1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam

91 51 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty TNHH thang máy Mitsubishi Việt Nam
Tác giả Nguyễn Hà Long
Người hướng dẫn PGS.TS. Phạm Văn Hùng
Trường học Đại học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Quản lý công nghiệp
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 1,63 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (15)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (16)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (16)
  • 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (16)
  • 6. Kết cấu của luận văn (16)
  • CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM (17)
    • 1.1. Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược kinh doanh (17)
      • 1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh (17)
      • 1.1.2. Các yêu cầu của chiến lược sản phẩm (18)
      • 1.1.3. Vai trò của chiến lược sản phẩm đối với các doanh nghiệp (18)
      • 1.1.4. Quy trình xây dựng chiến lược sản phẩm (19)
        • 1.1.4.1 Khái niệm, vai trò (19)
        • 1.1.4.2. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh (20)
    • 1.2. Xây dựng chiến lược sản phẩm (21)
      • 1.2.1. Khái niệm (21)
      • 1.2.2. Trình tự, nội dung các bước hoạch định chiến lược (21)
      • 1.2.3. Xác định sứ mệnh, mục tiêu chiến lược của Công ty (22)
    • 1.3. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty (22)
      • 1.3.1. Môi trường vĩ mô (23)
        • 1.3.1.1. Môi trường kinh tế (23)
        • 1.3.1.2. Môi trường chính trị (24)
        • 1.3.1.3. Môi trường xã hội (25)
        • 1.3.1.4. Môi trường tự nhiên (25)
        • 1.3.1.5. Môi trường công nghệ (26)
        • 1.3.1.6. Phương pháp phân tích môi trường vĩ mô (26)
      • 1.3.2. Phân tích môi trường vi mô (môi trường ngành) (27)
        • 1.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh (28)
        • 1.3.2.2. Phân tích áp lực của khách hàng (29)
        • 1.3.2.3. Phân tích áp lực của nhà cung ứng (29)
        • 1.3.2.4. Phân tích các đối thủ tiềm ẩn (30)
        • 1.3.2.5. Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế (30)
      • 1.3.3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp (30)
        • 1.3.3.1. Hoạt động marketing (30)
        • 1.3.3.2. Hoạt động quản trị (31)
        • 1.3.3.3. Lực lượng lao động (31)
        • 1.3.3.4. Tài chính của doanh nghiệp (32)
        • 1.3.3.5. Khả năng sản xuất, trình độ công nghệ (32)
        • 1.3.3.6. Phương pháp phân tích các yếu tố môi trường ngành, nội bộ doanh nghiệp (33)
      • 1.3.4. Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược (33)
        • 1.3.4.1. Các loại hình chiến lược đối với công ty (33)
        • 1.3.4.2. Mô hình phân tích và lựa chọn chiến lược (36)
      • 1.3.5. Xây dựng các giải pháp (chiến lược chức năng) để thực hiện các phương án chiến lược (42)
  • CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC . 30 SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH THANG MÁY MITSUBISHI VIỆT (44)
    • 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH thang máy Mitsubishi Việt Nam (44)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển (44)
      • 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty (47)
      • 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính (48)
      • 2.1.4. Giới thiệu sản phẩm Công ty (49)
      • 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018, 2019 và 2020 (49)
    • 2.2. Phân tích môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạch định chiến lược phát triển của Công ty cổ phần thang máy VMEC (50)
      • 2.2.1. Phân tích điều kiện kinh tế (50)
        • 2.2.1.1. Phân tích ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng GDP (50)
        • 2.2.1.2. Phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ lạm phát (51)
        • 2.2.1.3. Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi lãi suất (52)
        • 2.2.1.4. Phân tích ảnh hưởng của tỷ giá (53)
      • 2.2.2. Phân tích điều kiện chính trị (53)
      • 2.2.3. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện văn hóa - xã hội (0)
      • 2.2.4. Phân tích sự ảnh hưởng của chính sách luật pháp (54)
      • 2.2.5. Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ (55)
      • 2.3.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có (56)
        • 2.3.1.1. Sơ lược về nhu cầu thị trường thang máy Việt Nam (57)
        • 2.3.1.2. Liệt kê các đối thủ cạnh tranh và thị phần của Công ty TNHH thang máy (58)
        • 2.3.1.3. Chọn tiêu chí để đánh giá đối thủ cạnh tranh (58)
        • 2.3.1.4. Lập bảng đánh giá đối thủ cạnh tranh (63)
      • 2.3.2. Phân tích áp lực của nhà cung ứng (65)
      • 2.3.3. Áp lực từ khách hàng (65)
      • 2.3.4. Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế (66)
      • 2.3.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn (66)
    • 2.4. Phân tích môi trường bên trong (66)
      • 2.4.1. Chất lượng nhân sự, cơ sở vật chất và trình độ tiếp thị (67)
        • 2.4.1.1. Nhân sự (67)
        • 2.4.1.2. Cơ sở vật chất (67)
        • 2.4.1.3. Trình độ tiếp thị (68)
      • 2.4.2. Năng lực kinh doanh (68)
      • 2.4.3. Phân tích trình độ công nghệ (69)
      • 2.4.4. Phân tích tiềm lực tài chính (70)
      • 2.4.5. Các ma trận lựa chọn chiến lược (70)
        • 2.4.5.1. Ma trận yếu tố bên ngoài (EFE) (70)
        • 2.4.5.2. Ma trận yếu tố bên trong (IFE) (72)
        • 2.4.5.3. Ma trận SWOT (73)
  • CHƯƠNG III. HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CHO VMEC GIAI ĐOẠN 2020-2025 (76)
    • 3.1. Các căn cứ để hình thành chiến lược kinh doanh (76)
    • 3.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi (76)
    • 3.3. Hình thành mục tiêu chiến lược tổng quát của Công ty (76)
    • 3.4. Lập ma trận SWOT để hình thành các chiến lược bộ phận (77)
      • 3.4.1. Lựa chọn chiến lược sản phẩm kinh doanh (79)
      • 3.4.2. Chiến lược kinh doanh của VMEC giai đoạn 2020-2025 (82)
        • 3.4.2.1. Chiến lược kinh doanh cấp công ty (82)
        • 3.4.2.2. Các chiến lược bộ phận (82)
    • 3.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược sản phẩm giai đoạn 2020-2025 (83)
      • 3.5.1. Nhóm giải pháp quản trị Marketing (83)
      • 3.5.2. Nhóm giải pháp chất lượng và thuộc tính sản phẩm hậu mãi (84)
        • 3.5.2.1 Ưu điểm (84)
        • 3.5.2.2 Xây dựng hệ thống bảo hành, bảo trì online (86)
        • 3.5.2.3 Đánh giá dự án (88)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Việc chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược sản phẩm cho Công ty TNHH thang máy Mitsubishi Việt Nam giai đoạn 2020-2025 ” nhằm các mục tiêu sau:

- Phân tích tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thang máy Mitsubishi Việt Nam

- Nhận thức rõ các cơ hội và thách thức, các mặt mạnh và mặt yếu của Công ty TNHH thang máy Mitsubishi Việt Nam

Để nâng cao hiệu quả chiến lược kinh doanh tại Công ty TNHH thang máy Mitsubishi Việt Nam, cần đề ra các biện pháp chiến lược sản phẩm kinh doanh thiết thực Những biện pháp này bao gồm việc cải tiến chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa danh mục sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường, và áp dụng công nghệ tiên tiến vào quy trình sản xuất Đồng thời, việc tăng cường marketing và xây dựng thương hiệu mạnh mẽ cũng sẽ góp phần quan trọng trong việc thu hút khách hàng và nâng cao vị thế cạnh tranh của công ty.

Phương pháp nghiên cứu

Để làm rõ các vấn đề nghiên cứu, bài viết áp dụng nhiều phương pháp luận, bao gồm phương pháp duy vật biện chứng, mô hình hóa, phân tích hệ thống, phương pháp chuyên gia, thống kê đơn giản và điều tra-khảo sát.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đề tài này giúp Công ty có cái nhìn rõ ràng hơn về môi trường kinh doanh, từ đó nhận diện các cơ hội, thách thức, cũng như điểm mạnh và điểm yếu của mình Nhờ đó, Công ty có thể xây dựng các chiến lược kinh doanh sản phẩm hiệu quả trong quá trình phát triển.

Kết cấu của luận văn

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, luận văn được cấu trúc thành ba phần chính, bao gồm sơ đồ và bảng biểu minh họa, phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo.

- Chương I: Cơ sở lý luận về chiến lược sản phẩm kinh doanh

- Chương II: Phân tích các căn cứ hình thành chiến lược sản phẩm kinh doanh của công ty

- Chương III: Hình thành chiến lược sản phẩm và các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH thang máy Mitsubishi Việt Nam.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM

Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược kinh doanh

1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh

Chiến lược, xuất phát từ tiếng Hy Lạp "Strategos", ban đầu được sử dụng trong quân sự, được định nghĩa bởi nhà lý luận quân sự Clawzevit là nghệ thuật chỉ huy ở vị trí ưu thế Theo từ điển Larous, chiến lược còn được hiểu là nghệ thuật sử dụng các phương tiện để đạt được chiến thắng.

Trong bối cảnh thị trường hiện nay, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải áp dụng những chiến lược hiệu quả Kể từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, khái niệm "Chiến lược kinh doanh" đã được phát triển và trở thành một phần quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh.

Tuy nhiên, quan niệm về chiến lược kinh doanh cũng được phát triển dần theo thời gian và có nhiều cách tiếp cận khác nhau

Tiếp cận về phía "cạnh tranh", một nhóm tác giả có quan điểm coi chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh

- Theo Micheal.E.Porter: "Chiến lược tính doanh là một nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh để phòng thủ " [2]

Theo K.Ohmae, chiến lược nhằm mang lại lợi ích tối đa cho tất cả các bên, bao gồm việc đánh giá thời điểm tấn công hoặc rút lui và xác định ranh giới của sự thỏa hiệp Ông nhấn mạnh rằng nếu không có đối thủ cạnh tranh, chiến lược trở nên không cần thiết, vì mục tiêu chính của chiến lược là đảm bảo chiến thắng bền vững trước các đối thủ.

Theo một quan điểm khác, một nhóm tác giả cho rằng chiến lược bao gồm các kế hoạch chiến lược, đóng vai trò là nền tảng để hướng dẫn các hoạt động.

- Nhóm tác giả Garry D.Smith, DannyR, Amold, Bopby G.Bizrell trong cuốn "

Chiến lược kinh doanh được hiểu là kế hoạch tổng quát hướng dẫn tổ chức đạt được mục tiêu mong muốn Nó tạo nền tảng cho các chính sách và phương pháp tác nghiệp, giúp định hướng quyết định trong quá trình thực hiện.

Chiến lược kinh doanh là việc xác định các mục tiêu dài hạn cơ bản của ngành, đồng thời lựa chọn phương thức hành động và phân bổ nguồn lực cần thiết để đạt được những mục tiêu đó.

Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được định nghĩa là một kế hoạch hành động nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững trong điều kiện kinh tế thị trường Dựa vào các yếu tố khách quan và chủ quan, cùng với nguồn lực sẵn có, doanh nghiệp cần xác định các biện pháp cụ thể để đạt được mục tiêu phát triển đã đề ra.

Chiến lược kinh doanh là kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các mục tiêu cụ thể, giải pháp thực hiện và biện pháp cần thiết để đạt được những mục tiêu đó.

Chiến lược kinh doanh là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, cả tổng thể lẫn từng bộ phận Mục đích của việc hoạch định chiến lược là dự đoán tương lai từ hiện tại, cho phép các nhà quản lý lập kế hoạch cho các năm tiếp theo Tuy nhiên, quá trình này cần phải có sự kiểm soát chặt chẽ và điều chỉnh trong từng bước đi Một chiến lược vững mạnh đòi hỏi khả năng điều hành linh hoạt và sử dụng hiệu quả các nguồn lực vật chất, tài chính và con người.

Chiến lược là phương thức mà các công ty áp dụng để định hướng tương lai và đạt được thành công Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm tập hợp các mục tiêu, chính sách và sự phối hợp giữa các hoạt động của các đơn vị kinh doanh trong chiến lược tổng thể của doanh nghiệp.

1.1.2 Các yêu cầu của chiến lược sản phẩm

Chiến lược sản phẩm cần phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:

Để đạt được thành công, doanh nghiệp cần xác định rõ ràng các mục tiêu sản phẩm cho từng giai đoạn, đồng thời đảm bảo rằng các mục tiêu này được quán triệt và áp dụng ở mọi cấp độ và lĩnh vực hoạt động trong tổ chức.

Chiến lược sản phẩm cần phải khả thi, với nội dung và mục tiêu phù hợp với thực tế của doanh nghiệp Điều này đảm bảo rằng chiến lược không chỉ đáp ứng lợi ích của tất cả các bên liên quan trong doanh nghiệp mà còn phải đồng nhất với các mục tiêu tổng thể của tổ chức.

Chiến lược kinh doanh cần tối ưu hóa việc huy động và sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp, nhằm phát huy lợi thế cạnh tranh và tận dụng cơ hội trên thị trường.

- Chiến lược sản phẩm phải có tính linh hoạt đáp ứng theo sự thay đổi của môi trường

- Chiến lược sản phẩm phải đảm bảo được sự an toàn trong kinh doanh cho doanh nghiệp

- Chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp được phản ánh trong một quá trình liên tục từ xây dựng đến thực hiện, đánh giá, kiểm tra, điều chỉnh [5]

1.1.3 Vai trò của chiến lược sản phẩm đối với các doanh nghiệp

Giúp doanh nghiệp xác định rõ mục đích và định hướng trong từng giai đoạn, tạo ra kim chỉ nam cho mọi hoạt động Điều này cho phép doanh nghiệp chủ động trong việc phát triển sản phẩm tương lai, thay vì bị động trong quá trình ra quyết định.

- Làm cho các thành viên trong công ty có thái độ hiểu rõ được sản phẩm phù hợp và tiến hành công việc hiệu quả và trách nhiệm

Doanh nghiệp có thể tận dụng các ưu thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường để tạo ra lợi thế vượt trội Nhờ đó, các thành viên trong tổ chức sẽ có thái độ tích cực đối với những thay đổi từ môi trường bên ngoài.

Xây dựng chiến lược sản phẩm

Hoạch định chiến lược trong kinh doanh bắt đầu được nghiên cứu thực sự từ những năm 1950, với những đóng góp quan trọng từ Igo Ansoff vào năm 1960 Đến những năm 1970, các nhóm tư vấn như Boston Consulting Group (BCG) và GE đã phát triển mạnh mẽ vấn đề này Michael Porter tiếp tục thu hút sự chú ý của doanh nghiệp vào những năm 1980 với các công trình nghiên cứu của mình Từ năm 1990 đến nay, hoạch định chiến lược kinh doanh đã trở thành một phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh hiện đại Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về hoạch định chiến lược, nhưng về cơ bản, nó được hiểu là quá trình xác định mục tiêu và cách thức đạt được mục tiêu trong kinh doanh.

Xây dựng chiến lược kinh doanh là quá trình tư duy nhằm tạo lập kế hoạch dựa trên nghiên cứu và dự báo môi trường kinh doanh Hoạch định chiến lược thường kéo dài từ 5 năm trở lên, yêu cầu dự báo dài hạn và là giai đoạn khởi đầu trong quản trị chiến lược Giai đoạn này bao gồm phát triển nhiệm vụ, xác định cơ hội và nguy cơ, phân tích điểm mạnh, yếu, thiết lập mục tiêu chiến lược, nghiên cứu và chọn lựa giải pháp chiến lược Hoạch định chiến lược không chỉ phác thảo tương lai doanh nghiệp mà còn chỉ rõ các con đường để đạt được mục tiêu đó.

Quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh tập trung vào việc xác định rõ ràng mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới và dự kiến các phương thức để đạt được những mục tiêu đó Hoạch định chiến lược kinh doanh là giai đoạn thiết yếu trong quản trị chiến lược, bao gồm các bước hoạch định, thực hiện và kiểm soát chiến lược Đây là một chu trình liên tục, trong đó các giai đoạn tương tác lẫn nhau, tạo thành một chu kỳ chiến lược hoàn chỉnh.

1.2.2 Trình tự, nội dung các bước hoạch định chiến lược

Trình tự các bước hoạch định chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp được thực hiện theo 4 bước như sau: [5]

Bảng 1.1: Trình tự các bước hoạch định chiến lược Bước 1: Xác định sứ mệnh - mục tiêu chiến lược

Bước 2: Phân tích môi trường kinh doanh

Bước 3: Phân tích và lựa chọn phương án chiến lược

Bước 4: Xây dựng các giải pháp nguồn lực để thực hiện chiến lược Đưa ra giải pháp thực hiện Đưa ra các biện pháp cụ thể

Tính hiệu quả kinh tế của biện pháp

Quyết định áp dụng biện pháp

1.2.3 Xác định sứ mệnh, mục tiêu chiến lược của Công ty

Sứ mệnh của doanh nghiệp là yếu tố cốt lõi trong bản "tuyên ngôn", giúp xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động.

- Chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của Công ty hiện tại

- Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của Công ty thời gian tới

Mục tiêu của doanh nghiệp là những phát ngôn rõ ràng thể hiện tham vọng và mong muốn đạt được trong quá trình hoạt động Hệ thống mục tiêu chiến lược được phân loại dựa trên các tiêu chí cụ thể, giúp doanh nghiệp định hướng phát triển và đạt được thành công bền vững.

Trong doanh nghiệp, mục tiêu cốt lõi thường là lợi nhuận, trong khi các mục tiêu thứ cấp bao gồm thị phần, đổi mới năng suất, kết quả công việc, phát triển bộ phận quản lý, thái độ của người lao động và trách nhiệm xã hội.

- Thời gian: có mục tiêu ngắn, trung và dài hạn

Trong một doanh nghiệp, các bộ phận và nhóm khác nhau có những mục tiêu riêng biệt, bao gồm mục tiêu của các cổ đông, mục tiêu của ban giám đốc, mục tiêu của người lao động và mục tiêu của công đoàn Sự hài hòa giữa những mục tiêu này là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.

Các loại chiến lược tương ứng bao gồm mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp, mục tiêu của các đơn vị trực thuộc, cũng như các mục tiêu chức năng như thương mại, sản xuất, tài chính và nhân lực.

Phân tích môi trường kinh doanh của công ty

Môi trường kinh doanh của công ty được chia thành hai phần chính: môi trường bên ngoài và môi trường bên trong Môi trường bên ngoài bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường vi mô (hay còn gọi là môi trường ngành) Trong khi đó, môi trường bên trong doanh nghiệp chỉ bao gồm các yếu tố nội bộ, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả của công ty.

Hình 1.2: Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp

1 Các yếu tố kinh tế

2 Các yếu tố chính trị

3 Các yếu tố xã hội

4 Các yếu tố tự nhiên

Môi trường vi mô(MT ngành)

5 Các đối thủ cạnh tranh

Nền chính trị thế giới có ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt động kinh doanh toàn cầu, không chỉ thay đổi cấu trúc chính trị của từng khu vực mà còn tác động đến các quốc gia có quan hệ kinh tế với nhau Sự thay đổi thể chế chính trị của một quốc gia thường dẫn đến những biến động trong quan hệ kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp đang hoạt động tại các nước liên quan.

Luật pháp của mỗi quốc gia đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành môi trường kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường địa phương Các quy định pháp lý và thông lệ quốc tế cũng góp phần định hình cách thức doanh nghiệp vận hành và tuân thủ trong bối cảnh toàn cầu.

Môi trường kinh doanh quốc tế và khu vực chịu ảnh hưởng bởi luật pháp và thông lệ quốc tế Việt Nam, là thành viên của ASEAN, tham gia các thỏa thuận thương mại tự do CEPT/AFFTA, mang lại cơ hội cho doanh nghiệp Việt giao lưu kinh tế và mở rộng hợp tác Những thỏa thuận này không chỉ thu hút vốn đầu tư nước ngoài mà còn thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài Tuy nhiên, doanh nghiệp trong nước cũng phải đối mặt với thử thách cạnh tranh khốc liệt trong nền kinh tế thị trường.

Các yếu tố kinh tế như GDP, tốc độ tăng trưởng, thu nhập bình quân đầu người, lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái, chỉ số chứng khoán và tỷ lệ thất nghiệp đều có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa Mỗi yếu tố này có thể mang lại cơ hội hoặc rủi ro cho doanh nghiệp Phân tích môi trường kinh tế giúp các nhà quản lý dự đoán xu hướng tương lai và đưa ra quyết định chiến lược cho ngành và thương mại.

Kỹ thuật công nghệ có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các yếu tố đầu vào, từ đó tác động đến năng suất, chất lượng và giá thành sản phẩm Điều này làm cho kỹ thuật công nghệ trở thành một yếu tố quyết định mạnh mẽ đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.

Các yếu tố chính phủ và chính trị ngày càng ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động của doanh nghiệp, buộc họ phải tuân thủ nhiều quy định liên quan đến thuê mướn, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, địa điểm đặt nhà máy và bảo vệ môi trường Bên cạnh đó, các hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc rủi ro cho doanh nghiệp; ví dụ, các chương trình như biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh tranh và chính sách miễn giảm thuế có thể mang lại cơ hội tăng trưởng, trong khi việc tăng thuế trong một số ngành có thể đe dọa đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong điều kiện xã hội cho phép, và khi xã hội không chấp nhận các điều kiện nhất định, sẽ yêu cầu chính phủ can thiệp thông qua chính sách hoặc pháp luật Mối quan tâm về ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng là ví dụ điển hình cho việc này, với các biện pháp chính phủ phản ánh sự cần thiết của quy định nghiêm ngặt nhằm đảm bảo an toàn cho sản phẩm tiêu dùng Tuy nhiên, doanh nghiệp không chỉ cần tuân thủ các quy định hiện hành mà còn phải chủ động tác động đến các quy định có thể được ban hành, vì việc tự đặt ra quy định còn quan trọng hơn so với những quy định từ chính phủ.

Trong quá trình hoạch định chiến lược doanh nghiệp, tình hình chính trị và sự ổn định của chính phủ đóng vai trò quan trọng Chính phủ và chính quyền địa phương không chỉ điều hành đất nước mà còn là khách hàng lớn của doanh nghiệp Do đó, việc phân tích các yếu tố chính trị và chính sách là cần thiết để xây dựng chiến lược hiệu quả.

- Sự ổn định của hệ thống chính trị, thể chế, ảnh hưởng của các đảng phái đến chính phủ, các xung đột chính trị

Hệ thống pháp luật bao gồm các quy định liên quan đến kinh doanh, bảo vệ môi trường, chính sách thuế và bảo hộ mậu dịch, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp Đồng thời, hệ thống này cũng khẳng định sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và bảo vệ bản quyền, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững.

- Chính sách đối ngoại và kinh tế đối ngoại của Nhà nước, các luật chống độc quyền, khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tư nước ngoài

- Quan hệ giữa các tổ chức đoàn thể, chính trị, giữa chính quyền các địa phương với chính phủ trung ương [7]

Các doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng các yếu tố xã hội để nhận diện cơ hội và rủi ro tiềm ẩn Tuy nhiên, các yếu tố này, bao gồm xu hướng nhân khẩu học, sở thích giải trí, chuẩn mực đạo đức và quan điểm về mức sống, thường thay đổi chậm và khó nhận biết Ví dụ, sự gia tăng số lượng lao động nữ là kết quả của sự thay đổi trong quan điểm của cả nam và nữ, nhưng nhiều doanh nghiệp vẫn chưa nhận ra sự thay đổi này để dự đoán tác động và xây dựng chiến lược phù hợp.

Khi phân tích tác động của các yếu tố xã hội đến việc hoạch định chiến lược doanh nghiệp, cần chú trọng đến các yếu tố như văn hóa, giá trị xã hội, và xu hướng tiêu dùng Những yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh mà còn định hình cách thức mà doanh nghiệp tương tác với khách hàng và cộng đồng Việc hiểu rõ các yếu tố xã hội giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược phù hợp và bền vững hơn trong môi trường cạnh tranh hiện nay.

- Chất lượng cuộc sống của dân cư, sở thích vui chơi giải trí của các tầng lớp xã hội

- Các chuẩn mực về đạo đức và phong cách sống

- Tình hình về nhân lực như: lực lượng lao động nữ, tình hình dự trữ lao động

- Trình độ văn hoá và nghề nghiệp của dân cư và của người lao động

- Truyền thống văn hoá và các tập tục xã hội

- Các tôn giáo, vai trò các tôn giáo trong đời sống xã hội, các xung đột tôn giáo

- Tình hình nhân khẩu: tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cư [7]

Trong hoạch định chiến lược doanh nghiệp, các yếu tố tự nhiên đóng vai trò quan trọng, bởi lẽ con người đã tác động mạnh mẽ đến môi trường thông qua các hoạt động sản xuất và khai thác tài nguyên Sự nhận thức về ảnh hưởng này ngày càng rõ ràng, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ và duy trì cân bằng tự nhiên trong các quyết định chiến lược.

Con người đã có những đóng góp tích cực trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng như cầu đường, sân bay, bến cảng và hệ thống viễn thông, góp phần cải thiện điều kiện tự nhiên Tuy nhiên, sự phát triển này cũng dẫn đến nhiều tác động tiêu cực, làm cho môi trường sống trở nên xấu đi đáng kể.

Chính phủ và công chúng yêu cầu các doanh nghiệp hoạt động một cách bền vững, không gây ô nhiễm môi trường, bảo vệ sự cân bằng sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả.

Do đó, phân tích môi trường thiên nhiên, nhà chiến lược phải quan tâm đến những vấn đề sau:

- Điều kiện địa lý thuận lợi hay khó khăn?

- Dự trữ tài nguyên làm nguyên liệu hoạt động của doanh nghiệp như thế nào?

- Nguồn cung cấp năng lượng và nước có dồi dào không?

- Các chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường và tài nguyên [7]

PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC 30 SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH THANG MÁY MITSUBISHI VIỆT

HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CHO VMEC GIAI ĐOẠN 2020-2025

Ngày đăng: 10/10/2022, 07:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2]Michael E. Porter (2009) “Chiến Lược Cạnh Tranh”, Bản dịch, NXB Trẻ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến Lược Cạnh Tranh
Nhà XB: NXB Trẻ
[4]Phan thị Ngọc Thuận (2005) Chiến lược Kinh doanh và Kế hoạch hóa nội bộ doanh nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược Kinh doanh và Kế hoạch hóa nội bộ doanh nghiệp
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
[5]Lê Văn Tâm (2000) Giáo trình Quản trị Chiến Lược, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị Chiến Lược
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê
[6]Ngô Trần Ánh (2000) Kinh tế và Quản lý Doanh Nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế và Quản lý Doanh Nghiệp
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
[7]TS. Nguyễn Ái Đoàn (2003) “Kinh tế học vĩ mô”, NXB Chính trị Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Kinh tế học vĩ mô”
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
[8]Fred R David (2006) Khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khái luận về quản trị chiến lược
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê
[9]Thomas L. Wheelen and J. David Hunger, “Strategic management and business policy”, 8th edition, 2002, Prentice Hall, p61 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Strategic management and business policy
[11]Nguyễn Hữu Lam, Đinh TháI Hoàng, Phạm Xuân Lan (1998) Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh, Nhà xuất bản giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh
Nhà XB: Nhà xuất bản giáo dục
[12]Phạm Lan Anh (2000) Quản Lý Chiến Lược, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.[13]VMEC:vmec.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản Lý Chiến Lược", Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [13]VMEC
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
[17]Michael E. Porter (2008) “Lợi Thế Cạnh Tranh”, Bản dịch, NXB Trẻ. Các website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lợi Thế Cạnh Tranh
Nhà XB: NXB Trẻ. Các website
[18]Báo cáo giám sát kinh tế Châu Á: http://www.indexmundi.com Link
[19]B áo cáo e – Economy SEA 2020:https://bnews.vn/xu-huong-so-hoa-tac-dong-ra-sao-toi-doanh-nghiep-phan-phoi-san-pham-ict/214318.html Link
[1]Thomas L. Wheelen and J. David Hunger (2002) Strategic management and business policy Khác
[3] Garry D.Smith - Danny R.Arnold - Boby R.Bizzell (2003 ) Chiến Lược Và Sách Lược kinh Doanh. [Online] Khác
[10]Nguyễn Văn Nghiến (2005) Bài giảng Chiến lược Kinh doanh Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình thành hoặc xây dựng chiến lược là chưa đủ đối với các nhân viên của tổ  chức mà cần phải thực hiện chiến lược - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Hình th ành hoặc xây dựng chiến lược là chưa đủ đối với các nhân viên của tổ chức mà cần phải thực hiện chiến lược (Trang 20)
Bảng 1.1: Trình tự các bước hoạch định chiến lược   Bước 1: Xác định sứ mệnh - mục tiêu chiến lược - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Bảng 1.1 Trình tự các bước hoạch định chiến lược Bước 1: Xác định sứ mệnh - mục tiêu chiến lược (Trang 22)
Hình 1.2: Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Hình 1.2 Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp (Trang 23)
Bảng 1.2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - Ma trận EFE - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Bảng 1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - Ma trận EFE (Trang 27)
Hình 1.3: Các yếu tố của môi trường ngành - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Hình 1.3 Các yếu tố của môi trường ngành (Trang 29)
Bảng 1.3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong - Ma trận IFE - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Bảng 1.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong - Ma trận IFE (Trang 33)
Bảng 1.4:  Ma trận hình ảnh cạnh tranh - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Bảng 1.4 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (Trang 36)
Hình 1.4: Ma trận chiến lược chính - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Hình 1.4 Ma trận chiến lược chính (Trang 37)
Hình 1.5 : Ma trận MC. Kinsey [11] - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Hình 1.5 Ma trận MC. Kinsey [11] (Trang 38)
Hình 1.6: Các chiến lược kinh doanh theo ma trận Mc. Kinsey [11] - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Hình 1.6 Các chiến lược kinh doanh theo ma trận Mc. Kinsey [11] (Trang 39)
Hình 1.7: Ma trận SWOT để hình thành chiến lược - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Hình 1.7 Ma trận SWOT để hình thành chiến lược (Trang 40)
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy công ty - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy công ty (Trang 48)
Bảng 2.1:  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính (Trang 50)
Bảng 2.2: Chỉ số GDP hàng năm theo số liệu Tổng cục thống kê [15] - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Bảng 2.2 Chỉ số GDP hàng năm theo số liệu Tổng cục thống kê [15] (Trang 50)
Bảng 2.4: Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh  Tiêu chí   Công ty Schindler   Công ty Thiên Nam  Công ty TLE - Xây dựng chiến lược sản phẩm thang máy tại công ty tnhh thang máy mitsubishi việt nam
Bảng 2.4 Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh Tiêu chí Công ty Schindler Công ty Thiên Nam Công ty TLE (Trang 60)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w