1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme

92 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Điều Kiện Thu Nhận Chế Phẩm Tetragenococcus Halophilus CH6-2 Nhằm Ứng Dụng Trong Sản Xuất Nước Mắm Bằng Phương Pháp Enzyme
Tác giả Nguyễn Trung Thành
Người hướng dẫn PGS.TS. Lê Thanh Hà
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 1,77 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI (13)
    • 1.1 Tổng quan về nước mắm (13)
      • 1.1.1 Cơ chế hình thành nước mắm (14)
      • 1.1.2 Quy trình sản xuất nước mắm truyền thống (15)
      • 1.1.3 Ứng dụng protease và vi sinh vật trong cải tiến phương pháp sản xuất nước mắm (17)
    • 1.2 Các nghiên cứu của nhóm về Tetragenococcus halophilus (18)
    • 1.3 Ứng dụng phương pháp sấy tạo chế phẩm vi khuẩn lactic (19)
      • 1.3.1 Các phương pháp sấy tạo chế phẩm vi sinh vật (20)
      • 1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sống sót cuả vi khuẩn trong quá trình sấy và bảo quản (22)
  • CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (29)
    • 2.1 Vật liệu nghiên cứu (29)
      • 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu (29)
      • 2.1.2 Thiết bị (29)
      • 2.1.3 Hoá chất (30)
    • 2.2 Phương pháp nghiên cứu (30)
      • 2.2.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng sống sót của T. halophilus CH6-2 trong quá trình sấy phun và bảo quản (31)
      • 2.2.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất mang đến khả năng sống sót của T. halophilus CH6-2 trong quá trình sấy đông khô và bảo quản (34)
      • 2.2.3 Phương pháp phân tích (34)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (37)
    • 3.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng sống sót của T (37)
      • 3.1.1 Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy thu sinh khối (37)
      • 3.1.2 Ảnh hưởng của tỉ lệ sinh khối/chất mang (39)
      • 3.1.3 Ảnh hưởng của chất mang (41)
      • 3.1.4 Ảnh hưởng của điều kiện sốc nhiệt và điều kiện sốc áp suất thẩm thấu (48)
    • 3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất mang đến khả năng sống sót của T (50)
      • 3.2.1 Trong quá trình sấy đông khô (51)
      • 3.2.2 Trong quá trình bảo quản chế phẩm sấy đông khô (52)
    • 3.3 Đề xuất quy trình sấy tạo chế phẩm (53)
  • CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (56)
    • 4.1 Kết luận (56)
    • 4.2 Kiến nghị (56)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (57)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Vật liệu nghiên cứu

Chủng vi sinh vật Tetragenoccocus halophilus CH6-2 đã được phân lập và bảo quản tại bộ sưu tập phòng thí nghiệm C10, Đại học Bách Khoa Hà Nội Để đảm bảo độ thuần chủng, chủng này được lưu giữ ở nhiệt độ -20°C trong môi trường lỏng MRS có 25% glycerol Quá trình hoạt hóa diễn ra trong môi trường MRS lỏng với 5% NaCl, và chủng được nhân giống trong môi trường MRS trong 3 ngày ở 35℃ Cuối cùng, sinh khối được thu được bằng phương pháp ly tâm lạnh ở 4℃ với tốc độ 6000rpm.

− Các chất mang: Maltodextrin, Monosodium Glutamate, Sucrose và Skim milk sử dụng trong ngành thực phẩm.

Bảng 2.1 Danh mục thiết bị

STT Thiết bị Xuất xứ

1 Tủ ấm, tủ sấy Binder (Đức) Đức

2 Nồi hấp tiệt trùng Liên Xô

3 Tủ an toàn sinh học cấp II (Hàn Quốc) Hàn Quốc

4 Bể ổn nhiệt (Đức) Đức

5 Máy li tâm Sorvall (Mỹ) Mỹ

7 Cân (Precisa XT 320M - Thuỵ Sĩ) Thuỵ Sĩ

8 Máy cất nước (Hamilton – Anh) Anh

9 Kính hiển vi quang học Nhật Bản

10 Mấy sấy phun Buchi mini 209B Thuỵ Sĩ

Tủ lạnh Daewoo, tủ lạnh sâu, hộp lồng, ống nghiệm, bình tam giác, que trang,đèn cồn và nhiều dụng cụ hoá sinh thông dụng khác

Bảng 2.2 Danh mục hoá chất

STT HÓA CHẤT XUẤT XỨ

1 Đường Glucose, Sucrose Việt Nam

2 Cao thịt (meat extract) Trung Quốc

3 Cao nấm men (Yeast extract) Việt Nam

NaCl, acetat natri, triamon citrate, MgSO4, MnSO4, NaCl, CaCO3, ninhydrin, pyridine,

8 Enzym Flavouzyme, Alcalase Đan Mạch

Phương pháp nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu tạo chế phẩm vi khuẩn T halophilus CH6-2:

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu sản xuất chế phẩm T halophilus CH6-2

2.2.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng sống sót của T halophilus CH6-2 trong quá trình sấy phun và bảo quản

2.2.1.1 Chuẩn bị sinh khối trước quá trình sấy

Mẫu vi sinh vật từ mục 2.1 được chuyển sang môi trường MRS để nhân giống với OD600nm đạt 1 và ủ ở 35℃ Sau 3 ngày, tế bào nuôi được thu bằng phương pháp ly tâm lạnh ở 6000 v/ph, 4℃ trong 10 phút, và sinh khối ướt thu được sau đó sẽ được định lượng.

Sinh khối ướt được xác định độ ẩm thông qua phương pháp sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 105℃, với độ ẩm đạt 88.75% Mật độ vi sinh vật trong sinh khối ướt dao động từ 10.7 đến 11 logCFU/g.

2.2.1.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy thu sinh khối tới khả năng sống sót của T halophilus CH6-2

Vi sinh vật được thu thập từ mục 2.1 sẽ được chuyển sang hai môi trường nhân giống MRS và M7, và được nuôi trong điều kiện 35℃ trong 72 giờ Sau ba ngày, tế bào nuôi sẽ được thu bằng phương pháp ly tâm lạnh ở tốc độ 6000 vòng/phút, tại 4℃ trong 10 phút Cuối cùng, sinh khối ướt thu được sẽ được định lượng.

Phối trộn với dung dịch chất mang SM+MSG (tỉ lệ 19/1), tỉ lệ sinh khối/chất mang là 1/3 (w/w)

2.2.1.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của tỉ lệ sinh khối/chất mang tới khả năng sống sót của T halophilus CH6-2

Sinh khối ướt được thu tại mục 2.2.1.1 được trộn đều với dung dịch chất mang SM+MSG theo tỉ lệ 19/1, với nồng độ chất mang 20% w/w Tỉ lệ phối trộn giữa sinh khối và chất mang là 1/20 và 1/3.

2.2.1.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất mang tới khả năng sống sót của

Sinh khối ướt thu được tại mục 2.2.1.1 được trộn đều với các dung dịch chất mang khác nhau, với hai tỉ lệ sinh khối chất mang là 1/20 và 1/3 Hỗn hợp này sau đó được sấy phun để hoàn thiện quá trình.

Chuẩn bị các chất mang như sữa tách béo (SM), maltodextrin (MD), monosodium glutamate (MSG), sucrose (S) và trehalose (Tre) được sử dụng trong thực phẩm Hòa tan các chất bảo vệ trong nước cất và tiệt trùng ở nhiệt độ 121℃ trong 15 phút Sữa tách béo sẽ được tiệt trùng ở 110℃ trong 15 phút để hạn chế phản ứng Maillard Sau quá trình tiệt trùng, tiến hành phối trộn các chất trên theo tỷ lệ tương ứng với bảng 2.3 để tạo thành tổ hợp chất bảo vệ mới.

Bảng 2.3 Danh sách chất mang và nồng độ chất mang sấy phun

2.2.1.5 Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện sốc tới khả năng sống sót của T halophilus CH6-2 Điều kiện sốc nhiệt: sinh khối ướt thu tại mục 2.2.1.1 được phối trộn đều trong dung dịch chất mang SM, tỉ lệ sinh khối/chất mang là 1/3 (w/w) và được ủ trong bể ổn nhiệt tại 45, 50, 55℃ trong 15 phút, mẫu kiểm chứng được giữ tại 30℃ Điều kiện sốc áp suất thẩm thấu: tế bào thu được tại mục 2.1 được chuyển sang 2 môi trường nhân giống MRS với các điều chỉnh (1) bổ sung 5% NaCl, (2) bổ sung 12% NaCl, (3) bổ sung 12% NaCl và 1% MSG Canh trường nuôi trong

3 ngày tại 35℃ Sinh khối được thu và phối trộn trong dung dịch chất mang SM, tỉ lệ sinh khối/chất mang là 1/3 (w/w)

2.2.1.6 Các thông số của quá trình sấy phun

Các thông số của quá trình sấy phun được thể hiện dưới bảng:

Bảng 2.4 Thông số của quá trình sấy phun ĐIỀU KIỆN THÔNG SỐ

2.2.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất mang đến khả năng sống sót của T halophilus CH6-2 trong quá trình sấy đông khô và bảo quản

Sinh khối ướt được chuyển sang môi trường nhân giống MRS với OD600nm đạt 1 và ủ ở 35℃ Sau 3 ngày, tế bào nuôi được thu bằng phương pháp ly tâm lạnh ở 6000 v/ph, 4℃ trong 10 phút Sinh khối thu được được hòa trộn với dịch chất mang theo tỉ lệ 1/2 (w/w) và sau đó được sấy đông khô.

Chuẩn bị chất mang bao gồm sữa tách béo (SM), Monosodium Glutamate (MSG) và Trehalose (Tre), tất cả đều được sử dụng trong thực phẩm Các chất bảo vệ được hòa tan trong nước cất và tiệt trùng ở 121℃ trong 15 phút Sữa tách béo được tiệt trùng ở 110℃ trong 15 phút để hạn chế phản ứng Maillard Sau quá trình tiệt trùng, các chất này được phối trộn đôi một để tạo thành tổ hợp chất bảo vệ mới theo bảng 2.4.

Bảng 2.5 Danh sách chất mang và nồng độ chất mang sấy đông khô

SM+MSG+Tre:3/1 7.2+0.6+0.2 SM+MSG+Tre:1/1 7.2+0.4+0.4

2.2.3.1 Xác định mật độ vi sinh vật

Để tiến hành thí nghiệm, chế phẩm cần được hòa trộn với 1ml nước muối sinh lý vô trùng Sau đó, mẫu được pha loãng bằng ống Eppendorf và chuyển vào đĩa thạch Đĩa thạch sẽ được nuôi ở nhiệt độ 35℃ trong 3 ngày Cuối cùng, tiến hành đếm và tính toán mật độ vi sinh vật theo công thức đã quy định.

Lặp lại thí nghiệm 2 lần

➢ Chang đĩa, ủ trong tủ ấm 3 ngày

➢ Công thức tính mật độ vi sinh vật

2.2.3.2 Xác định khả năng sống sót

Khả năng sống sót của vi sinh vật được chia thành 2 giai đoạn

- Giai đoạn 1: khả năng sống sót của vi sinh vật ngay sau sấy

- Giai đoạn 2: khả năng sống sót của vi sinh vật sau các tháng bảo quản

N, N i : mật độ vi sinh vật sau sấy (hoặc sau các tháng bảo quản) trên 1 gram chế phẩm

N 0 : mật độ chủng trước khi sấy (hoặc khi sấy) trên 1 gram tổng chất khô

∑C: tổng số khuẩn lạc đếm trên đĩa thạch n1,n2: số đĩa đọc kết quả ở 2 nồng độ pha loãng liên tiếp

- Độ giảm mật độ vi sinh vật ∆ LogCFU/g:

N i : mật độ chủng sau sấy (hoặc sau các tháng bảo quản) trên 1 gram chế phẩm

N 0 : mật độ chủng trước khi sấy (hoặc sau khi sấy) trên 1 gram tổng chất khô

2.2.3.3 Xác định độ ẩm của chế phẩm

Chế phẩm được lấy đại diện mẫu, sấy mẫu tại tủ sấy ở nhiệt độ 105℃ tới độ ẩm không đổi

25 m0: khối lượng chế phẩm trước sấy mi: khối lượng chế phẩm sau sấy

2.2.3.4 Phương pháp xử lý số liệu

Mức độ khác nhau có ý nghĩa của khả năng sống sót được tính toán bằng phần mềm IBM SPSS Statistics 26 Độ tin cậy 95%

Ngày đăng: 10/10/2022, 07:48

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Tình hình nghiên cứu nước mắm và ứng  dụng  vi  sinh  vật  phân  lập  trong  nước mắm (trang 1) - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
nh hình nghiên cứu nước mắm và ứng dụng vi sinh vật phân lập trong nước mắm (trang 1) (Trang 3)
∆ LogCFU Độ giảm mật độ vi sinh vật tính theo logarite đơn vị hình thành khuẩn lạc (colony forming unit) - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
og CFU Độ giảm mật độ vi sinh vật tính theo logarite đơn vị hình thành khuẩn lạc (colony forming unit) (Trang 8)
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất nước mắm truyền thống - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất nước mắm truyền thống (Trang 15)
Bảng 1.1. Bảng so sánh sấy đông khô với sấy phun - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Bảng 1.1. Bảng so sánh sấy đông khô với sấy phun (Trang 21)
Bảng 2.1. Danh mục thiết bị - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Bảng 2.1. Danh mục thiết bị (Trang 29)
Bảng 2.2. Danh mục hoá chất - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Bảng 2.2. Danh mục hoá chất (Trang 30)
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu sản xuất chế phẩm T. halophilus CH6-2 - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu sản xuất chế phẩm T. halophilus CH6-2 (Trang 31)
Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 622 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Bảng 2.11 Sổ chi tiết TK 622 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên (Trang 32)
Bảng 2.3. Danh sách chất mang và nồng độ chất mang sấy phun - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Bảng 2.3. Danh sách chất mang và nồng độ chất mang sấy phun (Trang 32)
Bảng 2.4. Thông số của quá trình sấy phun. - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Bảng 2.4. Thông số của quá trình sấy phun (Trang 33)
Các thông số của quá trình sấy phun được thể hiện dưới bảng: - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
c thông số của quá trình sấy phun được thể hiện dưới bảng: (Trang 33)
Hình 3.2. Khả năng sống sót của T. halophilus CH6-2 khi sử dụng các môi trường nhân giống khác nhau trong quá trình bảo quản - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Hình 3.2. Khả năng sống sót của T. halophilus CH6-2 khi sử dụng các môi trường nhân giống khác nhau trong quá trình bảo quản (Trang 38)
Hình 3.4. Khả năng sống sót của T. halophilus CH6-2 khi sử dụng các tỉ lệ sinh khối/chất mang khác nhau trong quá trình bảo quản - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Hình 3.4. Khả năng sống sót của T. halophilus CH6-2 khi sử dụng các tỉ lệ sinh khối/chất mang khác nhau trong quá trình bảo quản (Trang 40)
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của tỉ lệ sinh khối/chất mang (LogCFU/g) tới khả năng sống sót của T - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của tỉ lệ sinh khối/chất mang (LogCFU/g) tới khả năng sống sót của T (Trang 40)
Hình 3.5. Khả năng sống sót của T. halophilus CH6-2 khi sử dụng các chất mang khác nhau trong q trình sấy, thí nghiệm 1 (sử dụng tỉ lệ sinh khối chất mang 1/20) - Nghiên cứu điều kiện thu nhận chế phẩm tetragenococcus halophilus ch6 2 nhằm ứng dụng trong sản xuất nước mắm bằng phương pháp enzyme
Hình 3.5. Khả năng sống sót của T. halophilus CH6-2 khi sử dụng các chất mang khác nhau trong q trình sấy, thí nghiệm 1 (sử dụng tỉ lệ sinh khối chất mang 1/20) (Trang 41)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w