Khái quát về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Giao dịch hối đoán kỳ hạn
Giao dịch hối đoái kỳ hạn (Forward) là hình thức mua, bán hoặc chuyển đổi ngoại tệ, trong đó việc chuyển giao sẽ diễn ra sau một khoảng thời gian nhất định, thường từ 3 đến 365 ngày kể từ khi hợp đồng được ký kết.
Giao dịch quyền chọn tiền tệ
Giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ (Options) là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán quyền, trong đó bên mua có quyền, nhưng không bắt buộc, thực hiện việc mua hoặc bán một lượng ngoại tệ cụ thể với tỷ giá đã được xác định trong một khoảng thời gian nhất định Khi bên mua quyết định thực hiện quyền, bên bán sẽ có nghĩa vụ thực hiện giao dịch theo tỷ giá đã thỏa thuận.
Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là hợp đồng, trong đó người mua hợp đồng có quyền mua một đồng tiền nhất định.
Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là hợp đồng, trong đó người mua hợp đồng có quyền bán một đồng tiền nhất định.
Ví dụ 1: Công ty nhập khẩu mua hợp đồng quyền chọn mua USD và thanh toán bằng
VND là công ty có quyền quyết định việc mua hoặc không mua một số lượng USD nhất định, với tỷ giá và thời gian cụ thể.
Ví dụ 2: Công ty xuất khẩu mua hợp đồng quyền chọn bán USD và thanh toán bằng
VND là công ty có quyền quyết định việc bán hoặc không bán một số lượng USD nhất định, với tỷ giá và thời gian cụ thể.
Mua hợp đồng quyền chọn bao gồm việc mua quyền chọn bán (put) hoặc quyền chọn mua (call) Người mua hợp đồng phải trả phí để có quyền thực hiện giao dịch khi có lợi hoặc từ chối thực hiện khi không có lợi.
Bán hợp đồng quyền chọn bao gồm việc bán quyền chọn bán (sell a put) hoặc bán quyền chọn mua (sell a call) Sau khi thu phí từ việc bán quyền chọn, người bán có trách nhiệm thực hiện giao dịch theo mức tỷ giá đã thỏa thuận nếu người mua quyết định thực hiện quyền chọn.
Giao dịch hối đoái hoán đổi
Giao dịch hoán đổi (Swap) là hình thức giao dịch trong đó hai bên thực hiện đồng thời việc mua và bán cùng một lượng ngoại tệ, liên quan đến hai đồng tiền cụ thể Kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch này khác nhau, và tỷ giá của chúng được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.
Các chuẩn mực kế toán và quy định
Các chuẩn mực kế toán
- Chuẩn mực số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Giao dịch ngoại tệ cần được hạch toán và ghi nhận ban đầu bằng đơn vị tiền tệ kế toán, thông qua việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ vào ngày thực hiện giao dịch.
Tỷ giá hối đoái vào ngày giao dịch được xem là tỷ giá giao ngay, cho phép doanh nghiệp (DN) áp dụng tỷ giá gần đúng với tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch.
Tỷ giá trung bình theo tuần hoặc tháng có thể áp dụng cho tất cả các giao dịch liên quan đến từng loại ngoại tệ trong khoảng thời gian đó.
Khi tỷ giá hối đoái biến động mạnh, doanh nghiệp không nên áp dụng tỷ giá trung bình cho công tác kế toán trong tuần hoặc tháng đó.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ việc thanh toán và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính sẽ được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí.
5 năm tài chính (ngoại trừ chênh lệch tỷ giá hối đoái quy định trong đoạn 12c, 14, 16 trong nội dung chuẩn mực kế toán số 10)
- Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự
Các quy định
- Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ
Các khoản phải thu và phải trả bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua giao dịch mua bán ngoại tệ, chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh, nhằm hạch toán vào thu nhập và chi phí.
Trình bày trên BCTC
- Phải trình bày trong BCTC khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đã được ghi nhận trong lãi hoặc lỗ thuần trong kỳ.
- Lãi lỗ phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoại hối được báo cáo trên cơ sở thuần
Chênh lệch tỷ giá hối đoái thuần được xem là một phần của vốn chủ sở hữu, phản ánh một yếu tố riêng biệt trong cấu trúc tài chính Báo cáo tài chính (BCTC) cần trình bày rõ ràng cả khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái ở đầu kỳ và cuối kỳ để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong thông tin tài chính.
Cuối năm tài chính, số chênh lệch tỷ giá hối đoái từ việc đánh giá lại số dư các công cụ tài chính phái sinh liên quan đến ngoại tệ được ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh.
Kế toán các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Giao dịch hối đoái kỳ hạn
Ký kết hợp đồng kỳ hạn tạo ra trạng thái mở về ngoại tệ, dẫn đến việc ngân hàng phải đối mặt với rủi ro tỷ giá.
- Khi ký kết hợp đồng, phải ghi nhận ngay chênh lệch giữa TG kỳ hạn và TG giao ngay vào TK Lãi phải thu hoặc Lãi phải trả.
- Định kỳ phân bổ chênh lệch trên theo đường thẳng vào TK thu hoặc chi từ các công cụ phái sinh tiền tệ
- Định kỳ đánh giá lại giá trị VND của số dư ngoại tệ giao dịch kỳ hạn theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm đánh giá
- Hạch toán các nghiệp vụ mua/ bán kỳ hạn
- Tỷ giá giao ngay ngày ký hợp đồng
Trong thời gian hiệu lực:
- Phân bổ chênh lệch lãi phải thu và lãi phải trả
- Đánh giá lại chênh lệch cuối kỳ
- Tỷ giá giao ngay ngày đánh giá
- Tất toán HĐ kỳ hạn
- Đánh giá lại chênh lệch cuối kỳ
- Chuyển về TK mua bán NT giao ngay
- Tỷ giá giao ngay ngày đến hạn
- TK 4741 – Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
- TK 4742 – Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
- TK 3962 – Lãi phải thu từ giao dịch kỳ hạn tiền tệ
- TK 4962 – Lãi phải trả từ giao dịch kỳ hạn tiền tệ
- TK 4862 – Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn tiền tệ (mở riêng TK ngoại tệ và
- TK 723 – Thu về các CCTC phái sinh tiền tệ
- TK 823 – Chi về các CCTC phái sinh tiền tệ
- TK 6332 – Chênh lệch đánh giá lại giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Giao dịch MUA ngoại tệ có kỳ hạn a) Ngày ký kết hợp đồng
Căn cứ Hợp đồng mua kỳ hạn ngoại tệ, bảng kê chi tiết hợp đồng mua ngoại tệ kỳ hạn, hạch toán:
- Ghi nhận số tiền ngoại tệ cam kết mua vào:
Nợ TK 4862- Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ngoại tệ thích hợp
Có TK 4741 - Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ngoại tệ thích hợp
- Ghi nhận số tiền VND cam kết chi trả tương ứng
Nợ TK 4742 - Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
(Số tiền VND theo tỷ giá mua giao ngay của ngày hiệu lực Hợp đồng)
Nợ TK 3962- Lãi phải thu / Có TK 4962- Lãi phải trả từ giao dịch kỳ hạn
(Số tiền VND chênh lệch giữa tỷ giá mua kỳ hạn và tỷ giá mua giao ngay tại ngày hiệu lực Hợp đồng của ngoại tệ mua vào)
Có TK 4862 - Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn
Số tiền VND theo tỷ giá mua kỳ hạn
Số tiền VND theo tỷ giá mua giao ngay
Số tiền VND chênh lệch giữa tỷ giá mua kỳ hạn và giao ngay
Số lượng ngoại tệ cam kết mua vào
Số tiền VND theo tỷ giá mua kỳ hạn) b) Trong thời gian hiệu lực hợp đồng
Phân bổ chênh lệch tỷ giá
Kế toán cần lập Bảng kê phân bổ lãi phải thu từ các Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và Bảng kê phân bổ lãi phải trả cho các Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ Việc này giúp quản lý và theo dõi chính xác các khoản lãi liên quan đến các hợp đồng tài chính.
Căn cứ Bảng kê hạch toán:
Nợ TK 823 - Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Có TK 3962- Lãi phải thu từ giao dịch kỳ hạn
Hoặc Căn cứ Bảng kê hạch toán:
Nợ TK 4962 - Lãi phải trả từ giao dịch kỳ hạn
Có TK 723 - Thu về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Đánh giá chênh lệch tỷ giá
Phân bổ lãi phải trả
Phân bổ lãi phải thu
TK 6332TK 47 Đánh giá tăng Đánh giá giảm
Căn cứ vào kết quả đánh giá, điều chỉnh số dư TK 4742, hạch toán:
Nợ TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/giao dịch kỳ hạn
Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
(Số tiền VND điều chỉnh: phát sinh lỗ chưa thực hiện) Hoặc
Nợ TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Có TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/giao dịch kỳ hạn (Số tiền VND điều chỉnh: phát sinh lãi chưa thực hiện)
Cuối năm số dư TK 633 được kết chuyển vào TK 723/ TK 823- Thu hoặc chi về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ c) Ngày thực hiện hợp đồng
Tất toán hợp đồng kỳ hạn
- Ghi nhận số ngoại tệ mua vào
Nợ TK Ngoại tệ thích hợp (TK 1031, TK Tiền gửi Ngoại tệ khách hàng )
Có TK 4862 "thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn"/ngoại tệ thích hợp
- Ghi nhận số VND thanh toán theo tỷ giá mua kỳ hạn
Nợ TK 4862 "Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn"/VND
Có TK VND thích hợp (TK 1011, TK Tiền gửi VND khách hàng )
TK 4862 TK ng.tệ thích hợp
Mua số lượng NT đã cam kết
Số tiền VND thanh toán theo tỷ giá mua kỳ hạn
Kết chuyển về giao dịch giao ngay
Kết chuyển giao dịch của hợp đồng mua kỳ hạn trên các tài khoản 4741, 4742 sang ghi nhận trên các TK Mua/ Bán ngoại tệ giao ngay (TK 4711, 4712)
- Ghi nhận số tiền ngoại tệ mua vào:
Nợ TK 4741 - Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Có TK 4711 - Mua, bán ngoại tệ kinh doanh
- Ghi nhận số tiền VND thanh toán:
Nợ TK 4712- Thanh toán Mua, bán ngoại tệ kinh doanh
Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ (theo tỷ giá mua giao ngay)
Đánh giá chênh lệch tỷ giá
Số ngoại tệ mua vào
Số tiền VND thanh toán theo tỷ giá mua giao ngay tại ngày tất toán
TK 6332 Đánh giá tăng Đánh giá giảm
Căn cứ kết quả bảng kê, hạch toán:
Nợ TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/giao dịch kỳ hạn
Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Nợ TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Có TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/giao dịch kỳ hạn
Giao dịch BÁN ngoại tệ có kỳ hạn
(Hạch toán ngược lại với giao dịch mua kỳ hạn) a) Tại ngày bắt đầu hiệu lực hợp đồng bán ngoại tệ có kỳ hạn
Căn cứ Hợp đồng bán ngoại tệ kỳ hạn, bảng kê chi tiết hợp đồng bán ngoại tệ kỳ hạn, hạch toán:
- Ghi nhận số tiền ngoại tệ cam kết bán ra:
Nợ TK 4741 - Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ngoại tệ thích hợp
Có TK 4862- Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn/ngoại tệ thích hợp
- Ghi nhận số tiền VND cam kết thu về tương ứng:
Nợ TK 4862 - Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn /VND
Số tiền VND theo tỷ giá bán kỳ hạn
Có TK 4742 - Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Số tiền VND theo tỷ giá bán giao ngay tại ngày hiệu lực Hợp đồng
Nợ TK 3962- Lãi phải thu/ Có TK 4962- Lãi phải trả
Số tiền VND chênh lệch giữa tỷ giá bán kỳ hạn và tỷ giá bán giao ngay tại thời điểm hợp đồng ngoại tệ được thực hiện sẽ được xác định trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng.
Xử lý và hạch toán tương tự như nghiệp vụ mua ngoại tệ có kỳ hạn. c) Đến ngày tất toán hợp đồng
Hạch toán bán ngoại tệ theo hợp đồng đã ký
- Ghi nhận số tiền ngoại tệ bán ra:
Nợ TK 4862- Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn/ ngoại tệ thích hợp
Có TK Ngoại tệ thích hợp (TK 1031, Tiền gửi ngoại tệ của khách hàng )
- Ghi nhận số tiền VND thanh toán thu về theo tỷ giá bán kỳ hạn của hợp đồng
Nợ TK VND thích hợp (TK 1011, TK Tiền gửi VND khách hàng )
Có TK 4862 - Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn/VND
Đánh giá lại giá trị VND và số lượng ngoại tệ trong Hợp đồng bán ngoại tệ kỳ hạn dựa trên tỷ giá bán giao ngay tại ngày đáo hạn, theo kết quả từ bảng kê hạch toán.
Nợ TK 6332- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/Giao dịch kỳ hạn
Có TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Nợ TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Có TK 6332 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/giao dịch kỳ hạn.
Kết chuyển giao dịch của Hợp đồng bán kỳ hạn trên các tài khoản 4741, 4742 sang ghi nhận trên các TK Mua/ Bán ngoại tệ giao ngay (TK 4711, 4712).
- Ghi nhận số tiền ngoại tệ bán ra:
Nợ TK 4711 - Mua, bán ngoại tệ kinh doanh
Có TK 4741 - Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
- Ghi nhận số tiền VND thanh toán:
Nợ TK 4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ (theo tỷ giá bán giao ngay)
Có TK 4712 - Thanh toán Mua, bán ngoại tệ kinh doanh
3.1.4 Ví dụ: Giao dịch MUA ngoại tệ có kỳ hạn
Ngày 01/04/N, Ngân hàng X ký hợp đồng mua ngoại tệ kỳ hạn với công ty Phương Nam, chi tiết hợp đồng như sau:
- Giá trị giao dịch: 500.000USD - TG kỳ hạn: 23.400
- Ngày thực hiện hợp đồng có kỳ hạn là ngày 20/04/N
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ phát sinh từ khi ký kết đến khi thực hiện hợp đồng.
Biết rằng: Thông tin về tỷ giá giao ngay như sau:
- Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán
Nợ TK 4862_TT đối với GD kì hạn 500.000
Có TK 4741_Cam kết GD kì hạn tiền tệ 500.000
Nợ TK 4742_Giá trị giao dịch ki hạn tiền tệ 500.000*23.200= 11.600.000.000
Nợ TK 3962_Giao dịch kì hạn 11.700.000.000-11.600.000.000= 100.000.000
Có TK 4862_TT đối với GD kì hạn 500000*23400= 11.700.000.000 (TG kì hạn)
20/4/N: Ngày thực hiện hợp đông
Tất toán HD kì hạn
Nợ TK 1031_Tiền mặt bằng ngoại tệ 500.000
Có TK 4862_TT đối với GD ki hạn 500.000
Nợ TK 4862_TT đối với GD ki hạn 500.000*23.400= 11.700.000.000 (TG kì hạn)
Có TK 1011_Tiền mặt tại đơn vị 11.700.000.000
Kết chuyển về GD giao ngay
Nợ TK 4741_Cam kết GD kì hạn tiền tệ 500.000
Có TK 4711_Mua bán ngoại tệ kinh doanh 500.000
Nợ TK 4712_TT mua bán NT kinh doanh 11.750.000.000
Có TK 4742_Giá trị giao dịch kì hạn tiền tệ 500.000*23.500= 11.750.000.000 (TG giao ngay) Đánh giá chênh lệch tỉ giá
Nợ TK 4742_TT mua bán NT kinh doanh 11.750.000.000-11.600.000.000= 150.000.000
Có TK 6332_Chênh lệch đánh giá lại GD kì hạn TT 150.000.000
Nợ TK 823_Chi về các CCTC phái sinh TT 100.000.000
Có TK 3962_Giao dịch kì hạn 100.000.000
Nợ TK 6332_CL đánh giá lại GD ki hạn TT 50.000.000
Có TK 723_Thu từ các CCTC phải sinh 50.000.000
Kế toán nghiệp vụ quyền chọn
3.2.1 Giao dịch MUA quyền lựa chọn
Phí giao dịch mua quyền chọn sẽ được phân bổ theo đường thẳng vào chi phí (TK 823) trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng cho đến ngày tất toán.
Ngày tất toán hợp đồng được xác định trong một khoảng thời gian cụ thể sẽ được coi là ngày đầu tiên của khoảng thời gian đó.
- Phí thu được của giao dịch bán quyền chọn sẽ được phân bổ theo đường thẳng vào thu nhập (TK 723)
Ngoại trừ phí đã trả, giao dịch mua quyền chọn chỉ có thể mang lại lợi nhuận, trong khi giao dịch bán quyền chọn chỉ có thể dẫn đến thua lỗ Số lãi hoặc lỗ chưa thực hiện sẽ được điều chỉnh định kỳ dựa trên giá thị trường, giá gốc của quyền chọn, khối lượng giao dịch và thời hạn hiệu lực của hợp đồng Lãi chưa thực hiện sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính.
- TK 3964 – Lãi phải thu (lãi) về giao dịch quyền chọn
- TK 4964 – Lãi phải trả (lỗ) về giao dịch quyền chọn
- TK 6334 – Chênh lệch đánh giá lại giao dịch quyền chọn tiền tệ
- TK 9236 – Cam kết giao dịch quyền chọn MUA tiền tệ
- TK 9237 – Cam kết giao dịch quyền chọn BÁN tiền tệ
- Ngoại bảng mở chi tiết để theo dõi mua/bán quyền chọn
3.2.1.2 Nội dung kế toán a) Tại ngày ký kết hợp đồng
Căn cứ Hợp đồng mua quyền chọn, Bảng kê chi tiết hợp đồng mua quyền chọn mua/ chọn bán tiền tệ (Theo mẫu01/02-PL04PSTT), hạch toán:
Ghi nhận chi phí từ việc mua quyền mua, quyền bán:
Nợ TK 388 "Chi phí chờ phân bổ"/ tiểu khoản phí Mua quyền chọn
Có TK thích hợp (Tiền mặt, tiền gửi )
Ghi nhận cam kết mua quyền mua, mua quyền bán:
Nhập TK 9236- Cam kết giao dịch quyền chọn mua tiền tệ / Tiểu khoản mua quyền chọn Mua tiền tệ hoặc
Nhập TK 9237 cam kết giao dịch quyền chọn bán tiền tệ và tiểu khoản mua quyền chọn Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng mua quyền chọn định kỳ, bao gồm cuối ngày, cuối tháng và cuối quý, cần thực hiện các bước cần thiết để đảm bảo giao dịch diễn ra suôn sẻ.
Tính và phân bổ phí mua quyền chọn vào chi phí của kỳ kế toán
Kế toán lập bảng phân bổ phí mua quyền chọn (theo mẫu 11-PL04PSTT), hạch toán:
Nợ TK 823 "Chi về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ”.
Có TK 388 “Chi phí chờ phân bổ”/Tiểu khoản phí mua quyền chọn
Phân bổ phí mua quyền
Xác định và ghi nhận lại giá trị mới của Hợp đồng Mua quyền chọn
Dựa trên hợp đồng mua quyền chọn, cần ghi nhận lãi của kỳ trước và lập bảng kê để xác định lại lãi phát sinh chưa thực hiện cho các giao dịch mua quyền lựa chọn của tổ chức tín dụng, theo mẫu 13/14-PL03PSTT, bao gồm bảng kê riêng cho các giao dịch Mua quyền chọn Mua và Mua quyền chọn Bán.
Dựa trên các bảng kê xác định lãi từ giao dịch mua quyền lựa chọn, kế toán có thể xác định được số lãi phát sinh thêm hoặc số lãi giảm Từ đó, kế toán thực hiện hạch toán điều chỉnh số lãi chưa thực hiện.
Hạch toán lãi phát sinh chưa thực hiện được:
Nợ TK 3964 - Lãi phải thu về Giao dịch quyền chọn
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)
Có TK 6334 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ.
Tăng lãi chưa thực hiện
Giảm lãi chưa thực hiện c) Ngày thực hiện hợp đồng
Trường hợp khách hàng không thực hiện quyền chọn
Thực hiện lập chứng từ về không thực hiện nghiệp vụ Mua quyền chọn (theo mẫu 05-
Hạch toán xuất tài khoản ngoại bảng:
Xuất TK 9236- Cam kết giao dịch quyền chọn mua tiền tệ/Tiểu khoản đã mở hoặc
Xuất TK 9237- Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ/ Tiểu khoản đã mở
Tất toán số lãi chưa thực hiện được ghi nhận tại thời điểm đánh giá lần cuối:
Nợ TK 6334 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh.
Có TK 3964 - Lãi phải thu về Giao dịch quyền chọn
Tất toán lãi chưa thực hiện
Trường hợp khách hàng thực hiện quyền chọn
Thực hiện lập bảng kê về thực hiện nghiệp vụ Mua quyền chọn (theo mẫu 07/08- PL03PSTT), hạch toán:
Kế toán thực hiện xuất tài khoản ngoại bảng:
Xuất TK 9236- Cam kết giao dịch quyền chọn mua tiền tệ/tiểu khoản đã mở hoặc
Xuất TK 9237- Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ/Tiểu khoản đã mở
Ghi nhận nghiệp vụ Mua quyền lựa chọn
- Nếu Hợp đồng Mua quyền lựa chọn MUA (Mua ngoại tệ):
+ Hạch toán số ngoại tệ mua vào:
Nợ TK thích hợp (tiền mặt ngoại tệ,tiền gửi, )
Có TK 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Số ngoại tệ MUA vào
+ Đồng thời phản ánh số tiền VND chi ra để thanh toán.
Nợ TK 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
Theo tỷ giá mua giao ngay ngày tất toán hợp đồng
Có TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi, )
Theo tỷ giá gốc hợp đồng
Có TK 3964: Số dư hiện có (Tất toánsố lãi chưa thực hiện được ghi nhận kỳ đánh giá lần cuối)
Có/ Nợ TK 6334: Số chênh lệch giữa số tiền hạch toán vào 3 TK trên
(Thực chất là số lãi tăng thêm hoặc số giảm lãi so với kỳ đánh giá lần cuối).
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)
- Nếu Hợp đồng Mua quyền lựa chọn Bán (Bán ngoại tệ)
+ Hạch toán số ngoại tệ bán ra.
Nợ TK 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Có TK thích hợp (tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi, )
TK NT thích hợp TK 4711
Số ngoại tệ BÁN ra
+ Đồng thời phản ánh số tiền VND thanh toán thu về.
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi, )
Theo tỷ giá gốc hợp đồng
Có TK 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
Theo tỷ giá bán giao ngay ngày tất toán hợp đồng
Có TK 3964: Số dư hiện có (Tất toán số lãi chưa thực hiện được ghi nhận kỳ đánh giá lần cuối)
Có/ Nợ TK 6334: Số chênh lệch giữa số tiền hạch toán vào 3 TK trên
(Thực chất là số lãi tăng thêm hoặc số giảm lãi so với kỳ đánh giá lần cuối)
Ngày 01/01/N, Ngân hàng A ký hợp đồng mua quyền chọn mua ngoại tệ với công ty Hà Minh, chi tiết hợp đồng như sau:
- Gía trị giao dịch: 500.000USD
- Ngày thực hiện hợp đồng là 20/01/N
Yêu cầu: Xử lí và định khoản các nghiệp vụ phát sinh từ khi kết thúc đến khi thực hiện hợp đồng
Biết rằng: Thông tin về tỷ giá giao ngay như sau:
- Phí mua quyền chọn mua là 2.000.000VND
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)
- Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán Khách hàng thực hiện hợp đồng khi đến hạn
Bài giải a) MUA QUYỀN CHỌN MUA
Mua quyền chọn mua => NH là bên mua NT, KH là bên bán NT
Hạch toán phí mua quyền
Nợ TK 388_Chi phí chờ phân bổ: 2,000,000
Có TK 1011_Tiền mặt tại đơn vị: 2,000,000 Nhập TK ngoại bảng:
Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng:
Phân bổ phí mua quyền
Nợ TK 823_Chi về CCTC phái sinh TT: 2,000,000
Có TK 388_Doanh thu chờ phân bổ: 2,000,000
Ngày 20/4/N: Ngày thực hiện hợp đồng: Do TG trên hợp đồng >TG giao ngay ngày thực hiện HD => Không thực hiện HD
Nợ TK 6334_CL đánh giá lại GD quyền chọn TT: 2,000,000
Có TK 3964_Lãi phải thu về GD quyền chọn: 2,000,000 Xuất TK ngoại bảng: Có TK 9237: 500,000USD b) MUA QUYỀN CHỌN BÁN
Mua quyền chọn bán => NH là bên bán NT, KH là bên mua NT
Hạch toán phí mua quyền
Nợ TK 388_Chi phí chờ phân bổ: 2,000,000
Có TK 1011_Tiền mặt tại đơn vị: 2,000,000 Nhập TK ngoại bảng: Nợ TK 9236: 500,000 USD
Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng:
Phân bổ phí mua quyền.
Nợ TK 823_Chi về các CCTC phái sinh TT: 2,000,000
Có TK 388_Chi phí chờ phân bổ: 2,000,000
20/4/N: Ngày thực hiện hợp đồng : Do TG trên hợp đồng < TG giao ngay ngày thực hiện HD => Không TH hợp đồng
Nợ TK 6334_CL đánh giá lại GD quyền chọn TT 2,000,000
Có TK 3964_Lãi phải thu về GD quyền chọn: 2,000,000 Xuất TK ngoại bảng: Có TK 9236: 500,000USD
3.2.2 Giao dịch BÁN quyền lựa chọn
Phí được ghi nhận là nợ phải trả, phản ánh khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính trong tương lai, dẫn đến thiệt hại lợi ích kinh tế Điều này có thể được xác định một cách đáng tin cậy.
Phí giao dịch bán quyền lựa chọn sẽ được phân bổ đều vào thu nhập (TK 723) từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực cho đến khi hợp đồng được tất toán Nếu hợp đồng có thời gian đáo hạn xác định, ngày tất toán sẽ được xem là ngày cuối cùng để thực hiện hợp đồng.
Ngoại trừ phí đã nhận, giao dịch bán quyền lựa chọn chỉ có thể dẫn đến thua lỗ Các khoản lỗ chưa thực hiện sẽ được xác định lại định kỳ (hàng ngày, hàng tháng hoặc hàng quý) dựa trên giá thị trường, giá gốc của đối tượng quyền chọn, khối lượng giao dịch và thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com) a) Tại ngày ký kết hợp đồng
Căn cứ Hợp đồng Bán quyền chọn tiền tệ, Bảng kê chi tiết hợp đồng bán quyền chọn mua/ chọn bán tiền tệ, hạch toán:
Hạch toán thu phí từ việc bán quyền chọn mua/ bán quyền chọn bán:
Nợ TK thích hợp (Tiền mặt, tiền gửi )
Có TK 488 - Doanh thu chờ phân bổ/ Tiểu khoản phí bán quyền chọn
Ghi nhận cam kết bán quyền chọn mua/ bán quyền chọn bán:
Nhập TK 9236 để cam kết giao dịch quyền chọn mua tiền tệ hoặc chọn Nhập TK 9237 để cam kết giao dịch quyền chọn bán tiền tệ Cả hai tùy chọn này đều liên quan đến tiểu khoản bán quyền chọn và áp dụng trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng.
Tính và phân bổ phí bán quyền chọn vào thu nhập trong kỳ
Kế toán lập bảng kê phân bổ phí bán quyền chọn, hạch toán:
Nợ 488 - Doanh thu chờ phân bổ/ Tiểu khoản phí bán quyền chọn
Có TK 723 - Thu về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Phân bổ phí bán quyền
Xác định và ghi nhận lại giá trị mới của Hợp đồng Bán quyền chọn tiền tệ
Kế toán cần lập bảng kê để xác định lại lỗ phát sinh chưa thực hiện từ các giao dịch bán quyền lựa chọn của tổ chức tín dụng Cần có bảng kê riêng cho các giao dịch Bán quyền chọn Mua và Bán quyền chọn Bán để quản lý và báo cáo chính xác.
Dựa vào các bảng kê xác định lỗ giao dịch bán quyền chọn, kế toán có thể xác định số lỗ phát sinh thêm hoặc số giảm lỗ, từ đó xác định lỗ chưa thực hiện tại thời điểm đánh giá và hạch toán lãi phát sinh chưa thực hiện.
Trường hợp số chênh lệch (xxx) là số dương (số lỗ phát sinh hoặc phát sinh tăng thêm), hạch toán:
Nợ TK 6334 Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/ Giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ
Có TK 4964 Lãi phải trả (lỗ) về giao dịch quyền chọn
Trường hợp số chênh lệch (xxx) là số âm (giảm số lỗ đã ghi nhận ở kỳ đánh giá trước):
Nợ TK 4964 - Lãi phải trả về Giao dịch quyền lựa chọn
Có TK 6334 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ.
Giảm lỗ chưa thực hiện
Tăng lỗ chưa thực hiện
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com) c) Ngày thực hiện hợp đồng
Trường hợp khách hàng không thực hiện quyền chọn
Thực hiện lập bảng kê về không thực hiện nghiệp vụ Bán quyền chọn, hạch toán:
Kế toán xuất tài khoản ngoại bảng:
Xuất TK 9236- Cam kết giao dịch quyền chọn mua tiền tệ/tiểu khoản đã mở hoặc Xuất
TK 9237- Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ/Tiểu khoản đã mở
Hạch toán tất toán số lỗ chưa thực hiện ghi nhận tại thời điểm đánh giá lần cuối:
Nợ TK 4964 - Lãi phải trả (lỗ) về Giao dịch quyền lựa chọn
Có TK 6334 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ.
Trường hợp khách hàng thực hiện quyền chọn
Kế toán thực hiện xuất tài khoản ngoại bảng:
Xuất TK 9236 thể hiện cam kết giao dịch quyền chọn mua tiền tệ hoặc tiểu khoản đã mở, trong khi Xuất TK 9237 liên quan đến cam kết giao dịch quyền chọn bán tiền tệ/tiểu khoản đã mở.
Ghi nhận nghiệp vụ Bán quyền chọn được thực hiện theo yêu cầu của đối tác:
- Hợp đồng BÁN quyền chọn MUA: TCTD Phải bán ra ngoại tệ
+ Hạch toán số ngoại tệ bán ra:
Nợ TK 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Có TK thích hợp (tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi, )
Tất toán lỗ chưa thực hiện
+ Đồng thời phản ánh số tiền Việt Nam đồng thu về:
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi, ): Theo tỷ giá gốc của hợp đồng
Nợ TK 4964: Số dư hiện có (Tất toán Lỗ chưa thực hiện ghi nhận ở kỳ đánh giá lần cuối)
Có TK 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh: Theo tỷ giá bán ngoại tệ giao ngày ngày tất toán hợp đồng
Nợ/Có TK 6334 Chênh lệch số tiền hạch toán ở 3 TK trên
TK Ngoại tệ thích hợp TK 4711
Số ngoại tệ BÁN ra
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)
- Hợp đồng BÁN quyền chọn BÁN: TCTD phải mua vào ngoại tệ
+ Hạch toán số ngoại tệ mua vào:
Nợ TK thích hợp (tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi, )
Có TK 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
+ Đồng thời phản ánh số tiền Việt Nam phải thanh toán:
Nợ TK 4964: Số dư hiện có (Tất toán Lỗ chưa thực hiện ghi nhận ở kỳ đánh giá lần cuối)
Nợ TK 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh: Theo tỷ giá mua ngoại tệ giao ngày ngày tất toán hợp đồng
Có TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi, ): Theo tỷ giá gốc của hợp đồng Nợ/ Có TK 6334 Chênh lệch số tiền hạch toán ở 3 TK trên
TK 4711 TK Ngoại tệ thích hợp
Số ngoại tệ MUA vào
3.2.2.3 Ví dụ a) Giao dịch BÁN quyền chọn MUA ngoại tệ
Ngày 01/04/N, Ngân hàng X ký hợp đồng BÁN quyền chọn MUA ngoại tệ với công ty Phương Nam, chi tiết HĐ như sau:
- Giá trị giao dịch: 500.000USD; Tỷ giá thỏa thuận: 23.450
- Ngày thực hiện hợp đồng là 20/04/N
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ phát sinh từ khi ký kết đến khi thực hiện hợp đồng.
Biết rằng: Phí mua quyền chọn mua là 2.000.000 VND
- Tỷ giá giao ngay ngày 01/04/N: USD/VND là 23.200;
- Tỷ giá giao ngay ngày 20/04/N: USD/VND là 23.500 Khách hàng thực hiện hợp đồng.
- Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán Ngân hàng thực hiện hợp đồng khi đến hạn
Ngân hàng là người bán ngoại tệ
Hạch toán phí quyền chọn:
Có TK 488- Doanh thu chờ phân bổ: 2.000.000
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)
Phân bổ phí bán quyền:
Nợ TK 488-Doanh thu chờ phân bổ: 2.000.000
Có TK 723-Thu về công cụ tài chính phái sinh: 2.000.000
Khách hàng thực hiện hợp đồng:
Nợ TK 4711-Mua bán ngoại tệ kinh doanh: 500.000 USD
Có TK 1031-Ngoại tệ: 500.000 USD
Có TK 9236-Cam kết: 500.000 Đồng thời:
Nợ TK 1011-Tiền mặt: 11.725.000.000 (500.000*23.450) TG thỏa thuận
Có TK 4712-Thanh toán mua bán ngoại tệ: 11.750.000.000
(500.000*23.500): TG giao ngay b) Giao dịch BÁN quyền chọn BÁN ngoại tệ
Ngày 01/04/N, Ngân hàng X ký hợp đồng BÁN quyền chọn BÁN ngoại tệ với công ty Phương Nam, chi tiết HĐ như sau:
- Giá trị giao dịch: 500.000 USD; Tỷ giá thỏa thuận: 23.450/23.460
- Ngày thực hiện hợp đồng là 20/04/N
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ phát sinh từ khi ký kết đến khi thực hiện hợp đồng.
Biết rằng: Phí mua quyền chọn mua là 2.000.000 VND
1) Tỷ giá giao ngay ngày 01/04/N: USD/VND là 23.200
2) Tỷ giá giao ngay ngày 20/04/N: USD/VND là 23.400/23.420 Khách hàng thực hiện hợp đồng.
=> Ngân hàng là người mua ngoại tệ do TG giao ngay tại 20/04/N nhỏ hơn tỷ giá thoả thuận
=> Khoản phí quyền chọn mua là do ngân hàng đóng khoản phí này 2.000.000VND
Nợ TK 1011-Tiền mặt: 2.000.000 VNĐ
Có TK 488-Doanh thu chờ phân bổ: 2.000.000 VNĐ
Nợ TK 9237-Cam kết: 500.000 USD
Phân bổ phí bán quyền:
Nợ TK 488-Doanh thu chờ phân bổ: 2.000.000 VNĐ
Có TK 723-Thu về công cụ tài chính phái sinh: 2.000.000 VNĐ
Khách hàng thực hiện hợp đồng:
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)
Nợ TK 1031-Ngoại tệ: 500.000 USD
Có TK 4711-Mua bán ngoại tệ kinh doanh: 500.000 USD
Có TK 9237-Cam kết: 500.000 USD
Nợ TK 4712- Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh: 11.700.000.000
Giao dịch hoán đổi tiền tê ̣
Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ không tạo ra trạng thái mở về ngoại tệ, giúp loại bỏ rủi ro tỷ giá Vì vậy, các tổ chức tín dụng không cần thường xuyên đánh giá lại giá trị thị trường của ngoại tệ trong giao dịch mua/bán giao ngay theo tỷ giá hiện tại, cũng như không phải xem xét lại giá trị thị trường của ngoại tệ trong giao dịch bán/mua kỳ hạn.
TCTD không cần hạch toán số tiền hoán đổi ngoại tệ tại thời điểm ký hợp đồng, cũng như tại thời điểm tất toán Hợp đồng Thay vào đó, các số tiền gốc chuyển đổi lượt đi trong thỏa thuận hoán đổi phải được ghi nhận ở các tài khoản ngoại bảng để theo dõi khi đến hạn.
Số tiền ban đầu phụ trội hoặc chiết khấu từ chênh lệch tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn sẽ được ghi nhận vào tài khoản 3961 Lãi phải thu hoặc tài khoản 4961 Lãi phải trả liên quan đến giao dịch hoán đổi Số tiền này sẽ được phân bổ đều trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng giao dịch hoán đổi tiền tệ.
- TK 3961– Lãi phải thu từ giao dịch hoán đổi tiền tệ
- TK 4961 – Lãi phải trả từ giao dịch hoán đổi tiền tệ
- TK 4861 – Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi tiền tệ (mở riêng TK ngoại tệ và
- TK 723 – Thu về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
- TK 823 – Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
- TK 9235 – Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
Không dùng TK 4731 và 4732 để theo dõi nội bảng
3.3.3 Nội dung kế toán a) Tại ngày bắt đầu hiệu lực hợp đồng:
Căn cứ Hợp đồng hoán đổi tiền tệ, Bảng kê chi tiết hợp đồng hoán đổi tiền tệ (theo mẫu 01-PL03PSTT), hạch toán:
- Hạch toán ngoại bảng theo dõi số tiền hoán đổi tại thời điểm khởi đầu hợp đồng:
Nhập TKNB 9235 "Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ" yêu cầu tổ chức tín dụng mở các tiểu khoản chi tiết để ghi nhận số tiền hoán đổi đi và số tiền hoán đổi đến tại thời điểm bắt đầu hợp đồng.
Hạch toán nội bảng cho số tiền ngoại tệ hoặc VND hoán đổi đi và nhận về được thực hiện trên tài khoản 4861 "Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi" Đồng thời, khoản chênh lệch phụ trội hoặc chiết khấu ban đầu sẽ được ghi nhận vào tài khoản 3961 Lãi phải thu hoặc 4961 Lãi phải trả.
+ Ghi nhận số tiền ngoại tệ/ VND hoán đổi đến
Nợ TK Ngoại tệ thích hợp/ TK VND thích hợp
Số tiền thực tế nhận được tại thời điểm khởi đầu của HĐ
Có TK 4861 - Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi/ Ngoại tệ (hoặc VND)
Số tiền sẽ phải trả tại thời điểm tất toán hợp đồng
Nợ TK 3961 Lãi phải thu/ Có TK 4961 Lãi phải trả (nếu có)
Chênh lệch giữa số tiền nhận và số tiền sẽ trả lại
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)
+ Ghi nhận số tiền ngoại tệ/ VND hoán đổi đi
Nợ TK 4861 - Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi/ Ngoại tệ (hoặc VND)
Số tiền sẽ nhận lại khi tất toán Hợp đồng
Có TK Ngoại tệ/ TK VND thích hợp
Số tiền thực phải hoán đổi đi tại thời điểm khởi đầu của HĐ
Nợ TK 3961 Lãi phải thu/ Có TK 496 / Lãi phải trả (nếu có)
Chênh lệch giữa số tiền hoán đổi đi và số tiền sẽ nhận lại
Trường hợp mua giao ngay- bán kỳ hạn
Trường hợp bán giao ngay- mua kỳ hạn
TK VND thích hợp TK 4861
Số tiền hoán đổi đi khi ký hợp đồng
Số tiền nhâ ̣n lại khi thực hiê ̣n hợp đồng
TK 4861 TK Ngoại tê ̣ thích hợp
Số lượng ngoại tê ̣ mua vào
Chênh lê ̣ch giữa số tiền hoán đổi đi và số tiền sẽ nhâ ̣n lại Nhâ ̣p TK 9235
Số tiền phải trả lại khi thực hiê ̣n
Số tiền thực tế nhâ ̣n được
TK Ngoại tê ̣ thích hợp
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com) b) Trong thời gian hiệu lực hợp đồng
Thực hiện phân bổ số dư của TK 3961/ số dư TK 4961 vào Thu nhập hoặc chi phí về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ-TK 723/ TK 823 Khi số tiền chênh lệch ở luồng tiền thanh toán đi và ở luồng tiền thanh toán đến là ngoại tệ, việc phân bổ sẽ được thực hiện thông qua tài khoản phù hợp.
TK Mua, Bán ngoại tệ để hạch toán VND vào thu nhập/ chi phí
Kế toán lập bảng kê (theo mẫu 02-PL03PSTT và mẫu 03-PL03PSTT).
Căn cứ Bảng kê (mẫu 02-PL03PSTT) hạch toán:
Nợ TK 823- Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Có TK 3961 - Lãi phải thu
Hoặc Căn cứ Bảng kê (mẫu 03-PL03PSTT) hạch toán:
Nợ TK 4961 - Lãi phải trả
Có TK 723 - Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Chênh lê ̣ch giữa số tiền nhâ ̣n và số tiền sẽ trả lại Nhâ ̣p TK 9235
Phân bổ lãi phải trả
Phân bổ lãi phải thu
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com) c) Khi tất toán hợp đồng
Hạch toán giao dịch hoán đổi tiền tệ theo TKNB 9235 được thực hiện dựa trên số tiền giao dịch tại thời điểm khởi đầu hợp đồng, với các tiểu khoản chi tiết đã được mở.
- Hạch toán tất toán ngoại tệ/VND đã hoán đổi đi, nay nhận lại
Nợ TK Ngoại tệ/ TK VND thích hợp
Số tiền thực tế được nhận lại
Có TK 4861 - Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi
- Hạch toán tất toán ngoại tệ (VND) đã nhận, nay phải trả ra
Nợ TK 4861 - Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi
Số tiền thực tế phải trả ra
Có TK Ngoại tệ/ Tài khoản VND thích hợp
Trường hợp mua giao ngay- bán kỳ hạn
Trường hợp bán giao ngay- mua kỳ hạn
TK Ngoại tê ̣ thích hợp TK 4861
Số tiền thực tế phải trả
Số tiền thực tế nhâ ̣n lại
TK VND thích hợp TK 4861
Số tiền thực tế phải
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)
3.3.4 Ví dụ a) Ngày 01/04/N, Ngân hàng X ký hợp đồng hoán đổi tiền tệ với công ty Phương Nam, theo đó Ngân hàng sẽ mua giao ngay và bán kỳ hạn Chi tiết hợp đồng như sau:
- Giá trị giao dịch: 500.000 USD
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ phát sinh từ khi ký kết đến khi thực hiện hợp đồng.
Biết rằng: Thông tin về tỷ giá giao ngay như sau:
- Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán
Ngày 01/4/N, ký kết hợp đồng
Có TK 4861 (USD): 500.000 Đồng thời
Nợ TK 4861 (VND): 11.725.000.000 (23.450) TG BÁN KỲ HẠN
Có TK 1011: 11.600.000.000 (23.200) TG MUA GIAO NGAY
Số tiền thực tế nhâ ̣n lại
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)
Nợ TK 9235 - Cam kết trong giao dịch hoán đổi : 500.000
Ngày 20/4/N, thực hiện hợp đồng
1) Phân bổ vào doanh thu
2) Tất toán hợp đồng hoán đổi
Ngân hàng X đã ký hợp đồng hoán đổi tiền tệ với công ty Phương Nam vào ngày 01/04/N, trong đó ngân hàng cam kết giao dịch với số tiền 500.000 theo tài khoản 9235 Hợp đồng quy định rằng ngân hàng sẽ thực hiện giao dịch bán ngay và mua kỳ hạn.
- Giá trị giao dịch: 500.000 USD
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ phát sinh từ khi ký kết đến khi thực hiện hợp đồng.
Biết rằng: Thông tin về tỷ giá giao ngay như sau:
- Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán
Ngày 01/4/N, ký kết hợp đồng
Nợ TK 1011: 11.610.000.000 (23.220) TG BÁN GIAO NGAY
Có TK 4861 (VND): 11.700.000.000 (23.400) TG MUA KỲ HẠN
Nợ TK 9235 - Cam kết trong giao dịch hoán đổi : 500.000
Ngày 20/4/N, thực hiện hợp đồng
1) Phân bổ lãi phải thu
2) Tất toán hợp đồng hoán đổi
Có TK 4861 (USD): 500.000 Đồng thời
Có TK 9235 - Cam kết trong giao dịch hoán đổi: 500.000
Downloaded by Quang Quang (khoa31141020806@gmail.com)