1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Tiểu luận FTU) quy trình nghiệp vụ hải quan nhập khẩu mặt hàng DESMODUR n 3300 mã loại hình a12 của công ty TNHH AK chemt hồng lan

54 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Trình Nghiệp Vụ Hải Quan Nhập Khẩu Mặt Hàng Desmodur N3300
Tác giả Nguyễn Thu An, Hoàng Ngọc Anh, Lê Quang Anh
Người hướng dẫn TS. Vũ Thị Hạnh
Trường học Trường Đại Học Ngoại Thương
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 1,82 MB

Cấu trúc

  • I. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG (5)
    • 1. Giới thiệu công ty nhập khẩu và công ty xuất khẩu (5)
    • 2. Loại hình nhập khẩu (5)
    • 3. Mặt hàng nhập khẩu và chính sách mặt hàng (6)
    • 4. Chính sách thuế đối với mặt hàng (9)
    • 5. Khái quát giao dịch (12)
  • II. THÔNG QUAN LÔ HÀNG (13)
    • 1. Quy trình thông quan lô hàng (13)
    • 2. Một số lưu ý trong thông quan hàng hóa (27)
    • 3. Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (30)
  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH BỘ HỒ SƠ HẢI QUAN NHẬP KHẨU (31)
    • 1. Hóa đơn thương mại (31)
    • 2. Giấy báo hàng đến (33)
    • 4. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (38)
    • 5. Tờ khai hải quan (39)
    • 6. Chứng nhận kê khai hàng hóa (51)
  • KẾT LUẬN (53)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG

Giới thiệu công ty nhập khẩu và công ty xuất khẩu

Công ty TNHH AK Chemt Hồng Lan Tên giao dịch: AK CHEMT HONG LAN CO,LTD

Mã số đăng ký doanh nghiệp: 010449891 Địa chỉ: Khu Công nghiệp Yên Phong, xã Long Châu, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Công ty TNHH AK Chemt Hồng Lan chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sơn cho máy tính, đồ nhựa và nhiều sản phẩm khác Địa chỉ liên hệ: Số điện thoại 02223699205, Fax 02223699201 Công ty cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và không thuộc danh sách doanh nghiệp ưu tiên.

Công ty COVESTRO (HONG KONG) LIMITED, có địa chỉ tại 43/F, One Island East, Taikoo Place, 18 West Road, Quarry Bay, Hong Kong, chuyên phân phối bán buôn hóa chất và các sản phẩm liên quan.

Loại hình nhập khẩu

Căn cứ vào Bảng mã loại hình Ban hành kèm theo Công văn số 2765/TCHQ- GSQL ngày 1/4/2015 của Tổng cục Hải quan

2.1 A12 – Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu)

Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa phục vụ tiêu dùng hoặc kinh doanh thương mại, cũng như nhập khẩu nguyên liệu cho sản xuất (ngoại trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan), có thể áp dụng các quy định miễn thuế cho hàng nhập khẩu đầu tư Thủ tục hải quan cần thực hiện tại Chi cục Hải quan khác với Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập Ngoài ra, doanh nghiệp nội địa cũng có thể nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc thực hiện nhập kinh doanh tại chỗ.

(Lưu ý: Trường hợp nhập theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài sử dụng mã A41)

2.2 Phân biệt A12 với các loại hình khác

Hai loại hình thường bị nhầm lẫn với A12 là A11 - Nhập kinh doanh tiêu dùng, nơi hàng hóa được làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu, và A41 - Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài.

Công văn số 2563/HQHCM-GSQL tháng 7/2014 đã làm rõ sự khác biệt giữa các loại hình xuất nhập khẩu thông qua hệ thống VNACCS, cung cấp mã loại hình cụ thể cho từng trường hợp.

 Trường hợp doanh nghiệp (cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp đầu tư) nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh thương mại đơn thuần

(KHÔNG phải để làm nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hàng hóa) thì khai mã A11.

Doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp đầu tư, khi nhập khẩu hàng hóa là nguyên liệu phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ tại thị trường Việt Nam, cần khai báo mã A12.

 Trường hợp doanh nghiệp đầu tư nhập hàng kinh doanh khác thì khai mã

Ngoài ra, còn một số loại hình khác dễ nhầm lẫn với A12 được giải thích trong Công văn số 2563/HQHCM- GSQL như sau:

 Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm xuất khẩu thì khai mã E31.

 Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa của dự án dầu khí được miễn thuế thì khi khai sử dụng mã A12 và đăng ký danh mục miễn thuế.

 Trường hợp doanh nghiệp mở tờ khai xuất khẩu trả lại nguyên phụ liệu dư thừa sau khi thanh khoản hợp đồng gia công thì khai mã B13.”

Mặt hàng nhập khẩu và chính sách mặt hàng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

 Loại: Aliphatic polyisocyanate (HDI trimer)

 Thành phần chính (95 - 100%): (CH2)6(NCO)2

Hình 1: Cấu tạo hóa học của (CH2)6(NCO)2

 DESMODUR N3300 ở dạng lỏng, không màu, không mùi.

Desmodur N 3300 là thành phần chính trong lớp phủ polyurethane hai thành phần, nổi bật với khả năng chống hóa chất và thời tiết xuất sắc Sản phẩm này không chỉ duy trì độ bóng cao mà còn sở hữu tính chất cơ học vượt trội Để đạt hiệu quả tối ưu, Desmodur N 3300 thường được kết hợp với polyacryit hoặc polyol polyester.

Desmodur N 3300 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng như lớp phủ không khí và sấy khô tự động cho OEM Nó phù hợp cho nhiều loại sơn, bao gồm sơn ô tô, sơn gỗ, sơn nhựa và sơn công nghiệp.

 Những lưu ý trong lưu trữ bao gồm:

 Tránh tiếp xúc với khí ẩm, nhiệt và các vật lạ

 Đặc biệt, sản phẩm rất nhạy với không khí ẩm, vì vậy lưu trữ ở nhiệt độ cao (trong khoảng đề nghị) sẽ làm tăng độ màu và độ nhớt.

3.2 Chính sách đối với hàng hóa

Theo Nghị định 187/2013/NĐ-CP, Desmodur N 3300 được liệt kê trong danh mục hóa chất và sản phẩm chứa hóa chất Do đó, việc cấp giấy phép nhập khẩu cho sản phẩm này sẽ tuân theo quy định của Luật Hóa chất và các nghị định chi tiết hướng dẫn thi hành.

Dựa vào Phụ lục kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sản phẩm Desmodur N

3300 có thành phần chính (95-100%) là Hexamethylene Diisocyanate ((CH2)6(NCO)2) thuộc Phụ lục II: Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh

Theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 25/11/2017, tổ chức và cá nhân muốn xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất hạn chế trong lĩnh vực công nghiệp phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế do Bộ Công Thương cấp Nghị định này được Chính phủ ban hành vào ngày 09/10/2017 nhằm hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

Desmodur N 3300 không thuộc hàng hóa bị hạn ngạch nhập khẩu.

Desmodur N 3300 không bị cấm nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

Thủ tục và hồ sơ hải quan được thực hiện theo Điều 16 và Điều 18 của Thông tư 38/2015/TT-BTC, ban hành ngày 25/3/2015 bởi Bộ Tài chính, quy định về hồ sơ hải quan và khai hải quan.

3.3 Áp mã cho mặt hàng

Tên hàng hóa: Desmodur N 3300 Bước 1: Dựa vào quy tắc 1

Phân vào Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO

SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU

Dựa vào tên hàng, định nghĩa và đặc điểm của hàng hóa, lô hàng được phân vào chương 39 – PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC

Bước 2: Tìm phân, nhóm chương phù hợp

Phân chương I: Dạng nguyên sinh Nhựa nguyên sinh bao gồm nhiều loại nhựa như PP, PC, ABS, PS-GPPS, HIPS, POM, PA, PMMA Tất cả các loại nhựa này đều là nguyên chất, không pha trộn và không chứa phụ gia.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

Nhóm 3911 bao gồm các loại nhựa từ dầu mỏ như nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon cùng với các sản phẩm khác được đề cập trong Chú giải 3 của Chương này, nhưng chưa được mô tả chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, ở dạng nguyên sinh.

Sử dụng quy tắc 1, phân loại hàng hóa vào PHẦN VII, chương 39, phân chương

Sản phẩm không phải “Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron, nhựa inden hoặc nhựa cumaron-inden và polyterpen” nên xếp vào nhóm 39119000: Loại khác

Chính sách thuế đối với mặt hàng

Trị giá hải quan của lô hàng nhập khẩu do Công ty TNHH AK Chemt Hồng Lan thực hiện được xác định dựa trên giá thực tế mà công ty phải trả tại cảng Hải Phòng, theo quy định tại Điều 6 khoản 1 Thông tư 39/2015/TT-BTC Phương pháp trị giá giao dịch được áp dụng, tức là giá đã thanh toán cho lô hàng sau khi điều chỉnh, vì lô hàng đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 6 khoản 3 Thông tư này Cụ thể, người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hàng hóa, giá cả không phụ thuộc vào các điều kiện không xác định được trị giá, và việc chuyển nhượng hàng hóa không phát sinh thêm khoản thanh toán nào Ngoài ra, mối quan hệ giữa người mua và người bán không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch theo quy định tại Điều 7 Thông tư.

Theo Điều 6 khoản 2, giá thực tế thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu bao gồm tổng số tiền mà người mua đã hoặc sẽ phải thanh toán cho người bán Cụ thể, giá này bao gồm: a) giá mua ghi trên hóa đơn thương mại; b) các khoản điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 và Điều 15; và c) các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua, như tiền trả trước, tiền ứng trước, tiền đặt cọc cho sản xuất, vận tải, bảo hiểm hàng hóa, cùng với các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán.

Về các khoản điều chỉnh:

Theo Điều 13 Thông tư 39/2015/TT-BTC, lô hàng không có khoản điều chỉnh cộng nào áp dụng Chi phí vận tải và bảo hiểm để đưa hàng đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên đã được bao gồm do điều kiện giao hàng là CIF Hải Phòng.

Khoản điều chỉnh trừ không được áp dụng do thiếu tài liệu chứng minh người mua đã thanh toán trước, theo quy định tại Điều 15 Khoản 2 Thông tư 39/2015/TT-BTC Hơn nữa, không có tài liệu nào xác nhận sự tồn tại của các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa được tính và giá mua ghi trên Hóa đơn thương mại.

Hợp đồng này được mua bán theo điều kiện CIF Hải Phòng nên giá trị của lô hàng chính bằng giá trị ghi trên hóa đơn thương mại.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

Tổng trị giá hóa đơn: A - CIF - 78.300 USD

Tỷ giá tính thuế: USD - 23.210 VND

Vậy, trị giá hải quan của lô hàng theo phương pháp trị giá giao dịch = 78.300 USD

Trị giá tính thuế: 1.817.343.000 VND Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi nhập khẩu hàng vào Việt Nam là: a Thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là loại thuế đánh vào hàng hóa từ nước ngoài khi nhập khẩu vào một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ Khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu, hải quan sẽ kiểm tra hàng hóa và tính toán thuế nhập khẩu theo quy định Nguyên tắc là thuế nhập khẩu phải được nộp trước khi hàng hóa được thông quan, trừ trường hợp có chính sách ân hạn hoặc bảo lãnh thuế Do đó, thuế nhập khẩu được coi là một trong những loại thuế dễ thu và chi phí thu cũng khá thấp.

Thuế suất áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu được xác định rõ ràng cho từng loại mặt hàng, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.

 Dựa vào Biểu thuế năm 2019, thuế nhập đối với Desmodur N 3300 (mã HS: 39119000)

- Theo quyết định 45/2017/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết định 36/2016/QĐ-TTg do Thủ tướng chính phủ ký, thuế nhập khẩu thông

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bao gồm các hiệp định như ACFTA (Aisa – Trung Quốc; CO Form E), ATIGA (Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN; CO Form D), AJCEP (ASEAN – Nhật Bản; CO Form AJ), VJEPA (Việt Nam – Nhật Bản; CO Form JV), AKFTA (ASEAN – Hàn Quốc; CO form AK), AANZFTA (ASEAN – Australia/New Zealand; CO form AANZ), AIFTA (ASEAN-Ấn Độ; CO form AI), VKFTA (Việt Nam – Hàn Quốc; CO form KV), VCFT (Việt Nam – Chile; CO form VC), và VN-EAEU (Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu), tất cả đều có mức thuế 0%.

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng, thuế này được áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.

Hàng hóa và dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, ngoại trừ những đối tượng được quy định tại Điều 5 của Luật này.

Theo thông tư số 129/2008/TT-BTC, hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số 123/2008/NĐ-CP, mức thuế giá trị gia tăng áp dụng cho mặt hàng nhập khẩu của doanh nghiệp không thuộc nhóm hàng quy định là 10%.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu áp dụng cho một số hàng hóa và dịch vụ theo quy định của luật Thuế này được tính vào giá cả của hàng hóa và dịch vụ, và người tiêu dùng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán khi mua hoặc sử dụng chúng.

 Desmodur N 3300 không nằm trong danh sách các mặt hàng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. d Tổng hợp

Vậy, doanh nghiệp chỉ phải đóng thuế giá trị gia tăng 10% cho lô hàng này Cụ thể, số tiền thuế tương ứng là:

Khái quát giao dịch

 Phương thức vận tải: Vận tải đường biển

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

 Điều kiện giao hàng: CIF Hai Phong Port, Vietnam

 Địa điểm lưu kho: Cảng Nam Đình Vũ, Hải Phòng, Việt Nam

 Địa điểm dỡ hàng: Cảng Nam Đình Vũ, Hải Phòng, Việt Nam

 Địa điểm xếp hàng: Cảng Thượng Hải, Trung Quốc

 Hình thức khai hải quan: Khai hải quan điện tử.

THÔNG QUAN LÔ HÀNG

Quy trình thông quan lô hàng

Luật sửa đổi một số điều của Luật Hải quan đã có hiệu lực từ ngày 09.06.2018, cùng với Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính, đã thay thế Thông tư 38/2015/TT-BTC Các quy định mới này hướng dẫn chi tiết về thủ tục hải quan, kiểm tra và giám sát hải quan, giúp người thực hiện thủ tục có thể tra cứu và áp dụng các quy định pháp luật một cách thống nhất và dễ dàng hơn.

Hình 2: Quy trình khai và sửa đổi tờ khai

1.1.Khai thông tin nhập khẩu (IDA)

Người khai hải quan thực hiện khai và nộp tờ khai theo hệ thốngVNACCS/VCIS.

Sử dụng mẫu tờ khai hàng hóa nhập khẩu mới theo Thông tư 22/2014/TT- BTC ngày 14/02/2014

Người khai hải quan cần nhập thông tin nhập khẩu qua hệ thống IDA trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu Sau khi hoàn tất việc điền đầy đủ 133 chỉ tiêu trên màn hình IDA, họ sẽ gửi thông tin đó đến hệ thống VNACCS.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

Hình 3: Màn hình nhập liệu khai thông tin nhập khẩu

Sau khi người khai hoàn tất việc nhập đầy đủ thông tin khai báo nhập khẩu trên màn hình IDA và gửi đến hệ thống, hệ thống sẽ phản hồi với các thông tin liên quan.

(1) Trường hợp nhập thông tin bị lỗi:

- Hệ thống sẽ báo lỗi tham chiếu chi tiết tại ‘Danh sách mã kết quả xử lý lỗi’;

- Trường hợp bị lỗi ngoài danh sách trên hệ thống báo lỗi theo mã “00000-0000- 0000”

(2) Trường hợp nhập thông tin chính xác:

Hệ thống xuất trả "Bản xác nhận nội dung tờ khai nhập khẩu" cho người nhập dữ liệu và người khai dự kiến, nếu nhập liệu tại ô người khai dự kiến.

‘‘thông tin đăng ký tờ khai nhập khẩu IDC’’), giao diện như sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

Hình 4: Màn hình đăng ký mở tờ khai nhập khẩu

Hệ thống tự động cấp số và xuất ra các chỉ tiêu thuế suất, tên tương ứng với mã nhập vào, như tên nước nhập khẩu và tên đơn vị nhập khẩu Nó cũng tự động tính toán các chỉ tiêu liên quan đến trị giá và thuế, đồng thời phản hồi cho người khai hải quan ngay trên màn hình đăng ký tờ khai - IDC.

Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin nhập khẩu IDA được lưu trên hệ thống VNACCS trong vòng 7 ngày.

1.2.Đăng ký mở tờ khai nhập khẩu (IDC)

Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (IDC) từ hệ thống, người khai hải quan cần kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin đã khai báo cũng như các thông tin tự động xuất ra và tính toán bởi hệ thống Nếu tất cả thông tin đều chính xác, hãy nhấn nút "gửi" để hoàn tất việc đăng ký tờ khai.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

Nội dung tổng quan tờ khai hải quan:

 Số tờ khai hải quan: 102617289830

Số tờ khai hải quan bao gồm 12 chữ số, với 11 chữ số đầu là cố định và chữ số cuối cùng thể hiện số lần sửa tờ khai Nếu số cuối cùng là “0”, điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã hoàn thành việc khai hải quan thành công ở lần đầu tiên.

 Ngày khai báo hải quan: 03/05/2019 Ngày khai báo hải quan muộn hơn ngày lô hàng nhập cảng 2 ngày (theo giấy thông báo hàng đến ngày 01/05/2019).

 Tên cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai: CCHQKCNYP

Cảng tiếp nhận tờ khai trùng với cảng trong giấy thông báo hàng đến mà bên nhập khẩu nhận được.

 Bên nhập khẩu: Công ty TNHH AK Chemt Hồng Lan, MS: 0104498981

 Bên xuất khẩu: COVESTRO (HONG KONG) LIMITED

 Phương tiện vận chuyển: Vận tải bằng đường biển (Container).

 Tên tàu vận chuyển: 9999 JJ NAGOYA 1917S

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

 Địa điểm lưu kho và dỡ hàng: Cảng Nam Đình Vũ

 Địa điểm xếp hàng : Cảng CHSHA SHANGHAI

 Phương thức thanh toán trên hợp đồng là TTR - Điện chuyển tiền.

Nội dung liên quan đến hàng hóa

 Hàng hóa được thông qua có mã số HS: 39119000

 Mã loại hình: A12 (Nhập kinh doanh sản xuất)

 chương 39 : Plastic và các sản phẩm làm từ plastic o Phần VII : Plastic và các sản phẩm làm từ plastic ; Cao su và các sản phẩm làm bằng cao su

Nhóm 3911 bao gồm các loại nhựa từ dầu mỏ như nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác được liệt kê trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được mô tả chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, ở dạng nguyên sinh.

 Phân nhóm HS 39119000: loại khác

 Mô tả hàng hóa: Các mô tả hàng hóa hoàn toàn khớp với bộ hợp đồng thương mại.

Nội dung liên quan đến trị giá hải quan

 Giá trị hóa đơn: $73.800 (CIF-USD)

 Trọng lượng: 9.949,6 KGM (tức 9.949,6 kg)

 Số lượng container: 1 Khối lượng, trị giá hóa đơn, đơn giá các mặt hàng khớp với Packing list và hợp đồng thương mại.

Nếu sau khi kiểm tra, người khai hải quan phát hiện thông tin khai báo không chính xác và cần sửa đổi, họ phải sử dụng nghiệp vụ IDB để gọi lại màn hình khai thông tin nhập khẩu (IDA) nhằm chỉnh sửa các thông tin cần thiết theo hướng dẫn đã được cung cấp.

1.3.Kiểm tra điều kiện đăng kí tờ khai

Trước khi cho phép đăng ký tờ khai, hệ thống sẽ tự động kiểm tra danh sách doanh nghiệp không đủ điều kiện, bao gồm những doanh nghiệp có nợ quá hạn 90 ngày, tạm dừng hoạt động, giải thể hoặc phá sản Nếu doanh nghiệp nằm trong danh sách này, việc đăng ký tờ khai sẽ không được chấp nhận và hệ thống sẽ thông báo cho người khai hải quan.

Trong trường hợp này, doanh nghiệp đủ điều kiện đăng kí tờ khai.

1.4.Phân luồng, kiểm tra thông quan

Khi các bước thực hiện và số liệu sơ bộ hợp lệ, hệ thống sẽ trả về về số tờ khai hải quan, kết quả phân luồng:

Trong trường hợp này là "luồng vàng": Kiểm tra hồ sơ hải quan chi tiết, miễn kiểm tra thực tế.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com a Người khai hải quan

(1) Nhận phản hồi của hệ thống về kết quả phân luồng.

(2) Nộp hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ.

(3) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có). b Hệ thống

(1) Xuất ra cho người khai “Tờ khai hải quan” (có nêu rõ kết quả phân luồng tại chỉ tiêu: Mã phân loại kiểm tra)

(2) Ngay sau khi cơ quan hải quan thực hiện xong nghiệp vụ CEA hệ thống tự động thực hiện các công việc sau:

 Trường hợp số thuế phải nộp bằng 0: Hệ thống tự động cấp phép thông quan và xuất ra cho người khai “Quyết định thông quan hàng hóa”.

 Trường hợp số thuế phải nộp khác 0:

Trong trường hợp đã khai báo nộp thuế bằng hạn mức hoặc thực hiện bảo lãnh, hệ thống sẽ tự động kiểm tra các chỉ tiêu liên quan Nếu số tiền hạn mức hoặc bảo lãnh lớn hơn hoặc bằng số thuế phải nộp, người khai sẽ nhận được "Chứng từ ghi số thuế phải thu" và "Quyết định thông quan hàng hóa" Ngược lại, nếu số tiền hạn mức hoặc bảo lãnh nhỏ hơn số thuế phải nộp, hệ thống sẽ thông báo lỗi.

Khi người khai báo nộp thuế ngay bằng hình thức chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt tại cơ quan hải quan, hệ thống sẽ cung cấp "Chứng từ ghi số thuế phải thu" Sau khi hoàn tất việc nộp thuế, phí, lệ phí và hệ thống VNACCS nhận được thông tin về việc này, sẽ xuất ra "Quyết định thông quan hàng hóa".

Sau khi nhận số tờ khai và được phân luồng, nhân viên khai Hải quan sẽ in tờ khai cùng với các chứng từ cần thiết cho lô hàng, sau đó tiến hành thủ tục nhận hàng tại cửa khẩu.

1.5.Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan

Hệ thống cho phép thực hiện việc khai sửa đổi và bổ sung thông tin trong quá trình thông quan, từ khi đăng ký tờ khai cho đến trước khi hoàn tất thông quan hàng hóa Để tiến hành khai bổ sung, người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ IDD để truy cập màn hình khai thông tin sửa đổi, hiển thị đầy đủ thông tin tờ khai nhập khẩu (IDA) lần đầu, hoặc thông tin khai nhập khẩu sửa đổi cập nhật nhất (IDA01) cho các lần khai bổ sung tiếp theo.

Sau khi hoàn tất khai báo tại nghiệp vụ IDA01, người khai hải quan sẽ gửi thông tin đến hệ thống VNACCS Hệ thống này sẽ cấp số cho tờ khai sửa đổi và hiển thị các thông tin liên quan trên màn hình IDE khi người khai hải quan nhấn nút.

“gửi” tại màn hình này thì hoàn tất việc đăng ký tờ khai sửa đổi, bổ sung.

Một số lưu ý trong thông quan hàng hóa

Mỗi tờ khai hải quan có thể khai báo tối đa 50 mặt hàng Nếu lô hàng có hơn 50 mặt hàng, người khai hải quan cần thực hiện nhiều tờ khai khác nhau Các tờ khai của cùng một lô hàng sẽ được liên kết thông qua số nhánh của tờ khai.

Khi khai báo trị giá hàng hóa, cần ghép các chỉ tiêu của tờ khai trị giá theo phương pháp 1 vào tờ khai nhập khẩu Đối với các phương pháp khác, chỉ cần ghép một số chỉ tiêu kết quả vào tờ khai nhập khẩu, trong khi việc tính toán cụ thể trị giá theo từng phương pháp phải được thực hiện trên tờ khai trị giá riêng.

Hệ thống tự động tính toán trị giá tính thuế cho các lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch Người khai hải quan cần khai báo tổng trị giá hoá đơn, hệ số phân bổ trị giá, trị giá hoá đơn từng dòng hàng cùng với các khoản điều chỉnh và hệ số phân bổ các khoản điều chỉnh Dựa trên thông tin này, hệ thống sẽ tự động phân bổ các khoản điều chỉnh và tính toán trị giá thuế cho từng dòng hàng một cách chính xác.

Hệ thống không tự động tính toán trị giá tính thuế cho các lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch khi có hơn 5 khoản điều chỉnh ngoài I và F, hoặc khi việc phân bổ các khoản điều chỉnh không theo tỷ lệ trị giá Trong những trường hợp này, người khai hải quan cần tự tính toán trị giá tính thuế cho từng dòng hàng trên tờ khai trị giá riêng và sau đó nhập kết quả vào ô “trị giá tính thuế” của từng dòng hàng.

Khi người khai hải quan thực hiện nghiệp vụ khai thông tin nhập khẩu IDA, hệ thống sẽ tự động tính thuế dựa trên tỷ giá của ngày thực hiện nghiệp vụ đó.

Trong trường hợp người khai hải quan thực hiện khai thông tin nhập khẩu IDA và đăng ký tờ khai IDC trong cùng một ngày hoặc trong hai ngày có tỷ giá giống nhau, hệ thống sẽ tự động giữ nguyên tỷ giá tính thuế.

Khi người khai hải quan thực hiện đăng ký tờ khai IDC và ấn nút “Gửi” vào ngày có tỷ giá khác với ngày khai thông tin nhập khẩu IDA, hệ thống sẽ báo lỗi Để khắc phục, người khai hải quan cần sử dụng nghiệp vụ IDB để gọi bản IDA và khai báo lại; thực chất chỉ cần gọi IDA và gửi, hệ thống sẽ tự động cập nhật tỷ giá theo ngày đăng ký tờ khai.

Khi người khai hải quan thực hiện khai thông tin nhập khẩu IDA, hệ thống sẽ tự động lấy thuế suất tại ngày dự kiến khai báo IDC và điền vào ô thuế suất.

Khi thuế suất tại ngày đăng ký tờ khai IDC khác với thuế suất dự kiến, hệ thống sẽ báo lỗi cho người khai hải quan Để khắc phục, người khai cần sử dụng nghiệp vụ IDB để gọi bản IDA và thực hiện khai báo lại Việc này chỉ yêu cầu gọi IDA và gửi ngay, hệ thống sẽ tự động cập nhật thuế suất theo ngày đăng ký tờ khai IDC.

 Trường hợp người khai hải quan nhập mức thuế suất thủ công thì hệ thống xuất ra chữ “M” bên cạnh ô thuế suất.

(5) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm/không chịu thuế

Việc xác định hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu không chỉ dựa vào Bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế, mà còn cần tuân theo các văn bản quy định và hướng dẫn liên quan.

Chỉ sau khi đã xác định được hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế

XK mới áp mã dùng trong VNACCS theo Bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế vào chỉ tiêu tương ứng trên màn hình đăng ký khai báo nhập khẩu (IDA).

Khi hàng hóa thuộc diện miễn thuế nhập khẩu và phải đăng ký DMMT trên hệ thống VNACCS (TEA), cần phải cung cấp đầy đủ mã miễn thuế, số DMMT, cùng với số thứ tự dòng hàng đã đăng ký trong DMMT trên VNACCS.

Hàng hóa thuộc diện miễn thuế nhập khẩu và phải đăng ký DMMT, nếu thực hiện đăng ký thủ công ngoài hệ thống VNACCS, cần nhập mã miễn thuế và ghi số DMMT vào phần ghi chú.

(6) Trường hợp hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng

Việc xác định hàng hóa và thuế suất giá trị gia tăng cần tuân thủ các văn bản quy định và hướng dẫn liên quan, không chỉ dựa vào Bảng mã thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Trước khi áp dụng mã trong VNACCS, cần xác định rõ hàng hóa và thuế suất cụ thể dựa trên các văn bản quy định và hướng dẫn liên quan, theo Bảng mã thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Nhập mã thuế suất thuế giá trị gia tăng vào chỉ tiêu tương ứng trên màn hình đăng ký khai báo nhập khẩu (IDA).

Trong trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai, có thể do nợ quá hạn trên 90 ngày hoặc doanh nghiệp đã giải thể, phá sản, hoặc tạm ngừng kinh doanh.

Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;

Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 21/01/2015, quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan, tập trung vào các thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát và kiểm soát hải quan.

Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban hành ngày 25/03/2015, của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về các thủ tục hải quan, kiểm tra và giám sát hải quan, cũng như quản lý thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thông tư số 172/2010/TT-BTC, được ban hành ngày 02/11/2010 bởi Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

PHÂN TÍCH BỘ HỒ SƠ HẢI QUAN NHẬP KHẨU

Hóa đơn thương mại

Hóa đơn thương mại là chứng từ quan trọng do người bán phát hành cho người mua, xác nhận nghĩa vụ thanh toán một khoản tiền cho hàng hóa hoặc dịch vụ theo các điều kiện đã thỏa thuận Thông thường, hóa đơn này được phát hành bởi nhà sản xuất.

- Bên gửi: Covestro (Hong Kong) Limited

43/F, One Island East, Taikoo Place

18 Westlands Road, Quarry Bay Hong Kong

Liên hệ: Dung Thi Mai Ngoc SĐT: +84 28 3559 3141

- Bên nhận: Công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI

KCN Yên Phong, Xã Long Châu, Huyện Yên Phong Bắc Ninh, Việt Nam

- Địa chỉ giao hàng: Địa chỉ người nhận

According to the general purchasing conditions of Covestro (Hong Kong) Limited, the manufacturer involved is Covestro Polymers (China) Company Limited, located at 82 Muhua Road, Shanghai Chemical Industry Park, 201507 Caojing, Shanghai, PR.

- Ký mã hiệu đóng gói và số hiệu: AKPO/1903300001

- Trọng lượng: 10 pallets, xử lý nhiệt (280.000 KG); 40 drums thép (9669.600 KG)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

- Điều kiện giao hàng: CIF Cảng Hải Phòng

Hóa đơn thương mại cung cấp thông tin quan trọng như số và ngày lập hóa đơn, tên và địa chỉ của người mua và người bán, mô tả chi tiết hàng hóa, số lượng, đơn giá, cùng với tổng số tiền thanh toán.

Tổng giá trị hóa đơn chỉ được thể hiện bằng số, dễ dẫn đến nhầm lẫn và tranh chấp Hóa đơn chưa có xác nhận từ các bên liên quan và thiếu thông tin quan trọng như tên tàu, số chuyến, ngày rời cảng, ngày dự kiến hàng đến, địa chỉ cảng đi, cũng như điều kiện và điều khoản thanh toán.

Giấy báo hàng đến

Giấy báo hàng đến (ARRIVAL NOTICE) là tài liệu quan trọng thông báo cho công ty nhập khẩu về các thông tin chi tiết như tên tàu, lịch trình, thời gian, số lượng, chủng loại và trọng lượng của lô hàng nhập khẩu, do hãng tàu, đại lý hãng tàu hoặc công ty Logistics cung cấp.

Giấy báo hàng đến được phân tích trong tiểu luận này là của công ty TNHH HOI WAH SHIPPING AGENCIES (VIETNAM) thông báo cho công ty TNHH

AK CHEMTECH HÀ NỘI thông báo về lô hàng dự kiến nhận vào ngày 01/05/2019 Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với chi nhánh Hải Phòng tại địa chỉ Phòng 506, toà nhà TD Business Center, số 20A đường Lê Hồng Phong, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng, hoặc văn phòng Hồ Chí Minh tại Lầu 8, Tòa nhà Thiên Phước II, 110 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 07, Quận 3, TP Hồ Chí Minh.

Dựa vào Giấy báo hàng đến (ARRIVAL NOTICE) chúng ta có thể biết thông tin về :

- Bên gửi hàng: Covestro (Hong Kong) Limited

43/F, One Island East, Taikoo Place

18 Westlands Road, Quarry Bay Hong Kong

- Bên nhận hàng: Công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI

KCN Yên Phong, Xã Long Châu, Huyện Yên Phong Bắc Ninh

- Bên nhận thông báo: tương tự như Bên nhận hàng

- Dự định thời gian đến: 01/05/2019

- Cảng đích: Cảng Nam Đình Vũ

- Cảng xếp hàng: Thượng Hải

- Cảng dỡ hàng: Hải Phòng

- Nơi giao hàng tại cảng đích của nước nhập khẩu: Hải Phòng

Container BUCU3220933 và HAS4843990 là loại container 20 feet, thuộc tiêu chuẩn ISO với kích thước 6,060m chiều dài, 2,440m chiều rộng và 2,590m chiều cao Container GP (general purpose) được sử dụng để vận chuyển hàng hóa thông thường, phục vụ cho nhiều loại hàng bách hóa khác nhau.

- Số lượng và loại gói: 40 drums

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

- Tổng khối lượng: 9949.600 kg (bao gồm cả bao bì, đai kiện…)

- Thể tích của toàn bộ lô hàng: 13.5160 CBM

- Mô tả hàng hóa: DESMODUR N3300

Mã HS: 3911 Tới: MS THUY

- Bảng giá phí nội địa:

Loại container là yếu tố quan trọng trong vận chuyển hàng hóa Phụ phí xếp dỡ tại cảng (THC) là khoản phí thu trên mỗi container nhằm bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, bao gồm xếp dỡ và tập kết container từ CY ra cầu tàu Phí này được quy định bởi cảng, các hãng tàu sẽ chi trả trước và sau đó thu lại từ chủ hàng, bao gồm cả người gửi và người nhận hàng.

CCF là khoản phí vệ sinh container mà người nhập khẩu phải thanh toán cho hãng tàu Khoản phí này được áp dụng để làm sạch vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu đã sử dụng container để vận chuyển hàng hóa và trả lại tại các bến cảng.

CIC, hay còn gọi là phụ phí mất cân đối vỏ container, là khoản phí phụ trội áp dụng cho hàng nhập khẩu Phí này được hiểu là chi phí chuyển giao vỏ container rỗng Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lượng lớn container rỗng từ khu vực thừa sang khu vực thiếu.

+ D/O FEE: Phí lệnh giao hàng+ Container deposit: Tiền gửi container+ Demurrage charge: Phí lưu bãi

+ Late payment fee: Phí thanh toán chậm

Công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI đã nhận được lô hàng với trọng lượng 9949.600 KGS và thể tích 13.5160 CBM Lô hàng này được vận chuyển trên tàu JJ NAGOYA số 1917S, khởi hành từ cảng Thượng Hải, Trung Quốc và dự kiến sẽ đến cảng Hải Phòng (Cảng Nam Đình Vũ), Việt Nam vào ngày 01/05/2019.

Để nhận Lệnh giao hàng, bạn cần xuất trình các tài liệu sau: Giấy giới thiệu, Giấy ủy quyền (nếu có), Chứng minh thư, Giấy báo hàng đến và Vận đơn của lô hàng.

Sau khi hoàn thành các thủ tục chứng từ như trên và đóng tiền, công ty TNHH

AK CHEMTECH HÀ NỘI sẽ nhận được Lệnh giao hàng của lô hàng này.

Do ảnh chụp không rõ nét và không bao quát toàn bộ giấy báo hàng, sinh viên không xác định được tổng chi phí mà Công ty TNHH AK CHEMTECH HÀ NỘI đã chi trả.

Vận tải đơn, bao gồm vận đơn đường biển, vận đơn hàng không và giấy gửi hàng đường sắt, là chứng từ vận tải quan trọng do người vận chuyển hoặc thuyền trưởng ký phát Chứng từ này được cấp sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc đã được nhận và đang chờ xếp lên tàu.

Vận đơn là tài liệu xác nhận hợp đồng vận tải, nêu rõ nội dung và xác định mối quan hệ pháp lý giữa người vận tải và chủ hàng Nó đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan trong giao dịch vận chuyển hàng hóa.

Luan Van Chat Luong có thể được tải xuống qua địa chỉ email luanvanchat@agmail.com Vận đơn đường biển là biên lai xác nhận của người vận tải về việc đã nhận hàng để chuyên chở Người vận tải chỉ giao hàng cho người xuất trình vận đơn hợp lệ đã ký phát tại cảng xếp hàng Vận đơn cũng là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với hàng hóa được ghi trên đó.

Vận đơn vận tải liên hợp (Combined Transport B/L) là loại vận đơn được phát hành khi hàng hóa được vận chuyển bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau.

- Sinh viên không phân tích chi tiết do đa phần các mục của vận đơn tương tự như nội dung của Giấy báo hàng đến.

Vận đơn ghi rõ "Copy" và "Non-negotiable" không phải là bản gốc, nhưng vẫn giữ nguyên tất cả các điều khoản, điều kiện và ngoại lệ tương tự như vận đơn gốc.

- Bên chuyên chở: SHANGHAI HAI HUA SHIPPING CO.,LTD

Telex release là thông báo từ hãng tàu hoặc đại lý tại cảng bốc hàng gửi đến văn phòng hoặc đại lý tại cảng dỡ hàng, thông báo rằng người gửi hàng hoặc người xuất khẩu đã nộp lại một hoặc tất cả các vận đơn gốc Dựa trên thông báo Telex này, đại lý tại cảng dỡ hàng có thể giải phóng hàng hoá cho người nhận hàng mà không cần xuất trình vận đơn gốc.

- CY/CY: chỉ trách nhiệm của người vận tải đối với lô hàng là từ Bãi container

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ) là tài liệu chứng nhận nguồn gốc hàng hóa, do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho sản phẩm được sản xuất tại quốc gia đó Giấy chứng nhận này phải tuân thủ các quy định của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.

Chứng nhận xuất xứ (C/O) có vai trò quan trọng trong việc xác minh nguồn gốc hợp pháp của hàng hóa, đảm bảo tuân thủ các quy định thuế quan và pháp luật xuất nhập khẩu giữa hai quốc gia Đối với chủ hàng nhập khẩu, việc sở hữu C/O hợp lệ giúp nhận được các ưu đãi về thuế nhập khẩu Do đó, hải quan thực hiện kiểm tra rất nghiêm ngặt đối với các lô hàng có C/O.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong bộ chứng từ này cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về lô hàng, bao gồm nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, mô tả hàng hóa, xuất xứ hàng hóa và số hóa đơn.

Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E (C/O form E) do Cộng hòa nhân dân Trung Hoa phát hành, theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), xác nhận hàng hóa có nguồn gốc từ Trung Quốc với giá trị hàm lượng xuất xứ đạt 49.5%.

Theo Biểu thuế năm 2019, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với Desmodur N

3300 (mã HS: 39119000) gồm ACFTA (Aisa – Trung Quốc; CO Form E) là 0%.

Tờ khai hải quan

Tờ khai hải quan là văn bản cần thiết mà nhà xuất khẩu hoặc nhập khẩu phải điền thông tin chi tiết về hàng hóa khi đưa vào Việt Nam Đây là một bước quan trọng trong quy trình thủ tục hải quan Hiện nay, các tờ khai giấy đã được thay thế bằng mẫu tờ khai điện tử, giúp quy trình trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Doanh nghiệp khai hải quan điện tử không cần nhập số tờ khai, vì hệ thống tự động trả về hoặc chương trình ECUS5 VNACCS/VCIS tự tính toán Số tờ khai bao gồm 11 chữ số đầu tiên có chức năng thống kê và truy xuất thông tin, được sử dụng bởi cơ quan Hải quan và các cơ quan liên quan Chữ số cuối cùng thể hiện số lần khai bổ sung, trong đó chữ số 0 chỉ ra rằng doanh nghiệp đã hoàn tất khai hải quan thành công lần đầu tiên.

- Số tờ khai đầu tiên:

Trường hợp là tờ khai chia nhỏ (tờ khai có trên 50 dòng hàng phải tách thành nhiều tờ khai nhỏ) thì phải nhập như sau:

(1) Với tờ khai đầu tiên, nhập chữ [F] (first)

Đối với các tờ khai từ thứ hai trở đi, cần thực hiện các bước sau: Ô 1, nhập số tờ khai đầu tiên; Ô 2, nhập số thứ tự trong tổng số tờ khai; Ô 3, nhập tổng số tờ khai của lô hàng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com Ở đây chỉ có 1 dòng hàng (dòng cuối trang 1/3 của tờ khai hải quan có ghi

“Tổng số dòng hàng của tờ khai: 1”) nên không cần phải tách thành nhiều tờ khai nhỏ do đó mục này bỏ trống.

- Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng:

Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp như sau:

(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất:

Nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng (trên tất cả các dòng hàng)

(2) Trường hợp nhập khẩu (chuyển tiêu thụ nội địa) của lô hàng tạm nhập:

Nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng (trên tất cả các dòng hàng)

(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một.

(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực.

(5) Không được sử dụng ở tờ khai khác. Ở đây không phải trường hợp tạm nhập tái xuất nên mục này bỏ trống.

- Mã phân loại kiểm tra: 2 Nếu kết quả phân luồng trả về với mã phân loại kiểm tra là:

(1) – lô hàng được phân vào luồng Xanh: miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa;

(2) – luồng Vàng: kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa;

(3) – luồng Đỏ: kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa.

Lô hàng phân luồng Vàng cần phải kiểm tra các chứng từ liên quan trong hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp và xuất trình, cũng như các tài liệu liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Mã A12 là loại hình Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu)

Mã A12 được áp dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa phục vụ tiêu dùng và thương mại, cũng như nhập nguyên liệu đầu vào cho sản xuất (ngoại trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan) Ngoài ra, mã này còn được sử dụng cho hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế và đầu tư nộp thuế, thực hiện thủ tục tại Chi cục Hải quan khác ngoài Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập Doanh nghiệp nội địa cũng có thể sử dụng mã A12 khi nhập hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ.

- Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai: 3911

3911 chính là 4 chữ số đầu trong mã HS của hàng hóa, chỉ nhóm của hàng hóa.

Nhựa từ dầu mỏ, bao gồm nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác được đề cập trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được mô tả chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, thuộc dạng nguyên sinh.

- Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai: CCHQKCNYP Tên chi cục: Chi cục HQ Quản lý các KCN Yên Phong

Mã Chi cục: 18BE Tên đội: Chi cục HQ Quản lý các KCN Yên Phong

- Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

Mã bộ phận xử lý tờ khai là thông tin quan trọng giúp xác định tờ khai của doanh nghiệp được gửi đến bộ phận cấp đội thủ tục nào của chi cục Hải quan mà doanh nghiệp đã lựa chọn.

“Cơ quan hải quan” đối với trường hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.

Doanh nghiệp có khả năng tự nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai Nếu không thực hiện việc nhập mã, hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục dựa trên mã HS.

Mã bộ phận xử lý tờ khai là 00, cho thấy tờ khai Hải quan đã được Đội thủ tục hàng hóa XNK thuộc Chi cục HQ Quản lý các KCN Yên Phong tiếp nhận và xử lý.

- Ngày thay đổi đăng ký: Không có

- Thời hạn tái nhập/ tái xuất

Khi mở tờ khai cho loại hình tạm nhập, cần căn cứ vào quy định về thời hạn lưu trữ hàng tạm nhập tại Việt Nam để xác định ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.

Trường hợp này doanh nghiệp không mở tờ khai theo hình thức tạm nhập nên ô này bỏ trống.

Người nhập khẩu được xác định qua mã số thuế 0104498981 Nếu người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng hệ thống VNACCS và thực hiện IDA, mã số của người nhập khẩu sẽ được hệ thống tự động xuất ra.

Công ty TNHH AK Chemt Hồng Lan, có trụ sở tại KCN Yên Phong, xã Long Châu, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, thông báo rằng đối với địa chỉ và số điện thoại của người nhập khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị chính xác hoặc người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và thực hiện IDA, thì không cần nhập liệu thêm.

- Người xuất khẩu Tên: COVESTRO (HONG KONG) LIMITED Địa chỉ: 43/F ONE ISLAND EAST TAIKOO PLACE

18 WESTLANDS ROAD QUARRY BAY, HONG KONG

Mã nước: HK – Mã nước bao gồm 2 ký tự theo bảng mã UN LOGOCODE Ở đây, mã HK là Hồng Kông.

- Số vận đơn: 250419SHA197066456 – khớp với số ghi trên vận đơn và giấy báo hàng đến.

Để nhập số lượng hàng hóa, cần điền hai ô: Ô 1 yêu cầu tổng số lượng đơn vị hàng hóa dựa trên hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói và vận đơn, trong khi Ô 2 yêu cầu mã đơn vị tính Trong trường hợp này, mã đơn vị tính là DRUMS, và tổng số lượng hàng hóa được nhập là 40 drums.

- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 9.949,6KGM (tức 9.949,6 kg)

- Địa điểm lưu kho: 03CES11 CANG NAM DINH VU

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

- Địa điểm dỡ hàng: DVN CANG NAM DINH VU

- Địa điểm xếp hàng: CNSHA SHANGHAI

- Phương tiện vận chuyển: 9999 JJ NAGOYA 1917S

Trong phần phương tiện vận chuyển, cần điền thông tin vào hai ô: ô 1 yêu cầu nhập hô hiệu (call sign) khi vận chuyển bằng đường biển hoặc sông, và ô 2 cần ghi tên phương tiện vận chuyển dựa trên chứng từ vận tải.

Lô hàng đang được vận chuyển trên tàu JJ NAGOYA 1917S, với ô 1 nhập “9999” cho thấy thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng ký vào hệ thống.

Chứng nhận kê khai hàng hóa

Thông tin trên giấy kê khai hàng hóa này của công ty TNHH AK CHEMTECH

HÀ NỘI hoàn toàn trùng khớp với các chứng từ khác.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com

Ngày đăng: 11/10/2022, 08:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

 Hình thức khai hải quan: Khai hải quan điện tử. - (Tiểu luận FTU) quy trình nghiệp vụ hải quan nhập khẩu  mặt hàng DESMODUR n 3300 mã loại hình a12 của công ty TNHH AK chemt hồng lan
Hình th ức khai hải quan: Khai hải quan điện tử (Trang 13)
Hình 4: Màn hình đăng ký mở tờ khai nhập khẩu - (Tiểu luận FTU) quy trình nghiệp vụ hải quan nhập khẩu  mặt hàng DESMODUR n 3300 mã loại hình a12 của công ty TNHH AK chemt hồng lan
Hình 4 Màn hình đăng ký mở tờ khai nhập khẩu (Trang 17)
 Mã loại hình: A12 (Nhập kinh doanh sản xuất) - (Tiểu luận FTU) quy trình nghiệp vụ hải quan nhập khẩu  mặt hàng DESMODUR n 3300 mã loại hình a12 của công ty TNHH AK chemt hồng lan
lo ại hình: A12 (Nhập kinh doanh sản xuất) (Trang 23)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN