1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam luận văn thạc sĩ

74 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Yếu Tố Tác Động Lên Quy Mô Và Tính Độc Lập Của Hội Đồng Quản Trị Ở Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thị Bích Tuyền
Người hướng dẫn GS.TS Trần Ngọc Thơ
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2013
Thành phố TP.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 194,43 KB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

    • Nguyễn Thị Bích Tuyền

  • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

  • TÓM LƯỢC

    • 1. GIỚI THIỆU

    • 1.1. Lý do chọn đề tài

    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu

    • 1.5. Bố cục của luận văn

    • 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN VÀ GIẢ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN QUY MÔ VÀ TÍNH ĐỘC LẬP CỦA HĐQT

    • 2.1. Các nghiên cứu liên quan

    • 2.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới

    • 2.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam

    • 2.2. Các giả thuyết nghiên cứu

    • 2.2.1. Các nhân tố quản trị

    • 2.2.1.2. Sở hữu cổ đông lớn

    • 2.2.1.3. Sở hữu nhà nước

    • 2.2.1.4. Sự kiêm nhiệm của chủ tịch HĐQT

    • 2.2.1.5. Sở hữu của ban quản lý

    • 2.2.2. Các đặc tính doanh nghiệp

    • Nợ và tuổi doanh nghiệp

    • Hiệu quả và giá trị doanh nghiệp

    • 3. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. Dữ liệu nghiên cứu

    • 3.2. Mô hình nghiên cứu và định nghĩa các biến

    • 3.2.1. Mô hình nghiên cứu

      • Mô hình quy mô HĐQT (Mô hình 1):

      • Mô hình tính độc lập của HĐQT (Mô hình 2):

    • 3.2.2. Định nghĩa các biến

    • Biến độc lập

    • Biến kiểm soát

    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu

    • 3.3.1. Tổng quát

    • 3.3.2. Thống kê mô tả các biến

    • Bảng 01 : Kết quả thống kê mô tả các biến

    • 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 4.1. Mô hình 1

    • 4.1.1. Phân tích mối tương quan giữa các biến

    • 4.1.2. Kết quả chạy hồi quy

    • Bảng 04: So sánh kết quả giữa POOLED và REM

    • Bảng 05: Kết quả Hausman Test

    • 4.1.3. Phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan trong mô hình và khắc phục các hiện tượng bằng phần mềm Stata

    • Bảng 06: Kết quả chạy VIF

    • Tự tương quan

    • Khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan

    • Bảng 07: Tóm tắt các kết quả có ý nghĩa thống kê

    • 4.2. Mô hình 2

    • 4.2.1. Phân tích mối tương quan giữa các biến

    • 4.2.2. Kết quả chạy hồi quy

    • Bảng 10: So sánh kết quả giữa POOLED và REM

    • Bảng 11: Kết quả Hausman Test

    • 4.2.3. Phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan trong mô hình và khắc phục các hiện tượng bằng phần mềm Stata

    • Phương sai thay đổi

    • Tự tương quan

    • Khắc phụ hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan

    • Bảng 12: Tóm tắt các kết quả có ý nghĩa thống kê

    • 5. KẾT LUẬN, HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU MỚI

    • Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • A. Tiếng Việt

    • B. Tiếng Anh

    • Phụ lục 01: Kết quả chạy hồi quy dạng Pooled (Mô hình 1)

    • Phụ lục 03: Kết quả chạy hồi quy dạng REM (Mô hình 1)

    • Phụ lục 05: Kết quả chạy hồi quy dạng POOLED (Mô hình 2)

    • Phụ lục 07: Kết quả chạy hồi quy dạng REM (Mô hình 2)

    • Phụ lục 09: Danh sách 112 công ty có vốn hóa cao nhất trên sàn Hose trong mẫu nghiên cứu

Nội dung

GIỚITHIỆU

Lýdochọnđềtài

Nghiên cứu “Quy mô và tính độc lập của HĐQT” tập trung vào vai trò và quyền hạn của Hội đồng quản trị (HĐQT) trong cấu trúc công ty HĐQT có quyền thuê, sa thải và trả thù lao cho đội ngũ điều hành cấp cao, đồng thời chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động của công ty HĐQT phải tuân thủ các quy định pháp luật và Điều lệ công ty, đảm bảo quyền lợi cho tất cả cổ đông Trong quản trị công ty, HĐQT đóng vai trò quyết định trong việc xây dựng và duy trì các nguyên tắc quản trị hiệu quả Họ thiết lập mục tiêu, phát triển tầm nhìn và giá trị công ty, đồng thời định hướng chiến lược và giám sát quản lý Để đảm bảo lợi ích của công ty và cổ đông, HĐQT cần có thành viên độc lập với năng lực và kinh nghiệm phù hợp.

Thành viên HĐQT độc lập đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết xung đột lợi ích giữa cổ đông lớn và cổ đông nhỏ, cũng như giữa cổ đông với những người quản lý điều hành công ty Họ giúp giám sát và giảm thiểu nguy cơ lạm dụng quyền hạn, bảo vệ lợi ích chung của công ty và đặc biệt là của cổ đông nhỏ Sự khách quan của họ trong việc giải quyết bất đồng trong ban lãnh đạo là rất cần thiết Tỷ lệ thành viên độc lập cao trong HĐQT sẽ làm giảm bớt sự thống trị từ các thành viên bên trong Tuy nhiên, tại Việt Nam, thành viên HĐQT độc lập vẫn chưa được xem trọng, và hiện tại chưa có quy định rõ ràng về tiêu chí, trình độ, và kinh nghiệm của họ.

BTCquyđịnhmộtphầnbatổngsốthànhviênHĐQT l à thànhviênđộc lậpkhôngđ i ề u hành.Vănb ả n mớinhất,T h ô n g t ư 121/2012/TT-

BTCn g à y 2 6 / 0 7 / 2 0 1 2 c ó h i ệ u l ự c k ể t ừ ngày1 7 / 0 9 / 2 0 1 2 thayt h ế Quyếtđịnh 12cũngquyđịnhsốlượngthànhviênđộclậplàmộtphầnbavàthêmmộtsốn ộ i d u n g n h ư : k h ô n g p h ả i làt h à n h v i ê n H Đ Q T , G i á m đốc( T ổ n g g i á m đốc)… củac á c c ô n g tyco n, c ô n g tyliênk i ế t , c ô n g tydoc ô n g tyđạic h ú n g n ắ m quyềnki ểmsoát;khônglàmviệctạicáccôngtytổchứccungcấpdịchvụtưvấnp h á p luật,ki ểmtoán;khôngphảilàđốitáchoặccóliênquancủađốitácvớicôngty.Cácquyđịnhvề thànhviênđộclậptrongthôngtưnàycònrấthạnchế. ĐềtàinghiêncứuvềHĐQTvàthànhviênHĐQTđộclậpđãđượcnhiềutácgiảtrênt h ế g i ớ i n g h i ê n c ứ u c ả v ề l ý thuyếtlẫnt h ự c n g h i ệ m ở n h i ề u q u ố c g i a k h á c nhau. CònởViệtNam?

Hiệntại,ởViệtNamcónhiềuđềtài nghiêncứuvềmối qu an hệgiữacácđặctínhcủ aHĐQTvớihiệuquảhoạtđộngcủacôngtynhưngtácgiảchưapháthiệncóđềtàinghiêncứu vềthànhviênHĐQTđộclập.Chínhvìlýdonàynêntácgiảchọnđềtàinghiêncứucholuậnv ăntốtnghiệpcủamìnhlà:“CÁCY Ế U T Ố T Á C ĐỘNGL Ê N Q U Y M Ô VÀT Í N H Đ Ộ C L Ậ P C Ủ A T H À N H VIÊNHĐQTỞCÁC

DOANHNGHIỆPTẠIVIỆTNAM”vớimong muốngóp thêmmộtnghiêncứumớivềvấnđềHĐQTvàthànhviênđộclậpđểmanglạihiệuquảhoạt độngchocácdoanhnghiệpViệtNam.

Mụctiêunghiêncứu

Xemx é t mứcđ ộ t á c đ ộ n g c ủ a c á c yếut ố l ê n quymôH Đ Q T v à thànhv i ê n H ĐQTđ ộ c l ậ p ở c á c c ô n g tycổ p h ầ n niêmyếtt r ê n S àng i a o dịchc h ứ n g k h o á n TP. HCM tronggiaiđoạntừ2010đến2012nhằmkiểmtracáccặpcâuhỏinghiêncứ u nh ưsau:

Đốitượngvàphạmvi nghiêncứu

- Phạmvinghiên cứu là 112 côngtycổ phần niêmyếttrên sàn HOSEkhảo sáttrongbanămtừ2010đến2012.

Phươngphápnghiêncứu

Luậnv ă n s ử d ụ n g p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n cứuđ ị n h l ư ợ n g , t h u t h ậ p d ữ l i ệ u v à d ùngphầnmềmSTATA11đểphântíchvàxửlýdữliệubảngcânđểtìmramốitư ơngquangiữacácyếutốvớiquymôvàthànhviênHĐQTđộclập.

Bốcụccủaluậnvăn

Phầncònlạicủaluậnvănđượcsắpxếpnhưsau:phần2trìnhbàytổngquancácn g h i ê n c ứuliênquanvàgiảthuyếtvềcácyếutốtácđộnglênquymôvàtínhđộclậpcủ a HĐQT.Phần3tr ìnhbàydữliệuvàphươngphápnghiêncứu.Phần4trìnhbàykết quảnghiêncứu.Phần5 đưaranhữngkếtluậnchính,nhữnghạnchếvàhướngnghiêncứumới.

TỔNGQUANCÁCNGHIÊNCỨULIÊNQUANVÀGIẢTHUYẾTVỀCÁCYẾ UTỐTÁCĐỘNGLÊNQUYMÔVÀTÍNHĐỘCLẬPCỦAHĐQT

Cácnghiêncứuliênquan

Cácnghiêncứutrướcđâyđãpháttriểnmộtsốgiảthuyếtliênquanđếncácyếutốvà cấu trúc củaHĐQT chủyếuởcác nền kinh tế phát triển Boonecùngcác cộngsự(2007)nghiêncứuvềsựpháttriểncủaquymôHĐQTvớimẫugồm1.019côngty từlúccôngtypháthànhcổphiếuracôngchúnglầnđầuchođến10nămsau.Đểtiếnhànhng hiêncứu,họđãđưarabagiảthuyết:quymôhoạtđộng,giámsátvàthươnglượng.

GiảthuyếtQuymôhoạtđộng(ScopeofOperationHypothesis)chor ằngquymôvàc ơcấuHĐQTtươngứngvớiquymôvàtăngtrưởngcủacôngty.Giả thuyếtnàyngụýr ằngmộtcôngtytiếnhànhpháttriểnsảnphẩmmớihaymởrộngthịtrườngmớisẽtìm kiếmcácthànhviênHĐQTmớiđểgiúpgiámsátviệcquảnlýcóhiệuquả.Cácthànhv iênmớicóthểcókiếnthứcchuyênmônápdụngch o cáclĩnhvựcpháttriểnmới.Ngoàit ácđộnglênquymôHĐQT,quymôvàvấnđ ề tronghoạtđộngcủacôngtycũngcóthểt ácđộnglênthànhphầnHĐQT.CáccôngtylớnhơncónhucầuthànhviênHĐQT bênngoàinhiềuhơnđểgiámsátcôngtytốthơn.

Giả thuyết Giám sát (Monitoring Hypothesis) cho rằng quy mô và cơ cấu Hội đồng Quản trị (HĐQT) phản ánh sự đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của việc giám sát Các thành viên HĐQT đề xuất các ban giám sát, tuy nhiên, hiệu quả của các ban này sẽ giảm đi khi quy mô HĐQT lớn hơn do vấn đề không hưởng lợi (free-riding) Lợi ích thực sự của việc giám sát tăng lên cùng với cơ hội của những người quản lý nhằm gạt bỏ các lợi ích cá nhân, nhưng lại làm giảm chi phí giám sát Một quy mô tối ưu là khi có nhiều thành viên độc lập và tổng quy mô lớn hơn, lúc đó, lợi ích cá nhân của những người quản lý sẽ cao hơn và chi phí giám sát sẽ thấp Cuối cùng, Giả thuyết Thương lượng (Negotiation Hypothesis) đề xuất rằng cấu trúc HĐQT phản ánh kết quả đàm phán giữa CEO với các thành viên độc lập và kiềm chế sự ảnh hưởng của CEO.

- 2. tạorathặngdưchocôngtyvàhọdùngsứcảnhhưởngđángkểcủa mìnhđốivớicácthành viênđộclậpbênngoài.CEOdùngảnhhưởngcủamìnhđểđạtđượct hặngdưbằng cáchthaythếthànhviênbêntrongvàliênkếtvớicácthànhviênbênngoài.

Nhiều nghiên cứu gần đây đã phát triển dựa trên các giả thuyết của Boone cùng các cộng sự (2007) bằng cách thêm nhiều biến hoạccác nhóm biến tương đối khác để phù hợp hơn với quốc gia của họ Guest (2008) khảo sát khuynh hướng và các yếu tố trong cấu trúc HĐQT, sử dụng mẫu tương đối lớn các công ty tại Vương quốc Anh từ 1981 đến 2002 Ông phân tích so sánh môi trường pháp lý và thể chế của Anh và Mỹ, đưa ra giả thuyết rằng quy mô HĐQT ở Anh sẽ đóng vai trò giảm sát yếu kém hơn nên cấu trúc HĐQT không được quyết định bởi các nhân tố liên quan đến giám sát Thêm vào đó, trái với những cải cách có tính chất bắt buộc ở Mỹ, những cải cách ở Anh là tự nguyện Ông cũng đã phát hiện ra rằng cấu trúc HĐQT được hình thành bởi các xu hướng dài hạn, nhu cầu tư vấn, ảnh hưởng của CEO và tác động của việc cải cách các quy chế Quy mô HĐQT được xác định bởi nhu cầu tư vấn và ảnh hưởng của CEO, trong khi tỷ lệ thành viên độc lập được xác định bởi ảnh hưởng của CEO.

CònởNga,Iwasaki(2008) thựchiệnkhảosát730côngtychứngkhoán từtháng02đếntháng06năm2005.859nhânviênquảnlýcaocấptừcácdoanhnghiệpcôngn g hi ệp vàtruyềnthôngở64khuvựchànhchínhđãđượcphỏngvấn.Cuộckhảosátnàyđượcth iếtkếnhằmđểbiếtđượcquátrìnhpháttriểntrongtổchứcởcôngtyvàmôitrườngkinhdoa nhtrongnềnkinhtếchuyểnđổiởNga.Nghiêncứuchothấycácyếut ố c ấ u t h à n h

H Đ Q T c h i a t h e o b a n h ó m : đ à m p h á n , c á c l o ạ i h ì n h d o a n h n g h iệ p vàhoạtđộ ngkinhdoanh.Tácgiảcũngchothấy,giữacácyếutốtiềmnăng,cácb i ế n đ à m p h á n c ó k h ả n ă n g g i ả i t h í c h đ á n g k ể N g o à i r a , b ằ n g c h ứ n g t h ự c n g h i ệ m cũngc hứngtỏhệthốngpháplýởNgavànhữngnétriêngbiệttrongmộtn ền kinhtếchuy ểnđổicũngnổlựcđểcóđượcsựtácđộngnhấtđịnhlênkếtcấuHĐQT

Bêncạnhđó, còncócácnghiên cứucủaColescùngcác cộngsự(2008)khảosát

Nghiên cứu về 1.500 công ty ở Mỹ từ 1992 đến 2001 cho thấy mối quan hệ giữa giá trị doanh nghiệp và cấu trúc của Hội đồng Quản trị (HĐQT) thường cần nhiều tư vấn hơn khi quy mô lớn hơn với nhiều thành viên độc lập Linck và các cộng sự (2008) đã phân tích gần 7.000 công ty từ 1990 đến 2004, nhận thấy rằng cấu trúc HĐQT phù hợp với chi phí và lợi ích của vai trò tư vấn và giám sát Bằng chứng cho thấy quy mô nhỏ hơn với nhiều thành viên độc lập thường dẫn đến hiệu quả cao hơn, đặc biệt ở các công ty có cơ hội tăng trưởng lớn, chi phí nghiên cứu cao và biến động cổ tức lớn, trong khi các công ty lớn thường có quy mô lớn hơn và nhiều thành viên độc lập hơn.

Theo nghiên cứu của Boone cùng các cộng sự (2007), quy mô Hội đồng Quản trị (HĐQT) độc lập có mối quan hệ tích cực với quy mô hoạt động thông qua các biến như quy mô công ty, tuổi thọ và hoạt động Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng lợi ích cá nhân của các thành viên HĐQT độc lập, bao gồm sự tập trung ngành và sự hiện diện của người nắm quyền giám sát, ảnh hưởng đến giá trị thị trường và giá trị sổ sách của công ty Hơn nữa, tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập có liên quan đến ảnh hưởng của CEO đối với quyền sở hữu và các yếu tố kiềm chế ảnh hưởng của CEO Các nghiên cứu khác của Linck và các cộng sự (2008) cũng như Coles và các cộng sự (2008) tại Mỹ, cùng với Lasfer (2006) và Guest (2008) tại Vương quốc Anh, đã xác nhận những kết quả tương tự.

Nghiên cứu của Prevost và các cộng sự (2002) tại New Zealand cho thấy tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập có mối tương quan dương với quy mô HĐQT và tăng trưởng, nhưng khó tiên đoán mối quan hệ với sở hữu bên trong và không có sự tương quan với nợ và sở hữu của các cổ đông lớn Tại Singapore, nghiên cứu của Mak và Li (2001) chỉ ra rằng vấn đề giám sát doanh nghiệp ở các công ty có quy mô nhỏ kém hiệu quả, với quyền sở hữu tập trung cao Các tác giả đã nhấn mạnh rằng sở hữu doanh nghiệp và cấu trúc HĐQT có mối tương quan đáng kể, trong đó tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập có mối quan hệ tích cực với sở hữu của ban quản lý, quy mô HĐQT và sở hữu của nhà nước.

Cuối cùng, nghiên cứu liên quan đến luận văn này là công trình nghiên cứu của Chen và Al-Najjar (2012) Họ tiến hành thu thập mẫu dữ liệu không cân bằng từ các công ty phi tài chính được niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán Thẩm Quyến và Thượng Hải từ 1999 đến 2003 để phục vụ cho nghiên cứu các công ty ở Trung Quốc Họ nhận ra rằng, quy mô HĐQT chịu ảnh hưởng từ các vấn đề ở các doanh nghiệp, thành viên HĐQT độc lập lại chính từ sự thiết lập nên các quy chế Ở Trung Quốc, một số nhân tố quản trị đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên quy mô và cấu trúc HĐQT Cấu trúc sở hữu tập trung cao cho thấy các thành viên bên trong quản lý và tổ chức bộ máy quản trị bao gồm quy mô và cấu trúc của HĐQT Họ cần thiết lập và thuê thành viên độc lập bên ngoài, những người hoạt động như một công cụ giám sát Ngoài ra, đối với sở hữu nhà nước, ở những công ty có sở hữu nhà nước cao nhưng nhà nước không đóng vai trò giám sát, nên các công ty này đã xuất hiện cơ chế giám sát thay thế bao gồm các thành viên độc lập Một số nhân tố quản trị mới được giới thiệu trong nghiên cứu cho thấy có tác động đáng kể Với hai biến khảosát mới: quy mô BKS và sở hữu nhà nước cũng cho được kết quả Quy mô BKS có tác động cùng chiều với quy mô.

HĐQT,trongkhiđóquymôBKScùngvớis ở hữunhànướccótácđộngngược ch iều vớithànhviênđộclập.

Trước khi thực hiện nghiên cứu đề tài của mình, tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu định lượng nào về các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của HĐQT Một số nghiên cứu đã xem xét quy mô HĐQT và tính độc lập của các thành viên HĐQT nhưng trong các khía cạnh khác nhau Phạm Quốc Việt (2010) nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố điều hành công ty đến hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần trong luận án Tiến sĩ, sử dụng số liệu khảo sát từ ban lãnh đạo trong giai đoạn 2006 đến 2008 Đỗ Thị Như Quỳnh (2012) khảo sát 100 công ty niêm yết với 304 quan sát trong giai đoạn từ 2007 đến 2011 nhằm nghiên cứu mối tương quan giữa quản trị công ty qua các đặc tính của HĐQT và hiệu quả của các công ty cổ phần Tác giả đã sử dụng một số biến khảo sát như quy mô HĐQT, tính kiêm nhiệm của chủ tịch HĐQT, tỷ lệ thành viên độc lập, và sở hữu nước ngoài của thành viên HĐQT làm đại diện.

… Đềtàiluậnvănthạcsĩ“Nghiêncứuảnhhưởngcủacấutrúcsởhữuvàcơchếđi ều hànhlênchiphíđạidiện”củatácgiảPhạmThịDuyLinh(2013)khảosát77côngtycổp hầnniêmyếttrênsànHOSEvớitổng154quansáttronghainămtừ2010đến201 1.CácbiếncấutrúcsởhữuvàđặcđiểmHĐQTđượckhảosátnhư:tỷlệsởhữucổphầnnộibộ( củathànhviênHĐQTvàBGĐ),tỷlệsởhữucổphầncủacổđônglớnbênngoài(sởhữutừ 05%trởlên),sốlượngthànhviênHĐQT,tỷlệthànhviênHĐQTđộclập.

Tómlại,vớitìnhhình ởViệtNam,phầnlớncácdoanhnghiệpcóquymôvừavàn h ỏ vớimứcđộsởhữutậptrungc aohaycótỷlệsởhữunhànướclớn.MôhìnhquảntrịởcáccôngtycổphầntạiViệtNa mkhágiốngvớihầuhếtcácnềnkinhtếm ớ i nổi:cổđôngnằmtrongbanquảnlýchiếmsốl ượnglớn,thôngtincôngbốhạnchếđôikhicònsailệch,khôngđầyđủ,…

DocònhạnchếcácnghiêncứutạiViệtN a m nêntác giả dựatrêncơ sởcác nghiên cứuthực nghiệmcủa cáctác giảtừnhiều quốcgianhưđãtrìnhbàyởphầncácnghiêncứutrênthếgiớivớimongmuốntìmh i ể u x emtácđộngcủacácyếutốlênquymôvàthànhviênđộclậpcủaHĐQTởcácc ôngtyniêmyếttro ngmôitrườngpháplýchưahoànthiệnnhưViệtNamsẽnhưthếnào.

Cácgiảthuyếtnghiêncứu

TácgiảdựatrêncácgiảthuyếtcủaBoonevàcáccộngsự(2007)đểđưaracácgiảthu yếtchonghiêncứutạiViệtNamvềđềtàicủamình.Đầutiên,tácgiảsửdụngcác nhântốquảntrị baogồmquymôBKS,sởhữucủacổđônglớn,sởhữucủanhànước,sựkiêmnhiệmcủach ủtịchHĐQTvànhântốcuốicùnglàsởhữucủabanquảnlýđểkiểmtrahaiGiảthuyết GiámsátvàThươnglượng.Tiếptheo,tácgiảsẽphântíchcácnhântốđặctínhdoanhnghi ệpnhư:quymô,nợ,tuổi,hiệuquảvàgiátrịdoanhnghiệpđểkiểmtraGiảthuyếtQuymôhoạtđ ộng.

Cácbiếntrongnghiêncứunàyđượcchiatheohainhómchínhdựatrênhainhómgiảthuyết nêutrên:cácnhântốquảntrịvàcácđặctínhdoanhnghiệp.Donghiênc ứ u tậptrun gvàocácnhântốquảntrịnêntácgiảsẽpháttriểngiảthuyếtchocácbiếnthuộcnhó mnày.Còntácđộngcủanhómđặc tínhdoanhnghiệp, tácgiảchỉthảoluậnmàkh ôngpháttriểnthànhgiảthuyết.Dođó,nghiêncứusẽcónămcặpg i ả thuyết,tổngcộngc ómườigiảthuyếttấtcả.

BTC ban hành ngày 13/03/2007 quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán, với số lượng thành viên Ban kiểm soát (BKS) tối thiểu là 03 và tối đa là 05 người BKS được bầu bởi đại hội đồng cổ đông, đại diện cho cổ đông và người công nhân, có trách nhiệm giám sát tình hình tài chính công ty, tính hợp pháp trong hành động của các thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT), hoạt động của Ban Giám đốc (BGĐ), và sự phối hợp giữa BKS với HĐQT, BGĐ và cổ đông BKS cũng có nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công ty và cổ đông, đồng thời có một số chức năng chồng chéo với HĐQT độc lập, vì cả hai đều được định nghĩa như cơ chế giám sát bên trong.

TrướcđâychưatừngcónghiêncứuvềmốiquanhệgiữaquymôHĐQTvàquymôBKSn ênchưa cóluận điểm,giả thuyết nào để đưaramốitươngquanvề vấnđềnghiêncứunày.S au này,ChenvàAl-

Najjar( 20 12 ) dựatrênGiả thuyếtQuymôh o ạ t độngcủaBoonevàcáccộngsự(2007)đ ãđềxuấtrằngcáccôngtylớnhơnthìquymôBKSsẽlớnhơndocáccôngtycànglớnthì c à n g cónhiềuvấnđề,càngphứctạpnêncầncósựgiámsátcaohơn.Mộtlậpluậ ntươngtựđối vớiquymôHĐQT( G u e s t , 2 0 0 8 ) Q u a n đ i ể m t á c g i ả đ ư a r a l à c ả q u y m ô B K S v à quym ô HĐQTđượcquyếtđịnhbởisựrắcrốitrongdoanhng hiệpvàdođócóthểcómốitương quancùngchiềugiữaquymôHĐQTvàquymôBKS.

TheoGiảthuyếtGiámsát(Boonevàcáccộngsự,2007)haytácđộngthaythếgi ữac á c yếutốb ê n t r o n g c ủ a d o a n h n g h i ệ p ( F i n k e l s t e i n và Hambrick,1 9 9 6 ; Red ik er vàSeth,1995),việctồntạicủathànhviênBKSlàmch ovấnđềgiámsátc ô n g tybởithànhviênHĐQTđộclậpítđibởivìcảBKSvàthànhviênH ĐQTđộclậpđềucóchứcnănggiámsát,cảhaicóthểthaythếlẫnnhau.Từnhữnglậpl uậntrên,tácgiảđềxuấthaigiảthuyếtđầutiên:

Cấut r ú c s ở h ữ u c ô n g tyc ó t h ể t á c đ ộ n g l ê n h o ạ t đ ộ n g g i á m s á t Z a j a c v à Westphal(1995)tranhluậnrằngsựphântánsởhữucóthểlàmloãngđisựgiámsát.V ớ i giảđịnhcáccánhântìmkiếmlợiíchchobảnthân,cổđôngcàngphântánthì cầnítgiámsáthơn,đặcbiệtlàkhihọphảichịuchiphígiámsáttrongkhiphảichiasẻlợiíchgiá msátvớinhữngngườikhác.Cóhailýdogiảithíchchovấnđềnày:vìcá c cổđôngnhỏcóítđ ónggópchocôngtyvàvìkhókhăntrongviệckếtnốihoạtđ ộ n g củ a họ đểlàmgiảmbớthành vivì lợi ích cá nhâncủaban quản lý(ShleifervàVishny,1997).

Cácnghiêncứutrướcđâyđãsửdụngnhântốsởhữucổđônglớnđạidiệnchocườn gđộgiám sát( Wr ig ht , Ferris, Sarin, và A w a s t h i , 1996)vàkếtquả chothấym ốitươngquanngượcchiềugiữa sởhữucổ đônglớnvớihànhvicótínhcơhộicủabanquảnlý.Sởhữucổđônglớn(quyềnsởhữucôngty hoặcnắmgiữsốlượnglớnc ổ phần)đượcxemnhưbộmáygiámsáthiệuquảởTrungQu ốctrongcácnghiêncứucủaYuan,Xiao,vàZou(2008)vàMa,Naughton,vàTian(2010).

Guest(2008)lậpluậnrằng,ởAnh,sởhữucổđônglớncàngcaothìcànglàmch o vaitrògiámsátcủathànhviênHĐQTđộclậpcàngthấp.TheoGuestvàGiảthu yếtGiámsát,tácgiảlậpluậnrằng,sởhữucổđôngcànglớnthìdẫnđếnquymôH Đ QT càng nhỏvàtỷlệthànhviênHĐQTcàngthấp.Điềunàycũngphùhợpvớil ậ p luậnvềhiệuqu ảthaythếcủabộmáygiámsátthaythế.Dođó,tácgiảđềxuấthai giảthuyếttiếptheo: lớn

2.2.1.3 Sởhữunhànước ỞViệtNam,mộtđặcđiểmnổibậcđốivớicáccôngtyniêmyếttrênsànhiệnnayl àsựchiếmưuthế củasởhữunhànước.Trongkhiđólạicórấtítbằngchứnglýthuyếtnóivềsựtácđộngcủasởhữu nhànướclênquymôvàcấutrúccủaHĐQT.TheoG i ả t h u y ế t G i á m s át,c ũ n g n h ư c á c l ậ p l u ậ n v ề s ự thayt h ế cơc ấ u d o a n h nghiệp,tácgiảmongđợimộtsựtươngquanâmgiữasởhữunhànướcvớiquymôHĐQTv àthànhviênHĐQTđộclập.

Tại Trung Quốc, sở hữu nhà nước không ảnh hưởng đến cấu trúc doanh nghiệp, nhưng nghiên cứu trước đây cho thấy nó có vai trò trong việc giám sát kém hiệu quả của công ty, dẫn đến chi phí cao cho bộ máy quản lý Sự kém hiệu quả trong giám sát này còn nghiêm trọng hơn, ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp Việc giám sát kém hiệu quả đối với những mô hình sở hữu tự quản lý liên quan đến sự phân chia quyền biểu quyết và thiếu sự thúc đẩy trong quá trình giám sát từ các nhân viên chịu trách nhiệm, dẫn đến việc không có liên kết trực tiếp giữa lợi ích và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

Tại Việt Nam, nhiều công ty niêm yết có tỷ lệ vốn sở hữu thuộc nhà nước, dẫn đến việc các thành viên HĐQT thường được chỉ định để đại diện cho phần vốn này Tuy nhiên, vai trò của họ thường mờ nhạt và chỉ mang tính hình thức Do giám sát không hiệu quả của sở hữu nhà nước, CEO tại các công ty có tỷ lệ sở hữu cao từ nhà nước có thể thành công trong việc củng cố sự liên kết với các thành viên HĐQT, dễ dàng bác bỏ ý kiến từ các thành viên HĐQT độc lập Vì vậy, sở hữu nhà nước sẽ tương quan với quy mô HĐQT và tương quan với thành viên HĐQT độc lập Tác giả đề xuất giả thuyết sau:

Jensen (1993) lập luận rằng việc kiêm nhiệm vị trí Chủ tịch HĐQT và CEO có thể dẫn đến việc CEO nắm giữ quá nhiều quyền lực trong quá trình ra quyết định, từ đó ảnh hưởng đến mục tiêu vì lợi ích cá nhân Sự kiêm nhiệm này có thể gây ra thất bại cho hệ thống giám sát nội bộ Khi lãnh đạo ở những công ty kiêm nhiệm, sẽ mất đi sự thúc đẩy và khuyến khích việc đánh giá mang tính khách quan Tuy nhiên, có những tranh luận cho rằng sự tách bạch giữa hai vai trò này tạo ra hiệu quả quản trị doanh nghiệp tốt hơn, có thể tối ưu hóa rủi ro cho doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các dự án mạo hiểm, vì HĐQT sẽ không chấp nhận để CEO đầu tư vào những dự án đó Việc tách bạch là cần thiết khi Chủ tịch HĐQT cần kiểm soát quyền lực của CEO Hiện nay, việc tách bạch giữa hai vai trò này được áp dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia, với hơn 80% công ty niêm yết tại Mỹ và trong khu vực EU không có sự kiêm nhiệm của Chủ tịch HĐQT.

QuanđiểmcấutrúcHĐQTcóliênquannhiềunhấtđếnlýthuyếttranhluậnvềquy ềnl ự c c ủa C E O l ầ n đ ầ u t i ê n đ ư ợ c đ ề cậpt r o n g n g h i ê n c ứ u củ a H e r m a l i n v à W eisback(1998)đượcnóiđếntrongnhiềunghiêncứusaunàynhưBoonevàcácc ộ n g sự(2007),Linckvàcáccộngsự(2008)vàG u e s t (2008):CEOnhiềuquyềnlựcsẽ dùngảnhhưởngcủahọđểthỏathuậnchoquymônhỏhơnvớiítthànhviênbênngoàihơ n.LýthuyếttácđộngcủaCEOnàynhậnđượcsựủnghộtrongnhiềunghiênc ứ u ở c á c n ư ớ c p há t t r i ể n t r o n g đ ó c ó G u e s t ( 2008).D ự a t r ê n G i ả thuyếtThươnglượngvàl ậpluậnCEOkiêmnhiệmthườngđẩymạnhsựliênkếtcủahọđốiv ới HĐQTnên dẫnđếnsốlượngthànhviên độclậpsẽ íthơn.Vìthế,tácgiả đềxuấthaigiảthuyếttiếptheo:

Lasfer(2006)chorằngcácnhàquảnlýthôngquaquyềnnắmgiữcổphiếu,họbảo vệvịtrícủamìnhvàlàmgiảmquyềngiámsátcủaHĐQT.Tranhluậnnàyđưaramộtsựt i ê n đoá n: nê ncó mốitươngquan â m giữasở hữucủ a banq uản lý và thànhviênđộclập.FamavàJensen(1983)vàJensen(1993)khitiếnhànhnghiêncứ u ởTrungQuốcđãcungcấpbằngchứngchothấy:khisởhữucủabanquảnlýthấpthì cáccôngtycầncóquymôHĐQTlớnhơnvànhiềuthànhviênđộclậphơnđ ể giámsátđộing ũq u ả n lýcaocấp.Lậpluậnnàyphùhợpvớitácđộngthaythếcủacơcấuquảnlýcólựach ọn.Tácgiảđồngývớitranhluậnnàyvàđưarahaigiảthuyếtsaucùng:

 H5B.Tỷl ệ t h à n h viênH Đ Q T đ ộ c l ậ p t ư ơ n g q u a n âmv ớ i s ở hữub a n q uảnlý

Vềquymôdoanhnghiệp,tácgiảdựatrêncácnghiêncứucủaBakervàGompers(2003),B oonecùngcác cộngsự (2 00 7) , Coles c ù n g các cộngsự (2 00 8) lậ p luậnrằngk hicáccôngtycàngmởrộngquymôthìcầnnhiềunỗlựchơntrongquảnlý,chuyênmônđa dạngvàcôngtypháttriểnhơnnênsẽphảicóquy môvàthànhviênHĐ Q T độclậpnhiềuhơnđểmanglạihiệuquảhoạtđộng.Quymôd oanhnghiệphướngđếnquymôHĐQTcónhiềuthànhviênbênngoàihơnbêntrong.

Hầuhế t c á c n g h i ê n c ứ u c ủ a C o l es c ù n g cá c c ộ n g s ự ( 2 0 0 8 ) , G u es t ( 2 0 0 8 ) v à L in ck cùngcáccộngsự(2008)chothấyquymôHĐQTvàthànhviênđộclậptươngquan dươngvớitỷlệnợvàtuổicủadoanhnghiệp.Pháthiệnnàyphảnánhquytắcc á c côngtyc óchỉsốtàichínhcaohơn,thànhlậplâuhơnthìcónhiềuvấnđềhơnvàcầnnhiềukinhnghiệmvà kỹnănghơn(FamavàJensen,1983;

Guest,2008).Nhiềunợcũngcóthểdẫnđếnnhiềukhảnănggianlậnhơnnêntăngnhucầu giámsátnộibộ(Dechow,Sloan,vàSweeney,1996).

TheoBoonecùngcáccộngsự(2007),Colescùngcáccộngsự(2008)vàGuest(200 8),h i ệ u q u ả d o a n h n g h i ệ p ả n h h ư ở n g l ê n quyềnl ự c c ủ a C E O v à d o đ ó ả n h h ư ở n g lênuythếcủahọtrongviệcbổnhiệmthànhviênHĐQT.Guest(2008)thấyr ằng hiệu quảdoanhnghiệptươngquanâmvớithànhviênđộclập(cácnghiêncứucủaAgrawalvà Knoeber,1996;BhagatvàBlack,2002cũngchothấyđiềunày)vàquym ô H Đ Q T T r o n g k h i đ ó , M a k v à L i ( 2 0 0 1 ) , A d a m s v à M e h r a n ( 2 0 0 5 ) v à D alt o n (200 5)lạichorằnghiệuquảtốthơnthìcầnquymôlớnhơnbởivìkhihiệuquảcaohơnchophé pcácCEOđưathêmngườicủahọvào.Tácgiảchorằng,cáccôngtyđạthiệuquảíthơnth ìcầnnhiềuthànhviênđộclậphơnđểcóthểứngdụngđư ợc chuyên mônbênngoàinhằmlàmtănghiệuquảhaytránhđượcnhữngchỉtríchdoviệcquảnlýyếukém.

HĐQTvớigiátrịdoanhnghiệpđolườngbằngTobin’sQ,kếtquảchothấyquymôHĐQ Tvàt hành v i ê n H Đ Q T độcl ậ p c ó ảnhh ư ở n g n g ư ợ c c h i ề u l ê n g i á t r ị d o a n h n g h i ệ p Yermack( 1 9 9 6 ) v à E i s e n b e r g c ù n g c á c c ộ n g s ự ( 1 9 9 8 ) đ ã c u n g cấp b ằ n g c h ứ n g địnhlượngchothấyquymôHĐQTvàgiátrịdoanhnghiệpcótươngquanâ m.Khis ố lượngthànhviêntrongHĐQTquálớnsẽdẫnđếnhiệntượngngồikhônghưởng lợi MộtsốthànhviênkhôngtíchcựcthamgiavàohoạtđộngcủaHĐQT,điềunàylàmch ohoạtđộnggiámsátvàkiểmsoátcủahọtrởnênkémhiệuquả.Trongkhiđó ,cácth ànhviênđộclậpthườnglàmviệcbánthờigiannêngặpkhókhăntrongviệchiểuđư ợcnhữngvấnđềcủacôngtyvàkhôngnắmbắtkịpthờicácthôngtincũngnhưcóđượ cnhữngthôngtintốtnhấtgiúpđánhgiáhiệuquảhơnđốivớicácn h àquảntrịcaocấp.D ựatrêncáclậpluậnnày,quymôvàtínhđộclậpcủaHĐQTxemnhưcótácđộngtiêucựcđếng iátrịdoanhnghiệp.

DỮLIỆUVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊN CỨU

Dữliệunghiên cứu

Phụcvụchonghiêncứu,tácgiảđãchọncáccôngtycổphầnniêmyếttrênsànHOSE vớidữliệutrongbanămtừ2010đến2012đểđạidiệnchođốitượngkhảosátvìcáccô ngtynàycónghĩavụphảicôngkhaithôngtinđịnhkỳ,thôngtinbấtthường,tìnhhìn hhoạt động,…theoyêucầu đốivớicác côngtyniêmyết.Dođó,sốliệucóthểthuthậpthuậnlợivàđảm bảotínhxácthựchơn.Tácgiảlấythôngtintừcácbảncáobạchpháthànhlầnđầu,bảncáo bạchpháthànhthêm,báocáothườngniênvàbáocáotàichínhđãđượckiểmtoánđểtiếnh ànhnghiêncứu.Bảncáobạchvàb á o c á o t h ư ờ n g n i ê n c u n g c ấ p t h ô n g t i n v ề c ấ u t r ú c s ở h ữ u , cơc ấ u c ổ đ ô n g , HĐQTvàBGĐ.Trongkhiđó,báocáotàichínhsẽcu ngcấpcácthôngtinvềcácchỉsốtàichính.

Dotácgiảkhảosáttrongvòngbanămtừ2010đến2012nêntácgiảđãchọnđ ượ c 262t ro ng t ổn g số2 9 9 cô ng tyniêmyếttrênsàn H O S E t í n h đ ế n t hờ i đ i ể m 31/12/2012.

Tácgiảloại16côngtythuộclĩnhvực“Tàichínhngânhàngvàbảohiểm”vìc ác côngty nàyngoàiviệc tuântheocácquyđịnh chungcòn phải tuântheocácquyđịnhđặcthùriêngtronglĩnhvựcnày,cụthểlàLuậttổchứctíndụngvàL uậtkinhdo an h bảohiểm.Saukhiloạicáccôngtythuộclĩnhvựctàichínhvàbảohiểm,tá cg iả chọnđược246côngty.

Donguồndữliệulớnnêncầnthờigianthuthập,tríchlọcvàtổnghợp,tácgiảc h ọ n 1 2 0 c ô n g tyc ó v ố n h ó a t h ị t r ư ờ n g c a o n h ấ t lấyv à o ngày1 9 / 0 6 / 2 0 1 3

(chiếmtỷtrọng96%)từ246côngtyđểtiếnhànhkhảosát.Việclựachọn120côngtynàydựat rênDanhsáchphânngànhcủaHSXnăm2012.

Trongquátrìnhthuthậpsốliệuchoviệcnghiêncứu,đểđảmbảotínhchínhxác của bộdữliệu,tácgiảđãloại08côngtykhôngcóđầyđủthôngtincầnphântíchnêncuốic ùngtácgiảđãxâydựngđượcmẫudữliệugồm112côngtykhảosáttrongbanămtừ2010đến2012,dođókíchthướcmẫugồm336quansátvàdữliệulàdữliệubảngcân.

Môhình nghiêncứuvàđịnhnghĩacácbiến

Najjar (2012) nhấn mạnh rằng việc xác định các biến phụ thuộc, biến độc lập và biến kiểm soát cần dựa trên nghiên cứu của hai tác giả Tuy nhiên, tác giả đã điều chỉnh một số nội dung để phù hợp với môi trường nghiên cứu tại Việt Nam Trong nhóm biến các nhân tố quản trị, tác giả loại bỏ biến điều chỉnh do đường bằng biến giả năm, vì dữ liệu sử dụng để chạy mô hình là dữ liệu bản cân, không nên dùng biến giả Đối với nhóm biến các đặc tính doanh nghiệp, tác giả đã loại trừ biến doanh thu của ngành chủ lực do không tìm thấy dữ liệu ở Việt Nam Các báo cáo của các công ty niêm yết trên sàn chỉ công bố tổng doanh thu mà không báo cáo doanh thu của từng ngành, nếu có thì chỉ có một số ít công ty, do đó mẫu sẽ rất nhỏ và không thể khảo sát.

Bsii,t=α 0 +α 1 Supi,t+α2Coni,t+α3Stai,t+α 4 Ceoi,t+α 5 Mani,t+α6Fsii,t+ α 7 Agei,t

Indi,t=α 0 +α 1 Supi,t+α2Coni,t+α3Stai,t+α 4 Ceoi,t+α 5 Mani,t+α6Fsii,t+ α 7 Agei,t

: α0:hằngsốcủaphươngtrìnhhồiquy α1,α2,α3,α4,α5,α6,α7,α8,α9vàα 10 :cácthamsốεi,t:phần dư

Bsi =Boardsize:đolườngbằngcáchlấylogarithtựnhiêncủasốlượngthàn hviêntrongHĐQT Sốlượngthànhviênđượclấytheobáocáothườngniênhàngn ămcủadoanhnghiệp.

Ind =Independence:tỷlệthànhviênđộclậptrongHĐQT.TrongLuậtD oanhnghiệpsố60/2005/

QH11ngày29/11/2005củaQuốchộikhôngquyđịnhcụthểđ ị n h n g h ĩ a v à đ i ề u k i ệ n t r ở t h à n h t h à n h v i ê n đ ộ c l ậ p Hayn h ư Quyếtđ ị n h 1 2 / 2 0 0 7 / Q Đ -

BTCđangđượcápdụng(đếnnăm2012)thìthànhviênHĐQTđộclậplà thànhviênHĐQT khôngphảilàGiámđốchoặcTổngqiámđốc,Phógiámđốch o ặ c P h ó t ổ n g g i á m đ ố c , k ế t o á n t r ư ở n g hayn h ữ n g c á n b ộ quảnl ý k h á c đ ư ợ c HĐQ T bổnhiệm hoặccổđônglớncủacôngty(điểmd,điều2,chươngI).Cổđôngn ắ m giữbaonhiêuphầntră m làcổđônglớn?

Quyếtđịnhkhôngnêucụthể.MặcdùtrongQuyếtđịnhcũngcóđềcập:sốlượngthànhviênHĐQTítnhấtlà05ngườivành iều nhấtlà11người,trongđókhoảngmộtphầnbatổngs ốthànhviênHĐQTlàt hành viênđộclậpkhôngđiềuhành(phần1,điều11,chươngIII)nhưngđasốcác côngtyniêmyếtở V i ệ t N a m k h ô n g n ê u r õ t h ô n g t i n nàytrong c á c b á o c á o c ủ a mì nh.Từnhữngvấnđềnêutrên,tácgiảxácđịnhthànhviênHĐQTđộclậptrongkh ảo sá tcủamìnhnhưsau:

Nếutrongbáocáothườngniêncủa côngtyniêmyếtcónêucụthể s ố lượng th àn h viênđộclập,tácgiảsẽlấytheothôngtincôngbố.Đốivớicáccôngtykhôngcôngbố,tác giảsẽlấytheotiêuchí:thànhviênHĐQTđộclậplàthànhviênHĐQTk h ô n gphảilàGiám đốchoặcTổngqiámđốc,PhógiámđốchoặcPhótổnggiámđố c,kếtoántrưởngh aynhữngcánbộquảnlýkhácđượcHĐQTbổnhiệmhoặccổđ ô n g nắmgiữhoặcđại diệnvớitỷlệsởhữutrên05%cổphầncủacôngty.

Sup= Thes u p e r v i s o r y b o a r d s i z e : đ olườngb ằ n g t ổ n g s ố t h à n h v i ê n trongBankiểmsoát.Sốlượngthànhviênlấydựatrênbáocáothườngniênhàng n ămcủadoanhnghiệp.

Con = O w n e r s h i p c o n c e n t r a t i o n : đol ư ờ n g b ằ n g c á c h s ử d ụ n g c h ỉ s ố Herfindahlcủa05cổđônglớnnhất,tínhbằngtổngbìnhphươngtỷlệnắmgiữcủa

MejiavàWiseman,1997).ChỉsốHerfindahllàtổngthịphầnđượctínhtheothứtự(theo tỷlệ phầntrăm)củatấtcảcáccôngtytrongmộtn g à n h ( t h e ow w w s a g a v n ).T r o n g n g h i ê n c ứ u , t á c g i ả c h ỉ t í n h sởh ữ u c á n h â n , k h ô n gtínhsởhữuđạidiện.Dodữli ệuvềsởhữucủacổđôngởcáccôngtyniêmyếttrênsànchứngkhoánViệtNamchỉcósố liệuhiệntại,rấtítcôngtycôngbốt r o n g cácbáo cáothườngniênnêntácgiảquyướcrằng:nếucôngtynàocócôngbốtỷlệsởhữucủacáccổ đôngthìtácgiảsẽlấydữliệutheocôngbố,đốivớicác côngtykhôngcôngbốthìtácgiảsẽlấysốliệuvàothờiđiểmhiệntại vớigiảđịnhbanămkhôngđổi.Cóthểđâylàmặthạnchếcủanghiêncứunhưngtheotácgiảđâ y khôngphảilàvấnđềlớnvìnhữngcổđôngnắmgiữcổphầnlớnthườngcóxuhướngnắmgiữtr ongdàihạn.

Ceo duality:sựkiêmnhiệmcủaGiámđốcđiềuhành.Đâylàmộtbiếng iả,Ceo=1:cókiêmnhiệm;Ceo=0:khôngcókiêmnhiệm.

Man=Managerial- ownership:đolườngbằngtỷlệsởhữucánhânbởiHĐQTvàBangiámđốc(khôngbao gồmkếtoántrưởng).

Age =Firmage:đolườngbằngsốnămcôngtyđượcniêmyếttrênsàntínhtừ ngàypháthànhcổphiếuracôngchúnglầnđầu(Shi,2005).

Roe=Firmperformance:tỷsuấtsinhlờitrênvốnchủsởhữuđượctínhb ằn g l ợinhuậnsauthuế/vốnchủsởhữu.

Fva =Firmvalue:đo lườngbằngTobin’sQ,đượctínhbằng cáchlấy(giát r ị thịtrườngcủavốncổphần+tổngnợ)/tổngtàisản(giátrịsổsách)

(Zou,Adams,vàBuckle,2003).Giátrịthịtrườngcủavốncổphầntínhbằngcáchlấytổ ngsốcổphiếulưuhànhtrongnăm(theocôngbốcủacôngty)xgiáđóngcửacủangàylà mv i ệ c cuốicùngcủanămtàichính.

Phươngphápnghiên cứu

Tác giả đã chọn phương pháp nghiên cứu định lượng để xem xét sự ảnh hưởng của các yếu tố lên quy mô và tính độc lập của Hội đồng quản trị (HĐQT) bằng cách sử dụng phần mềm STATA11 nhằm phân tích và xử lý các mô hình trong dữ liệu bảng Lý do chọn dữ liệu bảng là vì nó có đặc điểm hai chiều về không gian và thời gian, đồng thời cung cấp nhiều thông tin với ít sự đan xen giữa các biến số Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chéo một cách lặp đi lặp lại, cho phép thể hiện tốt các nghiên cứu về những thay đổi xảy ra liên tục và hỗ trợ phân tích các mô hình phức tạp Để tiến hành nghiên cứu, tác giả đã thực hiện thống kê một cách hệ thống, cung cấp một cái nhìn tổng thể về số liệu của các biến, bao gồm tên biến, số quan sát, giá trị trung bình, sai số chuẩn, giá trị thấp nhất và giá trị cao nhất.

Saukhithựchiệnthốngkêmôtả,tácgiảsẽtiếnhànhthựchiệncácbướcsauđểp hụ cvụch oviệcnghiêncứucủamình:

 Thứnhất,phântíchmatrậnhệsốtươngquannhằmđolườngmốiquanhệtuyế ntínhgiữacácbiếnđểtìmranhữngcặpcóhệsốtươngquanquácaovìkhiđócóthểxảyrahi ệntượngđacộngtuyến.Nếuhệsốtươngquancặpvượtquá0.8, phươngtrìnhhồi quysẽgặpvấnđềđacộngtuyếnnghiêmtrọng.

 Thứhai,phântíchhồiquytuyếntínhnhằmbiếtđượcmốiquanhệgiữacácb i ến p hụthuộcvàbiếnđộclậpbằngcáchchạyhồiquyOLS,môhìnhFEMvàmôh ìn h REM.Sa uđó,tácgiảsửdụnghaikiểmđịnhHausmanvàLikelihoodRatiođểchọn ramôhìnhphùh ợpnhất.Kếtquảchạymôhìnhhồiquytuyếntínhvớihaigiảthuyết:H0vàH1,cụthể:H0:cáctha msố=0

H1:cácthamsố≠0 Khip-value0.05:chấpnhậngiảthuyếtH0,bácbỏgiảthuyếtH1

 Thứ ba, kiểmtra các hiện tượngđa cộng tuyếnlần thứhaibằng cáchsử dụngnhântửphóngđạiphươngsaiVIFvìdùcáctrườnghợptươngquancặpkhôngcaon h ư n g vẫncóthểxảyrahiệntượngđacộngtuyến,nếuVIF>10thìxemlàcóhiệntượngđacộ ngtuyến,khiđósẽloạibỏbiếnrakhỏimôhình;songsongđótácgiảcũngkiểmtraha ihiệntượngphươngsaithayđổivàtựtươngquantrongcácmôh ìn h.

Theosơđồ01,quymôHĐQTchiếmđasốlà05thànhviênvớigần60%côngtytron gmẫun g h i ê n c ứ u Tỷlệ c a o t h ứ h a i c h i ế m k h o ả n g 2 5 % v ớ i s ố l ư ợ n g 0 7 t h àn h viên.Tỷlệthấpnhấtkhoảng0.1%trongmẫulà11thànhviên,đâycũnglàsốl ư ợ ng thànhviê ncaonhất trongHĐQT.Sốlượngthành viênHĐQTthấpnhấtlà04ng ười chỉcóởmộtvàicôngtytrongmộthoặchainămkhảo sát.Theođiều11–

Th àn h p h ầ n H ộ i đ ồ n g q u ả n t r ị t r o n g Quyếtđ ị n h 1 2 / 2 0 0 7 , s ố l ư ợ n g t h à n h v i ê n HĐQT ítnhấtlànăm(05)ngườivànhiềunhấtlàmườimột(11)người.Dođ ó,sốliệukhảosátcáccôngtyvềthànhphầnHĐQTcũngtươngđốiphùhợp,đúngtheoq uyđịnhvềmặtpháplý.

Trong một nghiên cứu về tỷ lệ thành viên độc lập trong hội đồng quản trị (HĐQT) của các công ty, tỷ lệ 20% chiếm khoảng 22%, trong khi tỷ lệ 40% chỉ chiếm 17% và 60% chiếm 13% Tỷ lệ thấp nhất là 0% và cao nhất có công ty đạt tới 80% trong toàn mẫu Về mặt pháp lý, theo Điều 11 của Quyết định 12/2007, trong HĐQT phải có một phần ba số lượng thành viên là thành viên độc lập không điều hành Tuy nhiên, tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập ở Việt Nam hiện nay vẫn còn rất thấp.

Kếtquảtừbảng01cũngchothấythànhviênBKScótừ02đến05người,bìnhquânc ó03thànhviên.Sởhữucổđônglớnbìnhquânnắmkhoảng20%cổphiếucủacông ty,vớitỷlệsởhữuthấpnhất01%vàcaonhất70.7%.SởhữunhànướcởViệtNamtươngđối cao,bìnhquânkhoảng24%,cócôngtycaonhấtgần80%.Cóhơn40%CEOkiêmnhiệm chứcvụchủtịchHĐQTtrongcáccôngty.Vềtỷlệsởh ữ u củabanquảnlý,bìnhquân14%,đặcbiệtcócôngtysởhữubởithànhphầnnày

(Nguồn:SốliệuthuthậptừBCB,BCTN,BCTCvàkếtquảtừStata) chiếmđếngần86%,đâythườnglàcáccôngtygiađìnhvớisởhữuchủyếutừvợ,ch ồn g,c oncái,anhchịemvàngườithântronggiađình,họlànhữngcổđôngsánglậpvànắmquyền sởhữulớntrongcôngty.

KẾTQUẢNGHIÊN CỨU

Môhình1

Bsi Sup Con Sta Ceo Man Fsi Age Lev Roe Fva

BSI Sup Con Sta Ceo Man Fsi Age Lev Roe Fva R- squared

Kết quả từ bảng 02 cho thấy hệ số tương quan cao nhất giữa các biến độc lập và biến kiểm soát là 0.6143 (giữa biến sở hữu nhà nước và sở hữu của cổ đông lớn) Điều này cho thấy hệ số tương quan giữa các biến đều nhỏ hơn 0.8, chứng tỏ mô hình không bị tác động bởi vấn đề đa cộng tuyến Do đó, các biến độc lập và kiểm soát sẽ được sử dụng đồng thời trong mô hình khi xem xét tác động của chúng lên biến phụ thuộc Vấn đề đa cộng tuyến sẽ được kiểm tra thêm bằng chỉ số phóng đại phương sai (VIF) sau khi chạy hồi quy.

KếtquảchạyhồiquyPOOLED(dòng01bảng03)vàchạymôhìnhFEM(dòng02 bảng 03)chota kếtquả p-value= 0.0000chi2=0.0000

Tathấy,p- value=0.000

1.5 nênbácbỏgiảthuyếtH1, dođó:sửdụngmôhìnhREMhiệu quảhơndùngmôh ình FEM.

Với: b=consistentunderH0an dH1;obtainedfromxtreg

B=inconsistentunderH1,efficientunderH0;obtainedfromxtregTest:H0:dif ferenceincoefficientsnotsystematic

Kiểmtravấnđềđacộngtuyếnlầnthứhai,kếtquảtừbảng06chothấyVIFđềunhỏhơn10 nêncóthểkhẳngđịnhlầnnữa:khôngcóhiệntượngđacộngtuyếntrongmôhình.

Modified Wald test for groupwise heteroskedasticityi n fixed effectr e g r e s s i o n model

Tathấygiátrị:p- value=0.0000|t| [95%Conf.Interval] sup 1494737 0223702 6.68 0.000 1054651 1934823 con -.2481218 1037864 -2.39 0.017 -.4522999 -.439438 sta -.0700567 0736202 -0.95 0.342 -.2148891 0747756 ceo -.006918 0210709 -0.33 0.743 -.0483705 0345345 man -.236289 0841395 -0.28 0.779 -.1891558 1418979 fsi 0349099 0117876 2.96 0.003 0117203 0580995 age 0096257 0047335 2.03 0.043 0003136 0189378 lev 0876121 0625217 1.40 0.162 -.0353861 2106104 roe 1741251 0879154 1.98 0.048 00117 3470802 fva -.0051909 0220804 -0.24 0.814 -.0486295 0382477_cons 2655396 3119566 0.85 0.395 -.3481694 8792487

Fixed-effects(within)regression Numberofobs = 336

The analysis reveals an R-squared value within groups of 0.1585, with a minimum observation per group of 3 and an overall R-squared of 0.0408 The F-statistic is 4.03 with a p-value of 0.0000, indicating significant results Among the coefficients, the variable 'sup' shows a positive effect with a coefficient of 0.1698 (p < 0.001), while 'con' and 'sta' have negligible effects with p-values of 0.705 and 0.770, respectively The 'man' variable presents a coefficient of 0.2556, but is not statistically significant (p = 0.122) Other variables such as 'fsi', 'age', 'lev', 'roe', and 'fva' also show no significant impact The model's constant term is 2.9385 (p = 0.024), and the intra-class correlation coefficient (rho) is 0.7949, indicating a high fraction of variance attributed to the unobserved individual effects.

R-sq:within = 0.1301 Obspergroup:min = 3 between=0 2 3 5 7 avg = 3.0 overall= 0.2172 max = 3

Randomeffectsu_i~Gaussian Waldchi2(10) = 65.05 corr(u_i,X) = 0(assumed) Prob>chi2 = 0.0000 bsi Coef Std.Err z P>|z| [95%Conf.Interval] sup 1640762 023351 7.03 0.000 1183092 2098432 con -.2021355 134833 -1.50 0.134 -.4664033 0621323 sta -.0291401 0995259 -0.29 0.770 -.2242073 165927 ceo -.0045594 0211823 -0.22 0.830 -.046076 0369572 man 0725817 1024228 0.71 0.479 -.128163 2733268 fsi 0161875 0163362 0.99 0.322 -.0158309 0482059 age 0055361 0053591 1.03 0.302 -.0049675 0160397 lev 0737174 0735096 1.00 0.316 -.0703588 2177936 roe 1007814 0739814 1.36 0.173 -.0442195 2457822 fva -.0052008 0229486 -0.23 0.821 -.0501792 0397775 _cons 7521119 4388058 1.71 0.087 -.1079317 1.612155 sigma_u 15338782 sigma_e 09482677 rho 72348913( f r a c t i o n ofvarianceduetou_i)

Cross-sectionaltime- seriesFGLSregressionC o e f f i c i e n t s : g e n e r a l i z e d leastsquaresPanel s: heteroskedastic

Waldchi2(10) = 250.36 Prob>chi2 = 0.0000 bsi Coef Std.Err z P>|z| [95%Conf.Interval] sup 1463124 012071 12.12 0.000 1226537 1699711 con -.1631419 0632463 -2.58 0.010 -.2871024 -.0391813 sta -.0624375 0521548 -1.20 0.231 -.1646589 039784 ceo 0091427 0107679 0.85 0.396 -.011962 0302474 man -.0081562 0650643 -0.13 0.900 -.1356799 1193674 fsi 0252511 00801 0.002 0.002 0095518 0409504 age -.0011576 0026547 0.663 0.663 -.0063608 0040455 lev 0818641 0328719 0.013 0.013 0174363 1462919 roe 0127011 0316357 0.688 0.688 -.0493037 074706 fva 0009375 0080913 0.908 0.908 -.0149213 0167962_cons 5444842 2085005 0.009 0.009 1358308 9531376

Prob>F = 0.0819 RootMSE = 21041 ind Coef Std.Err t P>|t| [95%Conf.Interval] sup -.0257707 0266767 -0.97 0.335 -.0782516 0267102 con 2180898 1237669 1.76 0.079 -.0253956 4615752 sta -.2414044 0877932 -2.75 0.006 -.414191 -.0686896 ceo -.0164086 0251273 -0.65 0.514 -.0658414 0330241 man -.3304762 1003376 -3.29 0.001 -.5278694 -.1330829 fsi 0262165 0140569 1.87 0.063 -.0014374 0538704 age -.0024224 0056447 -0.43 0.668 -.0135272 0086824 lev -.0090178 074558 -0.12 0.904 -.155695 1376595 roe -.0192707 1048404 -0.18 0.854 -.225222 1869809 fva 0048668 0263312 0.18 0.853 -.0469344 0566679_cons -.2001354 3720129 -0.54 0.591 -.9319927 5317219

Fixed-effects(within)regression Numberofobs = 336

The analysis reveals an R-squared value within the group of 0.0705, indicating a low explanatory power of the model The average number of observations per group is 3, with a maximum of 3 and a minimum of 3 The correlation between the unobserved effect and the independent variables is -0.4031 The F-statistic is 1.62 with a p-value of 0.1018, suggesting that the overall model is not statistically significant Key coefficients include: sup (0.052967), con (-0.3639798), sta (0.0960402), ceo (-0.0218188), man (-0.0660195), fsi (0.0009272), age (-0.0250477), lev (0.2008658), roe (-0.1530843), and fva (-0.0414865) Notably, age shows a significant negative impact at p=0.017 The model's constant is 0.3251618, with sigma_u at 0.21079206 and sigma_e at 0.11325623, resulting in a high rho value of 0.77598822, indicating a substantial fraction of variance attributed to unobserved factors.

R-sq:within = 0.0432 Obspergroup:min = 3 between=0 0 1 6 3 avg = 3.0 overall= 0.0185 max = 3

Randomeffectsu_i~Gaussian Waldchi2(10) = 9.43 corr(u_i,X) = 0(assumed) Prob>chi2 = 0.4921 ind Coef Std.Err z P>|z| [95%Conf.Interval] sup 0209251 027956 0.75 0.454 -.0338677 0757179 con 0065109 1611294 0.04 0.968 -.3092969 3223188 sta -.1143376 1188555 -0.96 0.336 -.3472902 118615 ceo -.0189706 0253648 -0.75 0.455 -.0686847 0307435 man -.2387043 1224535 -1.95 0.051 -.4787087 0013001 fsi 0130036 0195013 0.505 0.505 -.0252182 0512254 age -.0119902 0 64108 0.061 0.061 -.0245552 0005748 lev 0695994 0879216 0.429 0.429 -.1027238 2419226 roe -.0789862 0886653 0.373 0.373 -.252767 0947945 fva -.008635 0274705 0.753 0.753 -.0624762 0452061 _cons 0519458 5237357 0.921 0.921 -.9745573 1.078449 sigma_u 18179879 sigma_e 11325623 rho 72040984( f r a c t i o n ofvarianceduetou_i)

Cross-sectionaltime- seriesFGLSregressionCoeffi ci ents: g e n e r a l i z e d leastsquaresP an els: heteroskedastic

Waldchi2(10) = 42.66 Prob>chi2 = 0.0000 ind Coef Std.Err z P>|z| [95%Conf.Interval] sup -.000042 0212817 -0.00 0.998 -.0417533 0416694 con 0964357 055267 1.74 0.081 -.0118855 204757 sta -.1395971 0443189 -3.15 0.002 -.2264606 -.0527336 ceo 0116026 0122978 0.94 0.345 -.0125007 0357058 man -.2033107 0487137 -4.17 0.000 -.2987878 -.1078336 fsi 0264583 0086956 0.002 0.002 0094153 0435013 age -.0042505 0023665 0.072 0.072 -.0088887 0003877 lev 0141576 0393359 0.719 0.719 -.0629394 0912547 roe 019669 0435197 0.651 0.651 -.065628 104966 fva -.0315044 0127422 0.013 0.013 -.0564787 -.0065301_cons -.2993091 2384978 0.209 0.209 -.7667561 1681379

Phụlục09:Da nh sách112côngtycóvốnhóacaonhấttrênsà n Hosetrong mẫunghiêncứu

STT MãCK Têntổchứcniêmyết Vốn hóa(tỷđ ồng)

Ngày đăng: 11/10/2022, 22:09

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Do nghiên cứu sử dụng hai mơ hình nên tác giả trình bày các bước theo thứ tự cho từng mơ hình. - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
o nghiên cứu sử dụng hai mơ hình nên tác giả trình bày các bước theo thứ tự cho từng mơ hình (Trang 31)
Kết quả từ bảng 01 cũng cho thấy thành viên BKS có từ 02 đến 05 người, bình quân có 03 thành viên - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
t quả từ bảng 01 cũng cho thấy thành viên BKS có từ 02 đến 05 người, bình quân có 03 thành viên (Trang 33)
Bảng 01: Kết quả thống kê mô tả các biến - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 01 Kết quả thống kê mô tả các biến (Trang 34)
4.1. Mơ hình 1 - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
4.1. Mơ hình 1 (Trang 35)
Bảng 03: Kết quả chạy hồi quy - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 03 Kết quả chạy hồi quy (Trang 36)
Kết quả chạy hồi quy POOLED (dòng 01 bảng 03) và chạy mơ hình FEM (dịng 02 bảng 03) cho ta kết quả p-value = 0.0000 &lt; 0.05 nên bác bỏ giả thuyết H0, do đó: sử dụng mơ hình FEM hiệu quả hơn mơ hình POOLED (so sánh bằng Likelihood Ratio  Test  với  hai - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
t quả chạy hồi quy POOLED (dòng 01 bảng 03) và chạy mơ hình FEM (dịng 02 bảng 03) cho ta kết quả p-value = 0.0000 &lt; 0.05 nên bác bỏ giả thuyết H0, do đó: sử dụng mơ hình FEM hiệu quả hơn mơ hình POOLED (so sánh bằng Likelihood Ratio Test với hai (Trang 37)
Kiểm tra vấn đề đa cộng tuyến lần thứ hai, kết quả từ bảng 06 cho thấy VIF đều nhỏ hơn 10 nên có thể khẳng định lần nữa: khơng có hiện tượng đa cộng tuyến trong mơ hình. - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
i ểm tra vấn đề đa cộng tuyến lần thứ hai, kết quả từ bảng 06 cho thấy VIF đều nhỏ hơn 10 nên có thể khẳng định lần nữa: khơng có hiện tượng đa cộng tuyến trong mơ hình (Trang 39)
Bảng 07: Tóm tắt các kết quả có ý nghĩa thống kê Giả - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 07 Tóm tắt các kết quả có ý nghĩa thống kê Giả (Trang 41)
Bảng 08: Ma trận hệ số tương quan - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 08 Ma trận hệ số tương quan (Trang 43)
4.2. Mơ hình 2 - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
4.2. Mơ hình 2 (Trang 43)
Bảng 09: Kết quả chạy hồi quy - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 09 Kết quả chạy hồi quy (Trang 44)
Bảng 10: So sánh kết quả giữa POOLED và REM - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 10 So sánh kết quả giữa POOLED và REM (Trang 45)
Bảng 11: Kết quả Hausman Test - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 11 Kết quả Hausman Test (Trang 46)
tượng tự tương quan trong mơ hình. - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
t ượng tự tương quan trong mơ hình (Trang 48)
Phụ lục 01: Kết quả chạy hồi quy dạng Pooled (Mơ hình 1) - Các yếu tố tác động lên quy mô và tính độc lập của hội đồng quản trị ở các doanh nghiệp tại việt nam  luận văn thạc sĩ
h ụ lục 01: Kết quả chạy hồi quy dạng Pooled (Mơ hình 1) (Trang 60)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w