4.2 Phương pháp tính IRRDòng tiền đầu tư ban đầu là dương +, tiếp theo đó dòng tiền đi ra -.. Và dòng tiền của cả dự án chỉ đổi dấu một lần... 4.2 Phương pháp tính IRRLà dự án trong đó
Trang 1CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THEO SUẤT SINH LỢI NỘI
TẠI (IRR)
Trang 2Nội dung
4.1 Định nghĩa suất sinh lợi nội tại (IRR)
4.2 Phương pháp tính IRR
4.3 Nguyên tắc chọn dự án đầu tư theo IRR
4.4 So sánh các phương án theo IRR
4.5 Bản chất của IRR
4.6 So sánh phương pháp PW và IRR
Trang 34.1 Định nghĩa
“Suất sinh lợi”: Tỉ số tiền lời thu được trong
một thời đoạn so với vốn đầu tư ở đầu thời
đoạn, biểu thị bằng %
VD:
P= - $80,000
F= + $53,900,0000
40
Tìm i=?
Trang 54.2 Phương pháp tính IRR
Trước khi tính IRR, cần lưu ý phân loại các hình thức đầu tư.
Trang 74.2 Phương pháp tính IRR
Dòng tiền đầu tư ban đầu là dương (+), tiếp theo
đó dòng tiền đi ra (-) Và dòng tiền của cả dự án chỉ đổi dấu một lần.
P= + $6,000
-$1,000 -$1,000 -$1,000 -$1,000 -$1,000
Dòng tiền đi vay thông thường (simple borrowing cash flow)
Trang 84.2 Phương pháp tính IRR
Là dự án trong đó dòng tiền đổi dấu nhiều
hơn một lần.
Trang 9Dự án A: dự án đầu tư thông thường
Dự án B: dự án đầu tư không thông thường
Dự án C: dự án vay thông thường
Trang 104.2 Phương pháp tính IRR
Các cách tính IRR (áp dụng cho dự án đầu
tư thông thường):
Trang 134.2 Phương pháp tính IRR
Phương pháp nội suy:
B1: dự đoán giá trị i1 làm cho PW(i1)<0
B2: dự đoán giá trị i2 làm cho PW(i2) > 0
B3: tính i* gần đúng bằng công thức:
i* = i 2 + (i 1 -i 2 ) x [PW(i 2 ) / (PW(i 2 ) – PW(i 1 ))]
B4: thử lại bằng cách thế i* vào phương trình PW(i*)=0
Trang 144.2 Phương pháp tính IRR
Phương pháp nội suy:
Trang 154.2 Phương pháp tính IRR
Áp dụng công thức:
PW R – PW C = 0
(50tr – 22tr )(P/A, i%, 5) + 20tr(P/F, i%, 5) – 100tr = 0
Sử dụng PP nội suy tìm IRR:
Trang 164.2 Phương pháp tính IRR
Cách tính IRR trên Excel:
Trang 174.2 Phương pháp tính IRR
tiền
Nhập giá trị i dự đoán gần đúng với IRR
Trang 184.3 Nguyên tắc chọn dự án theo IRR
Làm sao để quyết định chọn hay không
Vậy 12% có ý nghĩa gì? Nên chọn dự
án A hay gửi NH là có lợi nhất?
Trang 194.3 Nguyên tắc chọn dự án theo IRR
12% chính là chi phí cơ hội nếu việc gửi 100tr
vào NH là cơ hội đầu tư tốt nhất mà bạn có
vào thời điểm đó.
Nếu có cơ hội đầu tư nào cho suất sinh lợi cao
hơn 12% thì bạn sẽ chọn cơ hội đầu tư đó Vậy
12% ở đây xem như là “suất thu lợi tối thiểu
chấp nhận được – minimum acceptable rate
of return – MARR)
Trang 204.3 Nguyên tắc chọn dự án theo IRR Quy tắc chung:
IRR > MARR : PW > 0 (chấp nhận dự án)
IRR = MARR : PW = 0 (có thể chấp nhận hoặc không)
IRR < MARR : PW < 0 (không chấp nhận dự án)
Khi IRR không nhỏ hơn “suất thu lợi tối thiểu chấp
nhận được – MARR” thì cơ hội đầu tư đáng giá về mặt
kinh tế
Trang 214.3 Nguyên tắc chọn dự án theo IRR
Lưu ý: Đối với dự án đầu tư không thông thường
(dòng tiền đổi dấu hơn 1 lần) thì ta sẽ có nhiều giá
Trang 224.4 So sánh các phương án theo IRR
PW là pp tính theo số tuyệt đối (đv: tiền tệ)
IRR là pp tính theo số tương đối (đv: %)
Dự án nào có PW lớn nhất sẽ được chọn Tuy nhiên, nếu dựa trên
tiêu chí IRR, ta không thể chọn dự án nào có IRR cao nhất vì IRR
không tính đến quy mô của dự án Cần sử dụng pp gia số.
Trang 23Nguyên tắc phân tích theo gia số:
1) So sánh dự án có vốn đầu tư ban đầu lớn hơn
với PA có vốn đầu tư ban đầu nhỏ hơn chỉ khi PA
có đầu tư nhỏ hơn là đáng giá (có IRR≥MARR)
2) Chọn PA có vốn đầu tư ban đầu lớn hơn nếu gia
số vốn đầu tư là đáng giá (IRR() ≥ MARR)
4.4 So sánh các phương án theo IRR
Trang 24Các bước tính IRR () :
4.4 So sánh các phương án theo IRR
1 Lập dòng tiền tăng thêm giữa 2 dự án bằng
cách lấy dòng tiền có chi phí đầu tư lớn hơn
(B) trừ dòng tiền có chi phí đầu tư thấp hơn
(A).
2 Tính IRRB-A của dòng tiền tăng thêm (B-A)
3 Quy tắc chọn:
IRRB-A > MARR: chọn B
IRRB-A < MARR: chọn A
Trang 2525%
$546
Giải thích:
Nếu đầu tư thêm $4,000 vào dự án B, dự án sẽ tạo ra
thêm dòng tiền vào là $5,000 Suất sinh lợi của việc
đầu tư thêm $4,000 này vào dự án B là 25%
Trang 26Thủ tục so sánh nhiều phương án: tham khảo sách KTKT tr 84, 85
B1: Xếp các PA theo thứ tự tăng dần vốn đầu tư: A,B,C…
B2: Xem PA số 0 (PA không thực hiện đầu tư) như là PA “cố thủ”
Tính IRR(∆) khi chuyển từ PA 0 A.
Nếu các PA chỉ có chi phí mà không có thu nhập: dùng A là PA “cố thủ”, B là PA “thay thế” Chuyển sang bước 4.
B3: Nếu IRR(A) < MARR, gạt bỏ A và tính RR(B) cho PA B tiếp theo
Lặp lại bước này cho đến khi có một PA X nào đó mà IRR(X) > MARR
PA này trở thành phương án “cố thủ” và PA có đầu tư lớn hơn kế tiếp
là PA “thay thế”.
B4: Nếu IRR(PA “cố thủ”) ≥ MARR ta xác định chuỗi dòng tiền tệ gia
số giữa cặp phương án “cố thủ” và “thay thế”.
B5: Tính IRR(∆) của chuỗi dòng tiền tệ gia số
B6: Nếu IRR(∆) > MARR, gạt bỏ PA “cố thủ” và lấy PA “thay thế” làm
PA “cố thủ” Ngược lại gạt bỏ PA “thay thế” và lấy PA tiếp sau làm PA
“thay thế” mới.
B7: Lặp lại bước (4) đến (6) cho đến khi chỉ còn 1 PA Đó là PA
được chọn.
Trang 274.4 So sánh các phương án theo IRR
So sánh các PA loại trừ nhau sau đây, tìm PA có lợi nhất theo
phương pháp dựa trên IRR, với MARR=18% TTKT các PA = 1 năm
1.500 375 1.500
2.500 500 2.500
4.000 925 4.000
5.000 1125 5.000
7.000 1.425 7.000
ĐẦU TƯ BAN ĐẦU = GIÁ TRỊ CÒN LẠI IRR = THU NHẬP RÒNG/ĐẦU TƯ BAN ĐẦU Gia số
Đầu tư ban đầu
Thu nhập ròng
IRR
Đáng giá
A 1.000 150 15%
Không
1.500 375 25%
Có
B C 1.000 125 12,5%
Không
B D 2.500 550 22%
Có
1.000 200 20%
Có
2.000 300 15% Không
Chọn PA E
B
Trang 284.5 Bản chất của IRR
IRR là suất thu lợi của một dự án với giả thiết là
các dòng thu nhập ròng dương (CFt) đều được đem đầu tư lại với suất thu lợi làm cho PWR =
PWC hay AWR = AWC
Chỉ số IRR của một dự án đầu tư không phải là
suất thu lợi của vốn đầu tư ban đầu, mà là suất
thu lợi tính theo các “kết số còn lại của vốn đầu tư” ở đầu các thời đoạn.
Trang 304.6 So sánh phương pháp PW và IRR
Phương pháp PW và IRR đều dẫn đến một kết luận
khi lựa chọn phương án đầu tư
Về lý thuyết: Phương pháp PW ưu thế hơn do IRR
sẽ không tính được trong trường hợp dòng tiền đổi
dấu nhiều lần
Về thực tế: Phương pháp IRR được ưa chuộng hơn
do pp này cung cấp một cách trực quan về số liệu tỉ
suất sinh lợi của phương án