1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm

73 107 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Tác giả Vũ Phương Anh
Người hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường học Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
Chuyên ngành Công nghệ Đa phương tiện
Thể loại đồ án
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 4,24 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI (15)
    • 1.1. VỀ ỨNG DỤNG DI ĐỘNG (MOBILE APP) (15)
      • 1.1.1. Khái niệm ứng dụng di động (15)
      • 1.1.2. Lợi ích của việc xây dựng ứng dụng di động (15)
      • 1.1.3. Phân loại ứng dụng di động (15)
      • 1.1.4. Vai trò của ứng dụng di động trong lĩnh vực Logistic - vận chuyển hàng hoá (15)
    • 1.2. VỀ THIẾT KẾ TRẢI NGHIỆM NGƯỜI DÙNG/GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG - UX/UI (15)
      • 1.2.1. Tổng quan về thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện người dùng - UX/UI (15)
      • 1.2.2. Thu thập dữ liệu người dùng trong thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện người dùng - UX/UI (15)
      • 1.2.3. Đánh giá thiết kế Trải nghiệm người dùng - UX dựa trên mô hình Tổ ong Trải nghiệm người dùng (User Experience Honeycomb) (16)
      • 1.2.4. Vai trò của thiết kế UX/UI trong thiết kế ứng dụng di động (16)
    • 1.3. Về mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm - UCDC (16)
      • 1.3.1. Về thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCD - User-centered Design) (16)
      • 1.3.2. Về mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCDC) (16)
  • CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM (16)
    • 2.1. VỀ ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM (16)
      • 2.1.1. Tổng quan về ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (16)
      • 2.1.2. Phân tích ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (16)
      • 2.1.3. Đánh giá ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (16)
    • 2.2. ÁP DỤNG MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM (16)
      • 2.2.1. Doanh nghiệp (Business) (16)
      • 2.2.2. Người dùng (Users) (16)
      • 2.2.3. Vấn đề của người dùng (Problems) (16)
      • 2.2.4. Lo lắng của người dùng (Fears) (16)
      • 2.2.5. Động cơ của người dùng (Motives) (16)
      • 2.2.6. Giải pháp (Solutions) (16)
      • 2.2.7. Giải pháp thay thế (Alternatives) (16)
      • 2.2.8. Lợi thế cạnh tranh (Competitive advantages) (16)
      • 2.2.9. Đề xuất giá trị duy nhất (Unique Value Proposition) (16)
  • CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM (16)
    • 3.1. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP CẢI THIỆN (16)
    • 3.2. THỰC HIỆN CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM (16)
      • 3.2.1. Sơ đồ chức năng mới của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (16)
      • 3.2.2. Phác thảo giao diện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (54)
      • 3.2.3. Quy chuẩn thiết kế (Design Guildeline) ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (59)
      • 3.2.4. Thiết kế giao diện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (62)
  • KẾT LUẬN (71)
    • Chương 2 Bảng 2. 1 Thống kê đánh giá của khách hàng từng sử dụng ứng dụng GHTK trên Android và (0)
    • Chương 3 Bảng 3. 1 Phương án cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ứng với từng khía cạnh trải nghiệm người dùng (UX) và giao diện người dùng (UI) (0)
    • Chương 2 Hình 2. 1 Sơ đồ chức năng của ứng dụng GHTK (0)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

VỀ ỨNG DỤNG DI ĐỘNG (MOBILE APP)

1.1.1 Khái niệm ứng dụng di động

1.1.2 Lợi ích của việc xây dựng ứng dụng di động

1.1.3 Phân loại ứng dụng di động

1.1.4 Vai trò của ứng dụng di động trong lĩnh vực Logistic - vận chuyển hàng hoá

VỀ THIẾT KẾ TRẢI NGHIỆM NGƯỜI DÙNG/GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG - UX/UI

1.2.1 Tổng quan về thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện người dùng - UX/UI

1.2.2 Thu thập dữ liệu người dùng trong thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện người dùng - UX/UI

Thực hành chuyên sâu PHẦN MỞ ĐẦU

1.2.3 Đánh giá thiết kế Trải nghiệm người dùng - UX dựa trên mô hình Tổ ong Trải nghiệm người dùng (User Experience Honeycomb)

1.2.4 Vai trò của thiết kế UX/UI trong thiết kế ứng dụng di động

Về mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm - UCDC

1.3.1 Về thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCD - User-centered Design)

1.3.2 Về mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCDC)

ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM

VỀ ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

2.1.1 Tổng quan về ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

2.1.2 Phân tích ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

2.1.3 Đánh giá ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

ÁP DỤNG MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

2.2.3 Vấn đề của người dùng (Problems)

2.2.4 Lo lắng của người dùng (Fears)

2.2.5 Động cơ của người dùng (Motives)

2.2.7 Giải pháp thay thế (Alternatives)

2.2.8 Lợi thế cạnh tranh (Competitive advantages)

2.2.9 Đề xuất giá trị duy nhất (Unique Value Proposition)

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

THỰC HIỆN CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

3.2.1 Sơ đồ chức năng mới của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

3.2.2 Giải pháp thiết kế cho ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

1.1 VỀ ỨNG DỤNG DI ĐỘNG (MOBILE APP)

Hiện nay, thiết bị di động thông minh đã trở thành công cụ thiết yếu cho người dùng Trước đây, việc sở hữu điện thoại thông minh gặp khó khăn, nhưng giờ đây, với thiết kế nhỏ gọn và tính năng tích hợp đa dạng, việc sở hữu chúng trở nên dễ dàng hơn Sự gia tăng người dùng điện thoại thông minh và máy tính bảng đã thúc đẩy sự phát triển của các ứng dụng di động, làm cho chúng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.

1.1.1 Khái niệm ứng dụng di động

Thuật ngữ “ứng dụng” là viết tắt của “phần mềm ứng dụng”, chỉ phần mềm chạy trên thiết bị di động Ứng dụng đầu tiên xuất hiện trên các thiết bị PDA, với trò chơi nổi tiếng Snake trên điện thoại Nokia 6110 Vào tháng 7 năm 2008, Apple đã ra mắt 500 ứng dụng đầu tiên trong kho ứng dụng của mình, từ đó, ứng dụng di động đã trở thành một thuật ngữ phổ biến trong công nghệ.

Năm 2010, thuật ngữ “ứng dụng” được Hiệp hội American Dialect Society chọn là “từ ngữ của năm”, đánh dấu sự khởi đầu cho khái niệm “ứng dụng di động” (mobile app), ngày càng trở nên phổ biến trong những năm gần đây.

Ứng dụng di động là phần mềm được thiết kế đặc biệt cho các thiết bị như điện thoại thông minh và máy tính bảng Chúng thường được phân phối qua các nền tảng như Apple App Store, Google Play, Windows Phone Store và BlackBerry App World, bắt đầu xuất hiện từ năm 2008 Các ứng dụng này có thể miễn phí hoặc yêu cầu người dùng phải mua.

1.1.2 Lợi ích của việc xây dựng ứng dụng di động

Trước đây, sự phát triển công nghệ thông tin chủ yếu gắn liền với công việc của các lập trình viên web, khi họ nhận dữ liệu và thông tin từ bộ phận thiết kế để xây dựng hệ thống website hoàn chỉnh Tuy nhiên, ngày nay, việc sáng tạo ra các ứng dụng đã trở thành xu hướng mới, mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho các lập trình viên.

1 Zhu, W.Marquez, A., &Yoo, J (2015) Engineering economics jeopardy! Mobile eco for university students, The Engineering Economist, 60, 291-306

2 Website: https://www.theguardian.com/media-network/2015/feb/13/history-mobileapps-future-interactive- timeline Truy cập ngày 15/4/2020

Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 8 nhấn mạnh rằng việc phát triển ứng dụng di động để quản lý kho dữ liệu trên các hệ điều hành ngày càng thu hút sự quan tâm từ các nhà phát triển web Theo tài liệu “Xây dựng ứng dụng di động để cung cấp dịch vụ thông tin số tại các thư viện đại học” của TS Bùi Thị Thanh Diệu, trường Đại học Khánh Hoà, sự tiện lợi của ứng dụng di động được thể hiện qua nhiều khía cạnh khác nhau.

● Giao diện người dùng thuận tiện, đăng nhập đơn giản hoặc đăng ký và xác thực đều được thực hiện bởi các thao tác gọn nhẹ;

● Tốc độ của các ứng dụng di động thường rất nhanh, không làm mất nhiều thời gian của người sử dụng;

Bảo mật trong các ứng dụng di động là một yếu tố quan trọng, được các nhà lập trình đặc biệt chú trọng Họ thường triển khai các biện pháp để ngăn chặn rò rỉ thông tin cá nhân của người dùng, đảm bảo an toàn dữ liệu và bảo vệ quyền riêng tư.

Ứng dụng di động liên tục được cải tiến và cập nhật dựa trên việc phân tích, theo dõi hành vi tìm kiếm thông tin của người dùng.

Nắm bắt sự phát triển nhanh chóng của ứng dụng di động, ngày càng nhiều ứng dụng mới ra đời mỗi ngày, phục vụ cho nhiều lĩnh vực như giáo dục, thương mại điện tử, giải trí và văn hóa Đặc biệt, lĩnh vực logistics, bao gồm vận chuyển hàng hóa, cũng không nằm ngoài xu hướng này, cho thấy tầm quan trọng của ứng dụng di động trong việc tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả công việc.

1.1.3 Phân loại ứng dụng di động

Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, người ta chia ứng dụng di động thành 3 loại: Web, Native và Hybrid 3

1.1.3.1 Ứng dụng gốc (Native App) Ứng dụng gốc là một loại ứng dụng dành cho thiết bị di động được phát triển cho các hệ điều hành cụ thể, điển hình như Android hoặc IOS Ứng dụng này có thể được tải xuống từ Apple Store hoặc CH Play Ứng dụng gốc phức tạp hơn, nhưng lại cung cấp cho người dùng những trải nghiệm chưa từng có Ứng dụng gốc phải được phát triển riêng cho từng nền tảng là Android và IOS, đồng thời cần được phê duyệt để có thể xuất bản lên các App Store

Công nghệ phát triển ứng dụng gốc (native app) sử dụng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, bao gồm Java, Kotlin, Python, Swift, Objective-C, C++ và React.

Theo bài báo “Có Bao Nhiêu Loại Ứng Dụng Di Động Trên Thị Trường Hiện Nay?” trên Brandsvietnam.com, ưu điểm của ứng dụng gốc bao gồm:

3 Ajay Mishra, Jai Krishna, Sachin Kumar (2017) Mobile Apps For Libraries And Library Services,

International journal of information Libraries & Society, Volume 6, Issue 1, p 27-32

Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Các ứng dụng gốc (native app) thường mang lại hiệu suất nhanh hơn và đáng tin cậy hơn do tập trung vào một số ít nền tảng, giúp chúng hoạt động hiệu quả hơn so với các loại ứng dụng di động khác.

Ứng dụng gốc (native app) được thiết kế với giao diện người dùng tối ưu hơn, cho phép trải nghiệm mượt mà hơn Nhờ khả năng kết nối trực tiếp với phần cứng của thiết bị di động, các ứng dụng này có quyền truy cập vào nhiều tính năng phong phú như Bluetooth, danh bạ, thư viện ảnh và NFC.

Bên cạnh đó nhược điểm của ứng dụng gốc bao gồm:

Việc phát triển ứng dụng di động đòi hỏi các nhà phát triển phải tạo ra mã riêng biệt cho từng nền tảng, không thể tái sử dụng mã giữa các nền tảng khác nhau Điều này dẫn đến việc tăng chi phí phát triển ứng dụng di động.

● Phải có nỗ lực cần thiết để duy trì và cập nhật codebase cho mỗi phiên bản;

● Mỗi khi có bản cập nhật mới, người dùng phải tải xuống tệp mới và cài đặt lại;

1.1.3.2 Ứng dụng web (Web App) Ứng dụng web được định nghĩa là trang web khi được tối ưu hóa để phù hợp với người dùng smartphone Một số khảo sát đã tìm thấy bằng chứng thuyết phục rằng, hơn 80% người dùng smartphone thích sử dụng ứng dụng web hơn các website trên điện thoại 4 Ứng dụng web hoạt động tương tự như ứng dụng gốc nhưng được truy cập thông qua trình duyệt web trên thiết bị di động của người dùng Chúng không phải là ứng dụng độc lập tức là không phải tải xuống và cài đặt vào thiết bị Mà chúng là các trang web đáp ứng điều chỉnh giao diện người dùng của nó với thiết bị mà người dùng đang sử dụng Trên thực tế, khi bắt gặp tùy chọn “cài đặt” một ứng dụng web, nó thường chỉ đánh dấu trang URL của trang web trên thiết bị của người dùng

Ngày đăng: 05/10/2022, 14:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Nguyễn Đức Việt. “Bàn về quy trình thiết kế UI UX qua một project thực tế”, https://rgb.vn/ban-ve-quy-trinh-thiet-ke-ui-ux-qua-mot-project-thuc-te/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bàn về quy trình thiết kế UI UX qua một project thực tế
6. Trần Quốc Trung.“Giải pháp thiết kế trải nghiệm người dùng dựa trên mô hình UCDC cho ứng dụng y tế điện tử E-Doctor”. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thông tin và Truyền thông 04b, tr. 102-103. (2020) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp thiết kế trải nghiệm người dùng dựa trên mô hình UCDC cho ứng dụng y tế điện tử E-Doctor
1. AppROI App Marketing. Có Bao Nhiêu Loại Ứng Dụng Di Động Trên Thị Trường Hiện Nay?. https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/28045-Co-Bao-Nhieu-Loai-Ung-Dung-Di-Dong-Tren-Thi-Truong-Hien-Nay. (2020).2 Link
13. Leszek Zawadzki, Alina Prelicz-Zawadzka. Introducing the User-Centered Design Canvas. https://uxmag.com/articles/introducing-the-user-centered-design-canvas. (2016) Link
16. User Centered Design. https://www.interaction-design.org/literature/topics/user-centered-design#:~:text=User%2Dcentered%20design%20(UCD),and%20accessible%20products%20for%20them Link
3. Bùi Thị Thuỳ Dương. Xây dựng ứng dụng di động để cung cấp dịch vụ thông tin số tại các Thư viện Đại học. Tạp chí Thông tin và Tư liệu, Số. 6(2020), 21-29. (2020) Khác
4. Đỗ Trung Tuấn. Giáo trình Thiết kế tương tác đa phương tiện. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. (2014) Khác
8. Ajay Mishra, Jai Krishna, Sachin Kumar. Mobile Apps For Libraries And Library Services, International journal of information Libraries & Society, Volume 6, Issue 1, p. 27-32. (2017) Khác
11. Facebook Business. Southeast Asia, The Home For Digital Transformation. (2021) Khác
12. Leszek Zawadzki, Alina Prelicz-Zawadzka. User centered design canvas Khác
14. Irwan Kautsar, M Ruslianor Maika. The use of User-centered Design Canvas for Rapid Prototyping. Muhammadiyah University Of Sidoarjo First Campus.(2021) Khác
15. Zhu, W.Marquez, A., &Yoo, J. Engineering economics jeopardy! Mobile eco for university students, The Engineering Economist, 60, 291-306. (2015) Khác
17. The UX Honeycomb – How to Analyze the UX of Your Website Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1 7 yếu tố trong mô hình Tổ ong Trải nghiệm người dùng (User Experience - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 1. 1 7 yếu tố trong mô hình Tổ ong Trải nghiệm người dùng (User Experience (Trang 23)
Hình 1. 2 Quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm 10 - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 1. 2 Quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm 10 (Trang 28)
Hình 1. 4 9 thành tố trong mô hình Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 1. 4 9 thành tố trong mô hình Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (Trang 30)
Hình 2. 1 Sơ đồ chức năng của ứng dụng GHTK - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 2. 1 Sơ đồ chức năng của ứng dụng GHTK (Trang 33)
Hình 2. 24 Mô tả vấn đề liên quan đến việc sắp xếp thông tin đơn hàng (2) (phần trạng - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 2. 24 Mô tả vấn đề liên quan đến việc sắp xếp thông tin đơn hàng (2) (phần trạng (Trang 47)
3.2.1. Sơ đồ chức năng mới của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
3.2.1. Sơ đồ chức năng mới của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (Trang 54)
Hình 3. 2 Phác thảo trang chủ - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 3. 2 Phác thảo trang chủ (Trang 55)
Hình 3. 3 Phác thảo trang đăng nhập và đăng ký - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 3. 3 Phác thảo trang đăng nhập và đăng ký (Trang 55)
Hình 3. 6 Phác thảo trang danh bạ khách hàng và kho hàng - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 3. 6 Phác thảo trang danh bạ khách hàng và kho hàng (Trang 56)
Hình 3. 4 Phác thảo trang đơn hàng  3.2.2.4. Thông báo - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 3. 4 Phác thảo trang đơn hàng 3.2.2.4. Thông báo (Trang 56)
Hình 3. 7 Phác thảo trang tạo đơn hàng - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 3. 7 Phác thảo trang tạo đơn hàng (Trang 57)
Hình 3. 10 Phác thảo trang tra cứu thông tin - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 3. 10 Phác thảo trang tra cứu thông tin (Trang 58)
Hình 3. 11 Phác thảo trang thông tin tài khoản - ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐA PHƯƠNG TIỆN Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm
Hình 3. 11 Phác thảo trang thông tin tài khoản (Trang 59)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w