1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam

98 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Cấu Trúc Vốn Và Chi Phí Đại Diện Của Các Công Ty Cổ Phần Tại Việt Nam
Tác giả Ngô Thị Hạnh
Người hướng dẫn TS. Mai Thanh Loan
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2013
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 98
Dung lượng 302,69 KB

Cấu trúc

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

  • LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

    • NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

  • LỜI CAM ĐOAN

    • Danh mục sơ đồ, biểu đồ:

    • Mục lục Trang

    • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU LUẬN VĂN

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 5

  • TÓM TẮT

  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU LUẬN VĂN

    • 1.1. Sự cần thiết của của đề tài

    • 1.2. Mục tiêu của bài luận văn

    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu

    • Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu

    • 1.5. Bố cục của bài luận văn

  • CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

    • 2.1. Tổng quan về mô hình của Jensen và Meckling

    • 2.2. Các bài nghiên cứu là cơ sở cho bài luận văn

      • Nội dung nghiên cứu

      • Mô hình nghiên cứu

      • Kết quả nghiên cứu

      • Kết luận của bài nghiên cứu

    • 2.2.2. Hongxia Li and Liming Cui - Empirical study of Capital structure on Agency costs in Chinese Listed Firms (Nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty niêm yết trên thị trường Trung Quốc)

      • Nội dung nghiên cứu

      • Mô hình nghiên cứu

      • Kết quả nghiên cứu

      • Kết luận của bài nghiên cứu

    • 2.3. Các bài nghiên cứu liên quan

    • 2.3.1. Mazlina Mustapha, Ayoib Che Ahmad - Agency costs of debt and monitoring in Malaysia (Chi phí đại diện của nợ và chi phí giám sát bằng chứng thực nghiệm tại Malaysia)

      • Nội dung nghiên cứu

      • Mô hình nghiên cứu

      • Kết quả nghiên cứu

      • Kết luận của bài nghiên cứu

    • 2.3.2. Ang J, Cole R, Lin J - Agency costs and ownership structure (Chi phí đại diện và cấu trúc sở hữu)

      • Nội dung nghiên cứu

      • Mô hình nghiên cứu

      • Kết luận của bài nghiên cứu

    • 2.3.3. Darren Henry - Agency costs, Corporate Governance and ownership structure; Evidence from Australia (Chi phí đại diện, quản trị doanh nghiệp và cấu trúc sở hữu – Bằng chứng từ các công ty tại Úc)

      • Nội dung nghiên cứu

      • Mô hình nghiên cứu

      • Kết luận của bài nghiên cứu

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU

    • 3.1. Dữ liệu và Biến nghiên cứu

    • 3.1.1. Dữ liệu nghiên cứu

    • 3.1.2. Biến nghiên cứu

    • Bảng 3.1. Các biến nghiên cứu

    • Kết quả tính toán các biến phụ thuộc và biến độc lập từ Báo cáo tài chính của 596 công ty cổ phần niêm yết trên HOSE và HNX

    • Biểu đồ 3.1. Các biến phụ thuộc theo ngành

    • Bảng 3.3. Kết quả tính toán các biến độc lập

    • Biểu đồ 3.2. Các biến độc lập theo ngành

    • 3.2. Phương pháp và mô hình nghiên cứu

    • 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu

    • Sơ đồ 3.3. Sơ đồ Phương pháp nghiên cứu

    • 3.2.2. Mô hình nghiên cứu

    • Chi phí đại diện = α + β1 LEV + β2 ROA + β3 SIZE + ∑

    • Biến phụ thuộc

    • Biến độc lập

    • Các hệ số

    • 3.2.3. Các giả thuyết của mô hình

    • Bảng 3.4. Các giả thuyết của mô hình

    • 3.3. Phương pháp kiểm định

    • Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

    • Kiểm định hiện tượng tự tương quan

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

  • CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUY THỰC NGHIỆM

    • 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy

    • Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình

    • Nhận xét:

    • 4.2. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình

    • Bảng 4.2. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình

    • Nhận xét:

    • 4.3. Các mô hình thực nghiệm

    • Bảng 4.3. Kết quả chạy mô hình hồi quy đa biến với chi phí đại diện đo lường bằng Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization)

    • Mô hình hồi quy thực nghiệm

    • Bảng 4.4: Kết quả mô hình hồi quy giới hạn sau khi loại b biến giả ngành:

    • Mô hình hồi quy giới hạn

      • Nhận xét:

    • 4.3.2. Mô hình hồi quy đa biến đo lường bằng Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu(SG&A)

    • Bảng 4.5. Kết quả mô hình hồi quy đa biến đo lường chi phí đại diện thông qua Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu (SG&A)

    • Mô hình hồi quy thực nghiệm

    • Bảng 4.6. Kết quả mô hình hồi quy giới hạn sau khi loại b biến giả ngành:

    • Mô hình hồi quy giới hạn

      • Nhận xét:

    • 4.3.3. Kiểm định độ phù hợp của các mô hình hồi quy

    • Mô hình hồi quy với biến phụ thuộc Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization)

    • Mô hình hồi quy với biến phụ thuộc Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu (SG&A)

    • 4.3.4. Kiểm định đa cộng tuyến

    • Bảng 4.9. Hệ số phóng đại phương sai (VIF) của các biến độc lập trong mô hình

    • 4.3.5. Giả định về tính độc lập của sai số (không có tương quan giữa các phần dư)

    • Bảng 4.10 Kiểm định Durbin Watson d: các quy tắc kinh nghiệm

    • 4.4. Kết luận chung cho hai mô hình nghiên cứu

    • Bảng 4.11. Tổng hợp các nhân tố tác động đến chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại Việt Nam

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

  • CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

    • 5.1. Kết luận

    • 5.2. Hạn chế của bài luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo

    • Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 5

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

    • B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH

  • PHỤ LỤC

    • Phụ lục 1: Danh sách mã ngành phân loại theo tiêu chí phân ngành các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE)

    • Phụ lục 2: Danh sách các công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE)

    • Phụ lục 3: Danh sách các công ty cổ phần niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)

    • Phụ lục 4: Kết quả Thống kê mô tả từ chương trình SPSS

    • Phụ lục 5: Kết quả ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình từ chương trình SPSS

    • Phụ lục 6: Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc là Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization)

    • Phụ lục 7: Kết quả mô hình hồi quy giới hạn với biến phụ thuộc là Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization)

    • Phụ lục 8: Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc là Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu (SG&A)

    • Phụ lục 9: Kết quả mô hình hồi quy giới hạn với biến phụ thuộc là Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu (SG&A)

    • Phụ lục 10: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình

Nội dung

GIỚI THIỆU LUẬN VĂN 1.1 Sự cần thiết của đề tài

Mục tiêu của bài luận văn

Bài luận văn này nhằm kiểm chứng ảnh hưởng của đòn cân nợ và các yếu tố khác đến chi phí đại diện, thông qua việc phân tích dữ liệu từ các công ty cổ phần niêm yết trên hai sàn chứng khoán lớn tại Việt Nam, là HOSE và HNX, trong giai đoạn 2009 - 2012.

Câu hỏi nghiên cứu của bài luận văn là:

1 Lý thuyết chi phí đại diện có đúng với thực trạng của các công ty cổ phần tại Việt Nam: Liệu đòn cân nợ cao có thể làm giảm chi phí đại diện?

2 Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chi phí đại diện và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại VN.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của bài luận văn

cứu Đối tượng nghiên cứu

Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đại diện của các công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE và HNX tại Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2012 bao gồm cấu trúc vốn, quy mô công ty, hiệu quả hoạt động và các yếu tố thị trường Nghiên cứu này nhằm phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố này và chi phí đại diện, từ đó đưa ra những khuyến nghị cho các công ty nhằm tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả quản trị.

Bài luận văn sử dụng số liệu từ các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 596 công ty cổ phần niêm yết trên sàn HOSE và HNX tại Việt Nam, trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến 2012.

Bài luận văn này tập trung nghiên cứu 596 công ty cổ phần phi tài chính niêm yết trên sàn HOSE và HNX tại Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2012 Nghiên cứu không bao gồm các công ty trên sàn UPCOM và OTC, cũng như các công ty thuộc lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, ngân hàng và chứng khoán.

Dựa trên dữ liệu công bố trên các phương tiện truyền thông, bài viết tính toán và đánh giá ảnh hưởng của đòn cân nợ cùng các yếu tố khác đến chi phí đại diện Tác giả áp dụng mô hình hồi quy đa nhân tố, sử dụng hai biến phụ thuộc thay thế để đo lường chi phí đại diện.

Phương pháp nghiên cứu

Bài luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để thu thập và xử lý dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau Tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa nhân tố nhằm khảo sát ảnh hưởng của đòn cân nợ cùng các yếu tố khác đến chi phí đại diện, dựa trên việc phân tích kết quả của các nghiên cứu trước đây về chi phí đại diện và các nghiên cứu thực nghiệm đã được thực hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Bài luận văn áp dụng ba giả thuyết (H1, H2 và H3) cùng với hai mô hình kiểm định Tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để phân tích dữ liệu định lượng từ

Bố cục của bài luận văn

Bài luận văn được trình bày thành 5 chương:

Chương 1: Giới thiệu luận văn.

Chương 2: Tổng quan về các nghiên cứu trước đây

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu Chương 4: Kết quả mô hình hồi quy thực nghiệm.

Chương 5: Kết luận và đề xuất của bài luận văn.

Chi phí đại diện, đặc biệt là chi phí đại diện của nợ, đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết cấu trúc vốn, thể hiện sự thành công của các nhà quản lý trong việc tối ưu hóa cấu trúc vốn để giảm thiểu chi phí, tối đa hóa lợi nhuận và tăng giá trị doanh nghiệp Đòn cân nợ có tác động đáng kể đến chi phí đại diện, bên cạnh đó, còn nhiều yếu tố khác cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến chi phí này Những vấn đề này đã được nghiên cứu thực nghiệm ở nhiều quốc gia và sẽ được trình bày chi tiết trong Chương 2 về tổng quan các nghiên cứu trước đây.

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 Tổng quan về mô hình của Jensen và Meckling

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU 3.1 liệuDữ và Biến nghiên cứu

Biến nghiên cứu

Các biến được sử dụng trong bài luận văn được trình bày trong Bảng 3.1

Bảng 3.1 Các biến nghiên cứu

STT Tên biến Công thức

Utilization) thuần trên sản (Asset

Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu (SG&A-

Administrative expenses to total sales)

2 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)

1 Quy mô công ty (Size) Ước lượng bằng logarit tổng doanh thu thuần hàng năm của các công ty cổ phần.

Bài viết này đề cập đến 13 biến giả ngành, được mã hóa với giá trị 1 cho các công ty cùng ngành và giá trị 0 cho các công ty khác Việc phân loại này dựa trên tiêu chí phân ngành các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).

(Nguồn: Tự tổng hợp của tác giả)

Trong nghiên cứu của He Zhang và Steven Li, tác giả đã sử dụng biến phụ thuộc là Chi phí hoạt động trên doanh thu (OETS) để đo lường chi phí đại diện Chi phí hoạt động được định nghĩa là không bao gồm lương hàng tháng, lương theo giờ, chi phí tài chính, chi phí thuê ngắn hạn-dài hạn, chi phí khấu hao và chi phí nợ xấu không thể thu hồi Tuy nhiên, việc thu thập và loại trừ những chi phí này khỏi chi phí hoạt động của các công ty cổ phần tại Việt Nam gặp nhiều khó khăn Do đó, tác giả đã thay thế biến phụ thuộc này bằng Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu (SG&A).

Tổng nợ là chỉ tiêu phản ánh Nợ phải trả của các công ty cổ phần niêm yết, bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán.

Kết quả tính toán các biến phụ thuộc và biến độc lập từ Báo cáo tài chính của 596 công ty cổ phần niêm yết trên HOSE và HNX

Bảng 3.2 Kết quả tính toán các biến phụ thuộc

Doanh thu trên tổng tài sản (Asset Utilization)

Tổng CPBH và CPQLDN trên Tổng doanh thu (SG&A)

1 Dịch vụ vui chơi giải trí 0,53 0,15

2 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

3 Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

4 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

6 Công nghiệp chế biến chế tạo 1,40 0,98

Sản xuất, phân phối điện, khí đốt nước nóng, hơi nước, điều hòa

Bán buôn và bán lẻ,sữa chữa ôtô,môtô, xe máy,xe có động cơ khác

11 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 0,89 0,17

12 Thông tin và truyền thông 0,87 0,46

13 Hoạt động kinh doanh bất động sản 0,3 0,19

14 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

(Nguồn: Tự tính của tác giả)

Biểu đồ 3.1 Các biến phụ thuộc theo ngành

(Nguồn: Từ kết quả tính toán của tác giả)

Trong giai đoạn 2009 - 2012, các ngành có doanh thu thuần trên tổng tài sản cao (Asset Utilization) bao gồm: bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và các phương tiện giao thông khác; cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải; công nghiệp chế biến chế tạo; và vận tải kho bãi.

(Nguồn: Từ kết quả tính toán của tác giả)

Nhận xé t: Ngành có tỷ lệ Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu cao nhất (SG&A) là: Thông tin và truyền thông.

Bảng 3.3 Kết quả tính toán các biến độc lập

Ngành Tên ngành Đòn cân nợ (LEV)

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)

1 Dịch vụ vui chơi giải trí 13,4 19,3

2 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

3 Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

4 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

6 Công nghiệp chế biến chế tạo 48,8 9

7 Sản xuất, phân phối điện, khí đốt nước nóng, hơi nước, điều hòa

9 Bán buôn và bán lẻ,sữa chữa ôtô,môtô, xe máy,xe có động cơ khác

11 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 37,7 11,3

12 Thông tin và truyền thông 45,7 5,5

13 Hoạt động kinh doanh bất động sản 52,7 6,3

14 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

(Nguồn: Tự tính của tác giả)

Biểu đồ 3.2 Các biến độc lập theo ngành

(Nguồn:Từ kết quả tự tính toán của tác giả)

Nhận xét: Những ngành có tỷ lệ đòn cân nợ cao trong giai đoạn 2009

- 2012 bao gồm: Xây dựng và Hoạt động kinh doanh bất động sản.

(Nguồn: Từ kết quả tự tính toán của tác giả)

Ngành có tỷ suất sinh lợi trên tài sản cao bao gồm dịch vụ vui chơi giải trí, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, cùng với dịch vụ lưu trú và ăn uống.

Xác định vấn đề cần nghiên cứu

Thiết lập mô hình nghiên cứu

Thu thập và xử lý dữ liệu Ước lượng mô hình kinh tế lượng

Phương pháp và mô hình nghiên cứu

Bài luận văn này áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua các mô hình kinh tế lượng Nguồn dữ liệu được sử dụng là các báo cáo tài chính đã được công bố trên các phương tiện truyền thông đại chúng và đều đã trải qua quy trình kiểm toán.

Phần mềm SPSS 16.0 được sử dụng để phân tích thông tin định lượng từ số liệu thứ cấp, nhằm đo lường đòn cân nợ và các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đại diện của 596 công ty cổ phần niêm yết trên HOSE và HNX trong giai đoạn 2009-2012.

Sơ đồ 3.3 Sơ đồ Phương pháp nghiên cứu

(Nguồn: Tự tổng hợp của tác giả)

Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu là xác định vấn đề cần nghiên cứu dựa trên lý thuyết, kinh nghiệm và các nghiên cứu thực nghiệm toàn cầu, sau đó thiết lập mô hình nghiên cứu phù hợp.

Bước 2: Tiến hành thu thập và xử lý dữ liệu bằng cách lấy mẫu và tính toán các biến phụ thuộc cũng như các biến độc lập theo mô hình đã được lựa chọn.

Bước 3: Ước lượng mô hình nghiên cứu theo phương pháp bình phương bé nhất thông thường (OLS-Ordinary Least Squares).

Bước 4: Kiểm định các giả thuyết gồm kiểm định độ phù hợp (F) của mô hình và kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến.

Bước 5: Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm, nêu rõ những hạn chế của nghiên cứu và mô hình đã sử dụng, đồng thời đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo để mở rộng và cải thiện hiểu biết về vấn đề đã được khảo sát.

Dựa trên mô hình nghiên cứu thực nghiệm của He Zhang và Steven Li, bài viết phân tích ảnh hưởng của cấu trúc vốn và đòn cân nợ đến chi phí đại diện Nghiên cứu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về

Cấu trúc vốn có ảnh hưởng đáng kể đến chi phí đại diện của các công ty niêm yết trên thị trường Anh Bài luận này sử dụng hai chỉ tiêu chính để đo lường chi phí đại diện: Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization) và Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu (SG&A) Các chỉ tiêu này giúp phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả quản lý chi phí trong doanh nghiệp.

Lý thuyết chi phí đại diện cùng với các nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng việc tăng cường đòn cân nợ hoặc giảm tỷ lệ vốn trên tài sản có thể dẫn đến việc giảm chi phí đại diện Kết quả này sẽ được xác minh thông qua mô hình hồi quy đa biến.

Chi phí đại diện = α + β 1 LEV + β 2 ROA + β 3 SIZE + ∑ β k IND k + ε i

 Asset Utilization: Doanh thu thuần trên tổng tài sản.

 SG&A: Tổng chi phí hoạt động trên doanh thu.

 LEV: Đòn cân nợ (Leverage).

 ROA: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (Return on assets).

 Size: Quy mô công ty.

 IND: Biến giả ngành (industry dummy variables).

 α : là hệ số chặn của mô hình, là chi phí đại diện khi các nhân tố khác trong mô hình bằng 0.

Hệ số góc βi trong mô hình thể hiện sự thay đổi tỷ lệ phần trăm của chi phí đại diện khi nhân tố thứ i tăng thêm 1 đơn vị, trong khi các nhân tố khác được giữ nguyên.

3.2.3 Các giả thuyết của mô hình

Bài luận văn này kiểm định mối quan hệ giữa chi phí đại diện và các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí này, đặc biệt là vai trò của đòn cân nợ Các giả thuyết liên quan được trình bày chi tiết trong Bảng 3.4.

Bảng 3.4 Các giả thuyết của mô hình

Giả thuyết Dấu mong đợi

Các nghiên cứu là cơ sở cho giả thuyết

H1: Đòn cân nợ (LEV) của các công ty càng cao thì chi phí đại diện càng thấp -

- Mazlina Mustapha & Ayoib Che Ahmad.

H2: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản

(ROA) càng lớn thì chi phí đại diện càng nhỏ.

H3: Quy mô công ty (Size) của công ty càng cao thì chi phí đại diện càng thấp.

- Mazlina Mustapha & Ayoib Che Ahmad.

(Nguồn: Tự tổng hợp của tác giả)

Phương pháp kiểm định

Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy

Để xác định mức độ phù hợp của mô hình, cần sử dụng hệ số xác định hiệu chỉnh (Adjusted R²) Hệ số này càng cao thì khả năng giải thích của mô hình càng tốt.

– Kiểm định sự phù hợp: Kiểm định F

Sig ≤ 5% : mô hình có ý nghĩa thống kê.

Sig ≥ 5% : mô hình không có ý nghĩa thống kê.

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Để xác định hiện tượng đa cộng tuyến, ta sử dụng hệ số độ chấp nhận của biến (Tolerance) Hệ số này càng nhỏ thì các biến độc lập trong mô hình càng có mối tương quan chặt chẽ, dẫn đến khó khăn trong việc tách rời ảnh hưởng của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc.

– Kiểm định đa cộng tuyến: Hệ số phóng đại phương sai

(VIF) VIF ≤ 10: Không có hiện tượng đa cộng tuyến.

VIF ≥ 10: Có hiện tượng đa cộng tuyến.

Kiểm định hiện tượng tự tương quan

– Đại lượng thống kê Durbin – Waston được dùng để kiểm định hiện tượng tự tương quan.

Kiểm định hiện tượng tự tương quan được thực hiện với mẫu quan sát lớn N = 2384, sử dụng kiểm định Durbin-Watson Theo kinh nghiệm, nếu giá trị d nằm trong khoảng 1 < d < 3, có thể kết luận rằng mô hình không có hiện tượng tự tương quan.

Chương 3 giới thiệu về phương pháp nghiên cứu, sơ đồ phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết của mô hình và các phương pháp kiểm định mô hình Từ đó chuyển sang Chương 4 xem xét kết quả hồi quy những nhân tố: đòn cân nợ (LEV); Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA); vàQuy mô công ty (Size) tác động lên chi phí đại diện như thế nào trong giai đoạn 2009 và 2012, đặc biệt là đòn cân nợ; và kết quả nghiên cứu có phù hợp với Lý thuyết chi phí đại diện.

KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUY THỰC NGHIỆM 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy

luận Kết chung cho hai mô hình nghiên cứu

Bài luận văn này kiểm định mối tương quan giữa chi phí đại diện và các biến phụ thuộc, bao gồm Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization) và Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu (SG&A), với các yếu tố như Đòn cân nợ (LEV), Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) và Quy mô công ty (Size) trong giai đoạn 2009 - 2012 Mẫu nghiên cứu bao gồm 596 công ty cổ phần niêm yết trên hai sàn chứng khoán lớn là HOSE và HNX.

Kết quả từ hai mô hình hồi quy đa biến chỉ ra rằng lý thuyết chi phí đại diện phù hợp với tình hình các công ty cổ phần tại Việt Nam Cụ thể, mô hình sử dụng hai biến phụ thuộc là Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization) và Tổng chi phí bán hàng cùng chi phí quản lý doanh nghiệp trên tổng doanh thu (SG&A) Đặc biệt, đòn cân nợ có tác động ngược chiều với mức ý nghĩa thống kê 1% và 5%, cho thấy rằng các công ty có đòn cân nợ cao hoặc gia tăng sử dụng nợ sẽ làm giảm chi phí đại diện.

Mô hình nghiên cứu cho thấy Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) và Quy mô công ty (Size) đều ảnh hưởng đáng kể đến chi phí đại diện với mức ý nghĩa thống kê 1% Đặc biệt, Quy mô công ty (Size) có tác động mạnh mẽ nhất trong số các yếu tố được xem xét.

Nghiên cứu cho thấy khi xây dựng cấu trúc vốn, các công ty cần chú ý đến chi phí đại diện và các yếu tố ảnh hưởng như đòn cân nợ, tỷ suất sinh lợi trên tài sản và quy mô công ty Để tối ưu hóa cấu trúc vốn, các công ty có thể lựa chọn tài trợ bằng nợ, vì việc sử dụng nợ không chỉ mang lại lợi ích từ lá chắn thuế mà còn giúp tăng cường mối quan hệ với các chủ nợ và ngân hàng.

Ngày đăng: 11/10/2022, 19:39

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1. Tổng quan về mơ hình của Jensen và Meckling - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
2.1. Tổng quan về mơ hình của Jensen và Meckling (Trang 17)
Các biến được sử dụng trong bài luận văn được trình bày trong Bảng 3.1 - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
c biến được sử dụng trong bài luận văn được trình bày trong Bảng 3.1 (Trang 33)
Bảng 3.2. Kết quả tính tốn các biến phụ thuộc - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
Bảng 3.2. Kết quả tính tốn các biến phụ thuộc (Trang 35)
Bảng 3.3. Kết quả tính tốn các biến độc lập - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
Bảng 3.3. Kết quả tính tốn các biến độc lập (Trang 37)
Thiết lập mơ hình nghiên cứu - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
hi ết lập mơ hình nghiên cứu (Trang 39)
Bảng 3.4. Các giả thuyết của mơ hình - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
Bảng 3.4. Các giả thuyết của mơ hình (Trang 42)
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ MƠ HÌNH HỒI QUY THỰC NGHIỆM - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
4. KẾT QUẢ MƠ HÌNH HỒI QUY THỰC NGHIỆM (Trang 44)
4.1. Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình hồi quy - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
4.1. Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình hồi quy (Trang 44)
Bảng 4.1 cho thấy trong giai đoạn 200 9- 2012, Doanh thu thuần trên tổng  tài  sản  trung  bình  của  các  cơng  ty cổ  phần  đang  niêm  yết  trên  hai  sàn chứng  khoán  HOSE  và  HNX  là  115%,  thấp  nhất  là  1% - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
Bảng 4.1 cho thấy trong giai đoạn 200 9- 2012, Doanh thu thuần trên tổng tài sản trung bình của các cơng ty cổ phần đang niêm yết trên hai sàn chứng khoán HOSE và HNX là 115%, thấp nhất là 1% (Trang 45)
Bảng 4.2. Ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình Chỉ tiêuDoanh thuthuần trêntổng tài sản (Asset Utilization)Tổng chiphí bánhàng vàquản lýdoanhnghiệptrên doanh thu (SG&amp;A)Đòn cânnợ(LEV)Tỷ suấtsinh lợitrên tàisản(ROA) Quy mô(Size) Doanh thu thuần - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
Bảng 4.2. Ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình Chỉ tiêuDoanh thuthuần trêntổng tài sản (Asset Utilization)Tổng chiphí bánhàng vàquản lýdoanhnghiệptrên doanh thu (SG&amp;A)Đòn cânnợ(LEV)Tỷ suấtsinh lợitrên tàisản(ROA) Quy mô(Size) Doanh thu thuần (Trang 46)
Bảng 4.3. Kết quả chạy mơ hình hồi quy đa biến với chi phí đại diện đo lường bằng Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization) - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
Bảng 4.3. Kết quả chạy mơ hình hồi quy đa biến với chi phí đại diện đo lường bằng Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization) (Trang 48)
Bảng 4.4: Kết quả mơ hình hồi quy giới hạn sau khi loạ ib biến giả ngành: - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
Bảng 4.4 Kết quả mơ hình hồi quy giới hạn sau khi loạ ib biến giả ngành: (Trang 49)
Bảng 4.5. Kết quả mơ hình hồi quy đa biến đo lường chi phí đại diện thông  qua  Tổng  chi  phí  bán  hàng  và  quản  lý  doanh  nghiệp  trên  doanh thu (SG&amp;A) Coefficientsa Mode lUnstandardized CoefficientsStandardized CoefficientstSig. - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
Bảng 4.5. Kết quả mơ hình hồi quy đa biến đo lường chi phí đại diện thông qua Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu (SG&amp;A) Coefficientsa Mode lUnstandardized CoefficientsStandardized CoefficientstSig (Trang 51)
Bảng 4.6. Kết quả mơ hình hồi quy giới hạn sau khi loạ ib biến giả ngành: - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
Bảng 4.6. Kết quả mơ hình hồi quy giới hạn sau khi loạ ib biến giả ngành: (Trang 52)
Mơ hình hồi quy với biến phụ thuộc Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization) - Cấu trúc vốn và chi phí đại diện của các công ty cổ phần tại việt nam
h ình hồi quy với biến phụ thuộc Doanh thu thuần trên tổng tài sản (Asset Utilization) (Trang 54)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w