1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Tiểu luận FTU) quy trình tín dụng và sản phẩm tín dụng nổi bật của ngân hàng TMCP công thương việt nam

46 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Trình Tín Dụng Và Sản Phẩm Tín Dụng Nổi Bật Của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Tác giả Nguyễn Phương Hoa, Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Ngọc Ngà, Nguyễn Hồng Nhung, Nguyễn Thị Yên
Người hướng dẫn ThS. Mai Thị Hồng
Trường học Trường Đại Học Ngoại Thương
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại bài tập giữa kỳ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 46
Dung lượng 623,46 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM. 6 1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (7)
    • 1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (9)
      • 1.2.1. Hệ thống tổ chức tại Hội sở chính (9)
      • 1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại Chi nhánh (10)
    • 1.3. Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (13)
      • 1.3.1. Các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân (13)
        • 1.3.1.1. Tiền gửi (13)
        • 1.3.1.2. Thẻ (13)
        • 1.3.1.3. Cho vay (13)
        • 1.3.1.4. Bảo hiểm (13)
        • 1.3.1.5. Chuyển tiền kiều hối (13)
        • 1.3.1.6. Ngân hàng điện tử (13)
        • 1.3.1.7. Các dịch vụ khác (14)
      • 1.3.2. Sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp (14)
        • 1.3.2.1. Tiền gửi (14)
        • 1.3.2.2. Cho vay (14)
        • 1.3.2.3. Thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại (14)
        • 1.3.2.4. Thanh toán và quản lý dòng tiền (15)
        • 1.3.2.5. Kinh doanh ngoại tệ và thị trường vốn (0)
        • 1.3.2.6. Ngân hàng điện tử (15)
        • 1.3.2.7. Bảo hiểm (15)
  • CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (16)
    • 2.1. Quy trình tín dụng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (16)
    • 2.2. Một số nhận xét, đánh giá về quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (31)
      • 2.2.1. Ưu điểm (31)
      • 2.2.2. Hạn chế (32)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (34)
    • 3.1. Giới thiệu sản phẩm cho vay vốn lưu động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (34)
      • 3.1.1. Hình thức cho vay (35)
      • 3.1.2. Điều kiện cho vay (35)
        • 3.1.2.1. Điều kiện khách hàng (35)
        • 3.1.2.2. Điều kiện khoản vay (35)
      • 3.1.3. Hồ sơ đề nghị vay vốn (36)
        • 3.1.3.1. Hồ sơ pháp lý (36)
        • 3.1.3.2. Hồ sơ đề nghị cho vay (37)
        • 3.1.3.3. Hồ sơ bảo đảm tiền vay (38)
        • 3.1.3.4. Các hồ sơ, giấy tờ khác (38)
      • 3.1.4. Mức cho vay (38)
      • 3.1.5. Lãi suất cho vay và các loại phí liên quan (39)
    • 3.2. Đánh giá về sản phẩm cho vay vốn lưu động của VietinBank trên cơ sở so sánh với một số ngân hàng khác (40)
      • 3.2.1. So sánh với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV (40)
        • 3.2.1.1. Về hạn mức cho vay trên nhu cầu vốn của doanh nghiệp (40)
        • 3.2.1.2. Về lãi suất cho vay (40)
      • 3.2.2. So sánh với Ngân hàng TMCP Quân đội – MBBank (41)
        • 3.2.2.1. Về lãi suất cho vay (41)
        • 3.2.2.2. Về quy mô khoản vay (41)
        • 3.2.2.3. Về đảm bảo khoản vay (42)
      • 3.2.3. So sánh với Ngân hàng TMCP Tiên Phong – TPBank (42)
        • 3.2.3.1. Về lãi suất cho vay (42)
        • 3.2.3.2. Về quy mô khoản vay (42)
        • 3.2.3.3. Về cho vay tín chấp (43)
        • 3.2.3.4. Thời gian xét duyệt hồ sơ vay vốn lưu động (43)
    • 3.3. Nhận xét chung về sản phẩm cho vay vốn lưu động của VietinBank (43)
  • KẾT LUẬN (45)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (46)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 6 1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

1.2.1 Hệ thống tổ chức tại Hội sở chính ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

Có 04 ủy ban thuộc HĐGT:

- Ủy ban Nhân sự, Tiền lương, Khen thưởng

- Ủy ban Quản lý rủi ro

- Ủy ban Quản lý Tài sản Nợ - Có (ALCO) Văn phòng HĐQT

Có 04 Hội đồng thuộc Ban điều hành

- Hội động Quản lý Tài sản Nợ - Có Ban Chiến lược & Ban Thư ký HĐQT & Ban Thương

- Hội đồng Quản lý rủi ro quản trị thay đổi Quan hệ cổ đông hiệu

- Hội đồng Quản lý vốn

Khối Khách hàng và Khối Kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý vốn, nhân sự, và vận hành tài chính của các chi nhánh và công ty con Sự phối hợp hiệu quả giữa các khối này giúp tối ưu hóa hoạt động và giảm thiểu rủi ro trên thị trường.

Khối Khối Khối Khối Khối Các phòng

1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự tại Chi nhánh

PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng Tổ thẻ và Phòng

Các Phòng Phòng dịch vụ Tổ chức Phòng

Quản lý giao dịch KHDN lớn ngân hàng hành Tổng hợp rủi ro điện tử chính

KHDN vừa Kế toán Tiền tệ hàng cá và nhỏ giao dịch kho quỹ nhân

Phòng Thông tin điện toán

Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:

Giám đốc chi nhánh Vietinbank đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý toàn bộ hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh Họ xây dựng chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh hàng năm, đảm bảo phù hợp với chiến lược phát triển của Vietinbank và thực tế tại địa phương.

Phó Giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ Giám đốc trong việc triển khai và thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ từ BIDV Vị trí này chịu trách nhiệm đôn đốc và giám sát hoạt động của các phòng ban, đồng thời đại diện cho Giám đốc trong các công việc khi được ủy quyền Phó Giám đốc cũng tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cùng Giám đốc về các nghiệp vụ của Chi nhánh.

Các phòng giao dịch ngân hàng thực hiện giao dịch trực tiếp với khách hàng, bao gồm huy động vốn, cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ ngân hàng và thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền được giao.

Phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn chuyên giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp lớn, tập trung vào khai thác vốn và thực hiện các nghiệp vụ tín dụng Đội ngũ này quản lý các sản phẩm tín dụng và tài trợ thương mại, đảm bảo phù hợp với định hướng và chính sách của ngân hàng.

 Phòng Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ: Phòng có chức năng tương tự

Phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn nhưng làm việc với các khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Phòng Khách hàng cá nhân hoạt động tương tự như Phòng Khách hàng doanh nghiệp, nhưng tập trung vào phục vụ các cá nhân Phòng này quản lý các hoạt động liên quan đến quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch và tổ chức huy động vốn từ dân cư, bao gồm cả giao dịch bằng VNĐ và ngoại tệ.

Phòng Quản lý rủi ro có nhiệm vụ tư vấn cho Ban Giám đốc chi nhánh về quản lý rủi ro, đồng thời thực hiện giám sát các danh mục cho vay và đầu tư Ngoài ra, phòng còn đảm nhận việc thẩm định và tái thẩm định khách hàng, dự án cũng như các phương án đề nghị cấp tín dụng.

Phòng Kế toán giao dịch chịu trách nhiệm thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng và quản lý tài sản chính tại chi nhánh Phòng cũng đảm nhiệm các công việc liên quan đến chi tiêu nội bộ và cung cấp dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, đồng thời xử lý hạch toán các giao dịch một cách hiệu quả.

Tổ thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử cho Ban Giám đốc Chúng tôi thực hiện các nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ theo đúng quy định, đồng thời khai thác hiệu quả các hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử.

 Phòng Tiền tệ kho quỹ: Thực hiện nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và VietinBank.

Phòng Tổ chức Hành chính chịu trách nhiệm về công tác tổ chức cán bộ và đào tạo nhân viên Đồng thời, phòng cũng thực hiện các nhiệm vụ quản trị và văn phòng để hỗ trợ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, đảm bảo an ninh và an toàn cho chi nhánh.

Phòng Thông tin điện toán chịu trách nhiệm quản lý và duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh, đảm bảo các hoạt động bảo trì máy tính diễn ra liên tục, nhằm duy trì hoạt động thông suốt của hệ thống mạng và máy tính ngân hàng.

Phòng Tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu cho Ban Giám đốc về kế hoạch kinh doanh Nhiệm vụ của phòng bao gồm tổng hợp và phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, phát triển mạng lưới, và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Ngoài ra, phòng cũng chịu trách nhiệm báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.

Quy trình tín dụng và sản phẩm tín dụng nổi bật của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

1.3.1 Các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân 1.3.1.1 Tiền gửi

 Tài khoản: tài khoản thanh toán (số đẹp), tài khoản V-Biz, gói tài khoản thanh toán đa tiện ích cho KHCN, KH ưu tiên, KH gửi tiết kiệm.

 Tiết kiệm: có kỳ hạn, không kỳ hạn, đa kỳ hạn, tiền gửi ưu đãi tỷ giá, tích lũy, trực tuyến.

 Dịch vụ chuyển tiền theo lịch

 Sản phẩm thẻ: thẻ ghi nợ nội địa, quốc tế; thẻ tín dụng quốc tế; thẻ đồng thương hiệu; thẻ trả trước

 Dịch vụ thanh toán thẻ: dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ tại POS, dịch vụ Vietinbank M-POS, dịch vụ kết nối thanh toán trực tiếp Merchant Online

 Các dịch vụ thẻ khác

Cho vay tiêu dùng bao gồm các hình thức cho vay như mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở, nhận quyền sử dụng đất, mua nhà dự án, mua ô tô, du học, tín chấp cho cán bộ nhân viên, phát hành thẻ tài chính cá nhân, cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và thẻ thấu chi.

Cho vay sản xuất kinh doanh bao gồm các hình thức như hỗ trợ cho các doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ lẻ, phát triển nông nghiệp nông thôn, cho vay cho các hoạt động kinh doanh tại chợ, cũng như cung cấp vốn cho nhà hàng và khách sạn Ngoài ra, dịch vụ cho vay còn cho phép cầm cố sổ tiết kiệm và giấy tờ có giá, cùng với việc cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và cá nhân trong hoạt động kinh doanh.

 Bảo hiểm phi nhân thọ VBI

 Bảo hiểm nhân thọ AVIVA

1.3.1.5 Chuyển tiền kiều hối 1.3.1.6 Ngân hàng điện tử

 Xác nhận số dư tiền gửi

 Nhận và chi trả TK, GTCG tại nhà

1.3.2 Sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp 1.3.2.1 Tiền gửi

 Tiền gửi không kỳ hạn trên tài khoản thanh toán

 Tiền gửi đầu tư đa năng

 Tiền gửi có kỳ hạn thông thường

 Đầu tư tiền gửi có kỳ hạn tự động

 Cho vay chuyên biệt: cho vay đại lý kinh doanh ô tô, mua ô tô, cho vay kết hợp bảo hiểm

 Chương trình tín dụng quốc tế: JICA, SMEPP-JICA III, GCPF

 Cho vay trung và dài hạn: cho vay hợp vốn, đầu tư dự án, cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp Vi Mô

 Cho vay ngắn hạn: cho vay doanh nghiệp vi mô có TSBĐ chắc chắn, vốn lưu động, cho vay thấu chi, thanh toán UPAS L/C

1.3.2.3 Thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại

Dành cho doanh nghiệp xuất khẩu, chúng tôi cung cấp các dịch vụ tài trợ trước xuất khẩu, thông báo và chuyển nhượng thư tín dụng xuất khẩu, cùng với việc xác nhận thư tín dụng Chúng tôi cũng xử lý bộ chứng từ xuất khẩu và chiết khấu bộ chứng từ theo phương thức L/C, Nhờ thu hoặc TTR Ngoài ra, dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu song phương và tài trợ theo phương thức Tradecard cũng được cung cấp để hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình xuất khẩu.

Dành cho doanh nghiệp nhập khẩu, các giải pháp tài chính bao gồm thư tín dụng nhập khẩu, UPAS L/C, và thư tín dụng trong chương trình hỗ trợ xuất khẩu nông sản Mỹ GSM-102 và US Eximbank Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tận dụng thư nhập khẩu, bao thanh toán song phương và tài trợ dài hạn từ ECA để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

 Chuyển tiền ngoại tệ: Chuyển tiền đến/đi, chuyển tiền châu Á trong ngày, chuyển tiền thanh toán biên mậu, đa tệ

 Bảo lãnh: phát hành bảo lãnh, thông báo và hỗ trợ đòi tiền theo bảo lãnh, tái bảo lãnh

Quy trình tín dụng và sản phẩm tín dụng nổi bật của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Tài trợ thương mại nội địa bao gồm các hình thức như bao thanh toán nội địa đơn phương, bao thanh toán bên mua/bán song phương, tài trợ chuỗi cung cấp và thư tín dụng nội địa Những giải pháp này giúp tối ưu hóa quy trình thanh toán và nâng cao hiệu quả trong các giao dịch thương mại nội địa.

1.3.2.4 Thanh toán và quản lý dòng tiền

Quản lý khoản phải chi bao gồm các hoạt động như thanh toán bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), thanh toán hóa đơn, nộp ngân sách nhà nước, chi hộ cho Công ty tài chính, và chi lương thông qua file.

 Quản lý khoản phải thu: thu hộ học phí, nhà cung cấp, ủy nhiệm chi, thu hộ xổ số, hàng không, viện phí, công ty tài chính

 Quản lý dòng tiền: quán lý vốn tập trung, điều tiền tự động, tài khoản ảo

 Chuyển tiền: thanh toán quốc tế, chuyển tiền trong nước

Quản lý tài khoản bao gồm việc kiểm soát hạn mức doanh số chi, đầu tư tiền gửi có kỳ hạn tự động và sao kê định dạng MT940 Ngoài ra, cần chú trọng đến việc quản lý hạn mức thấu chi và các hoạt động kinh doanh ngoại tệ cũng như thị trường vốn.

Dịch vụ ngân hàng đầu tư bao gồm tư vấn cổ phần hóa, hỗ trợ mua bán và sát nhập doanh nghiệp, xác định giá trị doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng, phát hành trái phiếu, và niêm yết chứng khoán.

 Kinh doanh ngoại tệ và sản phẩm phái sinh: giao dịch ngoại tệ giao ngay, quyền chọn, kỳ hạn, swap ngoại tệ/lãi suất

 Ngân hàng lưu ký giám sát

1.3.2.6 Ngân hàng điện tử 1.3.2.7 Bảo hiểm

 Bảo hiểm phi nhân thọ: bảo hiểm tài sản, ô tô, hàng hóa, kỹ thuật, tàu thuyền, sức khỏe, trách nhiệm, hỗn hợp

QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Quy trình tín dụng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

TT NGƯỜI THỰC NỘI DUNG

1 BƯỚC 1: TÌM KIẾM, TIẾP CẬN KHÁCH HÀNG

Cán bộ QHKH có nhiệm vụ tìm kiếm và tiếp cận khách hàng theo định hướng của ngân hàng chi nhánh, đồng thời tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và hướng dẫn họ chuẩn bị hồ sơ để đề nghị cấp tín dụng.

- Lãnh đạo Hướng dẫn, hỗ trợ Cán bộ QHKH chi nhánh thực hiện tiếp

Phòng KH/ cận, tiếp thị khách hàng.

2 BƯỚC 2: TIẾP NHẬN, KIỂM TRA HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG

Cán bộ QHKH có nhiệm vụ thu thập và rà soát hồ sơ khách hàng từ chi nhánh, đồng thời ghi nhận thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn thời gian phản hồi cho khách hàng.

Cán bộ QHKH sẽ lập Tờ trình chi nhánh dựa trên toàn bộ thông tin thu thập được để đánh giá, thẩm định và phê duyệt hoặc quyết định, đề xuất cấp tín dụng.

- Đánh giá năng lực tài chính, khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ của khách hàng;

- Đánh giá nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng;

- Đánh giá phương án/dự án đề nghị cấp tín dụng;

- Đánh giá tác động đến môi trường xã hội của phương án/dự án (nếu có);

- Đánh giá biện pháp bảo đảm. b Xếp hạng tín dụng khách hàng c Lập Đề xuất cấp tín dụng.

Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam bao gồm việc thẩm định hồ sơ đề xuất cấp tín dụng một cách chặt chẽ Các sản phẩm tín dụng nổi bật của ngân hàng này được thiết kế đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng Người thẩm định tín dụng sẽ xem xét kỹ lưỡng hồ sơ để đảm bảo tính hợp lệ và khả năng trả nợ của người vay.

Người thẩm định tín dụng có nhiệm vụ rà soát và thẩm định hồ sơ đề xuất cấp tín dụng Họ sẽ ký và ghi rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp tín dụng, kèm theo các điều kiện nếu có Sau đó, hồ sơ sẽ được trình lên cấp trên để xem xét.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền chi nhánh: trình Cấp có thẩm quyền phê duyệt/quyết định tín dụng tại chi nhánh theo nội dung Bước 5.

- Trường hợp vượt thẩm quyền chi nhánh: trình Ban giám đốc chi nhánh.

- Ban giám đốc a Kiểm soát hồ sơ trình của Phòng khách hàng/Phòng giao chi nhánh dịch chi nhánh.

Trong trường hợp b, cần ký và ghi ý kiến về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp tín dụng, kèm theo các điều kiện cần thiết nếu có Quyền chi sẽ được trình lên Trụ sở chính thông qua Phòng Phê duyệt tín dụng tại chi nhánh theo Bước 4.

Cán bộ QHKH có nhiệm vụ hỗ trợ và phối hợp với chi nhánh trong việc đàm phán các TSC và lãnh đạo về nội dung cũng như điều kiện cấp tín dụng, khi có yêu cầu hỗ trợ.

Cán bộ QHKH sẽ hướng dẫn và hỗ trợ các chi nhánh trong việc lập Tờ trình đánh giá và thẩm định tài sản, đồng thời phê duyệt hoặc đưa ra quyết định về việc cấp tín dụng nếu có yêu cầu hỗ trợ.

4 BƯỚC 4: TÁI THẨM ĐỊNH (Trường hợp vượt thẩm quyền chi nhánh)

- Cán bộ Phê a Rà soát hồ sơ trình của Chi nhánh. duyệt tín dụng b Trường hợp cấp tín dụng thuộc phạm vi cần có ý kiến của

Phòng khách hàng TSC, gửi Thông báo (bằng văn bản/email) cho Phòng khách hàng TSC.

4.1 Tại Phòng khách hàng TSC (trường hợp thuộc phạm vi cần có ý kiến của

- Cán bộ QHKH a Tiếp nhận thông tin về hồ sơ trình của chi nhánh từ Phòng

TSC phê duyệt tín dụng bằng cách soạn thảo văn bản chủ trương, trong đó nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cùng với các ý kiến bổ sung liên quan đến đề xuất cấp tín dụng của chi nhánh, kèm theo các điều kiện nếu có Nếu không đồng ý với đề xuất, cần soạn thảo thông báo chủ trương từ chối đề xuất cấp tín dụng và trình lãnh đạo phòng để xem xét.

- Lãnh đạo a Rà soát văn bản chủ trương cho Cán bộ QHKH TSC trình.

Trong phòng khách, cần ký văn bản chủ trương thể hiện rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý với đề xuất cấp tín dụng của chi nhánh, kèm theo các ý kiến bổ sung và điều kiện nếu có Nếu không đồng ý, văn bản sẽ được chuyển lại cho Cán bộ QHKH để trình Giám đốc Khối KHDN hoặc Khối bán lẻ.

4.2 Tại phòng Phê duyệt tín dụng

- Cán bộ Phê a Thực hiện tái thẩm định: duyệt tín dụng - Tiếp nhận, đánh giá các nội dung tiếp nhận từ Phòng khách hàng TSC

Bổ sung và làm rõ các nội dung cần thiết để đưa ra ý kiến đề xuất cấp tín dụng Lập và ký Tờ trình tái thẩm định, phê duyệt hoặc quyết định đề xuất cấp tín dụng Cuối cùng, trình hồ sơ đề xuất cấp tín dụng lên Người kiểm soát tái thẩm định tại TSC.

Người kiểm soát có trách nhiệm tái thẩm định hồ sơ trình của Cán bộ Phê duyệt tín dụng tại TSC Họ sẽ ký và ghi ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp tín dụng, kèm theo các điều kiện nếu có Sau đó, hồ sơ sẽ được trình lên để xem xét.

Quy trình tín dụng và sản phẩm tín dụng nổi bật của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

- Trường hợp cấp tín dụng thuộc thẩm quyền Hội đồng quản trị: trình Hội đồng tín dụng TSC theo bước 4.4.

- Các trường hợp còn lại: trình Cấp có thẩm quyền phê duyệt/quyết định tín dụng tại TSC theo bước 5.

4.3 Tại Phòng khách hàng TSC (trường hợp Phòng Phê duyệt tín dụng dự kiến từ chối phê duyệt/quyết định cấp tín dụng và khách hàng không thuộc phạm vi cần có ý kiến của Phòng khách hàng TSC tại Bước 4.1)

Cán bộ QHKH cần nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý với đề xuất từ chối cấp tín dụng của Phòng Phê duyệt tín dụng cùng với các điều kiện kèm theo (nếu có) và sau đó trình bày lên Lãnh đạo phòng.

Lãnh đạo cần rà soát văn bản để xác định rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý với đề xuất từ Phòng khách về việc từ chối cấp tín dụng của Phòng Phê duyệt tín dụng hàng TSC, cùng với các điều kiện kèm theo nếu có Sau đó, chuyển lại cho cán bộ để thực hiện các bước tiếp theo.

Một số nhận xét, đánh giá về quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

thương Việt Nam 2.2.1 Ưu điểm

Quy trình thẩm định tín dụng cho vay vốn lưu động doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thiết kế chặt chẽ, với nhiều bước thực hiện bài bản và logic Từ việc hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay, thẩm định doanh nghiệp, đến thẩm định tài sản bảo đảm và lập đề xuất cấp tín dụng, quy trình này được áp dụng đồng bộ trên toàn hệ thống Điều này không chỉ giúp công tác thẩm định diễn ra thuận lợi mà còn đảm bảo tính hiệu quả, với quy trình gọn nhẹ nhưng đầy đủ, giúp hoàn thành công việc nhanh chóng, giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm thời gian cho khách hàng doanh nghiệp khi làm việc với VietinBank.

Quy trình thẩm định được xây dựng dựa trên sự phối hợp thống nhất giữa các phòng ban và bộ phận chức năng, giúp đưa ra quyết định hiệu quả Sự phối hợp chặt chẽ này không chỉ phát huy tính độc lập của từng bộ phận mà còn tạo ra mối quan hệ thống nhất, tránh sự chồng chéo trong quá trình thẩm định.

VietinBank quy định rõ ràng về phân cấp thẩm quyền của các cấp lãnh đạo trong việc phê duyệt đề xuất cấp tín dụng, nhằm đảm bảo quy trình phê duyệt diễn ra nhanh chóng, chính xác và khách quan Điều này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng mà còn giúp ban lãnh đạo dễ dàng theo dõi, kiểm tra và chỉ đạo kịp thời, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm định tín dụng.

Các cán bộ tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam đều có chuyên môn vững vàng và kiến thức nghiệp vụ tốt Đội ngũ chủ yếu là thế hệ trẻ, nhanh nhạy trong việc xử lý các vấn đề phát sinh, đồng thời thể hiện sự chăm sóc khách hàng tận tình Nhờ đó, năng suất và hiệu quả công việc luôn đạt mức cao.

Một số thành tựu đạt được:

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Vietinbank đã đạt và vượt các chỉ tiêu kinh doanh nhờ quy trình tín dụng chặt chẽ, ứng dụng hệ thống dữ liệu tự động IDOC và nâng cấp tiêu chuẩn quản lý chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2015 Cụ thể, trong năm 2017, VietinBank đã ghi nhận những thành công đáng kể tại chi nhánh TP Hà Nội.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank đã kết thúc năm 2018 với thành công ấn tượng, huy động tổng nguồn vốn đạt trên 73 nghìn tỷ đồng, tăng gần 12 nghìn tỷ đồng so với đầu năm, hoàn thành 108% kế hoạch Dư nợ bình quân tăng 17,6%, với cơ cấu dư nợ chuyển dịch tích cực Tổng tài sản tăng 6,2%, trong khi tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư tăng 10,6% Hoạt động của các công ty con và chi nhánh nước ngoài ghi nhận lợi nhuận trước thuế tăng 27% VietinBank cũng cải thiện hiệu quả quản trị chi phí và nâng cao xếp hạng tín nhiệm, với Fitch Ratings điều chỉnh triển vọng xếp hạng từ “Ổn định” lên “Tích cực” vào ngày 24/5/2017, trong khi S&P duy trì xếp hạng ngang bằng với mức xếp hạng tín nhiệm quốc gia.

Vào ngày 26/9/2019, Công ty Tư vấn thương hiệu Mibrand Việt Nam phối hợp với Brand Finance đã công bố danh sách Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2019 Trong danh sách này, VietinBank vinh dự đứng ở vị trí thứ 7 với giá trị thương hiệu ấn tượng.

625 triệu đô, xếp hạng tín nhiệm AA+, BV/EV 18%.

Mặc dù ngân hàng đã nỗ lực thu thập thông tin về khách hàng doanh nghiệp qua các phương pháp trực tiếp và gián tiếp, nhưng cơ sở dữ liệu khách hàng vẫn chủ yếu dựa vào tài liệu do khách hàng cung cấp để phân tích.

Nhiều doanh nghiệp thường điều chỉnh số liệu để làm đẹp báo cáo tài chính nhằm thuyết phục Ngân hàng chấp nhận cho vay, dẫn đến thông tin không hoàn toàn khách quan.

Trong quá trình thẩm định hồ sơ khách hàng, các CBTD thường tập trung vào phân tích tình hình hoạt động hiện tại của doanh nghiệp qua các báo cáo có sẵn, mà ít chú ý đến kế hoạch sản xuất kinh doanh dự kiến trong tương lai Kế hoạch này thường được doanh nghiệp gửi cho ngân hàng một cách sơ sài, chỉ với những thông tin tổng quát thay vì chi tiết cụ thể Tuy nhiên, kế hoạch sản xuất kinh doanh trong thời gian tới lại là yếu tố quyết định đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp.

Do khối lượng công việc lớn, các cán bộ trong phòng làm việc độc lập Ngoài việc định giá tài sản bảo đảm thông qua tổ định giá, cán bộ được phân công sẽ thực hiện toàn bộ quy trình, từ việc tiếp nhận hồ sơ đến hướng dẫn khách hàng.

Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam bao gồm việc thu thập thông tin, thẩm định và chấm điểm khách hàng, sau đó lập đề xuất trình lên lãnh đạo phê duyệt Tuy nhiên, việc khách hàng có thể liên kết với cán bộ tín dụng để làm đẹp hồ sơ trước khi trình lên có thể ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định Lãnh đạo, với nhiều công việc khác nhau, khó có thể theo dõi sát sao từng trường hợp, dẫn đến nguy cơ giảm chất lượng tín dụng của ngân hàng.

Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng hiện chưa toàn diện, khi mà việc cấp tín dụng vẫn dựa quá nhiều vào lợi nhuận kỳ vọng và tài sản bảo đảm mà không xem xét đầy đủ các yếu tố rủi ro Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận chưa được quán triệt, dẫn đến tình trạng ngân hàng phải đối mặt với hai lựa chọn: mở rộng tín dụng quá mức để theo đuổi lợi nhuận trong những điều kiện thuận lợi hoặc thu hẹp tín dụng khi gặp khó khăn.

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Giới thiệu sản phẩm cho vay vốn lưu động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng hiện nay, việc phát triển và cung cấp các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao luôn được xem là yếu tố then chốt để mỗi ngân hàng khẳng định vị thế của mình trên thị trường.

Các ngân hàng thường đặt mục tiêu nghiên cứu và phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ Tuy nhiên, mỗi ngân hàng đều có những sản phẩm thế mạnh riêng, và nguồn lực được tận dụng tối đa để phát triển chúng Vietinbank, một trong những ngân hàng hàng đầu với tiềm lực vốn lớn, luôn chú trọng đến sản phẩm cho vay vốn lưu động cho doanh nghiệp trên toàn hệ thống.

Cho vay bổ sung vốn lưu động là hình thức tín dụng ngắn hạn, trong đó ngân hàng cung cấp hoặc cam kết cung cấp một khoản tiền cho khách hàng để tăng cường vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Khoản vay này được thỏa thuận trong một khoảng thời gian nhất định và yêu cầu khách hàng hoàn trả cả gốc và lãi.

Nguồn vốn lưu động được tài trợ giúp doanh nghiệp có thêm tiền để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu và nâng cao chất lượng máy móc, thiết bị, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục Đồng thời, nguồn vốn này còn hỗ trợ chi trả lương cho nhân viên, tiền thuê văn phòng, điện nước và quảng cáo Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc có thêm vốn lưu động cho phép doanh nghiệp dự trữ hàng hóa trong thời điểm khan hiếm, từ đó tăng khả năng cạnh tranh và kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Trong môi trường kinh tế thị trường cạnh tranh, doanh nghiệp cần duy trì và mở rộng thị phần để tận dụng cơ hội kinh doanh Với nguồn vốn lưu động dồi dào, doanh nghiệp có thể chủ động mở rộng quy mô sản xuất, từ đó nắm bắt những cơ hội béo bở trong thị trường.

Với những lợi thế nổi bật và tiện ích của sản phẩm cho vay vốn lưu động, Vietinbank tự hào là ngân hàng hàng đầu trong việc cung cấp tài chính cho doanh nghiệp.

Quy trình tín dụng và sản phẩm tín dụng nổi bật của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

 Loại tiền cho vay: VND và ngoại tệ theo quy định

 Phương thức cho vay: Cấp hạn mức tín dụng, hạn mức tuần hoàn, cho vay từng lần

 Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng

 Số tiền cho vay: Phụthuộc vào nhu cầu của Khách hàng, nguồn trả nợ, vốn tự có tham gia của Khách hàng, tài sản bảo đảm

Tất cả các khoản vay tại VietinBank đều phải tuân thủ các điều kiện và thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định hiện hành.

 Đã được cấp Giới hạn tín dụng (đang còn hiệu lực và đáp ứng điều kiện sử dụng Giới hạn tín dụng)

 Đáp ứng đủ điều kiện cấp Giới hạn tín dụng theo quy định hiện hành.

Nhu cầu vay vốn ngày càng tăng cao, đặc biệt là khi mục đích sử dụng vốn phải hợp pháp và phù hợp với ngành nghề đã đăng ký kinh doanh Để đảm bảo tính hợp lệ, doanh nghiệp cần có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép đầu tư đầy đủ.

 Phương án sử dụng vốn phải đảm bảo:

 Thông tin tổng nguồn vốn cần, chi tiết các loại nguồn vốn, mức vốn vay của NHCT, vốn thuộc chủ sở hữu thực hiện theo quy định

Khách hàng mới thành lập cần có vốn chủ sở hữu tối thiểu 20% tổng nhu cầu vốn của phương án để được vay Trong trường hợp vốn chủ sở hữu dưới 10%, vẫn có thể xem xét cho vay.

Cho vay vốn lưu động là giải pháp cần thiết để duy trì hoạt động của các dự án đầu tư mà ngân hàng đã cấp vốn trung và dài hạn Đồng thời, ngân hàng cũng hỗ trợ cho các công ty con mới thành lập thuộc Tổng công ty nhà nước và tập đoàn kinh tế nhà nước Đối với khách hàng không phải là doanh nghiệp mới thành lập, điều kiện cho vay sẽ phụ thuộc vào từng khoản vay cụ thể.

Dự án hoặc phương án cần phải khả thi, hiệu quả và tuân thủ quy định pháp luật Nếu không xác định hoặc chứng minh được hiệu quả tài chính độc lập, cần xem xét việc cho vay trong phạm vi thẩm quyền của tổ chức tín dụng.

Có tài liệu chứng minh rằng đã thu xếp đủ nguồn vốn, bao gồm vốn chủ sở hữu và các nguồn huy động khác, để thực hiện phương án đề xuất; hoặc có giải trình rõ ràng về tính khả thi trong việc thu xếp đủ nguồn vốn còn lại.

 Cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến khoản vay, được cập nhật đến thời điểm vay vốn theo yêu cầu của NHCV.

 Trường hợp khoản vay có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao

 Nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp

 Sử dụng vốn khả thi

3.1.3 Hồ sơ đề nghị vay vốn 3.1.3.1 Hồ sơ pháp lý

 Hồ sơ tư cách pháp lý của Đơn vị và người có liên quan

 Quy trình thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế

 Giấy phép kinh doanh/giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Danh sách thành viên góp vốn cổ phần, bao gồm công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết và các cá nhân có liên quan, là thông tin quan trọng trong việc tổ chức và hoạt động của công ty tập đoàn hoặc tổng công ty Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cũng cần được nêu rõ để đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ các quy định pháp luật.

 Bảng kê khai người có liên quan tới khách hàng

 Hồ sơ pháp lý xác định thẩm quyền quyết định giao dịch tín dụng và giao dịch đảm bảo:  Điều lệ công ty

 Các văn bản xác định thẩm quyền quyết định giao dịch tín dụng, đảm bảo trong trường hợp Điều lệ không quy định

 Văn bản/tài liệu hợp lệ xác định thành viên HĐQT/HĐTV

Văn bản phê duyệt từ cấp có thẩm quyền theo yêu cầu của khách hàng bao gồm các nội dung quan trọng như: (i) kế hoạch sản xuất kinh doanh; (ii) giao dịch tín dụng; và (iii) bảo đảm tiền vay.

 Hồ sơ pháp lý xác định tư cách pháp lý của người đại diện

Văn bản xác định người đại diện là tài liệu quan trọng khi ký kết với ngân hàng, liên quan đến việc đề nghị cấp tín dụng và bảo đảm tiền vay Nó bao gồm các văn bản hợp pháp xác định người đại diện pháp luật hoặc văn bản ủy quyền cho người đại diện của khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết.

Đánh giá về sản phẩm cho vay vốn lưu động của VietinBank trên cơ sở so sánh với một số ngân hàng khác

sánh với một số ngân hàng khác

3.2.1 So sánh với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong bốn ngân hàng TMCP có vốn góp của Nhà nước, nổi bật với vị thế hàng đầu trong hệ thống ngân hàng BIDV sở hữu thế mạnh trong việc cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp, giúp ngân hàng này có khả năng cạnh tranh cao với VietinBank trong lĩnh vực cho vay vốn lưu động.

3.2.1.1 Về hạn mức cho vay trên nhu cầu vốn của doanh nghiệp

Đối với khách hàng không phải mới, ngân hàng NHCT hỗ trợ cho vay tối đa 100% nhu cầu vốn cho các phương án sản xuất kinh doanh, đồng thời phân loại nợ vào nhóm 1 Điều này giúp đảm bảo nguồn tài chính cần thiết cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của khách hàng.

 Đối với khách hàng mới thành lập:  Đối với khách hàng xếp hạng BB trở

 VietinBank cho vay tối đa xuống và phân loại nợ nhóm 2 trở xuống:

80% tổng nhu cầu vốn của phương án cho vay tối đa 80% nhu cầu vốn của

 VietinBank cho vay tối đa phương án sản xuất kinh doanh.

90% tổng nhu cầu vốn cho vay được áp dụng cho khách hàng chưa có nguồn lưu động để duy trì hoạt động dự án đầu tư tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào mà VietinBank cho vay Trong trường hợp này, khách hàng sẽ được phân loại nợ vào nhóm 1.

VietinBank và BIDV đều cung cấp chính sách cho vay vốn lưu động linh hoạt, phù hợp với nhu cầu tài chính của doanh nghiệp có khả năng tài chính tốt và xếp hạng cao Tuy nhiên, BIDV có lợi thế hơn cho các doanh nghiệp mới thành lập, khi cho phép vay vốn lên đến 100% nhu cầu vốn cho phương án sản xuất kinh doanh, nếu doanh nghiệp chứng minh được khả năng tài chính vững mạnh và phương án khả thi.

3.2.1.2 Về lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm phương thức cho vay, thời hạn vay, xếp hạng tín dụng của khách hàng và quy mô khoản vay.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) và BIDV hiện cung cấp quy trình tín dụng hiệu quả, với các sản phẩm tín dụng nổi bật dành cho doanh nghiệp, bao gồm cho vay vốn lưu động Lãi suất cho vay của cả hai ngân hàng này đang ở mức tương đối thấp so với thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận nguồn vốn.

 Lãi suất VietinBank áp dụng đối với cho vay vốn lưu động thông thường sẽ dao động trong khoảng 7.5% – 9.5%/năm.

 Lãi suất BIDV áp dụng đối với cho vay vốn lưu động thông thường dao động trong khoảng 7% – 8.5%/năm.

Hai ngân hàng có mức lãi suất tương đương, nhưng doanh nghiệp có hoạt động hiệu quả, xếp hạng tín nhiệm cao và kế hoạch sản xuất kinh doanh khả thi có thể được BIDV cấp tín dụng với lãi suất ưu đãi hơn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động.

3.2.2 So sánh với Ngân hàng TMCP Quân đội – MBBank

MBBank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, với 25 năm hoạt động Ngân hàng này không ngừng khẳng định vị thế của mình thông qua sự an toàn, tăng trưởng ổn định và khả năng vượt qua các chỉ tiêu đề ra Đặc biệt, sản phẩm cho vay vốn lưu động doanh nghiệp của MBBank rất đa dạng và đang cạnh tranh mạnh mẽ với các ngân hàng lớn như VietinBank.

3.2.2.1 Về lãi suất cho vay

Hiện nay, VietinBank đang áp dụng mức cho vay vốn lưu động trong khoảng từ 7.5

-9.5%/năm Trong khi đó, lãi suất tài trợ vốn lưu động của MBBank cao hơn trong khoảng 8.5 - 10.5%/năm.

VietinBank cung cấp mức lãi suất ưu đãi hơn MBBank cho doanh nghiệp, thu hút những doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn định Điều này không chỉ mang lại cảm giác an toàn mà còn giúp giảm chi phí vay vốn cho các doanh nghiệp.

3.2.2.2 Về quy mô khoản vay

Với vị thế là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước, VietinBank sở hữu tiềm lực vốn mạnh mẽ hơn so với MBBank Điều này giúp VietinBank dễ dàng cung cấp các khoản vay vốn lưu động lớn, lên tới hàng trăm tỷ đồng, cho những doanh nghiệp có triển vọng trong sản xuất và kế hoạch kinh doanh.

Mặc dù những khoản vay lớn tại VietinBank chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng quy mô tín dụng, nhưng sự cạnh tranh trong lĩnh vực cho vay nhỏ hơn lại rất mạnh mẽ.

Trang 39 giữa VietinBank với những ngân hàng cũng thuộc top như MBBank là có thể thấy rõ.

MBBank dễ dàng tiếp cận doanh nghiệp nhỏ nhờ vào quy mô khoản vay nhỏ, mặc dù những doanh nghiệp này thường chưa có xếp hạng tín dụng cao Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc MBBank phải đối mặt với rủi ro liên quan đến khả năng trả nợ.

3.2.2.3 Về đảm bảo khoản vay

Khi cấp tín dụng cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, ngân hàng thường yêu cầu 70-80% giá trị khoản vay được đảm bảo bởi tài sản bảo đảm Tuy nhiên, với những doanh nghiệp lớn có nhu cầu vay cao, VietinBank có thể cho vay bằng hoặc cao hơn giá trị tài sản bảo đảm Các doanh nghiệp lớn có tình hình tài chính tốt và được xếp hạng cao có thể được VietinBank tài trợ vốn lưu động với tài sản bảo đảm chỉ từ 70-80% dư nợ cho vay.

3.2.3 So sánh với Ngân hàng TMCP Tiên Phong – TPBank

TPBank, ngân hàng trẻ thành lập năm 2008 với vốn điều lệ hơn 5000 tỷ VND, tập trung vào phát triển dịch vụ cá nhân Tuy nhiên, ngân hàng này gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với VietinBank trong lĩnh vực tín dụng doanh nghiệp, đặc biệt là cho vay vốn lưu động.

3.2.3.1 Về lãi suất cho vay Đối với sản phẩm cho vay phục vụ nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, TPBank hiện nay đang áp dụng mức lãi suất thông thường dao động trong khoảng 9.5% – 11% Như vậy có thể thấy mức lãi suất này cao hơn rất nhiều so với mức mà VietinBank đamg áp dụng (thông thường trong khoảng 7.5% – 9.5%) Do vậy, VietinBank đang có ưu thế hơn hẳn về mặt lãi suất so với TPBank, doanh nghiệp nếu như có hoạt động ổn định và phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ có thể đề nghị vay vốn lưu động ở VietinBank với mức lãi suất ưu đãi hơn rất nhiều.

3.2.3.2 Về quy mô khoản vay

Nhận xét chung về sản phẩm cho vay vốn lưu động của VietinBank

VietinBank nổi bật với sản phẩm cho vay vốn lưu động khi so sánh với ba ngân hàng khác trên thị trường Ngân hàng này sở hữu nhiều ưu thế, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận nguồn vốn và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

Lãi suất cho vay hiện nay đang ở mức thấp hơn so với trung bình thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc huy động vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh với chi phí hợp lý.

 Thời gian xét duyệt hồ sơ cho vay nhanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng.

 Có thể đáp ứng được nhu cầu vay vốn quy mô lớn của các doanh nghiệp lớn.

Các doanh nghiệp lớn có hoạt động kinh doanh hiệu quả và được xếp hạng cao có khả năng vay vốn tương đương hoặc vượt quá giá trị tài sản bảo đảm của họ.

So với các ngân hàng cùng phân khúc như BIDV, sản phẩm cho vay vốn lưu động của VietinBank vẫn chưa thể hiện được nhiều ưu thế cạnh tranh đáng kể.

Trong thời gian qua, VietinBank đã cải thiện sản phẩm và tìm kiếm nguồn vốn ưu đãi nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và tiếp cận khách hàng Dòng vốn giá rẻ này hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển sản xuất kinh doanh VietinBank duy trì lãi suất ưu đãi cho 5 lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ.

Để phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn, cần thực hiện các dự án sản xuất và kinh doanh hàng xuất khẩu, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng là ưu tiên hàng đầu Bên cạnh đó, cần hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp với phương án khả thi và áp dụng sáng kiến mới nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

VietinBank đã triển khai nhiều chương trình tín dụng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm: Chương trình tín dụng Đồng hành cùng KHDN nhỏ và vừa, gói tín dụng “Cho vay linh hoạt - lãi suất cố định”, gói vay 10.000 tỷ đồng cho DN công nghiệp hỗ trợ tại TP Hồ Chí Minh, chương trình ưu đãi lãi suất cho DN khởi nghiệp với quy mô 3.000 tỷ đồng, và cho vay phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch.

VietinBank hỗ trợ doanh nghiệp với chính sách phí dịch vụ tối ưu thông qua Gói sản phẩm Combo 6 in 1, mang lại nhiều ưu đãi cho các dịch vụ tài khoản, tiền gửi, tiền vay, quản lý dòng tiền, tài trợ thương mại và các sản phẩm khác Ngoài ra, VietinBank cũng điều chỉnh biểu phí dịch vụ, áp dụng mức phí linh hoạt dựa trên rủi ro của từng giao dịch.

Quy trình tín dụng và sản phẩm tín dụng nổi bật của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Ngày đăng: 11/10/2022, 08:46

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w