1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

hoạt động HUY ĐỘNG vốn vietcombank chi nhánh bình tây TP HCM

23 1,4K 10

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 23
Dung lượng 266,5 KB

Nội dung

hoạt động HUY ĐỘNG vốn vietcombank chi nhánh bình tây TP HCM

Trang 1

1.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý

1.2 Giới thiệu về Vietcombank Chi Nhánh Bình Tây _ TP.HCM

1.2.1 Quá trình thành lập và phát triển

1.2.2 Cơ cấu nhân sự

1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức

1.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

Chương 2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN Vietcombank Chi nhánh Bình Tây _ TP.HCM

2.1 Các loại hình tiền gửi hiện nay cùa Vietcombank Chi nhánh Bình Tây _ TP.HCM

2.1.1 Tiền gửi tiết kiệm

2.1.1.1 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

2.1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

2.1.2 Tiền gửi thanh toán

2.1.2.1 Tiền gửi thanh toán có kỳ hạn

2.1.2.2 Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn

2.2 Tình hình huy động vốn

2.2.1 Quy mô nguồn vốn huy động

2.2.2 Kết cấu nguồn vốn huy động

2.3 Quy trình thực hiện HĐV

2.3.1 Điều kiện để thực hiện HĐV

2.3.2 Những quy định về chi trả và hoàn trả

2.3.3 Các khoản lãi suất

2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc HĐV

2.4.1 Hình thức huy động mà NH sử dụng

Trang 2

2.4.2 Chiến lượt kinh doanh

2.5.2 Tổng vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động

2.5.3 Tổng vốn huy động không kỳ hạn trên tổng vốn huy động

2.5.4 Tỷ suất doanh thu

2.5.5 Tỷ suất VCSH

Chương 3 MỘT SỒ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO VIỆC HĐV

3.1 Những thách thức đối với hoạt động của NH.

3.2 Giải pháp tăng cường HĐV cho NH

Ngày 01/04/1963 chính thức khai trương hoạt động NHNT như một NH đối ngoại độc quyền

Trang 3

Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá Ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng vietconbank chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng TMCP

Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM

1.1.2 Mạng lưới hoạt động.

Sau gần nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có khoảng 11.500 cán bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 74 chi nhánh và gần 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con tại Việt

Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại Singapore, 4 công ty liên

doanh, 2 công ty liên kết Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với khoảng 16.300 máy ATM và điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại

lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ

Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của hơn 5,2 triệu khách hàng cá nhân trong và ngoài nước

1.1.3 Những thành tựu đạt được.

Từ năm 1962 đến nay Vietcombank đã đạt được nhiều thành tựu:

+ Năm 2003 được Nhà nước trao tặng Huân chương Độc lập hạng Ba

+ Năm 2004 Vietcombank được tạp chí The Banker bình chọn là "Ngân hàng tốt nhất Việt Nam" năm thứ 5 liên tiếp

+ Năm 2005 Góp vốn thành lập Công ty liên doanh quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán – VCBF

+ Ngày 30/9/2011, Vietcombank đã ký kết thành công thoả thuận hợp tác chiến lược với Ngân hàng TNHH Mizuho (MHCB) - một thành viên của Tập đoàn tài chính Mizuho (Nhật Bản) – thông qua việc bán cho đối tác 15% vốn cổ phần… và nhiều thành tựu khác

1.2 Giới thiệu về Vietcombank Chi Nhánh Bình Tây_ TP HCM.

Trang 5

Phòng giao dịch trần hưng đạo

Phòng giao dịch nguyễn tri phương

Trang 6

1.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.

_ Phòng nghiêng cứu _ tổng hợp.

Nghiêng cứu tổng hợp và phân tích kinh tế theo chỉ đạo của giám đốc, tất cả các vấn đề có liên quan đến chi nhánh để tham mưu cho giám đốc trong kinh doanh nhằm thực hiện có hiệu quả chính sách khách hang và chiến lượt kinh doanh của ngân hang

Tham mưu cho giám đốc trong việc chỉ đạo cân đối nguồn vốn cho công tác tín dụng, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán trong nước

Tổng hợp, phân tích thong tinh về tình hình kinh tế đốc ngoại phục vụ công tác thong tin của chi nhánh, lập báo cáo tổng hợp thống kê

Cất giữ và bảo quản chìa khóa, chìa khóa két, lập phiếu đổi ngân phiếu lấy tiền VNĐ và đổi VNĐ lấy ngân phiếu

Công tác khách hang: ký kết hợp đồng và hướng dẫn các nghiệp vụ cho đơn vị chấp nhận thẻ, các ngânb hàng đại lý, giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng

_ Phòng quản lý nợ.

* Chức năng:

Quản lý và thực hiện trực tiếp tác nghiệp liên quan đến việc mở tài khoản vay, hợp đồng, cập nhậ hệ thống, giải ngân, thu hồi nợ, đảm bảo số liệu tren hệ thống khớp đúng số liệu trên hồ sơ

Trang 7

Lưu giữ và quản lý HSTD an toàn và đầy đủ.

Quản lý rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng, đảm bảo các khoản cấp tín dụng tuân thủ các quy định trong quy tình tín dụng

* Nhiệm vụ:

Kiểm soát và tuân thủ:

+ Thực hiện rà kiểm soát, tuân thủ hồ sơ vay theo đúng trình tự qui định tại quy trình tín dụng của VCB_ BT

+ đối chiếu so sánh tính khớp đúng giữa thong tin tác nghiệp với các hồ sơ, tài liệu vay vốn đính kèm

+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của từng loại văn bản, hồ sơ lưu trữ theo quy định.Nhập liệu vào hệ thống: khai báo dữ liệu trong hệ thống, bao gồm các dữ liệu thời hạn tín dụng, hợp đồng vay, tiến hành cập nhật các nội dung sửa đổi với các khoản tín dụng đang dược quản lý trong hệ thống, các thong tinh chủ yếu nêu tại HĐTD vá cac2 hợp đồng đảm bảo tín dụng

Nhận và lưu trữ HSTD

Thực hiện các tác nghiệp liên quan đến việc rút vốn:

+ Tiếp nhận hồ sơ và thủ tục rút vốn theo quy định của cấp phê duyệt

+ Mở tài khoản vay, chỉ thị bộ phận kế toán, ngân quỹ, tài trợ thương mại thực hiện giải ngân theo yêu cầu

+ đầu mối thực hiện các nghiệp vụ phát sinh khác liên quan đến việc giải ngân.Lập báo cáo dữ liệu các khoản vay

+ in báo cáo định kỳ về khoản vay (hạn mức, dư nợ, ngày đáo hạn, thời điem53 kiểm tra sử dụng vốn vay định kỳ…)

+Là đầu mối trong việc lập váo cáo, tờ trình về phân loại nợ, trích lập dự phòng

và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng

+ Lập báo cáo định kỳ theo yêu cầu của NHNN va VCB, cung cấp thong tin khác theo yêu cầu của phòng khách hang và ban giám đốc

Tham gia vào quá trình thu nợ gốc, nợ lãi của các HĐTD

+ Định kỳ in phiếu tính lãi gửi phòng khách hàng nhằm nhắc nợ khách hàng và phòng kế toán để tiến hànhthu lãi của các khoản vay

+ Gửi thong báo đến khách hang về các món nợ đến hạn, theo dõi quá trìnhtra3 nợ của khách hàng

+ Lấy phiếu hoạch toán thu nợ, lãi gốc, phí lưu vào bộ HSTD

+ Chủ động phối hợp các phòng ban liên quan

Tham gia góp ý sửa đổi chương trình quản lý nợ vay phù hợp với yêu cầu tín dụng Xác nhận số dư tiền vay theo yêu cầu của khách hàng

Trang 8

+ Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc áp dụng các phương thức hoạch toán mới trong hệ thống VCB.

* Kế toán giao dịch:

+ Quản lý tài khoản tiền gửi, tiền vay của khách hàng Phục vụ thanh toán cho khách hàng trong và ngoài hệ thống VCB Theo dõi và quản lý dư nợ tín dụng, lãi rtien62 gửi đúng theo chế độ quy định

+ Tổ chức công tác phục vụ mở tài khoản thanh toan 1Sec1 cá nhân theo quy định cụa NHNN, mở rộng mạng lưới các cơ sở thu nhận Séc VCB tại địa bàn TP HCM

_ Phòng khách hàng

* Chức năng

+ Đầu mối duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng trên tất cả các mặt các hoạt động, tiếp thị, bán sản phẩm, dịch vụ

+ Phân tích rủi rop và thẩm định GHTD, cấp tín dụng đối với khách hàng

+ Xây dựng và đề xuất đối với khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ mới

+ Hỗ trợ KH : tiếp nhận quản lý yêu cầu của KH, trực tiếp hoặc phối hợp với các phòng liên quan giải quyết yêu cầu của KH trong thời gian nhất định

* Nhiệm vụ:

_ Xây dựng kế hoạch kinh doanh:

+ thường xuyên thu nhập và đánh giá thong tinh từ thị trường để xác định thị trường kinh doanh mục tiêu ( theo nghành, theo lĩnh vực, khu vực địa lý, nhóm KH, nhóm sản phẩm…) và các biện pháp thực hiện

+ Lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển KH, hoạt động ĐTDA định

kỳ hàng năm

_ Xây dựng, triển khai chính sách KH”

+ Đầu mối xây dựng chính sách KH hàng năm đối với từng KH, nhóm KH, bao gồm việc xác định các loại sản phẩm – dịch vụ, giá trị từng sản phẩm – dịch vụ

dự kiến cung ứng đến KH, đề xuất các chính sách ưu đãi cần áp dụng, các biện pháp cần thực hiện

+ Tổ chức, đánh giá việc thực hiện chính sách kinh doanh định kỳ nhằm kịp thới điều chỉnh chính sách hoặc điều chỉnh biện pháp triển khai có hiệu quả hơn

* Thiết kế các sản phẩm phù hợp với KH, triển khai các biện pháp Marketing tới KH

* Đầu mối xử lý yêu cầu liên quan đến KH trên tất cả các lĩnh vực

+ Duy trì liên lạc thường xuyên với KH, nắm bắt thong tin mới phát sinh, đầu mối giải quywt61 các vướng mắc, yêu cầu của KH, là đầu mối chuẩn bị tài liệu và thu xếp thực hiện quy trình phê duyệt tín dụng theo quy định

+ Cung cấp kịp thời các thong tinh có liên quan đến các KH DAĐT theo yêu cầu của các phòng ban khác

+ Đàm phán ký kết các hợp đồng cung ứng dịch vụ đến KH, cấp tín dụng ĐTDA cho KH

Trang 9

* Tiếp nhận nhu cầu của KH, tiếp nhận và xử lý, theo dõiviec65 xử lý nhu cầu rút vốnvay theo HĐTD, nhu cầu sử dụng tài trợ thương mại, thấu chi bao thanh toán và các nhu cầu tín dụng của KH.

+ Đề xuất cung ứng các loại sản phẩm – dịch vụ tín dụng phù hợp, giá trị của từng loại sản phẩm – dịch vụ, lãi xuất vay, phí áp dụng áp dụng đối với từng loại KH

+ Cho điểm và xếp hạn tín dụng KH theo qyu định của VCB-TW

+ Thẩm định tìn dụng( GHTD, cấp tín dụng) và đánh giá các loại rủi ro trong giao dịch yin1 dụng với KH, bao gồm tính pháp lý, năng lực tài chính của Kh, tính khả thi hiệu quả của từng khoản cấp tín dụng, thma63 định đánh giá TSĐB

+ thực hiện ký kết các loại hợp đồng cam kết đối với KH, DAĐT trong phạm vi quy định

+ Kiểm tra các điều kiện rút vốn vay và chỉ thị các phòng tác nghiệp có liên quan thực hiện việc giải ngân cho KH

+ Thực hiệ quản lý tín dụng cho KH trong quy trình cấp tín dụng, bao gồm kiểm tra vốn vay, TSĐB, đôn đốc Kh trả nợ, phối hợp với các phòng liên quan thu nợ vay đầy đủ và đúng hạn

+ Thực hiện quản lý và xử lý các khoản tín dụng, khoản ĐTDA có vấn đề

* thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng và quản lý danh mục KH

+ Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng của VCB-TW

+ Đảm bảo dư nợ theo từng nhóm KH, theo nghành, lĩnh vực đầu tư, theo cơ cấu thời hạn vay…khoản vượt quá tổng mức giới hạn đã được duyệt

+ Kịp thời phát hiện các dấu hiệu rủi ro, nhóm KH, nghành, các lĩnh vực đầu tư

có vấn đề, điều chỉnh tổng GHTD đối với các khoản mục nếu cần thiết

* Cung cấp thong tin về KH Khoản ĐTDA cho phòng QLN để thực hiện báo cáo

và tờ trinh phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng

* Giao đầy đủ, cập nhật HSTD theo quy định tại quy trình tín dụng cho phòng QLN

để lưu trữ và cập nhật thong tin trên hệ thống

* Chịu trách nhiệm về chất luôn75 tín dụng và chỉ tiêu lợi nhuận được giao đối với

KH Đối với DAĐT chịu trách nhiệm tất cả các khâu trong quá trình cấp tín dụng ĐTDA

và chỉ tiêu lợi nhuận mà khoản D8TDA mang lại cho NH

_ Phòng thanh toán quốc tế

* Thanh toán xuất khẩu:

+ thực hiện thanh toán thu tiền hàng xuất khẩu, dịch vụ khác theo ủy thác của KH, thực hiện L/C

+ Lập thủ tục thanh toán hoạch toán, báo cáo cho các đơn vị thụ hưởng

+ Thanh toán ứng trước chứng từ xuất khẩu cho đơn vị xuất khẩu trình chứng từ hợp lệ có yêu cầu trong trường hợp chưa có thong báo của NH nước ngoài

+ Tư vấn cho đơn vị xuất khẩu và dịch vụ phươngthuc71 thanh toán tiền từ nước ngoài đảm bảo an toàn chính xác

+ Lập báo cáo thống kê hàng xuất theo định kỳ quy định

* Thanh toán nhập khẩu:

Trang 10

+ Thực hiện toàn bộ công tác quốc tế và mậu dịch, dịch vụ đối ngoại của đơn vị trong và ngoải nước.

+ Tham mưu cho lãnh đạo về việc thiết kế các văn bản liên quan đến nghĩa vụ thnah toán hàng nhập khẩu và dịch vụ đối ngoại đối với KH, tổ chức tín dụng nước ngoài

+ Tư vấn các đơn vị kinh tế trong việc thanh toán hàng nhập khẩu, dịch vụ đối ngoại qua NH

+ Lập báo cáo thống kê thanh toán hang nhập

+ Quản lý, theo dõi Hoạch toán các khoản đã được phân công

_ Phòng kinh doanh dịch vụ

Mở và quản lý không cư trú

Chi trả kiều hối

Nghiệp vụ tiết kiệm ngoại tệ

Nghiệp vụ thanh toán nhờ thu Séc du lịch do nước ngoài phát hành

Nghiệp vụ chuyển tiền đấn và đi nước ngoài

Bán ngoại tệ tiền mặt, thanh toán và chuyển tiền đến cho KH quốc tế vãng lai

Lập và gửi báo cáo thồng kê về nghiệp vụ PMD theo định kỳ

Nghiệp vụ chuyển tiền nhanh, tiết kiệm VNĐ, ngoại tệ phát hành kỳ phiếu VNĐ và ngoại tệ

_ Phòng vi tính

Quản lý mạng lưới vi tính toàn chi nhánh để tổng hợp thông tinh chính xác, kịp thời phục vụ công tác chỉ đạo của lãnh đạo, đảm bảo thanh toán nhanh, an toàn chính xác Quản lý và bảo mật chương trình ứng dụng, bảo quản máy và hệ thống mạng máy tính, thường xuyên kiểm tha, theo dõi việc chấp hành của tất cả các bộ phận, đảm bảo tuyệt đối, an toàn, kỹ thuật, an toàn số liệu phản ánh hoạt động kinh doanh

Chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật trong mua sắm máy móc, thiết bị vi tính, bảo trì máy móc, thiết bị có trong chi nhánh

_ Phòng hành chính nhân sự

Thực hiện các thủ tục hành chính phục vụ hco phòng nghiệp vụ

Quản lý và cung cấp tài sản, văn phòng phẩm, ấn chỉ cho nhu cầu hoạt động kinh doanh Thực hiện đăng ký bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên, bảo hiểm tài sản cơ quan, tham mưu cho ban giám đốc chương trình bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy Thực hiện toàn bộ công tác văn thư, lưu trữ thông tin, liên lạc, in ấn tài liệu, lễ tân, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Fax, Telex của cơ quan

Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tổ chức, quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, đề bạc, nâng lưng, khen thưởng, kỹ luật và thực hiện chính sách đối với cán bộ theo quy định của nhà nước, của nghành, VBC, tham mưu cho ban giám đốc về việc sắp xếp,

bố trí cán bộ phù hợp với năng lực

Thục hiện đảm bảo quyền lợi của cán bộ, nhân viên trong chi nhánhtheo quy định hiện hành như: hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, hưu trí, nghì mất sức lao động, nghỉ việc, nghỉ ốm…các chế dộ đãi ngộ khác đối với người lao động

Trang 11

Xây dựng kế hoạch, đào tạo cán bộ trong và ngoài nước, gắng với quy hoạch đào tạo đội ngủ kế thừa.

_Tổ kiểm tra nội bộ

Giám sát kiểm tra việc chap hành chế độ, thể lệ của nhà nước, của NH VCB_TW về nghiệp vụ kinh doanh, quản lý và thu chi tài chính nhằm đảm bảo an toàn tài sản của nhà nước và của gân hàng trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ , hoạt động tín dụng, thnah toán, kế toàn và ngân quỹ

Kiểm soát thường xuyên tại chỗ việc chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật cụa nhà nước, thể lệ, chế độ của nghành

Kiểm soát bảng cân đối kế toán theo định kỳ, báo cáo thu nhập, chi phí theo kỳ, tháng, năm, báo cáo quyết toán năm tài chính của chi nhánh

Kiểm soát thường xuyên về công tác kế toán, thnah toán trong nước và thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, chi tiêu mua sắm tài sản, sữa chữa lớn xây dựng cơ bản, công tác tín dụng bảo lãnh, phân tích đánh giá tình hình nguồn vốn, sử dụng vốn, thiết lập

và sử dụng các quỹ của chi nhánh, công tác an toàn và bảo vệ kho quỹ

Kiến nghị với giám đốc về biện pháp khắc phục, sữa chữa những thiếu sót và xử lý những cá nhân, đơn vị sai phạm tiếp nhận và đề xuất hướng giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến cán bộ, công nhân viên ủa chi nhành Làm đầu mốicung cấp tài liệu cho các cơ quan thanh tra, tập hợp các báo cáo định kỳ theo quy định của thanh tra NHNN

Chương 2: Thực Trạng tình hình huy động vốn của NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH TÂY _ TP.HCM

2.1 Các loại hình tiền gửi hiện nay của vietcombank chi nhánh Bình Tây –

TP.HCM.

2.1.1 Tiền gửi tiết kiệm

2.1.1.1 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

2.1.1.1.1 Tiết kiệm tự động

_ Đối tượng: Khách hàng cá nhân có thu nhập định kỳ và ổn định trên tài khoản

không kỳ hạn

_ Hình thức: Số tiền Khách hàng yêu cầu được chuyển tự động theo định kỳ từ tài

khoản không kỳ hạn sang tài khoản tiết kiệm tự động với lãi suất cao hơn

_ Tài khoản tiết kiệm tự động: là tài khoản có kỳ hạn do Khách hàng đăng ký để

định kỳ chuyển tiền vào

_ Loại tiền: VND, USD.

_ Lãi suất: Theo biểu lãi suất hiện hành

_ Số tiền chuyển: Là bội số của 3.000.000 VND hoặc 300 USD

_ Chu kỳ chuyển tiền: là kỳ hạn của tài khoản tiết kiệm tự động do Khách hàng

đăng ký

Ngày đăng: 01/03/2014, 14:54

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.2.1: Sơ đồ tổ chức các phòng bang - hoạt động  HUY ĐỘNG vốn vietcombank chi nhánh bình tây   TP HCM
1.2.1 Sơ đồ tổ chức các phòng bang (Trang 5)
Bảng  2.2.1: Quy mô nguồn vốn - hoạt động  HUY ĐỘNG vốn vietcombank chi nhánh bình tây   TP HCM
ng 2.2.1: Quy mô nguồn vốn (Trang 16)
Bảng 2.2.2: Kết cấu nguồn vốn huy động - hoạt động  HUY ĐỘNG vốn vietcombank chi nhánh bình tây   TP HCM
Bảng 2.2.2 Kết cấu nguồn vốn huy động (Trang 18)
Bảng 2.5.1 : Tỷ trọng từng phương thức thanh toán - hoạt động  HUY ĐỘNG vốn vietcombank chi nhánh bình tây   TP HCM
Bảng 2.5.1 Tỷ trọng từng phương thức thanh toán (Trang 20)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w