BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU TẬP HUẤN HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ THEO MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ T.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Một số nội dung điều chỉnh trong kiểm tra, đánh giá cấp trung học
Ngày 26 tháng 8 năm 2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số nội dung điều chỉnh trong kiểm tra, đánh giá cấp trung học.
1.1 Về hình thức đánh giá
Kết hợp giữa đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số cho các môn học, trong đó môn Âm nhạc, Mỹ thuật và Thể dục được đánh giá chủ yếu bằng nhận xét theo quy định của Thông tư 58, nhằm phản ánh chính xác kết quả học tập của học sinh.
Đánh giá sự tiến bộ của học sinh trong môn học và hoạt động giáo dục theo Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành bao gồm việc nhận xét về thái độ, hành vi và kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Đánh giá bằng điểm số kết quả thực hiện các yêu cầu về chuẩn kiến thức và kỹ năng trong môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông được quy định bởi Bộ trưởng.
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kết quả đánh giá theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm 10.
Đối với các môn học có hình thức đánh giá kết hợp giữa nhận xét và điểm số, cần thực hiện nhận xét về sự tiến bộ trong thái độ, hành vi và kết quả học tập sau mỗi học kỳ và cả năm học Đồng thời, cũng cần tính điểm trung bình cho từng môn học cũng như điểm trung bình cho tất cả các môn học sau mỗi học kỳ và toàn bộ năm học.
1.2 Các loại kiểm tra, đánh giá; hệ số điểm kiểm tra, đánh giá a) Các loại kiểm tra, đánh giá
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên
Kiểm tra và đánh giá thường xuyên là hoạt động thiết yếu trong quá trình dạy học, giúp theo dõi và đánh giá kết quả học tập cũng như rèn luyện của học sinh Hoạt động này được thực hiện theo chương trình môn học và các hoạt động giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.
Kiểm tra và đánh giá thường xuyên được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm hỏi - đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm và sản phẩm học tập, cả trực tiếp lẫn trực tuyến.
+ Số lần kiểm tra, đánh giá thường xuyên không giới hạn bởi số điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
- Kiểm tra, đánh giá định kì
Kiểm tra và đánh giá định kỳ được thực hiện sau mỗi giai đoạn giáo dục nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh Việc này dựa trên chương trình môn học và hoạt động giáo dục theo quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.
Kiểm tra và đánh giá định kỳ, bao gồm kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ, được thực hiện qua các hình thức như bài kiểm tra trên giấy hoặc máy tính, bài thực hành và dự án học tập.
Thời gian thực hiện bài kiểm tra định kỳ dao động từ 45 đến 90 phút, trong khi đó môn chuyên có thể kéo dài tối đa 120 phút Đề kiểm tra được thiết kế dựa trên ma trận và đặc tả, nhằm đảm bảo đáp ứng các mức độ cần đạt của môn học theo quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng ban hành.
Bộ GDĐT yêu cầu các bài thực hành và dự án học tập cần có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá rõ ràng trước khi thực hiện Đồng thời, hệ số điểm cho các kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ cũng được quy định cụ thể.
- Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên (viết tắt là ĐĐGtx): tính hệ số 1;
- Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì (viết tắt là ĐĐGgk): tính hệ số 2;
- Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì (viết tắt là ĐĐGck): tính hệ số 3.".
1.3 Số điểm kiểm tra, đánh giá và cách cho điểm a) Trong mỗi học kì, số ĐĐGtx, ĐĐGgk và ĐĐGck của một học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục (bao gồm cả chủ đề tự chọn) như sau:
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên:
+ Môn học có từ 35 tiết trở xuống/năm học: 2 ĐĐGtx;
+ Môn học có từ trên 35 tiết đến 70 tiết/năm học: 3 ĐĐGtx;
+ Môn học có từ trên 70 tiết/năm học: 4 ĐĐGtx.
Trong mỗi học kỳ, mỗi môn học sẽ có một Đánh giá giữa kỳ (ĐĐGgk) và một Đánh giá cuối kỳ (ĐĐGck) Điểm số cho các bài kiểm tra và đánh giá được quy định là số nguyên hoặc số thập phân, được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất Học sinh cần đạt đủ số điểm kiểm tra và đánh giá theo quy định để đảm bảo tiến độ học tập.
Học sinh có thể được kiểm tra và đánh giá bù nếu có lý do chính đáng, với hình thức và mức độ tương đương Việc này cần hoàn thành trong từng học kỳ hoặc cuối năm học Nếu học sinh không đạt đủ số điểm kiểm tra theo quy định và không có lý do chính đáng, hoặc có lý do nhưng không tham gia kiểm tra bù, sẽ nhận điểm 0 cho bài kiểm tra còn thiếu.
1.4 Cách tính điểm trung bình môn học kì Điểm trung bình môn học kì (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này như sau: ĐTBmhk = TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck
TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên.”.
Xây dựng ma trận, đặc tả đề kiểm tra
2.1 Ma trận đề kiểm tra a Khái niệm ma trận đề kiểm tra
Ma trận đề kiểm tra là tài liệu quan trọng, cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc của đề kiểm tra, bao gồm thời gian làm bài, số lượng câu hỏi và hình thức câu hỏi Nó cũng xác định lĩnh vực kiến thức, cấp độ năng lực của từng câu hỏi, cũng như các thuộc tính liên quan đến vị trí của các câu hỏi trong đề.
- Ma trận đề kiểm tra cho phép tạo ra nhiều đề kiểm tra có chất lượng tương đương
Có nhiều phiên bản ma trận đề kiểm tra, với mức độ chi tiết khác nhau tùy thuộc vào mục đích và đối tượng sử dụng Cấu trúc của bảng ma trận đề kiểm tra thường bao gồm các tiêu chí đánh giá và các mức độ khó của câu hỏi, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và đánh giá kết quả.
Cấu trúc 1 bảng ma trận đề kiểm tra gồm các thông tin như sau:
Tên Bảng ma trận- Ký hiệu (nếu cần)
- Cấu trúc từng phần (Prompt Attributes)
+ Cấu trúc và tỷ trọng từng phần
+ Các câu hỏi trong đề kiểm tra (items)
Cấp độ/thang năng lực đánh giá
Thời gian làm dự kiến của từng câu hỏi
Vị trí câu hỏi trong đề kiểm tra
- Các thông tin hỗ trợ khác c Thông tin cơ bản của ma trận đề kiểm tra:
- Mục tiêu đánh giá (objectives)
- Lĩnh vực, phạm vi kiến thức (Content)
- Thời lượng (cả đề kiểm tra, từng phần kiểm tra)
- Phân bố câu hỏi theo lĩnh vực, phạm vi kiến thức, mức độ khó, mục tiêu đánh giá.
- Các lưu ý khác… d Ví dụ minh họa mẫu ma trận đề kiểm tra
2.2 Bản đặc tả đề kiểm tra a Khái niệm bản đặc tả
Bản đặc tả đề kiểm tra, hay còn gọi là test specification, là tài liệu chi tiết hướng dẫn xây dựng một đề kiểm tra hoàn chỉnh Nó cung cấp thông tin về cấu trúc, hình thức câu hỏi, số lượng câu hỏi cho từng loại, và cách phân bố câu hỏi theo từng mục tiêu đánh giá.
Bản đặc tả đề kiểm tra đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị của hoạt động đánh giá, đồng thời hỗ trợ xây dựng đề kiểm tra chính xác nhằm đánh giá đúng những mục tiêu dạy học đã được xác định.
Bản đặc tả đề kiểm tra không chỉ đảm bảo tính đồng nhất cho các đề kiểm tra phục vụ cùng một mục đích đánh giá, mà còn giúp hoạt động học tập trở nên rõ ràng và có tổ chức Người học có thể chủ động đánh giá tiến độ học tập và tự chấm điểm sản phẩm của mình, trong khi giáo viên có thể sử dụng bản đặc tả để hướng dẫn nhiệm vụ và kiểm tra Hơn nữa, nó còn hỗ trợ các nhà quản lý giáo dục trong việc kiểm soát chất lượng giáo dục tại đơn vị của mình.
Một bản đặc tả đề kiểm tra cần nêu rõ mục đích của bài kiểm tra, các mục tiêu dạy học mà bài kiểm tra sẽ đánh giá, cũng như ma trận phân bố câu hỏi theo nội dung và mục tiêu dạy học.
(i) Mục đích của đề kiểm tra
Phần này cần nêu rõ mục đích sử dụng của đề kiểm tra, có thể bao gồm một hoặc nhiều mục đích khác nhau.
Cung cấp thông tin mô tả trình độ, năng lực của người học tại thời điểm đánh giá.
Dự đoán sự phát triển, sự thành công của người học trong tương lai.
Nhận diện sự khác biệt giữa các người học là rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả thực hiện mục tiêu giáo dục và dạy học Việc đánh giá kết quả học tập, tức là khả năng nắm vững kiến thức và kỹ năng của người học, cần được so sánh với các mục tiêu giáo dục đã được đề ra để đảm bảo sự phát triển toàn diện và phù hợp với từng cá nhân.
Để xây dựng hoạt động giáo dục và dạy học hiệu quả, cần chẩn đoán điểm mạnh và điểm tồn tại của người học Việc đánh giá trình độ và năng lực của học viên ở đầu và cuối khóa học giúp đo lường sự tiến bộ cũng như hiệu quả của chương trình đào tạo.
(ii) Hệ mục tiêu dạy học/ tiêu chí đánh giá
Phần này mô tả rõ ràng mục tiêu dạy học, bao gồm các kiến thức và kỹ năng mà người học cần nắm vững Những yêu cầu này sẽ được thể hiện qua bài kiểm tra, đồng thời xác định các tiêu chí để đánh giá mức độ đạt được của người học đối với từng mục tiêu.
Có thể sử dụng các thang năng lực để xác định mục tiêu dạy học/ tiêu chí đánh giá, chẳng hạn thang năng lực nhận thức của Bloom
Bảng đặc tả đề kiểm tra là một công cụ cấu trúc hai chiều, bao gồm các chủ đề kiến thức và các cấp độ năng lực mà người học sẽ được đánh giá Mỗi chủ đề kiến thức sẽ có tỷ trọng phù hợp tại từng cấp độ năng lực, dựa trên mục tiêu dạy học mà người dạy đề ra.
(iv) Cấu trúc đề kiểm tra
Phần này mô tả chi tiết các hình thức câu hỏi sẽ sử dụng trong đề kiểm tra; phân bố thời gian và điểm số cho từng câu hỏi.
Ví dụ minh họa mẫu bản đặc tả đề kiểm tra
Một số lưu ý đối với việc viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn và tự luận
3.1 Vai trò của trắc nghiệm
Trắc nghiệm trong giảng dạy là công cụ quan trọng để đo lường và đánh giá năng lực học tập của người học Mặc dù không phải là phương pháp đánh giá trực tiếp, trắc nghiệm đã được sử dụng rộng rãi trong lịch sử giáo dục nhờ tính tiện lợi và kinh tế Để xây dựng một bài trắc nghiệm hiệu quả, cần thiết phải có các câu hỏi từ đơn giản đến phức tạp, nhằm thu thập thông tin chi tiết về kiến thức và kỹ năng của người học Các câu hỏi trắc nghiệm được chia thành hai loại: khách quan và chủ quan Câu hỏi khách quan cho phép chấm điểm chính xác mà không bị ảnh hưởng bởi cảm tính của người đánh giá, bao gồm các dạng như Đúng/Sai, nhiều lựa chọn, ghép đôi, và điền khuyết Ngược lại, câu hỏi tự luận yêu cầu người học viết câu trả lời, có thể bị ảnh hưởng bởi sự chủ quan trong quá trình chấm điểm.
Mặc dù có sự khác biệt về mức độ khách quan trong đánh giá, cả hai nhóm câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận đều có những ưu điểm riêng Việc hiểu rõ đặc điểm của từng loại câu hỏi là cần thiết để sử dụng chúng một cách hiệu quả và phù hợp.
3.2 Phân loại các dạng thức câu hỏi kiểm tra đánh giá
3.3 So sánh trắc nghiệm khách quan với tự luận
Trắc nghiệm khách quan Tự luận
Chấm bài nhanh, chính xác và khách quan Chấm bài mất nhiều thời gian, khó chính xác và khách quan
Có thể sử dụng các phương tiện hiện đại trong chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra.
Việc chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra hiện nay không thể áp dụng các phương tiện hiện đại, mà giáo viên chỉ có thể thực hiện bằng cách đọc trực tiếp bài làm của học sinh.
Có thể tiến hành kiểm tra đánh giá trên diện rộng trong một khoảng thời gian ngắn.
Mất nhiều thời gian để tiến hành kiểm tra trên diện rộng
Biên soạn khó, tốn nhiều thời gian, thậm chí sử dụng các phần mềm để trộn đề Biên soạn không khó khăn và tốn ít thời gian.
Bài kiểm tra với nhiều câu hỏi giúp đánh giá toàn diện và hệ thống kiến thức cũng như kỹ năng của học sinh, đồng thời ngăn chặn tình trạng học tủ và dạy tủ.
Bài kiểm tra hiện tại chỉ bao gồm một số câu hỏi hạn chế trong một vài phần và chương nhất định, dẫn đến việc chỉ đánh giá được một phần nhỏ kiến thức và kỹ năng của học sinh Điều này dễ dàng tạo ra tình trạng học tủ và dạy tủ trong quá trình học tập.
Để giúp học sinh tự đánh giá kết quả học tập một cách chính xác, cần tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc này Tuy nhiên, học sinh thường gặp khó khăn trong việc tự đánh giá chính xác bài kiểm tra của mình.
Không hoặc rất khó đánh giá được khả năng diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ và quá trình tư duy của học sinh để đi đến câu
Khả năng diễn đạt và sử dụng ngôn ngữ của học sinh có thể được đánh giá thông qua bài làm của họ, phản ánh quá trình tư duy và khả năng tìm ra câu trả lời.
Việc học tập hiện tại không giúp học sinh phát triển khả năng trình bày và diễn đạt ý kiến cá nhân Khi làm bài, học sinh chỉ có thể lựa chọn các câu trả lời đúng đã được đưa ra sẵn.
Góp phần rèn luyện cho học sinh khả năng trình bày, diễn đạt ý kiến của mình
Sự phân phối điểm trải trên một phổ rất rộng nên có thể phân biệt được rõ ràng các trình độ của HS.
Sự phân phối điểm trải trên một phổ hẹp nên khó có thể phân biệt được rõ ràng trình độ của học sinh.
Chỉ giới hạn sự suy nghĩ của học sinh trong một phạm vi xác định, do đó hạn chế việc đánh giá khả năng sáng tạo của học sinh.
HS được khuyến khích thể hiện khả năng sáng tạo một cách tự do, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá toàn diện năng lực sáng tạo của học sinh.
3.4 Nguyên tắc sử dụng các dạng thức câu hỏi
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan là công cụ hiệu quả để đánh giá kiến thức trong quá trình học hoặc khi kết thúc môn học, đặc biệt ở các mức độ nhận thức như nhận biết, hiểu và áp dụng.
Câu hỏi tự luận có ưu điểm nổi bật trong việc đánh giá nhận thức ở mức độ cao, bao gồm các kỹ năng như trình bày, diễn đạt, phân tích, tổng hợp và đánh giá.
Cả hai phương pháp này đều có khả năng đánh giá các kỹ năng tư duy cao cấp, bao gồm khả năng giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo và lý luận phân tích.
Hình thức thi và dạng câu hỏi thi đều có những ưu và nhược điểm riêng, vì vậy việc lựa chọn loại câu hỏi phù hợp phụ thuộc vào bản chất của môn học và mục tiêu của kỳ thi.
3.5 Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn a Cấu trúc câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có khả năng đánh giá trí nhớ, mức độ hiểu biết, khả năng áp dụng, phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề và cả năng lực tư duy cao hơn.
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn gồm hai phần:
Phần 1: câu phát biểu căn bản, gọi là câu dẫn (PROMPT), hay câu hỏi
Phần 2: các phương án (OPTIONS) để thí sinh lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng hoặc đúng nhất, các phương án còn lại là phương án nhiễu (DISTACTERS) Thông thường câu hỏi MCQ có 4 phương án lựa chọn
* Câu dẫn có chức năng chính như sau:
Đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện;
Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết.
Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết rõ/hiểu:
Câu hỏi cần phải trả lời
Yêu cầu cần thực hiện
Vấn đề cần giải quyết
* Các phương án lựa chọn: có 2 loại:
Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 10
1.1 Kiểm tra giữa kỳ I lớp 10 a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT dungNội kiếnthức Đơn vị kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm
Thời gian (phút) TN TL
Khảo nghiệm giống cây trồng 4 3,0 3 4,5 0 0 0 0
Sản xuất giống cây trồng 6 4,5 5 7,5 1 10 0 0 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
2 Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
Một số tính chất của đất trồng 4 3,0 2 3,0 0 0 1 5 6 1 11 25
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu trắc nghiệm sẽ được tính 0,25 điểm, trong khi điểm số cho câu tự luận sẽ được quy định theo hướng dẫn chấm, đảm bảo tỷ lệ điểm phù hợp với ma trận đã được thiết lập.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Nội dung thứckiến Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
Khảo nghiệm giống cây trồng
- Nêu được mục đích của công tác khảo nghiệm giống.
- Nêu được cơ sở di truyền của công tác khảo nghiệm đối với một giống mới.
- Nêu được các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng.
- Phân tích được nội dung, cách khảo nghiệm giống mới chọn tạo hay mới nhập nội.
Sản xuất giống cây trồng Nhận biết:
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của công tác sản xuất giống cây trồng
- Nêu được hệ thống sản xuất giống cây trồng
- Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì ở cây tự thụ phấn.
Nội dung thứckiến Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo.
- Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng nhân giống vô tính.
- Nêu được quy trình sản xuất giống cây rừng.
- Phân biệt được các khái niệm hạt giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng, giống xác nhận.
- Giải thích được đặc điểm mỗi bước trong quy trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp, cây rừng.
- Phân biệt được quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn, cây trồng thụ phấn chéo và cây trồng nhân giống vô tính.
Quy trình làm giá đỗ hoặc rau mầm tại gia đình rất đơn giản và dễ thực hiện Bên cạnh đó, công nghệ nuôi cấy mô tế bào đang được áp dụng rộng rãi trong việc nhân giống cây trồng, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng trong nông, lâm nghiệp.
- Nêu được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
- Giải thích được ý nghĩa các bước trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
Nội dung thứckiến Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
2 Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
Một số tính chất của đất trồng
- Nêu được khái niệm keo đất.
- Mô tả được cấu tạo của keo đất âm, keo đất dương.
- Nêu được khả năng hấp phụ của đất.
- Nêu được các phản ứng của dung dịch đất.
- Phân biệt được hạt keo âm, hạt keo dương về cấu tạo và hoạt động trao đổi ion.
- Phân biệt và nêu được nguyên nhân làm cho đất có độ chua hoạt tính, chua tiềm tàng và phản ứng kiềm của đất.
- Rút ra được ý nghĩa của việc nắm vững phản ứng của dung dịch đất trong sản xuất.
- Đề xuất được biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lý đất chua, đất kiềm.
Để xây dựng câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, mỗi câu hỏi cần được thiết kế theo từng chỉ báo của mức độ kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra Việc ra đề kiểm tra cần tuân thủ theo ma trận và đặc tả để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong đánh giá.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Nội dung thứckiến Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
Khảo nghiệm giống cây trồng
- Nêu được mục đích của công tác khảo nghiệm giống.
- Nêu được cơ sở di truyền của công tác khảo nghiệm đối với một giống mới.
- Nêu được các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng.
- Phân tích được nội dung, cách khảo nghiệm giống mới chọn tạo hay mới nhập nội.
Sản xuất giống cây trồng Nhận biết:
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của công tác sản xuất giống cây trồng
- Nêu được hệ thống sản xuất giống cây trồng
- Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì ở cây tự thụ phấn.
Nội dung thứckiến Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo.
- Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng nhân giống vô tính.
- Nêu được quy trình sản xuất giống cây rừng.
- Phân biệt được các khái niệm hạt giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng, giống xác nhận.
- Giải thích được đặc điểm mỗi bước trong quy trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp, cây rừng.
- Phân biệt được quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn, cây trồng thụ phấn chéo và cây trồng nhân giống vô tính.
Quy trình làm giá đỗ và rau mầm tại gia đình là một cách hiệu quả để cung cấp thực phẩm tươi ngon Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp mở ra nhiều cơ hội mới cho việc phát triển bền vững trong nông nghiệp.
- Nêu được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
- Giải thích được ý nghĩa các bước trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
Nội dung thứckiến Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
2 Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
Một số tính chất của đất trồng
- Nêu được khái niệm keo đất.
- Mô tả được cấu tạo của keo đất âm, keo đất dương.
- Nêu được khả năng hấp phụ của đất.
- Nêu được các phản ứng của dung dịch đất.
- Phân biệt được hạt keo âm, hạt keo dương về cấu tạo và hoạt động trao đổi ion.
- Phân biệt và nêu được nguyên nhân làm cho đất có độ chua hoạt tính, chua tiềm tàng và phản ứng kiềm của đất.
- Rút ra được ý nghĩa của việc nắm vững phản ứng của dung dịch đất trong sản xuất.
- Đề xuất được biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lý đất chua, đất kiềm.
Tổng 16 12 1 1 d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Thời gian làm bài: 45 phút không tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:……… Mã số học sinh:
Câu 1: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
A Đưa giống tốt nhanh phổ biến
B Tạo số lượng lớn giống cung cấp cho sản xuất đại trà.
C Duy trì độ thuần chủng của giống.
D Đánh giá và công nhận giống mới.
Câu 2: Để có thể khảo nghiệm giống cây trồng, người ta tiến hành các thí nghiệm nào?
A Thí nghiệm so sánh giống.
B Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.
C Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
D Thí nghiệm so sánh giống, thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật, thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
Câu 3: Trong thí nghiệm so sánh giống, giống mới được bố trí so sánh với giống nào?
D Giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà.
Quy trình khảo nghiệm giống cây trồng bao gồm ba thí nghiệm chính: (1) so sánh giống, (2) sản xuất quảng cáo và (3) kiểm tra kỹ thuật Các bước trong quy trình này được thực hiện theo thứ tự nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc đánh giá chất lượng giống cây trồng.
Câu 5: Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng là gì?
A Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng
B Đánh giá giống cây trồng mới.
C Cung cấp thông tin của giống.
D Tạo số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà.
Câu 6: Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm 3 giai đoạn theo thứ tự nào sau đây?
A Sản xuất hạt siêu nguyên chủng → sản xuất hạt nguyên chủng → sản xuất hạt xác nhận.
B Sản xuất hạt siêu nguyên chủng → sản xuất hạt xác nhận → sản xuất hạt nguyên chủng.
C Sản xuất hạt nguyên chủng → sản xuất hạt siêu nguyên chủng → sản xuất hạt xác nhận.
D Sản xuất hạt nguyên chủng → sản xuất hạt xác nhận → sản xuất hạt siêu nguyên chủng.
Câu 7: Trong sản xuất giống cây trồng, nhận định nào sau đây là đúng?
A Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm 2 giai đoạn
B Hạt giống siêu nguyên chủng được tạo ra từ hạt xác nhận
C Trong quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo được tiến hành qua 4 vụ.
D Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì được tiến hành qua 5 năm.
Câu 8: Quy trình sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính trải qua mấy giai đoạn?
Câu 9: Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì được tiến hành theo sơ đồ nào dưới đây?
A Gieo hạt siêu nguyên chủng, chọn cây ưu tú → Chọn dòng và thu hạt siêu nguyên chủng → nhân giống nguyên chủng → sản xuất hạt xác nhận.
B Gieo hạt siêu nguyên chủng, chọn cây ưu tú → nhân giống nguyên chủng
→ đánh giá dòng → nhân giống xác nhận.
C Nhân giống nguyên chủng → hạt siêu nguyên chủng, hạt tác giả → đánh giá dòng → nhân giống nguyên chủng → nhân giống xác nhận.
D Đánh giá dòng → hạt siêu nguyên chủng, hạt tác giả → nhân giống nguyên chủng → nhân giống xác nhận.
Câu 10: Quy trình sản xuất giống cây rừng được thực hiện theo sơ đồ nào?
A Khảo nghiệm – chọn cây trội – chọn cây đạt tiêu chuẩn – nhân giống cho sản xuất.
B Chọn cây trội – khảo nghiệm – nhân giống cho sản xuất.
C Chọn cây trội – khảo nghiệm – chọn cây đạt tiêu chuẩn – nhân giống cho sản xuất.
D Chọn cây trội – chọn cây đạt tiêu chuẩn – nhân giống cho sản xuất.
Câu 11: Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào diễn ra theo trình tự nào dưới đây?
A Chọn vật liệu → tạo rễ → tạo chồi → khử trùng → trồng cây trong vườn ươm → cấy cây vào môi trường thích ứng.
B Chọn vật liệu → khử trùng → tạo chồi → tạo rễ → cấy cây vào môi trường thích ứng→ trồng cây trong vườn ươm
C Chọn vật liệu → tạo rễ → tạo chồi→ trồng cây trong vườn ươm → khử trùng → cấy cây vào môi trường thích ứng.
D Chọn vật liệu → tạo rễ → tạo chồi → khử trùng → cấy cây vào môi trường thích ứng → trồng cây vườn ươm
Câu 12: Trong quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, trồng cây trong vườn ươm là bước thứ mấy?
Câu13: Những phần tử có kích thước nhỏ hơn 1micromet, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù được gọi là gì?
A Limon B Sét C Keo đất D Sỏi
Câu 14: Keo đất dương có đặc điểm nào dưới đây?
A Là keo đất có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.
B Là keo đất có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương.
C Là keo đất có lớp ion bất động mang điện tích dương.
D Là keo đất có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm.
Câu 15: Dung dịch đất có những phản ứng nào?
D Phản ứng chua, phản ứng kiềm hoặc phản ứng trung tính.
Câu 16: Khả năng hấp phụ của đất có tác dụng gì?
A Giữ lại các chất dinh dưỡng B Tăng số lượng keo đất.
C Tăng số lượng hạt sét D Giảm đi các chất dinh dưỡng.
Câu 17: Trong công tác khảo nghiệm giống cây trồng, thí nghiệm sản xuất quảng bá nhằm mục đích gì?
A Tìm ra giống mới vượt trội so với giống đang sản xuất đại trà.
B Nhằm kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống.
C Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất.
D Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
Giống cây trồng mới nếu không được khảo nghiệm trước khi đưa vào sản xuất sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình canh tác Việc thiếu khảo nghiệm có thể dẫn đến việc giống không phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai, từ đó ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm Ngoài ra, giống cây trồng chưa được kiểm định có thể dễ mắc bệnh, gây thiệt hại lớn cho nông dân và làm giảm hiệu quả kinh tế.
A Không được sử dụng và khai thác hiệu quả.
B Không được nhân giống kịp thời.
C Không biết thông tin về yêu cầu kỹ thuật canh tác.
D Không biết năng suất cây.
Câu 19: Công tác tiến hành thí nghiệm nhằm xem xét và theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kỹ thuật canh tác để đánh giá và xác nhận cây trồng mới được gọi là nghiên cứu khảo nghiệm.
A Khảo nghiệm giống cây trồng.
B Sản xuất giống cây trồng.
D Xác định sức sống của hạt.
Câu 20: Quy trình sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo khác gì với tự thụ phấn?
A Sản xuất ra hạt giống xác nhận
B Lựa chọn ruộng sản xuất giống ở khu cách li.
C Chọn lọc ra các cây ưu tú
D Bắt đầu sản xuất từ giống siêu nguyên chủng.
Câu 21: Hạt siêu nguyên chủng khác với hạt giống nguyên chủng như thế nào?
A Là hạt giống được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng, để tiếp tục nghiên cứu.
B Là hạt giống có chất lượng cao.
C Là hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng, để tiếp tục nghiên cứu.
D Là hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết rất cao.
Câu 22: Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, tạo ra hạt giống xác nhận có tác dụng gì?
A Để nâng cao chất lượng của giống.
B Để nâng cao năng suất của giống.
C Để tiếp tục sản xuất hạt giống nguyên chủng.
D Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà
Câu 23: Tại sao hạt giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng cần được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp?
A Vì hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết cao.
B Đủ điều kiện về phương tiện, thiết bị hiện đại.
C Có đủ phương tiện và trình độ thực hiện quy trình kĩ thuật gieo trồng.
D Cơ sở sản xuất giống được trung ương quản lý.
Quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo bắt đầu từ hạt SNC cần chú ý đến sự khác biệt trong các yếu tố như nguồn gen, phương pháp thụ phấn và kiểm soát chất lượng Đặc biệt, việc lựa chọn cây bố mẹ và quản lý thụ phấn là rất quan trọng để đảm bảo tính đa dạng di truyền và chất lượng giống Ngoài ra, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu sự lai tạp không mong muốn, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất giống cho cây trồng thụ phấn chéo.
A Chọn lọc qua mỗi vụ
D Luôn thay đổi hình thức sản xuất vì cây xảy ra thụ phấn chéo
Câu 25: Trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, việc cấy cây vào môi trường thích ứng có ý nghĩa như thế nào?
B Cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên
C Cây thích ứng với điều kiện khí hậu bất thuận
Câu 26: Trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, vật liệu nuôi cấy thường được chọn là tế bào nào?
A Tế bào của mô phân sinh B Tế bào phôi sinh
C Tế bào chuyên hóa D Tế bào mô mềm.
Câu 27: Quan sát hình và cho biết thành phần nào quyết định tên gọi của keo đất?
A Lớp ion quyết định điện B Lớp ion khuếch tán
C Lớp ion bất động D Nhân.
Câu 28: Khả năng trao đổi ion của keo đất có tác dụng gì đối với cây trồng?
A Chất dinh dưỡng trong đất ít bị rửa trôi.
B Phản ứng dung dịch đất luôn ổn định.
C Nhiệt độ đất luôn điều hòa.
D Cây trồng được cung cấp đẩy đủ và kịp thời chất dinh dưỡng.
II PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Để làm giá đỗ từ đỗ xanh và vỏ chai nhựa Lavie, Bình cần thực hiện các bước sau: Đầu tiên, ngâm đỗ xanh trong nước sạch khoảng 6-8 giờ để hạt nở Sau đó, rửa sạch đỗ và cho vào vỏ chai nhựa đã cắt một phần đầu để tạo lỗ thoát nước Đặt chai ở nơi thoáng mát, tưới nước đều đặn mỗi ngày để giữ độ ẩm Sau khoảng 5-7 ngày, giá đỗ sẽ phát triển và có thể thu hoạch Chúc Bình thành công với món giá đỗ sạch cho gia đình!
Hợp tác xã A cần phổ biến cho nông dân biện pháp cải tạo đất để nâng cao độ pH, nhằm tăng năng suất ngô trong các vụ tiếp theo Cụ thể, nông dân nên sử dụng vôi bột để điều chỉnh độ pH lên mức thích hợp từ 6,5 đến 7, giúp cây ngô phát triển tốt hơn Bên cạnh đó, việc bón phân hữu cơ cũng sẽ cải thiện chất lượng đất và cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu hỏi Nội dung Điểm
Để chuẩn bị chai nhựa, trước tiên bạn cần rửa sạch và để ráo nước Sau đó, sử dụng một que sắt nhọn như đinh hoặc tuốc nơ vít để đục các lỗ nhỏ quanh thân chai và dưới đáy Việc này giúp chai không bị ứ đọng nước khi cho đỗ uống nước, với khoảng cách giữa các lỗ khoảng 3cm, lưu ý không đục quá dày hoặc quá thưa.
- Ngâm đỗ:Cho 100gr đỗ xanh vào một chậu nước ấm theo tỉ lệ 3 bát nước lạnh, 2 bát nước sôi và ngâm trong 1 tiếng.
Bước 2: Tiến hành ủ giá đỗ:
Cho tất cả số đỗ đã ngâm vào chai nhựa đã đục lỗ, sau đó đặt chai ở nơi kín ánh sáng hoặc bọc bằng túi nilon đen Lưu ý luôn để chai nằm ngang.
Để giá đỗ phát triển tốt, cần tưới nước hàng ngày, cụ thể là 2 lần mỗi ngày Bạn có thể ngâm chai giá vào xô nhựa chứa nước trong khoảng 5 phút, sau đó nhấc chai lên để nước chảy ra hoàn toàn Cuối cùng, hãy đặt chai ở nơi tối để tiếp tục quá trình sinh trưởng.
Sau 3-5 ngày, có thể thu hoạch giá đỗ tươi bằng cách cắt thân chai và lấy giá ra ngoài
- Bón vôi: có tác dụng khử chua, giảm độc chất ảnh hưởng đến cây ngô…
- Bón phân hữu cơ đã hoai mục : có tác dụng cải tạo đất tơi xốp, tăng hoạt động của VSV, hạ độ chua, giảm độc với cây trồng…
- Dùng phân hóa học loại trung tính hoặc kiềm như: phân lân, ure…
Để bảo vệ chất lượng đất, cần áp dụng các biện pháp canh tác hợp lý như quản lý nước hiệu quả, hạn chế dòng chảy và giảm thiểu tối đa việc sử dụng thuốc trừ cỏ, nhằm duy trì hàm lượng chất hữu cơ trong đất.
1.2 Kiểm tra cuối kỳ I lớp 10 a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Giống cây trồng Khảo nghiệm giống cây trồng 1 0,75
Sản xuất giống cây trồng 1 0,75 2 3 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
2 Sử dụng, cải tạo và Một số tính chất của đất trồng 2 1,5 1 1,5 9 1 14,75 32,5 bảo vệ đất
Biện pháp cải tạo và sử dụng một số loại đất xấu ở nước ta 3 2,25 3 4,5 1 5
3 Sử dụng và sản xuất phân bón thông thường Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường.
13 1 24,25 52,5 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón 3 2,25 3 4,5
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ được tính 0,25 điểm, trong khi điểm cho câu tự luận sẽ được quy định theo hướng dẫn chấm, đảm bảo tương ứng với tỷ lệ điểm trong ma trận.
Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 11
2.1 Kiểm tra giữa kỳ I lớp 11 a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Số CH Thời gian (phút )
Tiêu chuẩn trình bày Bản vẽ kĩ thuật
2 Phương pháp biểu diễn vật Hình chiếu vuông góc 8 6 6 7.5 2 10 21 3 38.25 82.5 thể trên bản vẽ kĩ thuật Mặt cắt – Hình cắt 4 3 3 3.75 1 8
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu trắc nghiệm được tính 0,25 điểm, trong khi điểm số cho câu tự luận sẽ được xác định theo hướng dẫn chấm, đảm bảo tương ứng với tỷ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Không được chọn câu hỏi/bài tập ở mức độ vận dụng và vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức. b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: CÔNG NGHỆ 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ Kĩ thuật
Tỉ lệ Nét vẽ Chữ viết Ghi kích thước
- Nêu được các loại khổ giấy.
- Nêu được các loại tỉ lệ.
- Nêu được các loại nét vẽ cơ bản.
- Trình bày được tiêu chuẩn chữ viết trong bản vẽ kĩ thuật.
- Trình bày được các thành phần trong tiêu chuẩn ghi kích thước.
- Giải thích được quy định các khổ giấy.
- Phân biệt được các loại tỉ lệ bản vẽ.
- Làm rõ được các quy định về ghi kích thước.
2 Phương pháp biểu diễn vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
- Nêu được các phép chiếu để thu được các hình chiếu.
- Trình bày được nội dung phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Trình bày được khái niệm và phân loại hình cắt, mặt cắt.
- Mô tả được các bước xây dựng phương pháp chiếu góc thứ nhất.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Phân tích được nội dung của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Giải thích được khái niệm hình cắt, mặt cắt.
- Phân biệt được các loại mặt cắt, hình cắt.
- Xác định vị trí các hình chiếu theo phương pháp chiếu góc thứ nhất
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản
- Đọc được bản vẽ mặt cắt, hình cắt.
- Vẽ được các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được các loại mặt cắt, hình cắt.
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0.25 điểm, cho mỗi câu tự luận được quy định rõ trong đáp án và hướng dẫn chấm.
Để đảm bảo tính chính xác trong việc kiểm tra và đánh giá, mỗi câu hỏi cần được thiết kế tương ứng với một chỉ báo cụ thể của mức độ kiến thức và kỹ năng Mỗi câu hỏi sẽ đại diện cho một mức độ nhận biết và thông hiểu khác nhau.
Không nên chọn câu hỏi hoặc bài tập có mức độ vận dụng và vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức Hướng dẫn ra đề kiểm tra cần tuân theo ma trận và đặc tả để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc đánh giá năng lực học sinh.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ Kĩ thuật
Tỉ lệ Nét vẽ Chữ viết Ghi kích thước
- Nêu được các loại khổ giấy.
- Nêu được các loại tỉ lệ.
- Nêu được các loại nét vẽ cơ bản.
- Trình bày được tiêu chuẩn chữ viết trong bản vẽ kĩ thuật.
- Trình bày được các thành phần trong tiêu chuẩn ghi kích thước.
- Giải thích được quy định các khổ giấy.
- Phân biệt được các loại tỉ lệ bản vẽ.
- Làm rõ được các quy định về ghi kích thước.
2 Phương pháp biểu diễn vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
- Nêu được các phép chiếu để thu được các hình chiếu.
- Trình bày được nội dung phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Trình bày được khái niệm và phân loại hình cắt, mặt cắt.
- Mô tả được các bước xây dựng phương
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao pháp chiếu góc thứ nhất.
- Phân tích được nội dung của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Giải thích được khái niệm hình cắt, mặt cắt.
- Phân biệt được các loại mặt cắt, hình cắt.
- Xác định vị trí các hình chiếu theo phương pháp chiếu góc thứ nhất
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản
- Đọc được bản vẽ mặt cắt, hình cắt.
- Vẽ được các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được các loại mặt cắt, hình cắt.
Tổng 16 12 2 1 d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:……… Mã số học sinh:……….
Câu 1 TCVN quy định các khổ giấy nào sau đây?
Câu 2 Tỉ lệ của bản vẽ là gì?
A Tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó
B Tỉ số kích thước thật so với kích thước bản vẽ.
C Tỉ số kích thước chiều cao so với kích thước chiều rộng.
D Tỉ số kích thước chiều cao so với kích thước chiều dài.
Câu 3 Trong bản vẽ kỹ thuật, khung vẽ và khung tên được vẽ bằng loại nét gì?
A Nét đứt mảnh B Nét lượn sóng C Nét liền mảnh D Nét liền đậm
Câu 4 Khổ chữ (h) được xác định bằng kích thước nào?
A Chiều cao của chữ hoa tính bằng milimet.
B Chiều cao của chữ thường tính bằng milimet.
C Chiều ngang của chữ hoa tính bằng milimet.
D Chiều ngang của chữ thường tính bằng milimet.
Câu 5 Khổ giấy A 0 lớn gấp bao nhiêu lần khổ giấy A 3 ?
Câu 6 Tỉ lệ bản vẽ 5 :1 là tỉ lệ gì?
A Tỉ lệ nguyên hình B Tỉ lệ thu nhỏ.
C Tỉ lệ phóng to D Tỉ lệ phóng to gấp đôi.
Câu 7 Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng với tiêu chuẩn?
Câu 8 Hình chiếu vuông góc là hình biểu diễn thu được từ phép chiếu nào?
A Xuyên tâm B Song song C Vuông góc D Xiên góc.
Câu 9 Phương pháp chiếu góc thứ mấy được dùng phổ biến ở nước ta?
C PPCG 1 và PPCG 3 D Một phương pháp khác.
Câu 10 Hình chiếu vuông góc của một vật thể gồm những hình chiếu nào?
A Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng
B Hình chiếu cạnh, hình chiếu đứng
C Hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
D Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
Câu 11 Trong PPCG1 hình chiếu cạnh đặt ở vị trí nào nào so với hình chiếu đứng?
A Phía dưới hình chiếu đứng B Phía trên hình chiếu đứng.
C Bên trái hình chiếu đứng D Bên phải hình chiếu đứng.
Câu 12 Trong PPCG1 hình chiếu bằng được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?
A Bên dưới B Phía trên C Bên phải D Bên trái
Câu 13 Trong phương PPCG1, hướng chiếu từ trên xuống thu được hình chiếu nào?
A Hình chiếu tùy ý B Hình chiếu đứng.
C Hình chiếu cạnh D Hình chiếu bằng.
Câu 14 Các hướng chiếu trong PPCG1 có phương chiếu như thế nào?
A Song song với nhau B Vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
C Đồng quy tại tâm chiếu D Xiên góc với mặt phẳng hình chiếu.
Câu 15 Phép chiếu vuông góc là cơ sở để xây dựng hình chiếu nào sau đây?
C Vuông góc D Trục đo và phối cảnh.
Câu 16 Để có hình chiếu vuông góc các tia chiếu phải như thế nào đối với mặt phẳng hình chiếu?
A Xiên góc C Xiên góc hoặc vuông góc.
Câu 17 Hình chiếu vuông góc là hình biểu diễn thu được từ phép chiếu nào, biểu diễn không gian mấy chiều?
A Vuông góc, 3 chiều B Song song, 3 chiều.
C Vuông góc, 2 chiều D Xiên góc, 2 chiều.
Câu 18 Để biểu diễn các khối trụ tròn cần mấy hình chiếu?
Câu 19 Cho hình vẽ thể hiện vị trí ba hình chiếu vuông góc của vật thể trong PPCG1, đáp án đúng là gì?
A (1) HC đứng, (2) HC bằng, (3) HC cạnh.
B (1) HC cạnh, (2) HC bằng, (3) HC đứng
C (1) HC bằng, (2) HC đứng, (3) HC cạnh
D (1) HC đứng, (2) HC cạnh, (3) HC bằng.
Câu 20 Trong PPCG1, nếu gọi hình chiếu đứng của vật thể là 1, hình chiếu bằng là 2, hình chiếu cạnh là 3, thì vị trí đặt nào sau đây là đúng?
Câu 21 Cho vật thể và hướng chiếu từ trước là A, hình chiếu cạnh của vật thể là hình nào?
Câu 22 Mặt cắt là hình biểu diễn phần nào của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt?
A Phần tiếp xúc B Phần còn lại
C Phần nhìn thấy D Đường giới hạn
Câu 23 Trong hình cắt một nửa, đường phân cách giữa một nửa hình chiếu với một nửa hình cắt được vẽ bằng nét gì?
A Nét gạch chấm mảnh B Nét liền mảnh.
C Nét lượn sóng D Nét đứt mảnh.
Câu 24 Hình cắt – mặt cắt dùng để làm gì?
A Biểu diễn kết cấu của vật thể
B Biểu diễn hình dạng của vật thể
C Biểu diễn hình chiếu vuông góc
D Biểu diễn hình dạng bên trong của chi tiết.
Câu 25 Mặt phẳng cắt là mặt phẳng như thế nào?
A Song song với một mặt phẳng hình chiếu và cắt vật thể ra làm hai phần
B Vuông góc với một mặt phẳng hình chiếu và cắt vật thể ra làm hai phần
C Đi ngang qua vật thể
D Song song với mặt phẳng hình chiếu
Câu 26 Hình vẽ nào là hình cắt của vật thể?
Câu 27 Cho vật thể như hình vẽ, hình vẽ nào là hình cắt của vật ?
Câu 28 Hình vẽ nào là mặt cắt của vật thể?
II PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Cho vật thể như hình vẽ:
Câu 1 Vẽ 3 hình chiếu vuông góc của vật thể (1 điểm)
Câu 2 Ghi kích thước của vật thể trên hình chiếu vừa tìm được (1 điểm)
Câu 3 Hãy vẽ hình cắt một nửa của vật thể khi dùng mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng, cắt chính giữa vật thể (1 điểm)
(Đề kiểm tra gồm 4 trang)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Ba hình chiếu vuông góc của vật thể
- Vẽ được các đường bao thấy;
- Vẽ được các đường bao khuất;
- Vẽ được các đường tâm đường trục;
- Vẽ đúng các nét theo tiêu chuẩn.
0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm Câu 2 điểm)(01
- Vẽ đúng các đường gióng kích thước;
- Vẽ đúng các đường ghi kích thước;
- Ghi chữ số kích thước đúng tiêu chuẩn.
- Vẽ được các đường bao thấy;
- Vẽ được đường gạch gạch;
- Kết hợp được một nửa hình chiếu và một nửa một nửa.
2.2 Kiểm tra cuối kỳ I lớp 11 a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
TT dungNội thứckiến Đơn vị kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
2 Phương pháp Hình chiếu vuông góc 4 3.0
4 5.0 1 8 16 3 33.5 70 biểu diễn vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
3 Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật
4 Các loại bản vẽ kĩ thuật
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu trắc nghiệm sẽ được tính 0,25 điểm, trong khi điểm cho câu tự luận sẽ được xác định theo hướng dẫn chấm, đảm bảo tương ứng với tỷ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Không được chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức. b) Đặc tả
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
TT dungNội thứckiến Đơn vị kiến thức
Tổng % điểmtổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời gian
1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
2 Phương pháp biểu diễn vật
Mặt cắt – Hình cắt 3.0 5.0 1 5 thể trên bản vẽ kĩ thuật
3 Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật
4 Các loại bản vẽ kĩ thuật
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu trắc nghiệm được tính 0,25 điểm, trong khi điểm cho câu tự luận sẽ được xác định theo hướng dẫn chấm và phải phù hợp với tỉ lệ điểm trong ma trận.
Không nên chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức Hướng dẫn ra đề kiểm tra cần tuân thủ ma trận và đặc tả để đảm bảo tính hợp lý và đồng nhất trong đánh giá.
Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ Kĩ thuật.
- Nêu được các loại khổ giấy.
- Nêu được các loại tỉ lệ.
- Nêu được các loại nét vẽ cơ bản
- Trình bày được tiêu chuẩn chữ viết trong bản vẽ kĩ thuật.
- Trình bày được các thành phần trong tiêu chuẩn ghi kích thước.
- Giải thích được quy định các khổ giấy có ý nghĩa trong việc tiết kiệm vật liệu.
- Phân biệt được các loại tỉ lệ bản vẽ.
- Làm rõ được các quy định về ghi kích thước.
2 Phương pháp biểu diễn vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
- Nhận biết được các phép chiếu để thu được các hình biểu diễn.
- Trình bày được nội dung phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Trình bày được khái niệm, phân loại hình cắt, mặt cắt.
Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Trình bày được nội dung phương pháp hình chiếu trục đo.
- Nêu được các loại hình chiếu phối cảnh.
- Trình bày được khái niệm hình chiếu phối cảnh, các bước vẽ phác hình chiếu phối cảnh một điểm tụ.
- Phân tích được nội dung của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Mô tả được các hình chiếu vuông góc trong phương pháp chiếu góc thứ nhất.
- Giải thích được khái niệm hình cắt, mặt cắt.
- Phân biệt được các loại mặt cắt, hình cắt.
- Kể tên các ứng dụng của hình chiếu phối cảnh.
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản
- Vẽ được các hình chiếu vuông góc, mặt cắt hình cắt, hình chiếu trục đo của vật thể.
- Đọc được bản vẽ mặt cắt, hình cắt.
- Vẽ phác hình chiếu phối cảnh một điểm tụ của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3 khi biết 2 hình chiếu.
Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Vẽ phác hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ của vật thể đơn giản.
3 Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật.
- Kể tên được các giai đoạn chính của công việc thiết kế và công nghệ.
- Trình bày được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế
- Giải thích được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế và chế tạo cơ khí.
4 Các loại bản vẽ kĩ thuật.
- Kể được các bước lập bản vẽ chi tiết máy.
- Nêu được các bước đọc bản vẽ chi tiết.
- Nêu được các loại bản vẽ xây dựng
- Kể tên được các hình biểu diễn chính của bản vẽ nhà.
- Trình bày được khái niệm bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt đứng, mặt bằng, hình cắt trong bản vẽ xây dựng
- Đọc được bản vẽ mặt bằng tổng thể và bản vẽ các
Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao hình chiếu của nhà đơn giản.
- Đọc được bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đơn giản.
Tổng 16 12 2 1 d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:……… Mã số học sinh:……….
Câu 1 Có mấy loại nét vẽ thường dùng trong vẽ kĩ thuật?
Câu 2 Cách ghi kích thước nào sau đây là sai với tiêu chuẩn ghi kích thước?
Câu 3 Để thu được 3 hình chiếu vuông góc của vật thể, người ta chiếu vuông góc vật thể lên những mặt phẳng hình chiếu nào?
A Mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng cắt
B Mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng tầm mắt, mặt phẳng hình chiếu cạnh
C Mặt phẳng vật thể, mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu cạnh
D Mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu cạnh.
Câu 4 Phép chiếu song song là cơ sở để xây dựng loại hình biểu diễn nào?
A Hình chiếu trục đo B Hình chiếu phối cảnh
C Hình chiếu vuông góc D Hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo
Câu 5 Các tia chiếu của phép chiếu xuyên tâm có đặc điểm gì?
A Song song với nhau B Đồng quy tại tâm chiếu
C Vuông góc với mặt phẳng hình chiếu D Vuông góc với nhau.
Câu 6 Mặt cắt được biểu diễn ngay trên hình chiếu tương ứng gọi là gì?
A Mặt cắt rời B Mặt cắt chập
C Mặt cắt toàn phần D Mặt cắt kết hợp.
Câu 7 Đường phân cách giữa một nửa hình chiếu và một nửa hình cắt của hình cắt một nửa được biểu diễn bằng loại nét nào?
A Nét gạch chấm mảnh B Nét liền mảnh
C Nét liền đậm D Nét lượn sóng.
Câu 8 Hình chiếu trục đo được xây dựng bằng phép chiếu nào?
A Phép chiếu song song B Phép chiếu xuyên tâm.
C Phép chiếu vuông góc D Phép chiếu khác.
Câu 9 Hệ số biến dạng theo trục O'Y' của hình chiếu trục đo được kí hiệu như thế nào?
Trong hệ thống trục tọa độ O'X', O'Y', O'Z', các hệ số biến dạng p, q, r có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong hình chiếu trục đo vuông góc Sự liên hệ này phản ánh cách mà các biến dạng theo các trục khác nhau tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau trong một không gian ba chiều.
Câu 11 Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể, được xây dựng bằng phép chiếu nào?
A Phép chiếu vuông góc B Phép chiếu song song.
C Phép chiếu xuyên tâm D Phép chiếu khác.
Câu 12 Trong quá trình thiết kế, chế tạo và lắp ráp chi tiết máy, muốn làm ra sản phẩm cần phải có bản vẽ gì?
A Bản vẽ xây dựng B Bản vẽ mỹ thuật.
C Bản vẽ cơ khí D Bản vẽ kiến trúc.
Câu 13 Bản vẽ chi tiết thể hiện những nội dung nào?
A Hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
B Hình dạng, kích thước và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết.
C Hình dạng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
D Kích thước và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết
Câu 14 Bản vẽ lắp được dùng làm gì?
A Thiết kế và chế tạo chi tiết B Chế tạo và kiểm tra chi tiết.
C Thiết kế và kiểm tra chi tiết D Lắp ráp các chi tiết.
Câu 15 Bản vẽ xây dựng dùng để làm gì?
A Chế tạo, lắp ráp máy móc, thiết bị
B Thiết kế, kiểm tra, thi công các công trình kiến trúc, xây dựng.
C Thiết kế, thi công các chi tiết máy.
D Thể hiện mối liên hệ giữa các chi tiết.
Câu 16 Để định hướng các công trình xây dựng, trên mặt bằng tổng thể thường vẽ mũi tên chỉ hướng nào?
Câu 17 Bản vẽ kĩ thuật có tỉ lệ 1: 100, thì 1mm trên bản vẽ tương ứng với kích thước thực tế là bao nhiêu?
Câu 18 Nét lượn sóng được dùng trong hình biểu diễn nào?
A Hình cắt toàn bộ B Hình cắt một nửa
C Hình cắt cục bộ D Mặt cắt chập.
Câu 19 Hình biểu diễn nào sau đây là hình chiếu cạnh của vật thể?
Câu 20 Để biểu diễn các khối trụ tròn cần tối thiểu bao nhiêu hình chiếu vuông góc?
Câu 21 Hình chiếu vuông góc là hình biểu diễn thu được từ phép chiếu gì?
A Xuyên tâm B Song song C Vuông góc D Xiên góc.
Câu 22 Các vật thể sau, vật thể nào cần vẽ hình cắt?
A Khối hình trụ B Khối hình nón C Khối hình cầu D Ống trụ.
Câu 23 Hình chiếu trục đo xiên góc cân có các hệ số biến dạng như thế nào?
Câu 24 Sự khác nhau giữa hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đo xiên góc cân là gì?
C Hướng chiếu, hệ số biến dạng, hệ trục tọa độ.
D Hệ trục tọa độ, hệ số biến dạng.
Câu 25 Trong hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ đường chân trời thể hiện điều gì?
A Độ cao của điểm nhìn B Độ xa của vật thể
C Độ rộng của vật thể D Độ cao của vật thể.
Câu 26 Trong các giai đoạn thiết kế, nếu "thẩm định, đánh giá phương án thiết kế " không đạt thì phải quay về giai đoạn nào?
A Làm mô hình thử nghiệm, chế tạo thử.
B Hình thành ý tưởng, xác định đề tài thiết kế.
C Thu thập thông tin, tiến hành thiết kế.
D Lập hồ sơ kĩ thuật.
Câu 27 Các bước lập bản vẽ chi tiết theo trình tự nào?
A Bố trí hình biểu diễn, vẽ mờ, tô đậm, ghi phần chữ.
B Ghi phần chữ, bố trí hình biểu diễn, vẽ mờ, tô đậm
C Vẽ mờ, tô đậm, ghi phần chữ, bố trí hình biểu diễn.
D Tô đậm, bố trí hình biểu diễn, vẽ mờ, ghi phần chữ.
Câu 28 Sự khác nhau giữa bản vẽ mặt bằng tổng thể của một công trình xây dựng so với bản vẽ mặt bằng của một ngôi nhà?
A Trên mặt bằng tổng thể không biểu diễn chi tiết
B Trên mặt bằng tổng thể không biểu diễn chi tiết và dùng nhiều ký hiệu để biểu diễn công trình
C Mặt bằng tổng thể dùng ký hiệu để biểu diễn công trình
D Mặt bằng tổng thể hiện kết cấu của vật liệu xây dựng.
Cho 2 hình chiếu vuông góc của một vật thể:
Câu 1: Vẽ hình cắt đứng toàn bộ A-A của vật thể?
Câu 2: Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể?
Câu 3: Vẽ hình chiếu thứ 3 của vật thể?
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Vẽ hình cắt đứng toàn phần của vật thể
- Vẽ được các đường bao thấy;
- Vẽ được ký hiệu vật liệu;
- Vẽ được các đường gióng và đường ghi kích thước;
Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể
- Chọn đúng hệ trục tọa độ;.
- Vẽ được phần đặc của vật thể;
- Vẽ được phần rỗng của vật thể;
- Nét vẽ đúng theo tiêu chuẩn.
- Vẽ được các đường bao thấy;
- Vẽ được các đường bao khuất;
- Vẽ được các đường gióng và đường ghi kích thước;
2.3 Kiểm tra giữa kỳ II lớp 11 a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN: CÔNG NGHỆ 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH
1 Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi
Công nghệ chế tạo phôi 3 2.25 2 2.5
2 Công nghệ cắt gọt kim loại
Nguyên lí cắt và dao cắt 2 1.5 2 2.5 6 11 25
Gia công trên máy tiện 1 0.75 1 1.25
3 Tự động hoá trong chế tạo cơ khí
Máy tự động, người máy công nghiệp, dây chuyền tự động
Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí
4 Đại cương về động cơ đốt trong
Khái quát về Động cơ đốt trong 3 2.25 1 1.25
Nguyên lí làm việc của Động cơ đốt trong 1 0.75 4 5 1 5 1 8
Thân máy và nắp máy 2 1.5 1 1.25
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu trắc nghiệm sẽ được tính 0,25 điểm, trong khi số điểm cho câu tự luận sẽ được quy định theo hướng dẫn chấm, đảm bảo tương ứng với tỷ lệ điểm đã được xác định trong ma trận.
Trong lĩnh vực Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi, cũng như công nghệ cắt gọt kim loại và tự động hoá trong chế tạo cơ khí, cần lựa chọn một câu có mức độ vận dụng phù hợp để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc truyền đạt kiến thức.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 11– THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nhận thức biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi
Công nghệ chế tạo phôi.
- Trình bày được các tính chất, công dụng của một số loại vật liệu cơ khí.
- Trình bày được thành phần và ứng dụng của một số loại vật liệu cơ khí.
- Trình bày được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và phương pháp hàn.
- Trình bày được ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và phương pháp hàn.
- Kể được các ứng dụng thực tế của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và phương pháp hàn.
- Phân tích được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nhận thức biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Phân tích được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
- Phân tích được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn.
- Giải thích được các ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực, phương pháp hàn.
- So sánh các công nghệ chế tạo phôi trong chế tạo cơ khí.
2 Công nghệ cắt gọt kim loại
Nguyên lí cắt và dao cắt.Gia công trên máy tiện.
- Trình bày được bản chất, ưu, nhược điểm của phương pháp gia công kim loại bằng cắt gọt
- Trình bày được nguyên lí cắt và dao cắt.
- Nêu được các chuyển động khi tiện và khả năng gia công khi tiện.
- Giải thích ảnh hưởng các góc của dao tới quá trình gia công tiện.
- Phân biệt được các chuyển động khi tiện.
- Làm rõ khả năng gia công khi tiện
-Khai thác được các chuyển động cắt của dao cắt trên máy tiện.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nhận thức biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
3 Tự động hoá trong chế tạo cơ khí
Máy tự động, người máy công nghiệp, dây chuyền tự động.
Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
- Trình bày được các khái niệm về máy tự động, dây chuyền tự động, máy điều khiển số và người máy công nghiệp
- Trình bày được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí
- Giải thích được các yếu tố gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí.
- Đưa ra các biện pháp đảm bảo phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí ở địa phương em.
4 Đại cương về động cơ đốt trong
Khái quát về Động cơ đốt trong.
Nguyên lí làm việc của Động cơ đốt trong.
Thân máy và nắp máy.
- Nêu được khái niệm, phân loại, cấu tạo chung của động cơ đốt trong.
- Nhận ra được cấu tạo chung của động cơ.
- Nêu được các khái niệm cơ bản của động cơ đốt trong.
- Nhận ra được đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì và động cơ 4 kì.
- Trình bày được nhiệm vụ, cấu tạo của thân máy, nắp máy.Thông hiểu:
- Phân tích được nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì và động cơ 4 kì.
- Làm rõ được những đặc điểm cấu tạo của thân xilanh
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nhận thức biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao và nắp máy của động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí.
- Đọc được sơ đồ nguyên lí của động cơ đốt trong.
- Khai thác được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong 2 kì và 4 kì để đề xuất hướng sử dụng hợp lí.
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0.25 điểm, cho mỗi câu tự luận được quy định rõ trong đáp án và hướng dẫn chấm.
- Chỉ lựa chọn duy nhất 1 câu hỏi vận dụng trong các nội dung kiến thức (1,2,3).
Để đảm bảo tính chính xác trong việc đánh giá kiến thức và kỹ năng, mỗi câu hỏi cần được thiết kế tương ứng với từng chỉ báo của mức độ nhận biết và thông hiểu Mỗi gạch đầu dòng nên phản ánh một mức độ cụ thể, giúp việc kiểm tra trở nên hiệu quả hơn.
Giáo viên có thể đưa ra câu hỏi kiểm tra ở cấp độ vận dụng liên quan đến các đơn vị kiến thức như Vật liệu cơ khí, Công nghệ chế tạo phôi, Công nghệ cắt gọt kim loại hoặc Tự động hoá trong chế tạo cơ khí.
Không nên lựa chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức Điều này giúp đảm bảo sự phân bổ hợp lý và công bằng trong việc đánh giá năng lực của học sinh Hướng dẫn ra đề kiểm tra cần tuân theo ma trận và đặc tả để đạt được hiệu quả tối ưu trong việc kiểm tra kiến thức.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi
Công nghệ chế tạo phôi.
- Trình bày được các tính chất, công dụng của một số loại vật liệu cơ khí.
- Trình bày được thành phần và ứng dụng của một số loại vật liệu cơ khí.
- Trình bày được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và phương pháp hàn.
- Trình bày được ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và phương pháp hàn.
- Kể được các ứng dụng thực tế của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và phương pháp hàn.
- Phân tích được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
- Phân tích được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
- Phân tích được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn.
- Giải thích được các ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đúc, gia công áp lực, phương pháp hàn.
- So sánh các công nghệ chế tạo phôi trong chế tạo cơ khí.
2 Công nghệ cắt gọt kim loại Nguyên lí cắt và dao cắt.
Gia công trên máy tiện.
- Trình bày được bản chất, ưu, nhược điểm của phương pháp gia công kim loại bằng cắt gọt
- Trình bày được nguyên lí cắt và dao cắt.
- Nêu được các chuyển động khi tiện và khả năng gia công khi tiện.
- Giải thích ảnh hưởng các góc của dao tới quá trình gia công tiện.
- Phân biệt được các chuyển động khi tiện.
- Làm rõ khả năng gia công khi tiện
-Khai thác được các chuyển động cắt của dao cắt trên máy tiện.
3 Tự động hoá trong chế tạo cơ khí
Máy tự động, người máy công nghiệp, dây chuyền tự động.
- Trình bày được các khái niệm về máy tự động, dây chuyền tự động, máy điều khiển số và người máy công nghiệp
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
- Trình bày được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí
- Giải thích được các yếu tố gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí.
- Đưa ra các biện pháp đảm bảo phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí ở địa phương em.
4 Đại cương về động cơ đốt trong Khái quát về Động cơ đốt trong.
Nguyên lí làm việc của Động cơ đốt trong.
Thân máy và nắp máy.
- Nêu được khái niệm, phân loại, cấu tạo chung của động cơ đốt trong.
- Nhận ra được cấu tạo chung của động cơ.
- Nêu được các khái niệm cơ bản của động cơ đốt trong.
- Nhận ra được đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì và động cơ 4 kì.
- Trình bày được nhiệm vụ, cấu tạo của thân máy, nắp máy.
- Phân tích được nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì và động cơ 4 kì.
- Làm rõ được những đặc điểm cấu tạo của thân xilanh và nắp máy của động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí.
- Đọc được sơ đồ nguyên lí của động cơ đốt
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao trong.
- Khai thác được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong 2 kì và 4 kì để đề xuất hướng sử dụng hợp lí.
Tổng 16 12 2 1 d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:………
Câu 1 Vật liệu cơ khí thường có những tính chất đặc trưng nào?
A Tính chất vật lí, tính chất hóa học B Tính chất hóa học.
C Tính chất cơ học, tính chất hóa học D Tính chất vật lí, hóa học, cơ học.
Câu 2 Tính chất cơ học của vật liệu cơ khí là gì?
A Độ cứng, độ dẫn điện, tính đúc B Độ cứng, độ dẻo, tính hàn.
C Tính chống ăn mòn, độ bền, tính rèn D Độ cứng, độ dẻo, độ bền.
Câu 3 Độ dẻo biểu thị khả năng gì của vật liệu?
A Biến dạng bền của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
B Chống lại biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
C Biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
D Chống lại biến dạng dẻo lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng ngoại lực.
Câu 4 Bản chất của phương pháp đúc là gì?
A Rót kim loại lỏng vào khuôn, chờ cho kim loại lỏng kết tinh và nguội sẽ thu được vật đúc theo yêu cầu.
B Dùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ thích hợp làm cho vật liệu bị biến dạng dẻo.
C Nối các chi tiết bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái nóng chảy, sau khi kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.
D Nối các chi tiết lại với nhau bằng phương pháp nung dẻo chỗ nối, kim loại sau khi nguội tạo thành mối hàn.
Câu 5 Bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn là gì?
A Nối các chi tiết với nhau bằng phương pháp nối ghép các chi tiết bằng bulông, đai ốc.
B Nối các chi tiết kim loại với nhau bằng phương pháp nung chảy chỗ nối, kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.
C Nối các chi tiết lại với nhau bằng phương pháp nung dẻo chỗ nối, kim loại sau khi nguội tạo thành mối hàn.
D Nối các chi tiết lại với nhau bằng phương pháp đúc.
Câu 6 Khi đúc trong khuôn cát, vật nào có hình dáng và kích thước giống như vật đúc?
A Mẫu và lòng khuôn B Khuôn đúc C Lòng khuôn D Mẫu.
Câu 7 Công nghệ chế tạo phôi nào phải dùng ngoại lực tác dụng làm cho kim loại biến dạng dẻo để tạo ra vật thể theo yêu cầu?
A Hàn B Áp lực C Đúc D Đúc trong khuôn cát.
Câu 8 Kim loại khi gia công áp lực bị biến dạng ở trạng thái nào?
A Rắn B Nóng chảy C Dẻo D Hơi
Câu 9 Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là gì?
A Cắt đi phần phoi không cần thiết.
B Rót kim loại lỏng vào lòng khuôn, sau khi kim loại kết tinh, nguội đi thu được chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
C Nung kim loại đến trạng thái dẻo, dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ tác dụng vào kim loại, làm kim loại biến dạng theo yêu cầu.
D Lấy đi 1 phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt để thu được chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
A Phần vật liệu dư ra trên bề mặt của sản phẩm.
B Phần vật liệu còn lại khi gia công cắt gọt kim loại và tạo ra thành phẩm.
C Phần vật liệu bị lấy đi khi gia công cắt gọt kim loại.
D Phần vật liệu hao hụt trong quá trình gia công.
Câu 11 Trong dao tiện cắt đứt góc sắc là góc tạo bởi hai mặt phẳng nào?
A Góc tạo bởi mặt trước của dao với mặt phẳng song song mặt đáy.
B Góc tạo bởi mặt trước và mặt sau của dao.
C Góc tạo bởi mặt sau với mặt đáy.
D Góc tạo bởi mặt trước và mặt đáy.
Câu 12 Khi tiện trụ thì dao cắt tiến dao như thế nào?
A Tiến dao dọc Sd B Tiến dao ngang Sng.
C Tiến dao chéo Schéo D Tiến dao phối hợp.
Câu 13 Để phoi thoát ra dễ dàng thì cấu tạo của dao tiện có đặc điểm gì?
A Góc phải nhỏ B Góc phải lớn.
C Góc phải lớn D Góc phải lớn.
Câu 14 Mặt đối diện với bề mặt đang gia công của phôi là:
A Mặt trước B Mặt sau C Mặt bên D Mặt đáy.
Câu 15: Máy tự động là gì?
A Máy tự động là máy hoàn thành được một nhiệm vụ nào đó theo chương trình định trước mà có sự tham gia trực tiếp của con người.
B Máy tự động là máy hoàn thành được một nhiệm vụ nào đó theo chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người.
C Máy tự động là máy hoàn thành được nhiều nhiệm vụ cùng lúc theo chương trình định trước mà có sự tham gia trực tiếp của con người.
D Máy tự động là máy hoàn thành được nhiều nhiệm vụ cùng lúc theo chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người.
Câu 16 Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí là gì?
A Chất thải trong chăn nuôi gia súc, gia cầm, chất thải khi giết mổ, chế biến thực phẩm.
B Do hoạt động sản xuất nông nghiệp không hợp lý, sử dụng thuốc trừ sâu quá ngưỡng cho phép.
C Do tập quán canh tác: chăn nuôi không hợp vệ sinh, dùng phân chuồng bón cây.
D Dầu mỡ và các chất bôi trơn, làm nguội, phế thải trong quá trình cắt gọt không qua xử lí, đưa trực tiếp vào môi trường sẽ gây ra ô nhiễm đất đai.
Câu 17 Trong động cơ xăng có chi tiết nào sau đây?
A Bơm cao áp B Bugi C Bầu lọc tinh D Bầu lọc thô.
Câu 18 Nhiệm vụ của thân máy là gì?
A Lắp bugi hoặc vòi phun
B Lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ
C Chứa dầu nhớt bôi trơn
D Truyền lực cho trục khuỷu thông qua thanh truyền.
Câu 19 Nhiệm vụ nào sau đây là của nắp máy?
A Dẫn hướng cho pit-tông chuyển động
B Cùng với xilanh và đỉnh pit-tông tạo thành buồng cháy của động cơ
C Liên kết các xilanh tạo thành 1 khối duy nhất
D Tạo không gian quay của trục khuỷu.
Câu 20 Cấu tạo của động cơ điêzen có bao nhiêu cơ cấu và hệ thống?
A 3 cơ cấu, 4 hệ thống C 2 cơ cấu, hệ thống.
B 3 cơ cấu, 3 hệ thống D 2 cơ cấu, 4 hệ thống.
Câu 21 Động cơ đốt trong làm mát bằng nước, bộ phận làm mát được bố trí ở những vị trí nào?
A Cacte, nắp máy B Nắp máy, thân máy.
C Thân máy cacte D Thân xilanh, nắp máy.
Câu 22 Trong nguyên lý làm việc của động cơ 4 kỳ, kỳ nào cả 2 xupap đều đóng?
Câu 23 Ở động cơ xăng, nhiên liệu và không khí được đưa và trong xilanh như thế nào?
A Hoà trộn bên ngoài xilanh trước khi đi vào xilanh ở kì cháy – dãn nở.
B Hoà trộn bên ngoài xilanh trước khi đi vào xilanh ở kì nén.
C Hoà trộn bên ngoài xilanh trước khi đi vào xilanh ở kì thải.
D Hoà trộn bên ngoài xilanh trước khi đi vào xilanh ở kì nạp.
Câu 24 Trong một chu trình mới của ĐCĐT 4 kì khi trục khuỷu quay được một vòng thì động cơ đã thực hiện xong những kì nào?
A Động cơ đã thực hiện xong kì nạp và nén.
B Động cơ đã thực hiện xong kì cháy – dãn nở và thải.
C Động cơ đã thực hiện xong kì nén và kì cháy – dãn nở.
D Động cơ đã thực hiện xong kì nạp và thải.
Câu 25 Phân loại động cơ đốt trong theo nhiên liệu thì có những loại nào?
A Động cơ xăng, động cơ điêzen, động cơ gas.
B Động cơ pit-tông, động cơ tua bin khí, động cơ xăng.
C Động cơ điêzen, động cơ tua bin khí, động cơ phản lực.
D Động cơ pit-tông, động cơ tua bin khí, động cơ gas.
Câu 26 Hòa khí trong động cơ xăng bao gồm những thành phần nào?
A Không khí và dầu điêzen B Hỗn hợp xăng và không khí.
C Không khí, dầu điêzen, dầu nhớt D Không khí, dầu nhớt.
Câu 27 Cuối kì nén động cơ điêzen có hiện tượng gì?
A Nhiên liệu có áp suất cao được phun vào buồng cháy
C Xupap nạp mở đề hút nhiên liệu
D Bơm nhiên liệu tạm ngừng hoạt động.
Câu 28 Để nạp đầy nhiên liệu hơn và thải sạch hơn, các xupap được bố trí đóng, mở như thế nào?
A Các xupap mở sớm, đóng muộn.
B Xupap nạp mở sớm, xupap thải đóng muộn.
C Xupap nạp mở muộn, xupap thải đóng sớm.
D Xupap nạp mở sớm, xupap thải đóng sớm.
II PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):
Câu 1 (1 điểm) Em hãy so sánh phương pháp rèn tự do và dập thể tích?
Câu 2 (1 điểm) Em hãy cho biết hình ảnh thể hiện kì nén trong nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong, giải thích vì sao?
Câu 3 (1 điểm) Ông An dự định mua một chiếc xe mới, ông đang suy nghĩ để lựa chọn hai loại xe như sau:
- Xe Suzuki Sport thuộc dòng Satria còn được gọi là Xì-po sử dụng động cơ xăng
- Xe Yamaha Exciter 150 sử dụng động cơ xăng 4 kì
Em hãy đóng vai trò là nhà tư vấn để giúp Ông A phân biệt được hai loại động cơ này?
(Đề kiểm tra gồm 5 trang)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
Câu hỏi Đáp án Thang điểm Câu 1(1 điểm) Em hãy so sánh phương pháp rèn tự do và dập thể tích?
- Sử dụng ngoại lực thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị làm cho vật liệu bị biến dạng dẻo.
- Khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi.
+ Vật liệu bị biến dạng dẻo tự do;
+ Điều kiện làm việc nặng nhọc;
+ Vật liệu bị biến dạng dẻo theo hình dạng và kích thước đã định trước (biến dạng trong lòng khuôn) dưới tác dụng của búa tay hoặc máy ép;
+ Năng suất cao, tiết kiệm được vật liệu,…
( Học sinh nêu đúng một đặc điểm khác nhau của 2 phương pháp đó được 0.25 điểm)
Câu 2(1 điểm) Em hãy chọn lựa hình ảnh thể hiện kì nén trong nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì, giải thích vì sao?
Hình 1 Hình 2 Hình 1 thể hiện kì nén trong nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì.
- Cả hai xupap đều đóng.
- Pit-tông đi lên ( từ ĐCD lên ĐCT).
- Chiều quay của trục khuỷu chỉ hướng chuyển động của pit-tông.
Câu 3 (1 điểm) Ông An dự định mua một chiếc xe mới, ông đang suy nghĩ để lựa chọn hai loại xe như sau:
- Xe Suzuki Sport thuộc dòng
Satria còn được gọi là Xì-po sử dụng động cơ xăng 2 kì.
- Xe Yamaha Exciter 150 sử dụng động cơ xăng 4 kì
Em hãy đóng vai trò là nhà tư vấn để giúp Ông An phân biệt được hai loại động cơ này?
- Đều sử dụng xăng làm nhiên liệu.
+ Không có xupap, pit-tông đóng vai trò là van trượt, có 3 cửa khí: cửa thải, cửa quét, cửa nạp;
+ Số vòng quay của trục khuỷu trong một chu trình: 1;
+ Số hành trình pit-tông trong một chu trình: 2;
+ Cacte đóng vai trò làm máy nén khí,…
+ Số vòng quay của trục khuỷu trong một chu trình: 2;
+ Số hành trình pit-tông trong một chu trình: 4;
+ Cacte có nhiệm vụ chứa dầu bôi trơn;…
( Học sinh nêu đúng một đặc điểm khác nhau của 2 loại động cơ đó được 0.25 điểm)
2.4 Kiểm tra cuối kỳ II lớp 11 a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
TT dungNội thứckiến Đơn vị kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi
Công nghệ chế tạo phôi 1 0.75 1.25
2 Công nghệ cắt gọt kim loại
Nguyên lí cắt và dao cắt
Gia công trên máy tiện 0.75 1.25 5
3 Tự động hoá trong chế tạo cơ khí
Máy tự động, người máy công nghiệp, dây chuyền tự động
Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền 0.75 1.25 5 vững trong sản xuất cơ khí
4 Đại cương về động cơ đốt trong
Khái quát về Động cơ đốt trong 1 0.75
Nguyên lí làm việc của Động cơ đốt trong 1 0.75 1.25 5
Thân máy và nắp máy 1 0.75 0 1.25 5
5 Cấu tạo của động cơ đốt trong
Cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền 1 0.75 1 1.25
Cơ cấu phân phối khí 1 0.75 1 1.25 5
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí cho động cơ xăng 1 0.75
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí cho động cơ điêzen.
Động cơ đốt trong được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm ô tô, xe máy và tàu thủy Đối với ô tô, động cơ có công suất từ 0.75 đến 1.25, trong khi xe máy thường sử dụng động cơ với công suất tương tự Ngoài ra, động cơ đốt trong cũng đóng vai trò quan trọng trong ngành hàng hải, cung cấp năng lượng cho tàu thủy Sự đa dạng trong công suất và ứng dụng của động cơ đốt trong cho thấy tính linh hoạt và hiệu quả của công nghệ này trong việc đáp ứng nhu cầu vận tải.
1.25 Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp 0.75 1.25 Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện 0.75 1.25
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu trắc nghiệm được tính 0,25 điểm, trong khi điểm cho câu tự luận sẽ được quy định theo hướng dẫn chấm, đảm bảo tương ứng với tỷ lệ điểm theo ma trận đã định.
Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 12
3.1 Kiểm tra giữa kỳ I lớp 12 a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT dungNội thứckiến Đơn vị kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
2 Linh kiện bán dẫn và IC Điôt bán dẫn 1 0.75 1 1.25 11 1 18.75 37.5
3 Khái niệm về mạch điện tử-
Chỉnh lưu-Nguồn một chiều
Khái niệm mạch điện tử 1 0.75
Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ 1 0.75
Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ 1 0.75
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu trắc nghiệm được tính 0,25 điểm, trong khi điểm cho câu tự luận sẽ được quy định trong hướng dẫn chấm, đảm bảo tỷ lệ điểm phù hợp với ma trận đã được xác định.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Đọc số liệu kỹ thuật điện trở.
- Đọc số liệu kỹ thuật tụ điện.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Đọc số liệu kỹ thuật cuộn cảm.
- Nguyên lý làm việc Điôt.
- Xác định các cực Điôt
2 Linh kiện bán dẫn và
- Nguyên lý làm việc Tranzito.
- Xác định các cực của Tranzito.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Nguyên lý làm việc Tirixto.
- Số liệu kỹ thuật của Tirixto.
-Giải thích khi Tirixto thông dẫn hoạt động như Điôt tiếp mặt.
- Nguyên lý làm việc Triac.
- Số liệu kỹ thuật của Triac.
- Nguyên lý làm việc Điac.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao Vận dụng:
- Số liệu kỹ thuật của Điac.
Vi mạch tổ hợp (IC)
- Khái niệm về quang điện trở.
- Khái quát chung về IC 1
3 Khái niệm về mạch điện tử
Khái niệm mạch điện tử
- Khái niệm mạch điện tử.
- Phân loại mạch điện tử 1
Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ Nhận biết:
- Sơ đồ mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ.
Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ Nhận biết:
- Sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ.
- Sơ đồ khối của mạch nguồn một chiều.
- Chức năng các khối của mạch nguồn một chiều.
- Liên hệ giữa mạch điện nguồn một chiều và mạch điện nguồn một chiều thực tế.
- Giải thích các hiện tượng xảy ra khi linh kiện trong mạch nguồn một chiều bị hỏng.
Để đảm bảo tính hiệu quả trong việc kiểm tra và đánh giá, mỗi câu hỏi cần được thiết kế dựa trên một chỉ báo cụ thể của mức độ kiến thức và kỹ năng mà nó muốn kiểm tra Mỗi chỉ báo này sẽ tương ứng với một mức độ nhận biết và thông hiểu khác nhau, giúp xác định rõ ràng mục tiêu đánh giá.
Giáo viên có thể thiết kế câu hỏi kiểm tra ở cấp độ vận dụng liên quan đến các đơn vị kiến thức như điện trở, tụ điện, cuộn dây, điôt bán dẫn, tranzito, triăc hoặc điăc.
Giáo viên có thể thiết kế câu hỏi kiểm tra ở cấp độ vận dụng dựa trên đơn vị kiến thức Tirixto hoặc nguồn một chiều Để đảm bảo tính hiệu quả, cần hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả rõ ràng.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Đọc số liệu kỹ thuật điện trở.
- Đọc số liệu kỹ thuật tụ điện.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Đọc số liệu kỹ thuật cuộn cảm.
- Nguyên lý làm việc Điôt.
- Xác định các cực Điôt
2 Linh kiện bán dẫn và
- Nguyên lý làm việc Tranzito.
- Xác định các cực của Tranzito.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
- Nguyên lý làm việc Tirixto.
- Số liệu kỹ thuật của Tirixto.
-Giải thích khi Tirixto thông dẫn hoạt động như Điôt tiếp mặt.
- Nguyên lý làm việc Triac.
- Số liệu kỹ thuật của Triac.
- Nguyên lý làm việc Điac.
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao Vận dụng:
- Số liệu kỹ thuật của Điac.
Vi mạch tổ hợp (IC)
- Khái niệm về quang điện trở.
- Khái quát chung về IC 1 (C23)
3 Khái niệm về mạch điện tử
Khái niệm mạch điện tử
- Khái niệm mạch điện tử.
- Phân loại mạch điện tử 1 (C24)
Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ Nhận biết:
- Sơ đồ mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ.
Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ
- Sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ.
- Sơ đồ khối của mạch nguồn một chiều.
- Chức năng các khối của mạch nguồn một chiều.
- Liên hệ giữa mạch điện nguồn một chiều và mạch điện nguồn một chiều thực tế.
- Giải thích các hiện tượng xảy ra khi linh kiện trong mạch nguồn một chiều bị hỏng.
Tổng 16 12 2 1 d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 Công dụng điện trở là gì ?
A Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
B Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
C Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
D Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
Câu 2 Kí hiệu bên là linh kiện điện tử nào?
A Quang điện trở B Chiết áp.
C Điện trở biến đổi theo điện áp D Điện trở nhiệt.
Câu 3 Cấu tạo điện trở như thế nào?
A Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng than phun lên lõi sứ.
B Dùng dây kim loại có điện trở suất thấp hoặc dùng than phun lên lõi sứ.
C Dùng dây kim loại có điện trở suất âm hoặc dùng than phun lên lõi sứ.
D Dùng dây kim loại có điện trở suất dương hoặc dùng lõi than phun lên lõi sứ.
Câu 4 Nếu điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Cam - Vàng - Lục - Kim nhũ, thì có trị số bao nhiêu ?
Câu 5 Nếu vạch màu thứ tư trên điện trở bốn vòng màu là ngân nhũ, thì chỉ sai số là bao nhiêu?
Câu 6 Công dụng của tụ điện là gì ?
A Có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
B Có tác dụng ngăn cách dòng điện xoay chiều và cho dòng điện một chiều đi qua.
C Có tác dụng cho dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đi qua.
D Có tác dụng không cho dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đi qua.
Câu 7 Cấu tạo của tụ điện như thế nào ?
A Tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
B Tập hợp từ ba vật dẫn trở lên ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
C Tập hợp từ bốn vật dẫn trở lên ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
D Tập hợp từ năm vật dẫn trở lên ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
Câu 8.Trên một tụ điện có ghi 220V - 1000 F Các thông số này cho ta biết điều gì?
A Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện.
B Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện.
C Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện.
D Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện.
Câu 9 Loại tụ điện nào chỉ sử dụng cho dòng điện một chiều và phải mắc đúng cực?
A Tụ hóa B Tụ xoay C Tụ giấy D Tụ gốm
Câu 10 Công dụng của cuộn cảm dùng để làm gì ?
A Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần và khi mắc phối hợp tụ điện sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
B Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần và khi mắc phối hợp điện trở sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
C Ngăn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần và khi mắc phối hợp tụ điện sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
D Ngăn dòng điện xoay chiều, chặn dòng điện cao tần và khi mắc phối hợp tụ điện sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
Câu 11 Trị số điện cảm cho biết khả năng nào sau đây của cuộn cảm?
A Tích lũy năng lượng từ trường khi có dòng điện đi qua.
B Tích lũy dòng điện khi có dòng điện đi qua.
C Tích lũy dòng điện xoay chiều đi qua.
D Tích lũy dòng một chiều đi qua.
Câu 12 Hình nào dưới đây ký hiệu cuộn cảm lõi ferit dùng ở trung tần ?
Câu 13 Công dụng của Điôt bán dẫn là gì ?
A Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B Khuếch đaị tín hiệu, tạo sóng, tạo xung.
C Dùng trong mạch chỉnh lưu có điền khiển.
D Dùng để điều khiển các thiết bị điện.
Câu 14 Điôt ổn áp (Điôt zene) khác Điôt chỉnh lưu ở điểm nào ?
A Bị đánh thủng mà vẫn không hỏng.
B Chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ anôt (A) sang catôt (K).
C Không bị đánh thủng khi bị phân cực ngược.
D Chịu được được áp ngược cao hơn mà không bị đánh thủng.
Câu 15 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Tranzito có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E).
B Tranzito có ba cực là: anôt (A), catôt (K) và điều khiển (G).
C Tranzito có hai cực là: anôt (A) và catôt (K).
D Tranzito có ba cực là: bazơ (B), điều khiển (G) và emitơ (E).
Câu 16 Hình nào dưới đây ký hiệu tranzito loại PNP?
Câu 17 Tirixto thường được ứng dụng trong mạch điện nào?
A Chỉnh lưu có điều khiển
B Chỉnh lưu không điều khiển.
C Ổn định điện áp xoay chiều.
D Ổn định điện áp một chiều
Câu 18 Khi Tirixto đã dẫn thì cần điều kiện nào sau sẽ ngưng dẫn?
Câu19 Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
Câu 20 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2
B Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K
C Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau
D Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G
Câu21 Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
Câu 22 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Điac có hai cực là: A1 và A2 , còn Triac thì có ba cực là: A1, A2 và G
B Điac có ba cực là: A, K và G, còn Triac thì chỉ có hai cực là: A và K
C Điac và Triac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau
D Điac có hai cực là: A1, A2, còn Tirixto thì có ba cực là: A1, A2 và G
A Là mạch vi điện tử tích hợp và chế tạo bằng công nghệ liên ngành
B Là mạch vi điện tử tích hợp và dễ dàng chế tạo
C Là mạch điện tử tích hợp và chế tạo bằng công nghệ thường
D Là mạch vi điện tử tích hợp và chế tạo bằng công nghệ đặc biệt
Câu 24 Phát biểu nào đúng về mạch điện tử?
A Là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn, dây dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kỹ thuật điện tử
B Là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với dây dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kỹ thuật điện tử
C Là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với chất cách điện để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kỹ thuật điện tử
D Là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với điện trở để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong đời sống
Câu 25 Sơ đồ mạch hình bên là mạch điện gì ?
A Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
B Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ
Câu 26 Sơ đồ mạch hình bên là mạch điện gì ?
A Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ
B Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
Câu 27 Theo sơ đồ như hình vẽ, thì U 3 có giá trị bao nhiêu ?
Câu 28 Theo sơ đồ như hình vẽ, U ra có giá trị bao nhiêu ?
II PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, hãy cho biết độ sáng của bóng đèn Đ khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giải thích.
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, em hãy cho biết trạng thái của bóng đèn Đ khi: a K đóng, giải thích. b K đóng sau đó K mở, giải thích.
Cho sơ đồ như hình vẽ, em hãy cho biết giá trị điện áp Ura trong hai trường hợp sau: a K mở, giải thích. b K đóng, giải thích.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: Công nghệ - Lớp 12
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu hỏi Nội dung Điểm
- Khi nhiệt độ môi trường tăng thì độ sáng đèn Đ giảm
- Khi nhiệt độ môi trường giảm thì độ sáng đèn Đ tăng.
Th là điện trở nhiệt có hệ số dương nên khi nhiệt độ tăng thì giá trị điện trở tăng
Th là điện trở nhiệt có hệ số dương nên khi nhiệt độ giảm thì giá trị điện trở giảm
- Khi K đóng thì bóng đèn Đ sáng.
- Khi K đóng thì Tirixto thông dẫn nên đèn Đ sáng
- Khi K đóng, sau đó K mở đèn Đ vẫn sáng.
- Sau đó K mở thì đèn Đ vẫn sáng, vì UGK không còn tác dụng.
- Vì Ura được ổn áp bởi IC7812
- Vì Ura không được ổn áp bởi IC7812.
3.2 Kiểm tra cuối kỳ I lớp 12 a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: CÔNG NGHỆ 12– THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT dungNội thứckiến Đơn vị kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH
1 Linh kiện điện tử Điện trở, tụ điện, cuộn cảm 2 1,5 1 1,25
Tranzito, Tirixto, Triac và Điac, Quang điện tử, IC 2 1,5 1 1,25
2 Một số mạch điện tử cơ bản
Mạch chỉnh lưu, nguồn một chiều 1 0,75 1 1,25
Mạch khuếch đại- mạch tạo xung 3 2,25 2 2,5
3 Một số mạch điều khiển điện tử đơn giản
Khái niệm về mạch điện tử điều khiển 2 1,5 1 1,25
Mạch điều khiển tín hiệu 3 2,25 3 3,75
Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha 3 2,25 3 3,75 1** 8
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu trắc nghiệm sẽ được tính 0,25 điểm, trong khi số điểm cho câu tự luận sẽ được quy định theo hướng dẫn chấm, đảm bảo tương ứng với tỷ lệ điểm trong ma trận đã đề ra.
Linh kiện điện tử là những thành phần thiết yếu trong mạch điện tử, giúp thực hiện các chức năng khác nhau Một số mạch điện tử cơ bản như mạch khuếch đại và mạch lọc có vai trò quan trọng trong việc xử lý tín hiệu Bên cạnh đó, các mạch điều khiển điện tử đơn giản, chẳng hạn như mạch điều khiển đèn LED, cũng được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày.
Giáo viên có thể đưa ra câu hỏi kiểm tra ở cấp độ vận dụng liên quan đến linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản hoặc những mạch điều khiển điện tử đơn giản.
Giáo viên có thể thiết kế câu hỏi kiểm tra ở mức độ vận dụng liên quan đến linh kiện điện bán dẫn, mạch nguồn một chiều, hoặc một số mạch điều khiển điện tử đơn giản.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT dungNội thứckiến Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Sô câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
1 Linh điện tửkiện Điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Cấu tạo, Phân loại và kí hiệu điện trở.
- Cấu tạo, Phân loại và kí hiệu tụ điện.
- Cấu tạo, Phân loại và kí hiệu cuộn cảm.
- Công dụng điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Số liệu kĩ thuật điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
Tranzito, tirixto, triac và điac, quang điện tử, IC
- Ký hiệu, phân loại điốt.
- Kí hiệu và phân loại tranzito.
- Cấu tạo, kí hiệu tirixto.
- Cấu tạo, kí hiệu triac.
- Cấu tạo, kí hiệu điac.
- Khái niệm, công dụng của linh kiện quang điện tử.
- Khái niệm, công dụng của vi mạch tổ hợp (IC).
- Nguyên lí làm việc điôt.
- Nguyên lí làm việc tranzito.
- Nguyên lí làm việc của tirixto.
- Nguyên lí làm việc triac.
- Nguyên lí làm việc điac.
- Xác định điện cực anôt, catôt.
- Xác định các cực của tranzito.
- Xác định các cực của tirixto.
- Số liệu kĩ thuật của tirixto.
- Xác định các cực của triac và điac.
- Số liệu kĩ thuật của triac và điac.
- Giải thích khi tirixto thông dẫn hoạt động như điốt tiếp mặt
2 Một số điện tửmạch cơ bản
Mạch chỉnh lưu, nguồn một chiều
- Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Công dụng mạch chỉnh lưu.
- Công dụng của mạch nguồn
- Tên các khối của nguồn một chiều.
- Nguyên tắc và các bước thiết kế mạch nguồn.
- Nguyên lí các mạch chỉnh lưu.
- Dạng sóng của dòng điện.
- Chức năng các khối trong mạch nguồn.
- Đọc được sơ đồ của mạch nguồn.
- Tính toán, lựa chọn được linh kiện khi thiết kế trong mạch nguồn.
Mạch khuếch đại- mạch tạo xung
- Chức năng mạch khuếch đại.
- Chức năng mạch tạo xung.
- Đặc điểm IC khuệch đại thuật toán (OA).
- Nguyên lí mạch khuệch đại dùng IC.
- Tính hệ số khuếch đại.
- Dạng tín hiệu vào, ra.
Một số mạchđiều khiển điện tử giảnđơn
Khái niệm về mạch điện tử điều khiển
- Khái niệm điện tử điều khiển.
- Công dụng mạch điều khiển điện tử.
- Cách phân loại mạch điện tử điều khiển.
- Sơ đồ khối mạch điện tử điều khiển.
Mạch điều khiển tín hiệu
- Khái niệm mạch điều khiển tín hiệu.
- Công dụng mạch điều khiện tín hiệu.
- Một số ứng của mạch điều khiển tín hiệu.
- Các khối của mạch điều khiển tín hiệu.
- Công dụng mạch điều khiển quá điện áp
- Nguyên lí chung của điều khiển tín hiệu (chức năng các khối).
- Nguyên lí của mạch bảo vệ quá áp (chức năng của linh kiện).
- Đọc được sơ đồ mạch bảo vệ quá địện áp.
Mỗi câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu cần được xây dựng dựa trên các chỉ báo tương ứng với kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá Mỗi gạch đầu dòng sẽ phản ánh một mức độ kiến thức cụ thể.
Giáo viên có thể thiết kế câu hỏi kiểm tra ở mức độ vận dụng liên quan đến linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản, hoặc các mạch điều khiển điện tử đơn giản.
Giáo viên có thể xây dựng câu hỏi kiểm tra ở mức độ vận dụng liên quan đến linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản hoặc những mạch điều khiển điện tử đơn giản Hướng dẫn ra đề kiểm tra cần tuân theo ma trận và đặc tả để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc đánh giá kiến thức của học sinh.
TT dungNội thứckiến Đơn vị thứckiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Sô câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
1 Linh kiện điện tử Điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Cấu tạo, phân loại và kí hiệu điện trở.
- Cấu tạo, phân loại và kí hiệu tụ điện.
- Cấu tạo, phân loại và kí hiệu cuộn cảm.
- Công dụng điện trở; tụ điện; cuộn cảm.
- Số liệu kĩ thuật điện trở; tụ điện; cuộn cảm.
TT dungNội thứckiến Đơn vị thứckiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Sô câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
Tranzito , tirixto, triac và điac, quang điện tử, IC
- Cấu tạo, ký hiệu, phân loại điốt.
- Cấu tạo tranzito, kí hiệu và phân loại tranzito.
- Cấu tạo, kí hiệu tirixto; triac; điac.
- Khái niệm, công dụng của linh kiện quang điện tử; vi mạch tổ hợp (IC).
- Công dụng, nguyên lí làm việc điôt.
- Công dụng, nguyên lí làm việc tranzito.
- Công dụng tirixto, nguyên lí làm việc của tirixto.
- Công dụng, nguyên lí làm việc triac.
- Công dụng, nguyên lí làm việc điac.
- Xác định điện cực anôt, catôt.
- Xác định các cực của tranzito; tirixto.
- Số liệu kĩ thuật của tirixto.
- Xác định các cực của triac và điac.
- Số liệu kĩ thuật của triac và điac.
- Giải thích khi tirixto thông dẫn hoạt động như điốt tiếp mặt
TT dungNội thứckiến Đơn vị thứckiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Sô câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
3 Một số mạch điều khiển điện tử đơn giản
Khái niệm về mạch điện tử điều khiển
- Khái niệm điện tử điều khiển.
- Công dụng mạch điều khiển điện tử.
- Cách phân loại mạch điện tử điều khiển.
- Sơ đồ khối mạch điện tử điều khiển.
Mạch điều khiển tín hiệu
- Khái niệm mạch điều khiển tín hiệu.
- Công dụng mạch điều khiện tín hiệu.
- Một số ứng của mạch điều khiển tín hiệu.
- Các khối của mạch điều khiển tín hiệu.
- Công dụng mạch điều khiển quá điện áp
- Nguyên lí chung của điều khiển tín hiệu (chức năng các khối).
- Nguyên lí của mạch bảo vệ quá áp (chức năng của linh kiện).
- Đọc được sơ đồ mạch bảo vệ quá địện áp.
TT dungNội thứckiến Đơn vị thứckiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Sô câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng dụngVận cao
Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha
- Công dụng mạch điều khiển động cơ điện xoạy chiều một pha.- Các phương pháp điều khiển tốc độ động cơ.
- Nguyên lí chung về điều khiển tốc độ.
- Nguyên lí mạch điều khiển tốc độ động cơ dùng triac và điac.
- Đọc được sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha.
- Áp dụng trong mạch đèn điều khiển độ sáng của bóng đèn.
Tổng 16 12 2 1 d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:……… Mã số học sinh:
Câu 1 Trong mạch điện tử ở hình A có bao nhiêu điện trở?
Câu 2 Trong mạch điện tử ở hình A, tụ điện là loại tụ nào sau đây?
A Tụ phân cực B Tụ không phân cực.
Câu 3 Cuộn cảm có công dụng gì?
A Ngăn dòng điện một chiều.
B Ngăn điện áp xoay chiều có tần số cao.
C Cản trở dòng điện một chiều.
D Chặn dòng điện cao tần.
Câu 4 Linh kiện có một lớp tiếp giáp p-n và chỉ cho dòng điện chạy qua một chiều là linh kiện nào?
Câu 5 Linh kiện bán dẫn có ba cực và chỉ cho dòng điện chạy qua một chiều là linh kiện nào?
Câu 6 Khi đo điện trở của điốt, kết quả nào sau đây chứng tỏ điốt còn tốt?
A Điện trở cả hai chiều đo đều rất nhỏ.
B Điện trở cả hai chiều đo đều rất lớn.
C Điện trở một chiều rất lớn, một chiều rất nhỏ.
D Điện trở hai chiều khác nhau, nhưng không khác nhiều.
Câu 7 Theo cách phân loại mạch điện tử, mạch chỉnh lưu thuộc cách phân loại nào?
A Phân loại theo công suất.
B Phân loại theo linh kiện.
C Phân loại theo chức năng và nhiệm vụ.
D Phân loại theo phương thức xử lý.
Câu 8 Cho sơ đồ khối mạch nguồn một chiều, khối số mấy trong sơ đồ có nhiệm vụ giữ cho điện áp ra tải luôn luôn ổn đinh?
Câu 9 IC khuếch đại thuật toán (OA) có số lượng đầu vào và đầu ra lần lượt là bao nhiêu?
A Hai đầu vào và hai đầu ra B Hai đầu vào và một đầu ra.
C Một đầu vào và một đầu ra D Một đầu vào và hai đầu ra. Câu 10 Chức năng của mạch khuếch đại là gì?
A Khuếch đại: Điện áp, tần số, công suất.
B Khuếch đại: Điện áp, dòng điện, công suất.
C Khuếch đại: Điện áp và công suất.
D Khuếch đại: Dòng điện và công suất.
Câu 11 Chức năng của mạch tạo xung là gì?
A Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện không có tần số.
B Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
C Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có sóng và tần số theo yêu cầu.
D Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
Câu 12 Để tăng hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA (như hình vẽ dưới) thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A Tăng giá trị của điện trở Rht hoặc giảm R1.
B Thay đổi biên độ của điện áp vào.
C Thay đổi tần số của điện áp vào.
D Chỉ cần thay đổi giá trị của điện trở hồi tiếp (Rht).
Câu 13 Trong mạch khuếch đại thuật toán (OA) để tín hiệu đầu ra cùng dấu với tín hiệu đầu vào thì tín hiệu vào được đưa vào đầu nào?
Câu 14 Mạch nào sau đây không phải là mạch điện tử điều khiển?
A Mạch tạo xung B Mạch điều khiển tín hiệu giao thông.
C Mạch bảo vệ quá điện áp D Mạch điều khiển bảng điện tử.
Câu 15 Theo tiêu chí công suất, có loại mạch điện tử điều khiển nào sau đây?
A Công suất trung bình B Công suất nhỏ.
C Điều khiển tín hiêu D Điều khiển có lập trình.
Câu 16 Trong sơ đồ tổng quát của mạch điện tử điều khiển, tín hiệu điều khiển được đưa vào khối nào?
A Mạch điện tử điều khiển.
C Cả mạch điện tử điều khiển và đối tượng điều khiển.
Câu 17 Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử có chức năng gì?
A Thay đổi tín hiệu của tần số B Thay đổi biên đổi tần số.
C Thay đổi trạng thái của tín hiệu D Thay đổi đối tượng điều khiển Câu 18 Khối khuếch đại trong mạch điều khiển tín hiệu có nhiệm vụ gì?
A Khuếch đại tín hiệu đến công suất cần thiết.
B Phát lệnh báo hiệu bằng chuông.
C Nhận tín hiệu điều khiển.
Câu 19 Mạch bảo vệ quá điện áp có nhiệm vụ gì?
A Thông báo và cắt điện khi điện áp vượt quá ngưỡng nguy hiểm.
B Thông báo khi điện áp vượt quá ngưỡng nguy hiểm.
C Thông báo và cắt điện khi điện áp thấp hơn ngưỡng nguy hiểm.
D Cắt điện khi điện áp vượt quá ngưỡng nguy hiểm.
Câu 20 Các khối của mạch điều khiển tín hiệu được sắp xếp theo trình tự nào sau đây?
A Nhận lệnh Xử lí Tạo xung Chấp hành.
B Nhận lệnh Xử lí Khuếch đại Chấp hành.
C Đặt lệnh Xử lí Khuếch đại Ra tải.
D Nhận lệnh Xử lí Điều chỉnh Thực hành.
Câu 21 Trong mạch điện tử bảo vệ quá điện áp, linh kiện Đ1, C làm nhiệm vụ gì?
A Tạo thiên áp cho tranzito T2.
B Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều để nuôi mạch điều khiển.
C Điều khiển rơle hoạt động.
D Điều chỉnh ngưỡng tác động khi quá điện áp.
Câu 22 Trong mạch bảo vệ quá điện áp Đ0 và R2 thực hiện chức năng gì?
A Tạo dòng đặt ngưỡng tác động cho T1 và T2.
B Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện xoay chiều để nuôi mạch điều khiển.
C Điều khiển rơle hoạt động.
D Điều chỉnh ngưỡng tác động khi quá điện áp.
Câu 23 Để thay đổi tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha ta dùng phương pháp nào sau đây?
A Thay đổi vị trí stato.
C Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ.
D Điều khiển tần số dòng điện đưa vào động cơ.
Câu 24 Mạch diều khiển tốc độ động cơ một pha bằng triac và điac dùng phương pháp nào để điều chỉnh tốc độ động cơ?
A Tăng, giảm thời gian dẫn.B Tăng, giảm trị số dòng điện.
C.Tăng, giảm trị số điện áp D Tăng, giảm tần số nguồn điện.
Câu 25 Khi điều khiển điện áp đặt vào động cơ thì giá trị nào không bị thay đổi?
C Cả tần số và điện áp D Cả tần số và cường độ dòng điện.
Câu 26 Khi điều khiển động cơ bằng các thay đổi tần số thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A Tần số dòng điện thay đổi, điện áp vẫn giữ nguyên.
B Tần số dòng điện thay đổi, điện áp thay đổi.
C Tần số dòng điện tăng, điện áp tăng lên.
D Tần số dòng điện giảm, điện áp giảm.
Câu 27 Trong mạch điều khiển tốc độ động cơ dùng triac, tụ điện có công dụng gì?
A Tạo điện áp ngưỡng để mở thông
B Cắt điện khi điện áp vượt quá ngưỡng nguy hiểm.
C Giảm độ gợn sóng của nguồn điện.
Câu 28 Linh kiện nào sau đây có chức năng điều chỉnh khoảng thời gian dẫn của Triac?
Câu 1 Cho mạch nguồn một chiều như hình vẽ:
Để thiết kế mạch nguồn theo sơ đồ đã cho, ta cần xác định điện áp Uv và dòng điện qua điốt Với thông số U = 220V/50Hz, UR = 9(V), Ira = 2(A), sụt áp trên điốt là 0,75(V), hệ số kU = 1,8, kP = 1,3, và kI, cùng với sụt áp trên biến áp là 6%, ta có thể tính toán được giá trị cần thiết cho điện áp và dòng điện qua điốt.
Mạch khuếch đại sử dụng IC khuếch đại với các điện trở Rht1 0,2KΩ và R1PΩ Để tính hệ số khuếch đại của mạch, cần áp dụng công thức phù hợp với cấu trúc mạch Khi áp dụng điện áp đầu vào Uva = 1(V), dạng tín hiệu đầu ra Ura sẽ được vẽ tương ứng, thể hiện sự khuếch đại của tín hiệu.
Một đèn bàn sử dụng mạch điều khiển điện tử để điều chỉnh độ sáng của bóng đèn Khi bật công tắc K và điều chỉnh ở hai trường hợp khác nhau, cần xác định trường hợp nào đèn sáng hơn và giải thích lý do cho sự khác biệt này.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: CÔNG NGHỆ - LỚP 12,
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu hỏi Nội dung Điểm
Uv=(9+0,75+0,54)/ 7,27 (V) (4) b Tính I chạy qua điốt
*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học:
- Viết đỳng cụng thức (1) nhưng tớnh sai kết quả (4) trừ ẵ số điểm của ý đó.
- Viết sai một trong (2),(3) không cho điểm.
- Viết sai công thức (1) không cho điểm.
1 Tính hệ số khuếch đại
- Vẽ đúng dạng tín hiệu đầu vào đầu ra ngược pha nhau, tần số bằng nhau
- Vẽ đúng biên độ đầu ra gắp 4 lần đầu vào, tần số bằng nhau
*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học
Viết đỳng cụng thức (1) nhưng tớnh sai kết quả trừ ẵ số điểm của ý đó.
Trường hợp ở hình 3b đèn sáng hơn (1)
- Tại vị trí biến trở VR: điện trở của biến trở ở hình 3b có giá trị điện trở nhỏ hơn hình 3a (2)
Dòng điện nạp cho tụ điện C nhanh đạt tới ngưỡng mở của
Triac, làm cho Ta mở nhanh đèn sáng (4)
*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học
- Nêu được (2) và (3) được 0,75 điểm.
- Nêu được (3) và (4) được 0,5 điểm.
- Chỉ nêu được (4) không cho điểm.
3.3 Kiểm tra giữa kỳ II lớp 12 a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT dungNội thứckiến Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % điểmtổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời
1 Hệ thống thông tin viễn thông
Khái niệm hệ thống thông tin và viễn thông.
Khái niệm máy tăng âm 1 0.75
Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm.
Khái niệm máy thu thanh 1 0.75 7 1 11.75 27.5
Sơ đồ khối và nguyên lí làm 3 2.25 3 3.75 1 5 việc của máy thu thanh.
Khái niệm máy thu hình 1 0.75
Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình.
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.