1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BẢNG MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC NGÀNH ĐÀO TẠO : CỬ NHÂN SƯ PHẠM LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ

61 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bảng Mô Tả Chương Trình Đào Tạo Trình Độ Đào Tạo : Đại Học Ngành Đào Tạo : Cử Nhân Sư Phạm Lịch Sử - Địa Lý
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Cử nhân sư phạm Lịch sử - Địa lý
Thể loại chương trình đào tạo
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thừa Thiên Huế
Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 2,24 MB

Cấu trúc

  • I. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (3)
    • 1. Các căn cứ (3)
    • 2. Mô hình đào tạo (4)
      • 2.1. Mô hình đào tạo các bậc học của Trường đại học Sư phạm, Đại học Huế (4)
      • 2.2. Mô hình đào tạo của ngành (5)
  • II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (6)
    • 1. Mục tiêu đào tạo (6)
      • 1.1. Mục tiêu chung (6)
      • 1.2. Mục tiêu cụ thể (7)
    • 2. Chuẩn đầu ra (7)
      • 2.1. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực (7)
      • 2.2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp (10)
      • 2.3. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp (10)
    • 3. Thời gian đào tạo: 4 năm (10)
    • 4. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 ĐVTC (10)
    • 5. Đối tượng tuyển sinh, khối thi (10)
    • 6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp (10)
    • 7. Cách thức đánh giá (10)
      • 7.1. Thang điểm đánh giá (10)
      • 7.2. Hình thức, tiêu chí đánh giá và trọng số điểm (10)
    • 8. Khung chương trình đào tạo (0)
    • 9. Kế hoạch đào tạo (0)
    • 10. Ma trận mô tả quan hệ giữa chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo với học phần (41)
    • 11. Điều kiện thực hiện chương trình (0)
      • 11.1. Tài liệu học tập (0)
      • 11.2. Đội ngũ giảng viên (53)
      • 11.3. Cơ sở vật chất (53)
    • 12. Hướng dẫn thực hiện chương trình (0)

Nội dung

CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Các căn cứ

Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý được xây dựng dựa trên các căn cứ sau:

- Luật Giáo dục (2019); Luật Giáo dục đại học (2012); Luật Giáo dục đại học sửa đổi, bổ sung(Luật số 34/2018/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 19/11/2018);

- Quyết định số 73/2005/QĐ-TTg ngày 04/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 37/2004/QH11 khóa

IX, kì họp thứ 6 của Quốc hội về giáo dục;

- Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 21/11/2005 của Chính phủ về Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020;

- Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT, ban hành ngày 15/05/2014, quy định về quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT, ban hành ngày 16/04/2015, quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu năng lực mà người học cần đạt được sau khi tốt nghiệp ở mỗi trình độ giáo dục đại học Thông tư này cũng nêu rõ quy trình xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo trình độ đại học, nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục và đáp ứng nhu cầu của xã hội.

- Thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 ban hành Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;

2 các trình độ của giáo dục đại học;

- Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân;

- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc Phê duyệt khung trình độ quốc gia Việt Nam;

- Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

- Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo, đồng thời hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo cho các trình độ giáo dục đại học.

- Tham khảo CTĐT Geography and History của University of Chester - England và khoá học University of leeds của Geography and History

Dựa trên năng lực, điều kiện và định hướng phát triển của ngành sư phạm trong trường, cùng với nhu cầu thực tế về nguồn nhân lực trình độ đại học của các tỉnh, địa phương, việc xác định các yếu tố này là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu giáo dục hiện tại.

Mô hình đào tạo

2.1 Mô hình đào tạo các bậc học của Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế

THẠC SĨ (GIÁO DỤC / KHOA

(Học cùng lúc 2 chương trình/Bằng 2)

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 9 (Bổ sung 7TC)

NGHIỆP VỤ SP NGÀNH 21 (Bổ sung 23TC)

3 Chuyên sâu tự chọn không bắt buộc

CƠ SỞ CHUNG (TOÀN TRƯỜNG) 26

2.2 Mô hình đào tạo của ngành

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mục tiêu đào tạo

Người học cần có khả năng tích hợp kiến thức lịch sử và địa lý ở trình độ cao hơn, đồng thời phát triển kỹ năng dạy học tại các cấp THCS, cao đẳng và đại học Họ cũng nên có khả năng nghiên cứu trong các lĩnh vực khoa học lịch sử, địa lý và giáo dục, cũng như ứng dụng các thành tựu nghiên cứu vào thực tiễn nghề nghiệp và đời sống xã hội Điều này giúp đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, khuyến khích việc học tập suốt đời, và trang bị năng lực ngoại ngữ cùng tin học để phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế.

1.2.1 Kiến thức [PO1] ỉ PO1.1 Những kiến thức chung về lý luận chớnh trị, tõm lý, giỏo dục học, ngoại ngữ, công nghệ thông tin và truyền thông ỉ PO1.2 Hệ thống kiến thức cơ bản, nõng cao của ngành Lịch sử, Địa lý ỉ PO1.3 Hệ thống kiến thức về nghiệp vụ ngành

1.2.2 Kỹ năng [PO2] ỉ PO2.1 Kỹ năng nghiờn cứu, thực hành giảng dạy mụn Lịch sử – Địa lý và tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ỉ PO2.2 Kỹ năng giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng cụng nghệ thụng tin và ngoại ngữ trong trong học tập, nghiên cứu và giảng dạy ỉ PO2.3 Kỹ năng tự học, cập nhật kiến thức, nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ, và tiếp tục học ở bậc học cao hơn, thích ứng với môi trường làm việc, khởi nghiệp

1.2.3 Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp [PO3] ỉ PO3.1 Phẩm chất cơ bản của nhà giỏo trong nhà trường Xó hội Chủ nghĩa Việt Nam: Thấm nhuần chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu người học, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của nhà giáo.

Chuẩn đầu ra

2.1 Yêu cầu về phẩm chất và năng lực

PLO1: Phẩm chất nghề nghiệp

PLO1.1 Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

Chấp hành nghiêm túc các chủ trương và đường lối của Đảng, cùng với việc tuân thủ chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định trong ngành Giáo dục và nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo là rất quan trọng.

- Tham gia tích cực, có hiệu quả các hoạt động chính trị xã hội tại cơ sở giáo dục và nơi cư trú

- Vận động và cổ vũ lối sống lành mạnh; phê phán hành vi vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật

PLO1.2 Đạo đức và phong cách nhà giáo

- Nhận thức đầy đủ và có hàng động đúng với những chuẩn mực đạo đức và tác phong nhà giáo

- Nỗ lực tự học, trau dồi kiến thức, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp

PLO2.1 Năng lực tự học và thích ứng với sự thay đổi

- Thiết kế được kế hoạch tự học và thực hành được các kỹ năng tự học cần thiết để hoàn thiện bản thân

- Phân tích được kinh nghiệm và sự hiểu biết của bản thân để thích ứng được với sự thay đổi trong hoạt động nghề nghiệp

- Thể hiện được những cách thức làm việc đa dạng với những đối tượng người học khác nhau; xây dựng cộng đồng học tập

PLO2.2 Năng lực giao tiếp và hợp tác

- Sử dụng thuần thục, hiệu quả tiếng Việt trong giao tiếp và hợp tác

- Vận dụng được các phương pháp và kỹ thuật phù hợp trong giao tiếp và hợp tác

- Đánh giá được hiệu quả hợp tác trong giải quyết các nhiệm vụ

PLO2.3 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Phát hiện và giải quyết được các vấn đề trong học tập và cuộc sống

- Đánh giá được cách thức giải quyết hiệu quả các vấn đề nảy sinh trong bối cảnh mới

- Đưa ra được cách thức giải quyết mới, phù hợp với bối cảnh thực tiễn

PLO2.4 Năng lực tư duy phản biện

- Nhận diện và phân tích được tính lôgic của một vấn đề

- Đưa ra được lập luận và bằng chứng thuyết phục để bảo về ý kiến/quan điểm của mình trong thảo luận/tranh luận

- Đưa ra được lập luận và bằng chứng thuyết phục để bảo về ý kiến/quan điểm của mình trong thảo luận/tranh luận

PLO2.5 Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong hoạt động nghề nghiệp

- Tuân thủ các quy định của pháp luật, các quy tắc về đạo đức, xã hội trong việc sử dụng CNTT và truyền thông

Để đạt chuẩn công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như Bộ Công nghệ Thông tin, việc sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và truyền thông trong giảng dạy và nghiên cứu là điều cần thiết.

- Đạt chứng chỉ B1 (hoặc tương đương) về trình độ ngoại ngữ Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và học tập chuyên ngành

PLO2.6 Năng lực khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác

- Thể hiện được hiểu biết của bản thân về lĩnh vực khởi nghiệp

- Phân tích được thị trường lao động, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục

- Hình thành ý tưởng khởi nghiệp, dự đoán được những thuận lợi và khó khăn khi tiến hành khởi nghiệp

PLO3 Năng lực chuyên môn

PLO3.1 Năng lực đặc thù của khoa học chuyên ngành

- Vận dụngđược kiến thức khoa học chuyên ngành trong giảng dạy và nghiên cứu lịch sử, địa lý

- Phân tích, đánh giá được các sự kiện, hiện tượng lịch sử và rút ra được các bài học/ kinh nghiệm để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống

Tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy là cách hiệu quả để cập nhật kiến thức và số liệu về các địa phương, quốc gia cũng như xu hướng phát triển toàn cầu và trong nước Việc liên hệ thực tế giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về kiến thức địa lý.

PLO3.2 Năng lực phát triển chương trình môn học

- Trình bày rõ cấu trúc và mục tiêu của chương trình môn Lịch sử - Địa lý THCS

Kế hoạch phát triển chương trình môn Lịch sử - Địa lý cho bậc THCS được thiết kế theo hướng hiện đại, nhằm đáp ứng các yêu cầu cập nhật của chương trình lịch sử phổ thông.

- Đánh giá được những ưu điểm, hạn chế của chương trình môn học và đề xuất được giải pháp để phát triển chương trình đào tạo tiên tiến

PLO3.3 Năng lực vận dụng tri thức giáo dục tổng quát và tri thức khoa học chuyên ngành

Vận dụng tri thức giáo dục tổng quát cùng với kiến thức khoa học lịch sử, địa lý và khoa học giáo dục là rất quan trọng trong việc dạy học ở bậc phổ thông Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng giảng dạy mà còn gắn kết lý thuyết với thực tiễn hoạt động nghề nghiệp, từ đó tạo ra môi trường học tập hiệu quả hơn cho học sinh.

Phân tích tri thức giáo dục tổng quát cùng tri thức khoa học lịch sử và địa lý là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá chất lượng dạy học của bản thân và đồng nghiệp Những hiểu biết này không chỉ giúp cải thiện phương pháp giảng dạy mà còn nâng cao hiệu quả học tập của học sinh Việc áp dụng những kiến thức này vào thực tiễn giáo dục sẽ góp phần tạo ra môi trường học tập tích cực và phát triển toàn diện cho người học.

Đánh giá và lựa chọn tri thức giáo dục tổng quát cùng tri thức khoa học lịch sử, địa lý là yếu tố quan trọng trong việc biên soạn tài liệu dạy - học Việc này không chỉ giúp thực hiện kế hoạch dạy học hiệu quả mà còn phát triển chương trình môn lịch sử đáp ứng yêu cầu của xã hội.

PLO3.4 Năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục chuyên ngành

- Phát hiện và đề xuất đượcvấn đề nghiên cứu thuộc khoa học lịch sử, địa lý với nhiều cấp độ, mục tiêu nghiên cứu khác nhau

- Vận dụng hiệu quả các phương pháp nghiên cứu phù hợp để hoàn thành được vấn đề nghiên cứu/ đề tài nghiên cứu

- Đánh giá được vấn đề nghiên cứu khoa học giáo dục lịch sử và vận dụng được trong học tập, tự bồi dưỡng

PLO4 Năng lực nghề nghiệp

PLO4.1 Năng lực dạy học và giáo dục

Vận dụng kiến thức khoa học chuyên ngành và lý luận dạy học vào việc xây dựng kế hoạch dạy học là rất quan trọng Việc áp dụng phương pháp dạy học và tài liệu giáo khoa phù hợp sẽ giúp giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực của người học một cách hiệu quả.

- Vận dụng được các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học

- Xây dựng được môi trường giáo dục tích cực nhằm tạo động lực học tập, rèn luyện cho người học

PLO4.2 Năng lực định hướng sự phát triển của người học

- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng, tư vấn, hỗ trợ hướng đến sự phát triển toàn diện của người học

PLO4.3 Năng lực phát triển nghề nghiệp

- Đánh giá và có kế hoạch phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân

- Cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

PLO4.4 Năng lực hoạt động xã hội

- Tham gia và vận động được người khác tham gia tích cực các hoạt động xã hội

- Tổ chức được các hoạt động xã hội trong trường học và cộng đồng

2.2 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, các cử nhân ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý có khả năng:

- Làm giáo viên dạy môn Lịch sử và Địa lý tại các trường Trung học cơ sở

Bạn có thể trở thành chuyên viên nghiên cứu tại các trung tâm và viện nghiên cứu liên quan đến lịch sử, văn hóa, quy hoạch lãnh thổ, quản lý tài nguyên môi trường, cũng như tham gia vào các dự án về dân số, phát triển nông thôn và đô thị hóa.

Làm việc tại các cơ quan, ban ngành và tổ chức liên quan đến lịch sử, địa lý, văn hóa, thông tin, xã hội, giáo dục, chính trị, quân sự và du lịch là cơ hội để phát triển kiến thức và kỹ năng Những lĩnh vực này không chỉ mang lại hiểu biết sâu sắc về văn hóa và xã hội mà còn góp phần vào việc bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử Công việc này đòi hỏi sự nhạy bén và am hiểu về các vấn đề hiện tại, giúp thúc đẩy sự phát triển bền vững trong cộng đồng.

2.3 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Tiếp tục nâng cao trình độ học vấn bằng cách theo học các chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành Lịch sử Việt Nam, Lịch sử thế giới, cũng như nghiên cứu về Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử Bên cạnh đó, các chuyên ngành Địa lý kinh tế xã hội, Địa lý tự nhiên và Lý luận, Phương pháp dạy học môn Địa lý cũng được chú trọng phát triển.

- Học đại học ngành thứ hai ngành Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý…

Thời gian đào tạo: 4 năm

Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 ĐVTC

Khối lượng kiến thức toàn khoá là 132 tín chỉ, bao gồm các mô-đun kiến thức chung, mô-đun kiến thức cơ sở và chuyên ngành, trong đó có các học phần bắt buộc và học phần tự chọn Lưu ý rằng khối kiến thức này không bao gồm Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng và các học phần tự chọn không bắt buộc.

Đối tượng tuyển sinh, khối thi

Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tuyển sinh hàng năm của Trường.

Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cách thức đánh giá

Sử dụng thang 10 điểm cho tất cả các hình thức đánh giá trong học phần

7.2 Hình thức, tiêu chí đánh giá và trọng số điểm

(Theo quy định Công tác học vụ của Trường)

- Học phần lý thuyết+thực hành: có trọng số 50% trong điểm đánh giá học phần

TT Hình thức Hệ số Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa

Chuyên cần và thái độ học tập

- Tính chủ động, mức độ tích cực chuẩn bị bài và tham gia các hoạt động trong giờ học, hoàn thành bài tập theo yêu cầu của giảng viên

- Thời gian tham dự buổi học bắt buộc 5

2 Kiểm tra hoặc bài tập lớn 2

- Có ít nhất 2 bài kiểm tra Điểm kiểm tra là trung bình cộng của tất cả các bài kiểm tra

- Điểm bài tập lớn thay thế điểm kiểm tra

2.1 Kiểm tra 2 Theo đáp án, thang điểm của giảng viên 10

2.2 Thực hành 2 Điểm thực hành là trung bình cộng của các bài thực hành 10

Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, đúng hạn 2 Nội dung sản phẩm đáp ứng yêu cầu 5

Sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong trình bày sản phẩm 2

Thể hiện ý tưởng sáng tạo 1 b Đánh giá kết thúc học phần:

- Học phần lý thuyết: có trọng số 60% trong điểm đánh giá học phần

- Học phần lý thuyết+thực hành: có trọng số 50% trong điểm đánh giá học phần

TT Hình thức Trọng số Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa

Thi kết thúc học phần hoặc tiểu luận

3.1 Thi kết thúc học phần

Theo đáp án và thang điểm đề thi kết thúc học phần 10

Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, đúng hạn 2 Nội dung sản phẩm đáp ứng yêu cầu 5

Sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong trình bày sản phẩm 2

Thể hiện ý tưởng sáng tạo 1

Sinh viên cần tham gia đầy đủ các buổi thực hành, thí nghiệm và hoàn thành bài thu hoạch thực tế theo yêu cầu của giảng viên Điểm của học phần thực hành được tính là trung bình cộng của các điểm từ các bài thực hành trong học kỳ, được làm tròn đến một chữ số thập phân.

TT Mã HP Tên học phần Mô tả tóm tắt nội dung, kết quả cần đạt

TH /tự học) chất HP

I Mô-đun cơ sở chung 26

Học phần này giúp sinh viên nắm vững và áp dụng các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử vào học tập, nghiên cứu và thực tiễn Qua đó, sinh viên sẽ hình thành được thế giới quan khoa học và phương pháp luận biện chứng duy vật Nội dung học phần được chia thành 3 chương.

Chương 1 Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội; Chương 2 Chủ nghĩa duy vật biện chứng; Chương 3 Chủ nghĩa duy vật lịch sử

2 POL91142 Kinh tế chính trị Mác-

Bài viết cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin Nó cũng đề cập đến các khái niệm cơ bản về hàng hóa, thị trường, quy luật kinh tế cơ bản, cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường tự do, cùng với các vấn đề kinh tế của thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam.

3 POL91152 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Bài viết cung cấp kiến thức cơ bản về chủ nghĩa xã hội khoa học, bao gồm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và quá trình chuyển tiếp lên chủ nghĩa xã hội Nó đề cập đến các vấn đề chính trị - xã hội trong thời kỳ quá độ, như dân chủ xã hội chủ nghĩa, cấu trúc giai cấp, liên minh giai cấp và tầng lớp Ngoài ra, bài viết cũng thảo luận về các vấn đề dân tộc, tôn giáo và gia đình trong bối cảnh chuyển tiếp này, nhằm giúp người học có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Hệ thống tri thức của chủ nghĩa xã hội khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn, giúp hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học Nó cũng góp phần tạo dựng lập trường tư tưởng vững vàng và nâng cao ý thức trách nhiệm công dân trong xã hội.

Cung cấp những kiến thức cơ bản về Tư tưởng Hồ Chí Minh

Học phần này bao gồm 6 chương, trong đó chương 1 tập trung vào đối tượng, khái niệm, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh Các chương tiếp theo sẽ trình bày cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng này, nhằm giúp người học hiểu rõ hơn về nội dung và giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện đại.

Chương 2 của bài viết tập trung vào tư tưởng Hồ Chí Minh, trong khi từ chương 3 đến chương 6 trình bày những nội dung cơ bản như: tư tưởng về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội (Chương 3), vai trò của Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam (Chương 4), đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế (Chương 5), cùng với những quan điểm về văn hóa, đạo đức và con người (Chương 6).

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Bài viết trang bị cho sinh viên kiến thức về đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, và phương pháp nghiên cứu môn lịch sử Đảng, cùng với những kiến thức cốt lõi về sự ra đời của Đảng từ 1920-1930, quá trình lãnh đạo cuộc đấu tranh giành chính quyền (1930-1945), và lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945-1975) Bên cạnh đó, bài viết cũng đề cập đến việc lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018) Qua đó, khẳng định những thành công, chỉ ra các hạn chế và tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo cách mạng của Đảng, nhằm nâng cao nhận thức và niềm tự hào cho người học.

12 tin đối với Đảng là một yếu tố quan trọng trong việc vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn công tác Điều này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả công việc mà còn góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

6 INF91602 Tin học đại cương

Bài viết này đề cập đến việc cung cấp cho sinh viên các chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Các chuẩn cụ thể bao gồm: Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01) về hiểu biết cơ bản về CNTT, Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02) về sử dụng máy tính cơ bản, Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03) về xử lý văn bản cơ bản, Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04) về sử dụng bảng tính cơ bản, Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05) về sử dụng trình chiếu cơ bản, và Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06) về sử dụng Internet cơ bản.

7 HGE71112 Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học, đồng thời hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục trong môn Lịch sử và hệ thống phương pháp nghiên cứu khoa học trong môn Địa lý.

Tâm lý học giúp sinh viên hiểu rõ bản chất của tâm lý con người, các quy luật hình thành và biểu hiện của các hiện tượng tâm lý Đồng thời, nó cung cấp kiến thức nền tảng cho việc học tập và nghiên cứu các chuyên ngành trong lĩnh vực tâm lý cũng như các môn học liên quan.

9 POL91712 Pháp luật đại cương

10 LAN91517 Ngoại ngữ 7* Lý thuyết

11 PED91715 Giáo dục thể chất 4*

12 DEF91810 Giáo dục Quốc phòng-

II Mô-đun cơ sở khối ngành 10 (*)

13 HIS73123 Lịch sử văn minh thế giới

Bài viết trình bày các nền văn minh chủ yếu của nhân loại từ thời cổ đại đến hiện đại, bao gồm cả phương Đông và phương Tây Nó thể hiện sự kế thừa và tiếp nhận giữa các nền văn minh, cho thấy cách mà nền văn minh sau đã tiếp thu và phát triển dựa trên nền tảng của nền văn minh trước, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ không ngừng của văn minh thế giới.

14 PHI73312 Cơ sở văn hoá

Học phần này bao gồm bốn nội dung chính: những vấn đề chung liên quan đến văn hóa học và các điều kiện hình thành văn hóa Việt Nam; diễn trình lịch sử của văn hóa Việt Nam; các vùng văn hóa đặc trưng của đất nước; và những thành tố cơ bản cấu thành văn hóa Việt Nam.

15 GEO73143 Địa lý tài nguyên và môi trường

Hiểu được các vấn đề chung về tài nguyên và môi trường;

Trình bày được đặc điểm dân số trên thế giới và ở Việt Nam;

Mối quan hệ giữa dân số, tài nguyên và môi trường là rất quan trọng, trong đó các loại tài nguyên chủ yếu trên Trái Đất cần được phân tích kỹ lưỡng Ô nhiễm môi trường, một vấn đề chung hiện nay, cần được hiểu rõ, đặc biệt là sự ô nhiễm của các thành phần môi trường như không khí, nước và đất Khái niệm phát triển bền vững và các vấn đề môi trường liên quan đến phát triển bền vững ở các vùng kinh tế - sinh thái cơ bản cũng cần được làm rõ Bên cạnh đó, việc phân tích những khó khăn và thách thức trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở cả thế giới và Việt Nam là rất cần thiết Cuối cùng, nỗ lực tự học, trau dồi kiến thức, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp là yếu tố quan trọng giúp nâng cao nhận thức và hành động bảo vệ môi trường.

16 GEO73152 Bản đồ học Biết và hiểu được những kiến thức cơ bản của khoa học bản 2 Lý thuyết

Ma trận mô tả quan hệ giữa chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo với học phần

0: Không đóng góp; 1: Đóng góp mức thấp; 2: Đóng góp mức trung bình; 3: Đóng góp mức cao

1 Triết học Mác-Lê nin 3 0 0 0 0 2 0 0 3 0 3 0 0 0 0 0

2 Kinh tế chính trị Mác-Lê nin 3 0 0 0 0 2 0 0 3 0 3 0 0 0 3 3

3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 3 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 2

4 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 0 0 0 0 2 0 0 3 0 3 0 0 0 0 0

5 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 3 1 2 1 3 2 0 1 3 0 3 0 1 1 1 2

12 Giáo dục Quốc phòng-An ninh

13 Lịch sử văn minh thế giới 2 2 2 1 1 3 1 1 1 1 1 1 3 0 1 1

14 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2 3 2 3 2 2 0 0 3 2 3 2 2 0 3 0

15 Địa lý tài nguyên và môi trường 0 0 2 2 0 0 0 0 3 0 2 0 0 0 0 0

17 Địa lý tự nhiên đại cương 1 0 2 2 2 2 0 0 0 2 0 2 0 0 0 2 0

18 Địa lý tự nhiên đại cương 2 0 0 0 0 2 0 0 0 2 0 3 2 0 0 0 0

19 Địa lý tự nhiên đại cương 3 2 2 2 3 3 3 3 3 3 2 2 3 3 2 2 2

20 Những vấn đề địa lý kinh tế-xã hội đại cương 0 2 2 2 3 0 0 2 2 3 2 2 2 0 2 0

22 Địa lý tự nhiên Việt Nam 1 2 2 2 3 3 3 3 3 3 2 2 3 3 2 2 2

23 Địa lý tự nhiên Việt Nam 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 2 2 3 3 2 2 2

24 Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam 1 0 0 2 2 2 2 0 0 3 2 2 2 0 0 0 0

25 Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam 2 2 2 1 2 0 0 0 0 3 0 2 2 0 0 0 1

26 Lịch sử thế giới cổ trung đại 1 3 3 3 2 2 2 0 3 0 2 2 2 0 3 0

27 Lịch sử thế giới cận đại 1 3 3 3 2 2 2 0 0 0 2 2 2 0 3 0

28 Lịch sử thế giới hiện đại 1 3 3 3 2 2 2 0 3 0 2 2 2 0 3 0

29 Lịch sử Việt Nam cổ trung đại 2 3 2 3 2 2 0 0 3 2 3 2 2 0 3 0

30 Lịch sử Việt Nam cận đại 2 3 2 3 2 2 0 0 3 2 3 2 2 0 3 0

31 Lịch sử Việt Nam hiện đại 3 2 2 2 2 2 2 0 3 2 2 2 1 1 1 0

34 Biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai 0 0 0 0 2 0 0 0 2 0 2 2 0 0 0 0

36 Thực tế lịch sử - địa lý 3 3 3 3 2 2 3 2 2 3 3 3 3 2 2 2

37 Tích hợp và phân hoá trong dạy học lịch sử 2 2 3 3 3 2 3 1 1 2 1 3 1 3 2 2

38 Cải cách trong lịch sử 1 1 2 2 2 3 1 1 3 1 3 2 2 1 1 1

39 Lịch sử ngoại giao Việt Nam 3 2 2 2 2 2 2 0 3 2 2 2 1 1 1 0

Tiếp xúc văn hoá giữa Ấn Độ,

Trung Quốc với các nước trong khu vực

41 Những vấn đề kinh tế học trong địa lý 1 1 2 2 2 3 1 1 3 1 3 2 2 1 1 1

42 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục trong địa lý 2 3 2 3 2 2 0 0 3 2 3 2 2 0 3 0

44 Cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường 1 1 1 0 1 1 1 1 3 1 3 3 1 0 0 1

Quá trình xác lập và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong lịch sử

47 Sử dụng phương tiện DH môn

Lịch sử - Địa lý THCS

49 Tôn giáo và tín ngưỡng Việt Nam 2 2 3 3 2 3 2 3 2 3 3 3 3 3 3 2

50 Văn hoá các dân tộc Việt Nam 2 2 3 3 2 3 2 3 2 3 3 3 3 3 3 2

51 Các cuộc phát kiến địa lý 2 2 3 3 2 3 2 3 2 3 3 3 3 3 3 2

52 Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam 2 3 2 3 2 2 0 0 3 2 3 2 2 0 3 0

53 Triều Nguyễn và văn hoá Huế 2 2 3 3 2 3 2 3 2 3 3 3 3 3 3 2

54 Quá trình hiện đại hoá Nhật Bản từ

Tiến trình phát triển của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ thành lập nước đến nay

56 Môi trường không khí và khí hậu 0 0 0 0 2 0 0 0 2 0 2 1 0 0 0 0

58 Hệ thống thông tin Địa lý (cơ sở thạc sĩ) 0 0 2 2 2 0 0 0 2 2 2 0 3 2 2 0

59 Biến đổi khí hậu và giải pháp thích ứng (cơ sở thạc sĩ) 0 0 0 0 2 0 0 0 2 0 2 2 0 0 0 0

60 Tâm lý học nghề nghiệp

62 Hoạt động trải nghiệm, hướng 0 0 0 0 0 0 0 0 3 3 3 0 0 0 0 0

63 Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh 1 2 3 2 2 3 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3

64 Phát triển chương trình dạy học bộ môn 3 3 2 2 2 2 2 0 0 0 3 0 0 0 0 0

67 Lý luận dạy học bộ môn Lịch sử - Địa lý 3 3 0 2 2 3 0 0 1 0 0 0 2 0 3 0

68 Phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử - Địa lý 3 3 2 2 2 2 2 0 2 2 2 3 3 2 2 3

69 Kỹ năng khởi nghiệp và sáng tạo

71 Đạo đức nghề sư phạm

72 Thực hành dạy học tại trường sư phạm 2 2 3 3 3 2 3 1 1 2 1 3 1 3 2 2

[1].Nguyễn Văn Âu (2000), Địa lý tự nhiên Biển Đông, NXB ĐHSP Hà Nội, Hà Nội

[2] Nguyễn Văn Bắc (2013), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Huế, Huế

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT vào năm 2018, quy định chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm Chương trình Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chương trình giáo dục phổ thông môn Địa lý theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 Tài liệu này cung cấp hướng dẫn chi tiết cho việc giảng dạy môn Địa lý trong các trường học, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh Để tìm hiểu thêm, bạn có thể truy cập tài liệu tại địa chỉ: https://data.moet.gov.vn/index.php/s/dqHM63jZJSkcVp6#pdfviewer.

[5] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS, Hà Nội

[6] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình triết học Mác - Lênin, NXB Đại học Chính trị Quốc gia, Hà Nội

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019) đã phát hành giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin dành cho bậc đại học, phục vụ cho sinh viên không chuyên Lý luận chính trị Tài liệu này được thiết kế để hỗ trợ giảng dạy thí điểm, giúp nâng cao kiến thức và hiểu biết về các nguyên lý kinh tế chính trị theo tư tưởng Mác-Lênin.

[8] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học (Dành cho bậc đại học - không chuyên lý luận chính trị), Hà Nội

[9] Bộ Giáo dục và đào tạo (2019), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Đại học Chính trị Quốc gia, Hà Nội

[10] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Đại học Chính trị Quốc gia Hà Nội

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020) đã công bố Modun 2, tập trung vào việc áp dụng các phương pháp giảng dạy và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh THPT trong môn Địa lí Chương trình này được thực hiện tại Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020) đã phát hành Mô đun 3 về kiểm tra và đánh giá học sinh THPT, tập trung vào việc phát triển phẩm chất và năng lực trong môn Địa lí Tài liệu này nhằm hướng dẫn bồi dưỡng cho giáo viên phổ thông cốt cán, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020) đã phát triển kế hoạch dạy học và giáo dục nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực cho học sinh THPT trong môn Địa lí Tài liệu này được biên soạn để bồi dưỡng giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy tại các trường Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng là đơn vị thực hiện và phát triển tài liệu này tại Đà Nẵng.

[14] Chính phủ (2012), Phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020, Quyết định số: 432/QĐ-TTg

[15] Hoàng Xuân Cơ và Phạm Ngọc Hồ (2004), Đánh giá tác động môi trường, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội

[16] Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc (2004), Lí luận dạy học Địa lí, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội

[17] Vũ Cao Đàm (2012), Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội

[19] Hà Viết Hải, Nguyễn Thế Dũng, Võ Hồ Thu Sang, Nguyễn Thị Lan Anh (2015),

Giáo trình Tin học, NXB Đại học Huế, Huế

[20] Trần Văn Hiếu, (2013), Đánh giá trong giáo dục, NXB ĐH Huế, Huế

[21] Lê Trung Hoa (2010), Địa danh Việt Nam, NXB Dân trí, Hà Nội

[22] Phạm Viết Hồng (2012), Địa lý kinh tế - xã hội các nước, NXB Đại học Huế, Huế

[23] Lê Huỳnh (2012), Bản đồ học, (Trung tâm Đào tạo Từ xa, Đại học Huế), NXB Giáo dục, Hà Nội

[24] Lê Huỳnh và nnk (2001), Bản đồ học chuyên đề, NXB Giáo dục, Hà Nội

[25] Phan Khánh (2004), Phùng Ngọc Đĩnh, Hoàng Ngọc Oanh (2004),Giáo trình

Thực địa địa lý tự nhiên, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội

[26] Lê Văn Khoa (Chủ biên) (2010), Môi trường và phát triển bền vững, NXB Giáo dục, Hà Nội

[27] Lê Văn Khoa (chủ biên) và NNK (2003), Khoa học môi trường, NXB Giáo Dục,

[28] Vũ Tự Lập (2007), Địa lý tự nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội

[29] Lê Phúc Chi Lăng, Trần Thị Tuyết Mai (2018), Giáo trình Địa lý tự nhiên các châu 1, NXB Đại học Huế, Huế

Bài giảng Địa lý tự nhiên các châu 2 của Lê Phúc Chi Lăng và Trần Thị Tuyết Mai (2018) được lưu hành nội bộ tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế, cung cấp kiến thức cơ bản về địa lý tự nhiên của các châu lục Tài liệu này là nguồn tham khảo hữu ích cho sinh viên và giảng viên trong việc nghiên cứu và giảng dạy môn địa lý.

[31] Đặng Duy Lợi, Đào Ngọc Hùng (2014), Biến đổi khí hậu, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội

[32] Nguyễn Ngọc Minh (2014), Giáo trình Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên môn địa lí, NXB Đại học Huế, Huế

[33] Lê Năm (2013), Giáo trình Đại lý Tự nhiên đại cương 3, NXB Đại học Huế, Huế

[34] Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) (2016), Giáo trình Giáo dục học (tập 1 và 2), NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội

[35] Nguyễn Tiến Phùng, Trần Thị Thanh Huyền (2000), SEP for Geography students, Đại học Quy Nhơn, Quy Nhơn

[36] Nguyễn Đức Sơn- Lê Minh Nguyệt- Nguyễn Thị Huệ- Đỗ Hạnh Phúc- Trần Quốc Thành- Trần Lệ Thu (2015), Tâm lý học giáo dục, NXBGiáo dục, Hà Nội.

[37] Nguyễn Hoàng Sơn (2013), Địa lý tự nhiên đại cương II, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội

Nguyễn Hoàng Sơn (2018) đã trình bày bài giảng về việc sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế Tài liệu này là nguồn tham khảo quan trọng trong việc nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên bền vững.

[39] Nguyễn Hoàng Sơn (2020), Bài giảng Môi trường không khí và khí hậu, (Lưu hành nội bộ), Trường Đại học Sư phạm, Huế

[40] Nguyễn Thám (2011), Giáo trình Địa chất đại cương, NXB Đại học Huế, Huế

[42] Ông Thị Đan Thanh (2011), Địa lý kinh tế - xã hội thế giới NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội

[43] Nguyễn Thế Thận (2013), Cơ sở hệ thống thông tin địa lý GIS, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội

[44] Lê Thông (Chủ biên), Nguyễn Văn Phú, Nguyễn Minh Tuệ, Lê Mỹ Dung

(2013), Địa lý Kinh tế - xã hội Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội

[45] Lê Thông (chủ biên) – Nguyễn Đức Vũ – Bùi Thị Nhiệm – Lê Mỹ Dung (2019),

Hướng dẫn dạy học môn Địa lí THPT theo chương trình giáo dục phổ thông mới, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội

[46] Lê Công Triêm, Nguyễn Đức Vũ (2005), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, NXB Giáo dục, Hà Nội

[47] Nguyễn Văn Trình (1998), Kinh tế đại cương (Những vấn đề cơ bản của kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô), NXB Thống kê, Hà Nội

[48] Trần Thị Cẩm Tú (2012), Địa lý đô thị, NXB Đại học Huế, Huế

[49] Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên) (2012), Địa lý du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội

[50] Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), Nguyễn Viết Thịnh, Lê Thông (2012), Địa lí kinh tế - xã hội đại cương, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội

[51] Trường Đại học Sư phạm (2017), Quy định về Thực tập sư phạm, ban hành theo

Quyết định số 2628/QĐ-ĐHSP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế

[52] Nguyễn Đức Vũ, Nguyễn Ngọc Minh (2011), Giáo trình phương pháp dạy học địa lí trung học phổ thông, NXB Đại học Huế

[53] Nguyễn Đức Vũ (2013), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục trong Địa lí, NXB Đại học Huế

[54] Nguyễn Ðức Vũ (2006), Phương tiện dạy học địa lí ở trường phổ thông, NXB Giáo dục

[55] Vũ Cao Đàm (2012), Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội

[56] Dương Thiệu Tống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm lý, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội

[57] Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học (Giáo trình dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

[58] Phạm Phúc Vĩnh (2015), Phương pháp nghiên cứu khoa học lịch sử, Nxb ĐHQG Tp Hồ Chí Minh, HCM

[59] Vũ Dương Ninh (chủ biên) (1998),Lịch sử văn minh thế giới, Nhà xuất bản Giáo Dục, Hà Nội

[60] Lê Phụng Hoàng (chủ biên) (2000), Lịch sử văn minh thế giới, Nhà xuất bản Giáo Dục, Hà Nội

[62] Nguyễn Gia Phu, Nguyễn Văn Ánh (2002), Lịch sử thế giới trung đại, NXB Giáo dục, Hà Nội

[63] Trịnh Nhu, Nguyễn Gia Phu (1990), Đại cương lịch sử thế giới cổ đại, tập 1, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội

[64] Nguyễn Gia Phu, Nguyễn Huy Quý (2001), Lịch sử Trung Quốc, NXB Giáo dục, Hà Nội

[65] Hoàng Thị Minh Hoa (chủ biên), Trần Thị Vinh, Lê Thành Nam (2012), Giáo trình Lịch sử thế giới cận đại, Đại học Sư phạm Huế

[66] Lê Văn Anh, Hoàng Thị Minh Hoa (Đồng Chủ biên) (2016),Bùi Thị Thảo, Nguyễn Tuấn Bình, Quan hệ quốc tế thời hiện đại, NXB Đại học Huế, Huế

[67] Lê Văn Anh (chủ biên), Bùi Thị Thảo (2017), Một số vấn đề về Chủ nghĩa xã hội hiện thực, Nxb ĐH Huế, Huế

[68] Hoàng Thị Minh Hoa (2000), Cải cách dân chủ Nhật Bản (1945-1951), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội

[69] Lê Cung (chủ biên) (1997), Giáo trình Lịch sử thế giới cận đại 1, NXB Giáo dục, Hà Nội

[70] Lê Cung (Chủ biên), Nguyễn Văn Hoa, Hoàng Chí Hiếu (2013), Giáo trình lịch sử Việt Nam hiện đại 1954-2010, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội

[71] Trần Thị Vinh, Đinh Thị Dung (2003), (2007), Bài giảng Lịch sử thế giới cận đại, tập 1, tập 2, ĐH Sư phạm Huế

[72] Trần Thị Vinh (CB), Lê Văn Anh (2008), Giáo trình Lịch sử thế giới hiện đại,

Quyển 2, Nxb ĐH Sư phạm Hà Nội

[73] Hoàng Xuân Chinh (chủ biên) (1989), Văn hóa Hòa Bình ở Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội

[74] Vũ Quý (1991), Văn hóa Sa Huỳnh, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội

[75] Hà Văn Tấn (chủ biên) (1994), Văn hóa Đông Sơn ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội

[76] Đặng Văn Chương (chủ biên), Nguyễn Thị Ty, Trần Đình Hùng (2014), Lịch sử thế giới cổ trung đại, NXB Đại học Huế

[77] Đặng Văn Chương (CB), Trần Đình Hùng, Trần Thị Quế Châu, Lê Thị Quí Đức

Từ cuối thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX, một số quốc gia Đông Nam Á đã áp dụng chính sách “đóng cửa” và “mở cửa” Nghiên cứu này được trình bày trong cuốn sách xuất bản năm 2017 bởi NXB Thành phố Hồ Chí Minh, khám phá các tác động của những chính sách này đối với sự phát triển kinh tế và xã hội trong khu vực.

[78] Chiêm Tế (2000), Lịch sử thế giới cổ đại, tập 1 và tập 2, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội

[79] Lương Ninh (chủ biên) (2001), Lịch sử thế giới cổ đại, NXB Giáo dục, Hà Nội

[80] Lương Ninh (chủ biên) (2001), Lịch sử thế giới cổ đại, NXB Giáo dục, Hà Nội

[81] Nguyễn Thanh Nhã (2015), Bức tranh kinh tế Việt Nam thế kỷ XVII – XVIII, Nxb Tri thức, Hà Nội

[83].Trịnh Nhu, Nguyễn Gia Phu (1990), Đại cương lịch sử thế giới cổ đại, tập 1, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội

[86] Trịnh Nhu, Nguyễn Gia Phu (1990), Đại cương lịch sử thế giới cổ đại, tập 1, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội

[87] Nguyễn Gia Phu, Nguyễn Văn Ánh (2002), Lịch sử thế giới trung đại, NXB Giáo dục, Hà Nội

[88] M Beau (2002), Lịch sử chủ nghĩa tư bản từ 1500 đến 2000 (Huyền Giang dịch), Nxb Thế giới, Hà Nội

[89] Đào Minh Hồng, Lê Hồng Hiệp (ĐồngCB) (2018), Thuật ngữ Quan hệ quốc tế, Nxb Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội HN

[90] Phạm Quang Minh (Đồng CB)(2014), Giáo trình Quan hệ quốc tế ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Nxb Đại học Quốc gia, HN

[91] Huỳnh Công Bá (2012), Giáo trình lịch sử Việt Nam cổ trung đại, Nxb Thuận Hóa, Huế

[92] Đào Duy Anh (1997), Đất nước Việt Nam qua các đời, Nxb Thuận Hóa, Huế

[93] Nguyễn Văn Kim (2011), Việt Nam trong thế giới Đông Á một cách tiếp cận liên ngành và khu vực học, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội

[94] Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên) (2000), Tiến trình Lịch sử Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội

[95] Nguyễn Quang Ngọc (1993), Về một số làng buôn ở đồng bằng Bắc Bộ thế kỷ

XVIII – XIX, Hội Sử học Việt Nam, Hà Nội

[96] Nguyễn Quang Ngọc (2018), Chủ quyền của Việt Nam ở Hoàng Sa, Trường Sa,

Tư liệu và sự thật lịch sử, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội

[97] Nhiều tác giả (1981), Tìm hiểu xã hội Việt Nam thời Lý - Trần, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội

[98] Trương Hữu Quýnh (Chủ biên) (1998), Đại cương Lịch sử Việt Nam, Tập I, Nxb Giáo dục, Hà Nội

[99] Trương Hữu Quýnh (1982), Chế độ ruộng đất ở Việt Nam thế kỷ XI – XVIII,

Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội

[100] Nguyễn Đình Đầu (1992), Chế độ công điền, công thổ trong lịch sử khẩn hoang lập ấp ở Nam Kỳ lục tỉnh, Hội Sử học Việt Nam, Hà Nội

[101] Ban Biên soạn Lịch sử Chính phủ Việt Nam (2008), Lịch sử Chính phủ Việt

Nam (1945-2005), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội

[102] Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (2019), Lịch sử quân sự Việt Nam, tập 10, 11,

12, 13, 14, Nxb Chính trị Quốc gia Sự Thật, Hà Nội

[103] Viện Sử học (2017), Lịch sử Việt Nam, tập X, XI, XII, XIII, XIV, XV, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội

[104] Phan Đại Doãn (2001), Làng xã Việt Nam một số vấn đề kinh tế - văn hóa – xã hội, NXB Chính trị Quốc gia

[105] Bùi Xuân Đính (1998), Hương ước và quản lý làng xã, NXB Khoa học xã hội,

[107] Vũ Ngọc Khánh (2018), Văn hóa làng ở Việt Nam, NXB Văn hóa dân tộc, Hà Nội

[108] Hoàng Minh Thảo (2004), Nghệ thuật quân sự Việt Nam trong chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc, Nxb Quân đội Nhân dân, Hà Nội

Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh, trực thuộc Bộ Chính trị, đã xuất bản tài liệu "Chiến tranh cách mạng Việt Nam - Thắng lợi và bài học" vào năm 2000 Tài liệu này do Nxb Chính trị Quốc gia phát hành tại Hà Nội, nhằm tổng kết và rút ra bài học từ những thắng lợi trong cuộc chiến tranh cách mạng Việt Nam.

[110] Nhiều tác giả (2005), Cách mạng tháng Tám trong tiến trình lịch sử dân tộc, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội

[111] Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (2019), Lịch sử quân sự Việt Nam, 14 tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội

[112] W Durant (2002), Lịch sử văn minh Ấn Độ,NXB Tổng hợp Tp.HCM

[113] W Durrant (2002), Lịch sử văn minh Trung Quốc, NXB Văn hóa Thông tin

[114] Andrew Nahm (2006), Lịch sử - văn hóa bán đảo Triều Tiên, NXB Thế giới

[115] Nguyễn Tấn Đắc(2005), Văn hóa Đông Nam Á, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh

[116] Phan Ngọc Liên (chủ biên) (1997), Lược sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục, Hà Nội

[117] Phan Ngọc Liên (chủ biên) (1995), Lịch sử Nhật Bản, NXB Văn hóa thông tin,

[118] Phan Ngọc Liên (CB) (2012), Phương pháp dạy học lịch sử, Tập 1, NXB ĐH

[119] Phan Ngọc Liên (CB) (2012), Phương pháp dạy học lịch sử, Tập 2, NXB ĐH

[120] Phạm Đức Thành (Chủ biên, 1998), Việt Nam- ASEAN: Cơ hội và thách thức, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội

[121] Phan Huy Xu, Mai Phú Thanh (1999),Địa lý Đông Nam Á (Những vấn đề kinh tế - xã hội), NXB Giáo dục, Hà Nội

[122] Bernd Meier - Nguyễn Văn Cường (2018), Lý luận DH hiện đại - Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và PPDH, NXB ĐHSP, Hà Nội

[123] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể,

[124] Nguyễn Lương Bích (2000), Lược sử ngoại giao Việt Nam các thời trước, tái bản lần thứ nhất, Nxb Quân đội Nhân dân, Hà Nội

[125] Nguyễn Thế Long (2005), Bang giao Đại Việt, tập 1, 2, 3, 4, 5, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội

[126] Lưu Văn Lợi (1998), Năm mươi năm ngoại giao Việt Nam, 2 tập, Nxb Công an Nhân dân, Hà Nội

[127] Nguyễn Đình Bin (CB) (2002), Ngoại giao Việt Nam 1945-2000, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội

[129] Nguyễn Nghị, Lê Minh Đức (1994), Lịch sử nước Mỹ, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội

[130] Lê Thành Nam, Chính sách của Mỹ đôi với các nước châu Âu trong việc mở rộng lãnh thổ thời cận đại, Nxb Đại học Huế, Huế

[131] Irwin Unger (2005), Lịch sử Hoa Kỳ - những vấn đề quá khứ (Người dịch: Nguyễn Kim Dân dịch), Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội

[132] Nguyễn Thanh Minh (2018), Chính sách biển của Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế lý luận và thực tiễn, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội

[133] Nguyễn Trung Chiến (2015), Tiếp cận văn hóa biển tiền sử Việt Nam qua các bài nghiên cứu, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội

[134] Vũ Tự Lập (2007), Địa lý tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội

[135] Hãn Nguyên Nguyễn Nhã (2013), Những bằng chứng về chủ quyền của Việt

Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, NXB Giáo dục Việt Nam, Tp Hồ Chí

[136].Nhiều tác giả (2011), Bằng chứng lịch sử và cơ sở pháp lý Hoàng Sa, Trường

Sa là của Việt Nam, Nxb Trẻ, TP Hồ Chí Minh

[137] Bernd Meier - Nguyễn Văn Cường (2018), Lý luận DH hiện đại - Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và PPDH, NXB ĐHSP, Hà Nội

[138] Nguyễn Lăng Bình (Chủ biên) (2017), Dạy và học tích cực - Một số phương pháp và kỹ thuật DH, NXB ĐHSP, Hà Nội

[139] Lê Minh Tâm, Vũ Thị Nga (chủ biên) (2015), Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam, NXB Công an nhân dân, Hà Nội

[140] Nguyễn Văn Thành, Vũ Trinh, Trần Hựu (1994), Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia

Long), NXB Văn hóa - Thông tin

[141] Nguyễn Minh Tường (2015), Tổ chức bộ máy nhà nước quân chủ Việt Nam

(từ năm 939 đến năm 1884), NXB Khoa học xã hội, Hà Nội

[142] Viện Sử học (2007), Quốc triều hình luật (Luật hình triều Lê), NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội

[143] Võ Khánh Vinh (chủ biên) (2012), Giáo trình Lý luận chung về nhà nước và pháp luật, NXB Công an nhân dân, Hà Nội

[144] Nguyễn Văn Kim, (2003), Nhật Bản với châu Á – Những mối liên hệ lịch sử và chuyển biến kinh tế - xã hội, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

[145] Vĩnh Sính (2014), Nhật Bản cận đại, NXB Lao động, Hà Nội

[146] Dương Phú Hiệp (CB), 1996 Con đường phát triển của một số nước châu Á –

Thái Bình Dương, Nxb Chính trị Quốc gia, HN

Lê Hữu Tầng và Lưu Hàm Nhạc (2002) trong tác phẩm "Nghiên cứu so sánh đổi mới kinh tế ở Việt Nam và cải cách kinh tế ở Trung Quốc" đã phân tích sự tương đồng và khác biệt trong quá trình đổi mới kinh tế của hai quốc gia Cuốn sách do Nxb Chính trị Quốc gia phát hành tại Hà Nội, cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở Việt Nam và Trung Quốc.

[148] Nguyễn Minh Hằng (1995), Cải cách kinh tế ở CHND Trung Quốc - Lựa chọn mới cho sự phát triển, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội

[150] Đặng Văn Hồ, Trần Thị Hải Lê(2019) Giáo trình Hệ thống phương pháp dạy học lịch sử ở trường phổ thông,NXB ĐH Huế, Huế

- Tổng số giảng viên cơ hữu 29tham gia thực hiện chương trình đào tạo:

+ Tổng số thạc sĩ cùng ngành, ngành gần: 07

+ Tổng số tiến sĩ cùng ngành, ngành gần: 22

Trường có hệ thống phòng học và phòng thực hành đảm bảo thực hiện các nội dung trong chương trình đào tạo của ngành…

- Phòng học, giảng đường, hội trường: 95 phòng với diện tích 8.437 m 2

- Phòng thực hành máy tính: 13 phòng với trên 800 máy

- Thiết bị phục vụ đào tạo đầy đủ

1 Triết học Mác-Lê nin 3 Khoa GDCT, ĐHSP x

2 Kinh tế chính trị Mác-Lê nin 2 Khoa GDCT, ĐHSP x

3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 Khoa GDCT, ĐHSP x

4 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Khoa GDCT, ĐHSP x

5 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 Khoa GDCT, ĐHSP X

6 Tin học đại cương 2 Khoa Tin học, ĐHSP X

Phương pháp NCKH 2 PGS.TS Lê Văn Anh

PGS.TS Lê Thành Nam

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới Địa lý TN và MT

8 Tâm lý học 2 Khoa TL&GD, ĐHSP X

9 Pháp luật đại cương 2 Cao Thị Hoài Thu Pháp luật học X

10 Ngoại ngữ 7 Tr ĐHNN, ĐH Huế X

11 Giáo dục thể chất 4 Khoa GDTC, ĐH Huế X

12 Giáo dục Quốc phòng-An ninh 165 TT GDQP, ĐH Huế X

13 Lịch sử văn minh thế giới 3 TS Nguyễn Tuấn Bình

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới

14 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2 TS Đỗ Mạnh Hùng

PGS.TS.Nguyễn Tất Thắng

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam X

15 Địa lý tài nguyên và môi trường 3 TS Lê Phúc Chi Lăng

PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn Địa lý TN và MT Địa lý TN và MT

16 Bản đồ học 2 ThS Nguyễn Trọng Quân

TS Lê Văn Tin Địa lí KT - XH và bản đồ Địa lí KT - XH và bản đồ

17 Địa lý tự nhiên đại cương 1 2 TS Nguyễn Đăng Độ ĐLTN X

PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn ĐLTN và MT X

18 Địa lý tự nhiên đại cương 2 2

PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn

TS Nguyễn Đăng Độ ĐLTN và MT ĐLTN X

19 Địa lý tự nhiên đại cương 3 2

TS Lê Năm PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn ĐLTN ĐLTN và MT

20 Những vấn đề địa lý kinh tế xã hội đại cương 3

TS Nguyễn Ngọc Đàn ĐLKT ĐLKT

TS Lê Phúc Chi Lăng ThS Trần Thị Cẩm Tú ĐLTN và MT ĐLKT

22 Địa lý tự nhiên Việt Nam 1

TS Lê Phúc Chi Lăng

TS Lê Năm ĐLTN và MT ĐLTN

23 Địa lý tự nhiên Việt Nam 2 3

TS Lê Phúc Chi Lăng

TS Lê Năm ĐLTN và MT ĐLTN

24 Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam 1 3

ThS Trần Thị Cẩm Tú

TS Nguyễn Ngọc Đàn ĐLKT ĐLKT

25 Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam 2 3

ThS Trần Thị Cẩm Tú

TS Nguyễn Ngọc Đàn ĐLKT ĐLKT

26 Lịch sử thế giới cổ trung đại

4 PGS.TS Đặng Văn Chương Th.S Nguyễn Thị Ty

TS Trần Thị Quế Châu

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới

27 Lịch sử thế giới cận đại

4 TS Lê Thị Quí Đức PGS TS Lê Thành Nam

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới

28 Lịch sử thế giới hiện đại 4 PGS.TS Lê Văn Anh

PGS.TS Bùi Thị Thảo

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới

29 Lịch sử Việt Nam cổ trung đại 4 Th.S Lê Thị Hoài Thanh

PGS.TS Trương Công Huỳnh Kỳ

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam

30 Lịch sử Việt Nam cận đại 4 PGS.TS Nguyễn Tất Thắng

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam

31 Lịch sử Việt Nam hiện đại 4 PGS.TS Hoàng Chí Hiếu

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam

32 Nhân học 2 TS Trần Thị Quế Châu

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới

33 Địa lý đô thị 2 ThS Trần Thị Cẩm Tú

ThS Nguyễn Trọng Quân ĐLKT ĐLKT

34 Biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai 3 PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn

TS Lê Phúc Chi Lăng ĐLTN và MT ĐLTN và MT X

Th.s Trần Thị Hải Lê

TS Nguyễn Đức Cương PGS.TS Nguyễn Thành Nhân

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

36 Thực tế lịch sử - địa lý 2 Khoa Lịch sử, ĐHSP

37 Tích hợp và phân hoá trong dạy học lịch sử

2 TS Nguyễn Đức Cương Th.s Trần Thị Hải Lê

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

38 Cải cách trong lịch sử 3 PGS.TS Lê Thành Nam

TS Lê Thị Quí Đức

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới

1 2 3 4 PGS.TS Nguyễn Tất Thắng Lịch sử Việt Nam X

39 Lịch sử ngoại giao Việt Nam 3 PGS.TS Hoàng Chí Hiếu

ThS Lê Thị Hoài Thanh

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam

40 Tiếp xúc văn hoá giữa Ấn Độ, Trung

Quốc với các nước trong khu vực

2 PGS.TS Đặng Văn Chương Th.S Nguyễn Thị Ty

TS Trần Thị Quế Châu

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới

41 Những vấn đề kinh tế học trong địa lý 2

TS Nguyễn Ngọc Đàn ThS Lê Anh Toại ĐLKT ĐLKT

42 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục trong địa lý 2

PGS.TS Nguyễn Đức Vũ

LL và PPDH bộ môn ĐL

LL và PPDH bộ môn ĐL

TS Lê Văn Tin ThS Mai Văn Chân ĐLKT ĐLKT

44 Cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường 3

PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn

TS Lê Phúc Chi Lăng ĐLTN và MT ĐLTN và MT X

45 Địa lý biển Đông 3 TS Lê Năm

TS Nguyễn Đăng Độ ĐLTN ĐLTN

46 Quá trình xác lập và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong lịch sử 3 PGS.TS Hoàng Chí Hiếu

Th.S Lê Thị Hoài Thanh

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam

47 Sử dụng phương tiện DH môn Lịch sử

Th.s Trần Thị Hải Lê

TS Nguyễn Đức Cương PGS.TS Nguyễn Đức Vũ

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn ĐL

LL và PPDH bộ môn ĐL

48 Văn hóa du lịch 3 TS Đỗ Mạnh Hùng Lịch sử Việt Nam X

1 2 3 4 PGS.TS Nguyễn Tất Thắng Lịch sử Việt Nam X

49 Tôn giáo và tín ngưỡng ở Việt Nam 2 PGS.TS Trương Công Huỳnh Kỳ

PGS.TS Nguyễn Tất Thắng

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam

50 Văn hoá các dân tộc Việt Nam 3 PGS.TS Nguyễn Tất Thắng

TS Trần Thị Quế Châu

Lịch sử Việt Nam Lịch sử thế giới

51 Di tích lịch sử văn hoá Việt Nam 2 PGS.TS Hoàng Chí Hiếu

ThS Lê Thị Hoài Thanh

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam

52 Nhà nước và pháp luật trong lịch sử

3 TS Đỗ Mạnh Hùng ThS Lê Thị Hoài Thanh

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam X

53 Triều Nguyễn và văn hoá Huế 2 PGS.TS Nguyễn Tất Thắng

Lịch sử Việt Nam Lịch sử Việt Nam

54 Quá trình hiện đại hoá Nhật Bản từ

3 TS Nguyễn Tuấn Bình PGS.TS Bùi Thị Thảo

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới

Tiến trình phát triển của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ thành lập nước đến nay

2 PGS TS Bùi Thị Thảo PGS.TS Lê Văn Anh

Lịch sử thế giới Lịch sử thế giới

56 Môi trường không khí và khí hậu 3

PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn

TS Lê Phúc Chi Lăng ĐLTN và MT ĐLTN và MT X

TS Lê Văn Tin ThS Mai Văn Chân ĐLKT ĐLKT

58 Hệ thống thông tin Địa lý (cơ sở thạc sĩ) 2

TS Lê Văn Tin ThS Nguyễn Trọng Quân ĐLKT ĐLKT

59 Biến đổi khí hậu và giải pháp thích ứng (cơ sở thạc sĩ) 3

PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn ĐLTN và MT X

TS Lê Phúc Chi Lăng ĐLTN và MT X

60 Tâm lý học nghề nghiệp 2 Khoa TL&GD, Tr ĐHSP x

2 Th.s Trần Thị Hải Lê

TS Nguyễn Đức Cương PGS.TS Nguyễn Thành Nhân PGS.TS Nguyễn Đức Vũ

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn ĐL

LL và PPDH bộ môn ĐL

62 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

2 TS GVC Nguyễn Thị Ngọc Bé TS.GVC Nguyễn Tuấn Vĩnh ThS Mai Thị Thanh Thuỷ

63 Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh

2 TS Nguyễn Đức Cương Th.s Trần Thị Hải Lê PGS.TS Nguyễn Đức Vũ

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn ĐL

LL và PPDH bộ môn ĐL

64 Phát triển chương trình dạy học bộ môn Lịch sử - Địa lý

2 Th.s Trần Thị Hải Lê

TS Nguyễn Đức Cương PGS.TS Nguyễn Thành Nhân PGS.TS Nguyễn Đức Vũ

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn ĐL

LL và PPDH bộ môn ĐL

65 Giáo dục học 1 2 Khoa TL&GD, Tr ĐHSP x

66 Giáo dục học 2 2 Khoa TL&GD, Tr ĐHSP x

67 Lý luận dạy học Lịch sử - Địa lý 3 PGS.TS Nguyễn Thành Nhân

Th.s Trần Thị Hải Lê

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS X

TS Nguyễn Đức Cương PGS.TS Nguyễn Đức Vũ

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn ĐL

LL và PPDH bộ môn ĐL

68 Phương pháp dạy học Lịch sử - Địa lý

4 Th.s Trần Thị Hải Lê

TS Nguyễn Đức Cương PGS.TS Nguyễn Thành Nhân PGS.TS Nguyễn Đức Vũ

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn ĐL

LL và PPDH bộ môn ĐL

69 Kỹ năng khởi nghiệp và sáng tạo 2 Khoa Tâm lý giáo dục X

70 Tiếng Việt thực hành 2 Khoa Ngữ văn X

71 Đạo đức nghề sư phạm 2 Khoa Giáo dục Chính trị X

72 Thực hành dạy học tại trường sư phạm

2 Th.s Trần Thị Hải Lê

TS Nguyễn Đức Cương PGS.TS Nguyễn Thành Nhân PGS.TS Nguyễn Đức Vũ

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn LS

LL và PPDH bộ môn ĐL

LL và PPDH bộ môn ĐL

73 Thực tập sư phạm 1 2 Trường ĐHSP, ĐH Huế

74 Thực tập sư phạm 2 5 Trường ĐHSP, ĐH Huế

Ngày đăng: 24/03/2022, 01:36

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 8.16:Các viên gạch cấu trúc quan trọng nhất trong sinh tổng hợp độc tố nấm. - BẢNG MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC NGÀNH ĐÀO TẠO : CỬ NHÂN SƯ PHẠM LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ
Hình 8.16 Các viên gạch cấu trúc quan trọng nhất trong sinh tổng hợp độc tố nấm (Trang 26)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w