1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ

112 68 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Một Số Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Dệt May Thành Công Đến Năm 2015
Tác giả Nguyễn Hồng Cẩm
Người hướng dẫn TS. Phan Thị Minh Châu
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2006
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 1,04 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ

  • BẢNG BIỂU

  • HÌNH VẼ

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ

  • BẢNG BIỂU

  • HÌNH VẼ

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH

    • 1.1 TÍNH TẤT YẾU CỦA CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

      • 1.1.1 Khái niệm về thị trường và cạnh tranh

      • 1.1.2 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

      • 1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh

    • 1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP

      • 1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh

      • 1.2.2. Lợi thế cạnh tranh

      • 1.2.3 Các yếu tố góp phần tạo lợi thế cạnh tranh

    • 1.3. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp

      • 1.3.1Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh

      • 1.3.2 Quá trình xây dựng chiến lược

      • 1.3.3 Các chiến lược cạnh tranh

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANHCỦA CÔNG TY CP DỆT MAY THÀNH CÔNG

    • 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP DỆT MAY THÀNH CÔNG

    • 2.2. Sự tác động của môi trường đến năng lực cạnh tranh của Công ty

    • 2.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty CP Dệt May Thành Công

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰCCẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP DỆT MAY THÀNHCÔNG ĐẾN NĂM 2015

    • 3.1 CƠ SỞ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP

      • 3.1.1 Quan điểm chung khi xây dựng giải pháp

      • 3.1.2 Quan điểm phát triển của ngành Công nghiệp Dệt - May Việt Nam đến năm 2015

      • 3.1.3 Quan điểm phát triển của công ty CP Dệt May Thành Công

      • 3.1.4 Mục tiêu chung của công ty CP Dệt May Thành Công

    • 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

      • 3.2.1 Giải pháp mở rộng và phát triển thị trường

      • 3.2.2 Giải pháp xây dựng thương hiệu TCM

      • 3.2.3 Giải pháp về vốn

      • 3.2.4 Giải pháp về quản lý sản xuất kinh doanh

      • 3.2.5 Giải pháp về marketing

      • 3.2.6 Giải pháp về công nghệ

      • 3.2.7 Giải pháp về nhân lực

    • 3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ

      • 3.3.1 Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh

      • 3.3.2 Hỗ trợ hoạt động xuất, nhập khẩu

      • 3.3.3 Chính sách hỗ trợ phát triển ngành nguyên phụ liệu dệt may

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

  • KẾT LUẬN CHUNG

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1

  • PHỤ LỤC 3

  • PHỤ LỤC 4

  • PHỤ LỤC 5

  • PHỤ LỤC 6

  • PHỤ LỤC 7

  • PHỤ LỤC 8

Nội dung

Tính tất yếu của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

Khái ni ệ m v ề th ị tr ườ ng và c ạ nh tranh

1.1.1.1 Thị trường i diễn ra quá trình trao đổi và mua bán hàng hóa Hay thị trường là tổn khách hàng tiềm năng với nhu cầu giống nhau, sẵn sàng trao đổ ệm thị trường được trình bày dưới nhiều dạng khác nhau nhưng cuối cùng tranh? Cho đến nay có nhiều định nghĩa khác nhau về cạnh tranh nghiệp với nhau để giành khách hàng

Thị trường là nơi tập hợp các mối quan hệ kinh tế giữa người với người, bao gồm sự trao đổi giữa người mua và người bán, cũng như các giao dịch giữa những người bán và giữa những người mua với nhau.

Thị trường là một nhóm i cái gì đó có giá trị về hàng hóa hoặc/ và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của họ [1]

Thị trường là mối quan hệ giữa tổng cung và tổng cầu của hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả khách hàng hiện có và tiềm năng Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần hiểu rõ nhu cầu thị trường, sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu đó và có khả năng cạnh tranh hiệu quả.

Cạnh tranh thường được hiểu là quá trình mà các chủ thể tìm cách vượt trội hơn đối thủ trong một lĩnh vực nhất định Điều này có thể diễn ra dưới hình thức thi đua hoặc ganh đua Hơn nữa, cạnh tranh còn được xem là quá trình tạo ra sự nổi bật của một chủ thể so với các đối thủ, thể hiện tính sáng tạo và đổi mới một cách toàn diện.

Cạnh tranh là sự đối đầu giữa các doanh nghiệp, ngành nghề và quốc gia trong việc sản xuất và cung ứng hàng hóa hoặc dịch vụ trên cùng một thị trường Mục tiêu của cạnh tranh là thu hút nhiều khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận.

Trong môi trường cạnh tranh, sự hiện diện của đối thủ là điều không thể thiếu Tuy nhiên, mục tiêu không phải là loại bỏ đối thủ mà là cung cấp cho khách hàng những giá trị gia tăng độc đáo và hấp dẫn hơn, từ đó khiến họ lựa chọn sản phẩm hoặc dịch vụ của mình thay vì của đối thủ Cạnh tranh có thể mang lại lợi ích cho một bên nhưng cũng có thể gây thiệt hại cho bên khác.

Nhưng suy cho cùng cạnh tranh luôn có tác động tích cực, là nguồn gốc tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

C ạ nh tranh trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng

Cạnh tranh là một yếu tố thiết yếu trong nền kinh tế thị trường, thúc đẩy sản xuất và phát triển Qua cạnh tranh, chất lượng sản phẩm được cải thiện, giá cả trở nên hợp lý và dịch vụ tốt hơn Điều này dẫn đến việc loại bỏ các doanh nghiệp yếu kém, tạo ra một thị trường năng động và hiệu quả Nói chung, cạnh tranh là động lực chính để thị trường phát triển và thích ứng.

Cạnh tranh là yếu tố thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Để thành công, các doanh nghiệp cần chấp nhận và nắm bắt cơ hội cạnh tranh, đồng thời không ngừng đổi mới và nâng cao khả năng sáng tạo Việc đáp ứng nhu cầu khách hàng thông qua mẫu mã đa dạng, chất lượng sản phẩm cao và giá cả hợp lý là rất quan trọng Do đó, doanh nghiệp nào thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng sẽ đạt được lợi nhuận cao và đứng vững trên thị trường.

S ự c ầ n thi ế t ph ả i nâng cao n ă ng l ự c c ạ nh tranh

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được thể hiện qua khả năng bù đắp chi phí và duy trì lợi nhuận, đồng thời được đo lường qua sản phẩm và dịch vụ trên thị trường Để tăng cường năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp cần tập trung vào nghiên cứu và triển khai công nghệ, nâng cao trình độ nguồn nhân lực, cải thiện hiệu quả hoạt động tài chính, cũng như đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm hạ giá thành và giá bán của hàng hóa.

Nâng cao năng lực cạnh tranh là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay Để vượt trội hơn các đối thủ, các doanh nghiệp cần xây dựng các chiến lược và giải pháp hiệu quả nhằm cải thiện năng lực cạnh tranh Điều này không chỉ quyết định sự sống còn mà còn tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

N ă ng l ự c c ạ nh tranh c ủ a doanh nghi ệ p

Khái ni ệ m v ề n ă ng l ự c c ạ nh tranh

Theo Michael E Porter, năng lực cạnh tranh được định nghĩa là khả năng phát triển sản phẩm với quy trình công nghệ độc đáo, tạo ra giá trị gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu khách hàng, đồng thời tối ưu hóa chi phí và năng suất để gia tăng lợi nhuận một cách nhanh chóng.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng vượt qua đối thủ để duy trì và phát triển, hiểu đơn giản là việc khai thác và quản lý hiệu quả các nguồn lực nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh Để đánh giá năng lực này, người ta thường xem xét các yếu tố nội tại như quy mô, khả năng tham gia và rút khỏi thị trường, chất lượng sản phẩm, năng lực quản lý, năng suất lao động và trình độ công nghệ Tuy nhiên, khả năng cạnh tranh cũng chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố bên ngoài, bao gồm sự can thiệp của Nhà Nước và các thể chế trung gian Do đó, doanh nghiệp có khả năng đổi mới và sáng tạo cao sẽ có lợi thế cạnh tranh lớn hơn.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được thể hiện qua việc áp dụng chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả, bao gồm quá trình thu thập thông tin, tổ chức sản xuất, đổi mới công nghệ, cải tiến phương pháp quản lý, phát triển sản phẩm và dịch vụ, cũng như các hoạt động tiếp thị và quảng cáo.

L ợ i th ế c ạ nh tranh

ơng” của Michael E Porter với bốn điều kiện tạo lợi thế cạnh tranh c

Mô hình viên kim cương của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sản xuất, điều kiện cầu, các ngành hỗ trợ, bối cảnh cạnh tranh, chiến lược và cơ cấu doanh nghiệp Ngoài ra, vai trò của Nhà nước và yếu tố thời cơ cũng là hai biến bổ sung quan trọng trong mô hình này.

Moõ hỡnh “Vieõn kim cửụng” cuỷa M E Porter

Cấu trúc và cường độ canh tranh trong ngành

Thị trường các yếu tố đầu vào

Thị trường các yếu tố đầu vào

Các ngành hỗ trợ và có lieân quan

(Nguồn: Tạp chí Nhà Quản lý, số 11, năm 2004)

Lợi thế cạnh tranh là những nguồn lực và ưu điểm của ngành hoặc quốc gia, giúp doanh nghiệp tạo ra sự vượt trội so với đối thủ Những lợi thế này mang lại "Quyền lực thị trường," là yếu tố quyết định cho sự thành công trong kinh doanh và cạnh tranh.

Hình 1.1: Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh

Các y ế u t ố góp ph ầ n t ạ o l ợ i th ế c ạ nh tranh

Theo Abell, chiến lược cạnh tranh được xây dựng dựa trên ba yếu tố chính: nhu cầu khách hàng, đối tượng khách hàng và năng lực phân biệt của doanh nghiệp Ba yếu tố này tạo nên lợi thế cạnh tranh, đồng thời là nền tảng cho việc lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp.

1.2.3.1 Nhu cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm

Nhu cầu khách hàng: là những mong muốn của khách hàng có thể được thỏa mãn bởi những đặc tính của sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó

Khác biệt hóa sản phẩm là quá trình tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua việc thiết kế các đặc tính sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng Tất cả doanh nghiệp trên thị trường cần phải khác biệt hóa sản phẩm của mình để thỏa mãn nhu cầu tối thiểu của khách hàng Tuy nhiên, mức độ khác biệt hóa này có sự khác nhau giữa các doanh nghiệp, và chính sự khác biệt này tạo ra lợi thế cạnh tranh.

1.2.3.2 Nhóm khách hàng và sự phân khúc thị trường

Doanh nghiệp phân loại khách hàng thành các phân khúc khác nhau dựa trên nhu cầu và sở thích riêng biệt của họ Việc này không chỉ giúp đạt được lợi thế cạnh tranh mà còn cho phép doanh nghiệp lựa chọn phân khúc phù hợp để phục vụ hiệu quả hơn.

Năng lực phân biệt là phương cách mà doanh nghiệp sử dụng để thỏa mãn nhu cầu khách hàng nhằm đạt lợi thế cạnh tranh

Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên sự kết hợp giữa các quyết định về sản phẩm, thị trường và khả năng phân biệt, nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ.

Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp

Khái ni ệ m và các nhân t ố ả nh h ưở ng đế n chi ế n l ượ c c ạ nh tranh

Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm việc xác định mục tiêu và các phương tiện, hay chính sách, để đạt được những mục tiêu đó Điều này cho thấy rằng một chiến lược hiệu quả cần phải có cả hai yếu tố: mục tiêu rõ ràng và các phương pháp cụ thể để thực hiện.

1.3.1.2 Các nhân tốảnh hưởng đến chiến lược cạnh t

Để xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả, doanh nghiệp cần xem xét bốn nhân tố quan trọng liên quan đến khả năng thực hiện thành công Việc cân nhắc những yếu tố này là cần thiết trước khi xác định các mục tiêu và chính sách khả thi cho doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố như mạng lưới phân phối, công nghệ và thương hiệu để so sánh với đối thủ cạnh tranh Qua đó, họ có thể xác định điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó xây dựng chiến lược hiệu quả nhằm đạt được thành công trong thị trường.

Các cơ hội và những đe dọa của môi trừơng Điểm mạnh và yeáu cuûa coâng ty

(Nguồn: Chiến lược cạnh tranh, Michael E Porter, năm 1996)

Môi trường bên ngoài tạo ra các cơ hội và mối đe dọa thông qua năm lực lượng cạnh tranh, bao gồm nguy cơ gia nhập của các đối thủ mới, mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế, quyền lực của người mua, quyền lực của nhà cung cấp, và sự cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại.

(Nguồn: Chiến lược cạnh tranh, Michael E Porter, năm 1996) ùHình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh

Những mong muốn xã hội

Giá cá nhân của những người thực hieọn chuỷ yeỏu

Các nhaân toá beân tron goài g

CÁC ĐỐI THỦ TIEÀM NAÊNG

CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRONG NGÀNH

Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại

Quyền lực thương lượng của người cung ứng

Quyền lực thương lượng của người mua

Nguy cơ đe dọa từ những người mới vào cuộc

Nguy cơ đe dọa từ các sản phẩm thay thế và dịch vụ

Hình 1.3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh

Doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố xã hội như chính sách của chính phủ, mối quan tâm của cộng đồng và những tập tục đang thay đổi, vì chúng có thể tác động lớn đến chiến lược cạnh tranh của mình.

Giá trị cá nhân của tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy động lực và đáp ứng nhu cầu của các nhà điều hành chính cũng như những cá nhân khác, những người có trách nhiệm thực hiện chiến lược đã được lựa chọn.

Quá trình xây d ự ng chi ế n l ượ c c ạ nh tranh

Sau khi xác định lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp tiến hành phân tích các nguồn lực nhằm xây dựng và lựa chọn chiến lược phù hợp Quá trình này là một quá trình năng động, liên tục và cần sự tham gia của tất cả các thành viên trong tổ chức Quy trình xây dựng chiến lược bao gồm ba giai đoạn và thực hiện qua mười bước cụ thể.

(Nguồn: Chiến lược & Chính sách kinh doanh, Nguyễn Thị Liên Diệp, năm

Thực hiện việc nghiên cứu môi trường để xác định các cơ hội và đe dọa chủ yếu (2)

Phân tích nội bộ để nhận diện những điểm mạnh yếu (3)

Xây dựng và lựa chọn các chiến lược để thực hiện (6)

Thiết lập mục tiêu dài hạn (5)

Thiết lập những mục tiêu ngắn hạn

(7 ) Đề ra các chính sách (9)

Phoái hợp các nguoàn lực (8) Đo lường và đánh giá kết quả (10)

Xem xét sứ mạng, mục tiêu và chiến lược hiện tại (1)

Hình thành chiến lược Đánh giá chieán lược

Hình 1.4: Mô hình quản trị chiến lược

B1: Xem xét sứ mạng, mục tiêu và c hiện tại h các cơ hội và đe dọa chủ yếu điểm yếu n chiến lược để thực hiện

1.3.2 ược ục tiêu ngắn hạn

1.3.2 ả cạnh tranh, doanh nghiệp phải thườ em xét sự biến đổi để điều chỉnh cho phù hợp

1 Chiến lược cạnh tranh của Michael E Porter

(Ngu m, năm ai đoạn 1: Hình thành chiến lược chiến lượ B2: Nghiên cứu môi trường để xác địn

B3: Phân tích nội bộđể nhận diện những điểm mạnh và

B5: Thiết lập mục tiêu dài hạn

B6: Xây dựng và lựa chọ

1 Giai đoạn 2: Thực thi chiến l

B7: Thiết lập những mục tiêu ngắn hạn

B8: Đề ra các chính sách để thực hiện m

B9: Phân phối các nguồn lực

2 Giai đoạn 3: Đánh giá kiểm tra chiến lược

B10: Đo lường và đánh giá kết qu

Trong quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược ng xuyên đánh giá lại môi trường, x

Các chi ế n l ượ c c ạ nh tranh

1.3.3. ồn: Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh, Nguyễn Hữu La

Hình 1.5: Các chiến lược cạnh tranh

NGUO Chi phí thaáp nhaát ÀN CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH

CHI PHÍ THẤP NHẤT KHÁC BIỆT HÓA

TẬP TRUNG DỰA VÀO TẬP TRUNG DỰA VÀO CHI PHÍ THẤP NHẤT KHÁC BIỆT HÓA

Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh, doanh nghiệp cần tạo ra lợi thế cạnh tranh, có thể đạt được qua hai hình thức cơ bản: chi phí thấp và chiến lược khác biệt hóa Lợi thế chi phí cho phép doanh nghiệp định giá sản phẩm hấp dẫn hơn, thu hút khách hàng nhạy cảm với giá cả, từ đó bán sản phẩm với giá thấp hơn đối thủ mà vẫn duy trì lợi nhuận Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp không duy trì được chi phí thấp và dễ dàng bị bắt chước, họ sẽ mất lợi thế cạnh tranh và phải chấp nhận cạnh tranh gay gắt hơn.

Từ sự kết hợp hai hình thức cơ bản này với mục tiêu và nguồn lực mà doanh nghiệp sẽ quyết định lựa c

• Chi ế n l ượ c chi phí th ấ p nh ấ t

Chiến lược chi phí thấp nhất là một phương pháp giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng cách cung cấp giá cả hấp dẫn hơn so với các đối thủ trong ngành, từ đó chiếm lĩnh thị phần lớn Bằng cách theo đuổi chiến lược này, các doanh nghiệp có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn mức trung bình.

Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường cạnh tranh rộng, có khả năng giảm chi phí hiệu quả trong quá trình sản xuất, từ đó tạo ra sản phẩm vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh.

- Mục tiêu: tạo ra sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp nhất và duy trì giá thấp tương đối so với đối thủ

+ Do chi phí thấp, do mà vẫn giữ n

Trong bối cảnh chiến tranh, giá cả sẽ tăng cao và các doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh chủ yếu dựa vào giá Những doanh nghiệp có khả năng thích ứng tốt hơn trong giai đoạn này sẽ chịu đựng áp lực cạnh tranh hiệu quả hơn, đồng thời cũng dễ dàng hơn trong việc đối phó với sự gia tăng giá từ phía nhà cung cấp.

+ Khả năng các đối thủ cạnh tranh b nh nghiệp Khi chính vũ khí của chính mình

Doanh nghiệp hướng đến mục tiêu chi phí thấp thường không chú trọng vào việc khác biệt hóa sản phẩm, chỉ tập trung vào nhu cầu của "khách hàng trung bình" Tuy nhiên, để duy trì chất lượng sản phẩm và thị phần, cần phải giảm chi phí mà vẫn đảm bảo một mức độ khác biệt nhất định Việc thực hiện chiến lược chi phí thấp ngày càng trở nên khó khăn do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt.

• Chi ế n l ượ c khác bi ệ t hóa

Chiến lược khác biệt hóa là phương pháp mà doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm marketing nổi bật so với đối thủ, từ đó được khách hàng đánh giá cao và đạt doanh thu vượt trội Giá của những sản phẩm này thường cao hơn so với thị trường, nhưng sự khác biệt về kiểu dáng và đặc tính vật lý có thể khiến nhãn hiệu dễ bị mất đi ưu thế cạnh tranh nếu không được duy trì.

Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi nhanh chóng, tạo ra rủi ro cao cho doanh nghiệp Để vươn lên vị trí dẫn đầu ngành, các sản phẩm và chương trình cạnh tranh cần được điều chỉnh phù hợp Chiến lược khác biệt hóa là chìa khóa giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận, khi mức chênh lệch giá sản phẩm lớn hơn chi phí để tạo ra sự khác biệt.

- Phạm vi hoạt động: hoạt động trong phạm vi cạnh tranh rộng, sản phẩm có lợi thế về tính khác biệt

- Mục tiêu: đạt lợi thế cạnh tranh thông qua việc tạo ra sản phẩm được xem là duy nhất, độc đáo so với sả

Doanh nghiệp có thể áp dụng chiến lược định giá vượt trội cho sản phẩm, từ đó tăng tỷ suất lợi nhuận nhờ vào chiến lược chi phí thấp nhất Khách hàng sẵn sàng chấp nhận mức giá này vì họ tin tưởng vào chất lượng cao của sản phẩm Vì vậy, giá sản phẩm được xác định dựa trên thị trường, ở mức mà khách hàng có thể chấp nhận.

Sự trung thành với nhãn hiệu của khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quả, bảo vệ sự khác biệt và tạo ra rào cản cho các đối thủ muốn gia nhập thị trường.

+ Khả năng bắt chước nhan sản phẩm bắt n

+ Chất lượng sản phẩm nói chung không ngừng được cải thiện và khách hàng có đầy đủ thông tin về sản phẩm cạnh tranh thì sự trung thàn

Doanh nghiệp thường dễ dàng tích hợp vào sản phẩm những tính năng tốn kém mà khách hàng không thực sự cần hoặc không đánh giá cao, do sự khác biệt giữa các sản phẩm quá đơn giản.

Chiến lược tập trung vào việc phân biệt hóa là cách tiếp cận hiệu quả để tạo ra sự khác biệt trong một phân khúc thị trường cụ thể Doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược chi phí thấp hoặc khác biệt hóa, nhưng cần phải xác định rõ ràng đối tượng khách hàng và thị trường mục tiêu của mình để đạt được thành công.

Các doanh nghiệp cần phải tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững để không bị mất đi trong bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng Việc theo đuổi chiến lược tập trung vào quy mô nhỏ có thể dẫn đến chi phí sản xuất cao và lợi nhuận giảm Do đó, các công ty nên chú trọng vào việc tối ưu hóa chi phí và phát triển sự khác biệt hóa trong sản phẩm và dịch vụ của mình Khi các chiến lược này trở nên phổ biến, việc phát triển những lợi thế cạnh tranh độc đáo sẽ là yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Chiến lược tập trung là phương pháp nhắm đến một phân khúc thị trường cụ thể, được xác định dựa trên yếu tố địa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất sản phẩm Doanh nghiệp có thể thực hiện chiến lược này thông qua hai cách: tối ưu hóa chi phí hoặc tạo ra sự khác biệt Mức độ khác biệt hóa sản phẩm trong chiến lược tập trung phụ thuộc vào việc công ty lựa chọn con đường chi phí thấp hay tập trung vào sự khác biệt hóa để đạt được lợi thế cạnh tranh.

- Phạm vi hoạt động: hoạt động trong phạm vi phân khúc thị trường hẹp

- Mục tiêu: phục vụ khách hàng trên các phân khúc hẹp tốt hơn đối thủ

+ Giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ h n ứng nhanh hơn trước sự thay đổi nhu cầu khách hàng, từ đó có thể xác ng thành của khách hàng

+ Các đối thủ theo đuổi chiến lược chi phí thấp hoặc khác biệt trên diện rộng tìm những thị trường hẹp này

+ Vị thế cạnh tranh có th

+ Doanh nghi thường có chi phí sản xuất cao Để củng cố vị thế cạnh tranh, doanh nghiệp đầu tư nhằm phát triển năng lực cạ

• Chi ế n l ượ c ph ả n ứ ng nhanh

Chiến lược phản ứng nhanh trở thành yếu tố then chốt trong cạnh tranh khi doanh nghiệp chuyển từ cạnh tranh giá sang cạnh tranh dựa trên sự khác biệt hóa Trong một thị trường ổn định, việc phản ứng nhanh giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị gia tăng lớn hơn so với việc chỉ giảm giá thành Phản ứng nhanh không chỉ liên quan đến tốc độ phát triển sản phẩm mới, cá nhân hóa sản phẩm và hoàn thiện sản phẩm hiện có, mà còn bao gồm việc phân phối theo đơn đặt hàng và điều chỉnh hoạt động marketing phù hợp với yêu cầu khách hàng Do đó, việc có mặt kịp thời trên thị trường theo nhu cầu của khách hàng là yếu tố quyết định để nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.

- Điều kiện: bộ phận marketing mạnh, năng động, có chuyên môn cao, tổ chức sản xuất nhanh và linh hoạt, hệ thống phân phối nhanh

Giảm áp lực cạnh tranh bằng cách đối phó với các sản phẩm thay thế và nguy cơ xâm nhập từ đối thủ mới Tạo ra một hệ thống hợp tác năng động trong quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm, dịch vụ giúp giảm chi phí đáng kể và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

+ Trong điề cần thiết Tạo sự căng thẳng cho người lao động dễ dẫn đến sự ra đi của họ

+ Phản ứng nhanh sẽ không có hiệu quả nếu không được khách hàng xem trọng

Từ phân tích trên, doanh nghiệp nên kết hợp phản ứng nhanh với khác biệt hóa t động kinh doa

Gi ớ i thi ệ u chung v ề Công Ty CP D ệ t May Thành Công

S ự tác độ ng c ủ a môi tr ườ ng đế n n ă ng l ự c c ạ nh tranh c ủ a Công ty

Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty

C ơ s ở xây d ự ng gi ả i pháp

M ộ t s ố gi ả i pháp nâng cao n ă ng l ự c c ạ nh tranh c ủ a công ty

Ki ế n ngh ị đố i v ớ i chính ph ủ

Ngày đăng: 17/07/2022, 18:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguy ễ n Đ ình Bích (2006), “S ứ c mua c ủ a th ị tr ườ ng trong n ướ c m ạ nh hay y ế u”, Tạp chí Thương mại, (25), tr. 6 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sức mua của thị trường trong nước mạnh hay yếu”, "Tạp chí Thương mại
Tác giả: Nguy ễ n Đ ình Bích
Năm: 2006
2. Nguy ễ n Sinh Cúc (2006), “Phát h ọ a kinh t ế n ử a n ă m”, T ạ p chí Th ờ i báo Kinh t ế Sài Gòn (28), tr. 43 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát họa kinh tế nửa năm”, "Tạp chí Thời báo Kinh tếSài Gòn
Tác giả: Nguy ễ n Sinh Cúc
Năm: 2006
3. Thanh Danh (2006), “B ấ t ổ n h ạ n ng ạ ch d ệ t may đ i M ỹ ”, Kinh t ế Châu Á - Thái Bình D ươ ng (7), tr. 38 Sách, tạp chí
Tiêu đề: B ấ t ổ n h ạ n ng ạ ch d ệ t may đ i M ỹ
Tác giả: Thanh Danh
Nhà XB: Kinh t ế Châu Á - Thái Bình D ươ ng
Năm: 2006
4. Nguy ễ n Th ị Liên Di ệ p, Ph ạ m V ă n Nam (2003), Chiến lược & chính sách kinh doanh, NXB Th ố ng Kê, tr. 31-251-252 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược & chính sách kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2003
6. Đ àm H ư ng (2006), “ Để xu ấ t kh ẩ u t ố t, c ầ n th ươ ng hi ệ u m ạ nh!”, Tạp chí Kinh tế Châu Á- Thái Bình D ươ ng, (40), tr. 36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Để xuất khẩu tốt, cần thương hiệu mạnh!”, "Tạp chí Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
Tác giả: Đ àm H ư ng
Năm: 2006
7. Ph ạ m Th ị Thu Ph ươ ng (2000), Nh ữ ng gi ả i pháp chi ế n l ượ c nh ằ m nâng cao hi ệ u qu ả ngành may Vi ệ t Nam, NXB Khoa h ọ c và K ỹ thu ậ t, tr. 70-75 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những giải pháp chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả ngành may Việt Nam
Tác giả: Ph ạ m Th ị Thu Ph ươ ng
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2000
8. Nguy ễ n H ữ u Lam, Đ inh Thái Hoàng, Ph ạ m Xuân Lan (1998), Qu ả n tr ị chi ế n l ượ c phát triển vị thế cạnh tranh, NXB Giáo d ụ c, tr. 193-194-202-203-211-221 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh
Tác giả: Nguyễn Hữu Lam, Đinh Thái Hoàng, Phạm Xuân Lan
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 1998
9. Đặ ng Th ị Hi ế u Lá (2006), “Nâng cao n ă ng l ự c c ạ nh tranh c ủ a các doanh nghi ệ p khi Vi ệ t Nam tr ở thành thành viên c ủ a WTO”, T ạ p chí Nghiên c ứ u Kinh t ế , (335), tr. 41-45 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO
Tác giả: Đặng Thị Hiếu Lá
Nhà XB: Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế
Năm: 2006
10. D ươ ng Ng ọ c (2006), “M ườ i đ i ể m v ượ t tr ộ i c ủ a xu ấ t kh ẩ u 2005”, “ Kinh t ế - xã h ộ i Vi ệ t Nam qua các con s ố th ố ng kê”, T ạ p chí Th ờ i báo Kinh t ế Vi ệ t Nam - Kinh tế 2005-2006 Việt Nam thế giới, , tr. 31-32-66-69 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mười điểm vượt trội của xuất khẩu 2005
Tác giả: Dương Ngọc
Nhà XB: Tạp chí Thời báo Kinh tế Việt Nam - Kinh tế 2005-2006
Năm: 2006
11. Kim Ng ọ c (2006), “S ự v ượ t tr ộ i c ủ a t ă ng tr ưở ng kinh t ế ”, T ạ p chí Tài chính (1), tr. 18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sự vượt trội của tăng trưởng kinh tế”, "Tạp chí Tài chính (1
Tác giả: Kim Ng ọ c
Năm: 2006
12. T ă ng V ă n Ngh ĩ a (2006), “Chính sách c ạ nh tranh - công c ụ v ĩ mô nâng cao n ă ng l ự c c ạ nh tranh c ủ a doanh nghi ệ p dân doanh trong đ i ề u ki ệ n h ộ i nh ậ p kinh t ế qu ố c t ế ”, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, (333), tr. 37 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính sách cạnh tranh - công cụ vĩ mô nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dân doanh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Tác giả: T ă ng V ă n Ngh ĩ a
Nhà XB: Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế
Năm: 2006
13. Michael E. Porter (1996), Chi ế n l ượ c c ạ nh tranh, NXB Khoa h ọ c và K ỹ thu ậ t Hà N ộ i, tr. 16-17-28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược cạnh tranh
Tác giả: Michael E. Porter
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
Năm: 1996
14. Ngô Kim Thanh (2004), “Thuy ế t L ợ i th ế c ạ nh tranh qu ố c gia c ủ a Michael Porter”, T ạ p chí Nhà Qu ả n lý, (11), tr. 14-15 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuyết Lợi thế cạnh tranh quốc gia của Michael Porter”, "Tạp chí Nhà Quản lý
Tác giả: Ngô Kim Thanh
Năm: 2004
15. Tôn Th ấ t Nguy ễ n Thiêm (2005), Thị trường, Chiến lược, Cơ cấu: Cạnh tranh về giá tr ị gia t ă ng, Đị nh v ị và phát tri ể n doanh nghi ệ p”, NXB TP.HCM, tr. 117-143 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thị trường, Chiến lược, Cơ cấu: Cạnh tranh về giá trị gia tăng, Định vị và phát triển doanh nghiệp
Tác giả: Tôn Thất Nguy ễn Thiêm
Nhà XB: NXB TP.HCM
Năm: 2005
16. Hà Th ủ y (2006), “T ậ p Đ oàn D ệ t may Vinatex - nòng c ố t xây d ự ng ngành D ệ t May Việt Nam ngang tầm quốc tế”, Tạp chí Thương mại, (10), tr. 31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: T ậ p Đ oàn D ệ t may Vinatex - nòng c ố t xây d ự ng ngành D ệ t May Việt Nam ngang tầm quốc tế
Tác giả: Hà Th ủ y
Nhà XB: Tạp chí Thương mại
Năm: 2006
20. M ộ t s ố tài li ệ u n ộ i b ộ c ủ a Công ty C ổ Ph ầ n D ệ t May Thành Công Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mơ hình “Viên kim cương” của M. E. Porter - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
h ình “Viên kim cương” của M. E. Porter (Trang 17)
ùHình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Hình 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh (Trang 19)
Hình 1.3: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Hình 1.3 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh (Trang 19)
Hình thành chiến lược - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Hình th ành chiến lược (Trang 20)
ai đoạn 1: Hình thành chiến lược - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
ai đoạn 1: Hình thành chiến lược (Trang 21)
Ngành Đan-Nhuộm: nhuộm và định hình vải các loại từ Ngành Dệt và gia cơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
g ành Đan-Nhuộm: nhuộm và định hình vải các loại từ Ngành Dệt và gia cơ (Trang 30)
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam qua các năm (%) - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Hình 2.2 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam qua các năm (%) (Trang 33)
2.2.1.1.3 Tình hình dân số địa lý - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
2.2.1.1.3 Tình hình dân số địa lý (Trang 35)
-Ma trận hình ảnh cạnh tranh được xây dựng theo phương pháp chuyên gia, trên c ơ sở nhận thức của chúng tơi và thơng qua sự tham khảo ý kiến củ a các chuyên gia - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
a trận hình ảnh cạnh tranh được xây dựng theo phương pháp chuyên gia, trên c ơ sở nhận thức của chúng tơi và thơng qua sự tham khảo ý kiến củ a các chuyên gia (Trang 38)
Bảng 2.2: Khái quát thực trạng tài chính của Công ty Thành Công (từ năm 2003 đến 6 tháng đầu năm 2006) - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.2 Khái quát thực trạng tài chính của Công ty Thành Công (từ năm 2003 đến 6 tháng đầu năm 2006) (Trang 46)
Qua bảng trên, cơ cấu lao động của cơng ty cĩ sự biến động qua các năm: - Lao  động cĩ trình độ sau đại học: khơng cĩ sự biến động qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
ua bảng trên, cơ cấu lao động của cơng ty cĩ sự biến động qua các năm: - Lao động cĩ trình độ sau đại học: khơng cĩ sự biến động qua các năm (Trang 48)
Bảng 2.4: Sản lượng sản xuất của Công ty Thành Công qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.4 Sản lượng sản xuất của Công ty Thành Công qua các năm (Trang 50)
Bảng 2.7: Doanh thu từ thị trường nội địa của Công ty Thành Công So sánh - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.7 Doanh thu từ thị trường nội địa của Công ty Thành Công So sánh (Trang 51)
Bảng 2.8: Kim ngạch xuất khẩu vào các thị trường của Công ty Thành Công - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.8 Kim ngạch xuất khẩu vào các thị trường của Công ty Thành Công (Trang 53)
Năng lực cạnh tranh được hình thành từ nhiều mặt như nghiên cứu và dự báo thị - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dệt may thành công đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
ng lực cạnh tranh được hình thành từ nhiều mặt như nghiên cứu và dự báo thị (Trang 60)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w