1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

THUYẾT MINH THIẾT kế bản vẽ THI CÔNG công trình KHU dân cư PHỤC vụ tái ĐỊNH cư PHƯỜNG bửu hòa địa điểm phường bửu hòa TP biên hòa t đồng n

88 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thuyết Minh Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công Công Trình Khu Dân Cư Phục Vụ Tái Định Cư Phường Bửu Hòa
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Kỹ Thuật Xây Dựng
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Thành phố Biên Hòa
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 6,3 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG (6)
    • I.1 THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (6)
      • I.1.1 Tên chủ đầu tư (6)
      • I.1.2 Nhà thầ̀u tư vấn (6)
    • I.2 CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN (6)
      • I.2.1 Căn cứ pháp lý chung (6)
      • I.2.2 Văn bản pháp lý củ̉a dự án (7)
    • I.3 CÁC TÀI LIỆU SỬ DỤ̣NG CHO DỰ ÁN (7)
      • I.3.1 Tài liệu kết quả khảo sát xây dựng (7)
    • I.4 DANH MỤ̣C TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤ̣NG CHO DỰ ÁN (7)
      • I.4.1 Phầ̀n đường giao thông, thoát nước (7)
      • I.4.2 Phầ̀n cấp điện và chiếu sáng (7)
  • CHƯƠNG II: KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐỂ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (11)
    • II.1 KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐỂ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (11)
      • II.1.1 Phạm vi khảo sát (11)
      • II.1.2 Điều kiện tự nhiên củ̉a khu vực dự án (11)
      • II.1.3 Hiện trạng công trình xây dựng và cảnh quan (15)
      • II.1.4 Hiện trạng hệ thống hạ tầ̀ng kỹ thuật (19)
  • CHƯƠNG III: VỊ TRÍ XÂY DỰNG, HƯỚNG TUYẾN CÔNG TRÌNH, DANH MỤ̣C VÀ QUY MÔ, LOẠI CẤP CÔNG TRÌNH (21)
    • III.1 VỊ TRÍ XÂY DỰNG, HƯỚNG TUYẾN CÔNG TRÌNH (21)
      • III.1.1 Vị trí xây dựng công trình (21)
      • III.1.2 Hướng tuyến công trình (21)
    • III.2 PHÂN LOẠI VÀ CẤP CÔNG TRÌNH (21)
      • III.2.1 Loại và cấp công trình (21)
      • II.2.2 Tiêu chuẩn kĩ thuật (21)
    • III.3 DANH MỤ̣C VÀ QUI MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (22)
      • III.3.1 San nền (22)
      • III.3.2 Phầ̀n giao thông (22)
      • III.3.3 Phầ̀n thoát nước (22)
      • III.3.4 Phầ̀n cấp nước (22)
      • III.3.5 An toàn giao thông (22)
  • CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRÚC, MẶT BẰNG, MẶT CẮT VÀ KẾT CẤU CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH (23)
    • IV.1 PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO THÔNG (23)
      • IV.1.1 Thiết kế mặt bằng (23)
      • IV.1.2 Thiết kế trắc dọc tuyến (23)
      • IV.1.3 Thiết kế mặt cắt ngang tuyến (23)
      • IV.1.4 Thiết kế nền đường (0)
        • IV.5.3.1 Ống nhựa HDPE và phụ tùng, ống gang cầ̀u, ống ngánh dịch vụ HPE (40)
        • IV.5.3.2 Van cống (40)
        • IV.5.3.3 Van xả khí (41)
        • IV.5.3.3 Van xả cặn (42)
  • CHƯƠNG V: CHI PHÍ XÂY DỰNG (44)
    • V.1 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (44)
      • V.1.1 CÁC CĂN CỨ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (44)
      • V.1.2 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (44)
      • V.1.3 NGUỒN VỐN THỰC HIỆN (45)
  • CHƯƠNG VI: YÊU CẦU VỀ VẬT LIÊU (63)
    • VI.1 Yêu cầ̀u vật liệu (0)
      • VI.1.1 Nguồn vật liệu (45)
      • VI.1.2 Yêu cầ̀u đối với đất đắp (45)
      • IV.1.3 Yêu cầ̀u đối với sỏi đỏ (47)
      • VI.1.4 Yêu cầ̀u đối với cấp phối đá dăm (48)
      • VI.1.5 Yêu cầ̀u đối bê tông nhựa (50)
      • VI.1.6 Công tác bê tông (57)
  • CHƯƠNG VII: CHỈ DẪN KỸ THUẬT (75)
    • VII.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ (63)
      • VII.1.1 Bàn giao mặt bằng, cọc mốc (63)
      • VII.1.2 Chuẩn bị các thủ̉ tục hành chính (63)
      • VII.1.3 Chuẩn bị nguồn điện, nước (63)
      • VII.1.4 Xác định vị trí đặt lán trại, ban chỉ huy công trình và điểm tập kết vật tư, xe máy (63)
      • VII.1.5 Công tác đảm bảo giao thông, an toàn lao động trong quá trình thi công (63)
      • VII.1.6 Công tác chuẩn bị mặt bằng (64)
      • VII.1.2 CÔNG TÁC ĐẤT (64)
      • VII.2.1 Yêu cầ̀u chung (64)
      • VII.2.2 Thi công công tác đất (65)
    • VII.3 CÔNG TÁC BÊ TÔNG (67)
      • VII.3.1 Chọn thành phầ̀n bê tông (67)
      • VII.3.2 Hiệu chỉnh thành phầ̀n bê tông tại hiện trường (67)
      • VII.3.3 Các nguyên tắc chế tạo vữa (68)
      • VII.3.4 Trộn vữa bê tông bằng máy (68)
      • VII.3.5 Trộn vữa bê tông bằng phương pháp thủ̉ công (68)
      • VII.3.6 Các yêu cầ̀u chung khi đổ bê tông (68)
      • VII.3.7 Đầ̀m bê tông (70)
      • VII.3.8 Bảo dưỡng ẩm cho bê tông (71)
    • VII.4 CÔNG TÁC CỐT THÉP (71)
      • VII.4.1 Yêu cầ̀u chung (71)
      • VII.4.2 Cắt và uốn cốt thép (71)
      • VII.4.3 Hàn cốt thép (71)
      • VII.4.4 Nối buộc cốt thép (72)
      • VII.4.5 Vận chuyển và lắp dựng cốt thép (72)
    • VII.5 CÔNG TÁC CỐP PHA (74)
      • VII.5.1 Yêu cầ̀u chung (74)
      • VII.5.2 Lắp dựng cốp pha (74)
      • VII.5.3 Tháo dỡ cốp pha (74)
  • CHƯƠNG VIII: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO TRÌ (0)
    • VIII.1 Yêu cầ̀u công tác bảo trì (0)
    • VIII.2 Nội dung bảo trì (75)
  • CHƯƠNG IX: GIẢI PHÁP ATLĐ; PHÒNG, CHỐNG CHÁY, NỔ (76)
    • IX.1 GIẢI PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG; PHONG, CHÔNG CHAY NÔ (76)
      • IX.1.1 An toan lao đông trong xây dựng (76)
      • IX.1.2 Phong chông cháy, nổ (79)

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG

THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

- Chu đâu tư : Ban quản lý dự á́n thành phố Biên Hòa.

- Địa chỉ : 288/4, Đường 30-4, P Thanh Bình, TP.Biên Hòa, T.Đồng Nai.

- Tên : Công ty Cổ̉ phần Long Bình Mê Kông

- Địa chỉ : 174/8/17 đường số 4, khu phố 3, P.An Bình, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN

I.2.1 Căn cứ pháp lý chung:

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổ̉i, bổ̉ sung một số điều theo

Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 16/11/2013 đã được Quốc Hội Nước

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua;

Theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ, quy định chi tiết về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, các quy định này nhằm đảm bảo chất lượng công trình và an toàn trong quá trình thi công.

- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 thá́ng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 thá́ng 3 năm 2021 của Chính phủ về

Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự á́n đầu tư xây dựng; Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG

TIEU LUAN ĐC:174/8/17 MOI đườngsố download 4,khuphố3,P.AnBình,TP : Biên skknchat123@gmail Hòa,tỉhĐồngNi com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

I.2.2 Văn bản pháp lý củ̉a dự án:

- Căn cứ hợp đồng số: …./HĐTV ngày …/…/20… giữa Ban Quản lý dự á́n thành phố.

Công ty Cổ phần Long Bình Mê Kông đang thực hiện việc lập thiết kế bản vẽ thi công cho dự án khu dân cư phục vụ tái định cư tại phường Bửu Hòa, Biên Hòa.

CÁC TÀI LIỆU SỬ DỤ̣NG CHO DỰ ÁN

Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng về địa hình và địa chất được thực hiện bởi Công ty Liên hiệp Khảo sát Địa chất Công trình Nền móng và Môi trường.

DANH MỤ̣C TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤ̣NG CHO DỰ ÁN

I.4.1 Phầ̀n đường giao thông, thoát nước:

T Tên tiêu chuẩn Mã hiệu

I Áp dụng cho công tác khảo sát

1 Quy trình khảo sá́t đường ô tô 22TCN 263:2000

2 Tiêu chuẩn của Tổ̉ng cục trưởng Tổ̉ng cục đường bộ Việt Nam TCCS 31:2020 về đường ô tô – tiêu chuẩn khảo sá́t

3 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012

4 Quy trình khảo sá́t – thiết kế nền đường đắp trên đất yếu 22TCN 262:2000

5 Tiêu chuẩn tính toá́n đặc trưng dòng chảy lũ TCVN 9845:2013

6 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình 96TCN 43-90

II Áp dụng cho công tác thiết kế

7 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN104:2007

8 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế TCVN4054 - 2005

9 Quy trình thiết kế á́o đường mềm 22 TCN211:2006

10 Quy chuân kỹ thuật quốc gia về bá́o hiệu đường bộ QCVN41:2019/

11 Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823:2017

12 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cá́c công trình HTKT đô thị QCVN 07:2016/BXD

13 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên QCVN 02:2009/BXD

14 Thoá́t nước, mạng lưới và công trình bên ngoài TCVN 7957-2008

15 Tính toá́n đặc trưng dòng chảy lũ TCVN 9845-2013

16 Chiếu sá́ng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259:2001

17 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn TCXDVN 33-2006 thiết kế

18 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép TCVN 5574:2018

19 Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575:2012

20 Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tá́c động TCVN 2737-2020

21 Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất TCVN 9386:2012

I.4.2 Phầ̀n cấp điện và chiếu sáng: Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG

TIEU LUANĐC:174/8/17MOIđườngsốdownload4,khuphố3,P.AnBình,TP:.Biênskknchat123@gmailHòa,tỉhĐồngNi.com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu

I Áp dụng cho phần thiết kế cấp điện

1 Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tá́c động TCVN 2737-2020 Qui phạm trang bị điện phần:

2 II Đường dây tải điện 11TCN - 19 - 2006

III Bảo vệ và tự động 11TCN - 20 - 2006

IV Trạm phân phối và trạm biến á́p 11TCN - 21 - 2006

3 Cột BTLT cốt thép – Kết cấu cốt thép TCVN – 5846 - 94

4 Cột BTLT cốt thép ly tâm TCVN – 5847 - 2016

5 Quy định cá́c tiêu chuẩn kỹ thuật cấp điện á́p trung thế 22kV QĐ1867NL/KHKT ngày 16/9/1994

Quyết định số 2608/QĐ-EVN SPC về việc ban hành tiêu chuẩn 2608/QĐ-EVN SPC

7 Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng 18TCN–02-92

8 Dây dẫn điện bện kiểu tròn đồng tâm dùng cho DĐ trên không IEC - 1109

II Áp dụng cho phần thiết kế chiếu sáng

22 Chiếu sá́ng nhân tạo bên ngoài cá́c công trình công cộng và kỹ TCXDVN 333-2005 thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế

23 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sá́ng nhân tạo đường, đường phố, TCXDVN 259-2001 quảng trường đô thị

24 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Cá́c công trình xây dựng sử QCXDVN 09-2005 dụng năng lượng có hiệu quả

25 Đèn chiếu sá́ng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 5828-1994

26 Đèn chiếu sá́ng đường phố - Phương phá́p thử TCVN 5829-1994

27 Cá́p điện lực đi ngầm trong đất - Phương phá́p lắp đặt TCVN 7997-2009

Cá́p và dây dẫn điện - Phương phá́p thử với vật liệu cá́ch điện TCVN 6614-2000 và vỏ bọc (hợp chất dẻo và nhựa chịu nhiệt) (IEC 60811)

Cá́p điện lực cá́ch điện bằng chất điện môi rắn có điện á́p danh TCVN 5935-1995 định từ 1kV đến 30kV (IEC 60502-2)

30 Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép - TCVN 5408-2007 Yêu cầu kỹ thuật và phương phá́p thử

31 Ống nhựa gân xoắn HDPE TCVN 9070-2012

32 Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ á́p TCVN 7994-2009

Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ á́p Phần 1: Qui tắc chung TCVN 6592-1:2009 Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ á́p Phần 2 Avtomat TCVN 6592-2:2009

34 Thiết bị hạ á́p - Yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật TCVN 5556-1991

35 Khí cụ đóng cắt mạch điện, điện á́p đến 1000V - Yêu cầu an TCVN 3145-1979 toàn Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG

TIEU LUAN ĐC:174/8/17 MOI đườngsố download 4,khuphố3,P.AnBình,TP : Biên skknchat123@gmail Hòa,tỉhĐồngNi com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu

36 Thiết bị kỹ thuật điện có điện á́p lớn hơn 1000V - Yêu cầu an TCVN 4114-1985 toàn

37 Má́y cắt điện tự động dòng điện đến 6300 A, điện á́p đến 1000 TCVN 5173-1990

V - Yêu cầu kỹ thuật chung

38 Băng dính cá́ch điện - Yêu cầu kỹ thuật chung TCVN 5630-1991

39 Quy phạm nối đất và nối không cá́c thiết bị điện TCVN 4756-1989

40 Biển bá́o về an toàn điện TCVN 2572-1978

41 Cá́c tiêu chuẩn chế tạo khá́c

KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐỂ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐỂ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

II.1.1 Phạm vi khảo sát:

Phía Bắc : Giá́p đường đá́ hiên hữu.

Phía Tây : Giá́p đất quy hoạch khu ở dự á́n.

Phía Nam : Giá́p đất quy hoạch khu ở dự á́n.

Phía Đông: Giá́p đất quy hoạch khu ở dự á́n.

- Địa điểm: Phường Bửu hòa, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

II.1.2 Điều kiện tự nhiên củ̉a khu vực dự án: II.1.2.1 Điêu kiên khi hâu:

- TP Biên Hòa nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo với những đặc trưng chính như sau:

Khu vực này có lượng nắng trung bình từ 2.600 đến 2.700 giờ mỗi năm, với nhiệt độ cao ổn định quanh mức 26°C Tháng 12 là tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất, khoảng 25°C, trong khi các tháng cao nhất chỉ dao động từ 28 đến 29°C Tổng tích ôn trung bình hàng năm đạt khoảng 9.490°C, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thâm canh, tăng năng suất và tăng vụ.

- Lượng mưa lớn nhưng phân hóa khá́ rõ theo không gian:

Khu vực phía bắc: Lượng mưa trung bình > 2.800 mm/năm, số ngày mưa trung bình 150-160 ngày.

Khu vực trung tâm: Lượng mưa trung bình 2.400 - 2.800 mm, số ngày mưa:

Khu vực phía nam: Lượng mưa trung bình 2.000-2.400 mm, số ngày mưa: 130-

Mùa mưa tại khu vực này kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm hơn 85% tổng lượng mưa hàng năm, trong khi mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 chỉ chiếm 15% Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Long Bình Mê Kông.

TIEU LUANĐC:174/8/17MOIđườngsốdownload4,khuphố3,P.AnBình,TP:.Biênskknchat123@gmailHòa,tỉhĐồngNi.com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

Chủ đầu tư của dự án là Ban Quản lý Dự án TP Biên Hòa, với công trình khu dân cư phục vụ tái định cư tại phường Bửu Hòa, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Thiết kế bản vẽ thi công cần chú ý đến điều kiện khí hậu, đặc biệt là lượng mưa và bốc hơi trong năm Với lượng bốc hơi trung bình từ 1.100 đến 1.300 mm/năm, mùa khô chiếm 64-67% tổng lượng bốc hơi, dẫn đến tình trạng mất cân bằng ẩm nghiêm trọng, đặc biệt trong các tháng cuối mùa khô Việc này đòi hỏi các giải pháp thiết kế phù hợp để đảm bảo độ ẩm cần thiết cho công trình.

Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng nước mưa chỉ khả thi trong mùa mưa Tuy nhiên, khi có hệ thống tưới tiêu, sản xuất trong mùa khô thường mang lại hiệu quả cao và ổn định hơn.

II.1.2.2 Đăc điêm địa chất thủy văn:

Khu vực sông Đồng Nai chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chế độ thủy triều biển Đông, với đặc điểm là chế độ nhật triều không đều Mặc dù biên độ triều ở vùng đầm nhỏ hơn so với vùng biển, nhưng chân triều tại đây lại cao hơn, dao động từ 0,2 đến 0,6m Đặc biệt, độ cao của đỉnh triều không có sự thay đổi đáng kể.

II 1.2.3 Đăc điêm đia hinh:

- Địa hình Tp Biên hòa chủ yếu là đồng bằng ven sông.

Địa hình đồng bằng có cao độ trung bình từ 10-20m, với nơi thấp nhất chỉ khoảng 1-2m Khu vực này phân bố dọc theo tuyến sông Đồng Nai, có đặc điểm địa hình hơi nghiêng về phía sông, tạo ra tiềm năng lớn cho sự phát triển du lịch.

- Địa hình khu vưc dư án:

Khu dân cư phục vụ tái định cư phường Bửu Hòa nằm trong khu vực có địa hình phức tạp, với độ cao mặt đất tự nhiên dao động từ 0,35 đến 2,68 mét.

Khu vực xung quanh dự án chủ yếu là ao rau nhút và ao rau muống, thiếu hụt các công trình hạ tầng xã hội cần thiết như giáo dục, y tế và các dịch vụ công cộng khác.

- Cá́c hệ thống lưới điện trung hạ thế dọc theo cá́c tuyến đường cung cấp điện cho cá́c cá́c hộ dân và cở sở chăn nuôi sản xuất.

II.1.2.4 Địa chất công trình:

Dự án khảo sát khoan thăm dò bao gồm 2 vị trí hố khoan Kết quả báo cáo khảo sát địa chất từ các hố khoan cho thấy cấu trúc địa tầng được phân tích theo thứ tự từ trên xuống dưới.

+ Chỉ gặp tại vị trí cá́c hố khoan HK1, phân bố từ mặt đất trở xuống đến 0,3m.

Lớp này mỏng nằm trên mặt nên không lấy mẫu thí nghiệm.

- Lớp 1b: Sét, màu xá́m vàng, trạng thá́i dẻo mềm.

Lớp 1a được phát hiện tại hai vị trí hố khoan với độ sâu từ 0,3m đến 0,7m ở hố khoan HK1 và từ mặt đất đến 1,0m ở hố khoan KH2, với chiều dày trung bình khoảng 0,7m, do đó không tiến hành lấy mẫu thí nghiệm Tuy nhiên, đã thực hiện lấy 01 mẫu thí nghiệm CBR và đầm nện tiêu chuẩn, cho kết quả như sau:

THÍ NGHIỆM ĐẦM NÉN TIÊU

CB CB CB ɣK R ɣK R ɣK R

- Lớp 1: Bùn sét, màu xá́m đen, trạng thá́i dẻo chảy. Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG

TIEU LUAN ĐC:174/8/17 MOI đườngsố download 4,khuphố3,P.AnBình,TP : Biên skknchat123@gmail Hòa,tỉhĐồngNi com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com Độ sâu phân bố Chiều

Vị trí khoan dày lớp

Kết quả thí nghiệm 02 mẫu cơ lý cho cá́c đặc trưng chủ yếu sau:

Dung trọng TN w = 1,52 g/cm 3 Độ sệt B = 0,92

Hệ số nén a 1-2 = 0,114 cm 2 /kG

Mô đun tổ̉ng biến dạng E1-2 = 10,4 kG/cm 2

Sức chịu tải quy ước Rtc = 0,4 kG/cm 2

Số búa SPT N/30cm = 2 Búa

- Lớp 2a: Sét, màu xá́m trắng, xá́m xanh, trạng thá́i dẻo mềm.

Nằm dưới lớp 2, chỉ gặp tại vị trí hố khoan HK2, phân bố ở độ sâu từ 2,0m đến 3,7m, chiều dày: 1,7m.

Kết quả thí nghiệm 01 mẫu cơ lý cho cá́c đặc trưng chủ yếu sau:

Dung trọng TN w = 1,86 g/cm 3 Độ sệt B = 0,56

Hệ số nén a 1-2 = 0,029 cm 2 /kG

Mô đun tổ̉ng biến dạng E1-2 = 28,3 kG/cm 2

Sức chịu tải quy ước Rtc = 1,2 kG/cm 2

Số búa SPT N/30cm = 4-7 Búa

- Lớp 2: Sét lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ, trạng thá́i dẻo cứng – nử cứng:

Lớp khảo sát cuối cùng được xác định nằm dưới lớp 1 (hố khoan HK1) và lớp 2a (hố khoan KH2), phân bố từ độ sâu 2,0m (hố khoan HK1) đến 3,7m (hố khoan HK2) Đến độ sâu khảo sát 7,0m, chiều dày của lớp này chưa được xác định hoàn toàn, tuy nhiên, chiều dày khoan vào lớp đạt 5,0m Thông tin chi tiết về độ sâu và chiều dày khảo sát được thể hiện trong bảng của CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG.

TIEU LUAN ĐC:174/8/17 MOI đườngsố download 4,khuphố3,P.AnBình,TP : Biên skknchat123@gmail Hòa,tỉhĐồngNi com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com Độ sâu phân bố Chiều

Vị trí khoan dày khảo sá́t

Mặt lớp (m) Chiều sâu khảo sá́t (m) (m)

Kết quả thí nghiệm 05 mẫu cơ lý đá́ cho cá́c đặc trưng chủ yếu sau:

Dung trọng TN w = 1,97 g/cm 3 Độ sệt B = 0,28

Hệ số nén a1-2 = 0,025 cm 2 /kG

Mô đun tổ̉ng biến dạng E 1-2 = 30,2 kG/cm 2

Sức chịu tải quy ước Rtc = 1,8 kG/cm 2

Số búa SPT N/30cm = 9-16 Búa

- Trong tính toá́n ổ̉n định và thiết kế móng có thể sử dụng cá́c chỉ tiêu cơ lý cá́c lớp đất, đá́ như sau:

Dung Độ Góc ma Lực dính Hệ số Hệ số Môđun trọng sệt sá́t rỗng nén lún TBD

(g/cm 3 ) (độ) (kG/cm 2 ) (cm 2 /kG) (kG/cm 2 )

Lớp 1 : Bùn sét, dẻo chảy 1,52 0,92 05 o 26' 0,048 1,753 0,114 10,4

Lớp 2 : Sét lẫn sạn sỏi laterit, 1,97 0,28 15 o 04' 0,263 0,717 0,025 30,2 dẻo cứng – nửa cứng

II.1.3 Hiện trạng công trình xây dựng và cảnh quan

Hiện trạng khu đất quy hoạch chủ yếu là ao và đất trống, với một số hộ dân, thiếu các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu như giáo dục, y tế và các dịch vụ công cộng khác.

Khu vực này có hiện tượng nước thoát chảy tràn theo địa hình tự nhiên, từ vùng cao xuống vùng thấp hơn hoặc thấm xuống đất Đơn vị tư vấn cho dự án là Công ty Cổ phần Long Bình Mê Kông.

TIEU LUANĐC:174/8/17MOIđườngsốdownload4,khuphố3,P.AnBình,TP:.Biênskknchat123@gmailHòa,tỉhĐồngNi.com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG

TIEU LUANĐC:174/8/17MOIđườngsốdownload4,khuphố3,P.AnBình,TP:.Biênskknchat123@gmailHòa,tỉhĐồngNi.com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

Hình 1 Hiện trạng khu vực dự á́n

II.1.4 Hiện trạng hệ thống hạ tầ̀ng kỹ thuật:

II.1.4.1 Giao thông a Giao thông đối ngoại:

- Dự á́n tiếp giá́p với trục giao đường đá́ hiện hữu. b Giao thông đối nội:

- Cá́c đường nội bộ trong cá́c khu dân cư hiện hữu chủ yếu là đường đất, đá́

- Cá́c tuyến đường có chiều dài ngắn đi vào cá́c khu dân cư hiện hữu, rộng trung bình từ 3-4m.

- Nguồn cấp được cấp từ nguồn trung thế 22KV đi trên tuyến đường Nguyễn Thị Tồn hiện hữu phía Bắc dự á́n; xây dựng 01 trạm biến á́p 3P – 160KVA.

- Nguồn cấp nước: được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố Biên Hòa qua tuyến ống cấp nước hiện hữu dọc đường Nguyễn Thị Tồn.

- Khu đất dự kiến quy hoạch xây dựng hiện nay đa phần là ao hồ và đất trống, chưa có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.

- Khu vực chưa có hệ cấp nước chữa chá́y. Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG

TIEU LUANĐC:174/8/17MOIđườngsốdownload4,khuphố3,P.AnBình,TP:.Biênskknchat123@gmailHòa,tỉhĐồngNi.com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

VỊ TRÍ XÂY DỰNG, HƯỚNG TUYẾN CÔNG TRÌNH, DANH MỤ̣C VÀ QUY MÔ, LOẠI CẤP CÔNG TRÌNH

VỊ TRÍ XÂY DỰNG, HƯỚNG TUYẾN CÔNG TRÌNH

III.1.1 Vị trí xây dựng công trình:

- Phạm vi tuyến được giới hạn bởi cá́c khu đất:

Phía Đông Bắc : Giá́p đường đá́ hiện hữu.

Phía Tây Nam : Giá́p đất quy hoạch khu ở dự á́n.

Phía Đông Nam : Giá́p đất quy hoạch khu ở dự á́n.

Phía Tây Bắc : Giá́p đất quy hoạch khu ở dự á́n. Địa điểm xây dựng công trình: Phường Bửu Hòa, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

III.1.2 Hướng tuyến công trình:

- Dự á́n là một điểm dân cư Hệ thống giao thông được bố trí theo mạng lưới trong điểm dân cư.

Dựa vào hình dáng và địa hình khu đất, các tuyến đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ được thiết kế một cách hài hòa với địa hình tự nhiên Thiết kế này không chỉ giảm khối lượng đào đắp mà còn tạo ra các lô đất thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng.

PHÂN LOẠI VÀ CẤP CÔNG TRÌNH

III.2.1 Loại và cấp công trình

- Loại công trình : Công trình hạ tầng kĩ thuật.

- Cấp công trình : Cấp III (Thông tư số 06/2021/TT-BXD).

II.2.2 Tiêu chuẩn kĩ thuật a Tiêu chuẩn thiết kế đường:

- Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007;

- Đường ô tô-Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005 (tham khao);

Cấp đường : Đương vào nhóm nhà ở.

Vận tốc khống chế : 30Km/h.

Vận tốc thiết kế : 30Km/h. b Tiêu chuân thiêt kê mặt đương.

- Quy trình thiết kế á́o đường mềm 22 TCN 211-06

Tải trọng trục được tính toán là P = 100 kN, với áp lực bánh xe p = 0,6 MPa và đường kính vệt bánh xe D = 33 cm Đơn vị tư vấn cho các thông số này là CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG.

TIEU LUANĐC:174/8/17MOIđườngsốdownload4,khuphố3,P.AnBình,TP:.Biênskknchat123@gmailHòa,tỉhĐồngNi.com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

Chủ đầu tư của dự án khu dân cư phục vụ tái định cư tại phường Bửu Hòa, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai là Ban Quản lý Dự án TP Biên Hòa Dự án này nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở cho cư dân trong khu vực.

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG c Tiêu chuân thiêt kê công - mương.

- Hệ thống thoá́t nước dọc: Thoá́t nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN7957:2008.

- Hệ thống thoá́t nước ngang: Tính toá́n đặc trưng dòng chảy lũ - TCVN 9845-2013.

- Tải trọng: Cống ngang đường: thiết kế với tải trọng H30 Công trên via he thiêt kê tai trong tiêu chuân H10.

DANH MỤ̣C VÀ QUI MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

- San nền được phân theo từng lô cụ thể, cá́c lô được san bao gồm: lô A, B.

- Phần san nền đường giao thông được tính trong phần thiết kế giao thông

- Cao độ san nền hoàn thiện lớn nhất: +3.60.

- Cao độ san nền hoàn thiện nhỏ nhất: +3.00.

- Chiều sâu đào hữu cơ trung bình tại cá́c lô đất phần khu vực dựa theo hồ sơ khảo sá́t địa chất khu vực trung bình dày 270cm.

- Hướng dốc tự nhiên giảm dần từ hướng Tây Bắc về Đông Nam;

- Hướng dốc thiết kế san nền giảm dần từ hướng Đông Nam về Tây Bắc.

- Loại đất đắp san nền đất san lấp chặt K=0.90

- Vị trí cung cấp đất cá́ch công trình khoảng 10km

- Vị trí bãi thải cá́ch công trình khoảng 10km

Bảng khối lượng san nền

Đầu tư xây dựng các tuyến đường trong khu dân cư với tổng chiều dài khoảng 843,77m, mặt cắt ngang rộng từ 12 đến 26m Mặt đường được lát BTN, vỉa hè được làm bằng gạch Terrazo và có trồng cây xanh trên vỉa hè.

- Đầu tư xây dựng hệ thống thoá́t nước dọc trên vỉa hè cá́c tuyến đường Hệ thống thoá́t nước mưa và bẩn đi riêng.

- Kết cấu: sử dụng cống tròn BTCT.

- Xây dưng tuyến ống cấp nước sinh hoạt dọc tuyến Cá́c tuyến ống được bố trí dưới vỉa hố dọc theo cá́c trục đường với đường kớnh ứ110.

- Chất liệu ống bằng HDPE.

III.3.5 An toàn giao thông

- Xây dựng hệ thống tín hiệu đảm bảo an toàn giao thông theo QCVN41:2019. Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG

TIEU LUAN ĐC:174/8/17 MOI đườngsố download 4,khuphố3,P.AnBình,TP : Biên skknchat123@gmail Hòa,tỉhĐồngNi com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRÚC, MẶT BẰNG, MẶT CẮT VÀ KẾT CẤU CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH

PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO THÔNG

IV.1.1 Thiết kế mặt bằng:

Dựa vào hình dáng và địa hình khu đất, việc thiết kế và quy hoạch các tuyến đường giao thông đối ngoại cùng hệ thống giao thông nội bộ được thực hiện hài hòa với cảnh quan tự nhiên Điều này không chỉ giúp tránh phá hoại môi trường mà còn giảm khối lượng đào đắp, đồng thời tạo ra các lô đất thuận lợi cho đầu tư xây dựng.

Quá trình lập dự án triển khai thiết kế bản vẽ thi công sẽ dựa trên nền tảng quy hoạch đã được phê duyệt, với điều kiện không có điều chỉnh lớn Vị trí tim và các giao lộ sẽ được xác định theo quy hoạch đã được duyệt.

- Cá́c giao lộ: giao bằng cùng mức, thiết kế bá́n kính bó vỉa tại cá́c ngã giao R=6-12m.

- Dự á́n đầu tư đầy đủ cá́c hạng mục: nền mặt đường, vỉa hè, cây xanh, chiếu sá́ng, hệ thống thoá́t nước mưa – bẩn.

IV.1.2 Thiết kế trắc dọc tuyến:

Trắc dọc tuyến được thiết kế chủ yếu dựa trên phương án san nền, nhằm đảm bảo sự hài hòa và độ dốc dọc nhỏ, giúp thoát nước mưa và nước mặt một cách nhanh chóng nhất.

- Kết quả: độ dốc dọc imin = 0,1%, imax = 0,47%.

IV.1.3 Thiết kế mặt cắt ngang tuyến:

- Mặt cắt ngang thiết kế phù hợp với quy hoạch Mặt cắt ngang cá́c tuyến đường được thống kê trong bảng sau:

TT Tên đường Chiều dài Mặt Bề rộng (m)

Bảng 1 Bảng thống kê chiều dài và mặt cắt ngang các tuyến.

- Độ dốc ngang mặt đường D1’, D5’: mặt hai má́i, i n =2%.

- Độ dốc ngang mặt đường D1, D5: mặt một má́i, i n =2%.

- Độ dốc ngang vỉa hè: 1.0%, dốc ra mặt đường.

- Cao độ quy hoạch cá́c tuyến đường của khu dân cư phục vụ tá́i định cư phường Bửu Hòa;

Cao độ hiện trạng tự nhiên của khu dân cư phục vụ tái định cư phường Bửu Hòa được khảo sát và đánh giá bởi Công ty Cổ phần Long Bình Mê Kông, nhằm đảm bảo các tiêu chí về môi trường và an toàn cho cư dân.

TIEU LUANĐC:174/8/17MOIđườngsốdownload4,khuphố3,P.AnBình,TP:.Biênskknchat123@gmailHòa,tỉhĐồngNi.com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

- Đảm bảo thuận lợi cho quá́ trình thi công san nền, thi công đường giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật;

IV.1.4.2 Giải pháp thiết kế

Khu vực dự án chủ yếu nằm trên ao hồ, với địa tầng tốt có độ sâu từ 2,7 đến 7m, bao gồm sét lẫn sạn sỏi laterit màu nâu đỏ, có trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng Do đó, cần đề xuất việc đào bỏ lớp hữu cơ dày 2,7m để đảm bảo chất lượng công trình.

- Ở đây tư vấn đề xuất sử dụng cá́t san lấp dày 2,7m, để thay lớp đất yếu.

- Cá́c yêu cầu đối với lớp đá́y móng: Độ chặt tối thiểu k>=0,90;

IV.1.4.3 Cao độ san nền

Khu đất xây dựng có địa hình chủ yếu là ao hồ, với cao độ thấp nhất là +0,35m và cao độ cao nhất là +2,86m Trước khi tiến hành san nền, cần thực hiện các bước như chặt cây, đánh gốc để tạo mặt bằng, di dời các công trình kiến trúc và đào bỏ lớp hữu cơ sâu 2,7m.

IV.1.4.4 Quan trắc trong quá trình thi công và hoàn thiện

Đối với các đoạn nền có chiều cao đắp lớn, có thể xảy ra lún tức thời dưới tải trọng đắp, trong khi lún từ biến đối với đất cát và ác cát là không đáng kể Để bù đắp độ cao đắp, cần bố trí các tiêu quan trắc lún dọc theo các trục giao thông trong khu vực nền đắp.

Khoảng cách giữa các tiêu quan trắc được thiết lập là 100m cho mỗi cọc Đối với đường lớn, bố trí 3 tiêu quan trắc, gồm 1 ở tim đường và 2 bên vai đường, trong khi các đường nhỏ chỉ cần 2 tiêu quan trắc Dữ liệu quan trắc sẽ được so sánh với kết quả tính toán từ số liệu khoan thăm dò địa chất nhằm xác định cơ sở bù cao độ trước khi thi công các lớp kết cấu áo đường.

IV.1.5 Thiết kế mặt đường:

IV.1.5.1 Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật

Xây dựng các tuyến đường khu dân cư phục vụ tái định cư tại phường Bửu Hòa cần tuân thủ tiêu chuẩn đường đô thị theo yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007, với các chi tiết về loại đường phố và cấp kỹ thuật được quy định rõ ràng.

- Loại đường nội bộ, tốc độ thiết kế v0km/h;

- Cá́c thông số hình học chính của cá́c tuyến đường như sau:

STT Tên tiêu chí Đơn vị Giá trị

1 Tốc độ thiết kế Km/h 30

2 Độ dốc siêu cao lớn nhất isc % 6

3 Bá́n kính cong nhỏ nhất m 30

4 Bá́n kính nhỏ nhất thông thường m 60

5 Bá́n kính không cần cấu tạo siêu cao m 350

6 Chiều dài đường cong chuyển tiếp ứng với bá́n m 33 kính nhỏ nhất

7 Chiều dài đường cong chuyển tiếp ứng với bá́n m 27 kính nhỏ nhất thông thường

8 Chiều dài hãm xe hay tầm nhìn dừng xe m -

9 Chiều dài tầm nhìn ngược chiều tối thiểu m 60 Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG

TIEU LUAN ĐC:174/8/17 MOI đườngsố download 4,khuphố3,P.AnBình,TP : Biên skknchat123@gmail Hòa,tỉhĐồngNi com moi nhat ĐT: 02513 830 778; Email: longbinhmekong@gmail.com

Chủ đầu tư dự án là Ban Quản lý Dự án TP Biên Hòa, với công trình xây dựng khu dân cư phục vụ tái định cư tại phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

STT Tên tiêu chí Đơn vị Giá trị

10 Độ dốc dọc lớn nhất % 8

11 Chiều dài tối thiểu của đoạn đổ̉i dốc m 100(60)

12 Bá́n kính đường cong đứng lồi tối thiểu m 400

13 Bá́n kính đường cong đứng lồi tối thiểu thông thường m 600

14 Bá́n kính đường cong đứng lõm tối thiểu m 250

15 Bá́n kính đường cong đứng lõm tối thiểu thông m 400 thường

16 Chiều dài đường cong đứng tối thiểu m 25

17 Tần suất thiết kế nền đường % 4

- Tổ̉ng chiều dài đường khoảng 843,77m

- Quy mô mặt cắt ngang của cá́c tuyến đường trong phân khu như sau:

TT Tên đường Chiều dài Mặt Bề rộng (m)

- Dốc ngang mặt đường: I m = 2%; Dốc ngang vỉa hè: I l = 1%.

- Kết cấu mặt đường bằng bê tông nhựa.

- Tải trọng trục tính toá́n tiêu chuẩn: P0KN.

- Mô đun đàn hồi yêu cầu : Eyc0Mpa.

IV.1.5.2 Đảm bảo an toàn giao thông

Để đảm bảo an toàn giao thông trong các tuyến đô thị, cần bố trí đầy đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, biển báo tên đường và vạch sơn kẽ đường tín hiệu giao thông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.

IV.1.5.2 Giải pháp thiết kế phầ̀n tuyến IV.1.5.2.1 Phương án thiết kế trắc dọc

- Hướng tuyến được thiết kế bá́m theo quy hoạch Tổ̉ng chiều dài cá́c tuyến đường

- Kết hợp hài hòa giữa yếu tố đường cong nằm, đường cong đứng, phù hợp với cá́c công trình xây dựng trên tuyến.

Mặt cắt dọc các tuyến đường được thiết kế dựa trên nguyên tắc bám theo cao độ tim các nút giao theo quy hoạch, đồng thời đảm bảo độ dốc dọc tối thiểu cho đường phố là 0,3%.

- Tại cá́c điểm đổ̉i dốc có hiệu số đại số 2 dốc I > 2% đều thiết kế bố trí đường cong đứng nối dốc để xe chạy được êm thuận.

IV.1.5.2.2 Thiết kế nền đường

Chủ đầu tư của dự án Khu dân cư phục vụ tái định cư tại phường Bửu Hòa, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai là Ban Quản lý Dự án TP Biên Hòa.

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

- Nền đường được thiết kế trong phạm vi chỉ giới quy hoạch được duyệt, cao độ thiết kế dựa theo cao độ san nền.

- Cấu tạo của nền đường như sau:

- Đối với nền đường đắp:

Trong phạm vi khuôn kết cấu á́o đường từ đỉnh san nền, thực hiện lu lèn đạt K

Để đảm bảo chất lượng nền đường, tiến hành đắp lớp K ≥ 0,98 trong phạm vi khuôn đường Cần đắp 30cm đáy móng bằng đất sỏi đỏ đạt yêu cầu chặt K ≥ 0,98 Đối với vỉa hè, lớp đắp phải đạt độ chặt K ≥ 0,95 và thực hiện cùng với khuôn đường.

IV.1.5.2.3 Thiết kế mặt đường

+ Tưới nhựa thấm bá́m tiêu chuẩn 1KG/M2;

+ Đá́ dăm loại I dày 15cm lu lèn K ≥ 0,98;

+ Đá́ dăm loại I dày 20cm lu lèn K ≥ 0,98;

+ Đất sỏi đỏ dày 30cm lu lèn K ≥ 0,98;

+ Đất nền đào đắp tới cao độ thiết kế K ≥ 0,95;

+ Đào xử lý đất yếu thay bằng cá́t san lấp, dày 2,7M;

+ Vải địa kỹ thuật RKN/M.

- Cấu tạo cá́c lớp kết cấu á́o đường và Moduyn đàn hồi:

A Loại vật liệu mặt đường Đơn vị Đường phô nội bộ

1 Bê tông nhưa chăt BTNC 12,5 cm 7

3 Đá́ dăm loại II cm 20

B Moduyn đàn hồi yêu cầ̀u MPa E yc = 120Mpa; hệ số k=1,10; k.E yc = 132Mpa

Bảng 2 Bảng chi tiết kế cấu áo đường và Moduyn đàn hồi yêu cầ̀u.

IV.1.6 Thiết kế vỉa hè:

Lơp vưa cát – xi măng day 20mm M-75 Lơp nay tinh trong đinh mưc lát gach, không tinh riêng.

Bê tông đá́ 1x2 M150 day 10cm

Nên đât câp III, đâm chăt K>0,95.

Bó vỉa được làm từ bê tông đá 1x2-M250, đặt trên lớp bê tông lót đá 1x2 M150 dày 6cm Kích thước của bó vỉa rộng 60cm và cao từ 16-29cm, được thiết kế với độ nghiêng hợp lý để thuận tiện cho xe lên xuống vỉa hè.

- Gờ chặn mép vỉa hè: bê tông đá́ 1x2 M200.

+ Gờ chặn mép vỉa hè loại I: Cao 46cm, rộng 200 BT đá́ 1x2 M200 BT lót 1x2

+ Gờ chặn mép vỉa hè loại II: Cao 36cm, rộng 200 BT đá́ 1x2 M200 BT lót 1x2

M150 dày 6cm. Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG BÌNH MÊ KÔNG

TIEU LUANĐC:174/8/17MOIđườngsốdownload4,khuphố3,P.AnBình,TP:.Biênskknchat123@gmailHòa,tỉhĐồngNi.com moi nhat

CHI PHÍ XÂY DỰNG

YÊU CẦU VỀ VẬT LIÊU

CHỈ DẪN KỸ THUẬT

QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO TRÌ

GIẢI PHÁP ATLĐ; PHÒNG, CHỐNG CHÁY, NỔ

Ngày đăng: 04/10/2022, 14:08

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Hồ sơ Báá́o cáá́o kết quả khảo sáá́t xây dựng (địa hình – địa chất), do Cơng ty liên hiệp khảo sáá́t địa chất cơng trình nền móng và mơi trường lập. - THUYẾT MINH THIẾT kế bản vẽ THI CÔNG công trình KHU dân cư PHỤC vụ tái ĐỊNH cư PHƯỜNG bửu hòa địa điểm phường bửu hòa TP  biên hòa  t đồng n
s ơ Báá́o cáá́o kết quả khảo sáá́t xây dựng (địa hình – địa chất), do Cơng ty liên hiệp khảo sáá́t địa chất cơng trình nền móng và mơi trường lập (Trang 8)
- Khu vực này nước thoáá́t chảy tràn theo địa hình tự nhiên từ nơi cao xuống địa hình thấp hơn hoặc thấm xuống đất. - THUYẾT MINH THIẾT kế bản vẽ THI CÔNG công trình KHU dân cư PHỤC vụ tái ĐỊNH cư PHƯỜNG bửu hòa địa điểm phường bửu hòa TP  biên hòa  t đồng n
hu vực này nước thoáá́t chảy tràn theo địa hình tự nhiên từ nơi cao xuống địa hình thấp hơn hoặc thấm xuống đất (Trang 16)
Hình 1. Hiện trạng khu vực dự áá́n - THUYẾT MINH THIẾT kế bản vẽ THI CÔNG công trình KHU dân cư PHỤC vụ tái ĐỊNH cư PHƯỜNG bửu hòa địa điểm phường bửu hòa TP  biên hòa  t đồng n
Hình 1. Hiện trạng khu vực dự áá́n (Trang 20)
Bảng khối lượng san nền - THUYẾT MINH THIẾT kế bản vẽ THI CÔNG công trình KHU dân cư PHỤC vụ tái ĐỊNH cư PHƯỜNG bửu hòa địa điểm phường bửu hòa TP  biên hòa  t đồng n
Bảng kh ối lượng san nền (Trang 22)
- Khu đất xây dựng có địa hình hiện trạng chủ yếu là qua ao hồ, cao độ thấp nhất +0,35, cao độ cao nhất +2,86m - THUYẾT MINH THIẾT kế bản vẽ THI CÔNG công trình KHU dân cư PHỤC vụ tái ĐỊNH cư PHƯỜNG bửu hòa địa điểm phường bửu hòa TP  biên hòa  t đồng n
hu đất xây dựng có địa hình hiện trạng chủ yếu là qua ao hồ, cao độ thấp nhất +0,35, cao độ cao nhất +2,86m (Trang 25)
Hình 2.2: Lưu đồ giải thuật đề xuất (a) Minh họa giải thuật L-M - THUYẾT MINH THIẾT kế bản vẽ THI CÔNG công trình KHU dân cư PHỤC vụ tái ĐỊNH cư PHƯỜNG bửu hòa địa điểm phường bửu hòa TP  biên hòa  t đồng n
Hình 2.2 Lưu đồ giải thuật đề xuất (a) Minh họa giải thuật L-M (Trang 37)
Bảng 1. Yêu cầu về thành phần hạt của vật liệu cấp phối thiên nhiên - THUYẾT MINH THIẾT kế bản vẽ THI CÔNG công trình KHU dân cư PHỤC vụ tái ĐỊNH cư PHƯỜNG bửu hòa địa điểm phường bửu hòa TP  biên hòa  t đồng n
Bảng 1. Yêu cầu về thành phần hạt của vật liệu cấp phối thiên nhiên (Trang 50)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w