Cơsởlýluậnvềchiphítuânthủthuế
Chiphíhànhchínhthuế
1 Trích dẫntheoEvans(2003) thuế.Cụthểgồm:ChiNgânsáchcủacơquanthuế;chiphíphátsinhbởicơquankhác trongviệccungcấpthôngtin;ánphívàcácchiphíkhácliênquanđếngiảiquyếttr anhchấp;thiệthạitheolãisuấtcủacáckhoảnthuếbịchiếmdụnghợppháp( d o cóđộtrễkéod àitrongquátrìnhthunộpthuế)(Sandfordvàcộngsự,1989).
Chiphítuânthủthuế
KhácvớichiphíhànhchínhthuếdoNgânsáchNhànướcchitrả,chiphítuânthủt h u ếl àchiphí"phátsinhcủaNNT,hoặccácbênthứba– nhưlàmộtphầnchiphítrongquátrìnhkinhdoanh,nhằmđápứngyêucầutuânthủthuếvớim ộtcấutrúcvàmứcthuếnhấtđịnh"(Sandfordvàcộngsự,1989,trang10).
Thànhphầncủachiphítuânthủthuế
• Chiphíbắtbuộc(chi phítrongviệctuânthủcácnghĩavụtheoluật định)vàchiphítựnguyện(NNTcóthểlựachọnsửdụngchiphítưvấnthuếnhiềuhơnđể giảmthiểunghĩavụthuế).(Johnston,1963 2 ;Popevàcộngsự,1991)
• Chip h í p h á t s i n h t h ư ờ n g xuyên,c h i p h í p h á t s i n h k h ô n g t h ư ờ n g xu yênh o ặc chiphíchỉphátsinhmộtlần(cóthểphátsinhdosựthayđổivềlậppháphoặcnhữn gthayđổicủaNNT).(Allers,1994;Evansvàcộngsự,2002;RametsevàPope,20 02 ).
• Tiềnlươngnhânviênhoặcthờigianhaophíđểhoànthànhcáchoạtđộngl i ê n quanđế nthuế Ví d ụ , thờigian m à ngườikinhdoanhdùng đểnắm bắtki ến thứ cthíchhợpđểvềphápluậtthuếnhưthuếTNCN,thuếGTGT…;hoặcthờigian đểghichéphóađơnvàcậpnhậtthôngtindữliệuđểcóthểhoànthànhtờkhaithuế;
• Chiphíphátsinhkháctrongviệchoànthànhcáchoạtđộngthuế,baogồmm áy v itính,phầnmềmmáyvitính,temthư,xăngxeđểdichuyểntừtrụsởNNTđ ến cơquant huếvàngượclại.
Bêncạnhmộtsốchiphícốtlõikhôngthểphủnhậnnêutrên,cònmộtsốchiphíkhác cầnđượcxemxét,vídụtổnhạivềtâmlýhoặcchiphíxãhội.Tổnhạivềtâmlý- doNNTbịcăngthẳng,lolắngtrongviệccốgắngtuânthủnghĩavụthuếcủamình,h oặcđốimặtvớiquyđịnhvàyêucầucủacơquanthuế.Mặcdùtổnhạivềtâmlýđãđược côngnhậnlàmộtthànhphầncủachiphítuânthủ,nhưngbịcoilàquákhóđểđolườngv àvìvậy,chưacónghiêncứunàođịnhlượngthànhcôngcácthiệthạivềtâmlý,mặcdùnghiên cứutronglĩnhvựcnàyhiệnđangdiễnra.
Tươngtự,chiphíxãhộicũngđượccoilàkhócóthểđịnhlượng(vàdođócóxuhướn gbịbỏquatrongcácnghiêncứu).Mộtvídụvềchiphíxãhộicụthể:khicóthayđổitheo hướngtăngthuếsuấtthuếGTGT(từ5%lên10%)đốivớimộtmặth àn g nàođó,dẫ nđếnmộtsốngườikinhdoanhngừngnhậploạihàngnày(nhằmmụcđíchkhaithuế được đơngiản).Khách hàng phảiđixahơn-tìm cửahàngkhácđểtiếptụcmuahànghóa,vàcóthểphảitrảnhiềutiềnhơndocạnhtranhgiảm.
Nghiên cứu của Smulders và cộng sự (2012) phân tích các thành phần của chi phí thuế bao gồm chi phí nội bộ và chi phí thuế ngoài Chi phí nội bộ, theo định nghĩa của Turner và cộng sự (1998), bao gồm các chi phí thu nội bộ và hạch toán thuế tính trên sản phẩm, lợi nhuận của doanh nghiệp, tiền lương công của người lao động, cùng với các khoản chi phí để đào tạo, bổ sung kiến thức nhằm hoàn thành công việc thu nội bộ và hạch toán thuế Trong khi đó, chi phí thuế ngoài chủ yếu là phí tư vấn và kế toán thuế của các cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thuế chuyên nghiệp (còn gọi là đại lý thuế) (Coolidge và cộng sự, 2009).
PopevàJabbar(2008)phântíchchiphítuânthủthuếgồmbathànhphầnchính,cụt h ể l à c h i p h í b ằ n g t i ề n ,h a o p h í v ề t h ờ i g i a n v à t ổ n h ạ i v ề t â m l ý c ủ aN N T ( Sandfordvàcộngsự,1989;Popevàcộngsự,1991).
Chip h í b ằ n g t i ề n b a o g ồ m c á c k h o ả n c h i c h o d ị c h v ụ t ư v ấ n , k ế t o á n t h u ế t h u ê n g o ài , cácchiphíliênquanđếnhướngdẫnthuế,sổsách,thôngtinliênlạcvàcácc hiphíphátsinhkhác.HaophívềthờigiancủaNNTchủyếulàlưugiữhồsơchocácmụcđí chthuế,hoànthànhtờkhaithuế,cungcấpthôngtinchitiếtvềthuếđếntưvấn,kếtoánthu ếthuêngoàicũngnhưthờigiangiaodịchvớicơquanthuế.Tổnhạivềtâmlý- doNNTbịcăng thẳng,lolắngtrongviệccốgắngthựchiệnnghĩavụtuânthủthuếcủamình.Tuynhiên,như đãnêutrêntổnhạivềtâmlýbịcoilàquák h ó đểđolườngvàchưacónghiêncứunàođịn hlượngthànhcôngcáctổnhạivềtâmlý.
Lợiíchtuânthủthuế
Tuânthủthuếkhôngchỉgâyrachiphí,màcòncóthểmangđếnlợiích(Sandfordv à cộn gsự,1989).Baloạilợiíchmàtuânthủthuếmanglạiđãđượcnhậndiệnvàđư ợcxáclậpt ronglýthuyếtvềtuânthủthuếgồm:(1)lợiíchdòngtiền,(2)lợiíchq u ả n lý,
(3)lợiíchgiảmsốthuếphátsinhphảinộp(Sandford vàcộngsự,1989;Pope,1993b;Trần-Namvàcộngsự,2000;TrầnNam,2001;Lignier,2009a).
Namv à c ộ n g sự,2000;Rametsevàcộngsự,2010),vídụnhưsựchậmtrễhợppháptr ongviệcnộpthuếGTGT,thuếtừtiềnlươngtiềncôngcủangườilaođộng.
Lợiíchquản lý, cóthể xuấthiệndướicáchìnhthứckhácnhaunhưlưugiữhồ sơvàsử dụ ng côngnghệtốthơn(Coolidgevàcộngsự,2009;Rametsevà cộngsự,2010),cảithiệnkiếnthứcvềtàichínhcủadoanhnghiệp- đặcbiệtlànângcaokiếnthứccủ akếtoán(Lignier,2009b),nângcaokhảnăngra quyếtđịnhkinhdoanhvàcảit h i ệ n nănglựckinhdoanhnhờvàohồsơlưutrữtheoyêuc ầuluậtthuế(Trần-Namvàcộngsự,2000;Lignier,2009b).
Lợiíchgiảmsốthuếphátsinhkhihệthốngthuếthunhậpchophépmộtsốchiphít u â n thủ thuếđượccoilàchiphíhợplệđượctrừkhitínhthuế(TrầnNamvàcộngsự,2000;Pope,2001).
Chiphítuânthủthuếròng
Kếtluậnquacácnghiêncứuvềchiphítuânthủ
Mặcdùviệcnghiêncứuvàđolườngchiphítuânthủđượcthựchiệnbằngnhiềuph ươngphápkhácnhau:Đolườngchiphítuânthủgộphoặcchiphítuânthủròng;đ o lườngả nhhưởngcủamộtloạithuếhaynhiềuloạithuế;thựchiệntrênmộtquốcgiahaynhómquốc gia…nhưngcáctácgiảđềuthốngnhấtbakếtluận:
(1)Chiphít u ân thủlàcaovàcóýnghĩathốngkêsovớiquymôdoanhnghiệp– đặcbiệtlàg án hnặngđốivớidoanhnghiệpvừavànhỏ;
Cần lưu ý rằng,chiphítuân thủthuế hoàn toàn do NNTgánh chịu, nhưng trongcácnhântốđểxácđịnhmứcđộvàtỷlệcủachiphítuânthủlạibaogồmtừhaiphí a:NNTvàchínhquyền.
VềphíaNNT,chiphítuânthủsẽcaohaythấptùythuộcvàoquymôcủadoanhngh iệp,hìnhthứcpháplýcủadoanhnghiệp,ngànhhoặclĩnhvựcmàdoanhnghiệph o ạt độn gvàcácloạithuếmàdoanhnghiệpphảinộp(vídụthuếtrựcthusovớithuếgiánthu).
Vềp h í a c h í n h q u y ề n ,c h i p h í t u â n t h ủ c ủ a N N T s ẽ t ă n g c a o h o ặ c g i ả m b ớ t p h ụ thuộcvàoquyđịnhthuếvàviệcquảnlýthuế(nănglực,hiệuquả,liêmchính).Mộtđ i ể m thúvịlưuýtrongmộtsốnghiêncứurằngchiphítuânthủcủaNNTcóthểđượcc huyểncho chínhphủ,dođó làmtăngchiphí hànhchính Ngoài ra,việcgiảmch i phítuânthủcủaNNTcóthểdẫnđếnsựgiatăngtrongtổngthểchip híhànhchínhn h ư c h í n h p h ủ p h ả i d à n h n h i ề u n g u ồ n l ự c h ơ n đ ể k i ể m t r a v i ệ c t u â n t h ủ (Ei chfeld er, 2010).
TrongmộtnghiêncứugầnđâycủaWorldBank(Shuklavàcộngsự,2011),chínhsácht huế,việcquảnlýthuếvàchiphítuânthủđượcxemnhưnhữngyếutốchủq u an ản hhưởngđếnviệckhôngtuânthủcủaNNTvàlàmthấtthoátnguồnthu(xemhình 1.1).
Ảnhhưởngcủaquyđịnhthuếđếnchiphítuânthủ
Tínhđơngiản,dễhiểu
MộthệthốngthuếđơngiảnsẽdễhiểuđốivớiNNTvàgiảmđượccácchiphítuânthủcủa NNTcũngnhưchiphíquảnlýcủacơquanthuế.Bàihọcquantrọngnhất,đ i ều kiệntiê nquyếtcầnthiếtchoviệccảicáchhànhchínhthuế-từkinhnghiệmở
3 Tr íchdẫntheoEvans(2003) cácnướckhácnhau- làđơngiảnhóahệthốngthuế,đơngiảnhóacácquytắcphứctạp đểđảmbảorằngnócóthểđư ợcápdụnghiệuquả,đặcbiệttrongbốicảnhtuânt h ủ thấpởcácnướcđangpháttriểnvàcác nướccónềnkinhtếchuyểnđổi.(Boardo f T a x a t i o n , 2007) Đơngiảnvềthuếsẽgiảmthiểuchiphítuânthủthuế(Pope,1993b).Quađó,đơng i ản v ề t h u ế c ó t h ể c ả i t h i ệ n h à n h v i t u â n t h ủ t ự nguyệnv à t ă n g s ố thuv ề t h u ế ( P o p e, 1993a).Trần-
Nam(1999)phânloạiđơngiảnvềthuếthànhhailoại,đơngiảnvềquyphạmphá pl u ậ t v à đ ơ n g i ả n mangt í n h h i ệ u q u ả Đơ n g i ả n v ề q u y phạm phápluậtđềcậpđếnkhảnăng NNTdễđọchiểuvềluậtthuế.Đơngiảnmangtínhh iệu quảlàkhảnăngđểNNTxácđịnhn ghĩavụthuếmộtcáchchínhxác.
Tuânthủ tựnguyện(tựkhai tựnộp) không thểthực hiện khimàNNTgặp khó khănđ ểxácđịnhnghĩavụcủamìnhmộtcáchchínhxác.Tươngtựnhưvậy,đểxácđịnhk h o ản lợinhuậngiữlạicủadoanhnghiệp(vàviệckiểmtraxácnhận)làkhókhănkh icơ sởthuếđượcxácđịnhlàyếuhoặccónhiềungoạilệvàmiễngiảm(BoardofT a x at io n , 2007).
Tínhminhbạch,côngbằng
Hệ thống thuế cần được cải thiện để trở nên minh bạch và dễ tuân thủ hơn, tránh tình trạng phân loại thuế phức tạp (Shukla và cộng sự, 2011) Tuy nhiên, thuế vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho chi tiêu công và được sử dụng như một công cụ để đạt được các mục tiêu chính sách lớn hơn, bao gồm phúc lợi xã hội và hỗ trợ các nhóm kinh tế khác nhau Trong bối cảnh kinh tế chuyển đổi, hệ thống thuế thường được điều chỉnh để phù hợp với các chính sách doanh nghiệp, với luật thuế thay đổi thường xuyên và các quy định ưu đãi nhằm hỗ trợ các ngành công nghiệp cụ thể.
Taxation,2007).Nếucóquánhiềumụctiêucủachínhsáchkinhtếvàxãhộiđượcđ ưavà ophápluậtvềthuế,mứcđộphứctạpcànggiatăngvàtínhminhbạchcủaluậtthuếbịv iphạm.
Hệ thống thuế cần phải công bằng, yêu cầu xác định một cơ sở thuế toàn diện để xử lý tất cả các trường hợp ngoại lệ (Long và Swingen, 1988; Shukla và cộng sự, 2011) Nếu thuế càng công bằng thì sẽ càng phức tạp, và gánh nặng tuân thủ cũng sẽ tăng lên Sự phức tạp có thể làm giảm niềm tin vào sự công bằng của hệ thống thuế và do đó ảnh hưởng đến tuân thủ tự nguyện (Slemrod, 1985; Sawyer, 2010) Vì vậy, trách nhiệm của những người đề ra luật thuế là phải xem xét cân bằng giữa công bằng và đơn giản Luật thuế có thể không hoàn toàn công bằng nhưng cần hợp lý và đơn giản, có thể là kết quả tốt hơn (Evan, 2003).
Tínhrõràng,nhấtquán
Mộtthách thứclớn đốivớicác cơquanthuếlàxửlýmộtcáchnhấtquántrong cùngmộtthờiđiểmđốivớinhữngtrườnghợpcụthểcủaNNT(OECD,2001b).Thựctếr ằngluậtthuế-nhưđãthấyởcácnhiềunướcđangpháttriển– cóthểthiếutínhthốngn h ấ t , h o ặ c t r o n g l u ậ t c ó n h ữ n g quyđịnhc h ư a r õ r à n g v à c ó t h ể h i ể u t h e o nh iều cáchkhácnhau,tùytừngcơquanthuếvàNNT."Phứctạpkhuyến khíchNNTd i ễngiảiluậtthuếtheohướngcólợichohọ"(Slemrod,1985;Sawyer,2010).
Quảnlýthuếchỉcóthểhoạtđộngtốtnếuluậtđượcxâydựngvàthựcthinghiêmmin h.Dođó,điểmkhởiđầuchínhlàcầnràsoátlạitoànbộcácluậtthuế,cácquyđịnhvàthẩ mquyềnvớimụcđíchđưaranhữngthayđổicầnthiếtsẽnângcaotínhminhbạch,nhấtqu án,hiệuquả,côngbằngvàchấtlượngquảnlý(Shuklavàcộngsự,2011).
Cụthể hóavề thành phầnbiểu mẫu,thời hạn khainộp thuế,vàthờigianl ưu trữhồsơ
TheotácgiảMcCaffery(1990) 4 ,mộttrongnhữngyếutốtácđộngđếnchiphítuânt h ủ thu ếlàcácnhiệmvụkhácnhaumàNNTphảithựchiệntheoluậtthuế(vídụđốivới nhữngsắcthuế khácnhauyêucầuthànhphầnhồsơlưugiữvàthờiđiểmhoànthànhkhainộpthuếkhácnha u,khôngthốngnhất).
Dođó, cơ quan thuế phải cung cấp thông tin đơn giản và rõ ràng về thành phần, quy định, nơi nộp và thời điểm các hoạt động tuân thủ của NTT cần thực hiện, đồng thời phân định rõ ràng các yêu cầu lưu trữ hồ sơ (ITD, 2007) Điều này là vô cùng cần thiết đối với thực trạng các nước đang phát triển, nơi mà thành phần kinh tế tự kinh doanh với quy mô nhỏ và thiếu kiến thức thuế thường lưu giữ hồ sơ một cách nghèo nàn, không đầy đủ (ITD, 2007).
TầnsuấtthayđổicủaLuậtthuế,quyđịnhthuế
Thayđổiđángkểvàthườngxuyêntrongquyđịnhvềthuếgâyranhiềuvấnđềchod o a n h n ghiệp(BoardofT a x a t i o n , 2007).Tuynhiên,sự thayđổicủaLuậtthuếViệtNamlàsựthậthiểnnhiênvìnhữngđiểmchưathậtsựphùhợpđượ cghinhậntrongq u á trìnhvậndụngLuậtphảiđượcchínhquyềnbổsung,sửađổi.Mộtvấ nđềkhácliênquanđếntầnsuấtthayđổiLuậtmàViệtNamphảigiảiquyếtđồngthờitr ongqu átrìnhhộinhậpquốctế.Mộtmặt,thuếphảitiếptụcđảmbảocânđốinguồnthuđ ủ đểtrangtrảichitiêucông.Mặtkhác,Luậtthuếphảiphùhợpvớithônglệquốctế,vớic ácquốcgiatrongkhuvực:Yêucầucắtgiảmhàngràothuếquanđốivớithuếnhập khẩu,ápdụngchungmứcthuếsuấtkhôngphânbiệtdoanhnghiệptrongnướchaydoan hnghiệpcóvốnđầutưnướcngoài…
Haimặtcủamộtvấnđềnàyđ òihỏicácnhàlàmluậtphảiđảmbảothựchiệntheotừ ngbước,cólộtrìnhchặtch ẽ ĐócũnglàlýdotạisaoLuậtthuếvàquyđịnhthuếởViệtN amđượcsửađổi,bổsungvớitầnsuấtcaothờigiangầnđây.Tuynhiên,dùsửađổitheoh ướngtíchcự c, giảmgánhnặngvềnghĩavụnộpthuế-NNTnóichungvẫnphảiđốimặtvới
Thayđổihệ t h ố n g thuế có th ểlà m tăngchi p h í tuânt h ủ cả N N T l ẫn đại l ý thuế t rongviệctìmhiểucácquyđịnhmới.Tuynhiên,sựthayđổicũnglàcầnthiếtkhithayđổ itheohướngtíchcực,giúpkéogiảmgánhnặngchiphítuânthủtrongdàih ạn Dođó ,chínhquyềnphảinângcaomứcđộổnđịnhvàgiảmtần suấtthayđổivềquyđịnhthuế(OECD,2008).
Thờigianápdụngkhicóthayđổivềquyđịnhthuế
Nghiên cứu của KPMG (2006, trang 6) đã chỉ ra rằng "sự thay đổi tạo ra cả chi phí và sự không chắc chắn" Những thay đổi thường xuyên trong pháp luật và các quy định mới có thể ảnh hưởng đáng kể đến gánh nặng tuân thủ Trong bối cảnh này, "thuế cũ là thuế tốt" – cả người nộp thuế và cơ quan thuế đều nắm rõ quy định, giúp bộ máy hành chính thuế hoạt động trơn tru Khi có thay đổi về quy định thuế, cả người nộp thuế và cơ quan thuế cần có thời gian để thích ứng với các quy định mới Do đó, khi có thay đổi các quy định thuế, cần dành khoảng thời gian hợp lý (từ khi ban hành đến khi áp dụng) để doanh nghiệp tìm hiểu và thực hiện.
Thamkhảoýkiếndoanhnghiệp
Nếu có thể, tạo cơ hội cho NNT được góp ý về những thay đổi chính sách và quy trình quản lý Thủ tục sẽ công bằng hơn khi các bên liên quan được phép nêu lên ý kiến của mình trong các quyết định của cơ quan nhà nước Do đó, một cơ quan thuế được đánh giá tốt không chỉ tham khảo ý kiến doanh nghiệp trước khi ban hành quy định mới mà còn tham khảo ý kiến doanh nghiệp trước khi có bất kỳ thay đổi nào trong quy định hiện hành Việc tham vấn các doanh nghiệp nhỏ là rất quan trọng để đảm bảo rằng việc thiết kế chính sách thuế, pháp luật, hệ thống hành chính và tài liệu hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ.
Ảnhhưởngcủaquảnlýthuếđếnchiphítuânthủ
Việcthôngtin,tuyêntruyềncácquyđịnhthuế
Dịchvụthôngtinphảiđượcđápứngtheocáchdễtiếpcận,đángtincậy.Cácquyđịnht huếđượcthôngtin,tuyêntruyềnmộtcáchđadạng,tiệnlợi(websitengànhth u ế, báochí,tậphuấnmiễnphímỗikhiquyđịnhthuếđượcbanhànhmớihoặcđ ư ợ cs ửađổibổsung )
Cácchínhsáchthuếphứctạp,Luậtquảnlýthuếnghèonàn,quảnlýthuếyếukém,t i ê u c ực,thiếuchứcnăngdịchvụhỗtrợphùhợpkhiếnchiphítuânthủcủaNNTtăngcao, lànguyênnhânkhuyếnkhíchcáccôngty,nhấtlàcácdoanhnghiệpnhỏvàvừa- hoạtđộngmộtcáchphichínhthức(Johnsonvàcộngsự,1997;ITD,2007;S hu k l a vàcộngs ự,2011).TuyêntruyềnhỗtrợlànhântốtácđộngrấtlớnđếnhànhvitâmlýxãhộicủaDN,nân gcaođạođức,tinhthầnthuếvàkiếnthứcvềthuếchoDN,từđótăngcườngsựtuânthủth uếtựnguyệnvàtoàndiện.Cácdịchvụhỗtrợthuếphùhợp,sẵncóvàdễtiếpcậnsẽgiúpDNgiảmgánhnặngtìmkiếmthôngtinvềquyđịnhthuếcũngnhưquytrìnhtuânthủ.
Cáchìnhthứccungcấpdịchvụcôngcủacơquanthuế
Cơ quan thuế cần tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế (NNT) trong việc tiếp cận dịch vụ công thông qua các “trung tâm một cửa”, cung cấp đầy đủ thông tin, tờ rơi, biểu mẫu và các cơ quan tư vấn Đồng thời, các dịch vụ công phải luôn sẵn sàng để đáp ứng nhu cầu của NNT bất cứ khi nào Ngoài ra, cơ quan thuế cũng cần phát triển các phương tiện giao tiếp điện tử để NNT có thể dễ dàng nộp tờ khai qua điện thoại hoặc trang điện tử, cũng như nộp thuế qua kho bạc, ngân hàng hoặc thanh toán trực tuyến, nhằm tạo điều kiện thuận tiện cho việc tuân thủ nghĩa vụ thuế.
Bêncạnhđó,giáodụcvàhỗtrợNNTlàyếutốcănbảncủamộthệthốngquảnlýthuếhi ệnđại.Giáodụcvàhỗtrợcủacơquanthuếsẽgiúpnângcaotinhthầntựnguyệntuâ nthủcủaNNT-đặcbiệtlàdoanhnghiệpmớiđăngkýthuế- bằngcáchgiúp họhiểurõcácquyềnhạnvàtráchnhiệmdoluậtphápquyđịnh,quađóc ũngtạo điềukiệnthuậnlợiđểNNTtuânthủphápluật(BoardofTaxation,2007).Các chươngtrìnhgiáodụcthuếthôngquaphươngtiệntruyềnthôngcũngrấtquantrọng.Nộidun gvà c h ư ơ n g trìnhgiảng dạynênđược thayđổi,đ ư ợ c thiếtkết he oquanđiểmN
1.3.3 Tínhr õ ràng,chínhxáctrongcâutrảlờicủacôngchứcthuế Đội ngũcánbộthuếđóng vaitròtrungtâm trong hệthốngquảnlýthuế,làtác nhânch í n h đốivớisựhìnhthànhhànhvituânthủcủaNNT.Trình độchuyênmônvàđạođức củađộingũcánbộthuếcànghoànthiệnthìchiphítuânthủthuếc ủaDNcàngđượcgiảm.
Nhưđãnêutrên,sựphứctạpvàhaythayđổicủaquyđịnhthuếsẽkhiếnNNTgặpk h ó khăn đểtựxácđịnhnghĩavụthuếcủamình(BoardofTaxation,2007).Ngoàira,“cáccơquant huếthườngcoicáchdiễngiảiluậtthuếcủangườinộpthuếkhácv ới cáchdiễngiảicủa họlàbằngchứngcủaviệckhôngtuânthủ,màkhôngtínhđếnmộtthựctếrằngluậtthuế- nhưđãthấyởcácnhiềunướcđangpháttriển– cóthểthiếutínhthốngnhấtvàminhbạch,hoặctrongluậtcónhữngquyđịnhchưa rõràng
22 vàcóthể hiểutheonhiềucáchkhácnhau,tuỳtừngcơquan thuếvàngườinộpthuế”(Shuklavàcộngsự,2011).Dođó,khiNNTliênhệcơquanthuếđ ểđượctrợgiúp,đ i ều quantrọngvàcầnthiếtlàcôngchứcthuếphảiđưaracâutrảlờirõràng, chínhxác.
Phànnàn,biệnminhphổbiếnnhấtcủacánbộthuếđốivớiviệctrễhạnhồsơlàdoquátải,sốl ượngngàycàngtăngcủaNNTkhôngtươngứngvớilượngcánbộthuế.Tuynhiên,thựcchất vấnđềchủyếulàdothiếukinhnghiệm,hạnchếvềkiếnthứccũ ng nhưkhảnăngứngdụng côngnghệthôngtinvàocôngviệc(BoardofT ax ation, 2 0 0 7 ) C ô n g c h ứ c t h u ế c ầ n đ ư ợ c đ à o t ạ o c h u y ê n n g h i ệ p , t h ú c đẩybởiđức,vàđượcđánhgiátuânthủbằngcá ctiêuchuẩnnghiêmngặtvềđạođứcvàtácphong,ngônphongkhitiếpxúcNNT(nộiquyn gànhthuế,pháplệnhcôngchức).
Thựctếrằngluậtthuế-nhưđãthấyởcácnhiềunướcđangpháttriển– cóthểthiếutínhthốngnhất,hoặctrongluậtcónhữngquy địnhchưarõràngvàcóthểhiểutheonhiềucáchkhácnhau,tùytừngcơquanthuếvàN NT.Dođó,p hầ n lớncácnướcđ an g pháttriểnđềucókhungpháplývàquyđịnhth uếchophépcáccánbộthuếđượcdiễngiảichínhsáchthuếtheocáccáchthứckhá cnhau(Shuklavàcộngsự,2 0 1 1 )
Cácquyđịnhvềthuếthườngxuyênthayđổi,trongkhimộtsốcôngchứcthuếcònt hiếu n ghiêncứudẫnđếnviệchướngdẫnthựchiệnkhácnhauchocùngmộttìnhhuống, khiếnNNTphảiđilạinhiềulầnvàcócảmgiácbịphiềnhà,khônghàilòngvớichấtlượngph ụcvụcủacôngchứcthuế.
Dođó, ngành thuếcầnchuẩn hóa các thủ tụctrên toàn quốc để tránhvậndụng khácnhautùythuộcvàocáccơquanthuếkhácnhau(ITD,2007).Đồngthờihoànchỉnhqu yđịnhvềthuếtheohướngrõràng,nhấtquán;tránhhiệntượngmâuthuẫn,trảlời
Tínhnhấtquán,khôngcómâuthuẫntrongcâutrảlờicủacáccôngchứcthuế
Thựctếrằngluậtthuế-nhưđãthấyởcácnhiềunướcđangpháttriển– cóthểthiếutínhthốngnhất,hoặctrongluậtcónhữngquy địnhchưarõràngvàcóthểhiểutheonhiềucáchkhácnhau,tùytừngcơquanthuếvàN NT.Dođó,p hầ n lớncácnướcđ an g pháttriểnđềucókhungpháplývàquyđịnhth uếchophépcáccánbộthuếđượcdiễngiảichínhsáchthuếtheocáccáchthứckhá cnhau(Shuklavàcộngsự,2 0 1 1 )
Cácquyđịnhvềthuếthườngxuyênthayđổi,trongkhimộtsốcôngchứcthuếcònt hiếu n ghiêncứudẫnđếnviệchướngdẫnthựchiệnkhácnhauchocùngmộttìnhhuống, khiếnNNTphảiđilạinhiềulầnvàcócảmgiácbịphiềnhà,khônghàilòngvớichấtlượngph ụcvụcủacôngchứcthuế.
Dođó, ngành thuếcầnchuẩn hóa các thủ tụctrên toàn quốc để tránhvậndụng khácnhautùythuộcvàocáccơquanthuếkhácnhau(ITD,2007).Đồngthờihoànchỉnhqu yđịnhvềthuếtheohướngrõràng,nhấtquán;tránhhiệntượngmâuthuẫn,trảlời khácnhautùythuộcvàocôngchứcởtừngbộphận,vịtrícôngviệckhácnhau.
Yêucầucungcấpthôngtincủacơquanthuế
Trong cơ chế chết tự khai tự nộp thuế, nghĩa vụ cung cấp thông tin của doanh nghiệp liên quan đến việc phát sinh từ quy định cung cấp thông tin và dữ liệu cho cơ quan nhà nước hoặc bên thứ ba Doanh nghiệp phải luôn sẵn sàng cung cấp thông tin khi cơ quan thuế yêu cầu, nhằm đảm bảo tính kịp thời và liên tục Để giảm thiểu chi phí tuân thủ, cơ quan thuế cần đảm bảo thông tin yêu cầu cung cấp không trùng lặp và loại bỏ yêu cầu cung cấp
Tínhcô ng b ằ n g, c h u ẩ n x á c tr o n g q u y ế t đị nh h à n hc h í n h của cơq u
Khiđượchỏihọnghĩgìvềhệthốngthuế,ngườidânthườngthểhiệnmốiquantâmđ ến công bằng(Rawlings,2003).NNT đòihỏi côngbằng,liênquanđếnviệcxửphạttro ngtrườnghợpviphạmquyđịnh(Kirchler,2008).Dođó,NNTyêucầucơquan thuếb a n hànhquyếtđịnhchínhxác,màkhôngcótưlợi(Leventhal,1980).Đ ư ợ c nhưvậ ysẽlàmgiatăngniềmtincủaNNTvàocơquanthuế,thúcđẩytuânthủtựnguyện,giả mthiểuchiphítuânthủthuế.
Cácnghiêncứuliênquanđếnđềtàinghiêncứu
Nghiêncứunướcngoài
Mặc dùmột vàinỗlựcbanđầuđã đượcthựchiệnđểđo lườngchiphí tuânthủthuế(Haig,1935),nhưngngườiđược coilà"chađẻ" của cácnghiêncứuchiphí tuânthủ hiệnđạilàCedricSandford,ôngđãthựchiệncácnghiêncứuchitiếtđầutiêncủachi phítuânthủthuếGTGT(Sandfordvàcộngsự,1981),đồngthờicũngcónhiềutácphẩm khácvềđềtàinày(Sandford,1973;Sandford,1994)
Năm1973Sandfordđãnêulênrằngchiphítuânthủthuếlà"chiphíẩncủathuế".K ể từđ óchiphítuânthủthuếtrởthànhchủđềđượcnghiêncứumạnhmẽ.Đãcóhơn100nghi êncứuvềchiphítuânthủhoặcchiphíhànhchínhđượccôngbố(mộthoặcđôikhicảhai)từn ghiêncứuhiệnđạiđầutiêncủaHaig(1935)tạiHoaKỳ,vàhơn60nghiêncứuđãđượcthự chiệntừnăm1980.Nghiêncứuhiệnnayđãđượcthựchiệnởcácnướccónềnkinhtế chuyểnđổivàcácnướcđangpháttriển;đãsửdụnghầuhếtcácphươngphápnghiênc ứucósẵnvàđãbaotrùmtoànbộcácloạithuếvàcácvấnđềthuế.
TheoEvans(2003),mặcdù mụcđíchnghiêncứukhácnhau,thànhphầncủachiphít u â n thủđượcphântíchkhácnhau ,mộthaynhiềusắcthuếkhácnhau,cáctácgiảk h ác nhau… nhưngtựutrunglạicócùngcáckếtluận:
(1)Chiphítuânthủthuếcóýn g h ĩa thốngkê,cótínhlũythoái,đặcbiệtlàgánhnặngđối vớicácdoanhnghiệpvừavànhỏ;
(2)chiphítuânthủthuếcótínhhồiquy(theotừngsắcthuếkhácnhau,từngquymôdoanhng hiệpkhácnhau…);(3)Chiphítuânthủthuếkhôngphảilúcnàocũnggiảm.
Khác với các nghiên cứu trước đây về chi phí tuân thủ thuế, tác động của quản lý thuế đến chi phí tuân thủ thuế còn khá ít được đề cập Nghiên cứu gần đây của Eichfelder và Kegels (2012) chỉ ra rằng chi phí tuân thủ của người nộp thuế cá nhân không chỉ bị ảnh hưởng bởi các chính sách pháp luật về thuế, mà còn chịu tác động từ việc quản lý thuế của cơ quan thuế Sử dụng dữ liệu điều tra của chính phủ đối với người nộp thuế tại Bỉ và kiểm soát hiện tượng nội sinh bằng biến giả định, các tác giả đã tìm thấy bằng chứng thực nghiệm cho thấy quản lý thuế của cơ quan thuế có tác động mạnh đến chi phí tuân thủ thuế Theo tính toán của họ, quản lý thuế không thân thiện có thể làm tăng chi phí tuân thủ trung bình của doanh nghiệp khoảng 25%.
NghiêncứutạiViệtNam
MặcdùchiphítuânthủthuếbaogồmchiphíbằngtiềnvàhaophívềthờigiancủaNNT ,như ngnhữngnghiêncứuvềchiphítuânthủtạiViệtNamchỉdừnglạiởhaophívềthờigian,c hưathấycáccôngbốđầyđủbaohàmcảchiphíbằngtiền.Bêncạn h đó,cáccôngbốvềha ophíthờigiancũngcókếtquảrấtkhácnhau.
Tổ chức Ngân hàng Thế giới (2008) đã tổng hợp các số liệu nghiên cứu về thời gian dành cho mục đích thuế tại Việt Nam Đánh giá môi trường đầu tư (2005) cho thấy cuộc khảo sát được thực hiện trên mẫu các công ty sản xuất tại 25 tỉnh thành Mục tiêu không chỉ nhằm ước lượng gánh nặng về thuế mà còn đánh giá môi trường đầu tư rộng hơn Kết quả cho thấy, trung bình các công ty phải kiểm tra thuế 2,5 lần mỗi năm, với mỗi lần kéo dài 9,5 giờ Điều này cho thấy các công ty cần dành khoảng 24 giờ làm việc để xử lý các công việc liên quan đến thuế Mặc dù có thể tạo thêm nhiều gánh nặng, kiểm tra thuế chỉ là một phần trong chi phí tuân thủ tổng thể.
Dođó,đánhgiámôitrườngđầutưchỉđưa ramộtướclượngthấp hơnsovớimứcchi phíthựctế tuân thủvớicác quyđịnhvềthuế.
Báo cáo Kinh doanh của Ngành ngân hàng Thế giới nhằm mục tiêu định lượng các khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh tổng thể giữa các quốc gia Một trong những khía cạnh này là chi phí tuân thủ thuế, trong đó báo cáo dựa vào đánh giá chi phí cho một doanh nghiệp giả định với 60 nhân viên và doanh thu khoảng 0.7 triệu USD/năm (đối với Việt Nam) Từ năm 2005 đến 2007, thời gian cần thiết cho doanh nghiệp này là 1.055 giờ/năm, bao gồm thuế TNDN, thuế GTGT và thuế thu nhập từ tiền lương Thời gian này đề cập đến việc chuẩn bị hồ sơ khai thuế và thời gian cho công việc làm sổ sách kế toán, mặc dù công việc này là bắt buộc cho dù có phải nộp thuế hay không Chỉ một số doanh nghiệp nộp thuế thu nhập từ tiền lương tại Việt Nam, và ước tính rằng khai thuế qua mạng không được sử dụng Do đó, Báo cáo Kinh doanh có thể ước lượng qua mức chi phí tuân thủ thực tế.
Viện Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) đã thực hiện một nghiên cứu vào năm 2007 sử dụng mô hình “chi phí chuẩn”, dựa trên 360 phỏng vấn với các doanh nghiệp vừa và nhỏ Kết quả cho thấy, thời gian trung bình để tuân thủ các quy định về thuế tại Việt Nam ước tính là 1.959 giờ, trong đó phần lớn chi phí (1.733 giờ) liên quan đến thuế giá trị gia tăng (GTGT) Đánh giá này không phân biệt giữa chi phí một lần để có mã số thuế và các chi phí thường xuyên liên quan đến hoạt động đóng thuế Hơn nữa, nghiên cứu chỉ ra rằng thời gian thanh toán thuế cao hơn 4 lần so với ước lượng trong Đánh giá Môi trường Đầu tư Chi phí xử lý thuế cao hơn 2 lần so với mức của Báo cáo Làm Kinh doanh, và chi phí xử lý thuế GTGT cao hơn khoảng 30 lần Ấn phẩm Báo cáo Môi trường Kinh doanh của Ngân hàng Thế giới liên tục xếp Việt Nam là một trong 10 quốc gia có thời gian khai nộp thuế lâu nhất, dẫn đến xếp hạng thuế của Việt Nam cũng khá thấp.
“BáocáoMôitrườngkinhdoanh đolườngtấtcả cáckhoản thuếvàcáckhoảnđóngg ó p bắtbuộccủadoanhnghiệpvừavànhỏphảinộpcũngnhưđán hgiágánhnặngv ềthủtụchànhchínhđốivớiviệcnộpthuếvàcáckhoảnđónggópbắ tbuộcnày,trongđóbaogồm cảcáckhoảnđónggópbắtbuộcvàgánhnặngthủtụchànhchínhliênquanđếncáckhoảnph ảinộpchongườilaođộngnhưquỹphúclợixãhội,bảohiểmxãhội,bảohiểmytế,bảohiểmth ấtnghiệp,
Trongtổngsốchiphítuânthủthuếđượctínhtoánnăm2012thìchiphíliênquanđ ến c ácthủtụcđóngcáckhoảnbảohiểmbắtbuộcchiếmtỷtrọnglớntrongtổngsố( 1 2 32lần,372 941giờ;22,540,1%).Tuynhiên,áplựcvềgánhnặngchiphítuânth ủ thuếcủadoanhn ghiệptheocôngbốcủaNgânhàngthếgiớiv à Tậpđoàntàichínhquốctếvẫnđượcxe mnhưchỉtậptrungvàocơquanthuế”(Chínhphủ,2012)
Mốiliênhệgiữaquyđịnhthuế,quảnlýthuếcủacơquanthuếtácđộngđếnchiphítuânthủthu ế:Thờigiangầnđây,cùngvớinỗlựccảicáchhànhchính,trênnhiều tỉnhthànhtạiViệtNamcórấtnhiềunghiêncứukhảosátvềsựhàilòngcủaNNTđ ố i v ớichấtlượngdịchvụcủabộphậnTuyêntruyềnhỗtrợNNT.Tuynhiên,chưac ó côngbốnào vềnghiêncứumốiliênhệgiữaquyđịnhthuếhoặcquảnlýthuếcủa cơquanthuếtácđộngđếnchiphítuânthủthuế.
Kếtluậnchương
Từcơsởlýluận nêutrên,rõràngchiphítuânthủcủaNNTkhôngchỉbịảnh hưởngbởichínhluật thuếmà cònbịảnhhưởngt hô ng quahà nh viquảnlý thuếc ủa cơquanthuế,côngchứcthuế.TheoChiếnlượccảicáchhệthốngthuếnăm2011-
2020,mụctiêuđềrađếnnăm2015ViệtNamtrởthành1trong5nướcđứngđầuĐôn gNamÁvềmứcđộthuậnlợivềthuế.Đểđạtđ ư ợ c điềunày,việcđịnhlượngmốiq uanhệcủaquảnlýthuếtácđộngđếnchiphítuânthủthuếtheođánhgiácủaNNT,n hậndiệnđâ ulàcácyếutốđóngvaitròquantrọngtácđộngđếngánhnặngtuânthủđểcóbiệnphápcảicác hhànhchínhphùhợpnhằmkéogiảmgánhnặngtuânthủc ủ a NNTcàngcóýnghĩavề mặtthựctiễn.
Thànhphố HồChí Minhchiếm0,6%diệntíchvà6,6% dân sốso vớicảnước,nằmtrongvùngkinhtếtrọngđiểmphíaNam.
ThànhphốHồChíMinhlànơihoạtđộngkinhtếnăngđộngnhất,điđầutrongcản ư ớ c vềtốcđộtăngtrưởngkinhtế.Pháttriểnkinhtếvớitốcđộtăngtrưởngcaođãtạoramứcđón ggópGDPlớnchođấtnước.TỷtrọngGDPcủathànhphốchiếm1 3GDPcủacảnướ c.Dođó,thànhphốHồChíMinhluônchiếmtỷtrọngcaonhấttrongtổngthungânsáchcủ anhànước,mặcdùgặpnhiềukhókhănsongthungânsáchcủathànhphốvẫnkhôngngừn gtăng.
NhiệmvụvàcơcấutổchứccủaCụcthuếTP.HCM
CụcthuếthànhphốHồChíMinhlàtổchứctrựcthuộcTổngcụcthuế,cóchứcnăngt ổ chứcthực hiệncôngtácquảnlýthuế,phí,lệphívàcáckhoảnthukháccủangâns á c h nhànước(gọich unglàthuế)thuộcphạmvinhiệmvụcủangànhthuếtrênđịabànthànhphốHồChíMinhth eoquyđịnhcủaphápluật.
CụcthuếthànhphốHồChíMinhcó46đơnvịthuộcvàtrựcthuộcgồm21Phòng,1Trungtâmv à24ChicụcThuếquận,huyện(XemchitiếttạiPhụlục2.1).
CụcThuếthànhphốHồChíMinhvàmỗiChicụcthuếquận,huyệncótưcáchphápnhân,con dấuriêng,đượcmởtàikhoảntạiKhobạcNhànướctheoquyđịnhcủaphápluật 5
5 Quyết địnhsố502QĐ-TCTvàQuyếtđị nh 503QĐ-
Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động kinh tế sôi động nhất, dẫn đầu trong cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế Do đó, kế hoạch thu của Cục thuế thành phố luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu ngân sách của cả nước Mặc dù nhiệm vụ thu ngân sách được giao của Cục thuế thành phố vẫn không ngừng tăng qua từng năm, nhờ vào nỗ lực khắc phục khó khăn và chủ động sáng tạo để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng tốt nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cùng với việc quản lý thuế hiệu quả theo định hướng người nộp thuế ở cả bốn chức năng.
2.3 Nỗlựccảicách thuế củaCục thuế thànhphốHồ ChíMinh giaiđoạntừ n ăm 2008đếnnăm2012
Nhiềun ă m q u a, c ô n g t á c T T H T đ ã đ ư ợ c C ụ c t h u ế x á c đ ị n h l à mộtt r o n g n h ữ n g côngtáctrọngtâm,vớivaitròlàcầunốitíchcựcgiữacơquanthuếvớicộngđồngtrong địnhhướngđưathuếvàocuộcsống.Thông quacôngtácTTHT,cơquan thuến ắ m bắt, t h á o g ỡ k ị p t h ờ i n h ữ n g v ư ớ n g mắc,k h ó k hă n c ủ a N N T ; c h ấ nc h ỉ n h v à hoànthiệncôngtácquảnlýthuế.
Xâydựngvàkhaitháccáccơsởdữliệuphápluậtphụcvụhoạtđộngcủadoanhngh iệp:PhòngTTHTCụcthuếTP.HCMđãthựchiệnmở,duytrì,củngcốvànângcấp t r a n g t h ô n g t i n đ i ện t ử củangành (http://tphcm.gdt.gov.vn) để phục vụ kịp thời,
6 Nguồn sốliệu:Báocáovềcôngtácquảnlýkêkhai,kếtoánthuếvàtinhọcsố10BC-
CTngày2 3 012013tậphợptrongb ộ T à i liệuHộinghịTổngkếtc ô n g tácthuếnăm2 0 1 2 vàtriểnkhain h i ệ m vụcôngtácthuếnăm2013 đầyđủchoNNTvềcácthôngtincảnhbáo,phòngchốngrủirochoDNtronghoạtđ ộn gki nhdoanh(nhưthôngtinDNbỏtrụsởkinhdoanh,hóađơnbấthợppháp…);t hư ờn gxuyêncập nhậtcácvănbảnQPPLdocáccơquancóthẩmquyềnbanhành;cácvănbảnhướngdẫncủ aBộTàichính,TổngCụcthuế,Cụcthuếđểcácdoanhn g h i ệpthamkhảoápdụngtư ơngtự,thựchiệnniêmyếtcôngkhai,đầyđủcácthủtụchànhchínhthuếtheoquyđịnhhiện hành.
Niêmyếtcôngkhaicáchồsơ,thủtụcvềthuếchoNNTbiết.Bốtrícôngchứcđểhướn gdẫn,giảiquyếtkịpthờicácnhucầu:kêkhaithuế,hoànthuế,hướngdẫncácchínhsáchth uếchoNNT…
Cụcthuếđãhoànthiệnvàđưavàovậnhànhtrungtâm“mộtcửa”từngày1642008tiếpnhậnvà giảiquyếtcácyêucầuthủtụchànhchínhthuếcủaNNT,bướcđầuđãt h u đượcnhiềukếtq uảkhảquan.Cụcthuếđãtổchứcsơkếtđểtriểnkhaitiếpmôhìnhcho21ChiCụcthuếq uậnhuyệncũngngaytrongnăm2008(3ChiCụcchưathự c hiệntrongnăm
2008làCủChi,HócMôn,CầnGiờ).Đếnnay,trungtâm“mộtcử a ” ởtấtcảcơquanthuếđều vậnhànhđềuđặn,ổnđịnh,giảmbớtthờigianđilạichoNNT.
PhốihợpvớiBanTuyêngiáoThànhủyđểtuyêntruyền,phổbiếnchínhsáchthuết h ô n gquacácchuyênmụctrêntrangthôngtinvềthuếcácấnphẩmcủaĐảngnhư:S ổ tayxâyd ự n g Đ ả n g , T h ô n g t i n t u y ê n t r u y ề n , t r a n g w e b c ủ a T h à n h ủy… v ớ i n h iề u nộidungphongphúvàđadạng. ĐịnhkỳmỗithángphốihợpvớiBanKhoagiáoĐàitruyềnhìnhThànhphốthựch iện chuyênmục“Phổbiến kiếnthứcthuế”trên
Ngoàicác ch ươ ng trìnhđịnh kỳ,P hò ng đã ph ối hợptốtvớicáccơ q u a n bá ođài cùng thựchiệnnhiệmvụchung,đưathôngtinkịpthờivềchínhsáchthuếmớiđến
NNT(Vídụ như: PhốihợpvớibáoSài Gòn Giải Phónggiaolưu trựctuyếnvớibạnđọcchuyênđềvềhóađơn;chínhsáchthuếmớicủaChínhphủvềmộtsốg iảipháptháogỡmộtsốkhókhănchosảnxuấtkinhdoanh,hỗtrợthịtrường…).Thêmv àođó ,PhòngTTHTCụcthuếcũngthườngxuyêntham giacôngtácgiảiđápphápluậtq u acácphươngtiệnthôngtinđạichúng:giảiđápchobạnđọc củacácbáonhưbáoP h á p Luật,TuổiTrẻ…
Bồidưỡngkiếnthứcphápluậtchodoanhnghiệp:Đ ịn hkỳhàngtháng,Cụcthuế m ở lớptậphuấnchotấtcảcácdoanhnghiệpmớiđăngkýkinhdoanhtrongtháng.V ớ i c h ư ơ n g t r ì n h t ậ p h u ấ n t r o n g 3 ngày,N N T đ ư ợ c h ư ớ n g d ẫ n c ơ b ả n v ề t h u ế G TGT,t h u ế T N D N , t h u ế T N C N , h ó a đ ơ n c h ứ n g t ừ , L u ậ t Q u ả n l ý t h u ế , k ê k h a i thuế,đ ă n g k ý t h u ế …
M ặ c d ù k h i c h u ẩ n b ị t h à n h l ậ p d o a n h n g h i ệ p , đ ạ i b ộ p h ậ n NNTđềutìmhiểu vềchínhsáchthuế,nhưngqua3ngàytậphuấn,NNThiểurõh ơn ,v à n h ữ n g v ư ớ n g mắcb a n đ ầ u đ ề u đ ư ợ c b á o c á o v i ê n t r ả l ờ i , g i ả i đ á p t h ỏ a đáng.Đồngthời,t hôngqualớptậphuấn,PhòngTTHTCụcthuếđãthôngtinđếnNNTcáchìnhthứch ỗtrợpháplýtừcơquanthuếmàNNTđượcthụhưởng.Việckịpthờihướngdẫncácquy định,chínhsách,thủtụcvềthuếchoDNmớiđăngkýk in h doanhđãcótácdụngrấtlớnt rongviệcgiảmthiểuchiphítuânthủphápluậtthuếchoNNT,tránhsaisótkhôngcốývà cơquanthuếgiảmbớtviệcphảixửlýviphạm.CôngtácnàyđượcNNTđánhgiácaovàđượccấ ptrênkhenngợi.
Giảiđápphápluậtchodoanhnghiệp:CôngtácgiảiđápphápluậtchoNNTđượcCục thuếvàcácChicụcthựchiệnthôngquanhiềuhìnhthức:TrựctiếphướngdẫnNNTt ạ i c ơ q u a n t h u ế , h ư ớ n g d ẫ n q u a đ i ệ n t h o ạ i , h ư ớ n g d ẫ n q u a w e b s i t e c ủ a UBND TP,trả lờibằngvăn bản.Hầu hết NNTnhậnthấycác trả lời của Cục thuếlàt h ỏ a đáng,mộtsốítkhôngthốngnhấtđãcóvănbảnđềnghịTổngCụcthuếxe mxét,trongtrườnghợpnàyđasốTổngCụcthuếthốngnhấtvớitrảlờicủaCụcthuế. Đốithoạivớidoanhnghiệp:PhòngTTHTCụcthuếphốihợpvớiTrungtâmXúct i ến thươngmạivàĐầutưthànhphốtạiCụcthuếtổchức103hộinghịđốithoại trựctiếpvớidoanhnghiệp(kểtừkhibắtđầuthựchiệntínhđến31
122012).MỗiHội n g h ị t r u n g b ì n h C ụ c t h u ế đ ã t r ả l ờ i k h o ả n g 1 2 0 c â u h ỏ i v àh ơ n 5 0 0 d o a n h n g h i ệp thamdựvớinhiềunộidungđadạng,phongphú;đồngthời tiếpthuvàgiảiquyếtdứtđiểmnhữngphảnánhcủaNNT.
Hàngq u ý , tùyt h e o t ì n h h ì nht h ự c t ế , c á c C h i C ụ c t ự t ổ c h ứ c h o ặ c k ế t h ợ p v ớ i UBNDquậnhuyện-tổchứcHộinghịđốithoạivớidoanhnghiệp.
Bên cạnh đó, Cục thuế còn thực hiện đối thoại "Doanh nghiệp – Chính quyền thành phố" qua mạng trực tuyến Hệ thống hoạt động dưới sự chỉ đạo của UBND thành phố, trong đó Trưởng phòng xúc tiến thương mại và đầu tư giữ vai trò điều phối và giám sát.
Phòng TTHT Cục thuế đã lắng nghe ý kiến và tâm tư nguyện vọng của người nộp thuế (NNT), đồng thời tổng hợp các vấn đề vướng mắc về chính sách thuế không thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục thuế để báo cáo cơ quan có thẩm quyền Bên cạnh đó, phòng cũng đã tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến quyền lợi chính đáng của NNT khi tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung các Luật thuế Các phản ánh của NNT về thái độ thực thi công vụ của cơ quan thuế đã được phân loại, trong đó những phản ánh có địa chỉ cụ thể đã được trình lãnh đạo Cục thuế yêu cầu các đơn vị liên quan kiểm tra, chấn chỉnh, xử lý ngay Đối với các phản ánh chung, Phòng TTHT đã tổng hợp báo cáo trình lãnh đạo Cục có biện pháp chấn chỉnh chung toàn Cục Điểm nhấn quan trọng trong chuỗi kết quả đạt được những năm qua là việc tổ chức thành công “Tuần lễ lắng nghe ý kiến NNT” đã được nhân rộng tại một số tỉnh, thành phố khác.
Công tác kê khai-kế toán thuế đãtừng bước củng cốhệ thống dữliệukê khai thuế,tăngcườngđộingũlàmcôngtáckếtoánthuếtại24ChiCụcthuế,đápứngyêucầu thốngkêphântíchtìnhhìnhquảnlýcủacơquanthuế.
Chuẩnh ó a d ữ l i ệ u M S T đ ư ợ c C ụ c t h u ế x á c đ ị n h l à mộtt r o n g n h ữ n g c ô n g v i ệ c trọngtâmphảixửlýnhằmđiềuchỉnh,đồngbộdữliệuvềmãứngdụng,chuẩnhóadữli ệuđăngkýthuếđểchuyểnvềhệthốngđăngkýthuếtậpt ru ng tạiTổngCụcthuế. Côngtáchoànthuếđượcthựchiệntheođúngquytrìnhnhằmgópphầntạođiềukiệnthuậnlợiđ ểNNTtiếptụctáisảnxuấtkinhdoanh,khuyếnkhíchxuấtkhẩu.
Kêkhaithuếquamạngđượcxemlàmộtbướctiếnmớitrongcôngcuộccảicáchhà nh chínhvàhiệnđạihóangànhthuế.Cụcthuếđãtriểnkhaikếhoạchmởrộngkêkhaithuếq uamạngtrongphạmvitoànCục,phốihợptốtvớicácđơnvịcungcấpchữ kýsốvàcungc ấpdịchvụtruyềnnhậndữliệuđiệntửtrunggian (T-
VAN),CụcC ô n g nghệthôngtinvàTổngCụcthuếtổchứcnhiềulớptậphuấnvềKK QMchocácd o a n h n g h i ệ p t r ê n đ ị a b à n , t h ự c h i ệ n c á c c h ư ơ n g t r ì n h k h u y ế n k h í c h d o a n h n gh iệp thamgiaKKQMbằngcácchínhsáchưuđãi.
CụcthuếcũngtrựctiếpxâydựngcliptuyêntruyềnvềKKQMvàđãchínhthứcphátsóngtrênĐà iTruyềnhìnhTP.HCM,truyềnhìnhcápSàiGònTourist(SCTV).Tìnhh ì n h đ ă n g kýK K Q
Từviệcvậnđộng,đếntháng42013ngànhthuếquyđịnhtoànbộdoanhnghiệpthựchiện khaith uếquamạng.Ngoàiviệcgiảmchiphíchodoanhnghiệp,hiệuquảcủak ê khaithuếqua mạngcònchothấykếtquảrõnétquaviệcgiảmbớtsựgiaotiếptr ự c tiếpgiữaNNTtạic ơquanthuếtrongcácngàycaođiểmnộptờkhaitheoquyđịnh.
Cụcthuế T P HCM đã t h ự c hi ện tr iể n k h a i mộtsốcông tác hiệ n đ ạ i h óat hu n ộ p Ngânsáchnhànướcnhưsau:
T à i c h í n h ” N g o à i r a, C ụ c t h u ế đ ã c h í n h t h ứ c t h a m g ia vậ n h à n h c h ư ơ n g trìn hTABMIStừ tháng 102012
(TABMISlàchươngtrìnhdùngchungchotoànhệthốngngànhtàichính:thuế,hảiquan,KBN N,Tàichính). Đồngthời,CụcthuếTP.HCMđãtriểnkhaithíđiểmnộpthuếquacổngthanhtoánt r ự c tuyến(internetbanking):Phốihợpvới2 NgânhànglàNgânhàngCôngthươngV i ệ t N a m – C h i n h á n h 3 (tại địabànChi cục thuếQuận3) vàNgânhàng BIDV (tạivăn phòngCụcthuế)tuyêntruyềnvàhướngdẫnNNTthuộcChicụcthuếQuận3vàv ăn ph òngCụcthuếquảnlý– thựchiệnnộpthuếquainternetnhằmgiúpNNTtiếtkiệmthờigianđồngthờigiảmrủirokhi đilại.
Côngt á c T T H T t ạ i t r u n g t â m “ m ộ t cử a ” : T ạ im ộ t số C h i C ụ c T h u ế , v i ệc b ố t r í c ô n g ch ức c h ư a đủn ă n g lự ct ại b ộ p h ậ n này,đ ô i k h i đ ã gâyrasựp h i ề n h à ch oN NT.
Công tác quản lý người nộp thuế và hoàn thuế hiện nay gặp nhiều khó khăn do việc đóng mã số thuế và thu hồ sơ giấy phép kinh doanh chưa đồng bộ Một số trường hợp đã hoàn tất thủ tục nhưng vẫn chưa được giải quyết giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với cơ quan thuế Hơn nữa, việc cập nhật thông tin không kịp thời và thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng thuộc Cục thuế, các Chi Cục thuế và các cơ quan ban ngành liên quan cũng gây ra tình trạng mã số thuế trên hệ thống không được cập nhật kịp thời, đặc biệt là khi có thông báo bỏ địa điểm kinh doanh hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp.
Côngtácchuyển đổicơquan thuế:Cómộtsốtrườnghợpthôngtinchưađầyđủcủacơquanthuếnơiđihoặcnơiđếnnênl àmphiềnlòngvàmấtthờigiancủamộtsốdo an h nghiệptrongquátrìnhđăngký,kêkhaith uế.
Côngtáckêkhaithuếquamạng:Vẫncòntrườnghợpcôngchứcthuếkhôngtựkhaitháctờkh ai,chứngtừ hoặc bảngkêquacác ứngdụngquảnlýthuế, màyêucầuNNTphảic ungcấpcácbảngkêhoặcnhữngchứngtừđãđượcquyđịnhnộpquamạng.
CôngtácthunộpNgânsáchnhànước:Từtháng42012,triểnkhaidựán“Hiệnđạihóaquyt rìnhquảnlýthunộpgiữacơquanthuế-KBNN–Hảiquan–
Trong quá trình thực hiện dự án, Cục thuế không cần phải truyền danh bạ NNT hàng ngày cho KBNN, vì hệ thống danh bạ NNT đã được tập trung tại Trung ương Tuy nhiên, việc thực hiện gặp nhiều khó khăn do thông tin thay đổi bổ sung từ cơ quan thuế về NNT chưa được KBNN cập nhật kịp thời, gây khó khăn cho NNT khi nộp thuế tại các điểm thu tiền của KBNN và chi nhánh ngân hàng Đối với dự án TABMIS, đây là chương trình dùng chung cho toàn hệ thống ngành tài chính, bao gồm thuế, hải quan, KBNN và tài chính Do có một số tiểu mục, cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế cùng hạch toán chung tiểu mục nộp thuế, nên trong thời gian qua, cơ quan thuế gặp khó khăn nhiều trong công tác đối chiếu số thu.
Trongcông tácnhận chứngtừthunộp, vẫncòn nhiềuchứng từ truyền vềkhông ghiđầy đủthôngtincủaNNThoặcghinhậnkhôngđúngmãsốthuế,tiểumục từphíaK B N
N hoặctừNgânhàngthươngmại,nênkhihạchtoánvàosốthuếkhôngđúngtiểumụch oặckhôngđúngMST,đưađếntìnhtrạngnợsaidẫnđếnthờigianphảith ự c hiệnđiều chỉnhvớiKBNNkhánhiều,gâyphiềnlòngNNT.
QuanhệgiữaNNTvàcơquanthuếthânthiệnhơn,cùngđónggópđểcảitiếnmộtsố công việc- vừatạothuậnlợichoNNTvàchocơquanthuế.Tuynhiên,trongquát r ì n h tiếpxúcthựctếvẫn cònbộclộmộtsốhạnchế,khiếmkhuyết.Phầntrìnhbàyti ếptheovớinhữngkếtquảđịnhl ượngcụthểtừđánhgiácủaNNTsẽchocáinhìnchitiếthơnvềthànhquảđạtđượccủaCụcthu ếHồChíMinh,cũngnhưnhữnghoạtđ ộ n g , n h ữ n g c h í n h s á c h c ầ n h o à n t h i ệ n đ ể N
N T t h ự c s ự đ ó n g v a i t r ò t r u n g t â m trongcáchquảnlýthuếtheo“địnhhướngngư ờinộpthuế”màCụcthuếthànhphốH ồ ChíMinhvàtoànngànhthuếtrêncảnướcquyếttâmth ựchiện.
Chương3:Môhìnhnghiêncứutácđộngquảnlýthuếvàquyđịnhthuếđếnchip hí tuânth ủcủacácdoanhnghiệp;
Tổngquanlýthuyết vềcácyếutốtácđộngđế nchiphítuânthủthuếcủa doanhn ghiệpchothấycónhiềuyếutốtácđộngvàochiphítuânthủthuế,bêncạnhcácyếutốl iênquanđếnquyđịnhthuếnhư:mứcđộphứctạpcủaluật,tínhrõràng,nhấtqu án củaluật,tầ nsuấtthayđổicủaluậtthuế…;còncócácyếutốliênquanđếnquảnlýcủacơqua nthuếnhư:việcthôngtintuyêntruyềnvềluật,hìnhthứccungcấp dịchvụcôngcũng nhưđộrõràng,chínhxáctrongcâutrảlời,tínhđúnghạnkhigiảiquyếthồsơcủacôngchứcth uế…
Ngoàira,mộtsốđặcđiểmriêngcủadoanhn g h i ệ p nhưngànhnghềkinhdoanh,thờig iankinhdoanh,quymôkinhdoanhcủad o an h nghiệp… cũngcótácđộngđếnchiphítuânthủthuếcủadoanhnghiệp.
Tuynhiên,mụcđíchnghiêncứuchínhcủađềtàitậptrungnghiêncứutácđộngcủaq uảnlýth uếvàquyđịnhthuếđếnchiphítuânthủcủadoanhnghiệp,dođó,tácgiảch ỉ dùngcácđặcđiể mriêngcủadoanhnghiệpnhưlàcácbiếnkiểmsoát,đóngvaitr òthứyếutrongmôhình.Môhìnhnghiêncứuđượcđềxuấtnhưsau(Xemhình3.1):
Hình3.1:Môhìnhnghiêncứu(Nguồn:TácgiảxâydựngdựatrênnghiêncứucủaE i c h f e l d e r vàKe gels(2012)
SửdụngcùngphươngphápcủatácgiảEichfeldervàKegels(2012),xâydựngbiếnđạidiệ nđểkiểmsoáthiệntượngnộisinh,luậnvănnàysửdụngphươngphápbìnhphươngtốith iểuthôngthường(OLS)đểướclượngmôhìnhnghiêncứu.Phươngtrìnhhồiquytuy ếntínhlogaritcódạngsau:
(3.1)Trongđó:Y(biếnphụthuộc):LogaritchiphítuânthủthuếcủaDN Đánhgiá(biếnđộclập):7yếutốđánhgiávềquảnlýthuếcủacơquanthuếv à7yếutốđánhgiávềquyđịnhthuế từquanđiểmcủaNNT. Φ(biếnkiểmsoát):GồmcácthamsốvềDNnhưlogaritdoanhthu,DN
40 ngànhsảnxuấtxâydựng,DNvừavànhỏ,DNcósửdụngdịchvụmuan g o ài vềtưvấn–kếtoánthuế. ε:Phầndư,khônggiảithíchđượccủamôhình
Giảthuyết1(H1):Quảnlýthuếcótácđộng đếnchiphítuânthủthuếcủadoanh ng hiệp.
3.1.3 Cácloạisốliệucầnthuthậpchonghiêncứu Đểthựchiệnnghiêncứunày,luậnvănsửdụngphươngphápthuthậpthôngtinquađiềutrađ ểtiếnhànhkhảosátsựtácđộngcủaquyđịnhthuế,quảnlýthuếđếnchiphítuânthủthu ếcủaDN.
Cácloại số liệu cần thuthập cho nghiên cứu gồm:Một số thông tin chungvề doanhnghiệp;thờigianhaophívàcácchiphíbằngtiềncủadoanhnghiệpphụcvụ chomụcđíchthuế,tiềnlươngtrungbìnhcủatừngnhómngười(ứngvớitừngnhómvịt rí côngviệc)cóliênquanđếnthuế;cácđánh giávềquảnlýthuếvà cácđánhgiávềquyđịnhthuếdựatrênquanđiểmcủadoanhnghiệp.
PhầnI:T h ô n g t in ch u n g củ a d o a n h n g h i ệ p : Ngà nh n g hề k in h d o a n h chí nh ; t h ờ i gi an h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h ; quym ô c ủ a d o a n h n g h i ệ p ; h ì n h t h ứ c h ạ c h t o á n c ủ a doanhnghiệp(độclậpp h ụ thuộc);doanhthucủanămvừaqua(năm2012)
Theocácnghiêncứucủa nước ngoàitrước đây,NNTthường cóxuhướngnhầm lẫn,họchorằngchiphítuânthủthuếbaogồmsốtiềnthuếphảinộp,vàtoànbộchiphíkếtoán (Trênthựctế- giảsửthuếkhôngtồntại,doanhnghiệpvẫnphảichitrảchiphíkếtoánnóichungvàchiph ílưutrữhồsơ–vìđâylàmộtphầnthiếtyếuđểg iú p hoạtđộngkinhdoanhđượchiệuquả.) Đểgiúpđối tượngkhảo sátphân biệtgiữachiphíbằngtiềndành chocác hoạtđộngli ênquanđếnthuếvàthờigiandànhchocáchoạtđộngkếtoán,bảngkhảo sátcócun gcấpmộtdanhsáchphânbiệtchiphítuânthủthuếvàchiphígâynhầmlẫnlàc h i phíthuế.Điềunàysẽhạnchếtốiđatácđộngcủachiphítuânthủkếtoánvàokếtquả khảosát.
Chiphínộibộ) Địnhlượnghaophíthờigiandànhchohoạtđộngtuânthủthuếđượcápdụngtheophươn gpháptiếpcậnbốnbướcđãđượcsửdụngrộngrãitrongcácnghiêncứucủaEvansvàcộn gsự(1996),ColmarBrunton(2005),CơquanthuthuếnộiđịaNewZ e a l a n d ( I n l a n d R e v e n u e 2 0 1 0 a ; I n l a n d R e v e n u e 2 0 1 0 b ) , S m u l d e r s v à c ộ n g sự( 2 0 1 2 ) , cụthểgồm:
42 Đểgiúpđốitượngkhảosátphânbiệtgiữathờigian dànhchocáchoạt độngliên quanđếnthuếvàthờigiandànhchocáchoạtđộngkhôngliênquanđếnthuế,bảngkhảo s átcócungcấpmộtdanhsáchphânbiệthailoạihoạtđộngnàyđểhạnchến hầ m lẫ n,hạnchếtácđộngsaivàokếtquảkhảosát.
Ngoài ra, vìmỗi sắc thuế khác nhau cóthờihạn lập và nộpbáo cáokhác nhau (theoth án g, theoquý,theonăm,theotừnglầnphátsinh),thôngtinthuthậpthống nhấtquyđổisốgiờbìnhquântheothángvànêuvídụhướngdẫncụthể:Đốivớiloạit huếđượcxửlýchỉmộtlầnhoặchailầnmộtnăm,cầnquyđổithờigiannàytrêncơ s ở h à n g tháng( víd ụ đ ố i v ớ i t h u ế T N D N ,n ế u d o a n h n g h i ệ p d ù n g 1 2 g i ờ đ ể quyếttoá nthuếTNDNcảnăm→sẽtínhlà1giờmỗitháng).
Chiphítuânthủthuếướclượngbằngthờigianđượcchitiếttheotừngloạithuế: ThuếGTGT,thuếTTĐB,ThuếTNCN,Thuếxuấtn h ậ p khẩu,Thuế,phíkhác.
Bước2:Yêucầucungcấpnhómvịtrícôngviệc(người)thamgiathựchiệncá ch o ạ t đ ộ n g t u â n t h ủ t h u ế n ộ i b ộ t r o n g c á c d o a n h n g h i ệ p ( C h ủ d o a n h n g h i ệ p , g iámđốc;kếtoántrưởng;thưký,quảnlý,kế toánviên,nhânviênmáytính,đốit ư ợ n g khác)vàthờigianmỗinhómngườidànhchocáchoạtđộngthuế.
Tổngthờigiancủađượcướclượngtrongbước1phảicó giátrịbằngđúngtổngthờig i a n ướclượngtrongbước2,dođóbảngkhảosátcũngcócâuhỏi thamvấnđểđốitượngđượchỏikiểmtralạikếtquảvàđiềuchỉnhlạitrongtrườnghợpcósaisót.
Bước3:Yêucầucungcấpgiátrịtiềnlươngthíchhợp(tiềnlươngtrungbìnhtheothá ng)chotừngloạingườithựchiệncáchoạtđộngtuânthủthuế(chủdoanhnghiệpgiá mđốc;kếtoántrưởng;kếtoánviên,đốitượngkhác).
Bước4 : Đ ị n hl ư ợ n g h a o p h í t h ờ i g i a n dà n h c h o h o ạ t đ ộ n g t u â n t h ủ t h u ế b ằ n g c á c h n h â n t ổ n g t h ờ i g i a n t u â n t h ủ ( g i ờ ) c ủ a t ừ n g n h ó m n g ư ờ i ( c h ủ d o a n h n g hi ệp giámđốc;kếtoántrưởng;kếtoánviên,đốitượngkhác…)vớichiph ítiềnlương(theogiờ).
PhầnIV:Đánhgiávềquảnlýthuếcủacơquanthuếvàđánhgiávềcácquyđịnhthuế:Dựavàot h ang đo Likert5cấpđộ,trongđóđánh giáloại1thểhiện“Hoàn t oà nđồngý”(Đá nhgiátíchcực)giảmdầnđếnloại5thểhiện“Hoàntoànkhôngđồngý”(Đánhgiátiêucực)
Phiếukhảosátsaukhithiếtkếxong,đượcdùngđểphỏngvấnthử10cánhân,baogồm:3cánbột huếcóchuyênmôntốtvà7DNđếnliênhệcôngtáctạiChiCụcthuếQuận10đểkiểmtravềhìnht hứcvàmứcđộrõràngcủacáccâuhỏi.Sauđó,phiếukhảosátđượchoànchỉnh(xemPhụlục3.1) vàđượcgởiđếncácDN.
Theotác giảNguyễn ĐìnhThọ(2011,trang 499)đã nêu,“kíchthướcmẫulàvấnđềcần quantâmkhisửdụngphântíchhồiquybội.Chọnk íchthướcmẫutronghồiquybộiphụthuộcnhiềuyếutốnhưmứcýnghĩa(significa ntlevel),độmạnhcủap h é p kiểmđịnh(powerofthetest),sốlượngbiếnđộclập… (Tabachnick&Fidell2 0 0 7 ) Mộtcôngthứckinhnghiệmthườngdùngđểtínhkíchthước mẫuchohồiquybộ inhưsau:n≥50+8p.Trongđó,nlàkíchthướcmẫutốithiểucầnthiếtvà plàsốl ư ợ n g biếnđộclậptrongmôhình”.
Vớisố biến độc lậpđưavào hồiquytrong nghiên cứu nàylà18,kích thướcmẫudựtínhnP0làphùhợp.
Thang đo chi phí quản lý thuế bao gồm ba thành phần chính, được đo lường bằng 18 biến quan sát Thành phần đầu tiên đánh giá quản lý thuế của cơ quan thuế, phản ánh tính kịp thời trong việc thông tin, tuyên truyền; tính phù hợp trong cách hình thức cung cấp dịch vụ công; tính rõ ràng, chính xác trong câu trả lời của công chức thuế; tính đúng hạn trong việc trả kết quả (hoặc hồ sơ); tính nhất quán, không có mâu thuẫn trong câu trả lời của các công chức thuế; yêu cầu cung cấp thông tin khi cần thiết; và tính chuẩn xác và công khai trong xử lý vi phạm của cơ quan thuế.
Thànhphầnthứhailàđánhgiávềcácquyđịnhthuếđượcđolườngbằng7biếnquansát,phảnánhtí nhđơngiản,dễ hiểu;tínhthíchứngvớitìnhhuốngkinhdoanh củadoanhnghiệp;tínhrõràng,nhấtquán;tínhcụthểhóa;tínhphùhợptrongtần suấtthayđổi,tínhhợplývềthờigianđểdoanhnghiệptìmhiểuvàthíchnghi(khic óthayđổi);thamkhảoýkiếndoanhnghiệp.
Thànhphầnthứbalàđặcđiểmcủadoanhnghiệpđượcđolườngbằng4biếnquansát,phảnánhmộ tsốđặcđiểmcủadoanhnghiệpnhưdoanhthunăm2012,DNkinhdoanhl ĩn h vựcsảnxuất– xâydựng,DNquymôvừavànhỏ,DNcósửdụngdịchvụtưvấn–kếtoánthuêngoài.
Chiphínộibộ:Quyđổithànhtiềnđốivớihaophíthờigiandànhchohoạtđộngtuânt h ủ thu ếbằngcáchnhântổngthờigiantuânthủ(giờ)củatừngnhómngười(chủdo an h nghiệpg iámđốc;kếtoántrưởng;kếtoánviên,đốitượngkhác…)vớichiph ítiềnlư ơng(theogiờ).Đểdơngiản,giảđịnhrằngtấtcảcácdoanhnghiệpđượck h ảo sátlàmviệ c8giờngày,mộttuầnlàmviệc6ngày,làmviệcđủ 12thángtrongn ă m 2012.
Trongđó:itươngứngvớitừngnhómvịtrícôngviệctrong doanhnghiệp ( Giámđ ố c , c h ủ d o a n h n g h i ệ p ; k ế t o á n t r ư ở n g ; k ế t o á n v i ê n h o ặ c c á c đ ố i t ư ợ n g kh ác )
Chiphímuangoài:Bằngtổngcácgiátrịmuangoài(baogồmdịchvụkếtoán– tưvấnthuêngoài,máymócthiếtbị,tàiliệuhọctập…liênquanđếnthuế)
Dothờigianvàchiphínghiêncứucóhạn, kỹthuậtlấymẫuđượclựa chọntheop h ương phápphixácsuất,lấymẫuthuậntiện;phiếukhảosátđượcphátchodoanhnghiệp khihọđếnliênhệvớicơquanthuế.
1.000phiếu;đốitượnglàcácdoanhnghiệpthuộcvănphòngCụcthuế,ChiCụcThuếcácQuận 1,2,3,5,7,10,TânBình,TânPhú.
Trênphiếukhảosáttácgiảcóđịnhnghĩavàphânbiệtvềchiphítuânthủthuế(ngắngọn)giúpng ườitrảlờihiểuvấnđềmộtcáchđầyđủvàtoàndiệnhơn.Đồngthời,đểtăngđộtincậytrongkếtqu ảtrảlời,cácphiếukhảosátkhôngphảitrảlờitrựctiếpngaytạicơquanthuếmàđượcchuyểncho DNcóthờigiannghiêncứutrảlờivàgởilạicơquanthuếnơiphátphiếukhảosát.
PhiếukhảosátthuvềđượccậpnhậtliêntụcvàotậptinMicrosoftExcel.Trongtrườnghợpphiế ukhônghợplệ(nhưtrảlờikhôngđầyđủcáccâuhỏi,bỏtrốngdữliệu,sốgiờkhôngthốngnhất ) sẽđượcloạingay.Đếnphiếukhảosátthuvềhợplệthứ500(thời gianhơn60ngàytínhtừngàyphátphiếukhảosát),tácgiảtiếnhànhxửlývàphântíchdữliệu. 3.3Xửlýdữliệu
SaukhinhậpdữliệutrênMicrosoftExcel,tácgiảxửlýsốliệuthônhưkiểmtratínhhợplýcủadữl iệu,kiểmtradữliệutrống(missingdata).CácdữliệuthuthậpđượcphântíchbằngphầnmềmSt ata11.0. Đểthuậntiệnchoviệccậpnhậtdữliệu,phântíchvàtrìnhbày,cácbiếnnghiêncứuđượcmãh óa(Xemphụlục3.2).
- Phântíchtácđộngriêngphầncủatừngbiếnquansát,sauđóphântíchtácđộngtừngthànhphầnqu ảnlýthuếvàquyđịnh thuếđếnchiphítuânthủthuếcủadoanhnghiệp;từđóđiềuchỉnhmôhìnhnghiêncứuphùhợp;
Phươngt r ì n h h ồ i quyđ ư ợ c đ ư ợ c ư ớ c lượngt h e o p h ư ơ n g p h á p b ì n h phươngt ố i thiểuthông thường(OLS) Dophươngsaithayđổilàmộtvấn đềliên quanđến việcướctínhchiphítuânthủthuế,tácgiảcósửdụngcáckỹthuậtvàkiểmđịnhgồm: Đ i ều chỉnhhiện tượng phươngsaithayđổi(heterokedasticityrobust);sửdụngnhânt ố phóngđạiphươngsai(VIF) đểkiểmtrahiệntượngđacộngtuyến;sửdụngbiếnđ ại d i ệ n (proxyv a r i a b l es ) đ ể k i ể m s o á t h i ệ n t ư ợ n g n ộ i s i n h ; s ử d ụ n g k i ể m địnhR a m s e y đểkiểmtrahiệntượngbỏ sótbiếntronghàmhồiquy.
Chương3đã tr ìn h bàyvềmôhìnhnghiên cứ uvớicác g iả thuyết,t h i ế t kếphiếu k h ảo sátđểthuthậpdữliệu.TừnhữngdữliệuthuthậpđượctheoquanđiểmNNT,việckiểm địnhnhữnggiảthuyếtđượcđặtra,cũngnhưnhữngbiệnphápthiếtthực,cụthểđểviệcquả nlýthuếcủacơquanthuếtheohướnggiảmnhẹgánhnặngtuânthủcủaNNTsẽđượctrình bàytiếptheotrongChương4.
Mộtvấnđềcơbảntrongđolườngchiphítuânthủlàđộtincậytrongsốliệukhảos át thuđư ợctừngườinộpthuế.“NhưTate(1988,tr.352)lậpluận,những ngườitrảlờicóthểphóngđạigánhnặngchiphítuânthủđểlàmtăngáplựclênbộmáychínhquy ền.Ngượclại,Klein-
Blenkers(1980),RametsevàPope(2002),Chittendenvàcộngsự(2005) tìmthấybằ ngchứngchoviệcđánhgiáthấpchiphítuânthủcủan h ữngngườiđượckhảosátvìhọk hôngnhớhếtgánhnặngchiphícủamình” 7
Dođócầngiảđịnhrằng,bộdữliệucủanghiêncứunàykhôngcóđánhgiáquácaom ộtcách có hệthống (hoặcđánhgiáquá thấpmộtcáchcóhệthống) đốivớichiphítuânthủthuếcủaNNT.
Cáckết quảhồiquycó thểbịsailệch(bias)bởimộtsốphiếu khảosátcóướclượngch i p h í t u â n t h ủq u á c a o h o ặcq u á t h ấp,c ò n đ ư ợ cg ọil à c á c q u a n s á t c á b i ệt(outliers).“Đâylàvấnđềđãđượcnhắcnhiềuởcácnghiêncứuvề chiphítuânthủthuế(Sandford1995,Evans2003,
VaillancourtvàClemens2008)” 8 Vìlýdođó,từb ộdữliệugồm500quansát,dựatheophươ ngtrìnhhồiquyxâydựngởmục3.1.1c hư ơ n g 3,tácgiảloạitrừ12trườnghợpcósốdưư ớclượngvượtquáhailầnđộlệchc h u ẩn( D ựat h e o p h ư ơ n g p h á p l o ạ it r ừc ủ aE i c h f e l d e r v à c ộ n g s ự , 2 0 1 1 ; E i c h f e l d e r vàKegels,2012).
Về số tuyệt đối thìmẫukhảosát củatác giảcóhao phíthờigian thấphơn
Theo Eichfelder và Kegels (2012), số giờ mà Ngân hàng Thế giới công bố là 396 giờ, so với 87 giờ của các tổ chức khác, cho thấy sự khác biệt rõ rệt trong quy trình đo lường Như đã đề cập ở phần 1.4.2, thời gian tuân thủ thủ tục của Ngân hàng Thế giới bao gồm cả gánh nặng thủ tục hành chính liên quan đến các khoản phải nộp cho người lao động như quỹ phúc lợi xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới năm 2012, chi phí liên quan đến các thủ tục đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí tuân thủ thuế, với 372,941 giờ Tuy nhiên, trong tháng đo của tác giả, thành phần này không được bao gồm.
Trong tháng Đỏ, có thể nhận thấy sự khác biệt trong việc giải thích hào phí thời gian, đặc biệt tại thành phố Hồ Chí Minh, nơi có cơ sở vật chất, máy móc và phần mềm đồng bộ, dễ dàng tiếp cận thông tin điện tử Cơ quan thuế tại đây cũng được đầu tư mạnh mẽ về trang thiết bị hiện đại để phục vụ công tác hành thu Thành phố còn đi đầu trong các biện pháp cải cách hành chính và thuế, như thực hiện kê khai thuế qua mạng internet từ năm 2009 với sắc thuế GTGT Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế được chú trọng, cùng với việc tăng cường giáo dục và kỷ luật trong ngành thuế.
Hình4.1chothấy,dườngnhưdoanhnghiệpquymôcànglớn,haophívềthờigiandùngch omụcđíchtuânthủthuếcàngthấp.Điềunàycóvẻbấthợplýnhưngtacóthểlýgiảirằng,doanhnghiệpquymôcànglớn,trìnhđộchuyênmônvềkếtoánthuếcũngnhưhi ểubiếtvềquyđịnh,phápluậtthuếcàngcao,dođóthờigianhọdànhvàocáchoạtđộn gliênquanđếnthuếkhôngnhiều.
Mặtkhác,cácdoanhnghiệplớnnóiriêngcũngnhưcácdoanhnghiệpsửdụngdịchvụtưvấ n,kếtoánbênngoàinóichungsẽtiếtkiệmđángkểhaophívềthờigiandùngcho mụcđíchtuânthủthuế.Hình4.2minhhọarõhơnvềlậpluậnnày.
Nếuchỉxétcácdoanhnghiệpkhôngsửdụngtưvấnthuế- kếtoánthuếthuêngoài,t hời gianhaophídànhchomụcđíchthuếtrongcácdoanhnghi ệpcóquymôkhácn h au vẫncóhaophíthờigiantươngđươngnhau,từ445giờđến470giờ năm.Tuynh iên, xét các doanh nghiệpsửdụng tư vấnthuế-kếtoán thuế thuê ngoài,thờigianhaophídànhchomụcđíchthuếtrongcácdoanhnghiệpnàygiảmhẳn, chỉtừ284giờ đến353giờnăm.
Trongt ổ n g h a o p h í t h ờ i g ia n t r u n g b ì n h l à 3 9 6 g i ờ, t h u ế G T G T c h i ế m thờig i a n nhiều nhấtcủadoanhnghiệplà145giờ(tươngđương36%),kếđếnlàthuếTNDNc h i ế m 134giờ(tươngđương34%),thuếTNCNchiếm94giờ(tươngđương36%),thuếxu ấtnhậpkhẩulà9giờ(2%)vàthuế,phíkháclà14giờ(4%).
Doanh nghiệp dành 119 giờ, tương đương 29.96% thời gian cho hoạt động tìm hiểu về luật thuế từ các nguồn thông tin trực tuyến, đứng thứ hai sau hoạt động tính thuế và hoàn thành tờ khai thuế Hoạt động tính thuế và nộp thuế chiếm thời gian cao nhất với 139 giờ, chiếm 35.25% tổng thời gian phục vụ mục đích tuân thủ thuế Ngoài ra, doanh nghiệp cũng dành 93 giờ, tương đương 23.59%, cho các hoạt động liên lạc với cơ quan thuế qua điện thoại, email hoặc trực tiếp.
52 cảviệccungcấpthôngtinchohọ,doanhnghiệpdùng29giờtrongquỹthờigianp h ụ c vụmụcđíchtuânthủthuế(tươngđương7.27%) Đốivớicáchoạtđộngkhácliênquanđếnthuế(vídụ:Bổsung,điềuchỉnhtờkhai;l ập hồs ơđềnghịhoànthuế,thủtụcgiãn,hoãnnộpthuế…,doanhnghiệpdùng16giờtrongqu ỹthờigianphụcvụmụcđíchtuânthủthuế(tươngđương3.92%)
Ngànhchủyếu Sốquansát Trungbình Độlệchchuẩn Min Max
VớiđặcthùkinhdoanhcủacácdoanhnghiệptạiđịabànthànhphốHồChíMinh, cácdoanhnghiệpphầnlớnkinhdoanhlĩnhvựcthươngnghiệp- dịchvụ,dođósốquansátthuvềcũngtậptrungnhiềuởngànhnghềnày(chiếm60,45%mẫu).
Dựavàokếtquảthốngkêbảng4.1,ngànhsảnxuất– xâydựngcóchiphítuânthủt h u ế caonhấtsovớicácngànhnghềkhác,trungbìnhlà72tr iệuđồngnăm.Cóthểgi ảithíchnguyênnhânchiphítuânthủthuếcủangànhsảnxuất,xây dựngcaohơnso cácngànhnghềkháclàdođâylàngànhcóđặcthùsửdụnglaođộngnhiều( liênquanđếnthuếTNCNvàchiphítínhthuếTNDN),cácnguyênvậtliệuđầuvào,cácsản phẩmđầurađadạng,nhiềuchủngloạivàliênquanđếnnhiềumứcthuếsuấtGT G
Ngànhthươngnghiệp– dịchvụvàcácngànhkháccóchiphítuânthủthuếtươngđ ương,trungbìnhlà33→35tri ệuđồngnăm.
Bảng4.2:ChiphítuânthủthuếsovớithờigiankinhdoanhcủaDN(Đơnvịtính:triệuđồ ng)
Thờigiankinhdoanh Sốquansát Trungbình Độlệchchuẩn Min Max
Dựavàokếtquảthốngkêbảng4.2,nhậnthấytrongvòng10nămđầu,thờigian kinhdoanhcàngdàithìchiphítuânthủcàngcao.Đốivớinhómdoanhnghiệpcót h ờ i giankinhdoanhtừ5nămđến10năm,chiphínàygiatăngtừ42→51triệuđồngnăm DN.Ch iphítuân t hủ c ó x uh ướ ng gi ảm đốiv ớ i doanhnghiệpcót hờ i g i a n kinhd oanhtrên10năm,trungbìnhlà50triệuđồngnămDN.
Quymô doanhnghiệp Sốquansát Trungbình Độlệchchuẩn Min Max
Quymôdoanhnghiệptheothốngkêtrênchủyếudựavàotựđánhgiácủangười đượckhảosát.Vớisốliệunăm2012,phânloạinàydựavàosốlaođộngvàtổngng uồnvốn(tổngnguồnvốn tươngđươngtổngtàisản đượcxácđịnhtrong bảngcânđố i kếtoáncủadoanhnghiệp)chitiếttheotừngngànhnghềtheoquyđịnhtạiNgh ịđ ịn h5 6 2009CPngày3 0 6
Năm 2009, Chính phủ Việt Nam đã ban hành các quy định nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế khó khăn Những người giữ các vị trí như giám đốc, kế toán trưởng và kế toán viên trong doanh nghiệp sẽ dễ dàng nhận thấy sự thay đổi này Từ năm 2008 đến nay, Chính phủ thường xuyên khuyến khích ban hành các Nghị quyết và Nghị định giảm giãn thuế cho doanh nghiệp nhỏ, nhằm tháo gỡ khó khăn và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của họ Quy mô của doanh nghiệp sẽ liên quan chặt chẽ đến mức thuế thu nhập doanh nghiệp mà họ được giảm.
Dựavàokếtquảthốngkêbảng4.3,vềsốtuyệtđốithìdoanhnghiệpcànglớn,chip h ítu ânthủcàngcao.Tuynhiên,sotỷtrọngchiphítuânthủvớidoanhthuthìkếtquảhoàntoàntr áingược(bảng4.4).
Quymô doanhnghiệp Sốquansát Trungbình Độlệchchuẩn Min Max
Doanhnghiệpnhỏ 234 0.27% 0.30% 0.45% 2.46% Đốivớidoanhnghiệplớn,chiphítuânthủchiếmtỷtrọng0.04%sovớidoanhthu, trongkhitỷtrọngnàylàt ừ0 1 7% đế n0 27 % đốivớidoanhnghiệp v ừa và nhỏ. Điều nàyhoàntoànphùhợpvớicáctàiliệunghiêncứutrướcđây(OECD,2001a,E v an s 2003,DeLucavàcộngsự,2007),chứngminhrằngchiphítuânthủcótínhl ũyth oáivàlàgánhnặngđốivớidoanhnghiệpnhỏ.
Dựa trên thang đo Likert 5 cấp độ, mức 1 thể hiện “hoàn toàn đồng ý” (đánh giá tích cực) và mức 5 thể hiện “hoàn toàn không đồng ý” (đánh giá tiêu cực) Tác giả đã thu được kết quả như sau (Xem bảng 4.5) Để dễ dàng quan sát trên đồ thị, tác giả gộp các đánh giá “Hoàn toàn đồng ý” và “Tương đối đồng ý” thành đánh giá “Đồng ý”; gộp các đánh giá “Tương đối không đồng ý” và “Hoàn toàn không đồng ý” thành đánh giá “Không đồng ý” như thể hiện ở hình 4.3.
Biếnquansát toàn đối đồngý đồngý ýkiến
Quansáthình4.3,tathấyđốitượngđượckhảosátđánhgiácaonhấtvềtính kịpt hờitrongviệcthôngtintuyêntruyền(76.43%),kếđếnlàtínhphùhợpcủacáchìnht h ứ c cungc ấpdịchvụcôngsovớin h u c ầ u củad o a n h n g h i ệ p ( 7 3 1 6 % ) , vàtính chuẩnxác,côngkhaitrongxửlýviphạmcủacơquanthuế(67.83%).
Nhữngđánhgiá“khôngđồngý”cótỷtrọngcaothểhiệncácmặttồntại,còngâyp h iề n hàchodoanhnghiệpthểhiệnởtínhkhôngnhấtquán,mâuthuẫntrongcâutrảlờicủacáccôn gchứcthuếởcácbộphậnkhácnhau(41.19%),việccơquanthuếyêucầudoanhngh iệpcungcấpthôngtinkhikhôngcầnthiết(28.48%),vàcòntìnhtrạngcôngchứcthuếđưacâ utrảlờikhôngrõràng,chínhxác(24.59%).
DựatrênthangđoLikert5cấpđộ,vớimức1thểhiệnmứcđộ“hoàntoànđồngý”(đánhg iá tích cực)mức 5 thể hiệnmứcđộ “hoàn toàn khôngđồngý”(đánh giá tiêucực),tácgiảthuđượckếtquảnhưsau(xembảng4.6).
KhôngBiến quansát toàn đối ýkiến đồngý đồngý
Để dễ dàng quan sát trên đồ thị, tác giả gộp các đánh giá “Hoàn toàn đồng ý” và “Tương đối đồng ý” thành đánh giá “Đồng ý”; trong khi đó, “Tương đối không đồng ý” và “Hoàn toàn không đồng ý” được gộp thành “Không đồng ý” Đối tượng khảo sát đồng thuận về mức độ cụ thể hóa thành phần biểu mẫu, thời hạn khai nộp thuế và thời gian lưu trữ hồ sơ đạt 68.85%, cũng như khoảng thời gian hợp lý để doanh nghiệp tìm hiểu và thích nghi khi có thay đổi về quy định thuế là 49.59% Đối với quy định thuế, các ý kiến “không đồng ý” chiếm tỷ trọng cao, thể hiện những yếu tố khó khăn cho doanh nghiệp như tần suất thay đổi chưa phù hợp.
45 08 %) , c h ư a t h í c h ứn g v ớ i hầ u h ế t các t ì n h h u ố n g ki nh d oa n h c ủ a d oa n h n g hi ệp ( 4 0 5 7 % ) , v à c ò n t ì n h t r ạ n g quyđ ịn h t h u ế c h ư a đ ư ợ c t h a m k h ả o ý k i ế n doanhnghiệpmộtcáchrộngrãitrướckhibanhànhhoặcthayđổi(38.73%).
Sosánhkếtquảđánhg iá vàquyđịnhthuế(hình4.5),n h ậ n thấyđốitượng đượck hảosátđánhgiácaohơnvềphíaquảnlýthuế,điềunàycũngđượcxemnhưlàsựghinhậnc ủadoanhnghiệpđốivớinỗlựccảicáchhànhchính,đồnghànhvàhỗtrợNN T củaCụcthuế vàcácChicụcthuếtrênđịabànthànhphốHồChíMinhthờigianvừaqua.
Theon g h i ê n c ứ u c ủ a H u d s o n v à G o d w i n ( 2 0 0 0 ) , E i c h f e l d e r v à S c h o r n ( 2 0 0 9 ) , phươngsaithayđổi làmộtvấnđề liênquanđến việcướctính chi phí tuân thủ thuế.Vì lýdođó,tácgiảthựchiệnđiềuchỉnhhiệntượngphươngsaithayđổi(heter okedasticityrobust)trongtấtcảcácphươngtrìnhhồiquy.Đồngthời,tácgiảsửdụngt hangđologaritthuhẹpcácđạilượngquansátbằngtiềnvềphạmvinhỏh ơn ,đểgiảmđ ộbiếnthiêncủadữliệu.
Hệsố hồi quy (thốngkêt) Đánhgiávề quyđịnh thuế
Biếnphụthuộc:lôgaritcủachiphítuânthủ;thốngkêttrongdấungoặcđơn;******chỉmứcýnghĩa1 % , 5%,10%. Ướclượngđãđượcđiềuchỉnhhiệntượngphươngsaithayđổi(heteroskedasticity-robust e st i m at or )
Theodựkiến,cómốitươngquancùng chiềugiữamỗibiến đánhgiávàchiphítuânthủthuếcủadoanhnghiệp.Tuynhiên,cũngcósựkhácbiệtmạnhmẽ giữahệsốhồiquycủacácbiến.Đối vớicácđánhgiáquảnlýthuế, từngbiếnđềucóýnghĩathốngk ê ởmức1%
(độtincậy99%),hệsốxácđịnhR 2của từngbiếndaođộngtrongkhoảngt ừ 0 , 4 5 1đ ế n 0 4 9 1 , c h o thấymỗib i ế n đ ộ c l ậ p g i ả i t h í c h đ ư ợ c k h o ả n g 45,1%đến 49,1%phươngsaicủabiếnphụthuộc.Tươngtự,đốivớicácđánhgiáquyđịnhthuế, mỗibiếncũngđềucóýnghĩathốngkêởmức1%
(độtincậy99%),hệsốxácđịnhR 2c ủ a từngbiếndaođộngtrongkhoảngtừ0,437đến0.48,ch othấymỗibiếnđộclậpgiải thíchđượckhoảng43,7% đến48,0%phươngsai củabiếnphụthuộc.
Kếtquảhồiquytươngquanriêngphầnnhưtrênchưađủcơsởđểbácbỏsựcómặtcủa từng biến;haynóicách khác, các biến nêu trên đủ điềukiện để tiếptục đưa vàohồiquygộptừngthànhphầnquảnlýthuếvàquyđịnhthuế.
Kết quả kiểm định bằng hồi quy thành phần theo 5 mức đánh giá thang đo Likert cho thấy các mô hình đều đạt mức ý nghĩa p=0.000, với hệ số xác định R² dao động từ 0.514 đến 0.593, cho thấy mô hình có độ phù hợp tốt Các biến độc lập giải thích được từ 51.4% đến 59.3% phương sai của biến phụ thuộc Kiểm tra giả thuyết hồi quy cho thấy hiện tượng đa cộng tuyến không bị vi phạm Đối với thành phần quản lý thuế (mô hình 1), có 4 biến có ý nghĩa thống kê: QL_Kịp thời, QL_Phù hợp, QL_Không mâu thuẫn, và QL_Yêu cầu thông tin Trong khi đó, đối với thành phần quy định thuế (mô hình 2), chỉ có một biến có ý nghĩa thống kê là “QĐ_Tham khảo DN” Khi gộp thành phần quản lý thuế và quy định thuế vào cùng một mô hình (mô hình 3), có 6 biến có ý nghĩa thống kê: QL_Kịp thời, QL_Yêu cầu thông tin, QĐ_Nhất quán, QĐ_Cụ thể hóa, QĐ_Khoảng dừng, và “QĐ_Tham khảo DN”.
(8.92) (8.76) (9.55) (11.46) (10.92) (12.20) Biếnphụthuộc:Lôgaritcủachiphítuânthủ.Thốngkêttrongngoặcđơn;Ướclượngđãđượcđiềuchỉnh phươngsaithayđổi( heteroskedasticity-robustestimator);***/**/
Likert(1tíchcực,5tiêucực);môhình4đến6sửdụngbiếngiảvới giátrị1 cho cácđánh giá tiêu cực (4,5)
Theomôhìnhbanđầu,nghiêncứunhậndiệntácđộngcủatừngthànhphầnquảnlýt h u ế vàq uyđịnhthuếđếnchiphítuânthủ.Dođó,tacóthểthamkhảovềdấuvàmứcýnghĩacủa môhình1vàmôhình2đểrútramộtsốnhậnxétnhưsau:
- Biến“QL_Yêucầuthôngtin”(Cơquanthuếchỉyêucầucungcấpthôngtinphụcvụ q u ả n lýt h u ế k h i c ầ n t h i ế t ) v ớ i ý n g h ĩ a t h ố n g k ê ở mức1%c h o thấyd o a n h ng hi ệp đ á n h g i á đâylàyếut ố q u a n t r ọ n g ả n h h ư ở n g đ ế n c h i p h í t u â n t h ủ t h u ế T h ô n g tincơquanthuếyêucầucungcấpcàngnhiều,chiphítuânthủcủadoanhnghiệp cànggiatăng.Dođó,đểgiảmthiểuchiphítuânthủ,cơquanthuếphảiđảmb ả o thôngtinyê ucầucungcấpkhôngtrùngl ặp, loạibỏyêucầungườinộpthuếcungcấpcácthôngt inkhôngcầnthiếtvàkhôngsửdụngđến.
NhữnghànhđộngcụthểvàthiếtthựcđãđượcngànhthuếnóichungvàCụcthuếthà nhphốHồChíMinhnóiriêngthựchiệntrongthờigiangầnđâycóthểkểđếnn h ư : Rà soátbộthủtụchànhchínhthuếnhằmloạibỏmộtsốmẫubiểukhôngcầnthiết,giảmtầns uấtkhaithuếđốivớidoanhnghiệpvừavànhỏ…
- Biến“QL_Khôngmâuthuẫn”(Câutrảlờicủacáccôngchứcthuế- ởcácbộphậnkhácnhau- lànhấtquán,khôngcómâuthuẫn)cóýnghĩathốngkêởmức1%chothấydoanhnghiệpđán hgiáđâycũnglàyếutốquantrọngảnhhưởngđếngánhnặngtuânthủthuế.Thựctếrằngluậtt huếvàcácvănbảnhướngdẫn- ởcácnhiềunướcđangpháttriểnnóichungvàtạiViệtNamnóiriêng– còntìnhtrạngthiếuthốngnhất,hoặctrongluậtcónhữngquyđịnhchưarõràng;cóth ểhiểuvàdiễngiảitheonhiềucáchkhácnhau,tùytừngcơquanthuế.
LuậtQuảnlýthuếxâydựngtrênmôhình4chứcnăng,NNTtrongquátrìnhthựchiện nghĩavụtuânthủthuếcủamìnhphảitiếpxúcvớinhiềucôngchứckhácnhau,t ạ i n h ữ n g p h ầ n h à n h c ô n g v i ệ c k h á c n h a u B ê n c ạ n h đ ó , cácq u y đ ị n h v ề thuết h ư ờn g xuyênthayđổi,trongkhimộtsốcôngchứcthuếcònthiếunghiêncứudẫn
62 đếnviệchướngdẫnthựchiệnkhácnhauchocùngmộttìnhhuống.Nếucáchgiảith ích củamỗicôngchứccómâuthuẫn,khôngnhấtquánvớinhausẽkhiếnNNThiể usaivấnđề,phảiđilạinhiềulần,phảichỉnhsửahồsơnhiềulần,chiphítuânt hủ sẽt ăngcao.NNTcócảmgiácbịphiềnhà,khônghàilòngvớichấtlượngphụcv ụcủ a c ô n g c h ứ c t h u ế, đ á n h g i á t h ấ p c h ấ t l ư ợ n g q u ả n l ý thuế.N g ư ợ c l ạ i , t r o n g trườnghợp côngchứcthuếđượcnghiêncứuluậtvàthảoluậnhướnggiảithíchcũngnhư giảiquyết,xửlývấ nđềmộtcáchnhấtquán,khôngcómâuthuẫnsẽgiúpgiảmg á n h nặngtuânthủcủadoanhn ghiệp,chấtlượngquảnlýthuếcũngđượcđánhgiátíchcực.Dođó,ngànhthuếcầnchu ẩnhóacácthủtụctrêntoànquốcđểtránhcáccơ quanthuếvậndụngvănbảnluậtkhácnhau
- Biến“QL_Phùhợp”(Cáchìnhthứccungcấpdịchvụcôngcủacơquanthuếphùh ợ p với nhucầucủadoanhnghiệp)cóýnghĩathốngkêởmức5%chothấydoanhn g h i ệp đánh giáđâycũng làyếutốquan trọngảnh hưởng đếnchi phítuân thủ thuế.Dođó,cácdịchvụtuyêntruyền,hỗtrợNNTthôngqua“Trungtâmmộtcửa”t ạicáccơquanthuế- đảmbảorằngcácdịchvụluôncósẵnbấtcứkhinàovàbấtcứlúcnào
NNTcần,thôngquanhiềuhìnhthứcphùhợpvớinhucầucủadoanhnghiệp(tưvấntrựctiếp,t ưvấnquađiệnthoại,tưvấnquamạng,trảlờibằngvănbản…)k h ô n g chỉtạođiềuk iệnthuậntiệnvàdễdàngchoviệctuânthủcủaNNTmàcònl à mgiảmđángkểgánhnặn gchiphícủahọ.
- Biến“QL_Kịpthời”(Việcthôngtin,tuyêntruyềncácquyđịnhthuếđượcthựch i ệ n kịpthời)cóýnghĩathốngkê10%- chothấybiếnnàycótácđộngđếnchiphít u ân thủcủadoanhnghiệp.Rõràngviệcthôngt in,tuyêntruyềncácquyđịnhthuếđ ư ợ c thựchiệnkịpthờitừdịchvụhỗtrợcủacơquan thuếsẽgiúpDNgiảmgánhnặngtìmkiếm thông tin vềquyđịnh củaluậtthuếtừcácnguồn khác(nhưthông tinp h ả i trảtiềnđượccungcấptừluậtsư,hoặctưvấnthuếcủacácđạilýthuế).
Kếtquảhồiquychothấy,cácbiến cònlại khôngcóýnghĩathốngkêtrongmôhình( b i ế n “QL_Rõràng”-
Côngchứcthuếtrảkếtquả(hoặcđưaracâutrảlời)đúngthờihạn,biến“QL_Xửl ýviphạm”-Cơquanthuếxửlýviphạmchuẩnxácvàcôngk hai)
Theokếtquảhồiquy,chỉcóbiến “QĐ_Thamkhảodoanhnghiệp”cóýnghĩa thốngkê,6biếncònlạitrongmôhìnhkhôngcóýnghĩathốngkê.Điềunày cầnphảixemxétcẩntrọng.
Biến“QĐ_Thamkhảodoanhnghiệp”(Quyđịnhthuếđượcthamkhảoýkiếndoanhnghiệpt rướckhibanhànhhoặcthayđổi- mứcýnghĩa1%).Rõràngkhiđốimặtvới t h ự c t r ạ n g L u ậ t t h u ế p h ứ c t ạ p , cò n n h i ề u vă n b ả n h ư ớ n g d ẫ n t h i ế u t í n h n h ấ t quán, doanhnghiệprấtmongmuốnđược thamkhảoýkiến,đượcđónggóptrướckhicónhữngthayđổitrongcácchínhsáchvàthủ tụcquantrọngvềthuế.Khiđượcthamkhảovàphátbiểuchínhkiếncủamình,NNTsẽdễdàn gchấpnhậnnhữngđổim ới vềquyđịnh,cũngnhưcónhữngứngphóphùhợpđểgiả mthiểugánhnặngtuânthủcủamình.Việcthamkhảoýkiếncácdoanhnghiệpnhỏlàrấtqua ntrọngđểđ ảmbảorằngviệcthiếtkếchínhsáchthuế,phápluật,hệthốnghànhchín hvàtàiliệuhỗtrợphùhợpvớinhucầucủadoanhnghiệpnhỏ.
Vềmặtlýthuyếtkinhtế,tathấygiữaquyđịnhthuếvàquảnlýthuếcómốitươngquanchặ tchẽvớinhau.Khiquyđịnh thuếrõ ràng,đơngiảnthìquản lýthuếsẽhiệuq u ảvàminhbạch,thúcđẩyđượctuânthủtựnguyện.Ngượclại,khiquyđịnh thuếp h ứ c tạp,khôngrõràngthìquảnlýthuếsẽkémhiệuquảvàgâykhókhănchocả c ô n g chứcthuếlẫnNNT.
Khi xem xét mối tương quan giữa các biến độ lập thành phần quản lý huế và thành phần quy định thuế, có thể nhận thấy sự liên kết giữa các biến khác nhau Cụ thể, hệ số tương quan giữa biến "QL_Không mâu thuẫn" và biến "QĐ_Thích ứng" là 0.7073, trong khi đó, hệ số tương quan giữa biến "QL_Không mâu thuẫn" và biến "QĐ_Tần suất thay đổi" là 0.7028 Thêm vào đó, hệ số tương quan giữa biến "QL_Không mâu thuẫn" và biến "QĐ_Khoản dùng" là 0.6788, và hệ số tương quan giữa biến "QL_Đúng hạn" và biến "QĐ_Cụ thể hóa" là 0.7115.
4.2.2.2 Kếtquảkiểmđịnhbằnghồiquythànhphầntheotheobiếngiả Đểgiảmbớtmốitươngquangiữacácbiếnđộclập,tácgiảdùngphươngphápbiếnđổisốli ệubằngcáchsửdụngbiếngiả(dummyvariables)trongmôhìnhmởrộng(mô hình4tớ imôhình6trongbảng4.8).Cácbiếngiảđượcgángiátrịlà1trongtr ư ờn g hợpđánhgiá tiêucực–mức4hoặc5 ởthangđoLikert.
Các mô hình đều đạt mức ý nghĩa p = 0.000, với hệ số xác định R² dao động từ 0.571 đến 0.663, cho thấy mô hình có độ phù hợp đáp ứng yêu cầu Các biến độc lập giải thích từ 57.1% đến 66.3% phương sai của biến phụ thuộc Nhìn chung, hệ số hồi quy cao hơn và số biến có ý nghĩa thống kê nhiều hơn khi so sánh kết quả hồi quy của mô hình mở rộng với kết quả hồi quy các mô hình trước Kiểm định VIF cũng ghi nhận mức độ độc cộng tuyến có thể hẹp.
NỗlựccảicáchthuếcủaCụcthuếTP.HCMgiaiđoạn2008-2012
CôngtácTTHT
Nhiềun ă m q u a, c ô n g t á c T T H T đ ã đ ư ợ c C ụ c t h u ế x á c đ ị n h l à mộtt r o n g n h ữ n g côngtáctrọngtâm,vớivaitròlàcầunốitíchcựcgiữacơquanthuếvớicộngđồngtrong địnhhướngđưathuếvàocuộcsống.Thông quacôngtácTTHT,cơquan thuến ắ m bắt, t h á o g ỡ k ị p t h ờ i n h ữ n g v ư ớ n g mắc,k h ó k hă n c ủ a N N T ; c h ấ nc h ỉ n h v à hoànthiệncôngtácquảnlýthuế.
Xâydựngvàkhaitháccáccơsởdữliệuphápluậtphụcvụhoạtđộngcủadoanhngh iệp:PhòngTTHTCụcthuếTP.HCMđãthựchiệnmở,duytrì,củngcốvànângcấp t r a n g t h ô n g t i n đ i ện t ử củangành (http://tphcm.gdt.gov.vn) để phục vụ kịp thời,
6 Nguồn sốliệu:Báocáovềcôngtácquảnlýkêkhai,kếtoánthuếvàtinhọcsố10BC-
CTngày2 3 012013tậphợptrongb ộ T à i liệuHộinghịTổngkếtc ô n g tácthuếnăm2 0 1 2 vàtriểnkhain h i ệ m vụcôngtácthuếnăm2013 đầyđủchoNNTvềcácthôngtincảnhbáo,phòngchốngrủirochoDNtronghoạtđ ộn gki nhdoanh(nhưthôngtinDNbỏtrụsởkinhdoanh,hóađơnbấthợppháp…);t hư ờn gxuyêncập nhậtcácvănbảnQPPLdocáccơquancóthẩmquyềnbanhành;cácvănbảnhướngdẫncủ aBộTàichính,TổngCụcthuế,Cụcthuếđểcácdoanhn g h i ệpthamkhảoápdụngtư ơngtự,thựchiệnniêmyếtcôngkhai,đầyđủcácthủtụchànhchínhthuếtheoquyđịnhhiện hành.
Niêmyếtcôngkhaicáchồsơ,thủtụcvềthuếchoNNTbiết.Bốtrícôngchứcđểhướn gdẫn,giảiquyếtkịpthờicácnhucầu:kêkhaithuế,hoànthuế,hướngdẫncácchínhsáchth uếchoNNT…
Cụcthuếđãhoànthiệnvàđưavàovậnhànhtrungtâm“mộtcửa”từngày1642008tiếpnhậnvà giảiquyếtcácyêucầuthủtụchànhchínhthuếcủaNNT,bướcđầuđãt h u đượcnhiềukếtq uảkhảquan.Cụcthuếđãtổchứcsơkếtđểtriểnkhaitiếpmôhìnhcho21ChiCụcthuếq uậnhuyệncũngngaytrongnăm2008(3ChiCụcchưathự c hiệntrongnăm
2008làCủChi,HócMôn,CầnGiờ).Đếnnay,trungtâm“mộtcử a ” ởtấtcảcơquanthuếđều vậnhànhđềuđặn,ổnđịnh,giảmbớtthờigianđilạichoNNT.
PhốihợpvớiBanTuyêngiáoThànhủyđểtuyêntruyền,phổbiếnchínhsáchthuết h ô n gquacácchuyênmụctrêntrangthôngtinvềthuếcácấnphẩmcủaĐảngnhư:S ổ tayxâyd ự n g Đ ả n g , T h ô n g t i n t u y ê n t r u y ề n , t r a n g w e b c ủ a T h à n h ủy… v ớ i n h iề u nộidungphongphúvàđadạng. ĐịnhkỳmỗithángphốihợpvớiBanKhoagiáoĐàitruyềnhìnhThànhphốthựch iện chuyênmục“Phổbiến kiếnthứcthuế”trên
Ngoàicác ch ươ ng trìnhđịnh kỳ,P hò ng đã ph ối hợptốtvớicáccơ q u a n bá ođài cùng thựchiệnnhiệmvụchung,đưathôngtinkịpthờivềchínhsáchthuếmớiđến
NNT(Vídụ như: PhốihợpvớibáoSài Gòn Giải Phónggiaolưu trựctuyếnvớibạnđọcchuyênđềvềhóađơn;chínhsáchthuếmớicủaChínhphủvềmộtsốg iảipháptháogỡmộtsốkhókhănchosảnxuấtkinhdoanh,hỗtrợthịtrường…).Thêmv àođó ,PhòngTTHTCụcthuếcũngthườngxuyêntham giacôngtácgiảiđápphápluậtq u acácphươngtiệnthôngtinđạichúng:giảiđápchobạnđọc củacácbáonhưbáoP h á p Luật,TuổiTrẻ…
Bồidưỡngkiếnthứcphápluậtchodoanhnghiệp:Đ ịn hkỳhàngtháng,Cụcthuế m ở lớptậphuấnchotấtcảcácdoanhnghiệpmớiđăngkýkinhdoanhtrongtháng.V ớ i c h ư ơ n g t r ì n h t ậ p h u ấ n t r o n g 3 ngày,N N T đ ư ợ c h ư ớ n g d ẫ n c ơ b ả n v ề t h u ế G TGT,t h u ế T N D N , t h u ế T N C N , h ó a đ ơ n c h ứ n g t ừ , L u ậ t Q u ả n l ý t h u ế , k ê k h a i thuế,đ ă n g k ý t h u ế …
M ặ c d ù k h i c h u ẩ n b ị t h à n h l ậ p d o a n h n g h i ệ p , đ ạ i b ộ p h ậ n NNTđềutìmhiểu vềchínhsáchthuế,nhưngqua3ngàytậphuấn,NNThiểurõh ơn ,v à n h ữ n g v ư ớ n g mắcb a n đ ầ u đ ề u đ ư ợ c b á o c á o v i ê n t r ả l ờ i , g i ả i đ á p t h ỏ a đáng.Đồngthời,t hôngqualớptậphuấn,PhòngTTHTCụcthuếđãthôngtinđếnNNTcáchìnhthứch ỗtrợpháplýtừcơquanthuếmàNNTđượcthụhưởng.Việckịpthờihướngdẫncácquy định,chínhsách,thủtụcvềthuếchoDNmớiđăngkýk in h doanhđãcótácdụngrấtlớnt rongviệcgiảmthiểuchiphítuânthủphápluậtthuếchoNNT,tránhsaisótkhôngcốývà cơquanthuếgiảmbớtviệcphảixửlýviphạm.CôngtácnàyđượcNNTđánhgiácaovàđượccấ ptrênkhenngợi.
Giảiđápphápluậtchodoanhnghiệp:CôngtácgiảiđápphápluậtchoNNTđượcCục thuếvàcácChicụcthựchiệnthôngquanhiềuhìnhthức:TrựctiếphướngdẫnNNTt ạ i c ơ q u a n t h u ế , h ư ớ n g d ẫ n q u a đ i ệ n t h o ạ i , h ư ớ n g d ẫ n q u a w e b s i t e c ủ a UBND TP,trả lờibằngvăn bản.Hầu hết NNTnhậnthấycác trả lời của Cục thuếlàt h ỏ a đáng,mộtsốítkhôngthốngnhấtđãcóvănbảnđềnghịTổngCụcthuếxe mxét,trongtrườnghợpnàyđasốTổngCụcthuếthốngnhấtvớitrảlờicủaCụcthuế. Đốithoạivớidoanhnghiệp:PhòngTTHTCụcthuếphốihợpvớiTrungtâmXúct i ến thươngmạivàĐầutưthànhphốtạiCụcthuếtổchức103hộinghịđốithoại trựctiếpvớidoanhnghiệp(kểtừkhibắtđầuthựchiệntínhđến31
122012).MỗiHội n g h ị t r u n g b ì n h C ụ c t h u ế đ ã t r ả l ờ i k h o ả n g 1 2 0 c â u h ỏ i v àh ơ n 5 0 0 d o a n h n g h i ệp thamdựvớinhiềunộidungđadạng,phongphú;đồngthời tiếpthuvàgiảiquyếtdứtđiểmnhữngphảnánhcủaNNT.
Hàngq u ý , tùyt h e o t ì n h h ì nht h ự c t ế , c á c C h i C ụ c t ự t ổ c h ứ c h o ặ c k ế t h ợ p v ớ i UBNDquậnhuyện-tổchứcHộinghịđốithoạivớidoanhnghiệp.
Cục thuế đang thực hiện đối thoại “Doanh nghiệp – Chính quyền thành phố” qua mạng trực tuyến Hệ thống này hoạt động dưới sự chỉ đạo của UBND thành phố, nhằm thúc đẩy sự đổi mới và đầu tư, đồng thời giữ vai trò điều phối và giám sát.
Phòng TTHTCục thuế đã lắng nghe ý kiến và tâm tư nguyện vọng của người nộp thuế (NNT), tổng hợp các vấn đề vướng mắc về chính sách thuế không thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục thuế để báo cáo cơ quan có thẩm quyền Đồng thời, phòng cũng đã tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp liên quan đến quyền lợi chính đáng của NNT khi tham gia xây dựng, sửa đổi bổ sung các Luật thuế Các phản ánh của NNT về thái độ thực thi công vụ của cơ quan thuế đã được phân loại; đối với phản ánh có địa chỉ cụ thể, phòng đã yêu cầu các đơn vị liên quan kiểm tra, chấn chỉnh, xử lý ngay Đối với phản ánh chung, phòng đã tổng hợp báo cáo trình lãnh đạo Cục có biện pháp chấn chỉnh toàn Cục Một điểm nhấn quan trọng trong chuỗi kết quả đạt được những năm qua là việc tổ chức thành công "Tuần lễ lắng nghe ý kiến NNT", đã được nhân rộng tại một số tỉnh, thành phố khác.
CôngtácquảnlýNNT,hoànthuế
Công tác kê khai-kế toán thuế đãtừng bước củng cốhệ thống dữliệukê khai thuế,tăngcườngđộingũlàmcôngtáckếtoánthuếtại24ChiCụcthuế,đápứngyêucầu thốngkêphântíchtìnhhìnhquảnlýcủacơquanthuế.
Chuẩnh ó a d ữ l i ệ u M S T đ ư ợ c C ụ c t h u ế x á c đ ị n h l à mộtt r o n g n h ữ n g c ô n g v i ệ c trọngtâmphảixửlýnhằmđiềuchỉnh,đồngbộdữliệuvềmãứngdụng,chuẩnhóadữli ệuđăngkýthuếđểchuyểnvềhệthốngđăngkýthuếtậpt ru ng tạiTổngCụcthuế. Côngtáchoànthuếđượcthựchiệntheođúngquytrìnhnhằmgópphầntạođiềukiệnthuậnlợiđ ểNNTtiếptụctáisảnxuấtkinhdoanh,khuyếnkhíchxuấtkhẩu.
Kêkhaithuếquamạngđượcxemlàmộtbướctiếnmớitrongcôngcuộccảicáchhà nh chínhvàhiệnđạihóangànhthuế.Cụcthuếđãtriểnkhaikếhoạchmởrộngkêkhaithuếq uamạngtrongphạmvitoànCục,phốihợptốtvớicácđơnvịcungcấpchữ kýsốvàcungc ấpdịchvụtruyềnnhậndữliệuđiệntửtrunggian (T-
VAN),CụcC ô n g nghệthôngtinvàTổngCụcthuếtổchứcnhiềulớptậphuấnvềKK QMchocácd o a n h n g h i ệ p t r ê n đ ị a b à n , t h ự c h i ệ n c á c c h ư ơ n g t r ì n h k h u y ế n k h í c h d o a n h n gh iệp thamgiaKKQMbằngcácchínhsáchưuđãi.
CụcthuếcũngtrựctiếpxâydựngcliptuyêntruyềnvềKKQMvàđãchínhthứcphátsóngtrênĐà iTruyềnhìnhTP.HCM,truyềnhìnhcápSàiGònTourist(SCTV).Tìnhh ì n h đ ă n g kýK K Q
Từviệcvậnđộng,đếntháng42013ngànhthuếquyđịnhtoànbộdoanhnghiệpthựchiện khaith uếquamạng.Ngoàiviệcgiảmchiphíchodoanhnghiệp,hiệuquảcủak ê khaithuếqua mạngcònchothấykếtquảrõnétquaviệcgiảmbớtsựgiaotiếptr ự c tiếpgiữaNNTtạic ơquanthuếtrongcácngàycaođiểmnộptờkhaitheoquyđịnh.
Cụcthuế T P HCM đã t h ự c hi ện tr iể n k h a i mộtsốcông tác hiệ n đ ạ i h óat hu n ộ p Ngânsáchnhànướcnhưsau:
T à i c h í n h ” N g o à i r a, C ụ c t h u ế đ ã c h í n h t h ứ c t h a m g ia vậ n h à n h c h ư ơ n g trìn hTABMIStừ tháng 102012
(TABMISlàchươngtrìnhdùngchungchotoànhệthốngngànhtàichính:thuế,hảiquan,KBN N,Tàichính). Đồngthời,CụcthuếTP.HCMđãtriểnkhaithíđiểmnộpthuếquacổngthanhtoánt r ự c tuyến(internetbanking):Phốihợpvới2 NgânhànglàNgânhàngCôngthươngV i ệ t N a m – C h i n h á n h 3 (tại địabànChi cục thuếQuận3) vàNgânhàng BIDV (tạivăn phòngCụcthuế)tuyêntruyềnvàhướngdẫnNNTthuộcChicụcthuếQuận3vàv ăn ph òngCụcthuếquảnlý– thựchiệnnộpthuếquainternetnhằmgiúpNNTtiếtkiệmthờigianđồngthờigiảmrủirokhi đilại.
Côngt á c T T H T t ạ i t r u n g t â m “ m ộ t cử a ” : T ạ im ộ t số C h i C ụ c T h u ế , v i ệc b ố t r í c ô n g ch ức c h ư a đủn ă n g lự ct ại b ộ p h ậ n này,đ ô i k h i đ ã gâyrasựp h i ề n h à ch oN NT.
Công tác quản lý người nộp thuế và hoàn thuế hiện nay gặp nhiều khó khăn do việc đóng mã số thuế và thu hồi giấy phép kinh doanh chưa đồng bộ Một số trường hợp đã hoàn tất thủ tục nhưng vẫn tồn tại vấn đề giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với cơ quan thuế Thêm vào đó, việc cập nhật thông tin không kịp thời và thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng thuộc Cục thuế, các Chi cục thuế và các cơ quan ban ngành liên quan dẫn đến tình trạng mã số thuế trên hệ thống không được cập nhật đúng lúc, đặc biệt khi có thông báo về việc bỏ địa điểm kinh doanh hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp.
Côngtácchuyển đổicơquan thuế:Cómộtsốtrườnghợpthôngtinchưađầyđủcủacơquanthuếnơiđihoặcnơiđếnnênl àmphiềnlòngvàmấtthờigiancủamộtsốdo an h nghiệptrongquátrìnhđăngký,kêkhaith uế.
Côngtáckêkhaithuếquamạng:Vẫncòntrườnghợpcôngchứcthuếkhôngtựkhaitháctờkh ai,chứngtừ hoặc bảngkêquacác ứngdụngquảnlýthuế, màyêucầuNNTphảic ungcấpcácbảngkêhoặcnhữngchứngtừđãđượcquyđịnhnộpquamạng.
CôngtácthunộpNgânsáchnhànước:Từtháng42012,triểnkhaidựán“Hiệnđạihóaquyt rìnhquảnlýthunộpgiữacơquanthuế-KBNN–Hảiquan–
Trong quá trình thực hiện dự án "Tài chính giai đoạn 2", Cục Thuế không phải truyền danh bạ NNT hàng ngày cho KBNN, mà hệ thống danh bạ NNT đã được tập trung tại Trung ương Tuy nhiên, việc thực hiện này gặp không ít khó khăn do thông tin thay đổi bổ sung từ cơ quan thuế về NNT chưa được KBNN cập nhật kịp thời, gây khó khăn cho NNT khi nộp thuế tại các điểm thu tiền của KBNN và các chi nhánh ngân hàng Đối với dự án TABMIS, đây là chương trình dùng chung cho toàn hệ thống ngành tài chính (thuế, hải quan, KBNN, tài chính) Do có một số tiêu mục, cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế cùng hạch toán chung tiêu mục nộp thuế, nên trong thời gian qua, cơ quan thuế gặp khó khăn nhiều trong công tác đối chiếu số thu.
Trongcông tácnhận chứngtừthunộp, vẫncòn nhiềuchứng từ truyền vềkhông ghiđầy đủthôngtincủaNNThoặcghinhậnkhôngđúngmãsốthuế,tiểumục từphíaK B N
N hoặctừNgânhàngthươngmại,nênkhihạchtoánvàosốthuếkhôngđúngtiểumụch oặckhôngđúngMST,đưađếntìnhtrạngnợsaidẫnđếnthờigianphảith ự c hiệnđiều chỉnhvớiKBNNkhánhiều,gâyphiềnlòngNNT.
Mộtsốmặttồntại,hạnchế
Côngt á c T T H T t ạ i t r u n g t â m “ m ộ t cử a ” : T ạ im ộ t số C h i C ụ c T h u ế , v i ệc b ố t r í c ô n g ch ức c h ư a đủn ă n g lự ct ại b ộ p h ậ n này,đ ô i k h i đ ã gâyrasựp h i ề n h à ch oN NT.
Công tác quản lý người nộp thuế và hoàn thuế hiện nay gặp nhiều khó khăn do việc đóng mã số thuế và thu hồi giấy phép kinh doanh chưa đồng bộ Sự phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với cơ quan thuế còn hạn chế, dẫn đến việc cập nhật thông tin không kịp thời Ngoài ra, các Phòng thuộc Cục thuế, Chi Cục thuế và các cơ quan ban ngành liên quan chưa có sự liên kết chặt chẽ, gây ra tình trạng mã số thuế trên hệ thống không được cập nhật kịp thời khi có thông báo bỏ địa điểm kinh doanh hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp.
Côngtácchuyển đổicơquan thuế:Cómộtsốtrườnghợpthôngtinchưađầyđủcủacơquanthuếnơiđihoặcnơiđếnnênl àmphiềnlòngvàmấtthờigiancủamộtsốdo an h nghiệptrongquátrìnhđăngký,kêkhaith uế.
Côngtáckêkhaithuếquamạng:Vẫncòntrườnghợpcôngchứcthuếkhôngtựkhaitháctờkh ai,chứngtừ hoặc bảngkêquacác ứngdụngquảnlýthuế, màyêucầuNNTphảic ungcấpcácbảngkêhoặcnhữngchứngtừđãđượcquyđịnhnộpquamạng.
CôngtácthunộpNgânsáchnhànước:Từtháng42012,triểnkhaidựán“Hiệnđạihóaquyt rìnhquảnlýthunộpgiữacơquanthuế-KBNN–Hảiquan–
Trong quá trình thực hiện dự án, Cục thuế không cần phải truyền danh sách người nộp thuế hàng ngày cho Kho bạc Nhà nước, vì hệ thống danh bạ người nộp thuế đã được thống nhất tập trung Tuy nhiên, việc thực hiện gặp nhiều khó khăn do thông tin thay đổi bổ sung từ cơ quan thuế về người nộp thuế chưa được Kho bạc Nhà nước cập nhật kịp thời, gây khó khăn cho người nộp thuế khi thực hiện nộp thuế tại các điểm thu tiền của Kho bạc Nhà nước và các chi nhánh ngân hàng Đối với dự án TABMIS, đây là chương trình dùng chung cho toàn hệ thống ngành tài chính, bao gồm thuế, hải quan, Kho bạc Nhà nước và tài chính Do có một số tiểu mục chung, cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế cùng hạch toán chung tiểu mục nộp thuế, nên trong thời gian qua, cơ quan thuế gặp khó khăn nhiều trong công tác đối chiếu số thu.
Trongcông tácnhận chứngtừthunộp, vẫncòn nhiềuchứng từ truyền vềkhông ghiđầy đủthôngtincủaNNThoặcghinhậnkhôngđúngmãsốthuế,tiểumục từphíaK B N
N hoặctừNgânhàngthươngmại,nênkhihạchtoánvàosốthuếkhôngđúngtiểumụch oặckhôngđúngMST,đưađếntìnhtrạngnợsaidẫnđếnthờigianphảith ự c hiệnđiều chỉnhvớiKBNNkhánhiều,gâyphiềnlòngNNT.
Kếtluậnchương
QuanhệgiữaNNTvàcơquanthuếthânthiệnhơn,cùngđónggópđểcảitiếnmộtsố công việc- vừatạothuậnlợichoNNTvàchocơquanthuế.Tuynhiên,trongquát r ì n h tiếpxúcthựctếvẫn cònbộclộmộtsốhạnchế,khiếmkhuyết.Phầntrìnhbàyti ếptheovớinhữngkếtquảđịnhl ượngcụthểtừđánhgiácủaNNTsẽchocáinhìnchitiếthơnvềthànhquảđạtđượccủaCụcthu ếHồChíMinh,cũngnhưnhữnghoạtđ ộ n g , n h ữ n g c h í n h s á c h c ầ n h o à n t h i ệ n đ ể N
N T t h ự c s ự đ ó n g v a i t r ò t r u n g t â m trongcáchquảnlýthuếtheo“địnhhướngngư ờinộpthuế”màCụcthuếthànhphốH ồ ChíMinhvàtoànngànhthuếtrêncảnướcquyếttâmth ựchiện.
Chương3:Môhìnhnghiêncứutácđộngquảnlýthuếvàquyđịnhthuếđếnchip hí tuânth ủcủacácdoanhnghiệp;
Môhìnhnghiêncứuvàcácgiảthuyết
Môhìnhnghiêncứu
Tổngquanlýthuyết vềcácyếutốtácđộngđế nchiphítuânthủthuếcủa doanhn ghiệpchothấycónhiềuyếutốtácđộngvàochiphítuânthủthuế,bêncạnhcácyếutốl iênquanđếnquyđịnhthuếnhư:mứcđộphứctạpcủaluật,tínhrõràng,nhấtqu án củaluật,tầ nsuấtthayđổicủaluậtthuế…;còncócácyếutốliênquanđếnquảnlýcủacơqua nthuếnhư:việcthôngtintuyêntruyềnvềluật,hìnhthứccungcấp dịchvụcôngcũng nhưđộrõràng,chínhxáctrongcâutrảlời,tínhđúnghạnkhigiảiquyếthồsơcủacôngchứcth uế…
Ngoàira,mộtsốđặcđiểmriêngcủadoanhn g h i ệ p nhưngànhnghềkinhdoanh,thờig iankinhdoanh,quymôkinhdoanhcủad o an h nghiệp… cũngcótácđộngđếnchiphítuânthủthuếcủadoanhnghiệp.
Tuynhiên,mụcđíchnghiêncứuchínhcủađềtàitậptrungnghiêncứutácđộngcủaq uảnlýth uếvàquyđịnhthuếđếnchiphítuânthủcủadoanhnghiệp,dođó,tácgiảch ỉ dùngcácđặcđiể mriêngcủadoanhnghiệpnhưlàcácbiếnkiểmsoát,đóngvaitr òthứyếutrongmôhình.Môhìnhnghiêncứuđượcđềxuấtnhưsau(Xemhình3.1):
Hình3.1:Môhìnhnghiêncứu(Nguồn:TácgiảxâydựngdựatrênnghiêncứucủaE i c h f e l d e r vàKe gels(2012)
SửdụngcùngphươngphápcủatácgiảEichfeldervàKegels(2012),xâydựngbiếnđạidiệ nđểkiểmsoáthiệntượngnộisinh,luậnvănnàysửdụngphươngphápbìnhphươngtốith iểuthôngthường(OLS)đểướclượngmôhìnhnghiêncứu.Phươngtrìnhhồiquytuy ếntínhlogaritcódạngsau:
(3.1)Trongđó:Y(biếnphụthuộc):LogaritchiphítuânthủthuếcủaDN Đánhgiá(biếnđộclập):7yếutốđánhgiávềquảnlýthuếcủacơquanthuếv à7yếutốđánhgiávềquyđịnhthuế từquanđiểmcủaNNT. Φ(biếnkiểmsoát):GồmcácthamsốvềDNnhưlogaritdoanhthu,DN
40 ngànhsảnxuấtxâydựng,DNvừavànhỏ,DNcósửdụngdịchvụmuan g o ài vềtưvấn–kếtoánthuế. ε:Phầndư,khônggiảithíchđượccủamôhình
Cácgiảthuyếtnghiêncứu
Giảthuyết1(H1):Quảnlýthuếcótácđộng đếnchiphítuânthủthuếcủadoanh ng hiệp.
Cácloạisốliệucầnthuthậpchonghiêncứu
Đểthựchiệnnghiêncứunày,luậnvănsửdụngphươngphápthuthậpthôngtinquađiềutrađ ểtiếnhànhkhảosátsựtácđộngcủaquyđịnhthuế,quảnlýthuếđếnchiphítuânthủthu ếcủaDN.
Cácloại số liệu cần thuthập cho nghiên cứu gồm:Một số thông tin chungvề doanhnghiệp;thờigianhaophívàcácchiphíbằngtiềncủadoanhnghiệpphụcvụ chomụcđíchthuế,tiềnlươngtrungbìnhcủatừngnhómngười(ứngvớitừngnhómvịt rí côngviệc)cóliênquanđếnthuế;cácđánh giávềquảnlýthuếvà cácđánhgiávềquyđịnhthuếdựatrênquanđiểmcủadoanhnghiệp.
Quytrìnhkhảosát
Thiếtkếbảngcâuhỏikhảosát
PhầnI:T h ô n g t in ch u n g củ a d o a n h n g h i ệ p : Ngà nh n g hề k in h d o a n h chí nh ; t h ờ i gi an h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h ; quym ô c ủ a d o a n h n g h i ệ p ; h ì n h t h ứ c h ạ c h t o á n c ủ a doanhnghiệp(độclậpp h ụ thuộc);doanhthucủanămvừaqua(năm2012)
Theocácnghiêncứucủa nước ngoàitrước đây,NNTthường cóxuhướngnhầm lẫn,họchorằngchiphítuânthủthuếbaogồmsốtiềnthuếphảinộp,vàtoànbộchiphíkếtoán (Trênthựctế- giảsửthuếkhôngtồntại,doanhnghiệpvẫnphảichitrảchiphíkếtoánnóichungvàchiph ílưutrữhồsơ–vìđâylàmộtphầnthiếtyếuđểg iú p hoạtđộngkinhdoanhđượchiệuquả.) Đểgiúpđối tượngkhảo sátphân biệtgiữachiphíbằngtiềndành chocác hoạtđộngli ênquanđếnthuếvàthờigiandànhchocáchoạtđộngkếtoán,bảngkhảo sátcócun gcấpmộtdanhsáchphânbiệtchiphítuânthủthuếvàchiphígâynhầmlẫnlàc h i phíthuế.Điềunàysẽhạnchếtốiđatácđộngcủachiphítuânthủkếtoánvàokếtquả khảosát.
Chiphínộibộ) Địnhlượnghaophíthờigiandànhchohoạtđộngtuânthủthuếđượcápdụngtheophươn gpháptiếpcậnbốnbướcđãđượcsửdụngrộngrãitrongcácnghiêncứucủaEvansvàcộn gsự(1996),ColmarBrunton(2005),CơquanthuthuếnộiđịaNewZ e a l a n d ( I n l a n d R e v e n u e 2 0 1 0 a ; I n l a n d R e v e n u e 2 0 1 0 b ) , S m u l d e r s v à c ộ n g sự( 2 0 1 2 ) , cụthểgồm:
42 Đểgiúpđốitượngkhảosátphânbiệtgiữathờigian dànhchocáchoạt độngliên quanđếnthuếvàthờigiandànhchocáchoạtđộngkhôngliênquanđếnthuế,bảngkhảo s átcócungcấpmộtdanhsáchphânbiệthailoạihoạtđộngnàyđểhạnchến hầ m lẫ n,hạnchếtácđộngsaivàokếtquảkhảosát.
Ngoài ra, vìmỗi sắc thuế khác nhau cóthờihạn lập và nộpbáo cáokhác nhau (theoth án g, theoquý,theonăm,theotừnglầnphátsinh),thôngtinthuthậpthống nhấtquyđổisốgiờbìnhquântheothángvànêuvídụhướngdẫncụthể:Đốivớiloạit huếđượcxửlýchỉmộtlầnhoặchailầnmộtnăm,cầnquyđổithờigiannàytrêncơ s ở h à n g tháng( víd ụ đ ố i v ớ i t h u ế T N D N ,n ế u d o a n h n g h i ệ p d ù n g 1 2 g i ờ đ ể quyếttoá nthuếTNDNcảnăm→sẽtínhlà1giờmỗitháng).
Chiphítuânthủthuếướclượngbằngthờigianđượcchitiếttheotừngloạithuế: ThuếGTGT,thuếTTĐB,ThuếTNCN,Thuếxuấtn h ậ p khẩu,Thuế,phíkhác.
Bước2:Yêucầucungcấpnhómvịtrícôngviệc(người)thamgiathựchiệncá ch o ạ t đ ộ n g t u â n t h ủ t h u ế n ộ i b ộ t r o n g c á c d o a n h n g h i ệ p ( C h ủ d o a n h n g h i ệ p , g iámđốc;kếtoántrưởng;thưký,quảnlý,kế toánviên,nhânviênmáytính,đốit ư ợ n g khác)vàthờigianmỗinhómngườidànhchocáchoạtđộngthuế.
Tổngthờigiancủađượcướclượngtrongbước1phảicó giátrịbằngđúngtổngthờig i a n ướclượngtrongbước2,dođóbảngkhảosátcũngcócâuhỏi thamvấnđểđốitượngđượchỏikiểmtralạikếtquảvàđiềuchỉnhlạitrongtrườnghợpcósaisót.
Bước3:Yêucầucungcấpgiátrịtiềnlươngthíchhợp(tiềnlươngtrungbìnhtheothá ng)chotừngloạingườithựchiệncáchoạtđộngtuânthủthuế(chủdoanhnghiệpgiá mđốc;kếtoántrưởng;kếtoánviên,đốitượngkhác).
Bước4 : Đ ị n hl ư ợ n g h a o p h í t h ờ i g i a n dà n h c h o h o ạ t đ ộ n g t u â n t h ủ t h u ế b ằ n g c á c h n h â n t ổ n g t h ờ i g i a n t u â n t h ủ ( g i ờ ) c ủ a t ừ n g n h ó m n g ư ờ i ( c h ủ d o a n h n g hi ệp giámđốc;kếtoántrưởng;kếtoánviên,đốitượngkhác…)vớichiph ítiềnlương(theogiờ).
PhầnIV:Đánhgiávềquảnlýthuếcủacơquanthuếvàđánhgiávềcácquyđịnhthuế:Dựavàot h ang đo Likert5cấpđộ,trongđóđánh giáloại1thểhiện“Hoàn t oà nđồngý”(Đá nhgiátíchcực)giảmdầnđếnloại5thểhiện“Hoàntoànkhôngđồngý”(Đánhgiátiêucực)
Phiếukhảosátsaukhithiếtkếxong,đượcdùngđểphỏngvấnthử10cánhân,baogồm:3cánbột huếcóchuyênmôntốtvà7DNđếnliênhệcôngtáctạiChiCụcthuếQuận10đểkiểmtravềhìnht hứcvàmứcđộrõràngcủacáccâuhỏi.Sauđó,phiếukhảosátđượchoànchỉnh(xemPhụlục3.1) vàđượcgởiđếncácDN.
Xácđịnhkíchthướcmẫuvàthangđo
Theotác giảNguyễn ĐìnhThọ(2011,trang 499)đã nêu,“kíchthướcmẫulàvấnđềcần quantâmkhisửdụngphântíchhồiquybội.Chọnk íchthướcmẫutronghồiquybộiphụthuộcnhiềuyếutốnhưmứcýnghĩa(significa ntlevel),độmạnhcủap h é p kiểmđịnh(powerofthetest),sốlượngbiếnđộclập… (Tabachnick&Fidell2 0 0 7 ) Mộtcôngthứckinhnghiệmthườngdùngđểtínhkíchthước mẫuchohồiquybộ inhưsau:n≥50+8p.Trongđó,nlàkíchthướcmẫutốithiểucầnthiếtvà plàsốl ư ợ n g biếnđộclậptrongmôhình”.
Vớisố biến độc lậpđưavào hồiquytrong nghiên cứu nàylà18,kích thướcmẫudựtínhnP0làphùhợp.
Thang đo chỉ số phúc lợi thuế bao gồm ba thành phần chính, được đánh giá qua 18 biến quan sát Thành phần đầu tiên liên quan đến quản lý thuế của cơ quan thuế, được đo bằng 7 biến quan sát Các yếu tố này phản ánh tính kịp thời trong việc thông tin và tuyên truyền, tính phù hợp trong cách hình thức cung cấp dịch vụ công, tính rõ ràng và chính xác trong câu trả lời của công chức thuế, tính đúng hạn trong việc trả kết quả hoặc hồ sơ, tính nhất quán không có mâu thuẫn trong câu trả lời của các công chức thuế, yêu cầu cung cấp thông tin khi cần thiết, và tính chuẩn xác cũng như công khai trong xử lý vi phạm của cơ quan thuế.
Thànhphầnthứhailàđánhgiávềcácquyđịnhthuếđượcđolườngbằng7biếnquansát,phảnánhtí nhđơngiản,dễ hiểu;tínhthíchứngvớitìnhhuốngkinhdoanh củadoanhnghiệp;tínhrõràng,nhấtquán;tínhcụthểhóa;tínhphùhợptrongtần suấtthayđổi,tínhhợplývềthờigianđểdoanhnghiệptìmhiểuvàthíchnghi(khic óthayđổi);thamkhảoýkiếndoanhnghiệp.
Thànhphầnthứbalàđặcđiểmcủadoanhnghiệpđượcđolườngbằng4biếnquansát,phảnánhmộ tsốđặcđiểmcủadoanhnghiệpnhưdoanhthunăm2012,DNkinhdoanhl ĩn h vựcsảnxuất– xâydựng,DNquymôvừavànhỏ,DNcósửdụngdịchvụtưvấn–kếtoánthuêngoài.
Chiphínộibộ:Quyđổithànhtiềnđốivớihaophíthờigiandànhchohoạtđộngtuânt h ủ thu ếbằngcáchnhântổngthờigiantuânthủ(giờ)củatừngnhómngười(chủdo an h nghiệpg iámđốc;kếtoántrưởng;kếtoánviên,đốitượngkhác…)vớichiph ítiềnlư ơng(theogiờ).Đểdơngiản,giảđịnhrằngtấtcảcácdoanhnghiệpđượck h ảo sátlàmviệ c8giờngày,mộttuầnlàmviệc6ngày,làmviệcđủ 12thángtrongn ă m 2012.
Trongđó:itươngứngvớitừngnhómvịtrícôngviệctrong doanhnghiệp ( Giámđ ố c , c h ủ d o a n h n g h i ệ p ; k ế t o á n t r ư ở n g ; k ế t o á n v i ê n h o ặ c c á c đ ố i t ư ợ n g kh ác )
Chiphímuangoài:Bằngtổngcácgiátrịmuangoài(baogồmdịchvụkếtoán– tưvấnthuêngoài,máymócthiếtbị,tàiliệuhọctập…liênquanđếnthuế)
Gởiphiếukhảosát
Dothờigianvàchiphínghiêncứucóhạn, kỹthuậtlấymẫuđượclựa chọntheop h ương phápphixácsuất,lấymẫuthuậntiện;phiếukhảosátđượcphátchodoanhnghiệp khihọđếnliênhệvớicơquanthuế.
1.000phiếu;đốitượnglàcácdoanhnghiệpthuộcvănphòngCụcthuế,ChiCụcThuếcácQuận 1,2,3,5,7,10,TânBình,TânPhú.
Trênphiếukhảosáttácgiảcóđịnhnghĩavàphânbiệtvềchiphítuânthủthuế(ngắngọn)giúpng ườitrảlờihiểuvấnđềmộtcáchđầyđủvàtoàndiệnhơn.Đồngthời,đểtăngđộtincậytrongkếtqu ảtrảlời,cácphiếukhảosátkhôngphảitrảlờitrựctiếpngaytạicơquanthuếmàđượcchuyểnchoDNcóthờigiannghiêncứutrảlờivàgởilạicơquanthuếnơiphátphiếukhảosát.
Nhậnkếtquảtrảlời
PhiếukhảosátthuvềđượccậpnhậtliêntụcvàotậptinMicrosoftExcel.Trongtrườnghợpphiế ukhônghợplệ(nhưtrảlờikhôngđầyđủcáccâuhỏi,bỏtrốngdữliệu,sốgiờkhôngthốngnhất ) sẽđượcloạingay.Đếnphiếukhảosátthuvềhợplệthứ500(thời
Xửlýdữliệu
SaukhinhậpdữliệutrênMicrosoftExcel,tácgiảxửlýsốliệuthônhưkiểmtratínhhợplýcủadữl iệu,kiểmtradữliệutrống(missingdata).CácdữliệuthuthậpđượcphântíchbằngphầnmềmSt ata11.0. Đểthuậntiệnchoviệccậpnhậtdữliệu,phântíchvàtrìnhbày,cácbiếnnghiêncứuđượcmãh óa(Xemphụlục3.2).
Kỹthuậtphântíchdữliệu
- Phântíchtácđộngriêngphầncủatừngbiếnquansát,sauđóphântíchtácđộngtừngthànhphầnqu ảnlýthuếvàquyđịnh thuếđếnchiphítuânthủthuếcủadoanhnghiệp;từđóđiềuchỉnhmôhìnhnghiêncứuphùhợp;
Phươngt r ì n h h ồ i quyđ ư ợ c đ ư ợ c ư ớ c lượngt h e o p h ư ơ n g p h á p b ì n h phươngt ố i thiểuthông thường(OLS) Dophươngsaithayđổilàmộtvấn đềliên quanđến việcướctínhchiphítuânthủthuế,tácgiảcósửdụngcáckỹthuậtvàkiểmđịnhgồm: Đ i ều chỉnhhiện tượng phươngsaithayđổi(heterokedasticityrobust);sửdụngnhânt ố phóngđạiphươngsai(VIF) đểkiểmtrahiệntượngđacộngtuyến;sửdụngbiếnđ ại d i ệ n (proxyv a r i a b l es ) đ ể k i ể m s o á t h i ệ n t ư ợ n g n ộ i s i n h ; s ử d ụ n g k i ể m địnhR a m s e y đểkiểmtrahiệntượngbỏ sótbiếntronghàmhồiquy.
Kếtluậnchương
Chương3đã tr ìn h bàyvềmôhìnhnghiên cứ uvớicác g iả thuyết,t h i ế t kếphiếu k h ảo sátđểthuthậpdữliệu.TừnhữngdữliệuthuthậpđượctheoquanđiểmNNT,việckiểm địnhnhữnggiảthuyếtđượcđặtra,cũngnhưnhữngbiệnphápthiếtthực,cụthểđểviệcquả nlýthuếcủacơquanthuếtheohướnggiảmnhẹgánhnặngtuânthủcủaNNTsẽđượctrình bàytiếptheotrongChương4.
Mộtvấnđềcơbảntrongđolườngchiphítuânthủlàđộtincậytrongsốliệukhảos át thuđư ợctừngườinộpthuế.“NhưTate(1988,tr.352)lậpluận,những ngườitrảlờicóthểphóngđạigánhnặngchiphítuânthủđểlàmtăngáplựclênbộmáychínhquy ền.Ngượclại,Klein-
Blenkers(1980),RametsevàPope(2002),Chittendenvàcộngsự(2005) tìmthấybằ ngchứngchoviệcđánhgiáthấpchiphítuânthủcủan h ữngngườiđượckhảosátvìhọk hôngnhớhếtgánhnặngchiphícủamình” 7
Dođócầngiảđịnhrằng,bộdữliệucủanghiêncứunàykhôngcóđánhgiáquácaom ộtcách có hệthống (hoặcđánhgiáquá thấpmộtcáchcóhệthống) đốivớichiphítuânthủthuếcủaNNT.
Cáckết quảhồiquycó thểbịsailệch(bias)bởimộtsốphiếu khảosátcóướclượngch i p h í t u â n t h ủq u á c a o h o ặcq u á t h ấp,c ò n đ ư ợ cg ọil à c á c q u a n s á t c á b i ệt(outliers).“Đâylàvấnđềđãđượcnhắcnhiềuởcácnghiêncứuvề chiphítuânthủthuế(Sandford1995,Evans2003,
VaillancourtvàClemens2008)” 8 Vìlýdođó,từb ộdữliệugồm500quansát,dựatheophươ ngtrìnhhồiquyxâydựngởmục3.1.1c hư ơ n g 3,tácgiảloạitrừ12trườnghợpcósốdưư ớclượngvượtquáhailầnđộlệchc h u ẩn( D ựat h e o p h ư ơ n g p h á p l o ạ it r ừc ủ aE i c h f e l d e r v à c ộ n g s ự , 2 0 1 1 ; E i c h f e l d e r vàKegels,2012).
Phântíchthốngkê
ChiphítuânthủthuếsovớingànhnghềkinhdoanhcủaDN
Ngànhchủyếu Sốquansát Trungbình Độlệchchuẩn Min Max
VớiđặcthùkinhdoanhcủacácdoanhnghiệptạiđịabànthànhphốHồChíMinh, cácdoanhnghiệpphầnlớnkinhdoanhlĩnhvựcthươngnghiệp- dịchvụ,dođósốquansátthuvềcũngtậptrungnhiềuởngànhnghềnày(chiếm60,45%mẫu).
Dựavàokếtquảthốngkêbảng4.1,ngànhsảnxuất– xâydựngcóchiphítuânthủt h u ế caonhấtsovớicácngànhnghềkhác,trungbìnhlà72tr iệuđồngnăm.Cóthểgi ảithíchnguyênnhânchiphítuânthủthuếcủangànhsảnxuất,xây dựngcaohơnso cácngànhnghềkháclàdođâylàngànhcóđặcthùsửdụnglaođộngnhiều( liênquanđếnthuếTNCNvàchiphítínhthuếTNDN),cácnguyênvậtliệuđầuvào,cácsản phẩmđầurađadạng,nhiềuchủngloạivàliênquanđếnnhiềumứcthuếsuấtGT G
Ngànhthươngnghiệp– dịchvụvàcácngànhkháccóchiphítuânthủthuếtươngđ ương,trungbìnhlà33→35tri ệuđồngnăm.
ChiphítuânthủthuếsovớithờigiankinhdoanhcủaDN
Bảng4.2:ChiphítuânthủthuếsovớithờigiankinhdoanhcủaDN(Đơnvịtính:triệuđồ ng)
Thờigiankinhdoanh Sốquansát Trungbình Độlệchchuẩn Min Max
Dựavàokếtquảthốngkêbảng4.2,nhậnthấytrongvòng10nămđầu,thờigian kinhdoanhcàngdàithìchiphítuânthủcàngcao.Đốivớinhómdoanhnghiệpcót h ờ i giankinhdoanhtừ5nămđến10năm,chiphínàygiatăngtừ42→51triệuđồngnămDN.Ch iphítuân t hủ c ó x uh ướ ng gi ảm đốiv ớ i doanhnghiệpcót hờ i g i a n kinhd oanhtrên10năm,trungbìnhlà50triệuđồngnămDN.
ChiphítuânthủthuếsovớiquymôcủaDN
Quymô doanhnghiệp Sốquansát Trungbình Độlệchchuẩn Min Max
Quymôdoanhnghiệptheothốngkêtrênchủyếudựavàotựđánhgiácủangười đượckhảosát.Vớisốliệunăm2012,phânloạinàydựavàosốlaođộngvàtổngng uồnvốn(tổngnguồnvốn tươngđươngtổngtàisản đượcxácđịnhtrong bảngcânđố i kếtoáncủadoanhnghiệp)chitiếttheotừngngànhnghềtheoquyđịnhtạiNgh ịđ ịn h5 6 2009CPngày3 0 6
Năm 2009, Chính phủ Việt Nam đã ban hành quy định mới nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là những người giữ vị trí kế toán trưởng và kế toán viên Kể từ năm 2008, Chính phủ thường xuyên đưa ra các nghị quyết và nghị định giảm thuế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ để tháo gỡ khó khăn Điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng nhận biết và tận dụng các chính sách ưu đãi, đồng thời số thuế thu nhập doanh nghiệp mà họ được giảm sẽ gắn bó chặt chẽ với quy mô hoạt động của họ.
Dựavàokếtquảthốngkêbảng4.3,vềsốtuyệtđốithìdoanhnghiệpcànglớn,chip h ítu ânthủcàngcao.Tuynhiên,sotỷtrọngchiphítuânthủvớidoanhthuthìkếtquảhoàntoàntr áingược(bảng4.4).
Quymô doanhnghiệp Sốquansát Trungbình Độlệchchuẩn Min Max
Doanhnghiệpnhỏ 234 0.27% 0.30% 0.45% 2.46% Đốivớidoanhnghiệplớn,chiphítuânthủchiếmtỷtrọng0.04%sovớidoanhthu, trongkhitỷtrọngnàylàt ừ0 1 7% đế n0 27 % đốivớidoanhnghiệp v ừa và nhỏ. Điều nàyhoàntoànphùhợpvớicáctàiliệunghiêncứutrướcđây(OECD,2001a,E v an s 2003,DeLucavàcộngsự,2007),chứngminhrằngchiphítuânthủcótínhl ũyth oáivàlàgánhnặngđốivớidoanhnghiệpnhỏ.
Thốngkêmôtảkếtquảđánhgiávềquảnlýthuếvàquyđịnhthuế
Dựa trên thang đo Likert 5 cấp độ, mức 1 thể hiện "hoàn toàn đồng ý" (đánh giá tích cực) và mức 5 thể hiện "hoàn toàn không đồng ý" (đánh giá tiêu cực) Tác giả thu được kết quả như sau (Xem bảng 4.5) Để dễ dàng quan sát trên đồ thị, tác giả gộp hai đánh giá "Hoàn toàn đồng ý" và "Tương đối đồng ý" thành đánh giá "Đồng ý"; gộp hai đánh giá "Tương đối không đồng ý" và "Hoàn toàn không đồng ý" thành đánh giá "Không đồng ý" như thể hiện ở hình 4.3.
Biếnquansát toàn đối đồngý đồngý ýkiến
Quansáthình4.3,tathấyđốitượngđượckhảosátđánhgiácaonhấtvềtính kịpt hờitrongviệcthôngtintuyêntruyền(76.43%),kếđếnlàtínhphùhợpcủacáchìnht h ứ c cungc ấpdịchvụcôngsovớin h u c ầ u củad o a n h n g h i ệ p ( 7 3 1 6 % ) , vàtính chuẩnxác,côngkhaitrongxửlýviphạmcủacơquanthuế(67.83%).
Nhữngđánhgiá“khôngđồngý”cótỷtrọngcaothểhiệncácmặttồntại,còngâyp h iề n hàchodoanhnghiệpthểhiệnởtínhkhôngnhấtquán,mâuthuẫntrongcâutrảlờicủacáccôn gchứcthuếởcácbộphậnkhácnhau(41.19%),việccơquanthuếyêucầudoanhngh iệpcungcấpthôngtinkhikhôngcầnthiết(28.48%),vàcòntìnhtrạngcôngchứcthuếđưacâ utrảlờikhôngrõràng,chínhxác(24.59%).
DựatrênthangđoLikert5cấpđộ,vớimức1thểhiệnmứcđộ“hoàntoànđồngý”(đánhg iá tích cực)mức 5 thể hiệnmứcđộ “hoàn toàn khôngđồngý”(đánh giá tiêucực),tácgiảthuđượckếtquảnhưsau(xembảng4.6).
KhôngBiến quansát toàn đối ýkiến đồngý đồngý
Để dễ dàng quan sát trên đồ thị, tác giả đã gộp các đánh giá “Hoàn toàn đồng ý” và “Tương đối đồng ý” thành “Đồng ý”, trong khi “Tương đối không đồng ý” và “Hoàn toàn không đồng ý” được gộp thành “Không đồng ý” Đối tượng khảo sát cho thấy sự đồng thuận cao về mức độ cụ thể hóa thành phần biểu mẫu, thời hạn khai nộp thuế, và thời gian lưu trữ hồ sơ (68.85%), cũng như khoảng thời gian hợp lý để doanh nghiệp tìm hiểu và thích nghi khi có thay đổi về quy định thuế (49.59%) Đối với quy định thuế, các ý kiến “Không đồng ý” chiếm tỷ trọng cao, thể hiện những yếu tố khó khăn cho doanh nghiệp như tần suất thay đổi chưa phù hợp.
45 08 %) , c h ư a t h í c h ứn g v ớ i hầ u h ế t các t ì n h h u ố n g ki nh d oa n h c ủ a d oa n h n g hi ệp ( 4 0 5 7 % ) , v à c ò n t ì n h t r ạ n g quyđ ịn h t h u ế c h ư a đ ư ợ c t h a m k h ả o ý k i ế n doanhnghiệpmộtcáchrộngrãitrướckhibanhànhhoặcthayđổi(38.73%).
Sosánhkếtquảđánhg iá vàquyđịnhthuế(hình4.5),n h ậ n thấyđốitượng đượck hảosátđánhgiácaohơnvềphíaquảnlýthuế,điềunàycũngđượcxemnhưlàsựghinhậnc ủadoanhnghiệpđốivớinỗlựccảicáchhànhchính,đồnghànhvàhỗtrợNN T củaCụcthuế vàcácChicụcthuếtrênđịabànthànhphốHồChíMinhthờigianvừaqua.
Kiểmđịnhsơbộ
Kếtquảkiểmđịnhbằnghồiquytươngquanriêngphầntừngbiếnquansát 58 4.2.2 Kếtquảkiểmđịnhbằnghồiquythànhphần
Hệsố hồi quy (thốngkêt) Đánhgiávề quyđịnh thuế
Biếnphụthuộc:lôgaritcủachiphítuânthủ;thốngkêttrongdấungoặcđơn;******chỉmứcýnghĩa1 % , 5%,10%. Ướclượngđãđượcđiềuchỉnhhiệntượngphươngsaithayđổi(heteroskedasticity-robust e st i m at or )
Theodựkiến,cómốitươngquancùng chiềugiữamỗibiến đánhgiávàchiphítuânthủthuếcủadoanhnghiệp.Tuynhiên,cũngcósựkhácbiệtmạnhmẽ giữahệsốhồiquycủacácbiến.Đối vớicácđánhgiáquảnlýthuế, từngbiếnđềucóýnghĩathốngk ê ởmức1%
(độtincậy99%),hệsốxácđịnhR 2của từngbiếndaođộngtrongkhoảngt ừ 0 , 4 5 1đ ế n 0 4 9 1 , c h o thấymỗib i ế n đ ộ c l ậ p g i ả i t h í c h đ ư ợ c k h o ả n g 45,1%đến 49,1%phươngsaicủabiếnphụthuộc.Tươngtự,đốivớicácđánhgiáquyđịnhthuế, mỗibiếncũngđềucóýnghĩathốngkêởmức1%
(độtincậy99%),hệsốxácđịnhR 2c ủ a từngbiếndaođộngtrongkhoảngtừ0,437đến0.48,ch othấymỗibiếnđộclậpgiải thíchđượckhoảng43,7% đến48,0%phươngsai củabiếnphụthuộc.
Kếtquảhồiquytươngquanriêngphầnnhưtrênchưađủcơsởđểbácbỏsựcómặtcủa từng biến;haynóicách khác, các biến nêu trên đủ điềukiện để tiếptục đưa vàohồiquygộptừngthànhphầnquảnlýthuếvàquyđịnhthuế.
4.2.2.1 Kếtquảkiểmđịnhbằnghồiquythànhphầntheo5mứcđánhgiáthangđoL ik er t( T ừ môh ì n h 1 đ ế n m ô h ì n h 3 b ả n g 4 8 ) : C á c môh ì n h đ ề u c ó v ớ i mứcý nghĩa p=0.000,hệ sốxác địnhR 2d a o đ ộ n g t ừ có giátrị là0.514 đến0.593chothấymôhìnhcóđộphùhợpđạtyêucầu;cácbiếnđộclậpgiảithíchđượctừ5 1,4%đến59.3% p h ư ơ n g s a i c ủ a b i ế n p h ụ t h u ộ c K i ể m t r a g i ả t h i ế t h ồ i q u y c h o thấyh i ệ n tư ợng đa c ộ n g tu yế n ( m u l t i c o l i n e a r i t y ) k h ô n g b ị v i p hạm ( x e m chi t i ế t V I F từ ng biếntạiphụlục4.2).Đốivớithànhphầnquảnlýthuế(môhình1), có4biếncóýn gh ĩa thốngkêgồm:QL_Kịpthời,QL_Phùhợp,QL_Khôngmâuthu ẫn,QL_Yêu cầuthôngtin.Đốivớithànhphầnquyđịnhthuế(môhình2),chỉcómộtbiếncóýnghĩath ốngkêlà“QĐ_ThamkhảoDN”.Khigộpthànhphầnquảnlýthuếvàquyđịnhthuếvà ocùngmôhình(môhình3),có6biếncóýnghĩathốngkêlàQL_Kịpthời;QL_Yêucầut hôngtin;QĐ_Nhấtquán;QĐ_Cụthểhóa;QĐ_Khoảngdừng;“QĐ_ Th am khảoDN”.
(8.92) (8.76) (9.55) (11.46) (10.92) (12.20) Biếnphụthuộc:Lôgaritcủachiphítuânthủ.Thốngkêttrongngoặcđơn;Ướclượngđãđượcđiềuchỉnh phươngsaithayđổi( heteroskedasticity-robustestimator);***/**/
Likert(1tíchcực,5tiêucực);môhình4đến6sửdụngbiếngiảvới giátrị1 cho cácđánh giá tiêu cực (4,5)
Theomôhìnhbanđầu,nghiêncứunhậndiệntácđộngcủatừngthànhphầnquảnlýt h u ế vàq uyđịnhthuếđếnchiphítuânthủ.Dođó,tacóthểthamkhảovềdấuvàmứcýnghĩacủa môhình1vàmôhình2đểrútramộtsốnhậnxétnhưsau:
- Biến“QL_Yêucầuthôngtin”(Cơquanthuếchỉyêucầucungcấpthôngtinphụcvụ q u ả n lýt h u ế k h i c ầ n t h i ế t ) v ớ i ý n g h ĩ a t h ố n g k ê ở mức1%c h o thấyd o a n h ng hi ệp đ á n h g i á đâylàyếut ố q u a n t r ọ n g ả n h h ư ở n g đ ế n c h i p h í t u â n t h ủ t h u ế T h ô n g tincơquanthuếyêucầucungcấpcàngnhiều,chiphítuânthủcủadoanhnghiệp cànggiatăng.Dođó,đểgiảmthiểuchiphítuânthủ,cơquanthuếphảiđảmb ả o thôngtinyê ucầucungcấpkhôngtrùngl ặp, loạibỏyêucầungườinộpthuếcungcấpcácthôngt inkhôngcầnthiếtvàkhôngsửdụngđến.
NhữnghànhđộngcụthểvàthiếtthựcđãđượcngànhthuếnóichungvàCụcthuếthà nhphốHồChíMinhnóiriêngthựchiệntrongthờigiangầnđâycóthểkểđếnn h ư : Rà soátbộthủtụchànhchínhthuếnhằmloạibỏmộtsốmẫubiểukhôngcầnthiết,giảmtầns uấtkhaithuếđốivớidoanhnghiệpvừavànhỏ…
- Biến“QL_Khôngmâuthuẫn”(Câutrảlờicủacáccôngchứcthuế- ởcácbộphậnkhácnhau- lànhấtquán,khôngcómâuthuẫn)cóýnghĩathốngkêởmức1%chothấydoanhnghiệpđán hgiáđâycũnglàyếutốquantrọngảnhhưởngđếngánhnặngtuânthủthuế.Thựctếrằngluậtt huếvàcácvănbảnhướngdẫn- ởcácnhiềunướcđangpháttriểnnóichungvàtạiViệtNamnóiriêng– còntìnhtrạngthiếuthốngnhất,hoặctrongluậtcónhữngquyđịnhchưarõràng;cóth ểhiểuvàdiễngiảitheonhiềucáchkhácnhau,tùytừngcơquanthuế.
LuậtQuảnlýthuếxâydựngtrênmôhình4chứcnăng,NNTtrongquátrìnhthựchiện nghĩavụtuânthủthuếcủamìnhphảitiếpxúcvớinhiềucôngchứckhácnhau,t ạ i n h ữ n g p h ầ n h à n h c ô n g v i ệ c k h á c n h a u B ê n c ạ n h đ ó , cácq u y đ ị n h v ề thuết h ư ờn g xuyênthayđổi,trongkhimộtsốcôngchứcthuếcònthiếunghiêncứudẫn
62 đếnviệchướngdẫnthựchiệnkhácnhauchocùngmộttìnhhuống.Nếucáchgiảith ích củamỗicôngchứccómâuthuẫn,khôngnhấtquánvớinhausẽkhiếnNNThiể usaivấnđề,phảiđilạinhiềulần,phảichỉnhsửahồsơnhiềulần,chiphítuânt hủ sẽt ăngcao.NNTcócảmgiácbịphiềnhà,khônghàilòngvớichấtlượngphụcv ụcủ a c ô n g c h ứ c t h u ế, đ á n h g i á t h ấ p c h ấ t l ư ợ n g q u ả n l ý thuế.N g ư ợ c l ạ i , t r o n g trườnghợp côngchứcthuếđượcnghiêncứuluậtvàthảoluậnhướnggiảithíchcũngnhư giảiquyết,xửlývấ nđềmộtcáchnhấtquán,khôngcómâuthuẫnsẽgiúpgiảmg á n h nặngtuânthủcủadoanhn ghiệp,chấtlượngquảnlýthuếcũngđượcđánhgiátíchcực.Dođó,ngànhthuếcầnchu ẩnhóacácthủtụctrêntoànquốcđểtránhcáccơ quanthuếvậndụngvănbảnluậtkhácnhau
- Biến“QL_Phùhợp”(Cáchìnhthứccungcấpdịchvụcôngcủacơquanthuếphùh ợ p với nhucầucủadoanhnghiệp)cóýnghĩathốngkêởmức5%chothấydoanhn g h i ệp đánh giáđâycũng làyếutốquan trọngảnh hưởng đếnchi phítuân thủ thuế.Dođó,cácdịchvụtuyêntruyền,hỗtrợNNTthôngqua“Trungtâmmộtcửa”t ạicáccơquanthuế- đảmbảorằngcácdịchvụluôncósẵnbấtcứkhinàovàbấtcứlúcnào
NNTcần,thôngquanhiềuhìnhthứcphùhợpvớinhucầucủadoanhnghiệp(tưvấntrựctiếp,t ưvấnquađiệnthoại,tưvấnquamạng,trảlờibằngvănbản…)k h ô n g chỉtạođiềuk iệnthuậntiệnvàdễdàngchoviệctuânthủcủaNNTmàcònl à mgiảmđángkểgánhnặn gchiphícủahọ.
- Biến“QL_Kịpthời”(Việcthôngtin,tuyêntruyềncácquyđịnhthuếđượcthựch i ệ n kịpthời)cóýnghĩathốngkê10%- chothấybiếnnàycótácđộngđếnchiphít u ân thủcủadoanhnghiệp.Rõràngviệcthôngt in,tuyêntruyềncácquyđịnhthuếđ ư ợ c thựchiệnkịpthờitừdịchvụhỗtrợcủacơquan thuếsẽgiúpDNgiảmgánhnặngtìmkiếm thông tin vềquyđịnh củaluậtthuếtừcácnguồn khác(nhưthông tinp h ả i trảtiềnđượccungcấptừluậtsư,hoặctưvấnthuếcủacácđạilýthuế).
Kếtquảhồiquychothấy,cácbiến cònlại khôngcóýnghĩathốngkêtrongmôhình( b i ế n “QL_Rõràng”-
Côngchứcthuếtrảkếtquả(hoặcđưaracâutrảlời)đúngthờihạn,biến“QL_Xửl ýviphạm”-Cơquanthuếxửlýviphạmchuẩnxácvàcôngk hai)
Theokếtquảhồiquy,chỉcóbiến “QĐ_Thamkhảodoanhnghiệp”cóýnghĩa thốngkê,6biếncònlạitrongmôhìnhkhôngcóýnghĩathốngkê.Điềunày cầnphảixemxétcẩntrọng.
Biến“QĐ_Thamkhảodoanhnghiệp”(Quyđịnhthuếđượcthamkhảoýkiếndoanhnghiệpt rướckhibanhànhhoặcthayđổi- mứcýnghĩa1%).Rõràngkhiđốimặtvới t h ự c t r ạ n g L u ậ t t h u ế p h ứ c t ạ p , cò n n h i ề u vă n b ả n h ư ớ n g d ẫ n t h i ế u t í n h n h ấ t quán, doanhnghiệprấtmongmuốnđược thamkhảoýkiến,đượcđónggóptrướckhicónhữngthayđổitrongcácchínhsáchvàthủ tụcquantrọngvềthuế.Khiđượcthamkhảovàphátbiểuchínhkiếncủamình,NNTsẽdễdàn gchấpnhậnnhữngđổim ới vềquyđịnh,cũngnhưcónhữngứngphóphùhợpđểgiả mthiểugánhnặngtuânthủcủamình.Việcthamkhảoýkiếncácdoanhnghiệpnhỏlàrấtqua ntrọngđểđ ảmbảorằngviệcthiếtkếchínhsáchthuế,phápluật,hệthốnghànhchín hvàtàiliệuhỗtrợphùhợpvớinhucầucủadoanhnghiệpnhỏ.
Vềmặtlýthuyếtkinhtế,tathấygiữaquyđịnhthuếvàquảnlýthuếcómốitươngquanchặ tchẽvớinhau.Khiquyđịnh thuếrõ ràng,đơngiảnthìquản lýthuếsẽhiệuq u ảvàminhbạch,thúcđẩyđượctuânthủtựnguyện.Ngượclại,khiquyđịnh thuếp h ứ c tạp,khôngrõràngthìquảnlýthuếsẽkémhiệuquảvàgâykhókhănchocả c ô n g chứcthuếlẫnNNT.
Khi xem xét mối tương quan giữa các biến độ lập thành phần quản lý huế và thành phần quy định thuế, có thể thấy rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa các biến Cụ thể, hệ số tương quan giữa biến “QL_Không mâu thuẫn” và biến “QĐ_Thích ứng” là 0.7073; giữa biến “QL_Không mâu thuẫn” và biến “QĐ_Tần suất thay đổi” là 0.7028; giữa biến “QL_Không mâu thuẫn” và biến “QĐ_Khoản dùng” là 0.6788; và giữa biến “QL_Đúng hạn” và biến “QĐ_Cụ thể hóa” là 0.7115 Những hệ số này cho thấy sự liên kết mạnh mẽ giữa các yếu tố trong quản lý và quy định thuế.
4.2.2.2 Kếtquảkiểmđịnhbằnghồiquythànhphầntheotheobiếngiả Đểgiảmbớtmốitươngquangiữacácbiếnđộclập,tácgiảdùngphươngphápbiếnđổisốli ệubằngcáchsửdụngbiếngiả(dummyvariables)trongmôhìnhmởrộng(mô hình4tớ imôhình6trongbảng4.8).Cácbiếngiảđượcgángiátrịlà1trongtr ư ờn g hợpđánhgiá tiêucực–mức4hoặc5 ởthangđoLikert.
Các mô hình đều có mức ý nghĩa p = 0.000, với hệ số xác định R² dao động từ 0.571 đến 0.663, cho thấy mô hình có độ phù hợp đạt yêu cầu Các biến độc lập giải thích được từ 57.1% đến 66.3% phương sai của biến phụ thuộc Nhìn chung, hệ số hồi quy cao hơn và số biến có ý nghĩa thống kê nhiều hơn khi so sánh kết quả hồi quy của mô hình mở rộng với kết quả hồi quy các mô hình trước Kiểm định VIF cũng ghi nhận mức độ độc lập tuyến tính có thuhẹp.
Trong nghiên cứu về tương quan giữa chi phí tuân thủ thuế và thông tin đánh giá, cần lưu ý rằng dữ liệu thu được từ khảo sát có thể dẫn đến những giá trị tự đánh giá không chính xác Việc người nộp thuế có chi phí tuân thủ cao có thể dẫn đến những đánh giá tiêu cực đối với cơ quan thuế Để khắc phục hiện tượng nội sinh trong kinh tế lượng, có thể áp dụng hai phương pháp: sử dụng biến đại diện và sử dụng biến công cụ (IV-estimator) để nhận diện quan hệ nhân quả Phương pháp thứ hai yêu cầu biến công cụ phải liên quan đến tham số giải thích hiện tượng nội sinh, nhưng không liên quan đến biến phụ thuộc, tức là chi phí tuân thủ thuế Do dữ liệu thu thập và thời gian quan sát hạn chế, tác giả đề xuất xây dựng biến đại diện cho cả hai ảnh hưởng nhân quả trong bước tiếp theo.
Kiểmđịnhbằngbiếnđạidiệntrungbìnhkhôngtrọngsốvàtrungbìnhcótrọng số 65 1 Biếnđạidiệntrungbìnhkhôngtrọngsố
Biếnđạidiệntrungbìnhcótrọngsố
Biến "Trung bình có trọng số" được tính dựa trên trung bình có trọng số của 7 biến quan sát trong từng thành phần Đối với thành phần quản lý thuế, các tham số được sử dụng là trọng số tham khả từ hệ số hồi quy của mô hình 1 trong bảng 4.8, cộng thêm tất cả hệ số với 0.084 để có các trọng số không âm Tương tự, đối với thành phần quản lý thuế, các tham số sử dụng là trọng số tham khả từ hệ số hồi quy của mô hình 2 trong bảng 4.8, cộng thêm tất cả hệ số với 0.0026 để có các trọng số không âm Biến "Trung bình có trọng số" sẽ giải thích mức tác động khác nhau của những biến khác nhau đến chi phí tuân thủ thuế, đặc biệt là các biến có ý nghĩa thống kê và có hệ số tương quan cao trong mô hình, ví dụ biến "QL_Không mâuthuẫn" và biến "QL_Yêu cầu thông tin" trong mô hình 1.
Biến“Trungbìnhcótrọngsố”sẽluônluônthấphơnbiến“Trungbìnhkhôngtrọngs ố ” n ếu và chỉnếu những biếncóýnghĩa thống kêđượcđánhgiá tích cựchơnmứctrungbình.
Biếntỷlệ
Biến“Tỷlệgiữatrungbìnhcótrọngsốtrêntrungbìnhkhôngtrọngsố”(sauđâygọitắt làbiến“T ỷlệ”),đượctínhbằngtỷlệgiữatrungbìnhcótrọngsốtrêntrungbìnhkhôngtrọngsố- làbiếnđạidiệndùngđểđolườngquanhệnhânquả.
Trong một nghiên cứu khảo sát với 7 biến về quản lý thuế, giả sử tất cả các đánh giá đều đạt mức 5, cả "trung bình không trọng số" và "trung bình có trọng số" đều bằng 5, và tỷ lệ là 1 Khi đó, thông tin thu được chỉ được tóm gọn bởi một giá trị duy nhất, do đó không đủ cơ sở để kết luận rằng những đánh giá này bị tác động bởi quản lý thuế hay bị ảnh hưởng bởi chi phí tuân thủ thuế.
Trong trường hợp (b), nếu có đánh giá tích cực (mức 1) về "QL_Yêu cầu thông tin" và đánh giá tiêu cực (mức 5) cho tất cả các mức khác, có thể khẳng định rằng sự khác biệt giữa hai mức đánh giá được tạo ra bởi chất lượng quản lý thuế Dựa trên biến "tỷ lệ", chúng ta có thể xem xét sự tác động của chất lượng quản lý thuế đến chi phí tuân thủ của người nộp thuế (NNT) Cụ thể, chất lượng quản lý thuế của cơ quan thuế đã gây ra sự khác biệt giữa hai mức đánh giá nêu trên, với các chỉ số "trung bình không trọng số" là 4.4286, "trung bình có trọng số" là 4.0310 và "tỷ lệ" là 0.9102.
1) Mứcđánhgiátrungbìnhkhôngtrọngsố(=4.4286)caohơnsotrungbìnhthangđo Likert-ngụýchiphítuânthủcaohơn(nhânquảđảongược).
2) Kếtquảđánhgiácủabiến“Yêucầuthôngtin”(cóýnghĩathốngkê)đượcđánhg iá ca ohơnmộtsốbiếnkhác(khôngcóýnghĩathốngkê)chothấyquảnlýthuế(củacơq uanthuế)đượcđánhgiálàthânthiệnvớiNNT.
3) Theophântíchsơ bộtrongmục 4 2 2 1, b i ế n “ QL_Yêucầuthôngtin”là một trongnhững biến rấtquantrọngliênquan đến chi phítuân thủ Vì thế, đánhgiá tíchc ự c đốivớibiến“QL_Yêucầuthôngtin”sẽlàmgiảmgánhnặngchiphí(quanhện hân q u ả ) Đ ố i v ớ i n h ữ n g b i ế n k h ô n g c ó ý n g h ĩ a t h ố n g k ê t r o n g môh ì n h ( n h ư “QL_Rõràng”,“QL_Đúnghạn”,“QL_Xửlýviphạm”),kếtquảđánhgiátíchcựch a y tiêucựcchỉcótínhchấtthamkhảo.Do đó,tácđộngcủaquảnlýthuế(hoặcquyđịnhthuế)sẽlàmtănghay giảm chiphítuânthủcóthểxem xétmộtcáchtổngquátb ằn gbiến“tỷlệ”.
Kếtlu ận, biế n “tỷlệ”là biế nđ ạ i d iệ nt ốtc ho qu an hện hân q uả , tr on gk hi b i ế n
“trungbìnhkhôngtrọngsố”làbiếnđạidiệnchoquanhệnhânquảđảongược. Đểđánhgiámốiquanhệnhânquảvànhânquảđảongượctácđộngđếnchiphítuânthủthuế,chún gtasửdụngcùngmộtphươngphápđolường-tỷlệcủatrungbìnhcót r ọ ng số trên trungbìnhkhông trọng số; và trungbình không trọngsố-đối vớitừngthànhphầnthangđo(đánhgiávềquảnlýthuếvàđánhgiávềquyđịnhthuế).
Thamsố Trungbình Độlệch chuẩn Giátrịn hỏnhất Giátrịl ớnnhất
Vềtổngquát,nhữngđánhgiávềquyđịnhthuếcótrungbìnhcaohơnsovớinhữngđ á n h giáv ềquảnlýthuế;hàmýNNTđánhgiáquyđịnhthuếíttíchcựchơnsovớiq u ả n lýthuế.
Trong thang đo thànhphần quảnlý thuế,tỷlệcác đánhgiá vềquảnlý thuếcótrungb ìn hlớn hơn1.Điềunàyngụýrằngnhữngbiến liênquanđếnchiphí tuânthủthuế(“QL_Yêuc ầ u t h ô n g t i n ” , “ QL_Khôngm â u t h u ẫ n ” , “ QL_Ph ùh ợ p ” , “ QL_Kịpt h ờ i ” ) bịđánhgiátiêucựchơncácbiếncònlại(“QL_Rõràng”,
Tươngtự,trongthangđothànhphầnquyđịnhthuế,tỷlệcácđánhgiávềquyđịnhthuếcũn gcótrungbìnhlớnhơn1.Điềunàyngụýrằngbiếnliênquanđếnchiphítuânthủthuế(“QĐ_Thamkhảodoanhnghiệp”)bịđánhgiáthấphơncácbiếncònlại.
Kiểmđịnhbằngbiếnđạidiện
Baogồmcácthamsốxácđịnhtrongmôhìnhhồiquyđượcxâydựngnêutrên,giảthuyếtxâ ydựngởmục3.1.1chương3đượcđiềuchỉnhnhưsau:
Giảthuyết1(H1):Quảnlýthuế(thôngquabiếnđạidiện“tỷlệQLT”)cótácđộngv àcóýn ghĩađếnchiphítuânthủthuếcủadoanhnghiệp (quanhệnhânquả).
Giảthuyết2 (H2):Quyđịnh thuế(thông qua biến đại diện“tỷlệQĐT”)có tác độngv à cóýnghĩađếnchiphítuânthủthuếcủadoanhnghiệp(quanhệnhânquả).
Giả thuyết 3 (H3) cho rằng chi phí tuân thủ thuế, thông qua đại diện “trung bình QLT” và “trung bình QĐT”, có tác động đến các đánh giá về quản lý thuế của cơ quan thuế cũng như các đánh giá về quy định thuế Để đạt được kết quả tương tự với mô hình đã xây dựng ở phần 3, tác giả vẫn sử dụng phương trình 3.1 (chương 3) với các biến kiểm soát không thay đổi, áp dụng phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu thông thường (OLS) có điều chỉnh phương sai thay đổi Tuy nhiên, biến phụ thuộc không chỉ là tổng chi phí tuân thủ mà còn xem xét chi tiết đến chi phí tuân thủ từ ngoài và chi phí tuân thủ nội bộ Tác giả sử dụng thang đo logarithmic để thu hẹp các đại lượng về phạm vi nhỏ hơn, giảm độ biến thiên của dữ liệu.
Vấnđềđặtralà,việcgiảithíchdựatrêncáchệsốhồiquyướclượngđượctừcácthams ố“Tỷlệ” (dùngđể xác định quanhệnhân quả) thì không đơngiản Hơn nữa,n g o à i dấuvàýnghĩathốngkê,hệsốhồiquythuđượcdựatrêntỷlệtrungbìnhcủathang đoLikertchưathểhiệnđượcgiátrịđịnhlượngcụthể.
9 Để tránhgiátrịbịbỏsóttrongdữliệu(missingvalues),trướckhithựchiệnlấylogaritcủacácb i ếnchiphítuân thủmuangoàivàchiphítuânthủnộibộ,tácgiảcộngthêm1 đốivớicácgiátrịb ằ n g 0 củamỗibiếnnày.
70 Đểcóđượchệsốvớimộtgiátrịđịnhlượng,tácgiảxácđịnhmôhìnhthaythế(môh ì n h 10đế nmôhình12),sửdụngbiếngiảthaythếnhậndạngquanhệnhânquả.
Biến giảnhậngiá trịlà1nếutỷlệtương ứng(củamộtngười trả lờikhảo sát)là caohơnsovớitỷlệtrungbìnhcộngthêmđộlệchchuẩn(xembảng4.9).Cáckếtquả hồiquycuốicùngđượctrìnhbàyởbảng4.10.
(1.21) (-3.60) (1.92) (8.22) (-1.30) (5.67) Biếnphụthuộc:Lôgaritcủachiphítuânthủ.Thốngkêttrongngoặcđơn;Ướclượngđãđượcđiềuchỉnhp h ư ơ n g saithayđổi( heteroskedasticity- robustestimator);******chỉmứcýnghĩa1%, 5%,10%.Môhình7đến9dựatrênđịnhnghĩatổngquátvềbiếntỷ lệ;môhình10đến12dựatrêncácbiếngiảvớigiátrịb ằ n g 1nếutỷlệ>(tỷlệtrungbìnhmẫu+độlệchchuẩn)
Kết quảhồiquydựa trên biến đạidiện, vớimứcý nghĩa p=0.000, hệsố xác địnhR 2c ó giátrịdaodộngtừ0.213đến0.567chothấytừngmôhìnhcóđộphùhợpđạtyêucầu;c ácbiếnđộclậpgiảithíchđượctừ21,3%đến56,7%phươngsaicủabiếnphụthuộctrongtừ ngmôhình.
Xemphụlục4.5).Kếtquảk iểm địnhRamseychothấymôhình8,môhình9,môhình12cóprob>5%chưacócơsởkếtluậncácmôhìnhtrêncósótbiến,dođóướclượngđượcxe mlàvững;riêngmôhình7,môhình10,môhình11cóprob