1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

LUẬN VĂN KHẢO SÁT SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT TÁM GIỐNG BẮP LAI TẠI TỈNH GIA LAI

79 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khảo Sát Sinh Trưởng, Phát Triển Và Năng Suất Tám Giống Bắp Lai Tại Tỉnh Gia Lai
Tác giả Nguyễn Văn Vũ
Người hướng dẫn TS. Trần Thị Dạ Thảo, ThS. Nguyễn Văn Phu
Trường học Trường Đại Học Nông Lâm
Chuyên ngành Nông Học
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2017
Thành phố Gia Lai
Định dạng
Số trang 79
Dung lượng 2,82 MB

Cấu trúc

  • Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (12)
    • 1.1 Tình hình nghiên cứu, sản xuất bắp trên thế giới và Việt Nam (12)
      • 1.1.1 Tình hình nghiên cứu, sản xuất bắp trên thế giới (12)
      • 1.1.2 Tình hình nghiên cứu, sản xuất bắp ở Việt Nam (15)
    • 1.2 Tình hình sản xuất bắp ở Gia Lai trong vùng bắp Tây Nguyên (19)
      • 1.2.1 Vùng bắp Tây Nguyên (19)
      • 1.2.2 Tình hình sản xuất bắp ở tỉnh Gia Lai (20)
    • 1.3 Một số giống bắp lai phổ biến hiện nay tại tỉnh Gia Lai (20)
      • 1.3.1 Giống CP 888 (20)
      • 1.3.2 Giống CP 999 (21)
      • 1.3.3 Giống CP 989 (21)
      • 1.3.4 Giống NK 54 (22)
      • 1.3.5 Giống NK 66 (22)
      • 1.3.6 Giống NK 67 (22)
      • 1.3.7 Giống G 49 (23)
  • Chương 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (24)
    • 2.1 Thời gian địa điểm, đặc điểm đất đai và thời tiết khu thí nghiệm (24)
      • 2.1.1 Thời gian điạ điểm thí nghiệm (24)
      • 2.1.2 Đặc điểm đất đai (24)
      • 2.1.3 Đặc điểm khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm (24)
    • 2.2 Vật liệu thí nghiệm (25)
    • 2.3 Phương pháp thí nghiệm (25)
      • 2.3.1 Bố trí thí nghiệm (25)
      • 2.3.2 Qui mô thí nghiệm (27)
    • 2.4 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi (27)
      • 2.4.1 Thời gian sinh trưởng và phát dục (27)
      • 2.4.2 Các chỉ tiêu về sinh trưởng (27)
      • 2.4.3 Đặc điểm thân chính (28)
      • 2.4.4 Các đặc trưng về hình thái trái bắp (29)
      • 2.4.5 Tình hình sâu bệnh hại (29)
      • 2.4.6 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất (30)
    • 2.5 Các biện pháp canh tác (31)
    • 2.6 Phương pháp xử lý và thống kê số liệu (32)
  • Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (33)
    • 3.1 Thời gian sinh trưởng phát triển của tám giống bắp lai (33)
    • 3.2 Động thái tăng trưởng chiều cao cây (cm) của tám giống bắp lai (36)
    • 3.3 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (37)
    • 3.4 Số lá (lá/cây) của tám giống bắp lai qua các giai đoạn sinh trưởng (38)
    • 3.5 Tốc độ ra lá (lá/cây/ngày) của tám giống bắp lai (39)
    • 3.6 Diện tích lá (dm 2 /cây) của tám giống bắp lai qua các giai đoạn (41)
    • 3.7 Chỉ số diện tích lá của tám giống bắp lai (41)
    • 3.8 Các yếu tố liên quan đến khả năng chống đổ ngã của tám giống bắp lai (43)
    • 3.9 Tình hình sâu bệnh hại của tám giống bắp lai (45)
    • 3.10 Đặc trưng hình thái trái của tám giống bắp lai (46)
    • 3.11 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tám giống bắp lai (47)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (52)
  • PHỤ LỤC (53)

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT TÁM GIỐNG BẮP LAI TẠI TỈNH GIA LAI Ngành NÔNG HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thời gian địa điểm, đặc điểm đất đai và thời tiết khu thí nghiệm

2.1.1 Thời gian điạ điểm thí nghiệm

Thí nghiệm được tiến hành từ tháng 04/2017 đến tháng 08/2017 trên nền đất đỏ bazan tại TP.Pleiku tỉnh Gia Lai.

2.1.2 Đặc điểm đất đai Đất làm thí nghiệm thuộc loại đất đỏ bazan, mặt đất tương đối bằng phẳng, độ dốc từ 0,5 – 1 0

Cây trồng vụ trước: cây rau

Bảng 2.1 Đặc điểm lý, hóa tính của khu đất tại nơi thí nghiệm

Chỉ tiêu Kết quả phân tích Đánh giá pH 4,60 Đất chua

Chất hữu cơ tổng số (HC %) 5,83 Giàu Đạm tổng số (N%) 0,18 Trung bình khá

(Viện khoa học kĩ thuật nông lâm nghiệp Tây Nguyên, 2017 )

2.1.3 Đặc điểm khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm

Tháng 4 có nhiệt độ trung bình cao nhất đạt 31,0 oC, trong khi tháng 7 có nhiệt độ thấp nhất là 26,2 oC Độ ẩm không khí cao nhất vào tháng 7 với 91,7%, và thấp nhất vào tháng 4 với 76,2% Lượng mưa tháng 7 cũng cao nhất, lên tới 528,9 mm, trong khi tháng 4 chỉ ghi nhận 56 mm Về số giờ nắng, tháng 4 đạt 234 giờ, là tháng có số giờ nắng cao nhất, trong khi tháng 7 chỉ có 116,2 giờ.

Bảng 2.2 Tình hình thời tiết, khí tượng nông nghiệp trong thời gian thí nghiệm

Tháng Nhiệt độ ( o C) Độ ẩm Lượng mưa Số giờ nắng không khí(%) (mm) (h)

Thấp nhất Trung bình Cao nhất

(Trạm khí tượng thủy văn Pleiku, Gia Lai 2017)

Vật liệu thí nghiệm

Thí nghiệm được tiến hành với tám giống bắp lai, trong đó một giống làm đối chứng

Bảng 2.3 Danh sách các giống bắp lai thí nghiệm

Tên giống Thời gian sinh trưởng (ngày) Nguồn gốc Năng suất tiềm năng (tấn/ha)

DK6818 90 – 95 ngày Tập đoàn Monsanto 6 – 8 tấn/ha

Các giống ngô DK9955 và DK6919 của Tập đoàn Monsanto có thời gian sinh trưởng từ 105 đến 110 ngày, với năng suất lần lượt đạt 8 – 10 tấn/ha và 6,5 – 7 tấn/ha Giống CP333 của Công ty cổ phần Việt Nam cũng có thời gian sinh trưởng tương tự, cho năng suất 8,5 – 10 tấn/ha Giống NK67 của Công ty Syngenta Việt Nam có thời gian sinh trưởng từ 95 đến 97 ngày, đạt năng suất 6,5 – 8 tấn/ha, trong khi NK7328 có thời gian từ 95 đến 115 ngày với năng suất 8 – 9,5 tấn/ha Cuối cùng, giống SK100 của Công ty cổ phần giống cây trồng có thời gian sinh trưởng từ 95 đến 110 ngày.

B9698 (đ/c) 100 – 110 ngày Bioseed Genetics VN 8 – 9 tấn/ha

Phương pháp thí nghiệm

Thí nghiệm đơn yếu tố được thiết kế theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD) với ba lần lặp lại và có hàng bảo vệ xung quanh để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Hàng bảo vệ hướng dốc

Hình 2.1 Toàn cảnh khu ruộng thí nghiệm

H àn g bả o vệ Hàng bảo vệ

- Tổng diện tích khu thí nghiệm: 500 m 2

Khoảng cách trồng hàng cách hàng 75 cm, cây cách cây 25 cm với mật độ tương đương 53.333 cây/ha.

Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi

Mỗi ô nghiệm thức sẽ theo dõi 10 cây, thực hiện quan sát trên 2 hàng giữa của ô thí nghiệm Trong mỗi hàng, lựa chọn ngẫu nhiên 5 cây từ cây thứ 5 đến cây thứ 9 tính từ đầu hàng để tiến hành theo dõi.

3 LLL Các chỉ tiêu theo dõi được thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia QCVN

2.4.1 Thời gian sinh trưởng và phát dục

Ngày mọc mầm là thời điểm khi hơn 50% số cây có bao lá mầm nhô lên khỏi mặt đất Ngày tung phấn diễn ra khi trên 50% số cây có hoa nở đạt 1/3 chiều dài trục chính Còn ngày phun râu là khi hơn 50% số cây có râu nhú dài từ 2 đến 3 cm.

Ngày chín (ngày): Ngày có  75% cây có lá bi khô hoặc chân hạt có vết sẹo đen.

2.4.2 Các chỉ tiêu về sinh trưởng

Tốc độ tăng trưởng chiều cao của cây được đo bằng cm/cây/ngày, với mỗi ô theo dõi 10 cây được cố định theo đường chéo Việc đo chiều cao từ mặt đất đến đỉnh chóp lá cao nhất bắt đầu khi cây đạt 20 ngày sau gieo (NSG) và được thực hiện định kỳ 10 ngày một lần, kết thúc khi cây đạt 60 NSG.

Tốc độ tăng truởng chiều cao cây (∆H) được tính theo công thức:

Trong đó: H 1 Chiều cao cây đo lần trước (cm)

H 2 Chiều cao cây đo làn sau (cm)

T thời gian giữa 2 lần đo (ngày)

Theo dõi số lá và tốc độ ra lá của 10 NSG, thực hiện định kỳ 10 ngày một lần Lá trên cây được tính khi bẹ lá xuất hiện cùng với cuống lá và phiến lá, đảm bảo nhìn thấy rõ cổ lá.

Tốc độ ra lá (∆L) được tính theo công thức:

∆L (lá/cây/ngày) = (SL 2 – SL 1 ) / T

Trong đó: SL 1 số lá đếm lần trước (lá)

SL 2 số lá đếm lần sau (lá)

T thời gian giữa 2 lần đếm (ngày) Diện tích lá (S) theo dõi định kỳ 20 ngày 1 lần tính từ lúc gieo.

Chiều dài lá (cm): tính từ cổ lá đến ngọn của phiến lá.

Chiều rộng lá (cm): đo ở phần rộng nhất của phiến lá.

Diện tích lá (S) được tính theo công thức IVANOV: S = A x B x K (dm 2 /cây)

Trong đó: A: Chiều dài trung bình lá (cm) B: Chiều rộng trung bình lá (cm) K: Hệ số (K = 0,7)

Chỉ số diện tích lá (LAI): Chỉ số diện tích lá (LAI), được tính theo công thức: LAI = [(diện tích lá/cây) x mật độ (cây/ha)]/10.000

Trong đó: m 2 lá: diện tích lá m 2 đất: diện tích đất

Chiều cao thân (cm): Tiến hành đo giai đoạn, đo từ cổ rễ đến đỉnh bông cờ ngẫu nhiên trong ô thí nghiệm.

Chiều cao đóng trái (cm): Đo từ mặt đất đến đốt mang trái đầu tiên Đo khoảng

10 cây. Đường kính thân (cm): Đo đoạn thân cách mặt đất 10 cm Đo 10 cây ngẫu nhiên trong ô thí nghiệm.

Tỷ lệ đổ ngã (%): Tính tỷ lệ cây gãy, cây nghiêng 30% trở lên so với phương thẳng đứng trên tổng số cây trong ô thí nghiệm.

2.4.4 Các đặc trưng về hình thái trái bắp

Chiều dài trái được đo từ đầu đến cuối, bao gồm cả phần đuôi chuột, trong khi đường kính trái được xác định tại phần giữa Độ bọc kín của lá bi được đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 5 Điểm 1 cho thấy vỏ bao kín, chặt và dài hơn đầu dài bắp; điểm 2 là vỏ bi dài hơn đầu trái nhưng không chặt; điểm 3 cho thấy vỏ bi bằng đầu trái, không kín, có thể nhìn thấy lõi nhưng chưa thấy hạt; điểm 4 là vỏ bi bằng đầu trái, không kín và có thể nhìn thấy hạt; và điểm 5 là vỏ bi ngắn hơn đầu trái, không bao kín bắp và nhìn rõ phần đầu trái bắp.

2.4.5 Tình hình sâu bệnh hại

Sâu đục thân (Ostinia nubicalis) Đánh giá tỉ lệ bị hại (%) Đếm số cây bị sâu đục thân ở hai hàng giữa của mỗi ô thí nghiệm.

Tỉ lệ bị hại (%) = [ số cây bị hại / tổng số cây điều tra ] x 100

Bệnh cháy lá nhỏ (do nấm Helminthosporium maydis) đánh giá theo chỉ số bệnh

Mức độ biểu hiện Điểm

Không bị bệnh Rất nhẹ (1 – 10%).

Nhiễm nặng (51 – 75%) Nhiễm rất nặng (>75%)

Bệnh khô vằn (do nấm Rhizoctonia solani) đánh giá theo chỉ số bệnh

Mức độ biểu hiện Điểm

Không bị bệnh Rất nhẹ (1 – 10%).

Nhiễm nặng (51 – 75%) Nhiễm rất nặng (>75%)

2.4.6 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

Số trái hữu hiệu trên mỗi cây được tính bằng cách chia tổng số trái thu hoạch cho tổng số cây thu hoạch Để có số liệu chính xác, cần ghi lại tổng số trái thu hoạch ngoài đồng và đếm số cây bắp có trái.

Số hàng hạt/trái: Đếm số hàng trên 1 trái

Số hạt/hàng: Số hạt được đếm trên hàng có chiều dài trung bình

Để xác định khối lượng 1000 hạt (g), cần sấy khô hạt về độ ẩm 14% trước khi cân Đối với ẩm độ hạt (%), trong quá trình thu hoạch, lấy 5 trái từ mỗi ô, tách hạt và sử dụng máy đo ẩm độ để thực hiện đo lường.

Năng suất lý thuyết NSLT (kg/ha) quy về ẩm độ 14%

NSLT = Mật độ cây/ha x trái hữu hiệu/cây x Số hạt/hàng x số hàng/trái x P 1000 x (100 – A 0 ) /(100 – 14) x 10 -3

Năng suất thực thu NSTT (kg/ha) quy về độ ẩm 14%

P: Khối lượng bắp tươi trên ô lúc thu hoạch (kg)

A o : Ẩm độ hạt lúc thu hoạch (%)

T: Tỷ lệ hạt/ trái tươi (%)

Các biện pháp canh tác

Dọn sạch cỏ dại, tàn dư thực vật, được cày bừa hai lần đạt độ tơi xốp, cắm cọc phân lô, thiết kế ô thí nghiệm.

Gieo hạt theo hốc, mỗi hốc chứa 2 hạt và không gieo trực tiếp lên phân, với độ sâu 4 – 5 cm, sau đó lấp một lớp đất mỏng Mỗi ô thí nghiệm gồm 4 hàng, với khoảng cách giữa các hàng là 0,7 m và khoảng cách giữa các cây là 0,25 m.

Bón phân : Công thức bón phân 160 N + 80 P 2 O 5 + 80 K 2 O / ha.

Bún lút: toàn bộ phõn hữu cơ và phõn lõn + ẳ lượng đạm, phõn chuồng hoai 10 tấn/ha.

Bún thỳc: Lần 1: 1/4 N + ẵ K 2 O khi cõy cú 4 – 5 lỏ thật (10 – 12 NSG)

Bón thúc: Lần 2: 1/2 N + 1/2 K 2 O khi cây có 8 – 9 lá (24 – 26 NSG)

Bón thúc: Lần 3: 1/3 N + 1/2 K 2 O khi cây có 13 – 14 lá thật (36 – 40 NSG) Bón phân theo hốc cách gốc 10 – 12 cm.

Chăm sóc: Tỉa cây chừa mỗi hốc 1 cây trước khi bón thúc lần 1.

Khi cây 4 – 5 lá thật: làm cỏ, phá váng, kết hợp bón thúc phân lần 1.

Khi cây 8 – 9 lá thật: làm cỏ, vun gốc kết hợp bón thúc lần 2.

Khi cây có 13 – 14 lá thật: làm cỏ, vun gốc kết hợp bón thúc lần 3.

Theo dõi tưới nước để đảm bảo độ ẩm cho cây.

Phòng trừ sâu bệnh: 30 ngày sau gieo rải Vibasu 10H, 4 – 6 hạt vào loa kèn, chống sâu đục thân, đục trái Ngừa bệnh bằng Anvil 5SC.

Khi bắp chín sinh lí (chân hạt có vết sẹo đen hay 75% số cây có lá bi khô)

Phương pháp xử lý và thống kê số liệu

Dữ liệu được thu thập và tổng hợp bằng phần mềm Excel, sau đó được phân tích ANOVA bằng phần mềm SAS 9.1, sử dụng phương pháp LSD để kiểm tra sự khác biệt giữa các nghiệm thức.

Ngày đăng: 14/08/2022, 16:36

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w