1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Ôn tập môn linh kiện điện tử

34 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ôn Tập Môn Linh Kiện Điện Tử
Trường học Trường Đại Học Kỹ Thuật
Chuyên ngành Linh Kiện Điện Tử
Thể loại Ôn Tập
Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 7,42 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: R L C (3)
    • 1. Điện trở (3)
    • 2. T ụ điện (7)
    • 3. Cuộn dây (10)
  • Chương 2: Diod (14)
    • 1. C ấu tạo Diod (14)
    • 2. Kiểu m u c ẫ ủa Diod (14)
    • 3. Các loại Diod (chủ y u 2 lo ế ại diod là diod thông thườ ng và zener) (0)
    • 4. Ứng d ng c ụ ủa Diod (0)
  • Chương 3 Transistor (18)
    • 1. C ấu tạo transistor (18)
    • 2. Các vùng hoạt động của BJT (19)
    • 3. Ứng dụng th ực tế ủa transistor ................................................................................ 19 c 4. Mạch phân c ực củ a transistor (0)
    • 5. Mạch khu ếch đạ i tín hi ệu nhỏ dùng transistor (0)
  • Chương 4 TRANSISTOR TRƯỜNG ỨNG – FET (28)
    • 1. C ấu tạo FET (28)
    • 2. Ứng dụng th ực tế ủa FET ......................................................................................... 29 c 3. Mạch phân c ực củ a FET (0)
    • 4. Mạch khu ếch đạ i tín hi ệu nhỏ dùng FET (0)

Nội dung

R L C

Điện trở

- Cách đọc giá trị điện trở d a vào các vòng màu ự

+ Dựa vào các vòng màu trên điện trở, ta đọc được trị s cố ủa điện tr : ở

Điện trở thường có 4 vòng màu, mặc dù cũng có loại 5 vòng, nhưng loại 4 vòng là phổ biến hơn Cách đọc điện trở 4 vòng màu được mô tả như sau: ba vòng đầu từ ngoài vào lần lượt thể hiện: vòng 1 là chữ số đầu tiên, vòng 2 là chữ số tiếp theo, và vòng 3 là số mũ 10.

4 là sai số: nhũ vàng, hoàng kim là 5%, nhũ bạc 10%

Bảng màu tượng trưng cho các giá trị như sau: Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Xanh dương

Nhũ vàng, hoàng kim Nhũ bạc

- Ứng dụng điện trở: dùng để ạn dòng điệ h n trong mạch điện, dùng cho bếp điện thường dùng hàng ngày, ng d ng nhi u trong công nghiứ ụ ề ệp,…

- Công thức tính điện trở tương đương: mắc nối ti p, mế ắc song song

+ M c n i tiắ ố ếp: điện trở tương đương của các điện trở mắc nối tiếp là tổng các điện trở thành phần:

Điện trở tương đương của các điện trở mắc song song được tính bằng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần Công thức này giúp xác định điện trở tổng hợp trong mạch điện, đảm bảo tính chính xác trong các ứng dụng điện tử.

Mắc song song 2 điện trở:

𝐑 𝟏 + 𝐑 𝟐 Mắc song song 3 điện trở

- Công thức định lu t Ohm (tính I ậ – đơn vị Ampe, U – đơn vị Volt, R – đơn vị Ohm)

- Cầu chia điện thế: là điện th l y ra giế ấ ữa 2 điện tr mở ắc nối tiếp Điện thế tại đó được tính theo công thức:

- Công th c tính công su t P ứ ấ – đơn vị là Watt

- Đọc giá tr ị điện trở bằng các vòng màu?

- Tính điện trở tương đương của mạch?

- Tính cường độ dòng điện I qua mạch điện?

- Tính hiệu điện th ếU?

- Tính công su t tiêu th cấ ụ ủa mạch?

- Ứng d ng cụ ủa điện trở?

Trong mạch điện được cho, cần thực hiện các bước sau: a) Đọc giá trị điện trở từ các vòng màu trên điện trở d a b) Tính toán điện trở tương đương R, dòng điện I, I1, I2 và công suất P tiêu tán trong mạch điện.

Câu a) Đọc các giá trị điện trở d a vào các vòng màu ự

Câu b) Điện trở tương đương:

Ta thấy điện tr Rở 2//R3 và cùng n i ti p v i R nên ta tính Rố ế ớ 1 23 là tương đương của

2 điện trở song song sau đó nối tiếp với điện tr còn l i ở ạ

Theo công thức tính 2 điện trở song song ta có

Tính cường độ dòng điện Để tính được cường độ dòng điện I và I ta ph i bi t hi1 2 ả ế ệu điện thế 2 điểm AB

U AB là c u chia ầ điện th cế ủa 2 điện tr R và Rở 1 23

R TĐ = 0,42 mA Công su t tiêu tán: = UI = 0,42.15000 = 6300 mW = 6,3Wấ P

T ụ điện

+ Không cho dòng điện một chiều đi qua, và cho dòng điện xoay chiều đi qua nó, t n s xoay chi u càng l n thì t ầ ố ề ớ ụ điện như dây dẫn điện

+ Dùng để lọc nguồn điện cho điện 1 chiều đạt ổn định cao

+ Dùng để lọc các tín hi u nhi u và nhiệ ễ ều ứng d ng khác ụ

- Tính điện dung tương đương

- Nhận d ng m ch lạ ạ ọc: thượng thông và h thông, tính t n s cạ ầ ố ắt

- Tính điện dung tương đương?

- Tụ điện có cho dòng điện xoay chiều đi qua nó không?

- Tính t n s cầ ố ắt c a m ch l c h ủ ạ ọ ạ thông, thượng thông?

- Tụ điện thường dùng nhi u trong các m ch nào trong th c t mà chúng ta ề ạ ự ế thường thấy?

- Tụ điện có cực có m c ắ ngược lại được không?

VD1: Cho mạch lọc như hình vẽ Cho R, C V, in = sin(2πft) A

Mạch lọc được đề cập trong bài viết là một mạch lọc tần số, có khả năng phân tách các tín hiệu dựa trên tần số của chúng Tính chất của mạch lọc này cho phép nó chỉ cho phép các tần số nhất định đi qua trong khi chặn các tần số khác Để tính tần số cắt \( f_c \) và điện áp ra \( V_{out} \) ở tần số cắt, ta cần áp dụng các công thức phù hợp Ngoài ra, cần tính toán \( V_{out} \) cho các tần số 1000Hz và 10kHz, sau đó so sánh giá trị này với \( V_{out} \) ở tần số cắt \( f_c \) để đánh giá hiệu suất của mạch lọc.

Trường hợp 1 a) Đây là mạch lọc hạ thông

Tính ch t: Dấ ùng để lọc các tần s cao và cho t n s ố ầ ốthấp đi qua b) Tần số c t v i R = 4,7K, C = 11àF, V = 15sin(2 ft) (V) ắ ớ in π f cắt = 1

2.3, 14 4700 000011 0, = 0,32Hz Theo tính ch t mấ ạch lọc thì dãy t n số nhỏ ấ hơn 0,32Hz sẽ được đi qua mạch Tính Vout ở ầ t n s cố ắt:

V out−fc = (15 − 1) sin 2.3,( 14.0,32t) = 14 sin 2t c) Tính Vout ở các t n sầ ố 1000Hz, 10KHz

So v i Vớ out-fc thì độ dao động lớn hơn rất nhi u ề

Do đó với tần s ố 1000Hz, 10KHz thì không qua được mạch lọc

Trường hơp 2 và 3: sinh viên t ựthực hi n thông thông tin riêng c a mình ệ ủ

VD2: Cho mạch lọc như hình vẽ Cho R, C, V in = Asin(2πft)

Mạch VR=1V là mạch lọc thông thấp Tính chất của mạch này cho phép tín hiệu có tần số thấp đi qua, trong khi tín hiệu có tần số cao bị giảm Tần số cắt f c và điện áp đầu ra V out ở tần số cắt cần được tính toán Đối với các tần số 1000Hz và 10kHz, cần tính toán V out và so sánh với V out tại tần số cắt f c để đánh giá hiệu suất của mạch.

Trưởng h p 1: ợ a) Đây là mạch lọc thượng thông

Tính ch t: l c tấ ọ ần số thấp và cho t n s ầ ố cao đi qua b) Tính tấn s c t v i R = 3,9K, C = 8.10 F, A = 30 ố ắ ớ -9 f cắt = 1

2.3, 14 3900.8 10 −9 = 5103Hz Theo tính chất mạch lọc thì t n sầ ố nh hơn 5103Hz sẽ không qua đượỏ c mạch lọc

V out−fc = 30 sin 2.3,( 14.5103t) = 30sin (32051𝑡) c) Tính V out-1000 và Vout-10000Hz

Với tín hiệu V out−10000 = 30 sin(2.3,14.10000t) = 30sin (62800𝑡), khi tần số là 1000Hz, mạch lọc không cho tín hiệu này qua do tần số cắt thấp hơn Ngược lại, tại tần số 10000Hz, mạch lọc cho phép tín hiệu này đi qua vì tần số cắt lớn hơn Sinh viên sẽ tự thực hiện các trường hợp 2 và 3 dựa trên thông tin cá nhân của mình.

Cuộn dây

Cuộn dây có tính chất điện trở một chiều khi dòng điện một chiều chạy qua, dẫn đến việc phát sinh nhiệt Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn dây không chỉ có điện trở một chiều mà còn có thành phần điện cảm kháng X_L, được xác định bởi công thức Z = R + j.X_L.

Trong đó: ZL: Trở kháng c a cu n dây, ủ ộ

RL: điện tr thu n c a cu n dây, ở ầ ủ ộ

XL: điện cảm kháng, X = 2 L  f.L L là h s t c m tính b ng mH, ệ ố ự ả ằ

Điện trở của cuộn dây trong mạch điện xoay chiều được đo bằng đơn vị ohm (Ω), trong khi tần số được đo bằng hertz (Hz) Cuộn dây có khả năng kháng lại dòng điện xoay chiều do sự biến đổi của từ trường, khiến nó ngăn cản dòng điện ở tần số cao.

- Các công th c tính cho bi n th ứ ế ế

Kết c u cấ ủa bi n th ế ế

U1 là điện thế ngõ vào (cuộn sơ cấp), U là điện thế ngõ ra (cuộn thứ cấp) 2

I1 là dòng điện ngõ vào (cuộn sơ cấp), I là dòng ện ngõ ra (cuộn thứ cấ2 đi p)

U1 > U ta có máy biến thế hạ ện áp

U1 < U ta cps máy biến thế tăng áp

+ Ứng d ng làm ngu n cụ ồ ấp điện cho mạch điện,

+ Biến điện th ế tăng hoặc giảm điện áp

Biến th ếnhỏ dùng cho các thi t b ế ị điệ ử n t

Biến th ế trên các đường dây cao th ế + Dùng làm loa phát âm thanh, micro âm thanh

Cấu tạo của loa âm thanh bao gồm cuộn dây, hoạt động như một nam châm để tạo ra từ trường, hút lõi sắt và làm thay đổi điểm đóng ngắt, từ đó tạo ra âm thanh.

Cấu t o bên trong rạ ờ-le điệ ừ n t

Diod

C ấu tạo Diod

- Được c u t o b 2 l p bán d n N và P ghép l i v i nhau ấ ạ ởi ớ ẫ ạ ớ

Hình dáng và ký hi u c a Diod ệ ủ thông thường

- Có r t nhi u loấ ề ại Diod nhưng 2 loại Diod ph ổbiến đó là Diod chỉnh lưu và Diod Zener

Kiểu m u c ẫ ủa Diod

+ Khi phân c c thuự ận thì dòng điện sẽ đi qua Diod, hiệu điện th ế 2 đầu của Diod bằng 0, và xem như là dây dẫn

+ Khi phân c c nghự ịch thì dòng điện ko qua được Diod, nên xem như hở mạch

- Kiểu mẫu điện th ế ngưỡng:

+ Khi phân c c thuự ận: thì dòng điện qua Diod và giảm điện th ế 0,7V đố ới i v Diod là Silic, 0,3V đối với Diod là Germanium

+ Khi phân c c ngh ch thì Diod không dự ị ẫn, xem như hở mạch

VD1: cho mạch điện như hình dưới đây

Diod là lo i Si ạ Tìm cường độ dòng điện qua điện trở R?

+ Ki u mể ẫu điện th ế ngưỡng: I = (V 0,7)/R = 11,3/10 = 1,13A s–

VD2: Cho mạch điện như hình dưới đây Dùng kiểu mẫu lý tưởng và ki u mể ẫu điện thế ngưỡng để tìm V , và I trong m 0 D ạch điện:

+ Ki u mể ẫu lý thưởng:

+ Ki u mể ẫu điện th ế ngưỡng

Ta thấy dòng điện đi qua 2 con Diod Si và Ge

Do đó, điện thế t i Vạ 0 sẽgiảm 0,7V + 0,3V = 1V so v i nguớ ồn ban đầu

3 Các lo i Diodạ (ch y u 2 loủ ế ại diod là diod thông thường và zener)

- Diod chỉnh lưu: đã đề cập bên trên

- Diod Zener: phân c c nghự ịch để ạo ra điện thế ổn áp tại đầu Catod t

Diod Zener ổn áp có nhiều loại với đa dạng điện thế theo yêu cầu của người sử dụng Chúng thường có hình dạng giống như điện trở, với kích thước thông dụng và lớp vỏ thủy tinh bên ngoài, bên trong thường có màu đỏ.

VD3: Cho mạch điện như hình, Xác định VL, I , IL Z và IL

Giải: n th V là c Điệ ế L ầu chia điện thế giữa điện trở R S và điện trở R L

Do đó: VL = 20.RL/(RS+RL) = 20.180/(220+180) = 9V

Ta thấy điện th ế điện áp của Diod zener là 10V > điện áp V L

Do đó Diod zenen sẽ không dẫn (Diod zener d n khẫ i nào điện áp lớn hơn điện áp chu n c a nó) => I = 0A ẩ ủ Z

- Ngoài ra còn nhiều loại Diod khác như: Diod tách sóng, Diod biến dung, Diod Schottky, Diod Tunner Các diod này ít gặp

- Diod chỉnh lưu phân cực thuận dùng để ạo ra dòng điệ t n 1 chiều, dùng để chống dòng điện ngược

Diod zener phân c c nghự ịch để ạo ra điệ t n th ế ổn áp, n u phân c c thu n Diod ế ự ậ zener thì nó hoạt động như Diod chỉnh lưu thông thường

VD4: Cho mạch điện dùng Diod zener như hình vẽ Bi t U = 10V, Pế Z Zmax = 30mW,

Để tính toán điện áp U0, điện áp UR, dòng điện Iz qua diode Zener và công suất tiêu tán trên Zener P, với UIN = 16V, R = 1kΩ và RL = 1.2kΩ, ta cần áp dụng các công thức điện cơ bản Sau đó, lặp lại các tính toán tương tự khi thay đổi giá trị RL thành mm kΩ, Rs thành dd kΩ và UIN thành 8V.

Với mm: tháng sinh c a sinh viên, ủ dd: ngày sinh c a sinh viên ủ

Câu a) Tính U là c0 ầu chia điện thế giữa điện trở R và R L

1 + 1,2= 8,72V Theo đề bài thì U = 10V, mà U = 8,72 V < U nên Diod zener không d n Z 0 Z ẫ

 IZ = 0A => công su t tiêu tán P = 0W ấ Z

Câu b) tính tương tự như câu a) Trường hợp nếu U > U thì U 0 Z 0 = U Z ,

Ứng d ng c ụ ủa Diod

Transistor lưỡng cực nối (BJT) là linh kiện bán dẫn quan trọng với cấu trúc gồm hai tiếp xúc từ ba loại chất bán dẫn khác nhau, mỗi loại có đặc tính dẫn điện riêng BJT có ba cực: cực phát, cực thu và cực cơ sở, và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng điện tử.

Cấu trúc của BJT NPN

- Các hình d ng BJT trong th c t ạ ự ế

- Sơ đồ chân của BJT th c t ự ế

Transistor

C ấu tạo transistor

Transistor lưỡng cực nối (BJT) là linh kiện bán dẫn quan trọng, được cấu tạo từ ba lớp bán dẫn với hai tiếp xúc, mỗi lớp có đặc tính dẫn điện khác nhau BJT đóng vai trò thiết yếu trong nhiều ứng dụng trong kỹ thuật điện tử, nhờ vào khả năng khuếch đại và chuyển đổi tín hiệu.

Cấu trúc của BJT NPN

- Các hình d ng BJT trong th c t ạ ự ế

- Sơ đồ chân của BJT th c t ự ế

Sơ đồ chân thực t c a BJT ế ủ

Các vùng hoạt động của BJT

- Vùng ngưng: BJT ngưng dẫn hoàn toán dù có phân c c và c p ngu n ự ấ ồ

- Vùng b o hòa: d n tả ẫ ối đa, dòng điện đạ ảo hòa không tăng thêm It b Csat

- Vùng khuếch đại: được phân cực để khuếch đại tín hi u t ệ ừnhỏ thành tín hiệu có cùng t n s vầ ố ới biên độ ớn hơn l

3 Ứng d ng th c tế c a transistor ụ ự ủ

- Dùng làm công tắt: điều khiển đóng ngắt rờ-le, các loại đóng ngắt khác

- Dùng trong mạch khuếch đại: thấy nhiều ở các m ch khuạ ếch đại âm thanh

- Dùng làm driver cho các mạch công su t lấ ớn

Có 4 d ng phân c c cạ ự ủa mạch dùng transistor

Nhận dạng: có điện tr Rở B nối thẳng lên nguồn điện và chân E n i tr c ti p vố ự ế ới mass (V = 0V) E

Bước 1: Phương trình dòng điện ngõ vào

Mạch phân c c cự ố định Bước 2: xác định I C

Bước 3: Xác định phương trình dòng điện ngõ ra

- Phân cực ổn định cực phát

Mạch phân cực ổn định cực phát

Nh n d ng: gi ng mậ ạ ố ạch phân c c cự ố định nhưng có điện trở nối mass chân E ở

- Phân c c h i tiự ồ ếp điện th ế

- Phân c c b ng cự ằ ầu chia điện thế

5 Mạch khuếch đại tín hi u nh ệ ỏdùng transistor

Có 3 d ng mạ ạch khuếch đại tín hi u nh ệ ỏ

- Mạch khuếch đạ ựi c c phát chung

Nhận dạng: m ch c c phát chung l y tín hi u ngõ ra V (t) ạ ự ấ ệ 0 ở chân C có pha ngược v i tín hiệu ngõ vào, nên độ ợi điệớ l n thế mang d u tr ấ ừ

+ Tính t ng tr ngõ vào Z ổ ở in

+ T ng tr ngõ ra Z ổ ở out

- Mạch khuếch đạ ựi c c thu chung

Nhận d ng: m ch c c thu chung có tín hi u ngõ ra l y t i chân E, pha ngõ ra ạ ạ ự ệ ấ ạ cùng pha với ngõ vào nên độ ợi điệ l n th s ế ẽ là dương

- Mạch khuếch đạ ựi c c n n chung ề

Mạch có chân B nối mass với điện trở, tạo ra tín hiệu ngõ ra cùng pha với tín hiệu ngõ vào Do đó, độ lợi điện áp là dương.

VD1: Cho mạch điện như hình vẽ Biết:

Ngày sinh của sinh viên được biểu thị bằng dd (ngày) và mm (tháng) Câu hỏi đặt ra là mạch phân cực nào đang được sử dụng? Tiếp theo, cần xác định các điện thế phân cực VC, V, VB E và VCE Cuối cùng, hãy lặp lại câu hỏi trước với các trường hợp 2, 3, 4 và 5.

Giải: a) Đây là mạch phân c c cự ầu chia điện th ế b) Tìm V C , V B , V E , V v i các thông s R = 22k, R CE ớ ố 1 2 = 3.3k, R C = 1.5k, R E RC R1

VD2 yêu cầu người đọc phân tích mạch khuếch đại theo hình vẽ, từ đó tìm các thông số VB, VVI và độ lợi ACECEV Câu hỏi a) hỏi về loại mạch khuếch đại đang được sử dụng Câu b) yêu cầu tính toán các thông số trên với nguồn điện V = +12V CC cho trường hợp 1 Cuối cùng, câu c) yêu cầu thực hiện các phép tính tương tự cho các trường hợp 2 và 3.

Với mm: tháng sinh c a sinh viên ủ

: ngày sinh c a sinh viên dd ủ

Giải: a) Đây là mạch phân c c cự ầu chia điện thế, cực phát chung

R E b) Tính các thông s ố VB, V V I I và độ lợi A khi RC E C E V 1 = 40k, R 2= 10k, R C= 5k,

VCE = V V = 7,75 1,7 = 6,05 V C – E – Áp d ng công thụ ức tính độ ợi điệ l n th m ch c c phát chung ế ạ ự

3250 = −1,5 lần c) Các trường hợp 2, 3 sinh viên t ựthực hi n theo các thông tin cá nhân c a mình ệ ủ

VD3: Cho mạch điện như hình Với các thông s ố như bảng VCC = +15V

3 mm+500 6 dd 5 a) Đây là mạch phân c c gì? Khuự ếch đại c c nào chung? ự b) Tính các thông s ố V B , V V I I và độ lợi A trong trường hợ C E C E V p 1 c) Lặp lại câu b) cho các trường hợp 2 và 3

Câu a): Đây là mạch phân cực hồi tiếp điện thế, khuếch đại cực phát chung

Câu b) Tính các thông s ố VB, V V I I và độ lợi A khi R = 400k, R = 5k, R C E C E V 1 2 C

Ta thấy chân E của transistor nối 2 con điện trở song song xuống mass

Do đó, ta sẽ tính điện trở tương đương này trước

4+5 = 2,2 𝑘 Dựa vào tính ch t c a mấ ủ ạch phân c c h i tiự ồ ếp điện th ế

Ta có phương trình ngõ vào: V CC = V + I BE B R 1 +βIB (R C +R ETĐ )

Mạch khuếch đạ ực phát chung vi c ới độ ợi điện thế l

25,7 = −194,5 lần CâuCâuCâuCâuCâu c) c) c) c) c) thực hiện các trường h p 2,3 theo thông tin cá nhân sinh viên ợ

Mạch khu ếch đạ i tín hi ệu nhỏ dùng transistor

Transistor hiệu ứng trường (FET) là một loại transistor bán dẫn sử dụng điện trường để điều khiển độ dẫn của kênh dẫn Là một transistor đơn cực, FET liên quan đến hoạt động của phần tử tải điện đơn, mang lại hiệu suất cao trong các ứng dụng điện tử.

FET (Transistor hiệu ứng trường) ra đời trước transistor lưỡng cực (BJT), nhưng chưa được ứng dụng rộng rãi cho đến khi BJT gặp phải những hạn chế về vật liệu bán dẫn Hiện nay, FET có sáu loại chính dựa trên cấu trúc và kênh dẫn, bao gồm hai loại chính là JFET và bốn loại MOSFET.

Cấu t o cạ ủa Mosfet ngược Kênh N

Cổng G là một thiết bị điều khiển có khả năng cách ly hoàn toàn với cấu trúc bán dẫn, trong khi vẫn duy trì tính linh hoạt trong môi trường điện môi Nó sử dụng vật liệu cách điện có độ bền cao như dioxit silic, giúp cải thiện hiệu suất hoạt động của các mạch điện.

D (Drain): cực máng đón các hạt mang điện

Mosfet có điện trở rất lớn giữa cực G và cực S, cũng như giữa cực G và cực D Trong khi đó, điện trở giữa cực D và cực S phụ thuộc vào điện áp chênh lệch giữa cực G và cực S (U GS).

TRANSISTOR TRƯỜNG ỨNG – FET

C ấu tạo FET

Transistor hiệu ứng trường (FET) là một loại linh kiện bán dẫn sử dụng điện trường để điều khiển độ dẫn của kênh dẫn Là một transistor đơn cực, FET hoạt động dựa trên sự kiểm soát của phần tử tải điện đơn, mang lại hiệu suất cao trong các ứng dụng điện tử.

FET (Transistor hiệu ứng trường) xuất hiện trước transistor lưỡng cực (BJT), nhưng không được ứng dụng rộng rãi cho đến khi BJT gặp phải những hạn chế về vật liệu bán dẫn Hiện nay, FET có sáu loại chính dựa trên cấu trúc và kênh dẫn, bao gồm hai loại chính là JFET và bốn loại MOSFET.

Cấu t o cạ ủa Mosfet ngược Kênh N

Cổng G (Gate) là một thành phần quan trọng trong các mạch điện, có khả năng điều khiển dòng điện và cách ly hoàn toàn với cấu trúc bên ngoài Nó được chế tạo từ vật liệu cách điện như dioxit silic, mang lại hiệu suất cách điện cao và độ bền tốt.

D (Drain): cực máng đón các hạt mang điện

Mosfet có điện trở rất lớn giữa cực G và cực S cũng như giữa cực G và cực D Điện trở giữa cực D và cực S phụ thuộc vào điện áp chênh lệch giữa cực G và cực S (U GS).

- Hình dáng bên ngoài của FET cũng giống như transistor

2 Ứng d ng th c tế c a FET ụ ự ủ

Trong th c t FET ự ế ứng d ng rất nhi u ụ ề

- Dùng trong mạch t o nguạ ồn điện cấp cho mạch điện

-Mạch tạo nguồn ổn áp

-Dùng trong mạch khuếch đại công su t âm thanh, các ấ loại mạch công su t, ấ

- Dùng trong điều khi n các thi t b công nghi p (r ể ế ị ệ ờ le điện, khởi động từ, )

- Phân c c b ng cự ằ ầu chia điện thế

4 M ch khuạ ếch đại tín hi u nh dùng FET ệ ỏ

- M ch khuạ ếch đạ ựi c c nguồn chung

- M ch khuạ ếch đạ ựi c c thoát chung

- M ch khuạ ếch đạ ựi c c cổng chung

Bài t p minh hậ ọa FET

4 Thiết k mế ạch dùng Opamp th c hi n phép tính sau: ự ệ v 0 = 4v 2 − 3v 1 a Sử dụng mạch vi sai b Sử dụng bộ c ng và khuộ ếch đại đảo c Sử dụng mạch tr , khuừ ếch đại đảo, mạch cộng d Sử dụng mạch khuếch đại không đảo, khuếch đại đảo, mạch cộng

5 Công th c tính trung bình c ng c a 1 dãy s ứ ộ ủ ố được định nghĩa như sau:

 Giả s ta có s n m ch Opamp tính trung bình c ng cử ẳ ạ ộ ủa 2, 3 và 5 s ố

Ngày đăng: 24/09/2022, 21:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Chương 1: RL C - Ôn tập môn linh kiện điện tử
h ương 1: RL C (Trang 3)
Bảng màu tượng trưng cho các giá trị như sau: - Ôn tập môn linh kiện điện tử
Bảng m àu tượng trưng cho các giá trị như sau: (Trang 3)
VD1: Cho mạch lọc như hình vẽ. Cho R, C V, in = sin(2πft). A - Ôn tập môn linh kiện điện tử
1 Cho mạch lọc như hình vẽ. Cho R, C V, in = sin(2πft). A (Trang 8)
V ới mm: tháng sinh sinh viên - Ôn tập môn linh kiện điện tử
i mm: tháng sinh sinh viên (Trang 8)
VD2: Cho mạch lọc như hình vẽ. Cho R, C,Vin = Asin(2πft). - Ôn tập môn linh kiện điện tử
2 Cho mạch lọc như hình vẽ. Cho R, C,Vin = Asin(2πft) (Trang 9)
Hình dáng và ký h iu ca Diod ệủ thông thường - Ôn tập môn linh kiện điện tử
Hình d áng và ký h iu ca Diod ệủ thông thường (Trang 14)
VD1: cho mạch điện như hình dưới đây - Ôn tập môn linh kiện điện tử
1 cho mạch điện như hình dưới đây (Trang 14)
VD2: Cho mạch điện như hình dưới đây. Dùng kiểu mẫu lý tưởng và ki um ể ẫu điện thế ngưỡng để tìm V , và I  trong m 0Dạch điện: - Ôn tập môn linh kiện điện tử
2 Cho mạch điện như hình dưới đây. Dùng kiểu mẫu lý tưởng và ki um ể ẫu điện thế ngưỡng để tìm V , và I trong m 0Dạch điện: (Trang 15)
+ Hình dạng bên ngồi: kích thước thông dụng như dạng con điện trở, có lp vớ ỏ - Ôn tập môn linh kiện điện tử
Hình d ạng bên ngồi: kích thước thông dụng như dạng con điện trở, có lp vớ ỏ (Trang 15)
4. Ứng d ng ca Diod ủ - Ôn tập môn linh kiện điện tử
4. Ứng d ng ca Diod ủ (Trang 16)
VD4: Cho mạch điện dùng Diod zener như hình vẽ. Bi U= 10V, ếZ Zmax = 30mW, UIN = 16V. - Ôn tập môn linh kiện điện tử
4 Cho mạch điện dùng Diod zener như hình vẽ. Bi U= 10V, ếZ Zmax = 30mW, UIN = 16V (Trang 16)
- Các hình d ng BJT trong th ct ế - Ôn tập môn linh kiện điện tử
c hình d ng BJT trong th ct ế (Trang 18)
VD1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: - Ôn tập môn linh kiện điện tử
1 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: (Trang 24)
VD2: Cho m ch phân cc ạự như hình vẽ. Tìm các thơng số VB ,V VI I và độ lợ iA CE CE V a.Đây là mạch khuếch đại cực nào chung? - Ôn tập môn linh kiện điện tử
2 Cho m ch phân cc ạự như hình vẽ. Tìm các thơng số VB ,V VI I và độ lợ iA CE CE V a.Đây là mạch khuếch đại cực nào chung? (Trang 25)
Ta có: VB = VCC 2R - Ôn tập môn linh kiện điện tử
a có: VB = VCC 2R (Trang 25)
VD3: Cho mạch điện như hình. Với các thông số như bảng. VCC = +15V - Ôn tập môn linh kiện điện tử
3 Cho mạch điện như hình. Với các thông số như bảng. VCC = +15V (Trang 26)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w