GIộI THIẵU éE TÀI
Lý do chon de tài
Quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tối đa hóa hiệu quả hoạt động Tuy nhiên, trong những năm gần đây, dưới ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, đã dấy lên nhiều lo ngại về việc sử dụng đòn bẩy quá mức của các doanh nghiệp và tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động Do đó, việc xem xét ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là vấn đề cần được quan tâm đặc biệt.
Thũi gian qua, nhieu nghiờn cỳu dó dưoc thnc hiắn ve ỏnh hưúng cỳa quyet d
Cấu trúc vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động doanh nghiệp trên toàn cầu, đặc biệt trong các nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam Tuy nhiên, việc khái quát hóa các kết quả từ các nền kinh tế phát triển cho các quốc gia đang phát triển mà không có nghiên cứu cụ thể sẽ dẫn đến những hiểu lầm Eldomiaty (2007) chỉ ra rằng tỷ lệ vốn ở các nước đang phát triển không thể so sánh trực tiếp với các nước phát triển do thiếu thông tin đầy đủ Điều này tạo ra nhu cầu nghiên cứu về ảnh hưởng của cấu trúc vốn đối với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam, một nền kinh tế đang phát triển Nghiên cứu này sẽ tập trung vào tác động của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong ngành công nghiệp, nơi cần nhiều vốn và có thể tối ưu hóa quyết định để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Thị trường Việt Nam đang trải qua những thay đổi nhanh chóng do ảnh hưởng của các yếu tố xã hội và vấn đề thương mại quốc tế Doanh nghiệp cần thích nghi với những biến động này để điều chỉnh cấu trúc và chính sách, nhằm tối ưu hóa quyết định về cấu trúc vốn Việc nghiên cứu và cập nhật thông tin kịp thời là cần thiết để đưa ra quyết định chính xác, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Trong bài viết này, tác giả nghiên cứu ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam, tập trung vào giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012 Nghiên cứu này nhằm làm rõ mối quan hệ giữa các quyết định tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách thức quản lý vốn hiệu quả trong bối cảnh kinh tế Việt Nam.
M n c tiêu nghiên c ú u
Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp niêm yết trên Sàn HSX và Sàn HNX trong giai đoạn tự năm.
2008 den năm 2012 thông qua kiem d%nh thong kê.
Tự dú giúp các doanh nghiệp Việt Nam tìm ra ý nghĩa của quyết định cấu trúc vốn, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Đồng thời, việc xây dựng một cấu trúc vốn tối ưu và nền tảng tài chính vững mạnh là điều cần thiết trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và sự phát triển mạnh mẽ của doanh nghiệp trong giai đoạn khủng hoảng hiện nay.
Van de nghiên cúu
Trên cơ sở mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam, tác giả xem xét các yếu tố cấu trúc vốn và ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xác định cấu trúc vốn phù hợp, vì nó có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hiệu quả của doanh nghiệp Do đó, việc tối ưu hóa cấu trúc vốn là cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
▪ Có hay không sn ánh hưóng cúa quyet d%nh cau trúc von, quy mô doanh nghiắp den hiắu quỏ hoat dđng cỳa cỏc doanh nghiắp?
▪ Sn thay doi trong cau trỳc von cú liờn quan den sn thay doi trong hiắu quỏ hoat dđng cỳa doanh nghiắp.
▪ Sn thay doi trong cau trúc von có phái là nguyên nhân dan den sn thay doi trong hiắu quỏ hoat dđng cỳa doanh nghiắp.
Ph ươ ng pháp nghiên c ú u
Bài nghiên cứu này sử dụng các nghiên cứu cấu trúc dữ liệu để làm cơ sở cho việc kiểm định ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 đến 2012 Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính của 312 doanh nghiệp trong ngành công nghiệp trên sàn HSX và HNX, được công bố hàng năm tại trang web www.tvsi.com.vn Tác giả sử dụng phương pháp hồi quy bình phương bé nhất (OLS - Ordinary Least Squares) để tiến hành chạy mô hình hồi quy qua chương trình SPSS 20.
1.5 Ý nghĩa cua công trình nghiên cúu
Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên toàn cầu Mục tiêu là xác định tác động của quyết định cấu trúc vốn đối với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp tại thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012, đồng thời cung cấp bằng chứng thực tiễn cho ảnh hưởng này tại thị trường Việt Nam.
1.6 Bo cnc luắn văn Luắn văn chia làm 5 chương: Ch ươ ng
Lý do chọn đề tài nghiên cứu là rất quan trọng, vì nó xác định mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu Các tiêu chí nghiên cứu cần được xác lập rõ ràng để đảm bảo tính khả thi và tính ứng dụng của đề tài Ngoài ra, việc xác định các vấn đề nghiên cứu cụ thể sẽ giúp hướng dẫn quá trình thu thập và phân tích dữ liệu Phương pháp nghiên cứu cũng cần được lựa chọn một cách cẩn thận để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả Cuối cùng, ý nghĩa của đề tài không chỉ nằm ở việc giải quyết các vấn đề thực tiễn mà còn góp phần vào sự phát triển của lĩnh vực nghiên cứu liên quan.
Chương 2: Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Các nghiên cứu này nhằm làm rõ mối quan hệ giữa quyết định tài chính và hiệu suất kinh doanh, từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách thức cấu trúc vốn có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh.
Tong hop cỏc nghiờn cỳu thnc nghiắm trờn the giúi ve sn ỏnh hưúng cỳa quyet d%nh cau trỳc von den hiắu quỏ hoat dđng cỳa doanh nghiắp.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu trình bày mụ hình nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu, sử dụng dữ liệu bảng (panel data) để thực hiện hồi quy theo phương pháp Hồi quy OLS gộp Mục tiêu là tìm ra ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn, bao gồm các biến như STDTA, LTDTA, TDTA, LNTA, đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu như ROA, ROE, GM và Tobin’s Q.
Chương 4: Kiểm định ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Kiem định sản phẩm ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp tại thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua kết quả chạy mô hình hồi quy.
Trình bày các ket quá tù mô hình nghiên cúu
Ch ươ ng 5: Ket luắn
Ket luắn cỳa bài nghiờn cỳu Qua dú, dưa ra cỏc han che can khac phnc và hưúng cho các nghiên cúu tiep theo.
Bo cnc luắn văn
chia làm 5 chương: Ch ươ ng
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu sơ lược về lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, các vấn đề nghiên cứu cũng như phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài Việc lựa chọn đề tài phù hợp là rất quan trọng, giúp xác định rõ ràng mục tiêu và hướng đi cho nghiên cứu Chúng tôi cũng sẽ đề cập đến các vấn đề cụ thể cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu, cùng với phương pháp tiếp cận để đạt được kết quả chính xác và hiệu quả Cuối cùng, ý nghĩa của đề tài sẽ được phân tích để làm rõ tầm quan trọng và ứng dụng thực tiễn của nghiên cứu trong lĩnh vực liên quan.
Chương 2: Tổng quan về các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Các nghiên cứu này chỉ ra rằng quyết định cấu trúc vốn có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp Việc tối ưu hóa cấu trúc vốn không chỉ giúp tăng cường hiệu quả tài chính mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Tong hop cỏc nghiờn cỳu thnc nghiắm trờn the giúi ve sn ỏnh hưúng cỳa quyet d%nh cau trỳc von den hiắu quỏ hoat dđng cỳa doanh nghiắp.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu trình bày mụ hình nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu, sử dụng dữ liệu bảng (panel data) để thực hiện hồi quy theo phương pháp Hồi quy OLS gộp Mục tiêu là xác định ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn thông qua các biến như STDTA, LTDTA, TDTA, LNTA, với các biến đại diện cho hiệu quả hoạt động doanh nghiệp như ROA, ROE, GM và Tobin’s Q.
Chương 4: Kiểm định ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Khi đánh giá ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp tại thị trường chứng khoán Việt Nam, kết quả cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa hai yếu tố này Việc tối ưu hóa cấu trúc vốn không chỉ giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh mà còn cải thiện khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Trình bày các ket quá tù mô hình nghiên cúu
Ch ươ ng 5: Ket luắn
Ket luắn cỳa bài nghiờn cỳu Qua dú, dưa ra cỏc han che can khac phnc và hưúng cho các nghiên cúu tiep theo.
CÁC BANG CHÚNG THUC NGHIẵM TRấN THE GIộI
Ph ươ ng pháp nghiên c ú u
3.1.1 Mô hình kinh te lưong Ánh hưóng cúa quyet d%nh cau trúc von dưoc do bang dòn bay tài chính den hiắu quỏ hoat dđng cỳa cụng ty dưoc kiem tra bang cỏch dna trờn nen tỏng phương trình tuyen tính cúa Ebaid (2009), bài nghiên cúu cúa Abdul G Khan
(2012) và sú dnng mô hình hoi quy giái thích dưói dây:
(3) Performance I,t = β0 + β1 TDTAI,t + β2 LNTAI,t + eI,t Trong dó:
Performance: hiắu quỏ hoat dđng cỳa doanh nghiắp qua thang do: ROE, ROA, GM, Tobin’s Q
STDTAI,t = No ngan han / tong tài sán cúa Công ty I trong năm t
LTDTAI,t = No dài han / tong tài sán cúa Công ty I trong năm t
TDTAI,t = Tong no / tong tài sán cúa Công ty I trong năm t
LNTAI,t = logarit cúa tong tài sán cúa Công ty I trong năm t eI,t = sai so cúa phương trình hoi quy β0, β1, β2 = hắ so hoi quy riờng phan
Chúng ta có the khái quát hóa mô hình nghiên cúu trên như sau:
Báng 3.1: Mô tá khái quát mô hình nghiên cúu
Bien dđc lắp Bien phn thuđc
Nghiên cứu này tập trung vào 312 công ty cổ phần trong ngành công nghiệp dược liệu niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008-2012 Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính của các công ty này trên sàn HSX và HNX.
Bài viết đề cập đến 7 lĩnh vực ngành công nghiệp được chọn theo phân loại ICB (Industry Classification Benchmark) Chi tiết về các doanh nghiệp được chọn làm mẫu trong báo cáo dữ liệu sẽ được cung cấp ở phần 02.
Bỏng 3.2: Phõn loai mau theo cỏc lĩnh vnc cụng nghiắp
1 Thiet b% vắt liắu xõy dnng 62 62 62 62 62
5 Cơ khí, che tao máy 17 17 17 17 17
7 D%ch vn ho tro, tư van, thiet ke
Lý do lựa chọn các lĩnh vực của ngành công nghiệp cho nghiên cứu này là vì đây là một ngành đòi hỏi số lượng lớn vốn đầu tư và có các chu kỳ kinh doanh đa dạng, giúp hiểu rõ hoạt động và thời gian quan sát được trong một khoảng thời gian dài hơn so với các ngành khác Bên cạnh đó, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế, vì vậy ngành công nghiệp được xem như là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, mà việc quyết định cấu trúc vốn tối ưu là rất quan trọng cho sự thành công của ngành này.
Công ty chúng tôi được xem là một mẫu nghiên cứu đáng chú ý trong lĩnh vực quan sát dữ liệu trong cùng chuỗi thời gian của các công ty Dữ liệu này bao gồm tổng cộng 312 công ty, trong đó những công ty không có đủ dữ liệu trong giai đoạn nghiên cứu từ năm 2008 đến năm 2012 sẽ không được xem xét.
3.1.3 Mô tã các bien nghiên cúu
Các nghiên cứu trước đây đã sử dụng nhiều biến để đo lường ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và mục đích nghiên cứu, vì mỗi yếu tố đều mang ý nghĩa riêng.
St Tỏc gió nghiờn cỳu Cau trỳc von Hiắu quó hoat dđng
1 Gleason& c®ng sn (200) TD/TA ROA
TDTA, STDTA, LTDTA TDTA, STDTA, LTDTA TDTA, STDTA, LTDTA TDTA, STDTA, LTDTA STDTA, LTDTA, TDTA, LNTA
ROA, ROE, PROF, EPS , P/E, Tobin’s Q
GM, ROA, Tobin’s Q ROE, ROA, GM,
7 Abdul G Khan (2012) tong hop m®t so các bien dưoc sú dnng trong các nghiên cúu trưóc dây như sau:
Bỏng 3.3: Tong hop mđt so cỏc bien ve cau trỳc von và hiắu quỏ hoat dđng cỳa doanh nghiắp trong cỏc nghiờn cỳu trờn the giúi
Bài nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua các lý thuyết M&M, lý thuyết về chi phí dài hạn, lý thuyết đánh đổi và lý thuyết thông tin bất cân xứng Tác giả sử dụng các chỉ số như ROE, ROA, GM và Tobin’s Q để đo lường hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, trong khi cấu trúc vốn được biểu hiện qua các biến STDTA, LTDTA và TDTA Các biến này sẽ được phân tích chi tiết trong nghiên cứu.
3.1.3.1 Hi ắ u qu ó ho a t dđ ng doanh nghi ắ p (Firm Performance)
▪ T y su a t sinh l ò i c u a v o n ch u s õ h u u (Return on equity – ROE)
ROE =L ó i r òng Vốn chủ sở h÷u b×nh qu©n
Chỉ tiêu ROE phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu, cho phép các nhà quản lý đánh giá hiệu quả đầu tư vào kinh doanh thông qua lợi nhuận ròng ROE cao cho thấy khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu tốt, trong khi ROE thấp ngược lại Doanh nghiệp có ROE cao không chỉ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn mà còn cho thấy sự cân bằng giữa vốn cổ đông và vốn vay, giúp khai thác lợi thế cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động.
▪ T y su a t sinh l ò i c u a t o ng tài s ã n (Return on assets – ROA)
ROA =L ó i r òng Tổng tài sản bình quân
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) phản ánh khả năng sinh lời của tài sản doanh nghiệp trong quá trình quản lý và sử dụng tài sản Chỉ tiêu này cho biết bình quân mỗi đồng tài sản sử dụng trong sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lãi ròng Tỷ số này càng cao, khả năng sinh lời của tài sản doanh nghiệp càng cao và ngược lại Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được hiệu quả hoạt động cao sẽ tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà hiệu quả thu được lại thấp Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị như các ngành vật liệu, xây dựng, sản xuất kim loại thường có ROA thấp hơn so với các ngành không cần đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm.
▪ T y su a t l o i nhu ắ n g đ p biờn (Gross Profit Margin – GM)
Doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Giá vốn hàng bán
Tỷ suất lợi nhuận gộp biên cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp Hệ số này là một chỉ số rất hữu ích khi tiến hành so sánh các doanh nghiệp trong cùng một ngành Doanh nghiệp nào có tỷ suất lợi nhuận gộp biên cao hơn chứng tỏ doanh nghiệp đó hoạt động hiệu quả, có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh.
▪ Ch i s o kh ã n ă ng t ă ng tr ưõ ng (Tobin’s Q)
Tobin's Q = Tổng nợ + giá thị tr−ờng của CPT + giá thị tr−ờng −ớc tính của
Giá trị sổ sách của tài sản phản ánh sự tăng trưởng tiềm năng của công ty Doanh nghiệp có chỉ số Tobin’s Q lớn hơn 1 thường thu hút được nhiều đầu tư hơn so với doanh nghiệp có chỉ số Tobin’s Q nhỏ hơn 1 Những doanh nghiệp có chỉ số Tobin’s Q cao thường hấp dẫn nhà đầu tư và có khả năng cạnh tranh tốt hơn.
3.1.3.2 Ð òn b a y tài chính (Financial Leverage)
Trong nghiên cúu này, tác giá sú dnng ba trong nhung thưóc do quan trong nhat cúa cau trúc von như sau:
▪ No ngan han trên tong tài sán cúa công ty (STDTA) (1)
▪ No dài han trên tong tài sán cúa công ty (LTDTA) (2)
▪ Tong no trên tong tài sán cúa công ty (TDTA) (3)
Chỉ tiêu (1), (2), (3) cho biết mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ, tức là tỷ lệ phần trăm tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ nợ phải trả Khi tỷ suất nợ càng cao, mức độ phân thuộc của doanh nghiệp vào các khoản nợ càng lớn, dẫn đến tính ổn định của doanh nghiệp càng thấp.
3.1.3.3 Bi e n ki e m soát (Control Variable)
Nghiên cứu cho thấy quy mô doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty Các doanh nghiệp có quy mô lớn thường tận dụng được nhiều lợi thế, bao gồm khả năng tiếp cận nguồn tài trợ chi phí thấp hơn và đạt được hiệu suất hoạt động cao hơn, từ đó tạo ra sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn so với các doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Quy mô công ty trong nghiên cứu này được sử dụng như một biến kiểm soát để đánh giá sự khác biệt trong mọi hoạt động của công ty trong mô hình Kích thước công ty được tính bằng cách lấy log cơ sở e của tổng tài sản và sẽ được sử dụng để kiểm tra ảnh hưởng của quy mô doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Ta có: LNTA = ln (Tong tài sán)
Trong dú: LNTA: dai diắn cho bien quy mụ cỳa doanh nghiắp
3.2 Xu lý du liắu và phương phỏp ưúc lưong éau tiờn, toàn bđ du liắu thu thắp trờn bỏo cỏo tài chớnh dó dưoc kiem toỏn tai website: www.tvsi.com.vn cỳa 312 cụng ty trong cỏc ngành cụng nghiắp cỳa giai doan 2008 – 2012, kiem tra tớnh chớnh xỏc và hoàn chớnh so liắu lan nua theo danh sỏch cỏc bien dó de cắp, cỏc bien cú du liắu khuyet, nghĩa là du liắu không day dú trong giai doan nghiên cúu deu b% loai bó Moi bien se dưoc mã húa và so liắu se dưoc lắp trờn excel, sau dú, se do du liắu phan mem SPSS 20.
Ket quỏ hoi quy và thỏo luắn
Nghiên cứu này xác định ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong ngành công nghiệp tại thị trường chứng khoán Việt Nam Kết quả cho thấy quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp có ảnh hưởng ngược chiều đến hiệu quả qua thang đo ROA, trong khi STDTA thể hiện ảnh hưởng cùng chiều qua thang đo ROE LTDTA có tác động ngược chiều đến ROE, trong khi STDTA và TDTA có tác động ngược chiều với GM, và LTDTA có tác động cùng chiều với GM Tuy nhiên, cấu trúc vốn không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua thang đo Tobin’s Q.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các công ty trong ngành công nghiệp Việt Nam gặp khó khăn trong việc huy động vốn từ thị trường chứng khoán do sự phát triển không đồng đều và tình hình tài chính không ổn định Các doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào nguồn tài trợ ngắn hạn từ ngân hàng, trong khi thông tin hạn chế và quản lý yếu kém làm tăng rủi ro vay vốn Giai đoạn 2008 – 2012 chứng kiến sự thắt chặt trong chính sách cho vay, dẫn đến việc các doanh nghiệp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn thường cao, chỉ một số công ty lớn mới có khả năng tận dụng Bên cạnh đó, quy định pháp luật chưa rõ ràng và thiếu minh bạch cũng gây cản trở cho hoạt động kinh doanh, làm giảm hiệu quả và tăng chi phí cho các doanh nghiệp Việt Nam.
KET LUắN
Nghiên cứu này xác định ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong ngành công nghiệp tại thị trường chứng khoán Việt Nam Kết quả cho thấy quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp có ảnh hưởng ngược chiều đến ROA, trong khi STDTA thể hiện ảnh hưởng cùng chiều qua ROE LTDTA có tác động ngược chiều đến ROE, trong khi STDTA và TDTA có tác động ngược chiều với GM, còn LTDTA có tác động cùng chiều với GM Tuy nhiên, cấu trúc vốn không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua chỉ số Tobin’s Q.
Nghiên cứu cho thấy các công ty trong ngành công nghiệp Việt Nam chủ yếu sử dụng cấu trúc vốn dựa trên nợ ngắn hạn Thị trường vốn chưa phát triển và thị trường chứng khoán không hiệu quả đã khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn tài trợ Các ngân hàng là nguồn tài trợ chính, nhưng do thông tin không đầy đủ, quản lý kém và biến động dòng tiền, các khoản vay trở nên ràng buộc hơn, dẫn đến việc doanh nghiệp bị hạn chế trong việc vay vốn từ 2008 đến 2012 Chi phí sử dụng vốn với nợ dài hạn thường cao, chỉ một số ít công ty có cấu trúc tài sản lớn mới có thể tận dụng Điều này cho thấy các công ty quy mô lớn hoạt động không hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của mình Bên cạnh đó, quy định pháp luật chưa rõ ràng và sơ hở trong việc thực thi các chuẩn mực kế toán, cùng với quy định thuế không hợp lý, đã làm giảm hiệu quả hoạt động và dẫn đến việc gia tăng chi phí vay cho các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu.
Bài nghiên cứu này có một số hạn chế, bao gồm việc dữ liệu thu thập từ thị trường chứng khoán trong giai đoạn 2008 – 2012 là quá ngắn hạn, ảnh hưởng lớn từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu Kết quả không thể hiện đầy đủ tình hình hoạt động của các doanh nghiệp, đặc biệt là phương pháp điều chỉnh R rất thấp, điều này có thể dẫn đến việc hiểu sai về hiệu quả hoạt động Để có kết quả chính xác hơn, cần mở rộng chuỗi thời gian nghiên cứu.
Nghiên cứu này tập trung vào 312 doanh nghiệp trong ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành dệt may, chiếm gần 50% nền kinh tế Việt Nam Tuy nhiên, kết quả không thể đại diện cho toàn bộ bức tranh kinh tế, vì vậy cần có các nghiên cứu bổ sung cho các ngành khác như dịch vụ và tài chính Quy mô của các nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng để bao gồm cả những công ty chưa niêm yết, điều này sẽ hữu ích trong việc đánh giá ảnh hưởng của quyết định cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp theo từng ngành.
Thỳ ba, các nghiên cứu nên mú ràng các nghiên cứu thẩm định này và có thể sử dụng thêm nhiều chỉ số dài hạn khác làm biện pháp lập, vì việc sử dụng các chỉ số dài hạn khác có thể cho ra các kết quả kiểm định có độ tin cậy cao hơn.
Nghiên cứu tiếp theo về cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ mang lại kết quả tốt hơn nếu khắc phục được những hạn chế hiện tại.
Tài li ắ u ti e ng Vi ắ t
1 Tran Ngoc Thơ, 2007.Giỏo trỡnh Tài chớnh doanh nghiắp hiắn dai, Hà Nđi, Nhà xuat bỏn Thong Kê.
2 Hoàng Trong và Chu Nguyen Mđng Ngoc,2008 Giỏo trỡnh phõn tớch du liắu nghiờn cỳu vúi SPSS, Nhà xuat bỏn Hong éỳc, Tắp 1, 2.
Tài li ắ u ti e ng Anh
3 Abor, J (2005), “The effect of capital structure on profitability: an empirical analysis of listed firms in Ghana”, Journal of Risk Finance, Vol 6, pp 438-47.
4 Abor, J (2007), “Debt policy and performance of SMEs: evidence from Ghanaian and
South Africa firms”, Journal of Risk Finance, Vol 8, pp 364-79.
5 Bokpin, G.A., Aboagye, A Q Q and Osei, K A (2010), “Risk exposure and corporate financial policy on the Ghana Stock Exchange”, The Journal of Risk
6 Deesomsak, R , Paudyal, K , & Pescetto, G (2004), “The determinantso f capital structure: evidence from the Asia Pacific region”, Journal of Multinational Financial
7 Ebaid, I E (2009), “The impact of capital-structure choice on firm performance: empirical evidence from Egypt”, The Journal of Risk Finance, Vol 10 No 5, pp 477-
8 Gleason, K C., Mathur, L K., & Mathur, I (2000), “The Interrelationship between
Culture, Capital Structure, and Performance: Evidence from European Retailers”, Journal of Business Research, Vol 50 No 2, pp 185- 191.
9 Huang, G & Song, F M 2006, “The determinants of capital structure: Evidence from
China”, China EconomicReview, Vol 17 No 1, pp 14-36.
10.Jensen, M.C and Meckling, W.H (1976), “Theory of the firm: managerial behavior, agency costsand ownership structure”, Journal of Financial Economics, Vol 3, pp 305-60.
11.Jensen, M.C (1986), “Agency costs of free cash flow, corporate finance, and takeovers”, American Economic Review, Vol 76, pp 323-9.
12.Leland, H and D Pyle, 1977, Informational asymmetries, financial structure, and financial intermediation, Journal of Finance 32 (May), 371−388.
13.Modigliani, F and Miller, M (1958), “The cost of capital, corporate finance and thetheory of investment”, American Economic Review, Vol 48, pp 261-97.
14.Myers, S.C and Majluf, N.S (1984), “Corporate financing and investment decisions when firms have information that investors do not have”, Journal of Financial
15.Narendar , V R., et al (2007), Capital Structure and Financial Performance: Evidence from Oman, Indian Journal of Economics and Business,
16.Omran, M M and Pointon, J (2009), “Capital structure and firm characteristics: an empirical analysis from Egypt”, Review of Accounting and Finance, Vol 8 No 4, pp 454-474.
17.Onaolapo, A A and Kajola, S O (2010), “Capital Structure and Firm Performance:
Evidence from Nigeria”, European Journal of Economics, Finance and
18.Ross, S., 1977, The determination of financial structure: The incentive-signaling approach
Bell Journal of Economics 8 (Spring), 23−40.
19.San, O.T and Heng, T.B (2011), “Capital Structure and Corporate Performance of Malaysiaon Construction Sector”, International Journal of Humanities and Social Science, Voi.1
20.Shah, A and Khan, S (2007), “Determinants of Capital Structure: Evidence from
Pakistani Panel Data”, International Review of Business Research Papers, Vol 3 No 4, pp.265-282.
21.Shergill, J & Sarkaria, M (1999),”Impact of Industry Type and Firm Characteristicso n Firm- Financial Performance Evidence from Indian Industry level”, Journal of
22.Schiantarelli, F., and A Sembenelli, 1999, “The Maturity Structure of Debt:
Determinants and Effects on Firms’ Performance: Evidence from the United
Kingdom and Italy,” The World Bank, Policy Research Working Paper Series: 1699.
23.Zeitun, R and Tian, G (2007), “Capital structure and corporate performance: evidence from Jordan”, Australasian Accounting Business and Finance Journal, Vol 1, pp 40-53.
❖ Nguyên nhân dan den sn khác nhau giua các ket quã nghiên cúu
Sự khác biệt trong các kết quả nghiên cứu chủ yếu xuất phát từ sự đa dạng trong quyết định cấu trúc vốn của các doanh nghiệp và sự khác nhau trong hoạt động của các doanh nghiệp thuộc các quốc gia khác nhau Quyết định cấu trúc vốn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi nhiều yếu tố, bao gồm đặc điểm của nền kinh tế, đặc tính của ngành kinh doanh, và đặc điểm của từng doanh nghiệp Bên cạnh đó, các kết quả nghiên cứu khác nhau cũng có thể được hình thành từ các phương pháp nghiên cứu khác nhau và thời gian nghiên cứu không giống nhau cho từng nghiên cứu cụ thể.
▪ Do dắ c d i e m c u a n e n kinh t e ừ t ự ng qu o c gia là khỏc nhau
Sự phát triển của nền kinh tế và hoạt động kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố quan trọng như triển vọng thị trường vốn, chính sách điều tiết của chính phủ, lãi suất và thuế suất Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp Mỗi quốc gia có chiến lược phát triển riêng, dẫn đến những tác động khác nhau đến hoạt động của doanh nghiệp và cấu trúc vốn, như được thể hiện trong nghiên cứu của Krishnan và Moyer.
(1997), Deesomsak (2004), Huang và Song (2006), Shah và Khan (2007).
▪ Do dắ c tớnh c u a ngành kinh doanh
Giữa các ngành kinh doanh có sự khác biệt về chu kỳ hoạt động, tính chất thị trường, tính cạnh tranh, giai đoạn phát triển và mức độ đầu tư Do đó, các doanh nghiệp trong từng ngành sẽ có quyết định đầu tư và tài trợ khác nhau, dẫn đến sự khác biệt trong cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động Khi nghiên cứu một ngành, không thể khái quát hóa cho ngành khác mà không có nghiên cứu hay cơ sở lý thuyết phù hợp Điều này được thể hiện rõ trong nghiên cứu của Abor (2005).
▪ Do dắ c tớnh c u a t ự ng doanh nghi ắ p
Quyết định cấu trúc vốn trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố quan trọng, bao gồm tính tương thích với nguyên tắc bảo toàn vốn, khả năng phòng ngừa rủi ro liên quan đến biến động doanh thu, dòng tiền kinh doanh và dòng tiền tài chính Ngoài ra, tỷ suất sinh lợi, giá trị thị trường, quyền kiểm soát, khả năng điều động và khả năng tài trợ linh động cũng là những yếu tố cần xem xét, cùng với việc xác định thời điểm thích hợp để tối ưu hóa hiệu quả quản trị.
Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp sẽ thay đổi đáng kể giữa các công ty khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế chung, đặc điểm của ngành và tình hình thực tế của từng doanh nghiệp Điều này tạo ra sự khác biệt rõ rệt giữa các doanh nghiệp và ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, từ đó tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và ngược lại Sự khác biệt này cũng dẫn đến những đặc thù trong từng ngành và từng quốc gia.
▪ Do ph ươ ng pháp nghiên c ú u và d® dài c u a k ỳ nghiên c ú u
Bài nghiên cứu này phân tích ảnh hưởng của quyết định lựa chọn phương pháp nghiên cứu và dữ liệu thu thập Bên cạnh các ảnh hưởng đến đặc điểm nền kinh tế, đặc tính của ngành kinh doanh và tình hình thực tế của mỗi doanh nghiệp, phương pháp nghiên cứu và độ dài kỳ nghiên cứu sẽ quyết định kết quả của quá trình nghiên cứu Những phương pháp nghiên cứu khác nhau và kỳ nghiên cứu khác nhau có thể dẫn đến kết quả khác nhau, điều này được thể hiện rõ trong nghiên cứu của Zeitun và Tian.
(2007), Abdul G Khan (2012) và cỏc kỳ nghiờn cỳu khỏc nhau the hiắn bỏng2.1.
DANH SÁCH CÔNG TY TRONG MAU NGHIÊN CÚU
1 ACC Công ty Co phan Bê tông Becamex
2 ACE Co phan Bê tông Ly tâm An Giang
3 ADP Công ty Co phan Sơn Á Ðông
4 BCC Công ty co phan Xi măng Bím Sơn
5 BHC Công ty Co phan Bê tông Biên Hoà
6 BHV Công ty Co phan Viglacera Bá Hien
7 BMP Công ty Co phan Nhna Bình Minh
8 BT6 Công ty Co phan Beton 6
9 BTS Co phan Xi măng Vicem Bút Sơn
10 CCM Công ty Co phan Khoáng sán và Xi măng Can Thơ
11 CVT Công ty Co phan CMC
12 CYC Công ty Co phan Gach Men Chang Yih
13 DAC Công ty Co phan Viglacera Ðông Anh
14 DCT Cụng ty Co phan Tam lop Vắt liắu Xõy dnng éong Nai
15 DHA Công ty Co phan Hoá An
16 DNP Công ty Co phan Nhna Ðong Nai
17 DTC Công ty Co phan Viglacera Ðông Trieu
18 DXV Cụng ty Co phan Vicem Vắt liắu Xõy dnng éà Nang
19 GMX Công ty Co phan Gach ngói Gom Xây dnng My Xuân
20 HCC Công ty Co phan Bê tông Hòa Cam – INTIMEX
21 HCT Cụng ty Co phan VICEM vắn tỏi Hỏi Phũng
22 HDA Công ty Co phan Hãng Sơn Ðông Á
23 HHL Công ty Co phan Hong Hà Long An
24 HLY Công ty Co phan Viglacera Ha Long I
25 HOM Công ty Co phan Xi măng Vicem Hoàng Mai
26 HPP Công ty Co phan Sơn Hái Phòng
27 HPS Công ty co phan Vicem dá xây dnng Hoà Phát
28 HT1 Công ty Co phan Vicem- Hà Tiên
29 HVX Co phan Xi măng Vicem Hái Vân
30 KBT Công ty Co phan Gach ngói Kiên Giang
31 KHL Cụng ty Co phan Khoỏng sỏn và Vắt liắu Xõy dnng Hưng Long
32 LBM Cụng ty Co phan Khoỏng sỏn và Vắt liắu Xõy dnng Lõm éong
33 MCC Co phan Gach ngói Cao cap
34 MCL Cụng ty CP Phỏt trien nhà và SX vắt liắu xõy dnng Chớ Linh
35 NAV Cụng ty Co phan Nam Viắt
36 NHC Cụng ty Co phan gach ngúi Nh% Hiắp
37 NNC Công ty Co phan Ðá Núi Nhó
38 NTP Công ty Co Phan Nhna Thieu Niên Tien Phong
39 PPG Công ty Co phan Sán xuat - Thương mai - D%ch vn Phú Phong
40 QNC Công ty Co phan Xi măng và Xây dnng Quáng Ninh
41 SCJ Công ty Co phan Xi măng Sài Sơn
42 SCL Công ty Co phan Sông Ðà Cao Cưòng
43 SDN Công ty Co phan Sơn Ðong Nai
44 SDY Công ty Co phan Xi măng Sông Ðà Yaly
45 STV Cụng ty Co phan Che tỏc dỏ Viắt Nam
46 SVN Công ty Co phan SOLAVINA
47 TBX Công ty Co phan Xi măng Thái Bình
48 TCR Cụng ty Co phan Cụng nghiắp Gom Sỳ Taicera
49 TDC Công ty Co phan Kinh doanh và Phát trien Bình Dương
50 TKU Cụng ty Co phan Cụng nghiắp Tung Kuang
51 TMX Công ty Co phan Vicem Thương mai Xi măng
52 TTC Công ty Co phan gach men Thanh Thanh
53 TXM Công ty Co phan Vicem Thach cao Xi măng
54 VCS Công ty Co phan VICOSTONE
55 VHL Công ty Co phan Viglacera Ha Long
56 VIT Công ty Co phan Viglacera Tiên Sơn
57 VTA Công Ty Co Phan VITALY
58 VTS Công ty Co phan Viglacera Tù Sơn
59 VTV Cụng ty Co phan VICEM Vắt tư Vắn tỏi Xi măng
60 VXB Cụng ty Co phan Vắt liắu Xõy dnng Ben Tre
61 XMC Công ty Co phan Bê tông và Xây dnng Vinaconex Xuân Mai
62 YBC Công ty Co phan Xi măng và Khoáng sán Yên Bái
64 BCE Công ty Co phan Xây dnng và Giao thông Bình Dương
65 BHT Công ty Co phan Ðau tư Xây dnng Bach Ðang TMC
66 BTC Cụng ty Co Phan Cơ Khớ và Xõy Dnng Bỡnh Triắu
67 C32 Công ty Co phan Ðau tư Xây dnng 3-2
68 C47 Công ty Co phan Xây dnng 47
69 C92 Công ty Co phan Xây dnng và Ðau tư 492
70 CDC Công ty Co phan Chương Dương
71 CI5 Công ty Co phan Ðau tư Xây dnng so 5
72 CIC Công ty Co phan Ðau tư và Xây dnng COTEC
73 CID Công ty CP Xây dnng và Phát trien Cơ só Ha tang
74 CIG Công ty Co phan COMA 18
75 CII Cụng ty CP éT Ha tang Ky thuắt TPHCM
76 CNT Cụng ty Co phan Xõy dnng và Kinh doanh Vắt tư
77 CT3 Công ty Co phan Ðau tư và Xây dnng Công trình 3
78 CT6 Công ty Co phan Công trình 6
79 CTA Công ty Co phan Vinavico
80 CTD Công ty Co phan Xây dnng Cotec
81 CTI Cụng ty CP éau tư và Phỏt trien Cưũng Thuắn IDICO
82 CTN Công ty Co Phan Xây Dnng Công Trình Ngam
83 CTX Tong Cụng ty CP éT XD và Thương mai Viắt Nam
84 CVN Công ty Co phan VINAM
85 CX8 Công ty Co phan Ðau tư và Xây lap Constrexim so 8
86 D26 Công ty Co phan Quán lý và Xây dnng Ðưòng b® 26
87 DC2 Công ty CP Ðau tư phát trien - Xây dnng (DIC) So 2
88 DC4 Công ty Co phan DIC so 4
89 DIC Công ty Co phan Ðau tư và Thương mai DIC
90 DID Công ty Co phan DIC - Ðong Tien
91 DIH Công ty Co phan Ðau tư Phát trien Xây dnng H®i An
92 FCN Công ty CP KT nen móng và công trình ngam FECON
93 GTH Công ty CP Xây dnng – Giao thông Thùa Thiên Hue
94 HAS Công ty Co phan Hacisco
95 HBC Công ty CP Xây Dnng và Kinh Doanh Ð%a oc Hòa Bình
96 HCI Công ty Co phan Ðau tư – Xây dnng Hà N®i
97 HTB Công ty Co phan Xây dnng Huy Thang
98 HTI Công ty Co phan Ðau tư Phát trien Ha tang IDICO
99 HU1 Công ty Co phan Ðau tư và Xây dnng HUD1
100 HU3 Công ty Co phan Ðau tư và Xây dnng HUD3
101 HUT Công ty Co phan Tasco
102 ICG Công ty Co phan Xây dnng Sông Hong
103 ICI Cụng ty Co phan éau tư và Xõy dnng Cụng nghiắp
104 KTT Cụng ty CP éau tư thiet b% và Xõy lap éiắn Thiờn Trưũng
105 L14 Công ty Co phan Licogi 14
106 L18 Công ty Co phan Ðau tư và Xây dnng so 18
107 LCD Cụng ty Co phan Lilama Thớ nghiắm Cơ éiắn
108 LCG Công ty Co phan Licogi 16
109 LCS Công ty Co phan LICOGI 166
110 LHC Công ty CP Ðau tư và Xây dnng Thuý loi Lâm Ðong
111 LIG Công ty Co phan Licogi 13
112 LM3 Công ty Co phan Lilama 3
113 LM8 Công ty Co phan Lilama 18
Công ty Co phan Ðau tư Xây dnng LươngTài
115 MCG Cụng ty Co phan Cơ diắn và Xõy dnng Viắt Nam
116 MCO Cụng ty Co Phan MCO Viắt Nam
117 MDG Công ty Co phan Mien Ðông
118 MEC Công ty Co phan Someco Sông Ðà
119 NHA Tong Công ty ÐT Phát trien Nhà và Ðô th% Nam HN
120 PHC Công ty Co phan Xây dnng Phnc Hưng Holdings
121 PHH Cụng ty Co phan Hong Hà Viắt Nam
122 PPE Cụng ty Co phan Tư van éiắn lnc Dau khớ Viắt Nam
123 PSG Công ty Co phan Ðau tư và Xây lap Dau khí Sài Gòn
124 PTC Cụng ty Co phan éau tư và Xõy dnng Bưu diắn
125 PTD Công ty Co phan Thiet ke Xây dnng Thương mai Phúc Th%nh
126 PVA Cụng ty Co phan Tong cụng ty Xõy lap Dau khớ Nghắ An
127 PVV Công ty Co phan Ðau tư Xây dnng Vinaconex - PVC
128 PVX Tong Cụng ty Co phan Xõy lap Dau khớ Viắt Nam
129 PXI Cụng ty Co phan Xõy dnng Cụng nghiắp và Dõn dnng Dau khớ
130 PXM Công ty Co phan Xây lap Dau khí Mien Trung
131 PXS Công ty Co phan Ket cau kim loai và Lap máy Dau khí
132 PXT Công ty Co phan Xây lap Ðưòng ong Be chúa Dau khí
133 QCC Cụng ty CP Xõy lap và Phỏt trien Dvn Bưu diắn Quỏng Nam
134 QTC Cụng ty Co phan Cụng trỡnh Giao thụng Vắn tỏi Quỏng Nam
135 S12 Công ty Co phan Sông Ðà 12
136 S55 Công ty Co phan Sông Ðà 505
137 S74 Công ty Co phan Sông Ðà 7.04
138 S91 Công ty Co phan Sông Ðà 9.01
139 S96 Công ty Co phan Sông Ðà 9.06
140 S99 Công ty Co phan Sông Ðà 909
141 SC5 Công ty Co phan Xây dnng So 5
142 SD1 Công ty Co phan Sông Ðà 1
143 SD2 Công ty Co phan Sông Ðà 2
144 SD4 Công ty Co phan Sông Ðà 4
145 SD5 Công ty Co phan Sông Ðà 5
146 SD6 Công ty Co phan Sông Ðà 6
147 SD7 Công ty co phan Sông Ðà 7
148 SD9 Công ty Co phan Sông Ðà 9
149 SDB Công ty Co phan Sông Ðà 207
150 SDD Công ty Co phan Ðau tư và Xây lap Sông Ðà
151 SDE Cụng ty Co phan Ky thuắt éiắn Sụng éà
152 SDH Công ty Co phan Xây dnng Ha tang Sông Ðà
153 SDT Công ty Co phan Sông Ðà 10
154 SDU Công ty Co phan Ðau tư Xây dnng và Phát trien Ðô th% Sông Ðà
155 SEL Công ty Co phan Sông Ðà 11 Thăng Long
156 SHN Công ty Co phan Ðau tư Tong hop Hà N®i
157 SIC Công ty Co phan Ðau tư - Phát trien Sông Ðà
158 SJC Công ty Co phan Sông Ðà 1.01
159 SJE Công ty Co phan Sông Ðà 11
160 SJM Công ty Co phan Sông Ðà 19
161 SKS Công ty Co phan Công trình Giao thông Sông Ðà
162 SNG Công ty Co phan Sông Ðà 10.1
163 TBT Công ty Co phan Xây dnng Công trình Giao thông Ben Tre
164 THG Công ty Co phan Ðau tư và Xây dnng Tien Giang
165 TKC Công ty Co phan Xây dnng và Kinh doanh Ð%a oc Tân Ký
166 TNY Công ty Co phan Ðau Tư Xây Dnng Thanh Niên
167 TV3 Cụng ty Co phan Tư Van Xõy Dnng éiắn 3
168 UDC Công ty Co phan Xây dnng và Phát trien dô th% tính Bà R%a - Vũng Tàu
169 UDJ Công ty Co phan Phát trien Ðô th%
170 UIC Công ty Co phan Ðau tư phát trien Nhà và Ðô th% IDICO
171 V12 Công ty Co phan Xây dnng so 12
172 V15 Công ty Co phan Xây dnng so 15
173 V21 Công ty Co phan VINACONEX 21
174 VC1 Công ty Co phan Xây dnng so 1
175 VC2 Công ty Co Phan Xây Dnng So 2
176 VC5 Công ty Co phan Xây dnng so 5
177 VC6 Công ty Co phan Vinaconex 6
178 VC7 Công ty Co phan Xây dnng So 7
179 VC9 Công ty Co phan Xây dnng so 9
180 VCC Công ty Co phan Vinaconex 25
181 VCG Tong Cụng ty Co phan Xuat nhắp khau và Xõy dnng Viắt Nam
182 VE1 Cụng ty Co phan Xõy dnng diắn VNECO 1
183 VE2 Cụng ty Co phan Xõy dnng diắn VNECO2
184 VE3 Cụng ty Co phan Xõy dnng diắn VNECO 3
185 VE8 Cụng ty Co phan Xõy dnng éiắn Vneco 8
186 VE9 Công ty Co phan Ðau tư và Xây dnng VNECO 9
187 VHH Công ty Co phan Ðau tư và Xây dnng Viwaseen-Hue
188 VMC Công ty Co Phan VIMECO
189 VNE Tong Cụng ty Co phan Xõy dnng diắn Viắt Nam
190 VPC Cụng ty Co phan éau tư và Phỏt trien Năng lưong Viắt Nam
191 VSI Công ty Co phan Ðau tư và Xây dnng Cap thoát nưóc
192 BBS Công ty Co phan VICEM Bao bì Bút Sơn
193 BPC Công ty Co phan Vicem Bao bì Bím Sơn
194 BTG Công ty Co phan Bao bì Tien Giang
195 BXH Công ty co phan VICEM Bao bì Hái Phòng
196 DAP Công ty Co phan Ðông Á
197 DPC Công ty Co phan Nhna Ðà Nang
198 HDO Công ty Co phan Hưng Ðao Container
199 HPB Công ty Co phan Bao bì PP
200 INN Cụng ty Co phan Bao bỡ và In Nụng nghiắp
201 MCP Công ty Co phan In và Bao bì My Châu
202 SDG Công ty Co phan Sadico Can Thơ
203 SPP Công ty Co phan Bao bì Nhna Sài Gòn
204 STP Cụng ty CP Cụng nghiắp Thương mai Sụng éà
205 SVI Công ty Co phan Bao bì Biên Hoà
206 TTP Công ty Co phan Bao bì Nhna Tân Tien
207 VBC Công ty Co phan Nhna – Bao bì Vinh
208 VPK Cụng ty Co phan Bao bỡ Dau thnc vắt
209 PTT Cụng ty Co phan Vắn tỏi Dau khớ éụng Dương
210 QHD Cụng ty Co phan Que hàn diắn Viắt éỳc
211 VHG Cụng ty Co phan éau tư và Sỏn xuat Viắt Hàn
212 ALP Công ty Co phan Ðau Tư Alphanam
213 BTH Cụng ty CP Che tao bien the và Vắt liắu diắn HNđi
214 CJC Cụng ty Co phan Cơ diắn Mien Trung
215 LGC Cụng ty Co phan Cơ khớ - éiắn Lu Gia
216 NHW Công ty Co phan Ngô Han
217 EMC Cụng ty Co phan Cơ diắn Thỳ éỳc
218 NAG Cụng ty Co phan Nagakawa Viắt Nam
219 PAC Công ty Co phan Pin Ac quy mien Nam
220 TAG Công ty Co phan The giói so Tran Anh
221 TGP Công ty Co phan Trưòng Phú
222 TIE Công ty Co phan TIE
223 TSB Công ty Co phan Ac quy Tia Sáng
224 TYA Cụng ty CP Dõy và Cỏp diắn Taya Viắt Nam
225 VBH Cụng Ty Co Phan éiắn tỳ Bỡnh Hoà
226 VTB Công ty Co phan Viettronics Tân Bình
227 SVT Cụng ty Co phan Cụng nghắ Sài Gũn Vien éụng
228 CTB Công ty Co phan Che tao Bơm Hái Dương
229 DZM Công ty Co phan Che tao máy Dzĩ An
230 IME Cụng ty Co phan Cơ khớ và Xõy lap Cụng nghiắp
231 L10 Công ty Co phan Lilama 10
232 L35 Công ty Co phan Cơ khí Lap máy Lilama
233 L43 Công ty Co phan Lilama 45.3
234 L44 Công ty Co phan Lilama 45.4
235 L61 Công ty Co phan Lilama 69-1
236 L62 Công ty Co phan Lilama 69-2
237 LM7 Công ty Co phan Lilama 7
238 LO5 Công ty Co phan Lilama 5
239 PMS Công ty Co phan Cơ khí Xăng dau
240 PTM Công ty CP Sán xuat, Thương mai và D%ch vn Ô tô PTM
241 REE Cụng ty Co phan Cơ diắn lanh
242 SCO Cụng ty Co phan Cụng nghiắp Thuý Sỏn
243 SRF Cụng ty Co phan Ky nghắ Lanh
244 PJT Cụng ty CP Vắn tỏi Xăng dau éưũng Thỳy Petrolimex
245 PVT Tong cụng ty Co phan Vắn tỏi Dau khớ
246 SFI Cụng ty Co phan éai lý Vắn tỏi SAFI
247 SGS Cụng ty Co phan Vắn tỏi Bien Sài Gũn
248 SSG Cụng ty Co phan Vắn tỏi bien Hỏi Âu
249 VFC Công ty Co phan Vinafco
250 VFR Cụng ty Co Phan Vắn tỏi và Thuờ tàu
251 VIP Cụng ty Co phan Vắn tỏi Xăng dau VIPCO
252 VNA Cụng ty Co phan vắn tỏi bien VINASHIP
253 VOS Cụng ty Co phan Vắn tỏi Bien Viắt Nam
254 VST Cụng ty Co Phan Vắn tỏi và Thuờ tàu bien Viắt Nam
255 VTO Cụng ty Co phan Vắn tỏi Xăng dau Vitaco
256 BXD Cụng ty Co phan Vắn tỏi và Quỏn lý Ben xe éà Nang
257 DL1 Công ty CP ÐT PT DV CT Công c®ng Ðúc Long Gia Lai
258 DVP Công ty Co phan Ðau tư và Phát trien Cáng Ðình Vũ
259 DXP Công ty Co phan Cáng Ðoan Xá
260 GMD Cụng ty Co phan éai lý Liờn hiắp Vắn chuyen
261 GSP Cụng ty Co phan Vắn tỏi Sỏn pham khớ Quoc te
262 HHG Công ty Co phan Hoàng Hà
263 HMH Công ty Co phan Hái Minh
264 HPL Công ty Co phan Ben xe Tàu phà Can Thơ
265 HTV Cụng ty Co phan Vắn tỏi Hà Tiờn
266 MHC Công ty Co phan Hàng hái Hà N®i
267 MNC Công ty Co phan Mai Linh Mien Trung
268 NBS Cụng ty Co phan Ben xe Nghắ An
269 PCT Cụng ty Co phan D%ch vn - Vắn tỏi Dau khớ Cỳu Long
270 PDN Công ty Co phan Cáng Ðong Nai
271 PJC Cụng ty CP Thương mai và Vắn tỏi Petrolimex Hà Nđi
272 PRC Công ty Co phan Portserco
273 PSC Cụng ty Co phan Vắn tỏi và D%ch vn Petrolimex Sài Gũn
274 PSP Công ty Co phan Cáng d%ch vn Dau khí Ðình Vũ
275 PTS Cụng ty CP Vắn tỏi và D%ch vn Petrolimex Hỏi Phũng
276 SBC Cụng ty Co phan Vắn tỏi và Giao nhắn Bia Sài Gũn
277 STG Cụng ty Co phan Kho vắn Mien Nam
278 STS Cụng ty Co phan D%ch vn Vắn tỏi Sài Gũn
279 STT Cụng ty Co phan Vắn chuyen Sài Gũn Tourist
280 TCL Cụng ty CP éai lý giao nhắn vắn tỏi xep dừ Tõn Cỏng
281 TCO Cụng ty Co phan Vắn tỏi da phương thỳc Duyờn Hỏi
282 TJC Cụng ty Co phan D%ch vn Vắn tỏi và Thương mai
283 TMS Công ty Co phan Transimex-Saigon
284 VCV Cụng ty Co phan Vắn tỏi Vinaconex
285 VGP Công ty Co Phan Cáng Rau Quá
286 VNF Cụng ty Co phan Vắn Tỏi Ngoai Thương
287 VNL Cụng ty CP Giao nhắn Vắn tỏi và TM - VINALINK
288 VNS Cụng ty Co phan Ánh Dương Viắt Nam
289 VNT Cụng ty Co phan Giao nhắn Vắn tỏi Ngoai Thương
290 VSC Cụng ty Co phan tắp doàn Container Viắt Nam
291 VSG Công ty Co phan Container phía Nam
292 WCS Công ty Co phan Ben xe Mien Tây
293 MAC Cty Co phan Cung ỳng và D%ch vn Ky thuắt Hàng Hỏi
294 INC Công ty Co phan Tư van Ðau tư IDICO
295 PAN Công ty Co phan Xuyên Thái Bình
296 PPS Cụng ty Co phan D%ch vn Ky thuắt éiắn lnc Dau khớ Viắt Nam
297 PVE Tong Công ty Tư van Thiet ke Dau khí – Công ty co phan
298 SDC Công ty Co phan Tư van sông Ðà
299 TV1 Cụng ty Co phan Tư van Xõy dnng éiắn 1
300 TV2 Cụng ty Co phan Tư van Xõy dnng éiắn 2
301 TV4 Cụng ty Co phan Tư van Xõy dnng éiắn 4
302 VCT Công ty Co phan Tư van Xây dnng Vinaconex
303 VNC Cụng ty co phan Tắp doàn Vinacontrol
304 VQC Công ty Co phan Giám d%nh Vinacomin
305 CMS Cụng ty Co phan Xõy dnng và Nhõn lnc Viắt Nam
306 ILC Công ty Co phan Hop tác lao d®ng vói nưóc ngoài
307 SDA Công ty Co phan SIMCO Sông Ðà
308 VCM Công ty Co phan Nhân lnc và Thương mai Vinaconex
309 ARM Cụng ty Co phan Xuat Nhắp khau Hàng Khụng
310 SFN Cụng ty Co phan Dắt lưúi Sài Gũn
311 SMA Công ty Co phan Thiet b% Phn Tùng Sài Gòn
312 MTH Công ty Co phan Môi trưòng dô th% Hà Ðông
PHU LUC 03 KET QUÃ CHAY MÔ HÌNH HOI QUY
STDTA LTDTA TDTA ROA ROE GM LNTA TOBINQ
II Hoi quy các bien
2.1 H o i quy v ó i bi e n ph n thu ® c là ROA
Std Error of the Estimate
F Change df1 df2 Sig F Change
1 397 a 157 156 8.33257 157 145.223 2 1557 000 1.690 a Predictors: (Constant), LNTA, STDTA b Dependent Variable: ROA
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 128271.380 1559 a Dependent Variable: ROA b Predictors: (Constant), LNTA, STDTA
B Std Error Beta Tolerance VIF
Std Error of the Estimate
F Change df1 df2 Sig F Change
1 249 a 062 061 8.79140 062 51.320 2 1557 000 1.567 a Predictors: (Constant), LNTA, LTDTA b Dependent Variable: ROA
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 128271.380 1559 a Dependent Variable: ROA b Predictors: (Constant), LNTA, LTDTA
B Std Error Beta Tolerance VIF
Std Error of the Estimate
R Square Change F Change df1 df2 Sig F Change
1 509 a 259 258 7.81164 259 272.531 2 1557 000 1.639 a Predictors: (Constant), LNTA, TDTA b Dependent Variable: ROA
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 128271.380 1559 a Dependent Variable: ROA b Predictors: (Constant), LNTA, TDTA
Standardized Coefficients t Sig Collinearity Statistics
B Std Error Beta Tolerance VIF
2.2 H o i quy v ó i bi e n ph n thu ® c là ROE
Std Error of the Estimate
1 082 a 007 005 39.19144 007 5.298 2 1557 005 1.962 a Predictors: (Constant), LNTA, STDTA b Dependent Variable: ROE
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 2407778.407 1559 a Dependent Variable: ROE b Predictors: (Constant), LNTA, STDTA
Standardized Coefficients t Sig Collinearity Statistics
B Std Error Beta Tolerance VIF
Std Error of the Estimate
1 153 a 023 022 38.86394 023 18.563 2 1557 000 1.948 a Predictors: (Constant), LNTA, LTDTA b Dependent Variable: ROE
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 2407778.407 1559 a Dependent Variable: ROE b Predictors: (Constant), LNTA, LTDTA
B Std Error Beta Tolerance VIF
Std Error of the Estimate
1 061 a 004 002 39.25152 004 2.900 2 1557 055 1.961 a Predictors: (Constant), LNTA, TDTA b Dependent Variable: ROE
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 2407778.407 1559 a Dependent Variable: ROE b Predictors: (Constant), LNTA, TDTA
Standardized Coefficients t Sig Collinearity Statistics
B Std Error Beta Tolerance VIF
2.3 H o i quy v ó i bi e n ph n thu ® c là GM 2.3.1 H o i quy STDTA, LNTA v ó i GM
Std Error of the Estimate
1 396 a 157 156 12.46929 157 144.725 2 1557 000 1.934 a Predictors: (Constant), LNTA, STDTA b Dependent Variable: GM
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 287091.987 1559 a Dependent Variable: GM b Predictors: (Constant), LNTA, STDTA
B Std Error Beta Tolerance VIF
Std Error of the Estimate
1 164 a 027 026 13.39536 027 21.486 2 1557 000 1.881 a Predictors: (Constant), LNTA, LTDTA b Dependent Variable: GM
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 287091.987 1559 a Dependent Variable: GM b Predictors: (Constant), LNTA, LTDTA
Standardized Coefficients t Sig Collinearity Statistics
B Std Error Beta Tolerance VIF
Std Error of the Estimate
1 327 a 107 106 12.83150 107 93.339 2 1557 000 1.898 a.Predictors: (Constant), LNTA, TDTA b Dependent Variable: GM
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 287091.987 1559 a Dependent Variable: GM b Predictors: (Constant), LNTA, TDTA
Standardized Coefficients t Sig Collinearity Statistics
B Std Error Beta Tolerance VIF
2.4 H o i quy v ó i bi e n ph n thu ® c là Tobin’s Q 2.4.1 H o i quy STDTA, LNTA v ó i Tobin’s Q
Std Error of the Estimate
1 080 a 006 005 33529 006 4.955 2 1557 007 1.846 a Predictors: (Constant), LNTA, STDTA b Dependent Variable: TOBINQ
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 176.151 1559 a Dependent Variable: TOBINQ b Predictors: (Constant), LNTA, STDTA
Standardized Coefficients t Sig Collinearity Statistics
B Std Error Beta Tolerance VIF
Std Error of the Estimate
1 018 a 000 -.001 33630 000 261 2 1557 770 1.869 a Predictors: (Constant), LNTA, LTDTA b Dependent Variable: TOBINQ
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 176.151 1559 a Dependent Variable: TOBINQ b Predictors: (Constant), LNTA, LTDTA
Standardized Coefficients t Sig Collinearity Statistics
B Std Error Beta Tolerance VIF
Std Error of the Estimate
1 080 a 006 005 33527 006 5.034 2 1557 007 1.848 a Predictors: (Constant), LNTA, TDTA b Dependent Variable: TOBINQ
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 176.151 1559 a Dependent Variable: TOBINQ b Predictors: (Constant), LNTA, TDTA
Standardized Coefficients t Sig Collinearity Statistics
B Std Error Beta Tolerance VIF