1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam luận văn thạc sĩ

77 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Lên Thương Mại Quốc Tế Của Việt Nam
Tác giả Trần Thị Tuyết Anh
Người hướng dẫn GS.TS. Trần Ngọc Thơ
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2013
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 718,61 KB

Cấu trúc

  • 1. GIỚITHIỆUCHUNG (10)
    • 1.1 Biếnđộngtỷgiá (12)
    • 1.2 Cáncânthươngmại (16)
    • 1.3 Lýthuyếtvềmốiquanhệgiữatỷgiávàhoạtđộngthươngmạiquốctế (17)
  • 2. TỔNGQUANTÀILIỆUNGHIÊNCỨU (20)
  • 3. PHƯƠNGPHÁPTHỰCNGHIỆM (24)
    • 3.1 Xâydựngmôhìnhnghiêncứu (24)
    • 3.2 Dữliệuvàphươngphápnghiêncứu (26)
    • 3.3 Ướclượngbiếnđộngtỷgiá (26)
      • 3.3.1 Kiểmđịnhtínhdừngcủachuỗibiếnđộngtỷgiátheongày (26)
      • 3.3.2 ƯớclượngcácthamsốcủamôhìnhARIMA (28)
      • 3.3.3 ƯớclượngmôhìnhARCH,GARCH (33)
    • 3.4 Ướclượngphươngtrìnhthươngmại (35)
    • 4.1 Kếtquảướclượngphươngtrìnhxuấtkhẩutổnghợp (37)
    • 4.2 Kếtquảướclượngphươngtrìnhnhậpkhẩutổnghợp (39)
    • 4.3 Phântíchmôhìnhxuất,nhậpkhẩucủamộtsốmặthàngchủyếu (42)
    • 4.4 Phântíchdữliệuquốcgiasongphương (45)
  • 5. KẾTLUẬN .............................................................................................................45 TÀILIỆUTHAMKHẢOPHỤL (56)

Nội dung

GIỚITHIỆUCHUNG

Biếnđộngtỷgiá

Biến động tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng lớn đến khối lượng thương mại quốc tế Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự biến động này làm tăng rủi ro cho các nhà kinh doanh, dẫn đến việc giảm sút thương mại nước ngoài Khi tỷ giá hối đoái không thể dự đoán trước, điều này tạo ra sự không chắc chắn về lợi nhuận, từ đó làm giảm lợi ích của thương mại quốc tế Rủi ro tỷ giá thường không được bảo hiểm đầy đủ, vì không phải tất cả các doanh nghiệp đều tham gia thị trường kỳ hạn Ngay cả khi bảo hiểm rủi ro được thực hiện, vẫn tồn tại những hạn chế và vấn đề chi phí Các lý thuyết gần đây cũng cho thấy tỷ giá có thể có tác động tích cực lẫn tiêu cực đối với thương mại DeGrauwe (1988) nhấn mạnh rằng sự bất định của tỷ giá ảnh hưởng đến xuất khẩu và mức độ rủi ro Các mô hình lý thuyết hiện nay cho thấy rằng sự gia tăng tính bất định trong biến động tỷ giá có thể ảnh hưởng đáng kể đến thương mại quốc tế, đặc biệt là khi chi phí liên quan đến giao dịch quốc tế là đáng kể.

Cùngvớisựpháttriểncủahệthốngtỷgiáthếgiới,kểtừsaucuộccảicáchlớnvàonăm1 9 8 9 , hệthố ngtỷgiáhốiđoáiởViệtNamđãcónhiềubiếnđộngảnhhưởngđếncáchoạtđộngkinhtếnóich ungcũngnhưhoạtđộngthươngmạinóiriêng.

Tronggiaiđoạntrướcnăm1988,vớichếđộđộcquyềnngoạithươngvàngoạihối,Nhàn ư ớctrựct iếpcanthiệpvàoviệcxácđịnhtỷgiámàkhôngxétđếnquanhệcungcầuthựctếtrênthịtrườn gngoạihối.Quanhệthươngmạicủachúngtachủyếulàvớicácn ư ớ ctrongkhốiSEV(Hộiđ ồngtươngtrợkinhtế-

TổchứcHợptáckinhtếcủacácquốcgiathuộchệthốngxãhộichủnghĩagiaiđoạn1949- 1991)vớihìnhthứcphổbiếnl à h à n g đ ổ ih à n g t h e o mộttỷg i á c ốđịnhđãđượct h õ a t h u ậnt h e o h i ệpướcs o n g phươngvàđaphươnggiữacácchínhphủ.Chếđộtỷgiácốđịnhvàđatỷ giánàykhôngn h ữngđãtrởthànhràocảnlớnmàcòngâykhókhănchoviệcpháttriểnthươ ngmạin ư ớ cnhà,thủtiêuđộnglựcđốivớihoạtđộngxuấtkhẩu.

1992,khithịtrườngtruyềnthốngĐôngÂuvàLiênXôcũbịgiánđoạnkhiếnchúngtaphải chuyểnsangkhuvựcbuônbánthanhtoánbằngUSD.Kểtừđó,cơchếtỷgiácốđịnhđượcthayth ếdầnbằngcơchếđiềutiếtcủa

Nhànướctheotínhiệuthịtrường.TỷgiáhốiđoáiđượcápdụngtheotỷgiáchínhthứcdoNHNNcôn gbốv à chophépdaođộngtheomộtbiênđộnhấtđịnh.Vớisựđổimớitrongcơchếtỷgiá,xóab ỏchếđộ độcquyềnngoạithương,khuyếnkhíchcáctổchứckinhtếthamgiahoạtđộngxuấtnhậpkhẩuđãt ừngbướcđemlạinhữngchuyểnbiếnmớiđángkhíchlệchonềnthươngmạinướcnhà.

Tuynhiên, với nhữngdiễn biến phứctạp củanềnkinh tếthếgiới trongnhững nămgầnđây,cộngvớitìnhtrạngmấtcânbằngcungcầungoạitệ,sứcéptừmộtnềnkinhtếnhỏ,mở, phụthuộcnhiềuvàoxuấtkhẩu,NHNNđãbuộcphảinhiềulầnđiềuchỉnhtăngtỷg i á USD/ VNDđểhạnchếnhậpsiêuvàtránhđượcnhữngrủirochonềnkinhtế,giảmbớtsựmấtcânbằn gcủađồngViệtNamsovớiUSD,đưatỷgiáđếntrạngtháicânbằngc ủan ó H ì n h 1 1 t h ểhiệnd i ễnb i ếntỷg i á U S D / V N D t h e o n g à y t ừn g à y 1 / 1 / 2004-

2004-2007(gồm1000 quan sátđầutiên),năm2007đánhdấusựgianhậpWTO(WordT r a d e Organization)củaViệtNa m.Sauđó,giaiđoạnnăm2008-

Từquý2/2008,lạmphátbắtđầutăngnhanhvàảnhhưởngcủacuộckhủnghoảngtàich í n h toàncầuđãtácđộngtrựctiếpđếnnềnkinhtếViệtNam.Đếngiữanăm2008,cùngvớisuy thoáikinhtế,luồngvốnđầutưvàoViệtNam đãbắtđầuđảochiều.VNDliêntụcmấtgiásovớiUSD.Xuhướngnàykéodàiđếnhếtnăm200 9.Đếncuốinăm2 0 0 9 , tỷgiáchínhthứcUSD/

VNDđãtăng5,6%sovớicuốinăm2008.TỷgiániêmyếttạicácNHTMbiếnđộngliêntụcvàt hườngxuyênởmứctrầncủabiênđộdaođộng màNHNNcôngbố.N gà y 26/11/2009,NHNNđãphả ichínhthứcphágiáVNDlên mức5,4%đểchốngđầucơtiềntệvàlàmgiảmáplựcthịtrường,đồngthờithuhẹpb i ên độ daođộngxuốngcòn+/-3%

DocácáplựcbuộcphảiphágiáVNDnênngày11/02/2010,NHNNđãnângtỷgiáchí n hthứctừ17.941VND/USDlên18.544VND/

USD,tươngđươngvớiviệcphágiá3,3%.Tiếptheođó,ngày17/08/2010,NHNNlạiđộtng ộttăngtỷgiáthêm2,1%lên1 8 9 3 2 VND/USD.

Tuynhiên,donhữngyếutốbấtlợidiễnratrongnhữngthángcuốinăm2010nhưgiávàngth ếgiớităngcaodẫnđếngiávàngtrongnướcgiatăng,sựdưcầungoạitệlàmcho áplựctăn gtỷgiángàymộtmạnhlên.Cuốicùng,khôngthểtiếptụcduytrìtỷgiá,N H N N đãtuyênbốnân gmứctỷgiáchínhthứcUSD/VNDlên9,3%vàgiảmbiênđộdaođộngxuốngcòn+/-

Trong những năm gần đây, tình hình biến động tỷ giá đã có những diễn biến đáng chú ý, đặc biệt đối với các quốc gia có nền kinh tế phụ thuộc vào xuất khẩu như Việt Nam Biến động tỷ giá là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế Khi các yếu tố khác không thay đổi, việc đồng nội tệ tăng giá sẽ khiến hàng hóa trong nước trở nên đắt đỏ so với hàng hóa nước ngoài, dẫn đến việc khuyến khích nhập khẩu và hạn chế xuất khẩu, từ đó làm giảm xuất khẩu ròng Ngược lại, nếu đồng nội tệ giảm giá, điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu Do đó, người ta tin rằng biến động tỷ giá càng cao thì sự bất ổn trong thương mại càng gia tăng.

Cáncânthươngmại

Tương tựnhưdiễnbiến củatỷgiá, giátrịxuất, nhậpkhẩu từquý 1/2004 đếnquý2/2013cũngcóxuhướngngàycàngtăng,mặcdùcómộtsốgiaiđoạngiảmsút(hìn h1.2).CáncânthươngmạiViệtNamliêntụcbịthâmhụt.Nếunhư2008-

2009lànămg h i nhậnnhiềubiếnđộngnhấtcủatỷgiádoảnhhưởngcủacuộckhủnghoảngkin htếtoàncầuthìđốivớixuất,nhậpkhẩu,đâycũnglàmộtgiaiđoạnđầybiếnđộng.

2 0 0 9 C á n c â n t h ư ơ n g m ạ it ừc h ỗb ịthâmh ụtk h o ảng1 0 tỷU S D t r o n g q u ý 1 / 2 0 0

8 , consốnàydầnđượcquânbìnhvàthặngdưtrởlạisauquý1/2009.Giaiđoạns a u đó,cáncân thương mại tiếptục bịthâmhụtdo nhậpkhẩuliêntụctăng nhanh,xuấtkhẩutuyrằngcũngtăngnhưngvẫnchưahếttìnhtrạngnhậpsiêu.Vớinhữngnổlựcđ iều chỉnhtỷgiátrongnăm2011,chođếnnay,tỷgiá USD/VNDcóxuhướngổnđịnh, daođộngít.Tổngkimngạchxuất,nhậpkhẩuquý2/2013đạttrên66,6tỷUSD,tăng33,8

KểtừkhithựchiệnchínhsáchĐổimớikinhtếchođếnnay,ViệtNammởrộngquanhệngoạig iaovớihơn180quốcgiavàcáctổchứctrêntoànthếgiớitrongđócóquanhệthươngmạivớih ơn220thịtrườngnướcngoàivàlàthànhviêncủanhiềuTổchứcKinh tếlớnvớicác nướcđ ốitácchínhl à M ỹ,E U, N h ật,S i n g a p o r e, Malaysia, Hàn Quốc Trongđó,Mỹluônlà đốitácthươngmạilớncủaViệtNam.VớiviệcViệtNamtrởthànhthànhviênchínhthứccủa TổchứcThươngmạiThếgiớiWTOnăm2007,q u a n hệthươngmạiViệt-

Mỹ ngày càng trở thành thị trường quan trọng đối với Việt Nam, với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng mạnh từ 6,77 tỷ USD năm 2005 lên 24,49 tỷ USD vào năm 2012, gấp 3,6 lần so với năm 2005 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Cán cân thương mại giữa hai nước luôn duy trì ở mức thặng dư lớn, góp phần ổn định tình hình cán cân thương mại tổng thể của Việt Nam Do đó, Mỹ được chọn là quốc gia điển hình để thực hiện các phân tích trong nghiên cứu về dòng chảy thương mại của Việt Nam.

Lýthuyếtvềmốiquanhệgiữatỷgiávàhoạtđộngthươngmạiquốctế

Nếu cácyếutốkhác khôngđổi,mộtsựgiatăng tronggiátrịđồngnộitệcóthểlà m cáncânthươngmạixấuđi.Đồngnộitệtănggiálàmgiáhàng hóatrongnướctrởnênđắttươngđốisovớihànghóanướcngoài,điềunàygây bấtlợichohoạtđộngxuấtkhẩuvàthuậnlợichonhậpkhẩudẫnđếnkếtquảlàxuấtkhẩurònggiảm. Đồngnộitệmấtgiá(đồngnộitệđượcđịnhgiáthấp)cóthểgiúpcảithiệncáncân thươn gmại.Đứngtrênkhícạnhcủanhàxuấtkhẩu,đồngnộitệgiảmgiálàm hàngnộirẻtươngđốisovớihàngngoại.Ngượclại,đốivớinhànhậpkhẩu,nộitệgiảmgiálàm giácảhànghóanhậpkhẩuđắttươngđốisovớihàngnội.Điềunàygâykhókhăn chohànghóanướcngoàitrênthịtrườngnộiđịavàlàlợithếchohàngxuấtkhẩutrênthịtrườn gthếgiới,dẫnđếnkếtquảlàxuấtkhẩuròngtăng.

Từnhữnglýlẽtrên,chúngtathấyrằngtỷgiáhốiđoái(đãđượcđiềuchỉnht h e o c hênhlệchlạmphátgiữahaiquốcgia)cómốiquanhệnghịchbiếnvớicáncânthươngmại, haynóicáchkhácxuấtkhẩurònglàhàmcủatỷgiáhốiđoáithực.

Tácđộngcủabiếnđộngtỷgiálênthươngmạicònđượcthểhiệnthôngquahiệu ứngphágiátiềntệ(hiệuứngđườngcongJ).Phágiátiềntệlàlàmgiảmgiátrịđồngnộitệso vớicácngoạitệkhác.Phágiásẽlàm tăngtỷgiádanhnghĩakéotheotỷg i á thựctăngsẽkíchthíchxuấtkhẩuvàhạnchếnhậpkhẩu, cảithiệncáncânthươngmại.

Khitỷgiátăng(phágiá),giáxuấtkhẩurẻđikhitínhbằngngoạitệ,giánhậpkhẩutí nhtheođồngnộitệtăngđượcgọilàhiệuứnggiácả.Khitỷgiátănglàmgiáh à n g xuấtkhẩ urẻhơnđãlàmtăngkhốilượngxuấtkhẩutrongkhihạnchếkhốilượngnhậpkhẩu.Hiệntượng nàygọi làhiệuứng khối lượng.Cán cân thươngmạixấuđihayđ ư ợ ccảithiệntùythuộcvàohiệuứnggiácảvàhiệuứngkhốilượngcáinàot rộihơn.

Trong ngắn hạn, khi tỷ giá tăng trong lúc giá cả và tiền lương trong nước tương đối cứng, giá hàng hóa xuất khẩu sẽ rẻ hơn, trong khi hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn Các hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết với tỷ giá cũ, khiến doanh nghiệp trong nước chưa huy động đủ nguồn lực để sẵn sàng sản xuất nhiều hơn nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu tăng lên, cũng như nhu cầu trong nước tăng lên Ngoài ra, trong ngắn hạn, cầu hàng nhập khẩu không giảm nhanh chóng do tâm lý người tiêu dùng Khi giá cả tăng, giá hàng nhập khẩu cũng tăng lên; tuy nhiên, người tiêu dùng có thể lo ngại về chất lượng hàng nội địa hay trong nước chưa có hàng thay thế xứng đáng, khiến cầu hàng nhập khẩu chưa thể giảm ngay.

Dođó,sốlượnghàngxuấtkhẩutrongngắnhạnkhôngtănglênnhanhchóngvàs ố lượnghàng nhậpcũngkhônggiảmmạnh.Vì vậy,trong ngắn hạnhiệuứng giácảcótínhtrộihơnhiệuứngsốlượnglàmchocáncânthươngmạixấuđi.

Trong dài hạn, giá hàng hóa nội địa đã kích thích sản xuất trong nước, và người tiêu dùng cũng đã có thời gian tiếp cận và so sánh chất lượng hàng ngàng trong nước với hàng nhập khẩu Mặt khác, doanh nghiệp có thời gian tập hợp đủ các nguồn lực để tăng khối lượng sản xuất, dẫn đến sản lượng bắt đầu gia tăng, hiệu ứng số lượng có tính trội hơn hiệu ứng giá cả, giúp cải thiện cán cân thương mại Đường cong J mô tả hiện tượng cán cân thương mại bị xấu đi trong ngắn hạn và chỉ cải thiện trong dài hạn, với hình dạng giống như chữ J Theo kết quả nghiên cứu của Kgruman (1991), ông đã tìm ra hiệu ứng đường cong J khi phân tích cuộc phỏng vấn giá đô la Mỹ trong thời gian 1985.

1987,thìbanđầucáncânth ươ ng mạ ixấuđi,sauđókhoảnghai nămcáncâ nthươn gmạiđãđ ư ợ ccảithiện.

NguyênnhânxuấthiệnđườngcongJlàdotrongngắnhạnhiệuứnggiácảcót ín h trội hơnhiệuứngsốlượngnênlàmxấuđicáncânthươngmại,ngượclạitrong dàihạn,hiệuứngsốlượngcótínhtrộihơnhiệuứnggiácảlàmcáncânthươngmạiđượccảithi ện.

ThờigiantácđộnglêncáncânthươngmạitronglýthuyếtđườngcongJcònchịu ảnhhưởngbởicácyếutố:nănglựcsảnxuấthànghóathaythếnhậpkhẩu,tỷtrọngh à n g hóađủtiê uchuẩnxuấtkhẩu,tỷtrọnghàngnhậpkhẩutronggiáthànhhàngsảnxuấttrongnước,mứ cđộlinhhoạtcủatiềnlương,tâmlýngườitiêudùngvàthươnghiệuquốcgiacủahànghóatr ongnước,

Vậndụnglýthuyếtphươngtrìnhthươngmạiquốctếvàmôhìnhướclượngphươngsaic ó điềukiệ nARCHđểnghiêncứusựảnhhưởngcủabiếnđộngtỷgiálênthươngmạiquốctếcủaViệtNamthôngqua phân tíchsốliệuxuất, nhập khẩutổng hợp,xuất, nhậpkhẩusong phươngvàsốliệuxuất,nhập khẩu theomặthàng Việcphân tích cácsốliệup h â n táchnhưvậysẽchoracácảnhhưỡngrõnéthơn.

TỔNGQUANTÀILIỆUNGHIÊNCỨU

Nghiên cứu về biến động tỷ giá hối đoái và thương mại rất đa dạng, với nhiều nghiên cứu quốc tế tập trung vào cả lý thuyết và thực nghiệm Trong nhiều năm, có hai phương pháp tiếp cận phổ biến được thực hiện Phương pháp đầu tiên ước lượng phương trình xuất khẩu thực tế, biến động tỷ giá với mức giá tương đối và biến hoạt động kinh tế được đưa vào hồi quy Phương pháp thứ hai sử dụng mô hình phương trình MA, giải thích dòng chảy thương mại song phương phụ thuộc cùng chiều với GDP và nghịch chiều với khoảng cách địa lý của mỗi quốc gia Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại đã được nghiên cứu ở các nước công nghiệp nhiều hơn so với các quốc gia đang phát triển và các nền kinh tế mới nổi.

SựsụpđổcủahiệpướcBrettonWoodsbáohiệusựkhởiđầucủamộtgiaiđoạnlịchsửki n h tếmới màtrongđónhiềuquốcgiaxácđịnhchấpnhậnhệthốngthảnổitỷgiá.T ro n g khimộtsốnh àkinhtếchấpnhậnquátrìnhchuyểnđổinàythì nhữngngườikháclạikhônghoannghênh,họchorằngsựchuyểnđổiquahệthốngtỷgiáthảnổisẽ khiếnc h o thươngmạithếgiớinguyhạibởisựbiếnđộngbấtlợicủatỷgiá.Tranhluậncủahọtậptru ngvàoquanđiểmchorằngnhữngthayđổiđộtngộtcủatỷgiásẽảnhhưởnglêncácquyếtđịnhc ủanhữngnhàkinhdoanhkhông thíchrủiro.HoopervàKohlhagen(1978)đãkiểmt rathựcnghiệmảnh hưởngcủabiếnđộngvà đãtìmthấy1mốiquanhệnghịch.

Nhiềunghiêncứuđượcpháttriểnnhữngnămsauđónhưngnhìnchung chưacómộtsựkhẳngđịnhrõràngnàovềmốiquanhệgiữatỷgiáv à thươngmại.G i o v a n n i n i ( 1 9 8 8 ) đãđưaramôhìnhchothấysựgiatăngbiếnđộngtỷgiácóthểkhôngnhấtthiếtphảiản hhưởngđếnmứcđộthươngmại.

DeGrauwe(1988)đãpháttriểnmôhìnhchorakếtquảtráingượcvớitrựcgiác,chot h ấys ựgiatăngbiếnđộngcủatỷgiácóthểdẫnđếncácmứcđộthươngmạicaohơn.

Gần đây, các lý thuyết cho rằng biến động tỷ giá có ảnh hưởng tiêu cực đến thương mại lại được đặt lên hàng đầu Broll (1994) và Wolf (1995) đã chỉ ra rằng biến động tỷ giá gây thiệt hại cho thương mại quốc tế Về mặt kinh tế thực sự, Sercu và Uppal (1998) đã trình bày mô hình cho thấy biến động tỷ giá có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến thương mại, tùy thuộc vào các giả định bên dưới Cụ thể, Sercu và Uppal (1997) lập luận rằng khi xem xét ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên dòng chảy thương mại, nhận thức về nguồn gốc của sự gia tăng biến động tỷ giá là quan trọng, và họ cho thấy rằng trong một thị trường hàng hóa quốc tế không hoàn hảo, một sự gia tăng biến động tỷ giá có thể là kết quả từ sự gia tăng trong phân khúc thị trường hàng hóa hoặc gia tăng biến động trong quá trình cung cấp vốn.

T u y nhiên,tácđộngcủaviệcgiatăngbiếnđộngxuấtpháttừsựsụtgiảmthươngmạitừtrước,tron gkhiảnhhưởngsauđóbịđảongược.Phảnánhnhữngtranhluậnmangtínhlýthuyết,sựpháttriể ntronglĩnhvựcthựcnghiệmcũngthiếusựquyếtđoántươngtự.Nhiềunghiêncứutrướcđóthi ếtlậpvềcáchkiểmtragiảthiếtảnhhưởngnghịchchiềuchỉcóthểcungcấphạnchếhoặcvàibằn gchứngcóýnghĩachomốiquanhệnghịchchiềumangtínhhệthốnggiữamứcđộthươngmạiv àbiếnđộngtỷgiá(IMF,2004).

Trongmộtnỗlựcgiảithíchchosựthiếukếtquảđángkể,nhiềunghiêngầnđâyđặcbiệtchú ý đếndữliệuđượcsửdụng Xuất khẩu,nhập khẩuvà cácyếutốquyếtđịnhcóthểcónghiệmđơnvịnênđượckiểmtravàhiệuchỉnhkhithíchhợp.Bỏq uađiểmnàyl à đồngnghĩavớiviệccác kếtluậnđượcđưarakhôngcóý nghĩa As s ee r y vàPeel( 1 9 9 1 ) t ậpt r u n g và o v ấnđề n à y và t ì m thấyr ằngb i ếnđ ộ n g ( đ o b ằ n g b ì n h p h ư ơ n g phầndưtừmôhìnhARIMA)cóảnhhưởngtíchcựcđángkểlêndòngchảyt hươngmại.Bini-

Smaghi(1991)tranhluậnrằngviệcsửdụngdữliệuthươngmạitổnghợpđểhạnchếthunhập,g iácảvàrủirotỷgiácogiãnbằngnhaugiữacácngành.Dotínhchấtkhácnhaucủacácthị trườngmàthươngmạixuấthiện(vídụgiữacácmặthàngthiếtyếuvàhànghóasảnxuấtmàs ailệchtổnghợpnàycóthểđángkểẩntrongbản chấtmốiquanhệ.Bini-

Smaghidẫnchứngmộtmốiquanhệnghịchđángkểgiữadòngc h ảythươngmạivàtỷgiábằng cáchsửdụngđộlệchchuẩncủathayđổitỷgiáhàngtuầnnhưmộtthướcđosựbiếnđộng. Ướclượngsựbiếnđộngcũngtrởthànhmụctiêuchosựtăngcườngcácnghiêncứuman gtínhkỹlưỡnghơn.Nhiềuphépđolườngbiếnđộngtỷgiáphổbiếnđượcthựchiệntrong cáctàiliệukhôngđạtyêucầuvànhữngnghiêncứugầnđâyđãtậptrungvàoviệcsửdụngkỹthuậtth íchhợphơn.Pozo(1992)sửdụngmôhìnhGARCHđểđịnhl ư ợ ngbiếnđộngtỷgiáMỹ- Anhvàtìmthấyảnhhưởngnghịchđángkểlênkhốilượngt h ư ơ n g m ạ i M c K e n z i e v à B r o o k s ( 1 9 9 7 ) đãkiểmt r a d ò n g c h ảyt h ư ơ n g mạis o n g phươngMỹ- ĐứcvàsửdụngARCHđolườngbiếnđộngđãtìmthấyảnhhưởngtíchcựcđángkểcủabiế nđộngtỷgiálênxuấtkhẩuvànhậpkhẩu.

- Todaniv à M u n y y a m a ( 2 0 0 5 ) đ ã sửd ụngA R D L ( A u t o r e g r e s s i v e D i s t r i b u t e d Lag-Môhìnhphânbốtrễtựhồiquy)kiểmtradữliệuhàngquýgiaiđoạn1984-

2004đểgiảithíchảnhhưởngcủabiếnđộnglênxuấtkhẩutổnghợpcủaNamPhivớiphầnc ò n lạicủathếgiới,đốivớihànghóa,dịchvụvàxuấtkhẩuvàng.Họsửdụngđộlệchchuẩntrungbì nhvàGARCH(1,1)đểđolườngbiếnđộng.Kếtquảchothấyrằngcònt ù y thuộcvàobiệnph ápđolườngđượcsửdụng,cóhoặckhôngtồntạimốiquanhệđ á n g kểgiữaxuấtkhẩuNam Phivớibiếnđộngtỷgiáhoặcngaycảkhicótồntạimốiquanhệthìmốiquanhệnàylàthuậnchiều

- SửdụngmôhìnhARCH(1)vớichuỗidữliệuthươngmạiTháiLanvớiMỹvàNhậthàn gthángtừtháng7/1997đếntháng12/2007,KomainJiranyaku(2010)đãđưar a kếtquảchoth ấyrằngbiến độngtỷgiácóảnhhưởngtiêucựclênxuấtkhẩucủaTháiL a n sangNhậtvàkhôngcóảnhhưởngđếnxuấtkhẩutừTháiLansangMỹ.

- MarriaHassan(2013)đãnghiêncứubiếnđộngcủatỷgiálêndòngchảythươngmạicủaP akistanvớibanước:Mỹ,Anh,vàẢRập.SửdụngmôhìnhGARCHđểướcl ư ợ ngb i ếnđ ộ n g , đolườngmốiq u a n h ệt r o n g d à i h ạnb ằngđ ồ ngl i ê n k ết,V E C M (VectorEr ro r C o r r e c t i o n M odel) ướcl ượ ngs ựt ă n g t r ư ở n g t h ư ơ n g mạit r o n g n g ắnhạn,kếtquảthựcng hiệmcủabàinghiêncứuchothấybiếnđộngtỷgiácóảnhhưởngnghịchlêntăngtrưởngthương mại.

BàinghiêncứunàyđánhgiátácđộngcủabiếnđộngtỷgiálênthươngmạiquốctếởViệtNam Phươngphápsửdụngdựavàonhữngđiểmmớitrongcácnghiêncứugầnđ â y đểcó thểgiúptìmrabản chấtcủamốiliên hệ.Cụthể,chúý đặcbiệt đếnviệc đảmbảotínhdừngcủadữliệuchuỗithờigianvềtàichínhvàkinhtếvĩmôđượcsửdụngt ro n g bàinghiêncứu.Hơnnữa,môhìnhARCHsẽđượcsửdụngđểtạorabiếnbiếnđộngtỷgiáđ ượckiểmtratrongmôhìnhthươngmại.Cuốicùng,đểmởrộngphạmvip h ân tíchdòngchảy thươngmại,dữliệuxuấtnhậpkhẩusongphươngvàxuấtnhậpkhẩuphântáchtheomặthàn g cụthểcũngđượcsửdụngđểphântíchvàsosánh mức ýn g h ĩ a vớidữliệuxuấtnhậpkhẩutổnghợp.

Phầncònlạicủabàinghiêncứu:Phần3:Trìnhbàycáchxâydựngmôhìnhnghiêncứu,p h ư ơ n g p hápthựcnghiệmcũngnhưdữliệuđượcsửdụng;Phần4:Kếtquảtrongviệcp h â n t í c h ả n h h ư ở ngc ủab i ếnđ ộ ngtỷgiá l ê n d ữliệux u ấtk h ẩuv à n h ậpk h ẩuV i ệtNam;Ảnhhưởngcủabiến độngtỷgiálênthươngmạisongphươngvàxuất,nhậpkhẩumộtsốmặthàngcụthểđượclàmrõ;P hần5:Kếtluậnvànhấnmạnhcáclĩnhvựccầnng hi ên cứuthêm.

PHƯƠNGPHÁPTHỰCNGHIỆM

Xâydựngmôhìnhnghiêncứu

Mô hình sử dụng trong bài nghiên cứu này dựa trên các yếu tố của lý thuyết thương mại quốc tế Thương mại của một quốc gia được đại diện thông qua giá trị thực của xuất khẩu và nhập khẩu với một hoặc nhiều quốc gia khác Thương mại là một hàm số của thu nhập thực trong nước và nước ngoài, tỷ giá thực và biến động tỷ giá Theo lý thuyết, thu nhập thực tế tăng làm gia tăng mức tiêu thụ hàng hóa Một sự gia tăng trong chi tiêu hàng hóa phản ánh một mức cầu gia tăng đối với hàng hóa nước ngoài Do đó, GDP tăng đã làm nhập khẩu có xu hướng tăng Sự gia tăng của nhập khẩu khi GDP tăng phụ thuộc vào xu hướng nhập khẩu biên và giá cả tương đối giữa hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa sản xuất tại nước ngoài Nếu giá cả trong nước tăng tương đối so với giá cả thị trường quốc tế thì nhập khẩu sẽ tăng lên và ngược lại.

Xuấtkhẩuchủyếuphụthuộcvàonhữnggìdiễnratạicácquốcgiakhácvìxuấtkhẩucủanước nàychính lànhập khẩu củanước khác Dovậynó chủyếuphụthuộcvào sảnl ư ợ ngvàthunhậpcủacácquốcgiabạnhàng.

Tỷgiáhốiđoáilànhântốrấtquantrọngđốivớicácquốcgiavìnóảnhhưởngđếngiátư ơn g đốig iữahànghóasảnxuấttrongnướcvớihànghóatrênthịtrườngquốctế.Khitỷgiácủa đồng tiềncủamộtquốcgia tăng lênthì giácảcủa hànghóa nhập khẩusẽtrởn ê n đắthơntrongkhigiáhàngxuấtkhẩulạitrởnênrẻhơnhơnđốivớingười nướcngoài.Vìthếviệctỷgiáđồngnộitệtănglêncólợichoxuấtkhẩuvàhạnchếnhậpk hẩudẫnđếnkếtquảlàxuấtkhẩuròngtănglênvàngượclại.

Trongmôhìnhnày,điềuquantrọngmangtínhchấtquyếtđịnhlàcầnphảixácđịnhbiếntỷg i á v à t h u nhậpn ư ớ cn g o à i c ó l i ê n q u a n T r o n g n g h i ê n c ứunày,t h u n h ập

X VN t /P VN t=f [Y US /P US , t tY

VN VN t/P t, e US t * (P US /P VN ) t t

M VN t /P VN t=f[Y US t / P US t,Y VN /Pt VN ,t e US t* (P US /Pt VN t

(GDP)thựccủaMỹvàtỷgiágiữađôlaMỹvàđồngViệtNamđượclựachọnđểđưav ào Dữliệu củaMỹđượcchọnvìnócóảnhhưởnglớnđếnmứcđộthươngmạiViệtNamvìhai lý do chính:

Thứnhất, trong nhữngnămgần đâyMỹluônlà đối tác thươngmạilớntrongsốcácquốcgiacóquanhệthươngmạivớiViệtNamdựatrêntỷtrọngxuất nhậpkhẩu.Thứhai,trongsốcáchợpđồngthươngmạiquốctếđượckýkết,hầuhếtđềusửdụng đơnvịtiềntệlàUSD.DựatrênlýthuyếtvàmôhìnhnghiêncứucủaMichaelD.Mckenzie(1997) vềảnhhưởngcủabiếnđộngtỷgiálêndòngchảythươngmạiÚc-

Trongđó: t:XuấtkhẩucủaViệtNamởthờigiant t:NhậpkhẩucủaViệtNamởthờigiant t:GDPcủaMỹởthờigiant t:GDPcủaViệtNamởthờigiant et:TỷgiádanhnghĩaUSD/VNDởthờigiant t:CPIcủaMỹởthờigiant t:CPIcủaViệtNamởthờigiantVt:biến độngtỷgiá

Dữliệuvàphươngphápnghiêncứu

Sửdụngbộdữliệuchuỗithờigianhàngquýgồm38quansátđượcthuthậptừcá c ngu ồnđángtincậytừquý1năm2004đếnquý2năm2013:

Dữliệux u ấtk h ẩu,n h ậpkh ẩut ổngh ợp,GDPc ủaV i ệtN a m đượclấytừT ổngC ụcthốngkêV iệtNam(GSO).

Ướclượngbiếnđộngtỷgiá

ĐểđưarabiếnđộngtỷgiádựavàomôhìnhARCH,lúcđầudữliệutỷgiáhàngquývới38 quansáttừquý1/2004đếnquý2/1013đượcđưavàosửdụng.

TuynhiênkhitiếnhànhkiểmtratácđộngARCHđốivớimôhìnhARIMAđượcchọnt r ư ớ c đ ótheobiểuđồtựtươngquanACFvàtựtươngquanriêngtừngphầnPACFthìth ấy rằngkếtquảkiểmđịnhchorakhôngấntượng.Nguyênnhâncóthểlàdohạnchếvềsốquansátho ặccácbấtthườngcủadữliệunêncácbiếnđộngchưathấyđượcmộtxuhướngrõràng.Vìthế,ảnh hưởngARCHkhôngđượcthểhiệnrõtrongmôhình. Đểkhắcphụcvấnđềnày,ngườiviếtsửdụngdữliệuquansáthàngngàyđểtínhbiếnđộngtỷgiá ,sauđóđượcđiềuchỉnhthànhbiếnđộngchoquýđểphùhợpvớichuỗithờig i a n củacácbiếnkinht ếtrongmôhìnhhồiquydòngchảythươngmại.

{et}làchuỗitỷgiátheongày,có2530 quansát.Tanhậpchuỗidữliệutỷgiátheongàylêneviews.Biếnđộngtỷgiáđượcxácđịnhbằngcác hlấysaiphânbậc1củalogarithtỷg i á :

VN D , kýhiệulàVt.Kếtquảtrongbảng3.1chotathấy| qs|!.28318> α, vớimọimứcýnghĩaα=1%,α=5%,α%takếtluậnchuỗibiếnđộngtỷgiálàchuỗidừng.HệsốDW=2.007694chobiếtutkhôngtựtươngquan.

TừlượcđồtựtươngquanACF vàPACFđốivớichuỗibiếnđộngtỷgiá(bảng5.2) chobiếtcácthamsốp= 1,p=2vàq= 1,q=2.

Kếtquảtrongbảng3.3chotathấycáchệsốAR(1),AR(2),MA(1)vàMA(2)kháckh ô ng Đểkhẳngđịnhcáchệsốnàykháckhôngmộtcáchcóýnghĩa,trêneviewscóch ứcnăng WaldTestvớicácgiảthiếtHolàcáchệsốtrênbằngkhôngvàđốithiếtH1làcáchệsốkháckhông:

DođótaphảichọnramộtmôhìnhARIMAtốiưutrongsố8môhình:ARIMA(1,0,1);A R I M A ( 1 ,0 , 2 ) ;ARIMA(2,0,1);ARIMA(2,0,2);AR(1);AR(2);MA(1)vàMA(2), kếtquảđượcnêutrongbảng3.5.

ViệcchọnramôhìnhtốiưunhấtdựatheocáctiêuchuẩnAICvàSchawrznhỏnhất,Logli kelyhoodlớnnhấtvàhệsốtươngquanDurbinWatsonkhôngtựtươngquan.KếtquảmôhìnhARI MA(1,0,1)(bảng5.6).

Môhình obs AIC Loglokelihood Schawrz DW

TừmôhìnhARIMA(1,0,1)ởtrêntaghilạiphầndư,kýhiệulàe.Kiểmđịnhtính dừngcủachuỗiphầndưnàybằngkiểmđịnhDF:kếtquảbảng3.7kiểmđịnhcho thấy| | 96839> α,vớimọimứcýnghĩaα =1%,α=5%,α %t a kết luậnchuỗiphầndưlàchuỗidừnghayphầndưlànhiễutrắng.KếtquảướclượngDW=2.00 19 09 chobiếtutkhôngtựtươngquan.

C H ( 2 ) đượcchọnlàmôhìnhtốiưunhấttrongviệctạorabiếnđộngvìcóhệsốR 2c a o nhất(bảng 3.8).Kếtquảcáchệsốalphađượctrìnhbàytrongbảng3.9nhưsau:

Vtdựbáo(Vtf i t t e d )theongàyđượctạoratừmôhìnhARIMA(1,0,1)vàARCH(2),s a u đógiátrịdựbáobiếnđộngtỷgiátheongàysẽđượctínhtrungbìnhtheoquýđểđưavàocác nghiêncứucủadòngchảythươngmại.(bảng3.10)

DependentVariable:VT_DAYMetho d:ML-ARCH

Includedobservations:2528afteradjustmentsC onvergenceachievedafter141iterationsMABac kcast:2

Variable Coefficient Std Error z-Statistic Prob.

Ướclượngphươngtrìnhthươngmại

BiếnbiếnđộngtỷgiáVtđ ư ợc tạora bằngmôhìnhARIMA(1,0,1)vàARCH(2)ởt r ê n đ ư ợ cchuyểnt h à n h q u ý b ằngc á c h c h i a t r u n g b ì n h c á c n g à y t r o n g q u ý , s a u đ ó chuỗidữliệuVtnàyđưavàođểướclượngsựả nhhưởngđốivớidòngchảythươngmại.Trướckhiướclượngphươngtrình(6),

(7),việctrướctiênlàphảikiểmtratínhk h ô n g dừngcủamỗichuỗidữliệu:xuấtkhẩu,nh ậpkhẩu,GDPvàtỷgiáthựcbằng cáchsửdụngkiểmđịnhAugumentedDickeyFuller(ADF)vàPhillipsPerron(PP).Kếtquảthuđượ cchothấytấtcảcácbiếnđềudừngởsaiphânbậc1.

+χΔ(Y VN /P VN )+ φΔ[e US * (P US /P VN )]

+χΔ(Y VN /P VN )+ φΔ[e US * (P US /P VN )]

Kếtquảướclượngphươngtrìnhxuấtkhẩutổnghợp

Mô h ì n h đ ư ợ ck i ểmtr a t í n h ổnđ ị nhb ằngl ệnhCU S U M T e s t t r ê n e v i e ws (hình4.1), chothấymôhìnhổnđịnhvớimứcýnghĩa5%.

-G D P thựccủaViệtNamcóquanhệthuậnchiềuvớimứcđộxuấtkhẩuvàhệsốnàylà đángkể ởmứcý nghĩa 5%vớihệsốt-statistic phù hợplà 2,85.Kết quảnàyphùh ợpvớilýthuyết,chothấymộtsựtăng(giảm)củaGDPthực1%,khicácbiếnkh áck h ô n g đổi,sẽlàmchoxuấtkhẩutăng(giảm)0,354%

Mô hình LS:X VN = f(Y US, Y VN, e, v) thể hiện mối quan hệ giữa xuất khẩu thực của Việt Nam (X VN) và thu nhập thực của Mỹ (Y US) cũng như thu nhập thực của Việt Nam (Y VN) Trong đó, e là tỷ giá thực và v là biến động tỷ giá được đo lường Các hệ số hồi quy và hệ số thống kê tương quan được trình bày trong ngoặc Giá trị R² và chỉ số Durbin-Watson được trình bày ở hai cột cuối cùng.

GDP US /P US GDP VN /P VN e*(P US /P VN ) V t R 2 DW

- GDPthựccủaMỹchothấycócóảnhhưởngtíchcựclênxuấtkhẩu,tuynhiênhệsốtst atistickhôngcao.Điềunàykhôngnhưgiảthiếtđượckỳvọnglàkhithunhậpc ủangườiMỹtăn glên,họsẽchitiêunhiềuhơnchohànghóadịchvụ,dođónhucầunhậpkhẩuhànghóadịchvục ủahọnhiềuhơnvàkhiđókimngạchxuấtkhẩucủaViệtN a m sẽtănglên.Tuynhiên,theonhưkế tquảthìgiảthiếtnàykhôngđượckhẳngđịnhmộtcáchrõràng.Lýgiảichođiềunàylàkhithunh ậpthựctếcủangườiMỹtănglên,cóthểhọsẽkhôngdùngphầnthunhậptăngthêmđóđểchich ohànghóadịchvụmàcóthểhọsẽchichocácnhucầukhácchẳnghạnnhưdịchvụ,giảitrí ho ặccóthểtiết kiệm.BởiđasốcácmặthàngMỹnhậpkhẩutừViệtNamlàhànghóathiếtyếunhưth ủysản ,dệtmay,giàydép,gỗ…

Khi nhu cầu tiêu dùng tại Mỹ tăng lên, người tiêu dùng sẽ hướng đến những sản phẩm có chất lượng tốt hơn, điều này tạo ra thách thức cho hàng hóa Việt Nam trong việc cạnh tranh với các đối thủ khác, mặc dù giá trị xuất khẩu vẫn không tăng Ngược lại, khi GDP Mỹ giảm, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vẫn tăng do giá thành hàng hóa sản xuất tại Việt Nam thấp, giúp giá bán tại thị trường Mỹ cũng cạnh tranh hơn Do đó, khi nhu cầu giảm, nhưng cầu về các mặt hàng thiết yếu vẫn không giảm, khiến giá trị xuất khẩu không bị ảnh hưởng.

- Tỷgiáthựccótácđộngnghịchchiềuđếnxuấtkhẩu,nghĩalàmộtsựgiảmđicủatỷgiáthựcs ẽlàmchoxuấtkhẩutănglênvàngượclại.NhìnvàothựctrạngViệtNamn h ữngnămqua,trong khiđườngdiễnbiếncủatỷgiádanhnghĩaUSD/VNDngàycàngt ăn g lênthìtỷgiáthựclạingàycà ng giảmxuốngdoảnh hưởngcủamứcgiátươngđối.V N D ngàycàngmấtgiásovớiUSDvìlạmphátcủaViệtNa mluônởmứccao.Vìvậy,việcnhiềulầnđiềuchỉnhđểtỷgiáVNDsovớiUSDngàycàngtăngl àmộtđộngt h á i của NHNN đểgiữvửng tính cạnh tranhcủahàng hóavà hỗtrợchoxuất khẩu Kếtquảnàykháphùhợpvớigiảthiếtbanđầu.

- BiếnđộngtỷgiáđượcđolườngbằngmôhìnhARCHcótácđộngcùngchiềuđếnxu ấtkhẩumộtcách cóýnghĩavới hệsốt statistic

=2,77.Quađóchothấy,cơchếđiềuchỉnhnângtỷgiácủaNHNHđểhỗtrợxuấtkhẩuđãphầnnàop háthuytácdụng.N h ì n chung,khảnănggiảithíchcủamôhìnhnàykháphùhợpvớihệsốR 2l à 3 1,3%,D u r b i n Watson=2,159.

DùngkiểmđịnhWaldtrênEviewsđểkiểm trasựphùhợpcủacáchệsốhồiquytrongp h ư ơ n g trìnhướclượngvớigiảthiếtHo:cáchệsốb ằng0vàgiảthiếtH1:cáchệsốk h ác0mộtcáchcóýnghĩa.Kếtquảkiểmđịnh(bảng4.2)c hothấymôhìnhlàphùhợp.

Kếtquảướclượngphươngtrìnhnhậpkhẩutổnghợp

Kếtquảướclượngphươngtrìnhnhậpkhẩuvớisốliệutổnghợptrongbảng4.3vàtínhổnđịnh củamôhìnhđượckhẳngđịnhtronghình4.1,chothấychỉcó2biếncóýn g h ĩ a thốngkêlàGD PthựccủaViệtNamvàbiếnđộngtỷgiá.KhácvớikếtquảđượcnghiêncứubởiMichaelD.M ckenzie(1997)đốivớidòngchảythươngmạiÚc-

Mỹ,nghiêncứunàychorakếtquảmộtcáchrõrànghơnvềquanhệgiữaGDPthựccủaViệ tNamvà giá trịnhập khẩu.Mối quan hệnàylà cùng chiềumộtcáchcó ý nghĩavớihệsốthốngkêtlà2,76.Điềunàyphùhợpvớilýthuyếtđượckỳvọnglàkhithunhậpthực tếtănglênthìnhucầunhậpkhẩutheođócũngsẽnhiềulên.

S:M VN = f(Y US ,Y VN ,e,v)trongđóM VN là nhậpkhẩuthựccủaViệtNam,Y US là th u nhậpthựccủaM ỹvàY VN l à thunhậpthựccủaViệtNam,elàtỷgiáthựcvàvlàbiếnđộngtỷgiáđượcđolường.Mỗihệsốhồiquyvàhệsốthốngkêttựtươngquan phùhợp(trongngoặc)đượctrìnhbày

GiátrịR 2 và điểmsốDurbinWatsonđượctrìnhbà yở2cộtcuốicùng.

GDP US /P US GDP VN /P VN e*(P US /P VN ) V t R 2 DW

Tươngt ự n h ư ướcl ư ợ ngv ớip h ư ơ n g t r ì n h x u ấ tk h ẩut ổngh ợp,sửd ụngk i ểmđịnhWald đểkiểmtrasựphùhợpcủamôhình(bảng4.4).

- Mộtsựbiếnđộngtăngtỷgiá sẽlàmgiảmnhậpkhẩuvàngượclại.Điềunàyphùh ợpvớilýthuyếtvàmộtsốnghiêncứutrướ cđây.Khitỷgiábiếnđộngtăng,giácảh à n g hóanhậpkhẩutrongnướctrởnêntươngđối đắthơn,dođónhucầunhậpkhẩug i ảmxuốngvàngượclại.Trongnhữngnămgầnđây,để cảithiệntìnhtrạngcáncânt h ư ơ n g mạiliêntụcbịthâmhụt, NHNN đãchủtrương điềuchỉnhtỷgiátăng nhẹtrongbiênđộnhấtđịnh.Việctăngtỷgiáđãphầnnàogiúphạnchếđượctìnhtrạngnhậpsiêu, tuynhiênđộcogiãnđốihàngnhậpkhẩulàkhôngcaobởisựtácđộngcủanhiềunhântốkhácch ứkhôngriêngnhântốtỷgiá,nhấtlàkhicácmặthàngnhậpkhẩuchủyếuc ủaViệtNamlàn guyênphụliệuđầuvàocầnthiếtchocácngànhsảnxuất,máymócthiếtbị…

Hơnnữa,cùngvớisựgiatăngtrongthunhập,nhucầutiêudùnghàngngoạin g à y mộttănglên làmmứcđộnhậpkhẩutuycógiảmnhưnglạiluônởmứccaohơnsov ớixuấtkhẩu.Nhưngnhìnchu ng,biếnđộngtỷgiácũngđãcómộtmứcđộảnhhưởngnhấtđịnhđốinhậpkhẩu.

Mặcdùchỉcóhaibiến trongphươngtrìnhnhậpkhẩutổnghợpcóýnghĩathống kêcaonhưnghệsốgiảithíchsựphùhợpcủamôhìnhlàR 2v à DurbinWatsonkhácao,lầnl ư ợ t tươngứnglà59,5%và2,04.

(a)xuấtkhẩuvà(b)nhậpkhẩu,đườngmàuxanhbiểudiễnmôhìnhdựđoán,đườngmàu đỏgiớihạnmứcýnghĩa5%củamôhình. t t

Phântíchmôhìnhxuất,nhậpkhẩucủamộtsốmặthàngchủyếu

Mặc dù việc ước lượng với số liệu xuất, nhập khẩu tổng hợp cho ra kết quả R² cao, nhưng việc sử dụng số liệu tổng hợp cho tất cả các ngành có thể dẫn đến việc giảm tính chính xác trong việc xác định mối quan hệ giữa các ngành và các thị trường hàng hóa Việc tổng hợp các mặt hàng với nhau có thể làm loãng mối quan hệ và khả năng mẫu thuẫn với kết quả của các nghiên cứu trước Để tăng tính thuyết phục cho mô hình, cần tìm kiếm sự phù hợp hơn cho bài nghiên cứu, dữ liệu xuất, nhập khẩu được phân tách đối với một số mặt hàng riêng lẻ chủ yếu và được ước lượng bằng phương pháp OLS Dữ liệu thương mại của một số mặt hàng chủ yếu được thu thập từ Tổng cục Thống kê từ quý 1/2004 đến quý 2/2013 Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại đối với những mặt hàng riêng biệt cũng sẽ được ước lượng theo các phương trình cụ thể Biến động tỷ giá được đo lường bằng mô hình ARCH để đưa vào kiểm tra mối quan hệ Kết quả ước lượng được trình bày trong các bảng tương ứng.

Trongkhikếtquảướclượngvớisốliệuxuất,nhậpkhẩutổnghợpchothấycảxuấtkhẩuvà nhập khẩuđềucóảnhhưởng bởi biếnđộngtỷgiáthìkếtquảướclượng vớisốliệuphântáchriêngtừngmặthàngchủyếulạikhôngchokếtquảnhưmongđợi.

- Bảng4.5chothấybiếnđộngtỷgiáchỉcóảnhhưởngnhấtđốivớigiátrịxuấtkhẩucủ a2mặthàng làdệt mayvàđiện tửtrong số8mặthàngcó giátrịxuấtkhẩu caot r o n g tổnggiátrịxuấtkhẩuđượcchọnđểnghiêncứu.HệsốR 2cũng khôngcòncaonhư khiướclượngvớisốliệuxuấtkhẩutổnghợp,vớiR 2l à 11,2%chomặthàngdệtm ay và58,4%c homặthàngđiệntử.

- Thunhậpthựclạithểhiệnsựảnhhưởngrộnghơnđốivớigiátrịxuấtkhẩusov ớibiến biếnđộngtỷgiákhiGDP VNcó ýnghĩavớimặthàngđiệntử,giàydép,gỗ,thủysản.CònGD

P USl ạicóýnghĩavớimặthàngdầuthô,điệntử,gạo.Điềuđánglưu ýlàGDP USc ó ảnhhưởngthuậnchiềuđốivớimặthàngđiệntửnhưnglạinghịchchiềuđốivớixuất khẩugạovàdầuthô.

GDP VN /P VN GDP US /P US e*(P US /P VN ) V t R 2 DW

- Bảng4.6chokếtquảhồiquyvớisốliệunhậpkhẩucủamộtmặthàngchủyếu.Trong8m ặthàngđượcchọnthìcó3mặthàngnhạycảmvớibiếnđộngtỷgiámộtcáchc ó ý nghĩalàđiệntử, ôtô,xăng dầuvới hệsốR 2k h á c a o tươngứngchomỗimặthàng4 5,7 %,63,2%và48%.Cũnggiốngnhưđốivớinhậpkhẩu tổnghợp,mốiquanhệg i ữabiếnđộngtỷgiávớigiátrịnhậpkhẩucácmặthànglànghịchbiến.

GDP VN /P VN GDP US /P US e*(P US /P VN ) V t R 2 DW

- Trongk h i s ựả n h h ư ở ngc ủatỷg i á đ ố iv ớic á c mặth à n g l à k h ô n g n h i ềut h ì GD

P VNl ạimộtlầnnữathểhiệnsựảnhhưởngmạnhđốivớinhâpkhẩukhiđasốcácmặthàngđều bịảnhhưởngnghịchchiềumộtcáchcóýnghĩanhư:nguyênphụliệu,điệntử,hóachất,máy mócthiếtbị,ôtô, sắtthépvàvải Duychỉcómặthàngxăngdầulàkhôngbịảnhhưởng.

Mặc dù kết quả từ bảng 4.5 và bảng 4.6 cho thấy sự đối lập giữa xuất khẩu và nhập khẩu, một số mặt hàng chủ yếu không được mạnh mẽ như số liệu xuất nhập khẩu tổng hợp Kết quả này phản ánh thực tế về tình hình xuất nhập khẩu hiện tại của Việt Nam Tỷ giá không thể hiện một cách rõ nét về xuất khẩu và nhập khẩu riêng rẽ do đa số sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam là hàng thô, với giá trị gia tăng thấp Sản lượng của các sản phẩm này phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như trữ lượng tài nguyên, thời tiết và đất đai, dẫn đến biến động tỷ giá trong ngắn hạn Trong khi đó, các sản phẩm công nghiệp chế biến thường có sự biến động giá cả tương đối ổn định hơn, nhưng một số mặt hàng như dệt may, giày dép, điện tử và đồ gỗ lại phụ thuộc nặng vào nguyên liệu nhập khẩu, do đó ít chịu tác động từ sự thay đổi tỷ giá Đối với nhập khẩu, phần lớn hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam là máy móc, thiết bị và nguyên liệu, trong khi sản xuất trong nước chưa đáp ứng đủ nhu cầu, dẫn đến tính cạnh tranh trong nhập khẩu của những mặt hàng này rất thấp và ít bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá.

Phântíchdữliệuquốcgiasongphương

Việc phân tích mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và dòng chảy thương mại là rất quan trọng để hiểu rõ hơn về mối liên hệ này Cần tiến hành phân tích dữ liệu song phương, đặc biệt là mối quan hệ giữa biến động tỷ giá với giá trị xuất nhập khẩu của từng mặt hàng riêng biệt Để tăng tính chính xác trong nghiên cứu, chúng tôi đã thử nghiệm phương trình dòng chảy thương mại song phương với dữ liệu giữa Việt Nam và 11 quốc gia có mức độ thương mại cao đối với Việt Nam, bao gồm Mỹ, Trung Quốc, Anh, Đức, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Malaysia, Singapore và Thái Lan.

Phươngtrìnhthươngmại(8)và(9)đượccụthểhóalạitrongmốiquanhệsongphươngn h ư sau: Δ(X VN,F VN F F VN VN t

F F VN t/P t)=α+βΔ(Yt/Pt)+χΔ(Y t/P )+φΔ[et*(P t /P t)]+γVVt(10) Δ(M VN,F VN F F VN VN t

Trongđó: t)=α+βΔ(Yt/Pt)+χΔ(Y t/P )+φΔ[et*(P t /P t)]+γVVt(11)

X VN,F :XuấtkhẩusongphươnggiữaViệtNamvới1nướcngoàiM VN,F:Nh ậpkh ẩusongphươnggiữaViệtNamtừ1nướcngoài

=Mỹ,TrungQuốc,Anh,Đức,Úc,Nhật,HànQuốc,HồngKông,Malaysia,Singapore,Thái Lan)

Xuất khẩu và nhập khẩu song phương có ảnh hưởng đáng kể đến GDP thực của Việt Nam, cùng với sự biến động của tỷ giá hối đoái Để phân tích các phương trình thương mại này, dữ liệu từ quý 1/2004 đến quý 2/2013 đã được sử dụng, bao gồm thông tin về xuất khẩu, nhập khẩu và GDP của Việt Nam từ Tổng cục Thống kê Việt Nam Tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam và các nước như Mỹ (USD), Trung Quốc (CNY), Anh (GBP), Đức (EUR), Úc (AUD), Nhật Bản (JPY), Hàn Quốc (KRW), Hồng Kông (HKD), Malaysia (MYR), Singapore (SGD) và Thái Lan (THB) cũng được xem xét, cùng với CPI và GDP từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Tiếpt ụcs ửd ụngm ô h ì n h A R I M A v à A R C H đểướcl ư ợ ngb i ếnđ ộ ngtỷg i á s o n g phư ơnggiữaVNDvàcácnướcvớichuỗidữliệutỷgiáhàngquýđượclấysaiphânbậc1 củalogđểhiệ uchỉnhtínhkhôngdừng.Chitiếtcácmôhìnhtốiưuđượctrìnhbàytrongbảng4.7.

Bảng4.7:Tóm tắtcácmôhìnhARCHđ á n g tincậyvớidữliệutỷgi ásongph ươ ng h à n g quýcủaViệtNamtừquý1/2004đếnquý2/2013

SửdụngkiểmnghiệmADFvàPPđểkiểmđịnhlạitínhdừngcủachuỗidữliệutỷgiáso n g p h ư ơ n g K ế tquả,t a c ó p h ư ơ n g t r ì n h t h ư ơ n g m ạ i s o n g p h ư ơ n g t ư ơ n g tựn h ư phư ơngtrìnhthươngmạ ivớisốliệuxuất,nhậpkhẩutổnghợp.Nhưng sốliệuxuất,nhậpkhẩ utổnghợpđượcthaybằngsốliệuxuất,nhậpsongphươnggiữaViệtNamvớin ư ớ c đốitác.Dùn gphươngphápOLSđểướclượngcho11phươngtrìnhxuấtkhẩuvà

11phươngtrìnhnhậpkhẩutươngứngvới11quốcgiacóquanhệthương mạisongph ương vớiViệtNamđượcchọn.SửdụngkiểmđịnhWaldlầnlượtki ểmtrasựphùhợpcủacác thamsốtrongphưngtrình.Kếtquảướclượngđượctrìnhbàytrongbảng

=f(Y F ,Y VN ,e,v).TrongđóX F là xuấtkhẩusongphươngthựccủaViệtNamvớimộtnướcngoài,Y F l àthunhậpnướcngoàithựcvàY V là thunhậpthựccủaViệtNam,elàtỷgiáthựctínhtheocôngthứce nhnghĩa*(P F /P VN ),vlàbiếnđộngtỷgiáđượcđolườngbằngmôhìnhARCHtheosốliệutỷgi ásongphươnghàngquý.

GDP F /P F GDP VN /P VN e F *(P F /P VN ) V t R 2 DW

Kết quả hồi quy với số liệu xuất khẩu song phương cho thấy GDP thực của Việt Nam có ảnh hưởng lớn đến thương mại, với chỉ Singapore và Úc không bị tác động Trong số 10 quốc gia còn lại, mức độ ảnh hưởng khác nhau, trong đó Đức và Thái Lan có mối quan hệ nghịch chiều, còn 8 nước khác chịu ảnh hưởng tích cực từ GDP thực Việt Nam Mặc dù chưa giải thích được dấu âm của hệ số hồi quy cho Đức và Thái Lan, kết quả này vẫn được xem là đáng lưu ý.

- Trongkhicácbiếnthunhậpthểhiệnthểhiệnsựtácđộngđốivớithươngmạisongp hươngthìbiếntỷgiálạiítảnhhưởnghơn.Tỷgiáthựccóảnhhưởngđốivớixuấtk h ẩuv ớiN h ậtvàH ồngK ô n g , c ò n b i ếnđ ộ ngtỷg i á t r o n g c á c ướcl ư ợ ngn à y khôngcungc ấpthêmbằngchứngnàomớivềsựtácđộngcủatỷgiálêndòngchảythươngmạikhichỉc ó giátrịxuấtkhẩusongphươngvớiHồngKônglàchịuảnhhưởngb ởibiếnđộngtỷgiámộtcáchcóýn ghĩa.

Nhìnchung,kếtquảnàykhônggâyấntượngnhưsựkỳvọngtrướckhithựchiệnướclư ợng đố ivớisốliệuthươngmạisongphương.HệsốR 2c ũ n g thểhiệnkhôngkhảquann h ư khiướclượngv ớiphươngtrìnhxuất,nhậpkhẩutổnghợp.Trongnhữngphươngtrìnhnày,R 2ca o nhấtchỉđạt33,7%.

=f(Y F ,Y VN ,e,v).TrongđóM F là nhậpkhẩusongphươngthựccủaViệtNamvớimộtnướcngoài,Y F làthunhậpnướcngoàithựcvàY VN làthunhậpthựccủaViệtNam,elàtỷgiáthựctínhtheocôngthứ cenhnghĩa*(P F /

GDP F /P F GDP VN /P VN e F *(P F /P VN ) V t R 2 DW

Kết quả nghiên cứu cho thấy, mặc dù có 11 nước được đưa vào thử nghiệm, tác động từ biến động tỷ giá không gây ngạc nhiên vì thị trường nhập khẩu của Việt Nam chủ yếu từ các nước Châu Á, với hơn 80% tổng kim ngạch nhập khẩu Trong đó, nhập khẩu từ Trung Quốc chiếm gần 30%, với các mặt hàng chủ yếu như xăng dầu, máy móc, thiết bị điện tử, máy tính, linh kiện và hóa chất, phục vụ cho sản xuất và xuất khẩu Điều này lý giải mối quan hệ nghịch đảo giữa biến động tỷ giá và nhập khẩu từ Trung Quốc, khi tỷ giá tăng thì nhập khẩu từ Hồng Kông giảm, trong khi nhập khẩu từ Trung Quốc lại tăng Qua đó, có thể thấy rằng tỷ giá không phải là yếu tố duy nhất tác động lên thương mại, mà sự gia tăng của mức độ thương mại còn bị chi phối bởi các yếu tố khác Hệ số giải thích R2 và chỉ số Durbin-Watson cho phương trình ước lượng nhập khẩu trong phương trình Việt Nam cũng đã được xem xét.

HồngKônglàrấtthấp(1,8%và1,457)t h ì đốivớiphươngtrìnhnhậpkhẩuViệtNam- TrungQuốc,haihệsốnàykhálàkhác a o (52,4%và2,452).

- Tỷgiáthựctrongcácphươngtrìnhnàykhôngthểhiệnsựảnhhưởngmạnhmẽl ê n nhậ pkhẩukhichỉcóhaiquốcgiabịảnhhưởngđólàSingaporevàTháiLan.Tuynhiên,dấucủa hệsốhồiquygiữahaiphươngtrìnhướclượngnhậpkhẩuvớihaiquốcgianàylàkhácnhau.

- GDPthựccủanướcngoàicũngcóảnhhưởngtíchcựclênnhậpkhẩugiữaViệtN a m và bốnnướclà:HànQuốc,Mỹ,NhậtvàTrungQuốc.

KẾTLUẬN .45 TÀILIỆUTHAMKHẢOPHỤL

GARCH được sử dụng để ước lượng biến động, với dữ liệu xuất, nhập khẩu của Việt Nam để kiểm tra mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và xuất khẩu Nghiên cứu đã chỉ ra rằng biến động tỷ giá có ảnh hưởng tích cực đến xuất khẩu, đặc biệt là trong bối cảnh đối với nhập khẩu Để củng cố bằng chứng, tác giả đã tiến hành thêm các thử nghiệm với dữ liệu phân tích từng mặt hàng riêng biệt và dữ liệu dòng chảy thương mại song phương giữa Việt Nam và 11 quốc gia khác Mặc dù kết quả từ các thử nghiệm này không cao như khi ước lượng với xuất khẩu, nhập khẩu tổng hợp, nhưng vẫn khẳng định sự tồn tại của mối quan hệ này Nghiên cứu cho thấy biến động tỷ giá có tác động nhất định lên thương mại quốc tế của Việt Nam, đồng thời chỉ ra rằng cơ chế điều hành tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước là khá hiệu quả Việc để cho đồng nội tệ giảm giá trong những năm gần đây là một trong những biện pháp hỗ trợ xuất khẩu, cải thiện tình trạng thâm hụt của cán cân thương mại.

Trongkhithửnghiệmvớixuất,nhậpkhẩutừngmặthàngthìđiệntử,dệtmay,ôtôlànhữngmặ thàngd ễn h ạycảmvớibiếnđ ộngtỷgián hấtthìkếtquảc ủat hửnghiệmd ò n g c h ảythươ ngmạis o n g p h ư ơ n g c h o thấyt ác đ ộ ngc ủab i ếnđ ộ n g đ ố iv ớix u ất,nhậpkhẩugiữaViệ tNamvớiTrungQuốcvàHồngKônglàrõnéthơntrongsố11quốcgiacómứcđộthương mạicaovớiViệtNamđượclựachọnđểthửnghiệm.

DođặcthùnềnkinhtếViệtNamvàsựhạnchếvềmặtsốliệu(mứcđộtincậyvàgiớihạnvềsốqua nsát),nênmộtsốkếtquảnghiêncứuchorachưađượcrõnétvàkhônglàmthõasựkỳvọng. Mộtđiểmhạnchếcủakếtquảnghiêncứulàdữliệuđượcthuthậptrùngvớigiaiđoạnx ảyrakh ủ nghoảngk in h tế(2 00 8-

20 09 ) nêntỷgiácós ựbiếnđộngmạnh.Câuhỏiđ ược đặtralànếunhưkhôngcókhủnghoả ngvàxéttrongmốiquanhệdàihạnthìtác độngcủabiếnđộngtỷgiálênthươngmạilànhưthếnào?

Vàliệuviệcápdụngcácp hư ơn gphápướclượngnhưtrêncócònphùhợp? Đóchínhlàđộnglựcđểcácnghiêncứutiếptheocóthểmởrộngvàtìmrahướngnghiêncứumớitiế nbộhơn.

1 ChươngtrìnhGiảngdạyKinht ếFulbright,Kinht ếlượngv ềc h u ỗithờigian:Dựbá ovớimôhìnhARIMAvàVAR.ĐạihọcKinht ếThànhphốHồChíMinh.

2 HoàngĐìnhMinh,2013.Ảnhhưởngcủatỷgiáđếnxuất,nhậpkhẩutạiViệtNam.Tạpc híTàichính,số4 http://www.tapchitaichinh.vn/Trao-doi-Binh- luan/Anh- huong-cua-ty-gia-den-xuat-nhap-khau-tai-Viet-Nam/24693.tctc

Nguyễn Thị Kim Thanh (2011) đã phân tích chính sách tỷ giá nhằm thúc đẩy xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu trong bài viết đăng trên Tạp chí Ngân hàng Bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của việc điều hành chính sách tỷ giá để cải thiện cán cân thương mại và hỗ trợ phát triển kinh tế Thông qua việc điều chỉnh tỷ giá, chính phủ có thể khuyến khích xuất khẩu và kiểm soát dòng hàng hóa nhập khẩu, từ đó góp phần vào sự ổn định của nền kinh tế.

4 NguyễnTrọngHoài,2001.Môhìnhhóachuỗithờigiantrongkinhdoanhvàkinhtế.T hànhphốHồChí Minh:NXBÐạihọc Quốc giaTPHCM.

5 NguyễnVănTuệ,2002.Ảnhhưởngcủabiếnđộngtỷgiáhốiđoáiđếnhoạtđộngx u ất nhậpkhẩuc ủaViệtNam.Luậnv ă n Thạcsĩ.TrườngĐ ạ ihọcNgoại thương.

Smaghi,L.,1991.Exchangeratevariabilityandtrade:Whyisitsodifficulttofindanyrelati onship.AppliedEconomics,23,927-936.

4 Hooper,P.,Kohlhagen,S.,1978.Theeffectofexchangerateuncertaintyonthep r i ce and volumeofi n t e r n a t i o n a l trade.J.Int.Economics8,483-511.

6 KomainJiranyaku,2010.TheEffectsofRealExchangeRateVolatilityonTh ai la nd 'sE x p o r t s t o t h e U n i t e d S t a t e s a n d J a p a n u r ; 1 d e r t h e R e c e n t F l o a t NIDADevelopmentJournal,Vol.50,No.2,pp.1-18

7 MichaelD.Mckenzie,1997.TheimpactofexchangeratevolatilityonA u s t r a l i a n t r a d e f l o w s Journalo f I n t e r n a t i o n a l FinancialM a r k e t s , Institutionsa n d Money8(1998),21-38.

Ac a s e ofPakistanwithUS,UKandUAE.EuropeanScientificJournal,Vol.9,No.22 ,pp.277-288

9 Pozo,S.,1992.Conditionalexchangeratevolatilityandthevolumeofinternationaltra de:evidencefromtheearly1900s.ReviewofEconomicsandStatistics,325-329.

R a t e V o l a t i l i t y onTradeFlows:NewEvidencefromSouthAfrica,Internation alR e v i e w ofBusinessResearchPapers,Vol.8.No.1.140–165.

T h e U s e o f A R C H / G A R C H M o d e l s i n A p p l i ed Econometrics.Jo urnalofEconomicPerspectives,Volume15,Number4 , 157–168

ARIMAdựatrêntriếtlý“hãyđểdữliệutựnói”,nókhôngsửdụngcácbiếnngoạisinhđộcl ậpX1,X2,X3đểgiảit h í c h c h o Y , mànó sửdụngchính các giátrịtrong quákhứcủaY đểgiải thíchcho bảnthânnóởhiệntại Nó cũngkhônggiảđịnhbấtkỳmộtmôhìnhcụthểnào, màviệc xácđịnhmôhìnhlàdựatrênphântíchdữliệucụthểtừngtrườnghợpvàcảmộtchútnghệthuậtcũn gnhưkinhnghiệmcủangườisửdụng.

Dữliệugốccóthểchuyểnsangdạnglogarithnhằmlàmtrơndữliệu(loạibỏcácq u a n sát biếnđộng)vàđặcbiệtđốivớichuỗidữliệukhôngphânbốchuẩnthìcáchlogarithđểkhắ cphụcvấnđềđiềukiệnxửlýthốngkê.Dođómôhìnhsẽchínhxáchơn.

Tínhdừng:mộtquátrìnhngẫunhiênYtnếu nhưtrungbìnhvàphươngsaicủamộtquát rì nh khôngthayđổitheothờigianvàgiátrịđồngp hươngsaigiữahaithờiđoạnchỉphụthuộcvàokhoảngcáchhayđộtrễvềthờigiangiữahait hờiđoạnnàychứkhôngphụthuộcvàothờiđiểmthựctếmàđồngphươngsaiđượctính.

Phươngsai:Var(Yt)=E(Yt-μ)=σ 2= const Đồngphươngsai:Covar(Yt,Yt+k)=E[(Yt–μ)(Yt+k–μ)=γVk

Trong mô hình hồi quy cổ điển, giả định rằng sai số là ngẫu nhiên và không có mối quan hệ với nhau Tuy nhiên, với dữ liệu là các chuỗi không dừng, các giả thiết này có thể bị vi phạm, dẫn đến các ước lượng và dự báo không hiệu quả Để hình thành mô hình hồi quy, nếu có ít nhất một biến độc lập có xu hướng với biến phụ thuộc, thì có thể thu được các hệ số thống kê và hệ số xác định R² cao Tuy nhiên, điều này có thể chỉ là giả, vì R² cao có thể do hai biến này có cùng xu thế, chứ không phải do chúng tương quan chặt chẽ với nhau.

DựatrênđồthịY=f(t),mộtcáchtrựcquanchuỗiYtcótínhdừngnếunhưđồthịchot h ấytrungbì nhvàphươngsaicủaquátrìnhYtk hô ngđổitheothờigian.

DựavàohàmtựtươngquanmẫuACF.NếuACF=f(t)giảmnhanhvàtắtdầnvề0thìchuỗicótín hdừng.

Fuller(kiểmđịnhđơnvị)nhằmxácđịnhxemchuỗithờigiancóphảingẫunhiên(Rand omWalk,nghĩalàYt=1*Yt-

1+εt)haykhông.Nếuchuỗilàb ư ớ cngẫunhiênthìkhôngcótínhdừng.Tuynhiênnếuchuỗ ikhôngcótínhdừngthìch ư a chắclàbướcngẫunhiên.

Bước2:Cáchkhắcphục: Đểbiếnđổichuỗikhôngdừngthànhchuỗidừng,thôngthườngnếulấysaiphânmộtlầnhoặ chailầnthìsẽđượcchuỗicótínhdừng.

Yt=ut+β1ut-1+β2ut-2+…βqut-q

VớiY l à c h u ỗid ừngv à utl àn h i ễut r ắng,tan ó i Y t u â n t h e o q u á t r ì n h T r u n g b ì n h tr ượtbậcq,kýhiệuMA(q)

Yt=φ+[α 1 Yt-1+ +α p Yt-p]+[β1Ut-1+…+β q Ut-q]

NhậndạngmôhìnhARIMA(p,d,q)làtìmcácgiátrịthíchhợpcủap,d,q.Vớidlàbậcs a i phânc ủachuỗithờigiankhảosát,kýhiệulàI(d),plàbậctựhồiquyvàqlàbậctrungbìnhtrượt.Mô hìnhtổngquátnhưsau:

D d (Yt)=φ+[α1D d (Yt-1)+…+αpD d (Yt-p)]+[β1ut-1+…+β 4 ut-q]+ut

Nhưvậy,xácđịnhđượccácgiátrịp,d,qtasẽmôhìnhhóađượcchuỗi.Đồngthờitadễdàngnhậ nra,môhìnhARIMAchỉsửdụngcácgiátrịquákhứcủabảnthânnóchứh o àn toànkhôngsửdụn gthêmmộtbiếnđộclậpnàokhác.Đâychínhlàtriếtlý“hãyđểdữliệutựnói”.

Bước4:Ướclượngmôhìnhdựkiến,kiểmtraphầndưBướ c5:Lự achọnmôhìnhphùhợpnhất.

Tuynhiên,mộtchuỗidữliệucó thểphùhợpvới nhiềumôhình ARIMAkhácnhau,dođóchúngta cần thửnhiềumôhìnhđểchọnđượcmôhình phù hợpnhất.Đó làlýdo tạisao phươngpháplậpmôhìnhARIMAcủaBox- Jenkinsđượcxemlànghệthuậtnhiềuh ơ n là khoa học.Cầnphải cókỹnăng tốt đểlựachọn đúngmôhìnhARIMA thíchhợpnhất.

Thôngthường,tadựatrêncáctiêuchuẩn:Loglikelihood(giátrịcànglớncàngtốt),A k a i k e , Schwarz(giátrịcàngnhỏcàngtốt)haysosánhvớidữliệuquákhứđểlựachọn môhìnhthíchhợpnhất.

Mộttrongsốcáclýdo vềtínhphổbiếncủaphươngpháplậpmôhìnhARIMAlà thànhc ô n g củanótrongdựbáo.Trongnhiềutrườnghợp,cácdựbáothuđượctừphươn gphápnàytincậyhơnsovớicác dựbá o từphương p háp lậ pmôh ì n h kinhtếl ượ ng truyềnthống,đ ặ cb i ệtl à đốivớidựb á o n g ắnhạn.T ấtn h i ê n, t ừngtrườ nghợpphảiđ ư ợ ckiểmtracụthể.

TrongmôhìnhhồiquyOLScổđiểnhaymôhìnhARIMAthìphươngtrìnhcủac h ú n g taluônđượcphânlàmhai phần, mộtphầnlàgiátrịtrung bình vàmộtphầnlàcúsốcđượcđạidiệnbằngnhiễuhaytacòngọilàut.MôhìnhOLSthìyêucầukỳvọn gutphảibằng0,phươngsaicủautkhôngđổivàhiệpphươngsaicủautkhôngđổi.CònmôhìnhARIM Athìyêucầuutphảidừng.Bảnthânutlàmộtyếutốquantrọngtrongmôhìnhhồiquyvìtínhchất đạidiệnđặcbiệtcủanhiễu,phươngsaicủautđạidiệnchođộlệchbìnhphươngcủagiátrịthựcvàgiá trịhồiquy.Nếuchuỗithờigiancủachúngtalàmộtbiếntỷsuấtsinhlợihaygiácủamộtloạitàisảnt hìcâuhỏiđặtralàlàmcáchnàomàchúngtacóthểdựbáorủirocủachuỗiđótrongkhichúngt acóthểdựbáođượcg i á t r ịt r u n g b ì n h h a y n ó i c á c h k h á c l à l à m c á c h n à o c h ú n g t a c ó thểd ựb á o đ ư ợ cphươngsaicủaut.ĐóchínhlàvấnđềmàARCHrađờiđểgiảiquyết.

Engel(1982)làngườiđầutiêntìmramôhìnhARCH.Đểcóthểdựbáođượcphương saicủautthìôngđặtramộtgiảđịnhlàphươngsaicủautlàphươngsaicóđiềukiệnvàsựthayđổicủ autđ ư ợcmôtảbằngmộthàmhồiquytrongđóphươngsaicủaut(σ 2 t)phụthuộcvàobìnhphươ ngcácgiátrịtrễuttrongquákhứ.Chúngtacóphươngtrìnhsau: σ 2 t=α o +α 1 u 2 t-1+α 2 u 2 +…+αu 2 +ε (1) t-2 k t-k t

Bước2:Saukhicóđươcmôhìnhdựbáogiátrịtrungbìnhtốtnhấtthìchúngtatiếnhànhlọc lấynhiễucủamôhìnhhồiquy.Saukhicócácgiátrịnhiễuthìchúngtatiếnh à n h kiểmđịnhtín hARCH.KiểmđịnhtínhARCHđượcmôtảnhưsau: Ướclượngphươngtrình(1) σ 2 t=α o +α 1 u 2 t-1+α 2 u 2 +…+αu 2 +ε t-2

1)t r o n g đóαlàmứcýnghĩa.Nếuf>Fα,tabácbỏHovàngượclại,nếuf0;δi,γVj>=0

NgườitađãchứngminhđượcrằngmôhìnhGARCH(1,1)tươngđươngvớimôhìnhARCHbậcvôcùngvớihệsốcóxuhướnggiảmdần.ChúngtanênsửdụngmôhìnhGARCH(1, 1)thay choARCH bậccao vớiGARCH(1, 1)cóít hệsốc ầnướclượ ngh ơn ,đểhạnchếk hảnăngmấtbậctựdotrongmôhình.

CUSUM 5% Significance CUSUM 5% Significance Ôtô Sắtthép

CUSUM 5% Significance CUSUM 5% Significance Đức(xuấtkhẩu–nhậpkhẩu)

Ngày đăng: 02/10/2022, 15:09

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Diễn biến tỷ giá USD/VND theo ngày từ 1/1/ 2004-28/6/2013, 2530 ngày theo  dõi - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
Hình 1.1 Diễn biến tỷ giá USD/VND theo ngày từ 1/1/ 2004-28/6/2013, 2530 ngày theo dõi (Trang 14)
Hình 1.2: Tình hình xuất, nhập khẩu và CCTM Việt Nam từ quý 1/2004-quý 2/2013. (Nguồn: Tổng cục Thống kê) - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
Hình 1.2 Tình hình xuất, nhập khẩu và CCTM Việt Nam từ quý 1/2004-quý 2/2013. (Nguồn: Tổng cục Thống kê) (Trang 16)
3.3.2 Ước lượng các tham số của mô hình ARIMA - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
3.3.2 Ước lượng các tham số của mô hình ARIMA (Trang 28)
Bảng 3.1: Kết quả kiểm định tính dừng cho chuỗi dữ liệu biến động tỷ giá theo ngày - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 3.1 Kết quả kiểm định tính dừng cho chuỗi dữ liệu biến động tỷ giá theo ngày (Trang 28)
Bảng 3.2: Correlogram Specification của biến động tỷ giá - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 3.2 Correlogram Specification của biến động tỷ giá (Trang 29)
Bảng 3.3: Ước lượng mơ hình ARIMA của biến động tỷ giá - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 3.3 Ước lượng mơ hình ARIMA của biến động tỷ giá (Trang 30)
Do đó ta phải chọn ra một mơ hình ARIMA tối ưu trong số 8 mơ hình: ARIMA(1,0,1) ; ARIMA(1,0,2) ; ARIMA(2,0,1) ; ARIMA (2,0,2) ; AR(1) ; AR(2) ; MA(1) và MA(2), kết quả được nêu trong bảng 3.5. - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
o đó ta phải chọn ra một mơ hình ARIMA tối ưu trong số 8 mơ hình: ARIMA(1,0,1) ; ARIMA(1,0,2) ; ARIMA(2,0,1) ; ARIMA (2,0,2) ; AR(1) ; AR(2) ; MA(1) và MA(2), kết quả được nêu trong bảng 3.5 (Trang 31)
Mơ hình có dạng: V t= 0.25vt- 1+ 0.579ut-1. - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
h ình có dạng: V t= 0.25vt- 1+ 0.579ut-1 (Trang 31)
Bảng 3.4: Kết quả kiểm định các tham số mô hình ARIMA - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 3.4 Kết quả kiểm định các tham số mô hình ARIMA (Trang 31)
Mơ hình obs AIC Log lokelihood Schawrz DW - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
h ình obs AIC Log lokelihood Schawrz DW (Trang 32)
Bảng 3.5: Các mơ hình ARIMA được xác định từ biểu đồ tương quan - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
Bảng 3.5 Các mơ hình ARIMA được xác định từ biểu đồ tương quan (Trang 32)
Từ mơ hình ARIMA(1,0,1) ở trên ta ghi lại phần dư, ký hiệu là e. Kiểm định tính dừng của chuỗi phần dư này bằng kiểm định DF: kết quả bảng 3.7 kiểm định cho thấy |  | = 20.96839 > α , với mọi mức ý nghĩa   α =1 %, α = 5 %,   α = 10 %   ta kết - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
m ơ hình ARIMA(1,0,1) ở trên ta ghi lại phần dư, ký hiệu là e. Kiểm định tính dừng của chuỗi phần dư này bằng kiểm định DF: kết quả bảng 3.7 kiểm định cho thấy | | = 20.96839 > α , với mọi mức ý nghĩa α =1 %, α = 5 %, α = 10 % ta kết (Trang 33)
vào bảng theo dõi của tổ trởng bộ phận cung cấp làm chứng từ hạch toán. Cuối mỗi tháng tổng hợp số tiền phải trả rồi vào sổ đặc thù JV - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
v ào bảng theo dõi của tổ trởng bộ phận cung cấp làm chứng từ hạch toán. Cuối mỗi tháng tổng hợp số tiền phải trả rồi vào sổ đặc thù JV (Trang 46)
Tất cả khoản trả chậm này đợc tập hợp theo từng tháng. Bảng này số liệu đợc lập từng ngày đối với các công ty mà hàng nhập qua kho hoặc nhập theo  tháng đối với các công ty mà số liệu từng ngày đã đợc tổ trởng của các tổ cập  nhật hàng ngày, cuối tháng kế - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
t cả khoản trả chậm này đợc tập hợp theo từng tháng. Bảng này số liệu đợc lập từng ngày đối với các công ty mà hàng nhập qua kho hoặc nhập theo tháng đối với các công ty mà số liệu từng ngày đã đợc tổ trởng của các tổ cập nhật hàng ngày, cuối tháng kế (Trang 47)
Hình thức cho nhân viên trực tiếp sản xuất là hình thức trả lơng theo thời gian lao động - Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên thương mại quốc tế của việt nam  luận văn thạc sĩ
Hình th ức cho nhân viên trực tiếp sản xuất là hình thức trả lơng theo thời gian lao động (Trang 49)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w