1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate

30 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công Nghệ Sản Xuất Chocolate
Trường học Trường Đại Học
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố HCM
Định dạng
Số trang 30
Dung lượng 1,14 MB

Cấu trúc

  • A. MỞ ĐẦU (3)
  • B. PHẦN NỘI DUNG (4)
    • I. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU (4)
      • 1.1 Bơ cacao (4)
      • 1.2 Cacao khối (5)
      • 1.3 Đường (6)
      • 1.4 Sữa (7)
      • 1.5 Phụ gia (8)
    • II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM (8)
    • III. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHOCOLATE (13)
      • 3.1. Sơ đồ quy trình (13)
      • 3.2. Thuyết minh quy trình (14)
        • 3.2.1. Nhào trộn (14)
        • 3.2.2. Nghiền (15)
        • 3.2.3. Đảo trộn nhiệt (16)
        • 3.2.4. Làm dịu (18)
        • 3.2.5. Tạo hình (rót khuôn, tách khuôn) (20)
        • 3.2.6. Bao gói (22)
    • IV. SƠ LƯỢC PHỤ GIA SỬ DỤNG (23)
      • 4.1. Chất nhũ hóa: Lecithin (23)
      • 4.2. Chất tạo hương: Vanilline (24)
    • V. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM (25)
    • VI. BAO BÌ (27)
      • 6.1. Bao bì trực tiếp (27)
      • 6.2. Bao bì gián tiếp (28)
      • 6.2. Bao bì vận chuyển (29)
  • C. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (30)

Nội dung

TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHOCOLATEMôn: Phụ gia thực phẩmBài tiểu luận nói công nghệ sản xuất chocolate, nguyên liệu ( bơ cacao, phụ gia,...), giới thiệu về chocolate, quy trình chế biến, phụ gia sử dụng ( chất nhũ hóa, chất tạo hương,...), quy trình công nghệ, bao bì,...

PHẦN NỘI DUNG

TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU

Nguồn gốc: Bơ cacao là thành phần chất béo bên trong hạt được ép từ hạt của bột cacao

Phân loại: Bơ cacao được chia thành ba loại:

 Bơ cacao thu bằng phương pháp ép thuỷ lực

 Bơ cacao thu bằng phương pháp ép đùn

 Bơ cacao thu bằng phương pháp trích ép ly bằng dung môi

Trong các phương pháp trên thì phương pháp ép thuỷ lực là phổ biến nhất

 Trong sản xuất chocolate thì bơ cacao là thành phần quan trọng nhất

 Hầu hết các chất béo trong bơ cacao là các triglyceride

Bơ cacao chứa ba axit béo chính là axit oleic, axit stearic và axit palmitic, với tổng hàm lượng các axit béo chiếm hơn 95% Trong đó, axit oleic chiếm 35%, axit stearic 34% và axit palmitic 26% tổng số axit béo có trong bơ cacao.

 Các tinh thể chính của bơ cacao

Dạng tinh thể Cấu trúc tinh thể Nhiệt độ nóng chảy o C

Thông số Giới hạn Phương pháp phân tích

Acid béo tự do Max 1.75% (w/w) IUPAC 2.201, 1987

Chỉ số iodine 33-42 IUPAC 2.205, 1987 Độ ẩm Max 0.3% (w/w) IOCCC 26, 1988

Chỉ số khúc xạ 1.456-1.459 IUPAC 2.102, 1987

Chất không bị xà phòng hoá Max 0.35% IOCCC 23, 1988

Chỉ số Blue Max 0.05% IOCCC 29, 1988

Giá trị dinh dưỡng: Trong một muỗng canh (tbs) hoặc 13,6g bơ cacao thì có các giá trị dinh dưỡng sau:

Bơ cacao ở dạng rắn có thể bảo quản từ 1 đến 2 năm trong điều kiện lý tưởng, trong khi bơ cacao tinh chế chỉ giữ được khoảng 6 tháng Đối với bơ cacao dạng lỏng, thời gian bảo quản là 1 tháng Để duy trì chất lượng, cần sử dụng khí nitơ thay vì không khí trong quá trình bao gói, vì lớp chất lỏng của bơ rất dễ bị oxi hoá.

Vai trò của sản phẩm

Do tính chất đặc trưng của bơ cacao sẽ tạo ra tính chất đặc biệt về cấu trúc chocolate

Vì bơ cacao có điểm nóng chảy khoảng 32-35 o C nên chocolate là một chất rắn ở nhiệt độ phòng và có thể dễ dàng tan chảy trong miệng

Nguồn gốc: Thu nhận bằng phương pháp nghiền cacao mảnh

 Với các điều kiện nghiền cacao hạt hoặc cacao mảnh thích hợp Ta sẽ thu hoạch được được loại cacao khối có hương vị tốt

 Kích cỡ tối thích của các phần tử trong cacao khối là khoảng 20μm

Tiêu chuẩn chất lượng: Người ta thường quan tâm đến độ ẩm, hàm lượng chất béo và vi sinh vật

Thông số Giới hạn Phương pháp phân tích

Hàm lượng chất béo Min 53% w/w a IOCCC 37, 1900 Độ ẩm Max 2% w/w IOCCC 26, 1988

Vi sinh vật tổng Max 5000 cfu/g IOCCC 39, 1990

Nấm mốc Max 50 cfu/g IOCCC 39, 1990

Nấm men Max 50 cfu/g IOCCC 39, 1990

Enterobacteriaceae Không hiện diện trong 1 gam IOCCC 39, 1990

E coli Không hiện diện trong 1 gam IOCCC 39, 1990

Salmonella Không hiện diện trong 750 gam IOCCC 39, 1990

Thành phần dinh dưỡng Giá trị Thành phần dinh dưỡng Giá trị

Có thể tiêu hoá Đường đơn

 Có thể lưu trữ ở dạng rắn hoặc lỏng

Cacao khối, khi được đóng gói cẩn thận và bảo vệ khỏi các yếu tố oxi hoá, có thể duy trì chất lượng trong vài tuần ở dạng lỏng và lên đến 12 tháng ở dạng rắn.

Vai trò trong sản phẩm: Bổ sung trực tiếp vào quy trình đảo trộn nhiệt

Nguồn gốc : Được tìm thấy ở các loại thực vật như là mía, củ cải đường, thốt nốt, nho hoặc là mật ong

Phân loại: Được chia làm ba loại khác nhau:

Cấu tạo: Gồm 3 loại đường:

Đường saccharose là chất tạo vị ngọt phổ biến nhất trong sản xuất chocolate, thường tồn tại dưới dạng tinh thể Kích thước tinh thể saccharose trong chocolate cần nhỏ hơn 30μm để đảm bảo chất lượng Đường được sử dụng trong quy trình sản xuất chocolate chủ yếu là đường tinh luyện.

 Đường glucose: cũng được sử dụng trong sản xuất chocolate nhưng không phổ biến vì không tạo được vị ngọt đặc trưng bằng đường saccharose

 Đường fructose: được sử dụng để sản xuất chocolate dành cho người ăn kiêng

Tuy nhiên, khi trong quá trình đảo trộn nhiệt không nên dùng nhiệt độ trên 40 o C vì dễ thúc đẩy các phản ứng Maillard và caramel hoá

Hàm lượng đường saccharose >99,9%w/w1 Độ ẩm

Ngày đăng: 01/10/2022, 22:06

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Lê Văn Việt Mẫn và cộng sự , Công nghệ chế biến thực phẩm, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hố Chí Minh, 2009, 1019 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công nghệ chế biến thực phẩm
Tác giả: Lê Văn Việt Mẫn, cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hố Chí Minh
Năm: 2009
2. Phụ gia và bao bì thực phẩm, TS. Đỗ Văn Chương (chủ biên), Nhà xuất bản Lao động Hà Nội, 2020 Khác
3. <https://bitly.com.vn/lzp6qd&gt Khác
4. < https://by.com.vn/oSS7Cv&gt Khác
5. < https://by.com.vn/lsEh2u&gt Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng chú giải - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
Bảng ch ú giải (Trang 5)
Hình 1: Thiết bị nghiền 5 trục - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
Hình 1 Thiết bị nghiền 5 trục (Trang 16)
Hình 3: Thiết bị đảo trộn nhiệt trục dọc - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
Hình 3 Thiết bị đảo trộn nhiệt trục dọc (Trang 17)
Hình 4: Thiết bị dạng trục quay nằm ngang của hãng Frisse, Đức. - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
Hình 4 Thiết bị dạng trục quay nằm ngang của hãng Frisse, Đức (Trang 18)
Hình 5: Thiết bị làm dịu chocolate dạng trục vis - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
Hình 5 Thiết bị làm dịu chocolate dạng trục vis (Trang 19)
Hình: Thiết bị làm dịu chocolate dạng trục đứng - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
nh Thiết bị làm dịu chocolate dạng trục đứng (Trang 20)
Quá trình tạo hình là quá trình nối tiếp theo quá trình làm dịu. Tạo hình gồm có 3 giai đoạn chính: rót khn (hoặc bao phủ), làm lạnh và tách khn - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
u á trình tạo hình là quá trình nối tiếp theo quá trình làm dịu. Tạo hình gồm có 3 giai đoạn chính: rót khn (hoặc bao phủ), làm lạnh và tách khn (Trang 21)
Bảng: Các tiêu chí về cảm quan - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
ng Các tiêu chí về cảm quan (Trang 25)
Bảng: Hàm lượng kim loại nặng cho phép trong sản phẩm. - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
ng Hàm lượng kim loại nặng cho phép trong sản phẩm (Trang 26)
6.1. Bao bì trực tiếp - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
6.1. Bao bì trực tiếp (Trang 27)
Bảng: Hàm lượng tốí đa cho phép của các chất phụ gia (Codex 8 7- 1981) - Tiểu luận quy trình sản xuất chocolate
ng Hàm lượng tốí đa cho phép của các chất phụ gia (Codex 8 7- 1981) (Trang 27)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w