TÍNH CẤP THIẾT CỦAVIỆC NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trongnhữngnămqualýthuyếtcấutrúcvốnhiệnđạiđãđượcnghiêncứuởcácn ướcpháttriểnmàchưađượcquantâmđúngmứcởcácnướcđangpháttriểnhoặcchỉq uantâmởmứcđộchungchotấtcảcáccôngtythuộccácngànhnghề.Đãcómộtsốnghiên cứuvềCTTCởcácnướcnhưHànQuốc,Singapore,Malaysia,… vàcácnghiêncứunàylàchỉracácđiểmchungchocáccôngtyởcácnướcđó.Trongkh imỗingànhnghềđềucónhữngđặcthùriêng,cóCTTCđặctrưngriêng,dođócầnc ónghiêncứuvềcấutrúc chotừngngành
ViệtNamđãgianhậpvàonhiềutổchứckinhtếquốctế,kýkếtnhiềuhiệpđịnhthư ơngmạisongphương.TrongđóđặcbiệtlàtổchứcthươngmạithếgiớivàHiệpđịnhVi eọtNam–
HoaKỳđãtạoranhiềucơhộicũngnhưtháchthứclớnchoViệtNam.Đốivớingàn hsảnxuấtcôngnghiệp,đâylàngànhcókimngạchxuấtkhẩuchủđạocủacảnước.T heoTổngcụcthốngkê2008,giátrịsản suấtcôngnghiệpnăm2007đạt1469,2nghìntỷ đồng,tăng23%sovớinăm2006.Trongđó,côngnghiệpsảnxuất,chếbiếnchiếm1254. 5nghỡntỷđồng,tỷtrọnglà85,4%trongtoànngành.Tốcđ o ọ t a ờ n g t r ư ơ ỷ n g c u ỷ a ngànhc ôngnghiệpluôn đứng đầu cả nước.
Trước những thách thức lớn hiện nay, các công ty đang nỗ lực khai thác nguồn lực xã hội để phát triển hoạt động và ngành nghề của mình Một trong những nguồn lực quan trọng là tài chính từ bên ngoài, tuy nhiên, mỗi công ty có cách khai thác khác nhau, dẫn đến những hiệu quả khác nhau, thậm chí trái ngược Nhiều công ty đã khai thác hiệu quả, bảo toàn được vốn cổ phần và ngày càng phát triển Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu vừa qua đã chứng kiến nhiều công ty thua lỗ, một phần do sử dụng nợ không hợp lý, làm giảm giá trị VCP và ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng ngành Do đó, việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC của các công ty niêm yết trong ngành sản xuất công nghiệp sẽ giúp nhà quản trị có quyết định tái cấu trúc tài chính phù hợp, bao gồm việc sử dụng nợ hợp lý, tăng vốn vay hiệu quả và hạn chế vay nợ để giảm rủi ro cho công ty.
CTNYngànhSXCNthậtsựcầnthiếtnhằmgópphầnchocổđôngcôngtyhướngđếnmột CTTChợplý,đảmbảoviệchuyđộngvàsửdụngvốncủacáccôngtycóhiệuquảcaohơnv àphùhợpvớichủtrươnghội nhậpkinhtếquốctế,gianhậpWTO,gópphầnlàmgiată nggiátrịcôngty.Đóchínhlàlýdolựachọnđềtài“Táicấutrúctàichínhchocáccôn gniêmyết ngành sản xuất công nghiệp Việt Nam”đểlàmluậnvănnày.
TỔNGQUANCÁCCÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trướcđây,đãcónhiềunhàkinhtếtrongvàngoàinướcnghiêncứuvềvấnđềcấ utrúcvốn,CTTCcôngtyvàcónhữngcáchtiếpcậnkhácnhauđưađến những kết luận khác nhau. Ởnướcngoài,đãcónhiềunghiêncứunhư:
TCtốiưuđốiv ơ ù i mỗicôngty.Tuynhiênhạnchếcủacácnghiêncứu nàylàkhôngchỉra đượccơsởxỏcđ ị n h t y ỷ lện ơ ù t o ỏ i ư u đ o ỏ i v ơ ự i mỗicụngt y ;
(2)FrancoModiglanivàMertonMillernăm1958đã xemxétảnhhưởngcủacấutrúcv ốnđốivớigiátrịc o â n g tytrongđiềukiệnthịtrườnghoànhảo(nhưkhôngcóthu ế,thôngtincânxứnggiữacácbên,khôngcórủirophásản…)đãđiđếnkếtluận:Giátrịcô ngtyđộclậpvớicấutrúc vốncủa côngty;
(3)FrancoModiglanivàMertonMillernăm1963đưa ramộtnghiêncứutiếptheovớ iviệcloạibỏgiảthuyếtthuếthunhậpcôngty,đãđiđếnkếtluận:khicóthuếthunhậpcôngt y,giátrịcủacôngtycósửdụngnợvượtquágiátrịcôngtyk h o â n g sửdụngnợvàtăngtốiđ akhicông tyđượctàitrợbởi100%nợ;
(4)JensenvàMecklingcho rằng,nợcònlàphươngtiệnđểgiảiquyếtmâuthuẫnvềlợiíchgi ữacổđôngvàtráichủ.Trongn h ư õ n g điềukiệnnhưvậy,nợchophépxácđịnhmột CTTCtốiưu.Cácnghiêncứucủa Bradley,JarrellvàKim(1984),TiimanvàWessels(1
988)vàKale,NoevàRamirez(1992),RajanvàZingales(1995)vàBooth(2001) ,cácnghiê ncứunàyp h a ự t h i e ọ n r a c a ự c n h a õ n t o ỏ q u a n trọngt r o n g việcg i a ỷ i t h ớ c h c a ự c q u y e á t địnhCTTCởcácquốcgiakhácnhau.
Nguyễn Hải Sơn (2001) cho thấy rằng các công ty du lịch Thừa Thiên Huế sử dụng nợ ở mức độ trung bình là 43,97%, thể hiện tính tự chủ và khát vọng phát triển của các công ty này, đồng thời cho thấy sự an toàn trong tài chính Nghiên cứu chỉ ra có 5 nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các công ty, bao gồm tỷ suất sinh lợi kinh tế, tỷ suất sinh lợi tài sản, lãi suất vay ngân hàng, tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu và quy mô hoạt động của công ty Kết quả cũng cho thấy cấu trúc tài chính của các công ty du lịch Thừa Thiên Huế được giải thích bằng lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu Nguyễn Ngọc Vũ (2004) chỉ ra rằng có hai biến thật sự ảnh hưởng đến chính sách vay nợ của công ty, đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh và cơ cấu tài sản Trong đó, nhân tố hiệu quả kinh doanh có tác dụng khuyến khích vay nợ, trong khi đó, yếu tố cơ cấu tài sản lại hạn chế vay nợ; nói cách khác, các công ty có tỷ trọng tài sản cố định càng lớn thì vay nợ càng ít.
(2002) ,nghiêncứunàyđãcónhữngđónggóptrongviệcphântíchcácyếutốtàichínhcấ uthànhnêngiátrịcôngty,đãxâydựngcácmôhìnhCTTCthíchứngchotừnggiaiđ oạnpháttriểncủacôngtytrongchukỳsống,trêncơsởđóhoạch địnhnênchiếnlượctàitrợ tối ưu nhằm nõng cao hiệuquảcủaviệcthuhỳtva ứ sửdụngvốnđầutư.
Quaviệct ỡ m h i e ồ u cỏcc o õ n g t r ỡ n h nghiờnc ư ự u n e õ u t r e õ n , c h ư a t h a á y c o ù nghiêncứutrongngànhsảnxuấtcôngnghiệp.Vìvậy,luậnvănnàysẽcónhữn gđiểmkhỏcbiệtsovớicỏcnghiờncứut r ư ơ ự c đõyv e à ngànhcũngn h ư p h a ù m v i nghiờn cứu.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI VÀ CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(2) Từkếtquảmụctiêu1,đềxuấtmôhìnhtáiCTTCnhằmgópphầnlàm gia tăng giá trị công ty cho các CTNY ngànhSXCN
Từcácmụctiêunghiên cứu nêu trên, các câuhỏinghiêncứu baogồm:Câuh o û i 1 :ThựctrạngCTTCcủacácCTNYngànhSXCNgiaiđoạn 2005-2008như thế nào?
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cơsởvàmô hình lý thuyết
Mụctiêuthứ1:LuậnvănvậndụnglýthuyếtvềcấutrúcvốnvàCTTCcôngty,đồ ngthờicăncứvàokếtquảnghiêncứuthựcnghiệmcủacáctácgiảt r o n g vàngoàin ướcđểxâydựngmôhìnhlýthuyếtcácnhântốảnhhưởngđếnCTTCcủacácCTNYng ành SXCN
Mụctiêuthứ2và3:LuậnvăndựatrênkhunglýthuyếttáiCTTCcôngtyđểxâydự ngmôhình hướng dẫn tái CTTC công ty.
Phương phápnghiêncứu
Luậnvănsửdụngphươngp h a ự p nghiờncứuđịnhlượngđ e ồ n g h i e õ n c ư ự u T h e o cáchtiếpcậnnày,dựavàomôhìnhlýthuyếtđãđượcxâydựng,luậnvănthuthậpsố liệukhảosátthựctếcủa27CTNYngànhSXCN,sửdụngcôngcụt h o á n g kêtoánvớisựh ỗtrợcủacỏcphầnmềmEXCELvàSPSS,tiếnhànhchạyv a ứ kiểmđịnhmụhỡnh.Cỏckết quảnghiêncứutheocáchtiếpcậnnàysẽtrảlờicho câu hỏi (1), (2), (3), (4).
Phương pháp chọn mẫu vàxác định kích thước mẫu
Luậnvănsửdụngphươngphápchọnmẫuphixácsuất,trongđósửdụngmẫut huậntiện.Luậnvănthuthậpvàxửlýsốliệucủa27CTNYngànhSXCNrongkhoản thờigiantừnăm2005–
2008.Thờikỳđơnvịđểxácđịnhgiátrịcácbiếnlànăm.Dođó,sốlượng mẫucóthểthuthậpđượclà108mẫu(27x4).
Phương pháp phântíchvàxửlýsốliệu
TrongnghiêncứuthựctrạngCTTCcủaCTNYngànhSXCNluậnvănsửdụn g phươngphápthốngkêmôtảđểphântích.CụthểlàsửdụngphầnmềmMicros oftExcelXPđểnhậpsốliệuvàsửdụngphầnmềmSPSSphântíchdữ liệu.KếtquảphântíchsẽchokếtquảcácchỉtiêuphảnánhthựctrạngCTTCc u û a cá cCTNYngànhSXCN
TrongnghiờncứumụhỡnhcỏcnhõntốtỏcđộngđếnCTTC,luậnvănsửd u ù n g phươngphápphântíchhồiquyđabiến(OLS)đểthựchiện.Cụthểlàsửdụngp hầnmềmMicrosoftExcelXPđểnhậpdữliệuđiềutravàxửlýsốliệut hô Sauđódữliệ uđượcchuyểnsangphầmmềmSPSSđểxửlýphântíchhồiquycácnhântốtácđộng đếCTTCcủa cácCTNY ngànhSXCN
Thực trạng công tác tài chính của các công ty niêm yết trong ngành sản xuất công nghiệp đang gặp nhiều thách thức Các yếu tố như biến động thị trường, quản lý chi phí và chiến lược đầu tư có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả tài chính của những công ty này Để gia tăng giá trị cho các công ty niêm yết trong ngành, việc áp dụng mô hình tái cấu trúc tài chính phù hợp là rất cần thiết, giúp tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Lý thuyết về cấu trúc vốn và CTTC cty.
Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Mô hình các nhân tố tác động đến CTTC cty.
Mô hình tái CTTC cty
Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu
Nguồn số liệu thu thập: thứ cấp Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu phi xác suất, trong đó sử dụng mẫu thuận tiện
Thiết kế mô tả và thiết kế nhân quả là hai phương pháp nghiên cứu quan trọng, trong đó phương pháp so sánh đối chiếu giúp làm rõ sự khác biệt giữa các biến Nghiên cứu định lượng sử dụng các kỹ thuật như phân tích hồi quy đơn biến và hồi quy đa biến (OLS) để xác định mối quan hệ giữa các yếu tố.
Phân tích kết quả mô hình và các đề xuất Đánh giá thực trạng CTTC các CTNY ngành SXCN
Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các công ty Đề xuất mô hình tái cấu trúc tài chính cho các công ty niêm yết trong ngành sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp Đưa ra các giải pháp hỗ trợ cho quá trình tái cấu trúc tài chính của các công ty niêm yết trong ngành sản xuất công nghiệp.
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt khoa học
Luậnvănđãtổngquanvềlýthuyếtcấutrúcvốn,CTTCvàtáiCTTC,cácnghiêncứ uthựcnghiệmvềCTTCvàứngdụngcáckếtquảnàyđểxâydựngmôhìnhlýthuyếtcácnh ântốảnhhưởngđếnCTTC,môhìnhtáiCTTCcácCTNYngành SXCN
Về mặt thực tiễn
(1)GiúpchocácnhàquảntrịởcácCTNYngànhSXCNnhìnnhậnđầyđủhơnvềCTTCvàcácnhântốtácđộngđếnCTTCcủacôngtyphụcvụchoviệctáiCTTCcôngt yhợplýhơn;(2)Kếtquảnghiêncứucủaluậnvăncònlàtàiliệutham thảo cho các sinh viên chuyênngànhtàichính-ngânhàng.
KẾT CẤU LUẬNVĂN
TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
1.1.1Khái niệmvề cấu trúc tài chính
Nếunhưcấutrúcvốnlàsựkếthợpgiữanợngắnhạnthườngxuyên,nợdài hạnvàvốncổphầnthìcấutrúctàichínhbaohàmnghĩarộnghơn.Cụthểđólàsựkếthợp giữatoànbộnợvàvốncổphầnđểtàitrợchocácquyếtđịnhđầutư trong công ty Theo đó, toànbộnợvàVCP chitiếtnhưsau:
1.1.1.1Nợ Đólànhữngkhỏanmàcôngtyphảicảmkếtthanhtoánvớicácchủnợsốnợgốcvàc áckhoảnchiphísửdụngvốntheothờihạnquyđịnh.Nợbaogồmnợngắnhạnvànợdài hạn.
Nợngắnhạn :baogồmnợngắnhạnthườngxuyênvànợngắnhạnkhôngthườngx uyên.Nóphảnánhnhữngkhoảnnợmàcôngtycótráchnhiệmthanht o a ù n trong vòngmộtnămhaymộtchukỳkinhdoanh.Nguồnvốnnợngắnhạnthườngcóchip hísửdụngthấpnhưngtạoramộtáplựcthanhtoánđốivớicôngtyvàthườngđượcsử dụngđểđầutưvàocáctàisảnngắnhạn.Nợngắnhạnbaogồm: vayvànợngắnhạn,ph ảitrảngườibán,ngườimuatrảtiềntrước,thuếvàcáckhoảnphảinộpkhác…
Nợdàihạn :phảnánhnhữngkhoảnnợmàcôngtycótráchnhiệmthanht oán t r o n g t h ụ ứ i gianl ụ ự n h ụ n m o ọ t naờmhaynhieàunaờmh a y nhieàuchuk y ứ kinhdoanh.Ngu ồnvốnnợdàihạnthườngđượcsửdụngđểđầutưvàocáctàisảndàihạn.Nợdàihạnbao gồm:vayvà nợdàihạn,phảitrảdàihạnngườibán,phảitrả dài hạn nội bộ, phải trả dài hạn khác
1.1.1.2Voỏn coồ phaàn Đólànhững khỏanm à côngtykhôngphảicamkếtthanhtoán,cáccổđôngchỉkỳ vọngvàolợiíchđượcmanglạitừhiệuquảhoạtđộngcuốicùngcủa
11 côngty.VCPthểhiệnphầntàitrợcủacáccổđôngđốivớitoànbộtàisảncủacôn gty.Vìvậy,xétvềkhíacạnhtựchủvềtàichính,nguồnvốnnàythểhiệnnănglựcv ốncócủacáccổđôngtrong tàitrợhoạtđộngsảnxuất kinhdoanh.Nguồn VCPbaogồm:vốnđầutưcủacổđôngthườngvàcổơngưuãi,thặngdưVCP,cổphiếuqu ỹ,quỹđầutưphỏttriển,quỹdựphũngtàichớnh,q u y ừ khỏct h u o ọ c vốnsởhữu,lợinhuậns authueỏchửaphaõnphoỏi…
Nhưvậy,CTTClàquanhệgiữanợvàVCP,đượcthểhiệnbằngchỉtiêutỷsuấ tnợcủacôngty.ĐểđạtđượcmộtCTTChợplýhướngđếntốiđahóagiátrịcôngtylànội dungquantrọngnhấtphảnánhCTTCcôngty.NghiêncứuCTTCvềmặtbảnchấtlànghi êncứuchínhsáchtàitrợcủacôngtythểhiệnquac h ỉ tiêutỷsuấtnợ,nghiêncứusựtácđ ộngcủacácnhântốđếnviệcsửdụngnợcủacôngtynhưthếnàotrongquátrìnhhuyđộng,s ửdụngvốnđểhướngtớimụctiêu tối đa hóa giá trị của công ty.
Nhữngcâuhỏinàyđãthuhútsựquantâmnghiêncứucủacácnhàkinhtế,cácnhàquản trị,cácnhàtàic h í n h trênthếgiớitừthậpkỷ60củathếkỷ20,nhưngchođếnnaychưacó mộtsựthốngnhấthoàntoànhayhìnhthànhmộtlýthuyếtđầyđủvàcónhiềuquanđ i e ồ m khỏc nhauvềvấnđềnày.
1.1.2Lý thuyết về cấu trúc tài chính
1.1.2.1Lý thuyết của các tác giả trước Franco Modigliani và Merton Miller
TrướcFrancoModiglianivàMertonMiller,cútrườngphỏitàichớnhcổđiểnv a ứ n h ư ừ n g n g ư ơ ứ i t h e o t r ư ơ ứ n g phỏinàynhưDurand,Waterman,Scharwtsluụnkhẳn gđịnhrằngtồntạimộtCTTCtốiưuđốivớimỗicôngty,tứclàcómộtsựphânchiahợplý giữanợvàVCP.Vớicấutrúcnàythìchiphísửdụngvốncủacôngtylàthấpnhấtvàk hiđógiátrịcủacôngtytrênthịtrườnglàcao nhất.
QuanđiểmnàydựatrêncơsởchorằngchiphícủaVCPlớnhơnchiphícủanợ donợđượckhấutrừthuế,nêncầnvaynợđểtậndụnglợithếnày.Tuynhiênkhôngt hểtăngnợtùyý,màđốivớimỗicôngtytồntạimộttỷlệnợtốiưu,nếuvượtquátỷ lệnàythìlàmchorủiromấtkhảnăngthanhtoáncủacôngtytănglên,khiđóchủnợsẽyê ucầumộtmứclãisuấtlớnhơn,nhưvậychiphívốnchungcủacôngtysẽtănglên.Do đó,mỗicôngtycómộtCTTCtốiưumànhàquảntrịtàichínhphảibiếtđểtậndụnglợi thế cấu trúc này.
Nhưvậy,quanđiểmnàychorằngnợlàcầnthiếtđểgiảmchiphísửdụngvốn,như ngkhôngđượclạmdụngquámứcvìmỗicôngtytồntạiCTTCtốiưu.Tuynhiên,hạnchếcu ûaquanđiểmnàylàkhôngchỉrađượccơsởxácđịnhtỷlệnợtốiưuđốivớimỗicôngty. 1.1.2.2Lý thuyết của F Modigliani và M Miller về cấu trúc tài chính
Năm1958,FrancoModiglianivàMertonMillerđãtìmhiểuxemchiphívốntăng haygiảm khimộtcôngtytănghaygiảmvaymượn.Đểchứngminhmộtlýthuyếtkhả thi,FrancoModiglianivàMertonMiller(MM)đãđưaramộts o á nhữnggiảđịnhđơngia ûnhóarấtphổbiếntronglýthuyếtvềtàichính,đólà:giảđịnhlàthịtrườngvốn làh oànhảonhưkhôngcóthuế,thôngtincân xứnggiữacácbên,khôngcórủiroph ásản,…
Vìvậysẽkhôngcócácchiphígiaodịchvàtỷlệvaygiốngnhưtỷlệchovayvàbằngvớ itỷlệvaymiễnphí;việcđánhthuếđượcbỏquavànguycơđượctínhhoàntoànbằn gtínhkhôngổnđịnhcủacácluồngtiền.Vớigiảđịnhtrên,MMđãđiđếnkếtluận“giátrịthịt rườngcủamột côngtyđộclậpđốivớicấutrúcvốncủacôngtyđótrongcácthịtrườnghoàn h a ỷ o k h o õ n g c o ự t h u e ỏ t h u n h a ọ p c o õ n g t y ” Keỏtl u a ọ n n a ứ y t r a ự i n g ử ụ ù c h o a ứ n t o a ứ n v ơ ự i quanđiểmchớnhsỏchcổđiểnvềchớnhsỏchnợvàgõynờnsựtranhcóigiữacỏ cnhàtàichính.
Năm1963,FrancoModiglianivàMertonMillerđưaramộtnghiêncứutiếptheovớ iviệcloạibỏgiảthuyếtvềthuếthunhậpcôngty.Trongtrườnghợpcóthuếthunhậpcôngty,môhìnhMMdẫnđếnnhữngkếtluậnsau:Đònbẩynợsẽlàmgiatănggiátrịcôngtyvìc hiphílãivaylàchiphíhợplýđượckhấutrừkhitínhthuếthunhậpcôngty.Dođómàm ộtphầnthunhậpcủacôngtycósửdụngnợđượcchuyểnchocácnhàđầutư.Giátrị củacôngtybằnggiátrịcủa công ty khôngsửdụng nợcộngvới khoảnthudosửdụngnợmanglạitừviệctiếtkiệm thuế và đượcc xác định qua công thức sau:
Trongđó:V1làgiátrịcôngtysaumộtkỳhoạtđộngcósửdụngnợ,V0làgiátrịcông tykhô ngsửdụngnợ,Tlàthuếsuấtthuếthunhậpcôngty,Dlàgiátrịvốnvaynợ.
Nhưvậy,khicóthuếthunhậpcôngty,giátrịcủacôngtycósửdụngnợvayvượ tquágiátrịcôngtykhôngsửdụngnợbởisốlượngTxDvàgiatăngtốiđakhicôngtyđ ượctàitrợ100%nợ.Chiphớvốncổphầncủacụngtycúsửdụngn ơ ù đượcxỏcđịnhquacụng thức sau: rE=r 0 +(r 0 –r D )(1-T)
Trongđú,rElàchiphớvốncổphầncủacụngtycúsửdụngnợ,r0làchiphớvốnc o ồ phầnkhụn gsửdụngnợ,rDl àchiphívaynợ(tỷlệlãivay),Tlàthuếsuấtthuếthunhậpcôngty.
Nhưvậykhicóthuế,tỷsuấtsinhlờicầnthiếtcủavốncổphẩnsẽtăngl ên , giátrịcôngtycũngtănglêntrongtrườnghợpcósửdụngđònbẩynợvàđạtgiá trị cực đại khi công ty được tài trợ bằng 100% vốn nợ.
Kết luận này không thực tế vì rất ít trường hợp công ty được tài trợ 100% vốn nợ Các nhà cung cấp vốn bên ngoài, như ngân hàng thương mại, thường xem xét tình hình tài chính của công ty trước khi cho vay Nếu công ty đã có tỷ lệ nợ cao, khả năng vay vốn sẽ khó khăn do rủi ro lớn, đặc biệt trong trường hợp thua lỗ Mặc khác, lợi thế của việc vay nợ rõ ràng, nhưng chỉ có thể phát huy khi công ty có lợi nhuận hoạt động Nếu được đảm bảo, công ty sẽ mạnh dạn vay mượn vốn từ bên ngoài và ngân hàng cũng sẵn sàng hỗ trợ Vấn đề nằm ở khả năng sinh lời thực tế và uy tín của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh, điều này thường giúp dễ dàng thu hút nhà đầu tư và ngân hàng cho vay với số lượng lớn và điều kiện thuận lợi hơn.
1.1.2.3Lý thuyết cấu trúc tài chính tối ưu (Static Trade–Off Theory)
MôhìnhMMgiảđịnhlợinhuậnmongđợihàngnămkhôngđổinêngiátrịcôngtylà nhưnhaubấtchấpcấutrúcvốn.Nếuthựctếlợinhuậnmongđợiđangơ û chiềuhướngđix uốngthìviệcsựdụngnợsẽcótácđộngngượclạivàcóthểdẫncôngtyđếnchỗphá sản.Trongquátrìnhphásảnsẽphátsinhcáckhoảnchiphí nhưchiphípháplývàchiph íhànhchínhcũngnhưcáckhoảnthiệthạikhicácnhàquảnlýbuộcphảibỏquacáccơ hộiđầutưcólời(Myers,1977).Chi phíđógọilàchiphíkhánhtậntàichính.Cácchiphíkhánhtậntàichínhcaohơnchothấyn hieàuvoỏncoồ phaàn hụn trongcaỏutruựcvoỏn.
Thuyết chip phí trưng gian cho thấy rằng việc quản lý nợ có thể tạo ra dòng tiền mặt tự do và lợi ích cho cổ đông, nhưng cũng có thể dẫn đến rủi ro tài chính nếu nợ quá nhiều Nợ lớn có thể gây áp lực lên các nhà quản lý và cổ đông, làm giảm khả năng kiểm soát chi phí và lợi nhuận Khi các nhà quản lý sở hữu ít hơn 100% vốn cổ phần, họ không nhận được toàn bộ lợi nhuận từ hoạt động đầu tư mà phải gánh chịu các chi phí liên quan Điều này dẫn đến sự phát sinh các chi phí trung gian, ảnh hưởng đến hoạt động và khả năng chi trả nợ Ngoài ra, các điều khoản trong hợp đồng vay có thể hạn chế lợi ích của công ty, làm tăng chi phí quản lý và giảm hiệu quả đầu tư.
SửdụngkếtquảmôhìnhMM với việcbổ sungthêmcácchiphítrun ggianvàchiphíkhánhtậntàichínhtrongquátrìnhvaynợ,cáckhoảnchiphínàylàmc ảntrởquátrìnhvaynợcủacôngty.Bổsungthêmyếutốchiphíkhánhtậntàichínhvàchip hítrunggian,giátrịcủacôngtyđượcxácđịnhtheocôngthứcs a u :
Giá trị thịtrường cuûacoângt ycósửdụng nợ
Giá trị thị trườngcủa công ty khôngsửdụng+ nợ
Hình1.1sauđâysẽchothấysựđánhđổigiữalợiíchcủatấmchắnthuếvàchiphí khánhtậntàichính,chiphí trunggianđểấnđịnhCTTCtốiưuchocôngtyvàhìnhth ànhlýthuyếtCTTCtốiưu(StaticTrade– offTheory).Tómlại,việcđưachiphíkhánhtậntàichínhvàchiphítrunggianvào môhìnhMM(1963)đãdẫnđếnlýthuyết CTTC tối ưu.
Giá trị thị trường củactysửdụngnợvớithuế, chi phí khánh tậntàichínhvàchiphítrunggian
Giá trị thị trường của ctysửdụngnợvớithuế
Hiệngiácủa chiphíkhánhtậntài chínhvà chi phí trung gian
Hình 1.1: Giá trị thị trườngcủa công ty có sử dụng nợ
MụctiêucủamọicôngtylàhoạtđộngSXKDcóhiệuquảvàhướngđếnsự pháttriểnbền vững Mục tiêunàycóđạtđượchaykhôngtùythuộcvàonhiềuyếutốquantrọngcótínhquyếtđịnh.M ộttrongsốđólàvấnđềlựachọnCTTC hợplý.Nhưvậy,CTTCcóvaitròhếtsứcquantrọng.MộtCTTChợplýsẽpháthuyđươ ùchiệuứngtớchcựccủađũnbẩytàichớnh,giảmthiểuđếnmứcthấpnhấtchiphớsửdụn gvốn,nângcaohiệuquảsửdụngvốnvàgópphầntốiđahóagiátrịc ô ng t y C ô n g t y l a ứm ănhiệuquảs ẽ đo ự n g go ự p nhi ều ch o ngõnsỏchN ha ứ nước,gúpphầnvàotă ngtrưởngkinhtếcủađấtnước.
CTTCcôngtychịutácđộngbởinhiềunhântố.Dướiđây,luậnvăntổngquanvềcá cnhântốảnhhưởngđến CTTCcủamộtsốtácgiảtrong vàngoài nước đã nghiên cứu trong thời gian qua:
Khảnăngthanhtoánđượcxem làmộttrongcácchỉtiêuquantrọngđểnhàc h o v a y , n h a ứ đ a à u t ư , n h a ứ c u n g cấp,c o ồ đ o õ n g hiệntại… x e m x e ù t c o â n g t y Thôngthườngcáctycókhảnăngthanhtoáncaosẽduytrìmộttỷl ệnợcaohơncáccôngtycókhảnăngthanhtoánthấphơn.Bởilẽ,cácnhàchovayluônđánh gi á caocáccôngtynàynêncũngdễdàngchấpthuậnviệcchovayhơn.Dođó,khản ăngt hanh toáncóqu an hệthuậnchiềuvới CTTCcủacôngty.Chỉtiêuphản ánhkhảnăngthanhtoáncủacôngtylà:
1.1.3.2Quy moâ cuûa coâng ty
Quymôcủacôngtyđược xemlàmộtdấuhiệuchocácnhàđầutưbê nngoài.Cáccôngtylớnthườngcókhuynhhướngcôngbốthôngtinchobênngoàinhiều hơncáccông tynhỏ Mặtkhác,các côngtylớnthườngyết giátrênthị tr ườngchứngkhoánnêndễdànghuyđộngđượcnhiềunguồnvốnhơnvàcókhảnăngd uytrìmộttỷlệnợcaohơncáccôngtynhỏ.Nhưvậy,quymôcủacôngtycó quanhệthuận chiềuvớiCTTCcôngty.Chitiêuphảnánhquymôcủacôngt y vềmặttàichínhlàtổnggi átrịtàisảnvàgiátrịVCPcủacôngty.
TheomôhìnhMM(1963)chotrằngcáccôngtycókhảnăngsinhlờicaocókhảnă ngvaynợnhiềuhơncáccôngtycókhảnăngsinhlờithấphơn.Cáccôngtynày muốnsửdụngnợnhưmộttấmchắnthuếthunhậpcôngty.Khiđó,giữakhảnăngs inhlờivàtỷsuấtnợcóquanhệthuậnchiều.Cácchỉtiêuphảnảnh khả năng sinh lời của công ty là:
Lợinhuậntrướcthuếvàlãivay Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
Lợinhuậnsauthuế Tỷ suất sinh lời của VCP(ROE)
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến chiến lược phát triển và kinh doanh của công ty Một nền kinh tế phát triển mạnh mẽ sẽ khuyến khích công ty đầu tư mở rộng, cải tiến công nghệ và tăng cường các kênh tiêu thụ, từ đó nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trường Ngược lại, khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, công ty có thể phải điều chỉnh hoạt động, chuyển hướng chiến lược và huy động vốn một cách hợp lý để thích ứng với tình hình Quá trình mở rộng hay thu hẹp hoạt động sẽ tác động trực tiếp đến chiến lược tài trợ và huy động vốn của công ty.
ChỉtiêuphảnánhcơhộităngtrưởnglàtốcđộtăngtrưởngcủaGDP,GNP,tổngsảnlư ợng,tổngdoanhthu… việclựachọnchỉtiêuthíchhợptrongviệcxemxéttácđộngđếnCTTCcủacôngtyphụth uộcvàotínhchất,quymôcủanhữngyếu tốcó tácđộngđếnchiếnlược phát triển của coâng ty
Hoạtđộngcủacôngtychịunhiềuảnhhưởngcủarấtnhiềuyếutốkháchquanvàchủ quanmàkhôngmộtnhàđầutư,côngtynàocóthểđịnhlượngđượchết.Vớimộtmứcđộrủ irotàichínhnhấtđịnhsẽtácđộngcáccôngtytrongviệccân nhắcvàthựchiệnmộtchí nhsáchtàitrợthíchhợpđểđạtđượcnhữngmụctiêu đềracủacôngty.Theođórủ irotàichínhlàrủiromàcôngty gặpphảitrongviệcsửdụngđònbẩytàichính.Kh icácyếutốkháckhôngđổi,côngtysẽcó lợivềthuếthunhập côngtydotácdụngláchắnt huế củachiphílãi vay,n h ư n g sửdụngnợnhiềukhiếncáccôngtygiatăngrủirotàic hính.Dođó,cáccôngtycầnphảixemxétgiữalợiíchvềthuếvớichiphíkhánhtậntàichí nh.Đểđolườngrủirotàichínhcôngty,ngườitathườngsửdụngchỉtiêuđònbẩytàichính ( DFL)vàđượcxácđinhnhưsau:
ChỉtiêuDFLchobiết,khitănghoặcgiảm1%lợinhuậntrướcthuếvàlãivay(EBI T)sovớihiệntạithìtỷsuấtlợi nhuậntrênVCP(ROE)sẽtănglênhoặcgiảmxuốnglàDFL
1.1.3.6Một số nhân tố khác
Bêncạnhnhữngnhântốnêutrên,CTTCcòncóthểchịusựtácđộngcủacácnhân tốkhácnhư:khảnănghoạtđộngcủacôngty,lãisuấtđivay,thuếthunhậpdoanhnghiệp…Ngoàira,sựpháttriểncủathịtrườngtàichính,thịtrườngvốncóthểtạoramộtmôitrườn gthuậnlợihoặckhôngthuậnlợi đối với quátrìnhhuyđộngvàsửdụngvốncủacôngty.Chínhsáchphânphốilợinhuậncủacôngtycũngchothấy,nếulợinhuậnđượcgiữlạicàngc aosẽlàmtăngVCPcủacông ty, nó tác độngđếnCTTCcủacôngty.
Tómlại,cónhiềun h a â n tốa û n h h ư ơ û n g đ e á n CTTCc u û a c o â n g tyn h ư khản ăngthanhtoán,quymôcôngty,khảnăngsinhlời,cơhộităngtrưởng,rủirohoạtđộng,… MụcđíchnghiêncứucủaluậnvănnhằmxácđịnhsựảnhhưởngcủacácnhântốđếnCT TC,làmcơsởhoạchđịnhchínhsáchtàichínhhợplý,táiC T T C côngtyhướngđếngia tănggiátrịcôngty.
1.1.4Mô hình mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với giá trị công ty
Xácđịnhgiátrịcủa côngtycónhiềuquanđiểm,phương phápvàcácht iếpcậnkhácnhau.Tạithờiđiểmhiệntạigiátrịcủacôngtylàbiểuhiểubằngt i e à n củ atoànbộtàisảncủacôngtytạithờiđiểmđótrừđinợ,cóthểđượcxácđ ị n h từBCĐKT vàcũngcóthểxácđịnhtheogiátrịtrường,đượcthểhiệnbằngcôngthức:
Giá trị công ty=Tổng giá trị tài sản–Nợ
Xácđịnhgiátrịcủacôngtytheoquanđiểmvậnđộngcủađồngvốnvớik ỳvọngtănggiátrịcôngty,tứclàgiatănggiátrịVCPthểhiệnnhưsau:Tạithời điểmđầutưhaybắtđầumộtkỳhoạtđộngcủacôngty,tổnggiátrịtàisảncủacôngty(A) đượchìnhthànhtừhainguồnvốnlàvốnchủsởhữu(E)vàvốnvay nợtừbênngoài(D), giá trị công ty được xác định làE =A–D.
Saumộtthờikỳhoạtđộng,tổnggiátrịtàisảncủacôngtylàA1,nhàđầutưvớitưc áchlàchủnợđạtđượcgiátrịkỳvọnglàD(1+r).Vớir dlà lãisuấtvay,g i a ù trịkỳvọngnàyk hôngphụthuộcvàokếtquảhoạtđộngcủacôngtyvànhàđầutưvơitưcáchlàcổđông kỳvọngvàomộtsựgiatănggiá trịcôngtylà:
Trong đó, E.re: Giá trị kỳ vọng tăng thêm của cổ đông; re:tỷsuấtsinhlợiVCP.
Giá trị kỳ vọng của nhà đầu tư với tư cách là chủ nợ phụ thuộc vào khả năng đạt được lợi nhuận ổn định của công ty và trách nhiệm pháp lý của nó Công ty phải trả nợ, trừ những rủi ro bất khả kháng, và giá trị của công ty hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động, được thể hiện qua tỷ suất sinh lợi VCP Việc sử dụng nợ trong cấu trúc tài chính có thể làm tăng hoặc giảm tỷ suất sinh lợi, từ đó ảnh hưởng đến giá trị của công ty, thể hiện rõ qua hiệu ứng của đòn bẩy nợ.
Sự tác động của cấu trúc tài chính đến giá trị công ty cụ thể có thể xem là hiệu ứng đòn bẩy tài chính đối với tỷ suất sinh lợi cổ phần (ROE) Để thuận tiện cho việc nghiên cứu, ta gọi A là tổng giá trị tài sản, D là vốn vay nợ, ROA là tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng giá trị tài sản, E là VCP, r là lãi suất vay nợ (tính trên tổng nợ) được xác định là r = I/D, với I là số tiền lãi vay phải trả trong năm ROE là tỷ suất lợi nhuận trên VCP, EBIT là lợi nhuận trước thuế và lãi vay, EBT là lợi nhuận trước thuế, EAT là lợi nhuận sau thuế, và T là thuế suất thuế thu nhập công ty.
Hình 1.2 Mối quan hệ giữa ROA, ROE, D/A.
Vì D/A < 1 nên rxD/A< r.Vớimục tiêulàgiatăngROE,giảđịnhr và Tkhông đổi, từ phương trình(*)và(**)tacócáctrườnghợpsau:
A):côngtycàngtăngnợcànglàmtăngROEvì(ROA – r) và (ROA – rxD/A)đều làsốdương.Trườnghợpnày thìcôngtysửdụngnợnhiều trong CTTC là tốt hơn.
Trườnghợpthứhai: r x D/A< ROA< r:trườnghợpnàyROEcũngdương nhưng không caovì(ROA-r*D/A)> 0nhưng(ROA–r)