t ham mu n tình d c +ăT ngăcơn

Gây suy ngh ătiêuăc c ( tr em)

Kh n ngă chuy n bi n thành tr m c m kháng tr

Gi m lo âu và tr m c m

C i thi n ch tă l ng cu c s ng, đ c bi tăđ i v i nh ngăng i có tình tr ng s c kh e mãn tính

C i thi n ch tă l ng cu c sông cho nh ngăng i b tình tr ng sa sút trí tu

D s d ng và có hi u qu v i b nh nhân tr m c m

➢ Không nên s d ng tình d u tr c ti p v i da nh y c m v i ánh n ng m t tr i

➢ L uăỦăkhiăs d ng v i tr em và ph n có thai ho c đangăchoăconăbú

➢ Các lo i tinh d u không đ c C c qu n lý th c

Ph mă vƠă d c ph m qu n lý

37 | P a g e xu t hi n các tác d ng ph trên da bao g m: phát ban, h nă henă suy n,ă đauă đ u, ph n ng d ng, kích ng da, bu n nôn

Là li uăphápălơuăđ i,ăt ngăc ng ho tă đ ng kích thích th n kinh não, có hi u qu v iă cácă c nă tr m c m n ng,ăđưăđ c s d ng r ng rãi

Tác d ng ph tùy thu c vào t ngăđ iăt ng.ăNh ngăđaăs hay x y ra: bu n nôn, m t m i,ăđauăđ u, r i lo n ý th c, quên,

Ch ng ch đ nh v i nh ng b nh nhân có ti n s tim, ph i, h th ng th n kinh hay t o nh p nhân t o

Là m t li u pháp m i kích thích các liên k t trong não b

Có hiệu quả trong điều trị nhiều loại bệnh tâm thần khác nhau, đặc biệt là các bệnh nhân hay gặp trầm cảm như đau đầu, khó chịu tại vị trí kích thích, ngứa ran, co giật, giảm thính lực và mania (đặc biệt nổi bật ở người rối loạn năng lượng).

Li u pháp kích thích dây th n kinh ph v

Trong các nghiên c uăđi u tr b nhăđ ng kinh, li u pháp có th gi măđ n 50% s c năcoăgi t

Rút ng n th i gian đi u tr c c yăd i da nên h tr ki măsoátăcácăc ăkh i phát liên t c

Là m t li u pháp xâm l n thông qua ph u thu t

Có thể xảy ra tình trạng tê liệt dây thanh âm trong một số trường hợp, và tình trạng này có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng Sau khi phục hồi, người bệnh có thể gặp phải các tác động phụ như khó nuốt.

+ dau h ng +đauăđ u +Ho +Khó th +Bu n nôn +M t ng +Khàn gi ng

Lợi ích của pháp điệu trong việc phát triển tâm lý là rất quan trọng, giúp tạo ra các hiệu ứng kích thích và khắc phục những tình trạng rối loạn tâm cảm Pháp điệu không chỉ đơn thuần là học mà còn là một phương pháp xâm lấn nhẹ nhàng, mang lại hiệu quả tích cực cho người thực hành.

Không có tác d ng ph Chiăphíăđi u tr th p

H tr ki mă soátă đ ng th i các c năđauăm t cách hi u qu òiă h iă ng i s d ng ph i có chuyên môn v l nhă v c laser và ph h i ch căn ng.

Trong m tă vƠiă tr ng h p b nhă nhơnă khóă đápă ng, th i gianăđi u tr s kéo dài

LƠăph ngăphápătruy n th ng, d th c hi n,ă đ că xemă lƠă ph ngă phápăđi u tr phù h p cho nhi u lo i b nh mãn tính

LƠăph ngăphápăkhôngăxơmăl n ho c xâm l n t i thi u

Có hi u qu nhanh chóng Chiăphíăđi u tr th p

N u s d ngă đi n châm xâm l n t i thi u, ph i kh trùng d ng c đ tránh nhi m chéo òiă h iă ng i s d ng có chuyênămônătrongăl nhăv c y h c c truy n

Th iă giană đi u tr lâu n u không k t h pă cácă ph ngă pháp khác

Li u pháp kích thích não sâu

DBS aăs các ph u thu t DBS không gây ra t nă th ngă v nhă vi n b t k ph n nào c a não

Có th th c hi n ph u thu t c

DBS có th mangă đ n r i ro nh ăb t k các lo i ph u thu t não nào

2 bên nưoă đ ki m soát tri u ch ng c 2 bênăc ăth Kích thích đi n có th đi u ch nh vƠăđ oăng c khi tình tr ng b nh thay đ i ho c ng i b nh thay đ i v iăđáp ng thu că đ i u tr Máy kích thích c ngăcó th b t t b t k lúc nào n u DBS gây ra các ph n ng ph quá.

Có th ki m soát tri u ch ng liên t c 24h trong ngày

DBS có thể là một phương pháp điều trị hiệu quả cho các tình trạng khác nhau, nhưng cần lưu ý rằng nguy cơ biến chứng như xuất huyết não chỉ chiếm khoảng 2-3% Điều này có thể dẫn đến liệt, đột quỵ hoặc một số biến chứng nghiêm trọng khác Ngoài ra, có nguy cơ ảnh hưởng đến tình trạng đau đầu hoặc viêm màng não Khoảng 15% nguy cơ biến chứng liên quan đến động mạch cảnh, ví dụ như nhiễm trùng, có thể cần phải được xem xét kỹ lưỡng Tác động phụ có thể bao gồm nhiều vấn đề khác nhau.

• C m giác châm chích t m th i m t ho c tay chân

• auă ho c phù t m th i v trí d ng c c y

• R i lo n th giác ho c l i nói

Laser và nh ng l i ích c a nó

N i dung c a hi u ng kích thích sinh h c và nh ngăđápă ng sinh

Hi u ng kích thích sinh h c gây ra khiăchùmătiaălaserătácăđ n gle6n h sinh h c v i m t đ công su t t kho ng 10 -4 ậ 10 0 W/cm 2 v i th i gin chi u t 10ăgiơyăđ n vài ch c phút

Hi u ng kích thích sinh h c thông qua hàng lo t ph n ng quang hóa và quang sinh

Phân tán quang hóa là quá trình mà ánh sáng tác động lên các phân tử, làm cho chúng chuyển sang trạng thái kích thích và gia tăng hoạt tính sinh học Ví dụ, khi photon từ chùm tia Laser tác động lên oxy, nó có thể tạo ra các phản ứng hóa học khác nhau Nghiên cứu kéo dài 6 năm (1981-1986) của Karu cho thấy tia Laser công suất thấp có thể kích thích hoạt tính sinh học của các phân tử quang sinh, mở ra tiềm năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.

41 | P a g e th n ngăl ng photon c a chùm tia Laser thì x y ra s s p x p l i các quá trình ph n ng c a t bƠo.ăN iănh năphotonăđ u tiên là m ch hô h p c a t bào

Nh nh ngăquáătrìnhătrênăđơyălƠmăthayăđ i r tăđaăd ng m căđ t bào, t đ y t o nên nhi uăđápă ng tích c c m c h th ng ch căn ng và m căc ăth tr n v n

Yăv năth gi iăth ng nh n m nh nh ng lo iăhìnhăđápă ngăsauăđơy:

• ápă ng ch ng viêm

• ápă ng c a t năth ngăt bào

Nh ng đi u trình bày trênăđơyăcóăth tóm t tănh ăsau:ă

Cácă đápă ngă trênă đơyă lƠă côngă c đ c l c ph c v choă côngă tácă đi u tr b ng Laser Công Su t Th p: đơyăchúngătôiăxinăl uăỦănh ngăđi m sau đơy:

Hình 2.17 S đ các đáp ng sinh h c [69]

• B t c m tăđápă ngănƠoătrênăđơyălƠăk t qu c a m t lo t quá trìn: v t lý, hóa h c, hóa lý, r t ph c t p, đ c t o kh iăphátăd iătácăđ ng c a photon chùm tia laser công su t th p

• B năthơnăcácăđápă ng trên l i có nhi uătácăđ ngăt ngăh

Chính vì v y, làm cho vi că truyă tìmă cácă quáă trìnhă s ă c p r t ph c t p và g p nhi uăkhóăkh n.ăChoănên, vi c ti p nh năcácăđápănêuătrênăđóngăvaiătròăquanătr ng.

Các nghiên c u v ng d ng laser công su t th pă trongă đi u tr tr m

K t h p li u pháp laser trong châm c u h tr đi u tr tr m c m:

Châm cứu ngã ngữ tâm lý liệu pháp có vai trò quan trọng trong việc điều trị bằng phương pháp không dùng thuốc, giúp cải thiện tâm trạng và giảm lo âu Nghiên cứu mới nhất của tiến sĩ Hugh MacPherson từ Đại học York, Anh, đã chỉ ra hiệu quả của châm cứu trong việc hỗ trợ sức khỏe tâm lý.

Nghiên cứu trên 755 bệnh nhân cho thấy các điều trị tâm lý có thể chia thành ba nhóm: 302 bệnh nhân được điều trị bằng thuốc, 302 bệnh nhân được điều trị tâm lý và 151 bệnh nhân sử dụng các phương pháp khác.

Sau 12 tháng nghiên cứu, nhóm châm cứu có điểm số trung bình là 1,55, trong khi nhóm còn lại là 1,5, cho thấy không có sự khác biệt đáng kể giữa hai nhóm Nghiên cứu chỉ ra rằng châm cứu và liệu pháp tâm lý có hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng trầm cảm trong thời gian ngắn và trung hạn, mà không có tác dụng phụ nghiêm trọng Tuy nhiên, cần có thêm nghiên cứu để xác định hiệu quả lâu dài của hai phương pháp này, đặc biệt là trong bối cảnh có khoảng 350 triệu người bị trầm cảm trên toàn thế giới.

Nghiên cứu của Schiffer và cộng sự (2009) đã thực hiện phân tích tác động của phương pháp điều trị bệnh nhân trầm cảm Mẫu nghiên cứu bao gồm 10 bệnh nhân kháng lại các phương pháp điều trị thông thường Sau hai tuần áp dụng, họ đã đạt được cải thiện đáng kể về các triệu chứng lo âu và trầm cảm, với tỷ lệ thuyên giảm lên đến 60%, một kết quả cao hơn so với các phương pháp điều trị khác.

Nghiên cứu của Cassano et al (2015) đã áp dụng phương pháp điều trị bằng laser bán dẫn cho bệnh nhân mắc chứng trầm cảm, cho thấy hiệu quả trong việc cải thiện triệu chứng sau ba tuần điều trị Tiếp theo, vào năm 2018, Cassano và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu trên 21 bệnh nhân và ghi nhận sự cải thiện triệu chứng ở 18 bệnh nhân sau bốn tuần sử dụng đèn LED Cùng năm, Caldieraro et al cũng thực hiện nghiên cứu cho thấy rằng việc áp dụng phương pháp này có tác động tích cực đến triệu chứng lo âu và trầm cảm, đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống Trong quá trình điều trị, bệnh nhân báo cáo triệu chứng đau đầu gia tăng khi sử dụng hai liệu pháp PBMT hàng ngày Kết quả từ nghiên cứu của Henderson và Morries (2017) cho thấy những người tham gia có sự cải thiện đáng kể về triệu chứng trầm cảm và lo âu sau khi sử dụng laser Liệu pháp laser bán dẫn được đánh giá là phương pháp hiệu quả, không cần thời gian phục hồi lâu và có chi phí hợp lý so với các liệu pháp khác, giúp nhiều bệnh nhân tiếp cận điều trị hơn.

B ng 2.6 B ng th ng kê các nghiên c u ti n lâm sàng Laser công su t th p trong đi u tr tr m c m

Nghiên c u N mă i t ng Vùngăđi u tr Li uătrìnhăđi u tr B c sóng M tă công

Chi u x tia Laser h ng ngo i m căđ th p xuyên s c i thi n ch ng tr m c m do Resepine gây ra chu t [77]

Sáuăđi măđ c b tr đ i x ng đ đ m b o chi u x toàn b nhóm

H ng ngày trong 1 tu n 804nm

Công suất laser 0.64, 1.60 và 3.18 W/cm² cho phép điều trị mạch ngăn ngừa hiệu quả, với công suất 80mW giúp điều chỉnh nhanh chóng nồng độ Reserpine trong máu Việc ứng dụng laser trong điều trị mạch mang lại hiệu quả cao và tiềm năng trong ngành y tế.

30 phút m i ngày trong th i gian 28 ngày

808nm 23W/cm 2 t-PBM làm gi m các hành vi gi ngănh ătr m c m

Hi u qu đi u tr c a Laser sóng xung trong mô hình tr m c m c a chu t: So Sánh gi aăb c sóng h ng ngo iăvƠăb c sóng đ [79]

89mW/cm 2 (Red), 562mW/cm 2 (NIR)

NIR và citalopram làm gi măđángăk các hành vi gi ngănh ătr m c m, nh ngătìnhătr ngăb c sóngăđ thi không

B c x h ng ngo i có ti măn ngă ch ng tr m c m và gi i t a lo âu trongămôăhìnhăđ ng v t b tr m

Nhómăph iă nhi m c p tính= 1 phiên

Máy phát có già tr phát x

C ngăđ b c x t iăđaăđ c tính toàn là 1800 ậ

Hành vi gi ng nh ătr m c măđ c c i thi n đángăk h nă nhóm

45 | P a g e c m và lo l ng [80] trong 3 phút, nhóm mãn tính

= 10 phiên trong 3 phút m i ngày cao nh t trong ph m vi

2200mW ti p xúc lâu dài

Chi u x ánh sáng Laser xung c i thi n k t qu hành vi trong mô hình chu t b c ngăth ng mãn tính nh [81]

Chu t 2012 ng gi a cu m tăl ngăc a đ u,ăgi aăm t và tai

3 l n m t tu n trong 3 tu n, t i gian chi u x 2 phút cho m i l năđi u tr

810 nm Trung bình 15mW/cm 2

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc kết hợp fluoxetine với ánh sáng xuyên suốt có thể cải thiện tình trạng trầm cảm trong nhóm đối tượng điều trị Sự can thiệp này liên quan đến việc sử dụng coenzyme Q10, giúp giảm stress oxy hóa, viêm thần kinh và apoptosis trên mô hình chuột thí nghiệm.

Chu t 2019 ng gi a c a l ngăb m t c a đ u trong vùng gi a m t và tai

M i ngày m t l n trong 5 ngày liên t c, th i gian chi u x 5s cho m i l năđi u tr

PBMăvƠăCoQ10,ăđ c l p ho c k t h p làm gi m các hành vi gi ng nh ătr m c m

So sánh gi a tác d ng ch ng tr m c m c a Laser c n h ng ngo i xuyên s và Citalopram trên mô hình chu t b tr m c m [83]

810 nm uăraăn ngă l ng 39.3 ± 1.1 mW

NILT và Citalopram làm gi m các hành vi gi ngănh ătr m c m

B ng 2.7 B ng th ng kê các nghiên c u lâm sàng Laser công su t th p trong đi u tr tr m c m

Nghiên c u N mă iăt ng Vùngăđi u tr Li uătrìnhăđi u tr B c sóng M tă công Su t K t qu

Ph ngăphápăquangăđi u hòa xuyên s đi u tr r i lo n tr m c m n ng

Hai l n m t tu n trong 8 tu n, m i li u trình kéo dài

NIRălƠmăgiaăt ngă thayăđ i trugn bình trong thang đi m Ham- D

B c x xuyên s c n h ng ngo i cho ch ng r i lo n tr m c m n ng:

Nghiên c u b ng ch ng v khái ni m [72]

Hai l n m t tu n trong ba tu n, 4 v trí, 2 phút cho m i v trí

50% lo i b đ c MDD vào tu n th 6 -7 (HAMD17  7)

Li uăphápăquangăđi u hòa h ng ngo i g n cho b nh nhân tr m c m lo âu do b nhăc ătimăTakotsuboăgơyă ra [74]

1ăng i v i MDD k t h p lo l ng, phi n mu n

PBM: xu t hi u ng toàn thân t-PBM:ă i n nưoăđ các trang F4, F3 ho c i-PBM:ăđ c chu năđ lênăđ n hai l n m i ngày,

25 phút m i l m i t-PBM (F3 / F4): hai l n m i tu n trong

+ i-PBM:ăđnh là 14.2mW/cm 2 + t-PBM:

33.2mW/cm2 i u tr t -PBM h ng ngày t i v trí Fpz giúp làm gi m các tri u ch ng c a MDD

47 | P a g e c hai trên cùng m t ngày; sau

25 phút t-PBM (Fpz): chu năđ lênăđ n 30 phút hàng ngày Ánh sáng chi u c n h ng ngo iăđaă công su tăđ đi u tr b nh tr m c m điăkèm:ăm t nghiên c u nhãn m m t nhánh [76]

39 b nh nhân TBI v i đánhă giá tr m c m thông qua câu h i

Vùng trên trán và vùng tháiăd ngă hai bên

8 ậ 34 li u trình đi u tr , 30 phút m i l năđi u tr

92%ălƠăng i tr l i (gi măđi m QIDSă≥ă50%ăso v iăbanăđ u), 82% lƠăng i g i (QIDSă≤ă5)

Kích thích laser xuyên s nh ăs t ngăc ng th năkinhăđ đi u ch nh s thiên l ch v s chú ý ng i l n có các tri u ch ng tr m c m gia t ng [84]

51ăng i l n v i các tri u ch ng tr m c m giaăt ng

Hai li u trình, 8 hút cho m i li u trình

1064 nm 250mW/cm2 t- PBMăđúngăđưă mang l i s c i thi n l năh nă nh ngăng i tham gia có s chú ý đápă ng v i vi c s aăđ i sai l ch chú ý

Ph ngă phápă đi u tr ch nă th ngă s não v i tr ng tâm là quang tr li laser c n h ng ngo i [85]

10 b nh nhân TBI hoàn thành b ng câu h iăđánhă giá tr m c m

Hai bên trán, hai bên trán +ătháiăd ngă trái, hai bên trán + hai bên thái d ng

_ i m BDI và QIDS-SR gi m t ph m vi tr m c m v a ph i xu ng ph m vi không tr m c m

Lợi ích tâm lý của ánh sáng tự nhiên trong việc điều trị trầm cảm đã được nghiên cứu, cho thấy rằng việc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời có thể cải thiện tâm trạng của bệnh nhân Một nghiên cứu đã thực hiện trên 10 bệnh nhân gặp phải triệu chứng trầm cảm nghiêm trọng, cho thấy ánh sáng tự nhiên có thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều trị.

10 b nh nhân đ c ch năđoánă MDD

F3 (trên v nưoătr c trán bên l ng),ătránă ph i F4

M t li u trình bao g m 4 l n đi u tr kéo dài 4 phút

T i th iăđi m 2 tu n sauăđi u tr , 4 trong s 10ăng i đápă ng ( gi m > 50% HAM D) và 4/10 b nh nhân thuyên gi m ( HAMD 13 Không có các bi u hi n tr m c m 0 0 0

T B ng 4.3 Ta nh n th yătr căkhiăđi u tr b ng ph ngăphápăLaser bán d n công su t th p, B nh nhân trong di năđi u tr cóăcácăđ căđi m v các r i lo n tr m c m c th nh ăsau:

• Có 12 b nh nhân trong di năđi u tr m c các r i lo n tr m c m n ng, chi m t l 60 %;

• Có 08 b nh nhân trong di năđi u tr g p tình tr ng r i lo n tr m c m v a, chi m t l 40%

C th phân b c a các b nhănhơnăđ c th hi năd iăhìnhă4.3ănh ăsau:ă

Hình 4.6: Bi u Phân B Các Thông S B nh Nhân R i Lo n Tr m C m

Hình 4.7: Phân B i m ánh Giá Tr c Khi i u Tr

Giá trị trung bình được xác định trong nghiên cứu các biến số liên quan đến điều trị, cho thấy rằng điểm số trung bình là 2,6, với mức độ ngăn ngừa và quản lý điều trị đạt được thông qua các phương pháp nghiên cứu.

4.2.2.2 ánhăgiáăm c đ tr m c m l năđánhăgiáăth 01 ( sau khi k t thúc

Sau khi hoàn thành hai liệu trình điều trị bằng Laser bán dẫn công suất thấp, chúng tôi tiếp tục tiến hành đánh giá tình trạng biểu hiện của các rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân.

K t qu đi u tr sau khi k t thúc 02 li uătrìnhăđ c th hi n trong b ng

B ng 4.4 K t qu đánh giá sau khi th c hi n 02 li u trình đi u tr b ng Laser CST

M căđ tr m c m S L ng T l (%) i mă ánhă

0 -> 13 Không có các bi u hi n tr m c m

Sau m t li uătrìnhăđi u tr b ng Laser bán d n công su t th p, m căđ đauăc a b nh nhân trong di năđi u tr có nhi uăthayăđ i c th nh ăsau:

• Có 06 b nh nhân trong di năđi u tr đưăgi m các tri u ch ng tr m c m, v i thangăđi m Beck m c Tr m c m v a, chi m t l 30%

• Còn l i 14 b nh nhân trong di nă đi u tr đưăc i thi n hi u qu rõ r t các tri u ch ng tr m c m, v iăthangăđi m Beck m c Tr m C m Nh , chi m đaăs v i t l 70%

Phân b c th c a b nh nhân sau khi k t thúc 01 li uătrìnhăđi u tr đ c th hi n trong bi uăđ sau:

Hình 4.8 Bi u Phân B Các Thông S B nh Nhân R i Lo n Tr m C m Sau Khi

Tr i Qua 02 Li u Trình i u Tr

Hình 4.9 Phân b đi m đánh giá sau khi k t thúc 02 li u trình đi u tr

Hình 5.7 cho thấy giá trị trung bình đi qua hai liệu trình điều trị trong diện nghiên cứu, với sự thay đổi đáng kể về mức độ hiệu quả so với các rối loạn tâm lý khác Điều này chỉ ra rằng liệu trình điều trị có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả, đặc biệt là khi so sánh với các phương pháp điều trị khác.

90 | P a g e tr m c m v a, chi măđaăs trongăgiaiăđo n sau khi tr i qua 02 li uătrìnhăđi u tr là m căđ tr m c m nh v i t l chi m 70%

Trong nghiên cứu so sánh hiệu quả điều trị cho bệnh nhân, chúng tôi đã đánh giá hiệu quả điều trị sau khi kết thúc hai liệu trình điều trị bằng phần mềm IBM SPSS Statistics (22) Để đánh giá sự khác biệt giữa kết quả trước và sau điều trị, chúng tôi sử dụng kiểm định Paired Sample T-test Kiểm định này có những yêu cầu nhất định, trong đó cần đảm bảo dữ liệu phải phân phối chuẩn Do đó, trước khi thực hiện kiểm định Paired Sample T-test, chúng tôi đã tiến hành kiểm tra tính phân phối của dữ liệu.

T ậ Test, ta c n ki m tra xem m u có ph i là phân ph i chu n không

B ng 4.5: K t qu ki m đ nh phân ph i chu n các thông s sau 02 li u trình đi u tr

Th ng k df Giá tr sig Th ng kê df Sig

Kết quả phân tích cho thấy với 20 mẫu (nhóm n=50), kiểm định Shapiro-Wilk cho giá trị Sig = 0,095 > 0,05, cho thấy dữ liệu ở giai đoạn đầu phân phối này là chuẩn Tuy nhiên, sau khi kiểm định với 02 liệu trình, giá trị Sig = 0,03 < 0,05 cho thấy dữ liệu ở giai đoạn sau phân phối này không đạt chuẩn.

Sử dụng Bootstrap để đánh giá với kiểm định mẫu cặp (Pair Sample T Test) mang lại khả năng ước lượng chính xác hơn Phương pháp Bootstrap cung cấp số lượng dữ liệu dồi dào, từ đó hỗ trợ việc đánh giá và kiểm định giả thuyết một cách hiệu quả Việc thực hiện Bootstrap với sự linh hoạt trong việc xử lý dữ liệu sẽ nâng cao độ tin cậy của các kết quả thống kê.

91 | P a g e m u là 3000 v iăđ tin c y 95% trên d li uăthangăđi măBDIătr c và sau khi k t thúc 02 li uătrìnhăđi u tr đ c th hi n B ng 4.7

B ng 4.6 B ng so sánh trung bình t ng th l n đánh giá th 01 (sau khi k t thúc 02 Li u trình)

S khác bi t c p đôi t df Giá tr Sig

Giá tr trung b l ch chu n

95% Kho ng tin c y khác bi t

T k t qu c a B ng 5.7, ta nh n th y giá tr sig = 0,000 < 0,05 =>, Có s khác bi t trung bình v đi m s thangăđoăBECKă(BDI) c a b nh nhân gi aătr c và sau khi k t thúc 02 li uătrìnhăđi u tr

B ng 4.7: B ng so sánh t ng quan l n đánh giá th 01 (sau khi k t thúc 02 Li u trình )

Bootstrap for Paired Samples Test

Sai s chu n Giá tr isg

Kết quả từ bảng 4.7 cho thấy có sự khác biệt trung bình giữa giá trị trước và sau khi kết thúc hai liệu trình điều trị Cụ thể, thang điểm BECK sau khi kết thúc hai liệu trình có sự chênh lệch so với giá trị thang điểm BECK trước điều trị là 12,050 Điều này cho thấy có sự khác biệt đáng kể về kết quả điểm BECK giữa hai giai đoạn điều trị.

Vi căđi u tr cho b nh nhân b ngăph ngăpháp Laser bán d n công su t th p cho k t qu kh quanăh n

B ng 4.8 T ng quan gi a 2 giai đo n tr c và sau khi k t thúc l n đánh giá th

01 (sau 02 li u trình đi u tr )

95% Kho ng tin c y khác bi t

T k t qu B ng 4.8 ,v i giá tr sig = 0,025 < 0,05, cho th y d li u gi a tr căvƠăsauăkhiăđi u tr 01 li uătrìnhălƠăcóăt ngăquanăv i nhau

4.2.2.3 ánhăgiáăm căđ tr m c m l năđánhăgiáăth 02 ( sau khi k t thúc

Sau khi hoàn thành đánh giá lần 01 (hoặc 02 liệu trình điều trị ngắn hạn trong khoảng 40 ngày), bệnh nhân sẽ được nghỉ ngơi trong thời gian từ 5 đến 6 ngày Sau đó, tiến hành liệu trình điều trị thứ 03 hoặc 04 và tiếp tục đánh giá kết quả liệu trình thứ 02 (hoặc 04 liệu trình điều trị).

K t qu đánhăgiáălơmăsƠngăsauă04 li uătrìnhăđi u tr đ c th hi n trong b ng:

B ng 4.9 K t qu đ c đánh giá sau khi đ c th c hi n đánh giá l n th 02 (sau 04 li u trình) b ng Laser CST

0 -> 13 Không có các bi u hi n tr m c m

Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng sau 04 liệu trình điều trị bằng Laser bán dẫn công suất thấp, bệnh nhân đã có những thay đổi rõ rệt về mặt cảm xúc và khí sắc Sự cải thiện này phản ánh tình trạng các rối loạn trầm cảm của bệnh nhân, cho thấy hiệu quả tích cực của phương pháp điều trị này.

• aăs b nh nhân trong di năđi u tr đ uăđưă năđnh v c m xúc, không có các bi u hi n tr m c m, khí s c b nh nhân t tăh n,ătơmălỦă năđnh v i 17 b nh nhân, chi m 85% trong di năđi u tr

Các bệnh nhân có biểu hiện mức độ trầm cảm nặng nề thường gặp khó khăn trong việc kiểm soát cảm xúc, với khoảng 15% trong số họ cần can thiệp điều trị Theo thang đo BECK, tình trạng này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Các phân b b nh nhân sau khi k t thúc 02 l năđánhăgiáăk t qu đi u tr (Sau

04 li uătrìnhăđi u tr ) b ng Laser bán d n công su t th p đ c c th qua bi uăđ sau

Hình 4.10 Bi u đ phân b các y u t c a b nh nhân sau khi k t thúc l n đánh giá th 02 (sau 04 li u trình đi u tr )

Hình 4.11: Phân b đi m đánh giá sau khi k t thúc 04 li u trình đi u tr

Kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị trung bình đánh giá của bệnh nhân sau khi kết thúc lần đánh giá thứ hai (sau bốn liệu trình điều trị) trong diện nghiên cứu là 0,15, cho thấy sự cải thiện rõ rệt Đặc biệt, 85% bệnh nhân cho biết tình trạng của họ đã ổn định (không có biểu hiện trầm cảm), trong khi chỉ có 15% bệnh nhân vẫn còn tình trạng rối loạn trầm cảm.

Tiến hành so sánh kết quả sau khi kết thúc lần đánh giá thứ 02 (hoặc 04 liệu trình) giúp chúng ta đánh giá hiệu quả điều trị sau khi hoàn thành 04 liệu trình điều trị Chúng ta tiếp tục sử dụng phần mềm IBM SPSS Statistics (22) để đánh giá các kết quả.

Để đánh giá sự hiệu quả của phương pháp điều trị sau 04 liệu trình, chúng ta sử dụng kiểm định Paired Sample T-test để so sánh sự khác biệt giữa kết quả trước và sau điều trị Kiểm định này có những yêu cầu cần được kiểm tra trước khi tiến hành, trong đó điều kiện phân phối chuẩn là một yếu tố quan trọng Do đó, trước khi thực hiện kiểm định Paired Sample T-test, cần phải kiểm tra xem mẫu có phải là phân phối chuẩn hay không.

❖ K t qu ki măđ nhăđ c th hi n trong B ng 4.14:

B ng 4.10: K t qu ki m đ nh phân ph i chu n các thông s tr c và sau khi đi u tr

Ki 吋 m tra tính chu 育 n m 詠 c

Th ng kê df Giá tr Sig Th ng kê df Giá tr Sig

T k t qu B ng 4.14, ta th y: vì c m u b ng 20 ( nh h nă50ădùngăki m đnh Saipro ậ Wik v iă Sig=ă 0,095>0,05ă (ă i mă BDIă Tr c Khi Ti nă HƠnhă i u

Tr )ăvƠăSigă=ă0,751ă>ă0,05ă(ă i m BDI sau khi th c hi năđi u tr ) => K t qu phân ph i d l u giaăđo nătr căvƠăsauăđi u tr đ ti m c n v i phân ph i chu n

 Th aăđi u ki n th c hi n ki măđnh Paired Sample T Test

K t qu th c hi n Paaired Sample T Test ki m ch ngăđ tin c y c a ph ngă pháp

B ng 4.11 So Sánh Trung Bình T ng Th Tr c & Sau Khi i u Tr

Paired Samples Test Paired Differences t df

95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Pair

Kết quả của bài kiểm tra mẫu đôi (Paired Samples Test) cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa trung bình đánh giá trước và sau khi áp dụng liệu trình điều trị Cụ thể, giá trị Sig = 0,000 cho thấy sự thay đổi này có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05 Điều này chứng tỏ rằng liệu trình điều trị bằng Laser đã mang lại hiệu quả tích cực, với mức đánh giá sau liệu trình cao hơn so với trước liệu trình.

96 | P a g e công su t th p cóăđi măđánhăgiá sau t tăh năđi măđánhăgiáătr c là 21,300ăđi m, kho ng tin c y t 19,022ăđ n 23,578

B ng 4.12 B ng so sánh t ng quan tr c & sau đi u tr

Paired Samples Statistics Mean N l ch chu n Sai s chu n Pair 1 I M BDI TR C I U

T k t qu B ng 4.16, ta nh n th y có s khác bi t trung bình gi aătr c và sauăkhiăđi u tr c aăthangăđi m BECK khi gi m t 31,85ăđi m xu ngă10,55ăđi m

T đóăcóăth k t lu n có s khác bi t v đi măđánhăgiáătr căvƠăsauăkhiăđi u tr

Vi căđi u tr cho b nh nhân b ngăPh ngăPháp Laser bán d n công su t th p cho k t qu kh quan

B ng 4.13 T ng quan tr c & sau khi đi u tr

T các k t qu B ng 4.19, v i giá tr sig = 0,02 < 0,05, cho th y d li u tr căvƠăsauăkhiăđi u tr lƠăcóăt ngăquanăv i nhau

Hình 4.8 thể hiện quá trình đánh giá kết quả điều trị trung bình nhanh hơn Nghiên cứu cho thấy hiệu quả điều trị của phương pháp đạt được hiệu quả cao.

Tai bi n và tác d ng ph

Trong quá trình đi u tr không x y ra tai bi n hay ph n ng ph có h iăđ n s c kh e c a b nh nhân.

Bàn lu n

Hi u qu c aăb c sóng Laser

Qua k t qu đ c th hi n qua mô ph ng b ngăph ngăphápăMonteăcarloătaă th yăđ căhaiăb căsóngă780nmăvƠă940ănmăđưăxuyênăsơuăđ năđ sâu kho ng 2,5 cm

Hôm nay, chúng ta sẽ thảo luận về việc kích thích sinh học lên não, hỗ trợ quá trình thực hiện nghiên cứu điều trị cho bệnh nhân nhanh hơn và đạt được nhiều hiệu quả tích cực Việc kết hợp phương pháp quang trị liệu với kích thích sinh học càng ngày càng cho thấy những kết quả khả quan trong điều trị.

98 | P a g e ph ngă ôngăthôngăquaăthi t b quangăchơmăđưămangăl i hi u qu tích c c trong đi u tr

ánhăgiáăk t qu đi u tr lâm sàng

đánhăgiáăk t qu đi u tr lâm sàng cho các b nh nhân, chúng ta d a trên 04 m căđánhăgiáănh ăsau:

Tiêu chí c a các m căđánhăgiáăđi u tr đ c xây d ng trên n i dung sau:

1 i u tr k t qu t t, sau khi k t thúc l năđánhăgiáăth 02 (sau 04 li u trình đi u tr ) b ng Laser bán d n công su t Th p ph iăđ t:

• B nh nhân không còn các bi u hi n tr m c o, tr v tâm tr ng bình th ng, khí s c b nh nhân t t thích ng v i cu c s ng h ng ngày

• Trongăquáătrìnhăđi u tr không x y ra tai b n và ph n ng ph có h i đ n s c kh e c a b nh nhân

• K t qu : Trong di n b nh nhân nghiên c uăđi u tr g m 20 b nh nhân, có 17 b nhănhơnăđ t các tiêu chí v a nêu, chi m 85% k t qu nghiên c u

Hình 4.13 K t qu sau đi u tr b ng Laser bán d n công su t th p

2 i u tr k t qu kháăsauăkhiăhoƠnăthƠnhăđánhăgiáăl n 02(sau 04 li u trình) đi u tr b ng Laser bán d n công su t th p ph iăđ t:

• Trongăquáătrìnhăđi u tr không x y ra tai bi n và ph n ng ph có h i đ n s c kh e c a b nh nhân

❖ K t qu : Trong di n b nh nhân nghiên c uăđi u tr g m 20 b nh nhân, có

3 b nhănhơnăđ t các tiêu chí v a nêu, chi m t l 15% k t qu nghiên c u

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành đánh giá hiệu quả điều trị bằng Laser bán dẫn công suất thấp trên 20 bệnh nhân mắc các tình trạng về biểu hiện của rối loạn trầm cảm Kết quả đánh giá sau 02 liệu trình điều trị cho thấy sự cải thiện rõ rệt trong tình trạng sức khỏe tâm lý của các bệnh nhân.

• 17 b nhănhơnăđ t k t qu đi u tr t t, chi m 85 %;

• 3 b nhănhơnăđ t k t qu đi u tr khá, chi m 15 %

Hình 4.14 T ng quan đánh giá k t qu sau 02 l n th c hi n đánh giá

(04 li u trình đi u tr ) Qua Hình 4.14, ta nh n th y k t qu đi u tr sau 04 li uătrìnhăđi u tr cho th y đaă s thangă đi m BECK c a b nhă nhơnă đ u phân b d i m c 14ă đi mă (t ng

Phương pháp điều trị cho bệnh nhân mắc các tình trạng rối loạn trầm cảm đã có những bước tiến đáng kể trong những năm gần đây Việc áp dụng công nghệ Laser với công suất cao đã mang lại hiệu quả cao trong quá trình điều trị, giúp cải thiện tình trạng của bệnh nhân một cách nhanh chóng và an toàn.

c thù c aăph ngăphápăđi u tr

Trênăc ăs k t qu trìnhăbƠyătrênăđơy,ăchúngătôiărútăra nh ng k t lu năchínhăsauăđơy:

Ph ngă pháp nghiên c u đi u tr cho các b nh nhân m c các r i lo n tr m c m b ngăPh ngăpháp Laser bán d n công su t th p có nh ngăđ căđi mănh ăsau:

➢ Hi u qu đi u tr lâm sàng cao

➢ Trongăquáătrìnhăđi u tri không x y ra tai bi n và ph n ng ph có h iăđ n s c kh e c a b nh nhân

➢ B o t n hoàn h o các ch căn ngăc aănưoăc ngănh ăn ng cao h mi n d ch và hi u qu đi u tr cao

➢ Hình th că đi u tr ngo iă trú:ă iêmă đ c bi t c aă ph ngă phápă đi u tr là không c n s d ng thêm thu c

K t lu năđ tài

Xây d ng và nghiên c uăph ngăphápăđi u tr cho b nh nhân tr m

tr m c m b ng Laser bán d n công su t th p

Tình trạng trầm cảm ngày càng trở nên phổ biến, và nghiên cứu đã chỉ ra rằng có nhiều yếu tố chính gây ra tình trạng này Đặc biệt, các phương pháp điều trị cho bệnh nhân trầm cảm cần phải được xem xét kỹ lưỡng Mô phỏng Monte Carlo đã được áp dụng để chứng minh tính hiệu quả của các phương pháp điều trị sau Việc áp dụng mô hình này giúp xác định những chiến lược điều trị hiệu quả nhất, từ đó nâng cao khả năng phục hồi cho bệnh nhân.

Laser bán dẫn ánh sáng nhăm ch 650 nm có khả năng tác động trực tiếp lên dòng máu trong cơ thể, từ đó giúp tăng cường quá trình trao đổi chất và sinh hóa nitric oxide Điều này không chỉ cải thiện lưu thông máu mà còn nâng cao thể trạng bệnh nhân, hỗ trợ hiệu quả trong quá trình điều trị các bệnh liên quan đến hệ thần kinh.

Phương pháp quang ánh sáng 940 nm kết hợp với phương pháp y học cổ truyền giúp giảm thiểu các áp lực, kích thích huyết đảo, làm giảm các tác động có hại đến não, từ đó giảm thiểu triệu chứng của bệnh trầm cảm.

Laser trị liệu sử dụng bước sóng 780nm và 940nm trong quá trình điều trị giúp tạo nên các hiệu ứng kích thích sinh học, tái tạo các tế bào, đồng thời kích thích hoạt động của các tế bào thần kinh, sản sinh ATP, hạn chế các tác động tiêu cực của trạng thái trầm cảm gây ra, phục hồi và cải thiện khí sắc.

Nâng cao hiệu quả áp dụng laser trong bán dẫn công suất giúp bệnh nhân cải thiện kỹ thuật hợp và quá trình nâng ng, rèn luyện sức khỏe, duy trì hoạt động tích cực trong các ngành thay đổi môi trường sống có lợi cho sức khỏe.

Thi t b h tr ph c v choăquáătrìnhăđi u tr

Thi t b Laser bán d n n iăt nhăm ch ho tăđ ng b c sóng 650 nm, t n s t

Thi t b k t h p quang châm 10 kênh k t h păcùngă2ăđ u quang tr li u ho t đ ng b c sóng 780 nm và 840 nm.

Nh ng k t qu đ tăđ c

Tiến hành thực nghiệm lâm sàng nghiên cứu ứng dụng pháp điều trị cho bệnh nhân trầm cảm bằng Laser bán dẫn công suất thấp tại Phòng điều trị Phục hồi chức năng Tôn Thất Tùng, An Giang đã ghi nhận được những kết quả khả quan.

Trong điều trị nám da, laser bán dẫn công suất thấp đã cho thấy hiệu quả rõ rệt, giúp giảm thiểu tình trạng nám sau khi điều trị Nghiên cứu cho thấy phương pháp này có thể đạt hiệu quả lên đến 85%, mang lại hy vọng cho những người gặp vấn đề về da.

➢ 3ăTr ng h p b nh nhân n m trong di n r i lo n tr m c m nh , v n còn r t ít các tri u ch ng tr m c măvƠăđangăd n h i ph c, doăc ăth ch măđápă ng, chi m t l 15%

➢ aăs các b nhănhơnăthamăgiaăđi u tr đ u có tình tr ng h i ph c t i, i măđánhăgiáăBECKătrungăbìnhăc a b nh nhân gi m t 31,85ăđi m xu ng 10,55 đi m, đi uăđóăchoăth y tín hi u qu c a li uăphápăđi u tr

➢ 100% k t qu đi u tr đ t hi u qu m c t t và khá sau khi th c hi n đi u tr b ng Laser bán d n công su t th p

➢ Trongăquáătrìnhăđi u tr , luôn c g ng duy trì tình tr ng tho i mái cho ng i b nhăđ ng th i không g p b t k ph n ng ph nào gây h iăđ n s c kh e b nh nhân

Bằng việc kết hợp các liệu pháp điều trị phù hợp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân trầm cảm, giúp tăng cường khả năng hòa nhập xã hội, cải thiện tinh thần và trả lại cuộc sống một cách sớm nhất.

Quá trình điều trị bằng Laser bán dẫn công suất thấp giúp cải thiện hiệu quả toàn thân và hỗ trợ bệnh nhân phục hồi nhanh chóng Phương pháp này không chỉ tăng cường sức khỏe mà còn thúc đẩy quá trình hồi phục của cơ thể.

H ng phát tri n c aăđ tài

Tăng cường hiệu quả điều trị tâm lý bằng cách phát triển các phương pháp ứng dụng Laser bán dẫn công suất thấp, nhằm hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân rối loạn tâm lý khác nhau.

Rối loạn trầm cảm là một bệnh tâm lý có khả năng tái phát, vì vậy việc theo dõi tình trạng của bệnh nhân trong thời gian dài là rất quan trọng Điều này giúp nâng cao hiệu quả trong việc điều trị và quản lý các phương pháp can thiệp, nhằm giảm thiểu nguy cơ tái phát bệnh.

Bệnh nhân rối loạn trầm cảm cần được điều trị kịp thời để giảm thiểu các triệu chứng như rối loạn lo âu, rối loạn cảm xúc và các vấn đề liên quan khác Nghiên cứu cho thấy việc điều trị hiệu quả có thể giúp cải thiện tình trạng sức khỏe tâm thần của bệnh nhân.

Phương pháp điều trị hiện đại trong các công nghệ lâm sàng đang được đánh giá cao vì chúng giúp cải thiện hiệu quả điều trị, rút ngắn thời gian hồi phục và hỗ trợ bệnh nhân tái hòa nhập xã hội.

N Huyền, một nam sinh trường chuyên Hà Nội - Amsterdam, đã trở thành nạn nhân trong một sự kiện đáng tiếc Thông tin chi tiết có thể tìm thấy trên trang web của Infonet Sự việc này đã thu hút sự chú ý của dư luận và là một chủ đề nóng trong cộng đồng.

[2] The Lancet Global Health,ăắMentalăHealthăMatters,ẰăThe Lancet Global, vol 8, no 11, 01 November 2020

[3] L.ăH.ăThông,ăắTr m c m,ẰătrongăS c kh e tâm th n và Các r i lo n tâm th n th ng g p,ăNXBăLaoă ng , 2005 , pp 147 -152

[4] World Health Organization,ăắwww.who.ăint,Ằă9ăSeptemberă2019.ă[Tr c tuy n] Available: https://www.who.int/news/item/09-09-2019-suicide-one-person- dies-every-40-seconds.ă[ ư truy c p 15 April 2022]

Tại Việt Nam, mỗi năm có gần 40.000 người tự tử do bệnh trầm cảm Đây là một con số đáng báo động, cho thấy sự cần thiết phải nâng cao nhận thức về sức khỏe tâm thần và cung cấp hỗ trợ cho những người gặp khó khăn Việc tìm hiểu và điều trị kịp thời có thể giúp giảm thiểu tình trạng này và cứu sống nhiều sinh mạng.

[6] American Psychiatric Association, Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorder Fifth Edition, Washington, DC: American Psychiatric Publishing, 2013, pp 168 - 171

[7] M Mimuara and J Ishizaki,ăắDysthymiaăandăapathy:ădiagnosisăandătreatment,Ằă Depression Research and Treatment, vol 2011, p 893905, 2011

The Substance Abuse and Mental Health Services Administration (SAMHSA) published a report in 2016 detailing the effects of changes from DSM-IV to DSM-5 on the National Survey on Drug Use and Health This report highlights the implications of the updated diagnostic criteria on substance use and mental health assessments across the nation.

[9] B Y t , "V vi c ban hành chuyên môn H ng d n ch n đoán và đi u tr m t m t s r i lo n tâm th n th ng g p." Quy t đ nh 2058/ Q - BYT, 2020

[10] S Acroson and V.E Ayres (2000) Depression:A Treatment Algorithm for the

105 | P a g e https://www.semanticscholar.org/paper/Depression%3AA-Treatment-

Algorithm-for-the-Family-Aronson-

[11] K L Bradley et al,ă ắAdolescents'ă attitudesă andă opinionsă aboută depression treatment,ẰăCommunity mental health journal, vol 46, no 3, pp 242-251,

[12] E H Reynolds and J.ă V.ă K.ă Wilson,ă ắDepressionă andă anxietyă ină Babylon,Ằă Journal of the Royal Society of Medicine, vol 106, no 12, pp 478 - 481, 2013

[13] C.ăM.ăTipton,ăắTheăhistoryăofăắExerciseăIsăMedicineẰăinăancientăcivilizations,Ằă Advances in physiology education , vol 38, no 2, pp 109 - 117 , 2014

[14] P Pinel, A Treatise on Insanity, Sheffield: England W Todd, 1806

[15] The Editors of Encylopaedia Britannica,ă ắJean-Étienne-Dominique Esquirol Encyclopediaă Britannica,Ằ,ă 2022.ă [Tr c tuy n] Available: https://www.britannica.com/biography/Jean-Etienne-Dominique-Esquirol ă [ ư truy c p 15 04 2022]

[16] R L Spitzer et al, ắResearchă diagnostică criteria:ă rationaleă andă reliability,Ằă Archives of general psychiatry, vol 35, no 6, pp 773 - 782, 1978

[17] L A Darshan and S Khalsa, The Treatment of Depression With Chinese Herbal Medicine, Centre for clinical intervention Psychotherapy Research Training , 2005

[18] E Morey et al,ă ắPatientă preferencesă foră depressionă treatmentă programsă andă willingnessă toă payă foră treatment,Ằă The journal of mental health policy and economics, vol 10 , no 2, pp 73 -85 , 2007

[19] N Nakasujja et al, ắDepressionă symptomsă andă cognitiveă functionă amongă individualsă withă advancedă HIVă infectionă initiatingă HAARTă ină Uganda,Ằă Biomed Central Psychiatry, vol 10, p 44, 2010

[20] S Bloch,ăắR i lo n c măxúc,ẰătrongăC s lâm sàng tâm th n h c, Nhà xu t b n Y H c , 2000, p 155

[21] National Collaborating Centre for Mental Health (UK), Depression: the Treatment and Management of Depression in Aldults (Updated Edition) Leicester (UK): British Psychological Society, 2010, pp 17 -28

[22] L Sharmila et al, Depression, Substance Abuse, and Domestic Violence, Columbia , Nation Center for Children in Poverty, 2004

[23] M Hudes and A B Joy,ăắHighăriskăofădepressionăamongălow-income women raisesă awarenessă aboută treatmentă options,,ẰăCalifornia Agriculture, vol 64, no 1, pp 22 -25, 2010

[24] J Corcoran et al,ăắPrevalenceăofădepressionăinăwomenăwithălowăincomeălivingă in developed countries,ẰăDepression and anxiety, vol 38, no 10, pp 1046

[25] A B Stepko,ăắWhyăAreăWomenăMoreăatăRiskăforăDepressionă?,Ằă11ă06ă2021.ă [Tr c tuy n] Available: https://www.aarp.org/health/conditions- treatments/info-2021/depression-in-women.html.ă[ ư truy c p 2022 04 16]

[26] J C Probst et al,ă ắRural-urban differences in depression prevalence: implicationsăforăfamilyămedicine,ẰăFamily Medicine , vol 38 , no 9, pp 653

[27] S D Barger et al,ăắSocialărelationshipăcorrelatesăofămajorădepressiveădisorderă and depressive symptoms in Switzerland: nationally representative cross sectionalăstudy,ẰăBMC Public Health , vol 14, no 273, 2014

[28] N.ăT.ăLinh,ăắR i lo n tr m c m n ng,ẰătrongăTâm Th n H c , Nhà xu t b n Y

[29] N M Tu n,ăắR i lo n tr m c m,ẰătrongăCác r i lo n tâm th n ch n đoán và đi u tr , NXB Y H c , 2002, p 79

[30] A Alcantara et al,ăắLong-Term Clinical and Neuronuclear Imaging Sequelae ofăCancerăTherapy,ăTrauma,ăandăBrainăInjury,ẰăJournal of nuclear medicine : official publication, Society of Nuclear Medicine, vol 60, no 12, pp 1682 -

[31] N N N Dialé et al,ă ắCurrent Symptoms of Depression at the National Psychiatrică Hospitală ofă Thiaroye,ẰăPsychology, vol 6, no 6, pp 760 -766,

[32] A Y K Thye et al,ăắPsychologicalăSymptomsăinăCOVID-19 Patients: Insights into Pathophysiology and Risk Factors of Long COVID-19,ẰăBiology , vol 11, no 1, pp 61, 2022

[33] M.ăWadman,ăắCOVID-19 patients face higher risk of brain fog and depression, evenă1ăyearăafterăinfection,ẰăScience, vol 375, no 6582, 2022

[34] T.ăOanh,ăắCácătiêuăchu n ch năđoánăb nh tr m c măđ c áp d ng ph bi n,Ằă

02 2022 [Tr c tuy n] Available: https://tapchitamlyhoc.com/cac-tieu-chuan- chan-doan-tram-cam-2084.html.ă[ ư truy c p 30 04 2022]

[35] World Health Organization,ăắDepressionăandăOtherăcommonămentalăDisorders:ă GlobalăHealthăEstimates,ẰăWorldăHealthăOrganization,ăGeneva,ă2017.

The Global Burden of Disease Study 2015 provides a comprehensive analysis of the incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries from 1990 to 2015 This systematic study, published in The Lancet, highlights critical global, regional, and national health trends, offering valuable insights for public health initiatives and policy-making.

[37] World Health Organization, Comprehensive mental health action plan 2013 -

2030 Geneva: World Health Organization, 2021, pp 1 -29

[38] G Sachet et al,ăắR i lo n tr m c m n ng- gánh n ng c aă ôngăNamăỄ,ăL i kêu g iăhƠnhăđ ng c aăcácănhƠăchínhăsách,ẰăKPMGă,ăSingapore,ă2021.

[39] N Votruba et al,ăắTheăimportanceăofăglobalămentalăhealthăforătheăSustainableă Development Goals,ẰăJournal of Mental Health , vol 23, no 6, pp 283 -286,

[40] National Institute for Health and Care Excellence, Depression in adults : Treatment and Management - Full guideline, London: National Guideline Aliance, 2018, pp 41 - 50

[41] American Psychiatric Association, Clinical practice guideline for the treatment of depression across three age cohorts – Full guideline, American Psychological Association , 2019

[42] Anxiety and Depression Association of America, ắDepressionă- Treatment & Management,Ằ09 2021 [Tr c tuy n] Available: https://adaa.org/understanding- anxiety/depression/treatment-management.ă[ ư truy c p 2022 05 16]

[43] S L Gable et al,ă ắBehaviorală activationă andă inhibitionă ină everydayă life,Ằ Journal of personality and social psychology, vol 78, no 6, pp 1135 - 1149,

[44] J M.ă Ferguson,ă ắSSRIă Antidepressantă Medications:ă Adverseă Effectsă andă Tolerability,ẰăPrimary care companion to the Journal of clinical psychiatry, vol 3, no 1, pp 22 - 27 , 2001

[45] J A Israel,ă ắTheă Impactă ofă Residuală Symptomsă ină Majoră Depression,Ằă Pharmaceuticals (Basel, Switzerland), vol 3, no 8, pp 2426 - 2440, 2010

[46] National Institute of Mental Heallth,ă ắMentală Healthă Medications,Ằă 10ă 2016.ă [Tr c tuy n] Available: https://www.nimh.nih.gov/health/topics/mental- health-medications.ă[ ư truy c p 16 05 2022]

[47] K Cherney,ă ắHowă Muchă Doesă Depressionă Cost?,Ằă 24ă 7ă 2020.ă [Tr c tuy n] Available: https://www.healthline.com/health/depression/how-much-does- depression-cost.ă[ ư truy c p 16 05 2022]

[48] V W C Yim et al,ăắAăreviewăonătheăeffectsăofăaromatherapyăforăpatientsăwithă depressiveă symptoms,ẰăJournal of alternative and complementary medicine, vol 15, no 2, pp 187 - 195, 2009

[49] K.ăSchnaubelt,ăắEssentialăoilătherapyăaccordingătoătraditionalăChineseămedicală concepts,ẰăInternational Journal of Aromatherapy, vol 15, no 2, pp 98 - 105,

[50] A Tayebi et al,ăắTheăEffectăofăAromatherapyăwithăLavenderăEssentialăOilăonăDepression,ă Anxietyă andă Stressă ină Hemodialysisă Patients:ă Aă Clinicală Trial,Ằă

Evidence Based Care, vol 5, no 2, pp 65 - 74, 2015

[51] D I S -Vidaủa et al,ă ắTheă Effectivenessă ofă Aromatherapyă foră Depressiveă Symptoms:ă Aă Systematică Review,Ằă Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine, vol 2017, pp 1- 21, 2017

[52] J.ăGardner,ăắAăhistoryăofădeepăbrainăstimulation:ăTechnologicalăinnovationăandă theă roleă ofă clinicală assessmentă tools,ẰăSocial Studies of Science, vol 43, no.

[53] T M Nordi et al,ăắLow-Noise Amplifier for Deep-BrainăStimulationă(DBS),Ằă Electronics, vol 1, no 16, p 939, 2022

[54] M C Rodriguez - Oroz,ă ắDeepă braină stimulationă foră advancedă Parkinson'să disease,ẰăThe Lancet Neurology , vol 9, no 6, pp 558 - 559, 2010

[55] National Institute of Mental Health,ă ắBraină Stimuationă Therapies,Ằă 6ă 2016.ă [Tr c tuy n] Available: https://www.nimh.nih.gov/health/topics/brain- stimulation-therapies/brain-stimulation.ă[ ư truy c p 17 05 2022]

[56] C G Wilson and R Lă Johnson,ă ắAă reviewă ofă vagusă nerveă stimulation as a therapeuticăintervention,ẰăJournal of inflammation research, vol 11, pp 203 -

[57] C Reif-Leonhard et al,ă ắVagusă nervstimulationă beiă schweră zuă behandelndenă Depressionen,ẰăDer Nervenarzt, vol 93, pp 1 -8, 2022

[58] M Li et al,ă ắEffectsă ofă Electroconvulsiveă Therapyă onă Depressionă andă Itsă PotentialăMechanism,,ẰăFrontiers in psychology, vol 11, p 80, 2020

Electroconvulsive therapy (ECT) continues to be utilized in modern medicine, yielding mixed results for patients Despite its controversial history, ECT remains a treatment option for certain mental health conditions For more information, refer to the article by R.ă Wilson, published in December 2017, which discusses the ongoing relevance and risks associated with ECT.

[60] A Somani and S.ă K.ă Kar,ă ắEfficacyă ofă repetitiveă transcranială magnetică stimulation in treatment-resistantă depression:ă theă evidenceă thusă far,ẰăGeneral Psychiatry, Vol 32, No 4, 2019

[61] M Erickson,ăắStanfordăresearchersădeviseătreatmentăthatărelievedădepressionăină 90%ă ofă participantsă ină smallă study,Ằă 6ă 4ă 2020.ă [Tr c tuy n] Available: https://med.stanford.edu/news/all-news/2020/04/stanford-researchers-devise- treatment-that-relieved-depression-i.html.ă[ ư truy c p 16 05 2022]

[62] P Cassano and M A Caldieraro,ăắTranscranialăphotobiomodulationăforămajoră depressive and anxiety disordersăandăforăposttraumaticăstressădisorder,Ằătrongă Photobiomodulation in the Brain, Academic Press, 2019, pp 479 - 487

[63] F Gonzalez-Lima and D W Barrett,ăắTranscranialăinfraredălaserăstimulationă produces beneficial cognitive and emotional effectsăinăhumans,ẰăNeuroscience, vol 230, pp 13 -23 , 2013

[64] G Litscher et al, ắMultimodală Laseră Stimulationă andă Traditională Needleă

Acupuncture in Post-Stroke PatientsẮA Pilot Cross-Over Study with Results fromăNearăInfraredăSpectroscopy,ẰăMedicines (Basel, Switzerland), vol 6, no.

[65] C A Smith et al,ă ắAcupunctureă foră depression,ẰăThe Cochrane database of systematic reviews, vol 3, no 3, 2018

[66] S W.-C Chan and N T T Hmwe,ăắAcupressureăandădepression:ăAăscientifică narrative,ẰătrongăThe Neuroscience of Depression, Academic Press, 2021, pp

[67] I Quah-Smith et al,ăắLaserăacupunctureăforădepression:ăaărandomisedădoubleă blindă controlledă trială usingă lowă intensityă laseră intervention,Ằă Journal of affective disorders, vol 148 , no 2- 3 , pp 179 - 187 , 2013

[68] E Cascade et al,ă ắReal-Worldă Dataă onă SSRIă Antidepressantă Sideă Effects,Ằă Psychiatry( Edgmont ( Pa: Township)), vol 6, no 2, pp 16 - 18, 2009

[69] T M Thái, Bài gi ng: " ng d ng Laser trong Y H c,"ă i H c Bách Khoa,

[70] H MacPherson et al,ă ắAccupunteră andă counsellingă foră depressionă ină primaryă care:ăaărandomisedăcontrolledătrial,ẰăPLoS medicine, vol 10, no 9, 2013

[71] F Schiffer et al,ăắPsychologicalăbenefitsă2ăandă4ăweeksăafterăaăsingleătreatmentă with near infrared light to the forehead: a pilot study of 10 patients with major depressionăandăanxiety,ẰăBehavioral and brain functions, vol 5, p 46, 2009

[72] M P Cassano et al,ă "Near-Infrared Transcranial Radiation for Major DepressiveăDisorder:ăProofăofăConceptăStudy,ẰăPsychiatry journal, vol 2015, p 352979, 2015.

[73] M P Cassano et al,ăắTranscranialăPhotobiomodulationăforătheăTreatmentăofă Major Depressive Disorder The ELATED-2ă PilotăTrial,ẰăPhotomedicine and laser surgery, vol 36, no 12, pp 634 - 646, 2018

[74] M A Caldieraro et al,ă ắLong-Term Near-Infrared Photobiomodulation for AnxiousăDepressionăComplicatedăbyăTakotsuboăCardiomyopathy,ẰăJournal of clinical psychopharmacology , vol 38, no 3, pp 268 - 270, 2018

[75] L D Morries et al,ăắTreatmentsăforătraumaticăbrainăinjuryăwith emphasis on transcranial near-infraredă laseră phototherapy,ẰăNeuropsychiatr Dis Treat, vol.

[76] L D Morries and T A Henderson,ăắMulti-watt near-infrared phototherapy for the treatment of comorbid depression: an open-label single-armăstudy,ẰăFront Psychiatry, vol 8, p 187, 2017

[77] H.ă S.ă Mohammed,ă ắTranscranială low-level infrared laser irradiation ameliorates depressionă inducedă byă reserpineă ină rats,Ằă Lasers in Medical Science, vol 31, pp 1651-1656, 2016

[78] X Z Xu et al,ă ắLow-Level Laser Irradiation Improves Depression-Like BehaviorsăinăMice,ẰăMolecular neurobiology, vol 54, no 6, pp 4551-4559,

[79] F Salehpour et al,ă ắTherapeutică effectsă ofă 10-HzPulsed wave lasers in rat depression model: A comparison between near-infraredăandăredăwavelengths,Ằă Lasers in surgery and medicine , vol 48, no 7, pp 695-705, 2016

112 | P a g e effectsăinăanimalămodelăofădepressionăandăanxiety,ẰăBrain stimulation, vol 4, no 2, pp 71 - 76, 2011

[81] X Wu et al,ă ắPulsedă lightă irradiationă improvesă behaviorală outcomeă ină aă rată model ofă chronică mildă stress,ẰăLasers in surgery and medicine , vol 44, no.

[82] F Salehpour et al, ắNear-infrared photobiomodulation combined with coenzyme Q10 for depression in a mouse model of restraint stress: reduction in oxidativeăstress,ăneuroinflammation,ăandăapoptosis,ẰăBrain Research Bulletin, vol 144, pp 213 - 222, 2019

[83] F Salehpour et al,ă ắAă comparisonă betweenă antidepressantă effectsă ofă transcranial near- InfraredălaserăandăCitalopramăinăaăratămodelăofădepression,Ằă Proceedings of SPIE - The International Society for Optical Engineering,San Francisco, California, United States, 2017, pp 1 - 9

[84] S G Disner et al,ăắTranscranialăLaserăStimulationăasăNeuroenhancementăforă AttentionăBiasăModificationăinăAdultsăwithăElevatedăDepressionăSymptoms,Ằă Brain stimulation, vol 9, no 5, pp 780 -787, 2016

[85] L D Morries et al, ắTreatmentsăforătraumaticăbrainăinjuryăwithăemphasisăonă transcranial near-infraredă laseră phototherapy,ẰăNeuropsychiatric disease and treatment, vol 11, pp 2159 - 2175 , 2015

[86] M A Naeser et al,ăắSignificantăimprovementsăinăcognitiveăperformanceăpost- transcranial, red/near-infrared light-emitting diode treatments in chronic, mild traumatic brain injury: open-protocolăstudy,ẰăJournal of neurotrauma, vol 31, no 11, pp 1008 - 1017, 2014

[87] J Tajran and A.ăA.ăGosman,ăắAnatomy,ăHeadăandăNeck,ăScalp,ẰăStatPearls [ Internet], 2022

[88] N Kuster et al, ắTheădependenceăofăelectromagneticăenergyăabsorptionăuponă human head tissue composition in the frequency range of 300-3000ă MHz,ẰăIEEE Transactions on Microwave Theory and Techniques, vol 48, no 11, pp

[89] S Sathiyamoorthy and K U Maheswari,ă ắSoftă tissueă opticală propertyă extraction for carcinoma cell detection indiffuse optical tomography system underă boundaryă elementă condition,ẰăOptik 127, vol 127, no 3, pp 1281 -

[90] V.ăV.ăTuchin,ăắTissueăOpticsăandăPhotonics:ăLight-TissueăInteraction,ẰăJournal of Biomedical Photonics & Engineering , vol 1, no 2, pp 98 - 134, 2015

[91] D V Iosifescu and P Askalsky,ă ắTranscranială Photobiomodulationă Foră Theă Management Of Depression:ăCurrentăPerspectives,ẰăNeuropsychiatric disease and treatment, vol 15, pp 3255 - 3272, 2019

[92] J R Lorenzo, Principles of Diffuse Light Propagation, Singapore: World Scientific Publishing, 2012

[93] A N Yaroslavsky et al,ăắOpticalăpropertiesăofăselectedănativeăandăcoagulatedă humană braină tissuesă ină vitroă ină theă visibleă andă neară infraredă spectrală range,Ằă Physic in Medicine& Biology, vol 47, no 12, pp 2059 - 2073, 2002

[94] C.K Lee et al, ắStudyă ofă photonă migrationă with various source-detector separations in near-infrared spectroscopic brain imaging based on three- dimensionalăMonteăCarloămodeling,ẰăOptics express, vol 13, no 21, pp 8339 -

[95] F Salehpour et al,ăắBrainăPhotobiomodulationTherapy:ăaăNarrativeăReview,Ằă Molecular neurobiology , vol 55, n.o 8, pp 6601 - 6636, 2018

Tôi không biết!

Thang đánh giá trầm cảm Beck (BDI) được phát triển bởi Aaron T Beck, bao gồm 21 câu hỏi và là một trong những công cụ đánh giá trầm cảm phổ biến nhất hiện nay Nó được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu tâm lý học để đo lường mức độ nghiêm trọng của triệu chứng trầm cảm ở nhiều đối tượng khác nhau.

1 Nhi u lúc tôi c m th y chán ho c bu n

2 LúcănƠoătôiăc ngăc m th y chán ho c bu n và tôi không th thôi đ c

2 LúcănƠoătôiăc ngăc m th y bu n và b t h nhăđ n m c hoàn toàn đauăkh

3 Tôi r t bu n ho c r t b t h nh và kh s đ n m c không th ch u đ c

0 Tôi hoàn toàn không bi quan và n n lòng v t ngălai

1 Tôi c m th y n n lòng v t ngălaiăh nătr c

2 Tôi c m th y mình ch ngăcóăgìămongăđ i t ngălaiăc

2 Tôi c m th y s không bao gi kh c ph căđ c nh ngăđi u phi n mu n c a tôi

3 Tôi c m th yăt ngălaiătuy t v ng và tình hình ch có th ti p t c x uăđiăho c không th c i thi năđ c

0 Tôi không c m th yănh ăb th t b i

1 Tôi th y mình th t b i nhi uăh nănh ngăng i khác

2 Tôi c m th y hoàn thành r tăítăđi uăđángăgiáăho căđưăhoƠnăthƠnhă r tăítăđi uăcóăỦăngh a

2 Nhìn l i cu căđ i, tôi th yămìnhăđưăcóăquáănhi u th t b i

3 Tôi c m th y mình là m tăng i hoàn toàn th t b i

3 Tôi t c m th y hoàn toàn th t b i trong vai trò c a tôi (b , m , v , ch ng, )

0 Tôi hoàn toàn không b t mãn

0 Tôi còn thích thú v i nh ngăđi uămƠătr căđơyătôiăv năth ngă aă thích

1 Tôi ít th y nh ngăđi u mà tôi v năth ngă aăthíchătr căđơy

2 Tôi không th a mãn v b t k cái gì n a

2 Tôi r t thích thú v nh ngăđi uătr căđơuătôiăv năth ngă aăthíchă

3 Tôi không còn chút thích thú nào n a

3 Tôi không hài lòng v i m i cái

0 Tôi hoàn toàn không c m th y có t i l i gì ghê g m c

1 Ph n nhi u nh ng vi cătôiăđưălƠmătôiăđ u c m th y có t i

1 Ph n l n th i gian tôi c m th y mình t i ho c không x ngăđáng

2 Tôi c m th y mình hoàn toàn có t i

2 Gi đơyătôiăluônăc m th y trên th c t mình t i ho c không x ng đángă

3 LúcănƠoătôiăc ngăc m th y mình có t i

3 Tôi c m th yănh ălƠătôiăr t t i ho c vô d ng

0 Tôi không c m th yăđangăbiătr ng ph t

1 Tôi c m th y có th mình s b tr ng ph t

1 Tôi c m th y m t cái gì x u có th đ n v i tôi

2 Tôi mong ch b tr ng ph t

2 Tôi c m th y mình b tr ng ph t

3 Tôi c m th y mình b tr ng ph t

3 Tôi mu n b tr ng ph t

0 Tôi th y b n thân mình v nănh ătr c kia ho c tôi không c m th y th t v ng v i b n thân

1 Tôi th t v ng v i b năthơn,ătôiăkhôngăcònătinăt ng vào b n thân ho c không thích b n thân

2 Tôi th t v ng v i b n thân ho c Tôi ghê t m v i b n thân

3 Tôi ghét b n thân mình ho căTôiăc măthùăb n thân

0 Tôi không phê phán ho căđ l i cho b năthơnăh nătr c kia

0 Tôi không t c m th y m t chút nào x uăh năb t k ai

1 Tôi phê phán b n tân mình nhi uăh nătr c kia

1 Tôi t chê mình v s y uăđu i và l i l măc aăb n thân

2 Tôi phê phán b n thân v t t c nh ng l i l m c a mình

2 Tôi khi n trách mình vì nh ng l i l m c a b n thân

3 Tôiăđ l i cho b n thân v t t c m iăđi u t i t x y ra

3 Tôi khi n trách mình v m iăđi u x u x yăđ n

0 Tôi không có b t k Ủăngh ăgìălƠmăt n h i b n thân

1 TôiăcóăỦăngh ăt sátănh ngăkhôngăth c hi n

1 Tôi có nh ngăỦăngh ălƠmăt n h i b năthơnănh ngătôiăth ng không th c hi n chúng

2 Tôi c m th y giá mà tôi ch t thì t tăh n

2 Tôi c m th yăgiaăđ nh tôi s t tăh năn u tôi ch t

2 Tôi có d đnh rõ ràng v t sát

0 Tôi không khóc nhi uăh nătr c kia

1 Hi n nay tôi hay khóc nhi uăh nătr c

2 Tôiăth ng khóc vì nh ngăđi u nh nh t

2 Hi n nay tôi luôn luôn khóc, tôi không th d ngăđ c

3 Tôi th y m năkhócănh ngăkhông th khócăđ c

Tr căđơyăth nh tho ng tôi v năkhóc,ănh ngăhi n t i tôi không th khócăđ c chút nào m c dù tôi mu n khóc

0 Tôi không d bôn ch năvƠăc ngăth ngăh năth ng l

0 Hi n nay tôi không d b kíchăthíchăh nătr c

1 Tôi c m th y d b n ch năvƠăc ngăth ngăh năth ng l

1 Tôi b c mình ho c phát cáu d dƠngăh nătr c

2 Tôi c m th y b n ch năvƠăc ngăth ngăđ n m c khó có th ng i yênăđ c

2 Tôi luôn c m th y d phát cáu

3 Tôi th y r t b n ch năvƠăkíchăđ ngăđ n m c ph iăđiăl i liên t c ho c làm vi căgìăđó

0 Tôi không m t s quanătơmăđ n nh ngăng i xung quanh ho c các ho tăđ ng khác

1 Tôiăítăquanătơmăđ n m iăng i, m i vi căxungăquanhăh nătr c

2 Tôi m t h u h t s quanătơmăđ n m iăng i, m i vi c xung quanh và ít có c m tình v i h

3 TôiăhoƠnătoƠnăkhôngăcònăquanătơmăđ năng i khác và không c n đ n h chút nào

0 Tôi quy tăđnh m i vi căc ngăt tănh ătr c

1 Tôi th y khó quy tăđnh m i vi căh nătr c

2 Tôi th y khó quy tăđnh m i vi căh nătr c r t nhi u

2 Không có s giúpăđ , tôi không th quy tăđ nhăgìăđ c n a

3 Tôi ch ng còn có th quy tăđ nhăđ c vi c gì n a

0 Tôi không c m th yămìnhălƠăng i vô d ng

0 Tôi không c m th y tôi x uăh nătr c chút nào

1 Tôi không cho r ng mình có giá tr vƠăcóăíchănh ătr c kia

1 Tôi bu n phi nălƠătôiătrôngănh ăgiƠăho c không h p d n

2 Tôi c m th y mình vô d ngăh năsoăv i nh ngăng i xung quanh

2 Tôi c m th y có nh ngăthayăđ i trong di n m o làm cho tôi có v không h p d n

3 Tôi th yămìnhălƠăng i hoàn toàn vô d ng

3 Tôi c m th y tôi có v x u xí ho c ghê t m

0 Tôi th y mình v nătrƠnăđ y s c l cănh ătr căđơy.

1 S c l c c aătôiăkémăh nătr c ho c tôi không làm vi c t tănh ă tr c

1 Tôi ph i c g ngăđ có th kh iăđ ng làm m t vi c gì

2 Tôiăkhôngăđ s c l căđ lƠmăđ c nhi u vi c n a

2 Tôi ph i c g ng h t s căđ làm m t vi c gì

3 Tôiăkhôngăđ s c l căđ lƠmăđ c b t c vi c gì n a

3 Tôi hoàn toàn không th làm m t vi c gì c

0 Không th yăcóăchútăthayăđ i gì trong gi c ng c a tôi

1a Tôi ng h iănhi uăh nătr c

2a Tôi ng nhi uăh nătr c

3a Tôi ng h uănh ăsu t c ngày

3b Tôi th c d y 1 -2 gi s măh nătr c và không th ng l iăđ c

0 Tôi không d cáu k nh và b c b iăh nătr c

0 Tôi làm vi c không m tăh nătr c chút nào

1 Tôi d cáu k nh và b c b iăh nătr c

1 Tôi làm vi c d m tăh nătr c

2 Tôi d cáu k nh và b c b iăh nătr c r t nhi u

3 LúcănƠoătôiăc ngăd cáu k nh và b c b i

0 Tôiă năv n ngon mi ngănh ătr c

2a Tôiă năkémăngonămi ngăh nătr c r t nhi u

2b Tôiă năngonămi ngăh nătr c r t nhi u

3a Tôi không th y ngon mi ng m t chút nào c

0 Tôi có th t p trung chú ý t tănh ătr c

1 Tôi không th t pătrungăchúăỦăđ cănh ătr c

1 Tôi b sút cân trên 2 Kg

2 Tôi th y khó t pătrungăchúăỦălơuăđ c vào b t c đi u gì

2 Tôi b sút cân trên 4 Kg

3 Tôi th y mình không th t pătrungăchúăỦăđ c vào b t c đi u gì n a

3 Tôi b sút cân trên 6 Kg

0 Tôi không lo l ng v s c kh eăh nătr c

1 Tôi có lo l ng v nh ngăđauăđ n ho c nh ng khó ch u d dày ho c táo bón và nh ng c m giác c aăc ăth

2 H uănh ălƠmăb t c vi căgìătôiăc ngăth y m t m i

2 Tôi quá lo l ng v s c kh e c a tôi, tôi c m th y th nƠoăvƠăđi u gìăđóăđ n n i tôi r tăkhóăsuyăngh ăgìăthêmăn a

3 Tôi quá m t m i khi làm b t k vi c gì

3 Tôi hoàn toàn b thu huet1 vào nh ng c m giác c a tôi

0 Tôi không th y có thayăđ i gì trong h ng thú tình d c

1 Tôi ít h ng thú v i tình d căh nătr c

2 Hi n nay tôi r t ít h ng thú v i tình d c

3 Tôi hoàn toàn m t h ng thú tình d c ỄNHăGIỄ:ăK T QU THANGă I M BECK

➢ T ngăthangăđi m là: 63ăđi mă(ă21ăđ m căxă3ăđi m )

➢ M iăđ m c có nhi u câu, hãy ch n m t câu tr l i phù h p nh t,ăkhôngăđ c b sótăđ m c nào khi ch măđi m

➢ L yăđi m cao nh t c aăcơuătrongă1ăđ m c N u phân vân l yăđi m trung bình

• Nghi m pháp BECK < 14 đi m: Không bi u hi n tr m c m

• Nghi m pháp BECK t 14 ->ă19ăđi m: Tr m c m nh

• Nghi m pháp BECK t 20 ->ă29ăđi m: Tr m c m v a

• Nghi măphápăBECKă>ă30ăđi m: Tr m c m n ng

• Khi nghi m pháp BECK >ă14ăđi m ( có d u hi u tr m c m qua nghi m pháp BECK) n u s đi m t cơuă1ăđ n 15 chi mă uăth đóălƠăbi u hi n c a tr m c m n i sinh

• Khi nghi măphápăBECKă>ă14ăđi m ( có d u hi u tr m c m qua nghi m pháp BECK) n u s đi m t cơuă16ăđ n 21 chi mă uăth đó là bi u hi n tr m c mătơmăc năhayătr m c măc ăth

Ng iă ánhăGiáăKỦăTên( Ghi rõ h và tên)

A2- TIÊU CHU N PHÂN LO I TR M C M QU C T ICD -10

B nh tr m c m n ngăđiăkèmătri u ch ng lo n th n (F32.3)

• Th a mãn m i tiêu chu năđưănêuătiêuăchíăch năđoánăb nh tr m c m n ng

• Xu t hi n d u hi u oă giác,ă hoangă t ng ho c s ng s r i lo n tr m c m (bao g m oăgiác,ăhoangăt ng có th không phù h p ho c phù h p v i khí s c)

Trong B ng Phân lo i B nh Qu c t ICD-10, b nh tr m c măđ c x p m c F.32, thu c ph n R i lo n khí s c.ăTheoăđó,ăd ng r i lo n tâm th n này bao g m các tri u ch ng sau:

3 tri u ch ngăđ cătr ng

• M t h ng thú v i cu c s ng và th gi i xung quanh

• M t m i và gi măn ngăl ng

7 tri u ch ng ph bi n khác

• Suy gi m kh n ngăt p trung, chú ý

• Kém t tin, suy gi m lòng t tr ng,ăkhóăđ aăraăquy tăđ nh

• N yăsinhăỦăđnh h y ho i b n thân ho c t sát

• Thayăđ i c măgiácăthèmă nă(t ngăho c gi m), thayăđ i tr ngăl ngăc ăth Ngoài ra, nh ng tri u ch ngăc ăth /tri u ch ng sinh h c c a b nh tr m c m g m có:

• M t h ng thú v i nh ng ho tăđ ngăđưăt ngăyêuăthíchătr căđơy

• M t ph n ng c m xúc v iămôiătr ng ho c s ki n xung quanh

• Th c d y s măh nă2ăti ng vào bu i sáng so v iăbìnhăth ng

• Tr ng thái u u t, phi n mu n n ngăh năvƠoăbu i sáng

• Có b ng ch ng khách quan v tình tr ngă t ngă đ ng ho c v nă đ ng ch m ch p c a b n thân (bi u hi nănƠyăđ căng i khác nh n th y và k l i)

• Gi m c m giác ngon mi ng

• T t cân (kho ng 5% so v i tr ngăl ngăc ăth thángătr c ho c nhi uăh n)

• Gi m/m tăh ngăph n tình d căđángăk

• Xu t hi n tri u ch ng lo n th n ( oăgiác,ăhoangăt ng) trong m t s tr ng h p

• Có 2/3 tri u ch ngăđ cătr ngăvƠă2/7ătri u ch ng ph bi n, di n ra trong vòng t i thi u 2 tu n

• Khó ti p t c ho tăđ ng xã h i ho c khó th c hi n các công vi c hàng ngày (có th có ho căkhôngăđiăkèmătri u ch ngăc ăth )

• Có 2/3 tri u ch ngăđ cătr ngăvƠă3/7ătri u ch ng ph bi n, di n ra trong vòng t i thi u 2 tu n

• G p nhi u tr ng i trong ho tăđ ng ngh nghi p và sinh ho tăgiaăđìnhă(cóăth có ho căkhôngăđiăkèmătri u ch ngăc ăth )

• Có 3/3 tri u ch ngăđ cătr ngăvƠă4/7ătri u ch ng ph bi n, di n ra trong vòng t i thi u 2 tu n

• Luôn xu t hi n tri u ch ngăc ăth Ít có kh n ngăti p t c ho tăđ ng ngh nghi p và sinh ho tăgiaăđìnhăậ xã h i

Để chẩn đoán Rối loạn Tăng động Giảm chú ý (ADHD) theo DSM-V, cần có ít nhất 5 triệu chứng xuất hiện cùng lúc và kéo dài ít nhất 2 tuần, làm thay đổi hoạt động so với trước đó Ít nhất một trong các triệu chứng phải là: (1) khía cạnh tăng động, (2) mất hứng thú trong các hoạt động thú vị.

Ghi chú: các tri u ch ng này không ph i do m t b nh khác gây nên

Khí sắc của trẻ em có thể thay đổi nhanh chóng trong ngày, và những biểu hiện như cằm thụt hay trông rạng rỡ cần được khai báo với bác sĩ Ngoài ra, việc quan sát các biểu hiện khác như khóc cũng rất quan trọng Lưu ý rằng trẻ em và thanh thiếu niên có thể gặp phải tình trạng này.

Giới thiệu về sự thú vị trong các hoạt động giải trí, việc quan sát và học hỏi từ người khác là rất quan trọng Những trải nghiệm này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng cá nhân mà còn tạo ra niềm vui trong cuộc sống hàng ngày Hãy cùng khám phá những hoạt động thú vị và cách chúng có thể làm phong phú thêm cuộc sống của bạn.

Giảm cân không nên quá nghiêm ngặt, ví dụ như giảm dưới 5% trọng lượng cơ thể trong một tháng, vì điều này có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe Thay vào đó, hãy duy trì cảm giác ngon miệng và ăn uống hợp lý hàng ngày Lưu ý rằng trẻ em cần được chăm sóc đặc biệt khi thực hiện chế độ ăn kiêng.

(4) M t ng hay ng nhi u h uănh ăm i ngày

Ngày đăng: 13/10/2022, 08:10

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.3: Tn s ut các tri uch ng tr mc mg p phi [31] ❖ Tri u ch ngăđin hình c a các r i lo n tr m c m - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2.3 Tn s ut các tri uch ng tr mc mg p phi [31] ❖ Tri u ch ngăđin hình c a các r i lo n tr m c m (Trang 29)
4. Gỏ phụi hàn. - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
4. Gỏ phụi hàn (Trang 35)
Hình 2. 5D li u th ng kê các vn đ tr m cm Vit nam đang đi mt [38] - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2. 5D li u th ng kê các vn đ tr m cm Vit nam đang đi mt [38] (Trang 39)
Hình 2.7 Th uc đi utr tr m cm và tá cd ng ph ca nó [46] - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2.7 Th uc đi utr tr m cm và tá cd ng ph ca nó [46] (Trang 42)
Hình 2.10 P hu thu t cy ghép kích thích não sâu ch ob nh nhân [54] - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2.10 P hu thu t cy ghép kích thích não sâu ch ob nh nhân [54] (Trang 45)
Hình 2.11 Mơ hình thi tb Kích thích dây t hn kinh p hv (VNS) [57] - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2.11 Mơ hình thi tb Kích thích dây t hn kinh p hv (VNS) [57] (Trang 46)
Hình 2.12 Tin hành đi utr Shock đin ch ob nh nhân [59] - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2.12 Tin hành đi utr Shock đin ch ob nh nhân [59] (Trang 47)
Hình 2.13 i utr kích thíc ht xuyê ns [61] - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2.13 i utr kích thíc ht xuyê ns [61] (Trang 48)
Hình 2.14 ngd ng quang sinh hc ánh sáng laser trong đi utr [62] Các  nghiên  c uă lơmă sƠngă đ u  cho  k t  qu   tích  c c  khi  s   d ng  các  li u  pháp  Laser công su t th p trong vi c h  tr   điu tr  các r i lo n tr m c m c ngănh  r i lo n  lng  c c - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2.14 ngd ng quang sinh hc ánh sáng laser trong đi utr [62] Các nghiên c uă lơmă sƠngă đ u cho k t qu tích c c khi s d ng các li u pháp Laser công su t th p trong vi c h tr điu tr các r i lo n tr m c m c ngănh r i lo n lng c c (Trang 49)
Hình 2.15 Châm cu laser là ph ng pháp tr li u hi u qu ch ob nh nhân tr m c m [64] - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2.15 Châm cu laser là ph ng pháp tr li u hi u qu ch ob nh nhân tr m c m [64] (Trang 50)
Hình 2.16 V trí các hu yt đo trên cth - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 2.16 V trí các hu yt đo trên cth (Trang 50)
Hình 3.5 Hình mơt khu vc ch ttr ng và c ht xám trong não.  sâu t ng l pătrongăvùngămôăđu não - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 3.5 Hình mơt khu vc ch ttr ng và c ht xám trong não. sâu t ng l pătrongăvùngămôăđu não (Trang 71)
3.1.1.6. Vùng ch ttr ng - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
3.1.1.6. Vùng ch ttr ng (Trang 71)
Hình 3.12: S Tác ng Ca Li u Pháp Laser Công Su tT hp Lên Mô Não Và B nh Tr m C m - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 3.12 S Tác ng Ca Li u Pháp Laser Công Su tT hp Lên Mô Não Và B nh Tr m C m (Trang 84)
Hình 3.13 Các vùng tin hành đi utr ch ob nh nhân theo đi kích t hc theo kích c   đu [75] - Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh nhân trầm cảm
Hình 3.13 Các vùng tin hành đi utr ch ob nh nhân theo đi kích t hc theo kích c đu [75] (Trang 85)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN