1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Dịch tễ học dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng

258 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Dịch Tễ Học Dùng Cho Đào Tạo Cử Nhân Điều Dưỡng
Tác giả PGS. TS. Nguyễn Minh Sơn, PGS. TS. Phan Trọng Lân, TS. Nguyễn Thị Thúy Dương
Người hướng dẫn GS. TS. Dương Đình Thiện, TS. Nguyễn Thị Thúy Dương
Trường học Trường Đại học Y Hà Nội
Chuyên ngành Y tế công cộng
Thể loại tài liệu giảng dạy
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 258
Dung lượng 10,68 MB

Cấu trúc

  • Phan 1 (10)
  • Bai 1. Dinh nghla, muc tieu, doi tUdng, noi dung va cach de cap dich t l hoc (10)
  • Bai 2. Cac chien hide thiet ke nghien ciiu dich te hoc (24)
  • Bai 3. So do mac benh tii vong (33)
  • Bai 4. Sang tuyen phat hien benh sdm (41)
  • Bai 5. Dieu tra nghien ciiu stic khoe cong dong (52)
  • Bai 6. PhUdng phap nghien ciiu benh chiing (63)
  • Bai 7. PhUdng phap nghien ciiu thuan tap (71)
  • Bai 8. PhUdng phap nghien ciiu can thiep (83)
  • Bai 9. Cac loai sai so" trong nghien ciiu dich te hoc (99)
  • Bai 10. Do lUdng sU ket hdp giiia nguy cd va benh (113)
  • Bai 11. Qua trinh dich va phan loai cac benh truyen nhilm (120)
  • Bai 12. Nguyen ly phong chong dich (129)
  • Phan 2 (138)
  • Bai 13. Dich te hoc nhom benh truyen nhiem dUdng ho h a p (138)
  • Bai 14. Dich te hoc nhom benh truyen nhiem dvfdng tieu h oa (152)
  • Bai 15. Dich te hoc nhom benh truyen nhiem dudng m au (169)
  • Bai 16. Dich te hoc cac benh truyen nhiem theo dUdng da va niem m ac (178)
  • Phan 3 (0)
  • Bai 17. Dich tl hoc benh ung th u (184)
  • Bai 18. Dich te hoc benh tim mach (195)
  • Bai 19. Cac phUdng phap va cong cu thu thap thong tin (0)
  • Bai 20. Nhap, phan tich va trinh bay so lieu (0)

Nội dung

Dinh nghla, muc tieu, doi tUdng, noi dung va cach de cap dich t l hoc

DINH NGHlA, MUC TIEU, DOI TUONG, NOI DUNG ■ ' • 9 ■ 9 ■

VA CACH DE CAP DICH T§ HOC ■ ■ ■

1 Trinh bay diidc dinh nghia va muc tieu cua dich te hoc

2 Trinh bay dUcfc doi tilting va noi dung, cach de cap dich te hoc doi vdi benh tat

3 Neu ditdc cac bitdc lap luan va chu trinh nghien ciiu dich te hoc

1 DINH NGHIA DICH TE HOC • • •

Trong bối cảnh phát triển của dịch tễ học, có nhiều định nghĩa khác nhau về môn học này, mỗi định nghĩa phản ánh sự phát triển của thời kỳ đó Gần đây, dịch tễ học được định nghĩa là một khoa học nghiên cứu sự phân bố tần suất mắc hoặc chết đối với các bệnh trạng, cùng với những yếu tố quy định sự phân bố đó Định nghĩa này nhấn mạnh hai thành phần liên quan chặt chẽ với nhau: sự phân bố tần suất và các yếu tố quy định sự phân bố tần suất.

Sự phân bố các tần số mắc bệnh và tần số chết do một bệnh nhất định có thể được phân tích qua ba góc độ của dịch tễ học: con người, không gian và thời gian Điều này giúp trả lời câu hỏi về cách phân bố của một bệnh cụ thể, ai là người bị ảnh hưởng (theo độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, dân tộc ), ở đâu (theo vùng địa lý, quốc gia ) và vào thời điểm nào (trước đây, hiện tại, trong những năm, tháng cụ thể ).

Các yếu tố quy định sự phân bố các bệnh trạng bao gồm nhiều yếu tố nội sinh và ngoại sinh, ảnh hưởng đến sức khỏe con người Những yếu tố này khác nhau về bản chất và có tác động đáng kể đến sự xuất hiện và phát triển của bệnh tật.

11 can bang sinh hoc doi vdi mot cO the khien cO the do khong duy tri dUdc tinh trang siic khoe binh thUdng Nghiên cứu các yếu tố quy định và sự phân bố tần số tình trạng đó giúp xác định nguyên nhân và các yếu tố phòng ngừa liên quan đến tình trạng sức khỏe nhất định.

Các thành phần của định nghĩa này đều liên quan chặt chẽ đến tần số mắc và tần số chết Điều này có nghĩa là cần phải xác định các hiện tượng sức khỏe một cách chính xác và tỷ lệ để có thể so sánh được Sự hiểu biết và nắm vững hai thành phần liên quan trong định nghĩa dịch tễ học là rất cần thiết trong quá trình lập luận dịch tễ học Quá trình này thường bắt đầu bằng suy nghĩ về những ảnh hưởng có thể có của một bệnh nhiễm đặc thù nào đó đến sự xuất hiện và duy trì của một bệnh trạng nhất định Suy nghĩ này có thể dẫn đến những thực hành lâm sàng, xét nghiệm, và báo cáo thu thập tình hình các bệnh trạng, từ đó nghiên cứu mô tả dịch tễ học các bệnh trạng để phác thảo nên những giả thuyết về sự liên quan giữa một bệnh nhiễm đối với một bệnh trạng Giả thuyết này sẽ được kiểm định bằng các nghiên cứu dịch tễ thông qua việc so sánh một nhóm chủ yếu và một nhóm đối chứng để xác định xem có một kết hợp thống kê hay không, bao gồm cả việc loại trừ các sai số hệ thống, loại trừ các yếu tố nhiễu và nhiều yếu tố khác, sau đó tiến hành suy luận xem kết quả thống kê đó có phản ánh một kết quả nhân quả giữa một bệnh nhiễm và bệnh hay không.

2 LICH SIT PHAT TRIEN CTJA DICH t £ HOC

Dịch tễ học là một lĩnh vực y học quan trọng, có lịch sử phát triển kéo dài hơn 2000 năm Hipocrate, người được coi là cha đẻ của ngành này, đã đưa ra quan điểm rằng sự phát triển của bệnh tật ở con người có liên quan đến nhiều yếu tố của môi trường bên ngoài Tuy nhiên, trong thời kỳ đầu, sự phát triển của dịch tễ học diễn ra rất chậm.

Định nghĩa về dịch tễ học hiện đại ngày nay đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển quan trọng Lịch sử phát triển của dịch tễ học nổi bật với ba nhân vật chính: John Graunt, William Farr và John Snow, những người đã đóng góp đáng kể vào sự hình thành và phát triển của lĩnh vực này.

John Graunt là người đầu tiên đã định lượng các hiện tượng sức khỏe và bắt đầu chú ý rằng tần suất mắc bệnh khác nhau ở các lứa tuổi và giới tính khác nhau Năm 1662, ông đã phân tích số sinh, tỷ lệ tử vong và thấy rằng tỷ lệ sinh là đều đặn hàng năm, trong khi tỷ lệ chết ở trẻ em cao hơn so với các lứa tuổi khác.

Ngoài ra, J Graunt còn thấy rằng sự bùng phát dịch hạch có những đặc điểm khác nhau trong 12 năm khác nhau, và ông cũng đã nêu lên những đặc điểm của các năm có dịch xảy ra.

Vào năm 1893, William Farr đã thiết lập một hệ thống đếm số chết và nguyên nhân chết ở 6 quận Anh và xứ Wales trong 40 năm, nhấn mạnh sự khác biệt giữa những người sống độc thân và những người có gia đình, cũng như giữa các nghề nghiệp khác nhau và tỷ lệ chết do mắc bệnh ở các độ tuổi khác nhau Ông đã đóng góp rất nhiều cho việc hình thành phương pháp nghiên cứu dịch tễ học hiện đại, như định nghĩa quan thể có nguy cơ và phương pháp so sánh giữa các đối tượng khác nhau, chọn nhóm so sánh thích hợp và chú trọng đến các yếu tố có thể liên quan đến tình trạng sức khỏe như tuổi tác và thời gian phơi nhiễm Cả John Graunt và William Farr đều đã đề cập đến các mức độ khác nhau về sự phân bố tần số và coi trọng sự phân bố tần số này là khác nhau ở những thời gian khác nhau, ở những địa điểm khác nhau và ở những nhóm người khác nhau, nhưng vẫn chưa lý giải được tại sao lại có sự khác nhau đó.

John Snow, người tiên phong trong lĩnh vực dịch tễ học, đã đưa ra giả thuyết về mối liên hệ giữa nguồn nước ô nhiễm và bệnh tật vào giữa thế kỷ 19 Qua nhiều quan sát dịch tễ học, ông nhận thấy rằng các công ty cung cấp nước cho London, như Lambeth, Southwark và Vauxhall, đều sử dụng nước từ sông Thames, nơi bị ô nhiễm nặng nề Sau khi Lambeth chuyển sang nguồn nước sạch hơn từ năm 1849 đến 1854, tỷ lệ mắc bệnh đã giảm đáng kể Những quan sát này dẫn đến giả thuyết rằng nguồn nước ô nhiễm từ Southwark và Vauxhall đã góp phần làm tăng nguy cơ mắc bệnh John Snow không chỉ hình thành một giả thuyết mà còn kiểm chứng nó, đặt nền móng cho định nghĩa hiện đại về dịch tễ học Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và y học, dịch tễ học cung cấp nhiều phương pháp nghiên cứu đáng tin cậy cho các lĩnh vực y tế khác nhau.

Các phương pháp thiết kế nghiên cứu dịch tễ học và các kỹ thuật thu thập, phân tích dữ liệu dịch tễ đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá vai trò của các yếu tố nguy cơ đối với các bệnh mãn tính Điều này cũng giúp cải thiện hiệu quả của các biện pháp can thiệp điều trị và phòng ngừa Với sự phát triển của máy vi tính, các kỹ thuật và phương pháp dịch tễ học hiện nay có thể được triển khai trên quy mô rộng lớn, đáp ứng nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau.

Trong 13 năm qua, các công trình nghiên cứu dịch tễ học đã nâng cao độ chính xác và độ tin cậy trong lĩnh vực y tế toàn cầu Những nghiên cứu này góp phần bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là trong việc phát hiện và truyền thông về các vấn đề sức khỏe quan trọng.

2.1 tfng dung cua cac thiet ke nghien cufu Dich te hoc trong nghien ctfu y hoc

2.1.1 Nghien ciiu nguyen nhan gay benh

Cac yeu to di truyen

Cac yeu to moi trudng (bao gom ca loi song)

Hinh 1 Cac nguyen nhan hay yeu to nguy cd cua benh

2.1.2 Nghien ciiu dien bien tu nhien cua benh

Hinh 2 Qua trinh dien bien ty” nhien cua benh

2.1.3 Mo ta tinh trang siic khoe cua quan the dan cii

Hinh 3 Nghien cCru thirc trang va dien bien stirc khoe cua quan the

2.1.4 Danh gia, hieu qua cua can thiep

Can thiep Cham soc y te

Hinh 4 Can thiep nang cao site khoe

3 MUC TIEU CUA DICH TE HOC • • •

Vdi nhiing quan niem va dinh nghia cua dich te hoc nhti da neu d tren, dich te hoc co muc tieu chung va muc tieu chuyen biet nhti sau:

Đề xuất của DTIDC nhằm đưa ra những biện pháp can thiệp hiệu quả nhất để phòng ngừa, khắc phục và thanh toán những vấn đề ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

3.2 Cac m uc tieu chuyen biet cua dich te hoc

3.2.1 Xac dinh can nguyen hay cac yeu to nguy cd cua benh

Mục tiêu cuối cùng của chúng ta là thực hiện những can thiệp nhằm giảm thiểu tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong do một bệnh, vì vậy chúng ta cần xây dựng một chương trình phòng chống thích hợp Điều này có nghĩa là chúng ta phải hiểu rõ cách mà bệnh lây truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác Nếu chúng ta nắm bắt được các yếu tố nguyên nhân hoặc những yếu tố nguy cơ của bệnh và có thể giảm thiểu việc lây lan thông qua các yếu tố nguy cơ đó, thì chương trình phòng chống bệnh sẽ có hiệu quả.

3.2.2 Xac dinh ty le, phan bo va chieu hiidng benh trong cong dong

Cac chien hide thiet ke nghien ciiu dich te hoc

CAC CHIEN Ll/OC THIET KE NGHIEN CtfU ■

1 Trinh bay diMc cac chien hide thiet ke nghien ciiu dich te hoc

2 Trinh bay diidc cach chon loai nghien ciiu thich hdp

3 Mo ta cac yeu cau cua mot thiet ke nghien ciiu dich te hoc

Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về mục tiêu, nhiệm vụ và các hoạt động trong lĩnh vực dịch tễ học, đồng thời phân biệt rõ ràng giữa nghiên cứu quan sát và nghiên cứu can thiệp Chúng ta sẽ khám phá hai loại thiết kế nghiên cứu dịch tễ học cơ bản, bao gồm nghiên cứu quan sát (Observational study) và nghiên cứu can thiệp (Interventional study), nhằm hiểu rõ hơn về ứng dụng của chúng trong nghiên cứu y học.

Diia tren cac miic do ve bang chiing khoa hoc cua cac loai thiet ke nghien ciiu, ngudi ta phan ba loai nghien ciiu nhii sau:

• Cac nghien ciiu mo ta: Tim hieu sii phan bo cua benh - Hinh thanh gia thuyet

• Cac nghien ciiu phan tich: Tim hieu cac yeu to" quyet dinh benh - Kiem dinh gia thuyet.

• Cac nghien ciiu can thiep: Danh gia hieu qua cua mot bien phap can thiep

• Xac dinh benh can hay nguyen nhan cua benh va/hoac cac yeu to" nguy cd phat trien benh.

Chọn lựa thiết kế nghiên cứu là xác định loại nghiên cứu phù hợp nhất để đạt được mục tiêu và nội dung của một nghiên cứu Tính phù hợp của nghiên cứu bao gồm các yếu tố như đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu, và đặc biệt là khả năng thu thập dữ liệu, đòi hỏi một trình độ cần thiết của người làm nghiên cứu để thiết kế có khả năng thực hiện.

• Mo ta tinh hinh va chieu hiidng siic khoe cua mot quan the hay cong dong.

• Nghien ciiu lich sti tii nhien, phiidng phap chan doan benh va tien liidng benh.

• Xac dinh diidc sii phan bo" cua van de siic khoe/benh tat trong quan the ma ta nghien ciiu.

• Xac dinh can nguyen cua benh va/hoac cac yeu to nguy cd phat trien benh.

• Mo ta tinh hinh va chieu hiidng stic khoe cua mot quan the hay cong dong.

• Nghien ctiu lich sii tii nhien, phiidng phap chan doan benh va tien liidng benh.

• Danh gia cac bien phap dieu tri, dii phong va cac dich vu y te.

• Cung cap thong tin, bang chiing khoa hoc cho viec diia ra diidng loi, chinh sach hay diia ra cac quyet dinh trong viec lap ke hoach ve y te.

• Nghien ciiu dii bao: trien vong, kha nang, xu hiidng cua cac van de siic khoe/benh trang.

CAC CHIEN LtfOC THIET KE NGHIEN CLfU D|CH T i HOC

Hinh 6 So do thiet ke nghien curu djch te hpc ijfng dung trong y h

Ngày đăng: 10/10/2022, 07:16

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w