Đồ án quản lý xưởng sản xuất GVHD Nguyễn Minh Tâm 0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ MAY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên sâu QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH XƯỞNG MAY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VÀ DỊCH VỤ HƯNG LONG Hà Nội, tháng 7năm 2022 Họ và tên sinh viên Phạm Thu An Mã sinh viên 1850010304 Lớp ĐHM6 Khóa K3 Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Minh Tâm Đồ án quản lý xưởng sản xuất GVHD Nguyễn Minh Tâm 1 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Hà Nội,ngày ,tháng ,năm2022 Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Minh Tâm.
QUAN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.1 Các kiến thức cơ bản về tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Quản đốc phân xưởng là một vị trí quan trọng trong hệ thống quản trị sản xuất, đóng vai trò cầu nối giữa ban lãnh đạo và các bộ phận sản xuất, từ đó góp phần tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp.
Quản đốc, hay còn gọi là "Manager", là người đứng đầu quản lý đội ngũ nhân sự và công việc trong các bộ phận sản xuất như chuyền sản xuất giày dép hay lắp ráp tủ lạnh Vị trí này thường xuất hiện tại các nhà máy sản xuất và xưởng của doanh nghiệp, bao gồm các lĩnh vực như giày dép, đồ điện, điện tử và nội thất Quản đốc chịu trách nhiệm quản lý con người, hệ thống máy móc, môi trường làm việc, chất lượng sản phẩm, cũng như hệ thống đơn hàng và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất Mục tiêu của quản đốc là đảm bảo mọi công việc và kế hoạch được thực hiện suôn sẻ, đạt hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp.
1.2 Chức năng của Quản đốc phân xưởng
Chức năng của một Quản đốc phân xưởng, nhà máy sản xuất sẽ có các chức năng:
Quản đốc phân xưởng là người chịu trách nhiệm toàn diện trong việc điều hành và quản lý các hoạt động sản xuất tại xưởng, nhà máy Họ đảm bảo rằng các sản phẩm được tạo ra đúng theo kế hoạch đã đề ra, đồng thời hoàn thành mục tiêu theo các quy trình cụ thể được giao.
Quản đốc là người chịu trách nhiệm nhận nhiệm vụ từ ban lãnh đạo và phân chia công việc cho từng bộ phận hoặc nhân viên Họ cũng cần hướng dẫn và đôn đốc công nhân trong nhà máy để đảm bảo mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
14 xưởng thực hiện công việc đảm bảo, nhanh chóng và chất lượng, tuân thủ quy trình sản xuất cùng các quy định về vệ sinh và an toàn lao động.
Quản đốc đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra và xử lý kịp thời các sự cố liên quan đến hoạt động sản xuất, bao gồm máy móc và nhân lực, trong tất cả các ca làm việc mà mình quản lý.
1.3 Nhiệm vụ của Quản đốc phân xưởng
Nhiệm vụ của quản đốc phân xưởng: Quản đốc sẽ thực hiện rất nhiều công việc, nhiệm vụ khác nhau theo chỉ thị từ cấp trên như là:
Quản đốc là người chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của xưởng sản xuất, báo cáo trực tiếp với ban giám đốc và các phòng ban liên quan Vai trò của quản đốc bao gồm quản lý, điều hành công việc tại xưởng, cũng như giám sát các vấn đề liên quan đến thiết bị máy móc và người lao động.
Quản đốc chịu trách nhiệm triển khai và thực hiện toàn bộ kế hoạch sản xuất tại xưởng hoặc nhà máy, nhằm đạt được kết quả tối ưu Công việc của họ bao gồm đảm bảo các hoạt động diễn ra hiệu quả, chất lượng và tuân thủ các yêu cầu đã đề ra trong mục tiêu của doanh nghiệp.
Người chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai công việc phải tuân thủ nội quy của doanh nghiệp, thực hiện quy trình hoạt động của nhà máy, quản lý nhân sự và tài sản hiệu quả Đồng thời, cần đảm bảo an toàn lao động và duy trì vệ sinh môi trường tốt nhất.
- Luôn theo sát công việc hàng ngày và đôn đốc thực hiện công việc theo đúng mục tiêu và kế hoạch sản xuất từ ban lãnh đạo đưa xuống
Quản đốc là người có trách nhiệm lập kế hoạch tổ chức sản xuất và triển khai cho từng bộ phận sau khi nhận nhiệm vụ từ cấp trên Họ phải đảm bảo cả số lượng và chất lượng sản phẩm, đồng thời hướng dẫn, chỉ đạo và giám sát quá trình làm việc của công nhân trong phạm vi quản lý của mình.
1.4 Quyền hạn đối với quản đốc Để có thể hoàn thành những nhiệm vụ trên thì người quản đốc phân xưởng, nhà máy sản xuất cần có những quyền hạn nhất định Cụ thể những quyền hạn đó là:
Quản đốc có quyền đề xuất, bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm các vị trí nhân sự trong bộ phận mình quản lý, bao gồm tổ trưởng, nhóm trưởng và nhân viên.
- Quản đốc có quyền được phê duyệt hay bác bỏ các đề xuất về vấn đề tăng hay giảm chức vụ, bậc tay nghề của nhân viên cấp dưới
Quản đốc có quyền phân công công việc và giám sát, điều chuyển các kế hoạch làm việc của nhân viên trong xưởng hoặc nhà máy sản xuất.
- Các vấn đề liên quan đến nghỉ phép dưới 3 ngày của tổ trưởng, tổ phó hay nghỉ phép của công nhân trong xưởng đều do quản đốc phê duyệt
Quản đốc có quyền điều phối, sắp xếp và thay đổi các thiết bị máy móc cần thiết cho hoạt động sản xuất của xưởng, bao gồm cả việc mua sắm mới.
1.5.Mối quan hệ giữa Phân xưởng sản xuất và các bộ phận trong Doanh nghiệp
Doanh nghiệp hoạt động như một hệ thống thống nhất với bốn chức năng cơ bản: tài chính, sản xuất, marketing và quản trị nhân sự Các chức năng này có thể hoạt động độc lập hoặc tương tác lẫn nhau để đạt được mục tiêu chung Mối quan hệ giữa chúng không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển đồng bộ mà còn có thể xảy ra mâu thuẫn.
Cụ thể, vai trò của chức năng quản trị:
TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH PHÂN XƯỞNG MAY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VÀ DỊCH VỤ HƯNG LONG
Cơ Cấu tổ chức xưởng sản xuất
Tổng giám đốc Hội đồng quản trị
Phó giám đốc Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc Giám đốc điều hành sản xuất
Phòng Kế Hoạch Ban giám đốc
Phòng kế hoạch Giám đốc Điều hành
Tổ trưởng tổ cắt Quản đốc phân xưởng cắt Giám đốc xí nghiệp
Bộ phận KCS KCS cắt
Thu hóa KCS tổ Cụm trưởng
Quản đốc phân xưởng Giám đốc Điều hành Ban giám đốc
Bộ phận KCS Giám đốc điều hành
Thu hóa KCS tổ Cụm trưởng
Kĩ thuật chuyền Quản đốc phân xưởng Giám đốc Điều hành Ban giám đốc
Bảng 2.1.1 Cơ cấu quản lý điều hành Công ty CP may và dịch vụ Hưng Long
2.2 Triển khai Công Tác Tổ Chức Quản Lý Điều Hành Tại công ty cổ phần may và dịch vụ Hưng Long
Hinh 2.1.2’ Nội dung tổ chức sản xuất MCN
*Phân tích cơ cấu sản xuất, quy trình công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
Quy trình công nghệ của doanh nghiệp bắt đầu bằng việc xác định sản lượng cần thiết, từ đó lập kế hoạch sản xuất cho mã hàng cụ thể Một quy trình công nghệ cho một mã hàng thường bao gồm năm điểm chính quan trọng.
- Quá trình chuẩn bị sản xuất
- Quá trình chuẩn bị về công nghệ
Hình 2.1.3 trình bày sơ đồ quy trình sản xuất của Công ty CP may và dịch vụ Hưng Long, trong đó mỗi điểm chính được phân công công việc khác nhau với định mức thời gian cụ thể Dựa vào định mức thời gian này, chúng ta xác định số lượng nhân sự và thiết bị cần thiết cho từng phần công việc Từ đó, tổng hợp số nhân sự cho từng điểm và tính toán diện tích mặt bằng phân xưởng cần thiết cho từng điểm cũng như tổng thể.
2.2.1 Nhận và kiểm tra các tài liệu và chuẩn bị các điều kiện sản xuất
*Sản xuất mặt hàng áo jaket 1000064609
TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT MÃ HÀNG
TT Vị trí đo Cỡ
3 Vị trí rộng ngang ngực trước + ngang ngực sau từ điểm vai cao
6 Vòng ngực đo dưới nách 1” 40 43 46 49 52 56 1/2
7 Vị trí đo vòng eo từ giữa họng cổ sau xuống
10 ẵ nỏch – đo thẳng – đo hai điểm 9 91/2 10 101/2 11 111/2 1/4
11 dài tay đo từ giữa sau
12 Rộng bắp tay đo dưới nách 1”
13 Rộng khuỷu tay đo ẵ chiều dài bụng tay
17 Cao cổ tại cổ giữa sau( không bao gồm cao chân cổ)
18 Cao chân cổ giữa sau 13/8 0
19 Bản to đầu cổ đo giữa trước
25 Dài áo đo giữa thân sau
26 Từ điểm vai cao xuống đến nắp túi hông – đo góc trên
27 Từ giữa tâm khóa nẹp giữa trước đến nắp túi hông – đo góc trên
28 Dài gáy nắp túi hông 7 7 71/2 71/2 8 8 1/4
29 Cao nắp túi hông đo ở giữa
30 Cao nắp túi hông đo ở cạnh
31 Bản to cơi túi hông 5/8 0
33 Từ điểm vai cao xuống đến miệng túi lót trái
34 Bản to cơi túi lót trái 3/4 0
35 Dài miệng túi lót trái 61/2 1/8
36 Rộng diễu nẹp trước bên phải
37 Bản to diễu cửa tay 3/8
Quy trình tổ chức sản xuất may công nghiệp
*Đánh giá năng lực sản xuất
Dựa trên thông tin đơn hàng áo jacket mã 1000064609, người quản lý sản xuất đã quyết định nhà máy sản xuất sẽ là Chi nhánh Mỹ Hào-Hưng Yên thuộc công ty cổ phần may và dịch vụ Hưng Long, với bộ phận tiếp nhận sản xuất là tổ may 5.
Dựa vào yêu cầu của từng công đoạn và quá trình sản xuất đưa ra được dự kiến thiết bị phù hợp nhất
Bảng 2.1.4 Bảng dự kiến thiết bị mã hàng 1000064609
TT Tên thiết bị Số lượng
11 Máy nhám (may thân trước lót) 1÷3
12 Máy nhám ( may thân sau lót) 1÷3
14 Máy dập mặt cúc ( nẹp + cá tay) 1÷7
15 Máy dập chân cúc nẹp ( nẹp + thân sau) 1÷8
16 Máy dập mặt cúc nắp túi 1÷2
17 Máy dập chân cúc nắp túi 1÷2
18 Máy dập mặt cúc túi ve 1÷2
19 Máy dập chân cúc túi ve 1÷2
*Hoạch định nhu cầu nguyên phụ liệu
-Những nguyên liệu sử dụng cho mã 1000064609 :
STT Tên NPL ĐVT Màu Định mức (YDS/M)
Trong ngành công nghiệp chế tạo, các thành phần như đáp nẹp, nẹp che, nẹp ve, tay chèn, dây treo, cổ và chân cổ đóng vai trò quan trọng Các bộ phận như nắp sườn chính, nắp sườn lót, cơi ve, cá sườn, đáp sườn, cơi sườn và đáp ve đều góp phần đảm bảo tính ổn định và độ bền của sản phẩm Ngoài ra, giằng và gấu thân sau cũng là những yếu tố không thể thiếu trong việc hoàn thiện cấu trúc sản phẩm.
0.711 Thân trước, thân sau, tay, chèn tay
5 Vải lót túi Yds Phối màu
0.125 Viền lé hai bên chân nẹp che
115 Nắp túi hông giáp lá ngoài
40 Cơi túi hông, cơi túi lót trái
100 Bản cổ lá trong, đáp chân cổ lá trong, đáp khóa nẹp trái lá ngoài, cá đai lá ngoài
1.01 Bản cổ lá ngoài, đáp chân cổ lá ngoài, nẹp che áo lá trong bên trái khi mặc, nẹp ve, nắp túi hông lá
11 Khóa nẹp Chiếc Phối màu
3.5 May tại nẹp giữa trước: củ khóa nằm ở bên phải khi mặc
Tay kéo khóa nẹp: 1 chiếc, lồng vào củ khóa nẹp phía trên, lồng vào khe lỗ trên phía giáp cổ (nnhư áo mẫu)
Túi hông bao gồm 2 bộ với mặt cúc đóng thấm nắp túi Chân cúc được thiết kế để đóng thấm cho lá thân trước chính và lá lót túi Vị trí đóng cúc được xác định theo mẫu dấu, với đệm nhựa nằm dưới chân cúc và mặt cúc có kích thước 24L.
Cúc dập ẩn 21L+ đệm nhựa
Nẹp giữa trước 6 bộ có mặt cúc đóng thấm một lá nẹp che lót bên trái khi mặc, đồng thời dựng và đệ che cúc Chân cúc đóng thấm nẹp áo bên phải khi mặc, tạo sự hoàn thiện cho trang phục.
Cá đai sau có cấu trúc gồm 2 bộ mặt cúc và 4 bộ chân cúc Mặt cúc được đóng thấm với một lá cá đai lót, có đệm che cúc ở phía dưới Trong khi đó, chân cúc cũng được đóng thấm với một lá thân sau đã được trần sẵn bông, kèm theo đệm che cúc ở dưới.
Vị trí đóng cúc theo mẫu dẫu bấm Đệm nhựa dưới chân cúc + mặt cúc dập 21L
Túi lót bên trái khi mặc gồm 1 bộ với mặt cúc đóng thấm một lá cơi túi ve và 1 lớp bông có đệm vải ở dưới Chân cúc đóng thấm một lá đáp túi ve kết hợp với thân trước lót cũng có đệm vải bên dưới Vị trí đóng cúc được xác định theo mẫu dấu, với đệm nhựa dưới chân cúc và mặt cúc.
16 Dây viền lõi 25mm m Phối màu
0.12 Bên trong viền lé chân nẹp ve, may một kim sát chân viền lõi (yêu cầu trên chuyền xử lý dây viền lõi qua xì bàn là trước khi may vào hàng)
Gập hai cạnh nhãn, may mí 0.1 cm xung quanh nhãn, nhãn may thấm một lá lót thân sau, vị trí làm theo định vị dấu
Mật độ mũi chỉ may nhãn: 4mũi/1cm
18 Nhãn cỡ Chiếc Phối màu
Gập đôi nhãn, may lồng vào cân giữa cạnh dưới nhãn chính, mặt nhãn có cỡ cho ngửa phía trên Bản to nhãn cỡ thò ra ngoài 1,3 cm
19 May cụm nhãn túi lót trái khi mặc
- Số 1: nhãn chuyển đổi cỡ CONVERSION: 1 chiếc
Nhãn để xỏa: nhãn đặt cân giữa phía trên nhãn GLOBAL, mặt nhãn có chữ cho ngửa lên trên
- Số 2: Nhãn GLOBAL (Nhãn HDSD): 1 chiếc
Gập đôi nhãn và đảm bảo cạnh gập liền của nhãn được may lồng vào chân đáp túi lót bên trái khi mặc Nhãn cần được đặt cân giữa chiều dài miệng túi lót, với mặt nhãn có chữ SHELL ở dòng trên cùng hướng lên trên.
- Số 3: nhãn IMPORTER: 1 chiếc Nhãn để xỏa nhãn đặt cân giữa phía dưới nhãn GLOBAL, mặt nhãn có chữ cho ngửa lên trên
Số 4: Nhãn STYLE (nhãn mã thùa):
1 chiếc Nhãn để xỏa nhãn đặt cân giữa phía dưới nhãn IMPOTER, mặt nhãn có chữ cho ngừa lên trên
1.01 May mí 0,1 cm xung quanh nhãn, nhãn may thấm một lá thân trước lót bên phải khi mặc Vị trí theo dấu bấm
22 Thẻ giá Chiếc 1.01 Thông báo sau
24 Túi PE Chiếc 1.02 Thông báo sau
25 Đạn nhựa Chiếc 1.02 Thông báo sau
27 Chỉ chính- tex 27 m 180 Thông báo sau
28 Chỉ lót m 170 Thông báo sau
29 Chỉ cúc m 80 Thông báo sau
30 Chỉ đính bọ m 150 Thông báo sau
Chiếc 450 Thông báo sau Định mức nguyên phụ liệu 1pcs/ bị mã hàng 1000064609:
STT Tên NPL Đ/M chiếc Màu Vị trí
Vải chính trơn 21 Phối màu Đáp nẹp, nẹp che, nẹp ve, TT, tay, chèn tay, dây treo, cổ, chân cổ, nắp
44 sườn chính, nắp sườn lót, cơi ve, cá sườn, đáp sườn, cơi sườn, đáp ve, giằng, gấu thân sau
2 Vải chính trần 7 Phối màu Thân trước, thân sau, tay, chèn tay
3 Vải lót 1 ( vải kẻ) 1 Phối màu Thân sau
2 Phối màu Cổ, chân cổ
5 Vải lót túi 4 Phối màu Túi sườn
6 Vải viền lé 1 Phối màu Viền lé hai bên chân nẹp che
7 Bông 115 g 2 Phối màu Nắp túi hông giáp lá ngoài
8 Bông cứng 1- 40g 2 Phối màu Cơi túi hông, cơi túi lót trái
Bản cổ lá trong, đáp chân cổ lá trong, đáp khóa nẹp trái lá ngoài, cá đai lá ngoài
Dựng 10 và phối màu 7 cho bản cổ lá ngoài, bao gồm các chi tiết như đáp chân cổ, nẹp che áo lá trong bên trái, nẹp ve, nắp túi hông lá ngoài và đáp gấu sau.
11 Khóa nẹp 1 Phối màu May tại nẹp giữa trước: củ khóa nằm ở bên phải khi mặc
12 Tay kéo khóa 1 Phối màu
Tay kéo khóa nẹp: 1 chiếc, lồng vào củ khóa nẹp phía trên, lồng vào khe lỗ trên phía giáp cổ ( như áo mẫu)
Túi hông gồm 2 bộ với mặt cúc đóng thấm và nắp túi Chân cúc được thiết kế đóng thấm cho lá thân trước chính và lá lót túi Vị trí đóng cúc được xác định theo mẫu dấu, kèm theo đệm nhựa dưới chân cúc và mặt cúc 24L.
Cúc dập ẩn 21L+ Phối màu
Nẹp giữa trước 6 bộ với mặt cúc đóng thấm một lá nẹp che lót bên trái khi mặc Thiết kế này bao gồm dựng và đệ che cúc, trong khi chân cúc đóng thấm nẹp áo bên phải khi mặc.
Đệm nhựa cá đai sau bao gồm 2 bộ mặt cúc và 4 bộ chân cúc Mặt cúc được thiết kế để đóng thấm một lá cá đai lót, đi kèm với đệm che cúc ở phía dưới Trong khi đó, chân cúc cũng đóng thấm một lá thân sau trần đã được chuẩn bị sẵn bông, với đệm che cúc ở dưới.
Vị trí đóng cúc theo mẫu dẫu bấm Đệm nhựa dưới chân cúc + mặt cúc dập 21L
Túi lót bên trái khi mặc gồm 1 bộ với mặt cúc đóng thấm một lá cơi túi ve và 1 lớp bông có đệm vải ở dưới Chân cúc đóng thấm một lá đáp túi ve kết hợp với thân trước lót có đệm vải dưới Vị trí đóng cúc được xác định theo mẫu dấu, sử dụng đệm nhựa dưới chân cúc và mặt cúc dập 14L.