1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật sơn vũ

73 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dịch Vụ - Kỹ Thuật Sơn Vũ
Người hướng dẫn Thạc sĩ Đỗ Thị Bích Hồng
Trường học Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2012
Thành phố Bà Rịa – Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 1,19 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ- KỸ THUẬT SƠN VŨ (0)
    • 1.1 Giới thiệu Công Ty TNHH Dịch vụ - Kỹ thuật Sơn Vũ (3)
      • 1.1.1 Khái quát về Công ty (3)
      • 1.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh (4)
      • 1.1.3 Mục tiêu hoạt động Công ty (4)
      • 1.1.4 Tổ chức quản lý của Công ty (5)
      • 1.1.5 Nhiệm vụ các phòng ban (6)
    • 1.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty (7)
      • 1.2.1 Kế toán trưởng (7)
      • 1.2.2 Kế toán tổng hợp (8)
      • 1.2.3 Kế toán thanh toán (8)
      • 1.2.4 Kế toán tiền mặt (8)
      • 1.2.5 Thủ quỹ (8)
    • 1.3 Hệ thống sổ sách của Công ty (9)
    • 1.4 Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty (10)
    • 1.5 Một số thuận lợi và khó khăn tại Công ty (12)
      • 1.5.1 Thuận lợi (12)
      • 1.5.2 Khó khăn (13)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (0)
    • 2.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm (14)
      • 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (14)
        • 2.1.1.1 Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (14)
        • 2.1.1.2 Nguyên tắc ghi nhận (14)
        • 2.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (14)
        • 2.1.1.4 Tài khoản sử dụng (15)
        • 2.1.1.5 Sơ đồ hạch toán (17)
      • 2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (17)
        • 2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu hoạt động tài chính (17)
        • 2.1.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 (18)
        • 2.1.2.3 Sơ đồ hạch toán (19)
    • 2.2 Kế toán thu nhập khác (20)
      • 2.2.1 Khái niệm về các khoản thu nhập khác (20)
      • 2.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 (20)
    • 2.3 Kế toán chi phí (22)
      • 2.3.1 Giá vốn hàng bán: Tài khoản 632 (22)
        • 2.3.1.1 Khái niệm (22)
        • 2.3.1.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 (22)
        • 2.3.1.3 Sơ đồ hạch toán (23)
      • 2.3.2 Chi phí bán hàng (24)
        • 2.3.2.1 Khái niệm (24)
        • 2.3.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 (24)
        • 2.3.2.3 Sơ đồ hạch toán (25)
      • 2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp (26)
        • 2.3.3.1 Khái niệm (26)
        • 2.3.3.2 Tài khoản sử dụng:Tài khoản 642 (26)
        • 2.3.3.3 Sơ đồ hạch toán (27)
      • 2.3.4 Chi phí tài chính: Tài khoản 635 (27)
        • 2.3.4.1 Khái niệm (27)
        • 2.3.4.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 (28)
        • 2.3.4.3 Sơ đồ hạch toán (29)
      • 2.3.5 Kế toán chi phí khác (29)
        • 2.3.5.1 Khái niệm (29)
        • 2.3.5.2 Tài khoản sử dụng (29)
    • 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (31)
      • 2.4.1 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh (31)
      • 2.4.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 (31)
      • 2.4.3 Sơ đồ hạch toán (32)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - KỸ THUẬT SƠN VŨ (0)
    • 3.1 Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập khác (34)
      • 3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (34)
        • 3.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm (34)
        • 3.1.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán (34)
        • 3.1.1.3 Tài khoản sử dụng (35)
        • 3.1.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (35)
        • 3.1.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty trong quý III (35)
      • 3.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (38)
        • 3.1.2.1 Khái niệm (38)
        • 3.1.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán (38)
        • 3.1.2.3 Tài khoản sử dụng (39)
        • 3.1.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (39)
      • 3.1.3 Kế toán thu nhập khác (40)
        • 3.1.3.1 Khái niệm (40)
        • 3.1.3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán (40)
        • 3.1.3.3 Tài khoản sử dụng (40)
        • 3.1.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (41)
        • 3.1.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty (41)
    • 3.2 Kế toán giá vốn hàng bán (42)
      • 3.2.1 Phương pháp xác định hàng tồn kho (42)
      • 3.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán (43)
      • 3.2.3 Tài khoản sử dụng (43)
      • 3.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty (43)
    • 3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (44)
      • 3.3.1 Khái niệm (44)
      • 3.3.2 Tài khoản sử dụng, chứng từ và sổ sách kế toán (44)
      • 3.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ (45)
      • 3.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (46)
    • 3.4 Chi phí hoạt động tài chính (50)
      • 3.4.1 Khái niệm (50)
      • 3.4.2 Chứng từ và sổ sách kế toán (50)
      • 3.4.3 Tài khoản sử dụng (51)
      • 3.4.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (51)
      • 3.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công Ty TNHH DV KT Sơn Vũ (51)
    • 3.5 Kế toán chi phí khác (52)
      • 3.5.1 Khái niệm (52)
      • 3.5.2 Tài khoản sử dụng, chứng từ sổ sách kế toán (52)
      • 3.5.3 Quy trình luân chuyển chứng từ (53)
      • 3.5.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty (53)
    • 3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (54)
      • 3.6.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh (54)
      • 3.6.2 Tài khoản sử dụng (54)
  • CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DV – KT SƠN VŨ (0)
    • 4.1 Nhận xét chung về bộ máy,tổ chức, hạch toán tại Công ty TNHH Dịch vụ - Kỹ thuật Sơn Vũ (60)
      • 4.1.1 Về tổ chức công tác quản lý (60)
      • 4.1.2 Về bộ máy kế toán của Công ty (61)
      • 4.1.3 Về công tác hạch toán của Công ty (61)
    • 4.2 Một số hạn chế cần khắc phục (62)
      • 4.3.1 Giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức bộ máy (63)
      • 4.3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán trong Công ty (64)
        • 4.3.2.1 Sổ sách, chứng từ (64)
        • 4.3.2.2 Phương pháp hạch toán, phân bổ chi phí bán hàng (64)
        • 4.3.2.3 Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (65)
      • 4.3.2 Giải pháp nhằm tăng cường bộ máy quản lý của công ty (66)
      • 4.3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh (67)
  • KẾT LUẬN (13)
  • PHỤ LỤC (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (69)

Nội dung

THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ- KỸ THUẬT SƠN VŨ

Giới thiệu Công Ty TNHH Dịch vụ - Kỹ thuật Sơn Vũ

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Sơn Vũ

Công ty TNHH Dịch vụ Kỹ thuật Sơn Vũ, viết tắt là Công ty TNHH SVTS, có trụ sở chính tại Tổ 2, Thôn Vạn Hạnh, Thị Trấn Phú Mỹ, Huyện Tân Thành, Tỉnh.

Bà Rịa – Vũng Tàu Địa chỉ : Tổ 2, thôn Vạn Hạnh, Thị Trấn Phú Mỹ, Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Công ty nằm cạnh quốc lộ 51 cách thành phố Hồ Chí Minh 75 km về hướng Đông Nam (đường đi thành phố Vũng Tàu) Điện thoại :(064)6291285

Email: sovuco@yahoo.com.vn

Nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ, dẫn đến việc ngày càng nhiều cá nhân và tổ chức thành lập công ty kinh doanh với nhiều hình thức khác nhau để kiếm tiền và làm giàu một cách hợp pháp Theo xu hướng này, Công Ty TNHH Dịch vụ - Kỹ thuật Sơn đã được thành lập vào tháng 2 năm 2007.

Vũ đã ra đời với tổng số vốn ban đầu là: 5.500.000.000đ (Năm tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)

Công ty đã trải qua nhiều khó khăn về vốn, quản lý và kinh doanh khi mới thành lập Tuy nhiên, với phương châm “làm việc hiệu quả, uy tín, chất lượng, nhanh chóng,” sau 6 năm hoạt động, công ty đã xây dựng được uy tín lớn trong giới kinh doanh Hiện tại, công ty hợp tác với nhiều đối tác quan trọng như công ty TNHH Simens, công ty TNHH điện lực Phú Mỹ 3 BOT, và công ty TNHH nhựa và hóa chất TPC Vina Lợi nhuận của công ty tăng trưởng nhanh chóng và tổng số vốn hiện nay của công ty đã được cải thiện đáng kể.

10.000.000.000đ( Mười tỷ đồng chẵn) tương đương với tăng 81,82% so với năm 2007

Bảng 1.1:Lợi nhuận mà công ty đạt được trong 6 năm qua:

Lợi nhuận của công ty đã tăng trưởng nhanh chóng trong 5 năm từ 2007 đến 2011, đạt 3.130.994.120đ, tương ứng với mức tăng 42.6% Thành công này là kết quả của sự nỗ lực không ngừng của ban giám đốc, nhân viên và công nhân trong việc thực hiện kế hoạch và hoàn thành nhiệm vụ Mọi công việc đều được thực hiện nghiêm túc, tuân thủ quy trình và thời gian quy định, dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng số hợp đồng ký kết trong những năm gần đây, qua đó thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công ty.

1.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

 Thi công các công trình: Dân dụng, công nghiệp, dầu khí;

 Chế tạo thiết bị cơ khí, kết cấu thép, khung nhà xưởng, bồn chứa dầu, bồn bể áp lực, băng tải;

 Dịch vụ sửa chữa bảo trì thiết bị:công nghiệp, hóa chất, dầu khí (không hoạt động tại trụ sở);

 Lắp đặt thiết bị cơ khí, thiết bị điện công nghiệp, đường ống dẫn dầu, ống áp lực;

 Cho thuê: thiết bị phục vụ thi công xây dựng, xe ô tô, xe chuyên dùng, nhà ở;

 Dịch vụ tuyển dụng lao dộng trong nước;

 Gia công chế tạo phục hồi chi tiết máy

1.1.3 Mục tiêu hoạt động Công ty

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Sơn Vũ là một doanh nghiệp tư nhân, có đầy đủ quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật Công ty tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất và kinh doanh, sử dụng tổng số vốn mà công ty quản lý.

Mục tiêu của Công ty là tối đa hóa lợi nhuận đồng thời bảo toàn và phát triển, với cam kết làm hài lòng khách hàng và phù hợp với năng lực của doanh nghiệp.

1.1.4 Tổ chức quản lý của Công ty

Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty

Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung và gọn nhẹ, với giám đốc là người đứng đầu chịu trách nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh Các phó giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh, kỹ thuật và kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng, hỗ trợ giám đốc thực hiện hiệu quả quyền hạn và nghĩa vụ của mình đối với công ty.

Công ty có 4 phòng ban:

- Phó giám đốc kinh doanh

- Phó giám đốc kỹ thuật

Tình hình lao động của công ty:

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, để sản phẩm và dịch vụ của công ty chiếm lĩnh thị trường, chất lượng thi công và sự hoàn thành công việc là rất quan trọng Nhân công có trách nhiệm và hiệu quả trong công việc là yếu tố then chốt, đóng vai trò thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phó giám đốc kỹ thuật

Phó giám đốc kinh doanh

Công ty TNHH kỹ thuật – Dịch vụ Sơn Vũ nhận thức rõ vai trò quan trọng của nguồn nhân lực trong sản xuất kinh doanh Do đó, công ty đặc biệt chú trọng đến việc nâng cao tay nghề cho người lao động, vì số lượng và chất lượng lao động có ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất.

Bảng 1.2 Tình hình lao động của công ty TNHH Kỹ thuật – Dịch vụ Sơn Vũ trong quý IV năm 2012

Khoản mục Số lƣợng Tỷ trọng (%)

Phân theo trình độ văn hóa

Trong công ty, lao động nam chiếm 65% tổng số lao động do đặc thù công việc liên quan đến thi công, chế tạo máy và sửa chữa thiết bị Trình độ lao động ngày càng được nâng cao, với 60% lao động có trình độ đại học và cao đẳng, trong khi 40% còn lại là trung cấp và lao động phổ thông Ngoài ra, công ty cũng cần thuê lao động ngoài để thực hiện các công trình với hình thức làm công ăn lương Điều này cho thấy lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, đáp ứng nhu cầu công việc của xã hội.

1.1.5 Nhiệm vụ các phòng ban

Bộ máy hoạt động của Công ty đƣợc cơ cấu nhƣ sau:

Giám đốc Công ty là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy công ty Đồng thời, giám đốc cũng là đại diện pháp lý của công ty trước pháp luật, có trách nhiệm với toàn bộ cán bộ công nhân viên, các cơ quan nhà nước và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Các Phó Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được ủy quyền Họ đưa ra các phương án và ý kiến, giúp Giám đốc đưa ra những quyết định chính xác trong lĩnh vực kinh doanh.

- Các trợ lý: là người giúp các phó giám đốc ghi chép, báo cáo tình hình hoạt động của công ty về tất cả các mặt

Kế toán trưởng là người hỗ trợ ban giám đốc trong việc chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của mình Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổ chức bảo quản và lưu trữ hồ sơ kế toán, đồng thời kiểm tra và kiểm soát việc tuân thủ các quy định của nhà nước đối với công ty.

Tổ chức công tác kế toán tại Công ty

Sơ đồ 1.2 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Phòng Tài chính - Kế toán Công ty

TNHH Dịch Vụ - Kỹ Thuật Sơn Vũ

( Nguồn: Phòng kế toán Công Ty TNHH DV_KT Sơn Vũ)

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Phòng Tài chính - Kế toán của công ty được thiết kế gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hoạt động hiệu quả Tất cả các công tác kế toán được thực hiện nhanh chóng, kịp thời, đầy đủ và chính xác.

Kế toán trưởng là người hỗ trợ ban giám đốc trong việc chỉ đạo toàn bộ hoạt động kế toán của công ty và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các công việc trong phạm vi của mình.

Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán tiền mặt

Kế toán trưởng có trách nhiệm quản lý và bảo quản hồ sơ kế toán trong công ty, đồng thời kiểm tra và kiểm soát việc thực hiện đúng quy định của kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán tiền mặt và thủ quỹ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Kế toán tổng hợp có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành cho từng công trình, đồng thời xác định kết quả kinh doanh cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Nhiệm vụ này được thực hiện theo chỉ đạo của kế toán trưởng thông qua các công việc cụ thể.

- Lập báo cáo tình hình công nợ số phải thu, phải trả theo tháng, quý, năm

- Tổng hợp thuế giá trị gia tăng, quyết toán thuế hàng năm

- Làm báo cáo quyết toán tào chính công ty theo niên độ kế toán hoặc theo yêu cầu của công ty

Kiểm tra hướng dẫn kế toán một cách chi tiết là bước quan trọng để xử lý mọi sai sót trước khi lập bảng tổng hợp phân tích chi phí giá thành và tổng hợp giá thành.

Kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi các giao dịch ngân hàng liên quan đến tiền gửi và vay ký quỹ Dựa vào ủy nhiệm chi, séc và khế ước vay, kế toán ghi chép cẩn thận vào sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan, đồng thời báo cáo tình hình cho trưởng phòng Ngoài ra, kế toán cũng theo dõi công nợ phải thu, phải trả và tạm ứng của nhân viên để lập kế hoạch thanh toán và thu hồi nợ kịp thời.

Kế toán tiền mặt đảm nhiệm việc thanh toán dựa trên các chứng từ hợp lệ, đồng thời thường xuyên kiểm tra và đối chiếu với sổ sách kế toán Họ cũng quản lý lượng tiền trong quỹ của công ty một cách hiệu quả.

Thủ quỹ có nhiệm vụ thu thập và xử lý các chứng từ liên quan đến việc nhập-xuất và tồn quỹ tiền mặt của công ty Hàng ngày, thủ quỹ cần kiểm tra số lượng tiền để đảm bảo sự khớp đúng với các chứng từ kế toán Ngoài ra, thủ quỹ cũng phải thực hiện báo cáo định kỳ về các khoản mục liên quan đến tiền.

Hệ thống sổ sách của Công ty

Công ty sử dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” trong ghi chép số liệu kế toán

Trình tự ghi chép kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ áp dụng tại công ty nhƣ sau:

Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán cần lập chứng từ gốc theo quy định và ghi chép vào sổ chi tiết liên quan.

- Định kỳ cuối tháng kế toán phân loại chứng từ theo các nội dung kinh tế để làm cơ sở lập các chứng từ ghi sổ

- Cuối tháng căn cứ chứng từ ghi sổ đã đăng ký để ghi vào sổ cái, căn cứ vào sổ chi tiết để lên bảng tổng hợp chi tiết

Cuối tháng, tiến hành khóa sổ để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh.

Sau khi đối chiếu số liệu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng cân đối số phát sinh, cũng như giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, quá trình kết toán sẽ được thực hiện để lập báo cáo tài chính.

- Các phiếu thu, chi gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu cùi, 1 liên lưu làm chứng từ gốc

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Ghi hàng ngày Đối chiếu và kiểm tra

Trình tự ghi sổ kế toán

Hàng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ này sẽ được ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, từ đó tiếp tục ghi vào Sổ Cái Sau khi được sử dụng làm căn cứ cho Chứng từ ghi sổ, các chứng từ kế toán sẽ được ghi vào Sổ và Thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng, cần thực hiện khóa sổ để tổng hợp số tiền từ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng, ghi trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ Từ đó, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái Dựa vào thông tin từ sổ cái, lập Bảng cân đối phát sinh để có cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính.

Sau khi đối chiếu và xác nhận khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết, được lập từ các Sổ và thẻ kế toán chi tiết, sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.

Quan hệ đối chiếu trong kiểm tra yêu cầu tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và khớp với tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ Điều này cũng áp dụng cho số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính, đồng thời báo cáo tài chính được điều chỉnh theo thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 09/10/2007.

- Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm

- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán vừa và nhỏ

-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng

Khách hàng cần ghi lại giá trị USD hoặc giá nhập khẩu được quy đổi thành tiền VNĐ tại thời điểm hạch toán, dựa trên tỷ giá của ngân hàng ngoại thương hoặc ngân hàng nhà nước.

- Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ

- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:

 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền

 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ

 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc

- Phương pháp thuế giá trị gia tăng: Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế

- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: căn cứ vào hợp đồng tín dụng và thực tế phát sinh

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: chứng từ kế toán và thực tế phát sinh, nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty

- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: khi thực tế phát sinh chênh lệch tỷ giá hoặc đánh giá lại cuối năm

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện nhất định, trong đó phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu sản phẩm đã được chuyển giao cho người mua.

- Các loại sổ công ty sử dụng:

 Sổ cái, sổ chi tiết TK tất cả in theo mẫu quy định

 Các bảng biểu công nợ, thuế, sổ tổng hợp, sổ chữ T TK

 Bảng cân đối phát sinh

 Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

 Hóa đơn GTGT, phiếu nhập – xuất

 Các loại hợp đồng: hợp đồng lao động hợp đồng thi công công trình, hợp đồng giao khoán…

- Công ty sử dụng phần mềm kế toán:

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phần mềm kế toán mà công ty sử dụng

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối thang, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra

Dựa vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo các bảng biểu đã thiết kế sẵn Thông tin sẽ được tự động cập nhật vào sổ tổng hợp, sổ chi tiết và sổ cái Cuối tháng, kế toán thực hiện khóa sổ và lập Báo Cáo Tài Chính, đồng thời việc đối chiếu giữa sổ tổng hợp và số liệu chi tiết diễn ra tự động, đảm bảo tính chính xác và trung thực của thông tin trong kỳ.

Một số thuận lợi và khó khăn tại Công ty

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, nhu cầu nâng cao cơ sở vật chất và kỹ thuật ngày càng trở nên quan trọng Đất nước đang trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dẫn đến việc nhiều nhà máy và khu công nghiệp được thành lập và mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty thu hút nhiều hợp đồng.

- Báo cáo kế toán quản trị

Công việc được hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo chất lượng không chỉ nâng cao uy tín của công ty mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn.

- Công ty có đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, tài giỏi, đội ngũ công nhân lành nghề

- Cơ sở vật chất ổn định, hiện đại, đầy đủ đáp ứng đƣợc mọi công việc, hợp đồng ký kết

- Cơ sở vật chất vẫn còn thiếu

- Trang thiết bị phục vụ cho công việc vẫn còn hạn chế

Nhiều công trình trong thời gian dài chưa được chủ đầu tư thanh toán dứt điểm, dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Giá nguyên vật liệu ngày càng biến động nhiều và tăng cao, gây khó khăn cho việc lập dự toán ra bảng báo giá của công ty

Việc tổ chức bộ máy quản lý và kế toán một cách đơn giản và hiệu quả đã nâng cao khả năng kinh doanh của công ty Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất và kế toán giúp công ty tiết kiệm thời gian và chi phí quản lý.

Là một công ty mới thành lập, chúng tôi đối mặt với nhiều thách thức, nhưng ban lãnh đạo và nhân viên luôn nỗ lực không ngừng để hoàn thiện bản thân Chất lượng sản phẩm là tiêu chí hàng đầu, giúp xây dựng uy tín với các nhà đầu tư và tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững trong tương lai.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kế toán tiêu thụ thành phẩm

2.1.1.1 Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, đóng góp vào việc tăng cường vốn chủ sở hữu.

Doanh thu từ giao dịch được xác định dựa trên thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản, tính theo giá trị hợp lý của các khoản thu được Doanh thu này được tính sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng và giá trị hàng bán bị trả lại.

2.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu đƣợc xác định bằng công thức:

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = nhuận gộp + (DT hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Tài khoản loại 5: Có 6 tài khoản chia thành 3 nhóm

Nhóm TK 51 – Doanh thu, có 03 tài khoản:

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;

Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ;

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Nhóm TK 52 – có 01 tài khoản:

Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại

Nhóm TK 53 – có 02 tài khoản:

Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại;

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu nộp tính theo doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kì

+ Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp

+ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kì

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kì

+ Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh

Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ

Tài khoản này không có số dư cuối kì

 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2

+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá

+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm

Tài khoản 5113 phản ánh doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ, bao gồm các lĩnh vực như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ khoa học kỹ thuật, kế toán và kiểm toán, cùng nhiều loại dịch vụ khác.

Tài khoản 5114 ghi nhận doanh thu từ trợ cấp và trợ giá, phản ánh các khoản thu mà doanh nghiệp nhận được từ nhà nước khi cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của chính phủ.

+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản TK 511

Thuế tiêu thụ đặc biệt, Doanh thu bán hàng hoá, thuế GTGT phải nộp sản phẩm, dịch vụ

Kết chuyển giảm giá hàng bán TK 152, 153, 156

Bán hàng theo phương thức đổi hàng

Kết chuyển hàng bán bị trả lại

Trả lương bằng sản phẩm

TK 512 Chiết khấu thương mại

Kết chuyển doanh thu thuần

2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng hợp các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động tài chính hoặc kinh doanh vốn trong một kỳ nhất định.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

Tiền lãi bao gồm các khoản lãi từ cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp, cũng như lãi từ đầu tư vào trái phiếu và tín phiếu Ngoài ra, chiết khấu thanh toán nhận được khi mua hàng hóa và dịch vụ cũng được tính là tiền lãi.

- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia;

- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn

Thu nhập từ việc thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp trong liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con và các hình thức đầu tư vốn khác.

- Thu nhập về các đầu tƣ khác

- Lãi tỷ giá hối đoái

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ

- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác

2.1.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia

- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết

- Chiết khấu thanh toán được hưởng

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kì của hoạt động kinh doanh

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ

- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh

Kết chuyển lãi từ phân bổ tỷ giá hối đoái trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, giai đoạn trước khi hoạt động hoàn thành, sẽ được ghi nhận vào doanh thu từ hoạt động tài chính.

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kì

Tài khoản 515 không có số dư cuối kì

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản TK 515

(1) Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán trước hạn bằng tiền, hiện vật

(2) Doanh thu cổ tức, tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận đƣợc chia

(3) Thu cho thuê cơ sở hạ tầng, tài sản…

(4) Thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh, liên kết, đầu tƣ tiếp

(5) Thu đƣợc lãi do bán ngoại tệ

(6) Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh

Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu nhập phát sinh từ những hoạt động không liên quan đến sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, bao gồm cả hoạt động tài chính Các nguồn thu nhập này đóng góp vào tổng thu nhập của doanh nghiệp và có thể bao gồm nhiều hình thức khác nhau.

 Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ:

 Tiền thu do đƣợc phạt khách hàng,đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế;

 Thu đƣợc từ các khoản nợ khó đòi đã đƣợc xử lý xóa sổ;

 Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp)

 Thu nhập từ quà tặng, quà biếu

 Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ

 Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót quên chưa ghi sổ

2.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711

 Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp

 Kết chuyển các khoản thu nhập thuần của hoạt động sản khác để xác định kết quả kinh doanh

 Bên có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2.3: Sơ dồ hạch toàn tài khoản TK 711

(1).Số thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

(2) Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp)

(3) Khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ

(4) Khoản tiền thu do được phạt, được bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế

(5) Thu nhập từ quà tặng, quà biếu

(6).Kết chuyển các khoản thu nhập để xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán chi phí

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế khi xuất kho sản phẩm, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại Đối với dịch vụ, giá vốn hàng bán là giá thành thực tế của lao vụ và dịch vụ đã hoàn thành và xác định là tiêu thụ.

2.3.1.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632

 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành trong kỳ Thay vào đó, các khoản chi phí này cần được ghi nhận trong kỳ kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

 Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường vật chất do trách nhiệm cá nhân gây ra

 Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng đã lập ở năm trước hoặc chưa sử dụng hết Việc theo dõi và điều chỉnh số trích lập này là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

 Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

 Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở năm trước

 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì để xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 632 không có số dư cuối kì

Sơ đồ 2.4: Sơ dồ hạch toàn tài khoản TK 632

(1) : Xuất kho bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ

(2a) : Xuất hàng gửi đi bán

(2b) : Khách hàng đã nhận đƣợc hàng

(3) : Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là cần thiết để xử lý hàng tồn kho bị hao hụt và mất mát, chỉ tính phần còn lại sau khi trừ đi các khoản bồi thường Ngoài ra, khoản chi phí xây dựng vượt mức bình thường sẽ không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình hoàn thành.

(5) : Hoàn nhập kho hàng bán bị trả lại

(6) : Hoàn nhập khoản dự phòng

(7) : Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh

2.3.2 Chi phí bán hàng 2.3.2.1 Khái niệm

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí chào hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản và đóng gói, cũng như chi phí vận chuyển.

2.3.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641

Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ

Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:

TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng

TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì

TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng

TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định

TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm

TK 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6418: Chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toàn tài khoản TK 641

(1) : Chi phí vật liệu, dụng cụ

(2) : Chi phí nhân viên bán hàng

(3): Trước khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng

(4) : Chi phí khấu hao TSCĐ

(6) : Các khoản giảm chi phí

(7) : Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh để xác định kết quả kinh doanh

(8) : Kết chuyển vào tài khoản 142 hoặc 242 chờ phân bổ nếu cuối kì chƣa có doanh thu

(9) : Phân bố chi phí kết chuyển từ kì khác

2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.3.1 Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp Những chi phí này bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và chi phí chung.

2.3.3.2 Tài khoản sử dụng:Tài khoản 642

Bên nợ: Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:

TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6425: Thuế phí và lệ phí

TK 6426: Chi phí dự phòng

TK 6427: Chi phí dịch vụ thuê ngoài

TK 6428: Chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ 2.6: Sơ dồ hạch toàn tài khoản TK 642

(1) Chi phí vật liệu, dụng cụ

(2) Chi phí nhân viên quản lý

(3) Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp

(4) Chi phí khấu hao TSCĐ

(6) Các khoản giảm chi phí

(7) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh để xác định kết quả kinh doanh

(8) Kết chuyển vào tài khoản 142 hoặc 242 chờ phân bổ nếu cuối kì chƣa có doanh thu

(9) Phân bố chi phí kết chuyển từ kì khác

2.3.4 Chi phí tài chính: Tài khoản 635

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ phát sinh từ hoạt động đầu tư tài chính, chẳng hạn như lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn và chi phí giao dịch.

TK 911 ghi nhận các khoản liên quan đến bán chứng khoán, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí đi vay và lãi vay, cũng như chiết khấu thanh toán cho khách hàng Ngoài ra, tài khoản này còn phản ánh dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh từ việc bán ngoại tệ và lỗ do biến động tỷ giá hối đoái.

2.3.4.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635

Bên nợ: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ

- Lỗ khi bán ngoại tệ

- Chiết khấu thanh toán cho người mua

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kì của hoạt động kinh doanh ( lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện )

Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện phát sinh từ việc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính trong hoạt động kinh doanh.

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán là khoản chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng đã trích lập trong năm trước nhưng chưa sử dụng hết Việc này giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro đầu tư hiệu quả hơn và đảm bảo tính ổn định trong báo cáo tài chính.

Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, đặc biệt là lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước khi hoàn thành đầu tư, sẽ được ghi nhận vào chi phí tài chính.

- Các khoản cho phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán xảy ra khi số dự phòng cần lập trong kỳ này thấp hơn số dự phòng đã trích lập từ năm trước mà chưa sử dụng hết.

Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết qủa hoạt động kinh doanh

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2.7: Sơ dồ hạch toàn tài khoản TK 635

Trả lãi tiền vay, phân Kết chuyển chi phí

Bổ lãi mua hàng phát sinh trong kỳ

Dự phòng giảm giá Hoàn nhập số đầu tƣ chênh lệch dự phòng

Lỗ do bán ngoại tệ

Lỗ về các khoản đầu tƣ

2.3.5 Kế toán chi phí khác 2.3.5.1 Khái niệm

Chi phí khác là các khoản chi phí liên quan tới các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường tạo ra daonh thu của doanh nghiệp

Chi phí khác bao gồm:

- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán chƣa khấu hao hết

- Khoản tiền doanh nghiệp bị phạt do vi phạm hợ đồng kinh tế

- Khoản thuế bị phạt thuế hoặn truy nộp thuế

- Khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót do ghi sổ kế toán

- Các khoản chi phí khác

Tài khoản sử dụng: TK 811

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản TK 811

(1) Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán

(2) Các khoản thanh lý phát sinh trong quá trình thanh lý, nhƣợng bán

(3) Khoản tiền doanh nghiệp bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và số tiền bị phạt truy nộp thuế

(4) Phần vốn góp của doanh nghiệp đƣợc đánh giá thấp hơn giá tri ghi sổ của vật tƣ, hàng hóa khi góp vốn vào công ty

(5) Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp và các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê, chi phí thanh lý và nhượng bán bất động sản đầu tư, cùng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

2.4.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911

Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Bên có : - Doanh thu thuần và số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toàn tài khoản TK 911 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

(1) Kết chuyển các khoản giảm doanh thu

(2) Kết chuyển doanh thu thuần

(3) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán

(5) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

(6) Kết chuyển chi phí tài chính

(7) Kết chuyển thu nhập khác

(8) Kết chuyển chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

(9a) Kết chuyển lãi (nếu có)

(9b) Kết chuyển lỗ (nếu có)

Trong bối cảnh khu vực hóa và quốc tế hóa kinh tế, nhu cầu thông tin của các nhà quản lý ngày càng tăng do xu hướng hợp tác và cạnh tranh Kế toán không chỉ giới hạn ở việc ghi chép và lập báo cáo, mà còn tìm kiếm mối quan hệ giữa các sự kiện kinh doanh và kết quả tài chính để đưa ra quyết định chính xác nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cho công ty Do đó, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng, giúp nhà quản trị đánh giá lợi nhuận hiện tại so với các năm trước, từ đó có những quyết định kinh doanh đúng đắn và hiệu quả Cơ sở lý luận này là nền tảng vững chắc để tiến hành nghiên cứu thực trạng và đối chiếu thực tế công tác kế toán tại Công ty.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - KỸ THUẬT SƠN VŨ

Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập khác

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, và đóng góp vào việc tăng cường vốn chủ sở hữu.

Doanh thu của công ty chủ yếu đến từ các hợp đồng thi công công trình, bảo trì thiết bị công nghiệp và chế tạo khung nhà xưởng Do đó, việc ghi nhận hợp đồng và doanh thu là rất quan trọng, yêu cầu phải chính xác và kịp thời Chỉ khi đó, việc xác định kết quả kinh doanh và xây dựng các phương hướng, chiến lược của nhà quản trị mới có thể được thực hiện hiệu quả.

3.1.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán

- Hóa đơn GTGT theo mẫu số 01 GTKT-3LL-01

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng

- Sổ nhật ký bán hàng

- Sổ cái, sổ chi tiết TK511

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 131 - Phải thu của khách hàng

TK 3331-Thuế GTGT đầu ra

TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

3.1.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 3.1: Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

( Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH DV- KT Sơn Vũ)

Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ, nhân viên cần thông báo ngay cho kế toán viên để tiến hành kiểm tra và đối chiếu thông tin khách hàng một cách chính xác.

(2) Kế toán kiểm tra thông tin xong lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên sau đó đƣa cho kế toán trưởng kiểm tra và ký

(3) Sau khi kế toán trưởng kiểm tra kế toán chuyển chứng từ, hóa đơn cho kế toán tổng hợp dể lên sổ cái TK 511

3.1.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty trong quý III

- NV1: Ngày 05/07/2012 bàn giao công trình khung nhà xưởng công ty TNHH Simens Chƣa thu tiền khách hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000313 kế toán ghi:

Kế toán lập hóa đơn GTGT

Kế toán trưởng (kiểm tra, ký)

- NV2: Ngày 12/07/2012 quyết toán việc bảo trí máy sản xuất thép tại công ty Thép Pomina 2, Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000314, Giấy báo có kế toán ghi:

Vào ngày 15/07/2012, công ty Điện lực BOT Phú Mỹ 3 đã nhận bàn giao gia công bồn dầu, với khách hàng thực hiện thanh toán qua chuyển khoản Giao dịch này được xác nhận bằng hóa đơn GTGT số 0000315 và giấy báo có từ kế toán.

- NV4: Ngày 22/07/2012, bàn giao công trình thi công bể nén khí cho công ty đạm Phú

Mỹ 3,khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, hóa đơn GTGT số 0000316, giấy báo có, kế toán ghi:

Vào ngày 12 tháng 08 năm 2012, NV5 đã hoàn thành việc bàn giao đường ống dẫn dầu cho công ty TNHH nhựa và hóa chất TPC Vina, tuy nhiên khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán hóa đơn GTGT số 0000137 theo ghi chép của kế toán.

- NV6: Ngày 23/08/2012 phải thu khách hàng của Liên Doanh TOA- TOYO về việc cho thuê xe Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, hóa đơn GTGT 0000318 kế toán ghi:

Vào ngày 13/09/2012, công ty TNHH một thành viên giấy Sài Gòn đã hoàn thành bảo trì máy thoát nước cho bể xử lý nước thải A1, theo hóa đơn GTGT 0000319 do kế toán ghi nhận.

- NV8: Ngày 22/09/2012, công ty TNHH xây dựng- dịch vụ Xuân Phước thanh toán tiền thuê dàn giáo thi công công trình nhà ở, hóa đơn GTGT 0000321, kế toán ghi:

- NV9: Ngày 25/09/2012, công ty TNHH Thủy Nguyên thanh toán tiền bảo trì máy phát điện khu 2, hóa đơn GTGT 0000322,kế toán ghi:

- NV10: Ngày 27/09/2012, doanh nghiệp tư nhân Thái Tú thanh toán khung nhà xưởng chế tạo máy phát điện, hóa đơn GTGT0000323, kế toán ghi:

Cuối kỳ, tổng hợp toàn bộ doanh thu kết chuyển sang TK911 xác định kết quả kinh doanh

(Theo sổ chi tiết TK 511 quý 3 năm 2012)

3.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là tiền gửi ngân hàng, và doanh thu hoạt động tài chính khác

Do quy mô công ty còn nhỏ, việc đầu tư vào trái phiếu và tín phiếu không được thực hiện Hầu hết các đơn đặt hàng, giao hàng và thi công công trình đều được ký kết với các công ty trong nước, do đó, ngoại tệ không được đề cập đến.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, lãi từ đầu tư trái phiếu và tín phiếu, cùng với tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu tài chính khác của doanh nghiệp.

3.1.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán

TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

3.1.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 3.2:Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH DV- KT Sơn Vũ)

(1) Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán thanh toán lập phiếu thu và lên sổ chi tiết

(2) Kế toán thanh toán trình Giám đốc ký duyệt

(3) Cuối tháng, kế toán tổng hợp lên các sổ để đối chiếu số liệu và báo cáo

3.1.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty

- NV1: Ngày 25/07/2012 thu lãi tiền gửi ngân hàng Ngoại thương tháng 07 năm 2012, kế toán ghi:

- NV2: Ngày 25/08/2012 công ty nhận đƣợc giấy báo có về tiền lãi của ngân hàng ngoại thương tháng 08 năm 2012 số tiền 963.647đ

Chứng từ gốc Giấy báo có

Kế toán thanh toán Phiếu thu

Kế toán tổng hợp Báo cáo tài chính

- NV3: Thu tiền lãi ngân hàng ngoại thương ngày 25/09/2012, giấy báo có, kế toán ghi:

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ sang

TK 911 xác định kết quả kinh doanh:

(Theo sổ chi cái TK 515 Quý 3 năm 2012 )

3.1.3 Kế toán thu nhập khác 3.1.3.1 Khái niệm

TK này ghi nhận các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: thu nhập từ nhượng bán và thanh lý tài sản cố định; chênh lệch lãi từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hóa, và tài sản cố định góp vốn liên doanh; thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu hồi các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; và các khoản thuế được hoàn lại từ ngân sách Nhà nước cùng các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

3.1.3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Các chứng từ liên quan

- Sổ cái, sổ chi tiết

3.1.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 3.3: Quy trình luân chuyển chứng từ thu nhập khác

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH DV- KT Sơn Vũ)

(1) Chứng từ gốc đƣợc chuyển đến bộ phận kế toán

(2) Kế toán thanh toán lập phiếu thu, nhập vào sổ chi tiết thu nhập khác trình Giám đốc, Kế toán trưởng ký duyệt

(3) Sau đó thủ quỹ nhập tiền theo phiếu thu và vào sổ quỹ

(4) Cuối tháng kế toán tổng hợp lên sổ và báo cáo

3.1.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty

Vào ngày 04/07/2012, căn cứ vào phiếu thu số tiền 5.057.800 đồng do công ty TNHH Minh Tuấn vi phạm hợp đồng lắp khung nhà xưởng chế tạo ô tô, cùng với hóa đơn GTGT 0000324, kế toán đã tiến hành ghi chép.

- NV2: Ngày 12/08/2012, thanh lý xe ô tô chở hàng mang biển kiểm soát 72N-3439, thu bằng tiền gửi ngân hàng, hóa đơn GTGT 0000325, kế toán ghi:

Chứng từ gốc Kế toán thanh toán

Kế toán tổng hợp Chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính

- NV3: Ngày 24/09/2012 thu được khoản nợ phải thu của công ty Sao Phương Bắc

Cuối kỳ bộ các khoản thu nhập kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh

(Theo sổ chi tiết TK 711 Quý 3 Năm 2012 )

Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán tại công ty TNHH DV-KT Sơn Vũ được xác định là giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa và dịch vụ đã hoàn thành, được bàn giao cho khách hàng.

3.2.1 Phương pháp xác định hàng tồn kho

Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Tính giá xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp bình quân gia quyền

Hàng tồn kho được định giá theo giá gốc, bao gồm giá mua, thuế không hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản và các chi phí liên quan Nếu giá trị thuần có thể thực hiện thấp hơn giá gốc, thì hàng tồn kho sẽ được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện.

Khi xuất kho nguyên vật liệu xuống công trình, cần ghi nhận vào tài khoản TK 154 để xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, sau đó chuyển sang TK 632 để ghi nhận giá vốn.

3.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán

- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn

- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ

TK 632: Giá vốn hàng bán

3.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty

Tình hình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH DV-KT Sơn Vũ nhƣ sau:

Cuối từng quý kế toán xác định tổng nguyên liệu, dụng cụ xuất dùng trong quý:

- NV1: Xuất sắt, thép phục vụ cho việc thi công các công trình trong quý 3:

Cuối quý tổng hợp toàn bộ chi phí giá vốn sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh:

(Theo sổ cái TK 632 quý 3 năm 2012 )

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm tất cả các khoản chi cho các hoạt động chung, nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra suôn sẻ và đạt được lợi nhuận cao.

Khi hạch toán các khoản chi phí, kế toán cần theo dõi và ghi nhận đầy đủ, chính xác các khoản chi phí phát sinh không hợp lệ hoặc không hợp lý, vì chúng có thể ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Chi phí quản lý của Công ty bao gồm các khoản chi phí liên quan đến quản lý và điều hành doanh nghiệp.

- Chi phí nhân viên quản lý: tiền lương, tiền giữa ca, BHXH, BHYT, KPCĐ

- Chi phí vật liệu: Văn phòng phẩm

- Thuế phí và lệ phí: Thuế môn bài

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện thoại, internet

- Chi phí bằng tiền khác: Chi tiếp khách, đào tạo, chi tạp vụ, chi an ninh quốc phòng

3.3.2 Tài khoản sử dụng, chứng từ và sổ sách kế toán

-TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 334 - Phải trả người lao động TK3383 - Bảo hiểm xã hội TK3384 - Bảo hiểm y tế

TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp

TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

TK 111- Tiền mặt Việt Nam

3.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 3.4: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH DV- KT Sơn Vũ)

(1) Hằng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, chuyển đến bộ phận kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán cần lập phiếu chi cùng với các chứng từ liên quan, đồng thời ghi sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Sau đó, phiếu chi này sẽ được trình cho kế toán trưởng và Giám đốc để ký duyệt.

(3) Sau đó thủ quỹ vào sổ quỹ và chi tiền theo phiếu chi

(4) Cuối kỳ kế toán tổng hợp lên sổ và báo cáo

Chứng từ gốc Hóa đơn, bảng lương

Kế toán thanh toán Phiếu chi Chứng từ ghi sổ

Kế toán tổng hợp Chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính

3.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

 Chi phí tiền lương nhân viên quản lý:

Chi phí này bao gồm:

- Bảo hiển xã hội (BHXH);

- Bảo hiểm thất nghiệp(BHTN;

- Kinh phí công đoàn(KPCĐ)

Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương của công nhân viên ta có:

- NV1: Ngày 31/07 thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên:

+ NV2: Các khoản trích theo lương trong tháng 07 năm 2012 tính vào chi phí trong kỳ(23%)

+ Khấu trừ lương cán bộ công nhân viên:

+ Chi tiền mặt thanh toán lương:

+ NV3:Tiền lương thanh toán cho lao động thời vụ ngày 31/07/2012

- NV4: Ngày 31/08 thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên:

+NV5: Các khoản trích theo lương trong tháng 08/2012 tính vào chi phí trong kỳ(23%)

+ Khấu trừ lương cán bộ công nhân viên:

+ Chi tiền mặt thanh toán lương:

+ NV6: Tiền lương thanh toán cho lao động thời vụ ngày 31/08/2012

-NV7: Ngày 30/09 thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên:

+NV8: Các khoản trích theo lương trong tháng 09/2012 tính vào chi phí trong kỳ(23%)

+ Khấu trừ lương cán bộ công nhân viên:

+ NV9: Chi tiền mặt thanh toán lương:

+NV10: Tiền lương thanh toán cho lao động thời vụ ngày 30/09/2012

Chi phí bằng tiền khác:

-NV11: Ngày 15/07 thanh toán tiền cho công ty điện lực Tân Thành:

- NV12: Ngày 26/07 chi tiền tiếp khách số tiền 16.000.006

- NV13: Ngày 31/07 trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí trong kỳ:

- NV14: Ngày 05/08 mua văn phòng phẩm:

-NV15: Ngày 15/08 thanh toán tiền cho công ty điện lực Tân Thành:

- NV16: Ngày 31/08 trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí trong kỳ:

- NV17: Ngày 02/09 chi tiền quà, tiếp khách số tiền: 13.200.000

- NV18: Ngày 15/09 thanh toán tiền cho công ty điện lực Tân Thành:

- NV19: Ngày 16/09 chi tiền mặt thanh toán tiền xăng A92 1.441.000 trong đó phí xăng dầu 55.000

- NV20: Ngày 22/09/2012 mua đồ dùng văn phòng phẩm trị giá 980.000 đ

-NV21:Ngày 30/09/2012 chi tiền mặt cài đặt phần mềm Karperky số tiền 800.000 đ

- NV22: Ngày 30/09 trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí trong kỳ

=> Cuối kỳ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh:

(Theo sổ chi tiết TK 642 quý 3 năm 2012)

Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí liên quan đến kinh doanh như đầu tư vốn, giao dịch ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho khách hàng, và thanh toán trước hạn Những chi phí này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

3.4.2 Chứng từ và sổ sách kế toán

- Các chứng từ liên quan

- Sổ cái, sổ chi tiết

TK 635: Chi phí tài chính

3.4.4 Trình tự luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 3.5: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí hoạt động tài chính

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH DV- KT Sơn Vũ )

(1) Hằng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí hoạt động tài chính , chuyển đến bộ phận kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán cần lập phiếu chi và kèm theo các chứng từ liên quan, sau đó ghi chép vào sổ chi tiết chi phí hoạt động tài chính Cuối cùng, phiếu chi phải được trình lên kế toán trưởng và Giám đốc để ký duyệt.

(3) Sau đó thủ quỹ vào sổ quỹ và chi tiền theo phiếu chi

(4) Cuối kỳ kế toán tổng hợp lên sổ và báo cáo

3.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công Ty TNHH DV KT Sơn Vũ

- NV1: Ngày 28/08/2012 trả lãi vay cho ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam (chi nhánh Phú Mỹ), kế toán ghi:

Chứng từ gốc Hóa đơn,

Kế toán thanh toán Phiếu chi Chứng từ ghi sổ

Kế toán tổng hợp Chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính

- NV2: Ngày 28/09/2012 trả lãi vay cho ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam (chi nhánh Phú Mỹ), kế toán ghi:

- NV3: Ngày 28/10/2012 trả lãi vay ngắn hạn cho ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam (chi nhánh Phú Mỹ), kế toán ghi

Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh:

(Theo sổ chi tiết TK 635 quý 3 năm 2012)

Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là những chi phí liên đến hoạt động khác của doanh nghiệp ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp

3.5.2 Tài khoản sử dụng, chứng từ sổ sách kế toán

- Biên bản thanh lý TSCĐ

3.5.3 Quy trình luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 3.6: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí khác

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH DV- KT Sơn Vũ)

(1) Chứng từ gốc đƣợc chuyển đến bộ phận kế toán

(2) Kế toán thanh toán lập phiếu chi, biên bản nhập vào sổ chi tiết chi phí khác trình Giám đốc, Kế toán trưởng ký duyệt

(3) Sau đó thủ quỹ chi tiền theo phiếu chi

(4) Cuối tháng kế toán tổng hợp lên sổ và báo cáo

3.5.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty

Vào ngày 12/08/2012, việc thanh lý và nhượng bán xe ô tô chở hàng mang biển kiểm soát 72N-3439 đã được thực hiện Số tiền thu được từ giao dịch này được gửi vào ngân hàng, kèm theo hóa đơn GTGT số 0000325 Giá trị còn lại của xe ô tô được nhượng bán đã được ghi nhận trong sổ sách kế toán.

Chứng từ gốc Kế toán thanh toán

Kế toán tổng hợp Chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính

(Theo sổ cái TK 811 Quý 3 Năm 2012 )

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là thu nhập còn lại của Công ty sau khi trừ các chi phí trong quá trình sản xuất và hoạt động khác, phản ánh mục tiêu cuối cùng sau một kỳ hoạt động Yếu tố này ảnh hưởng đến việc Ban Giám đốc hoạch định chiến lược sản xuất và mở rộng quy mô, đồng thời khắc phục những điểm yếu Do đó, bộ phận kế toán cần thận trọng trong việc ghi chép và phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế để xác định chính xác hiệu quả hoạt động trong kỳ.

- Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh

- Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán

- Tài khoản 635: Chi phí tài chính

- Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- Tài khoản 711: Thu nhập khác

- Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối

Căn cứ vào các tài khoản: TK511, TK515, TK632, TK642, TK635, TK811, TK821 phát sinh trong kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh

- NV1: Kết chuyển doanh thu thuần

- NV2: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

- NV3: Kết chuyển các khoản thu nhập khác:

- NV4: Kết chuyển giá vốn hàng bán

- NV5: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

- NV6: Kết chuyển các chi phí khác

- NV7: Kết chuyển chi phí tài chính:

Có TK 635: 14.550.000 Xác định kết quả kinh doanh:

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:

 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:

LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán = 2.381.342.401 – 576.452.597

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận được xác định bằng cách lấy doanh thu trừ đi chi phí.

 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:

 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Tổng LN kế toán trước thuế = LN thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác

 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

LN gộp về bán hàng và CCDV

DT hoạt động tài chính

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

Tổng LN kế toán trước thuế

Chi phí thuế TNDN hiện hành

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế

Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Thuyết minh Quý III năm nay

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 2.381.342.401

2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2 -

3.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 2.381.342.401

4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 576.452.597

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cập dịch vụ 20 1.804.889.804

6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.509.743

7.Chi phí tài chính 22 VI.28 14.450.000

Trong đó chi phí lãi vay 23 14.450.000

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.407.655.615

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 30 385.293.932

14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 440.403.93

15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 110.100.983

16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.30 -

17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 330.302.949

18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70

Lập, ngày 30 tháng 9 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

Lợi nhuận quý III đạt 330.302.949đ, giảm 93.964.107đ (15.87%) so với quý II (424.267.06đ), cho thấy tình hình kinh doanh không khả quan Nguyên nhân chính là do nền kinh tế toàn cầu và trong nước gặp nhiều khó khăn, dẫn đến sự sụt giảm mạnh trong các hợp đồng và đơn đặt hàng Điều này đã ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của công ty, khiến nó giảm đáng kể so với các năm trước Hơn nữa, chi phí nguyên vật liệu, xăng dầu, điện nước và nhân công tăng cao cũng góp phần làm giảm lợi nhuận của công ty.

Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, tôi đã có cái nhìn sâu sắc hơn về thực tế kế toán Tôi học được cách vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và so sánh sự khác biệt giữa lý thuyết đã học và thực hành trong công tác hạch toán Điều này đã mang lại cho tôi những bài học quý giá và kinh nghiệm cho công việc trong tương lai.

Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty được thực hiện một cách tương đối hoàn chỉnh, tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kế toán, luật kế toán và các quy định pháp luật liên quan.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DV – KT SƠN VŨ

Ngày đăng: 11/10/2022, 14:28

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1:Lợi nhuận mà công ty đạt được trong 6 năm qua: - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ   kỹ thuật sơn vũ
Bảng 1.1 Lợi nhuận mà công ty đạt được trong 6 năm qua: (Trang 4)
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ   kỹ thuật sơn vũ
Sơ đồ 1.1 Mơ hình tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty (Trang 5)
Bảng 1.2. Tình hình lao động của cơng ty TNHH Kỹ thuật – Dịch vụ Sơn Vũ trong quý IV năm 2012 - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ   kỹ thuật sơn vũ
Bảng 1.2. Tình hình lao động của cơng ty TNHH Kỹ thuật – Dịch vụ Sơn Vũ trong quý IV năm 2012 (Trang 6)
- Các trợ lý: là ngƣời giúp các phó giám đốc ghi chép, báo cáo tình hình hoạt động của cơng ty về tất cả các mặt - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ   kỹ thuật sơn vũ
c trợ lý: là ngƣời giúp các phó giám đốc ghi chép, báo cáo tình hình hoạt động của cơng ty về tất cả các mặt (Trang 7)
Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn “Chứng từ ghi sổ” trong ghi chép số liệu kế toán. Trình tự ghi chép kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ áp dụng tại công ty nhƣ sau:      - Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tổ chức lập các chứng từ gốc phản - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ   kỹ thuật sơn vũ
ng ty sử dụng hình thức kế tốn “Chứng từ ghi sổ” trong ghi chép số liệu kế toán. Trình tự ghi chép kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ áp dụng tại công ty nhƣ sau: - Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tổ chức lập các chứng từ gốc phản (Trang 9)
Căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, để lập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đã đƣợc thiết kế sẵn trên  phần mền  kế toán - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ   kỹ thuật sơn vũ
n cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, để lập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đã đƣợc thiết kế sẵn trên phần mền kế toán (Trang 12)
- Bảng kê trích lãi. - Sổ cái - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ   kỹ thuật sơn vũ
Bảng k ê trích lãi. - Sổ cái (Trang 38)
- Bảng lƣơng - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ   kỹ thuật sơn vũ
Bảng l ƣơng (Trang 44)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w