1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín

145 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thương Tín
Tác giả Hồ Kim Duyên
Người hướng dẫn PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế TP HCM
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2013
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 145
Dung lượng 7,49 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG, BIỂU

  • DANH MỤC HÌNH VẼ

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • Sự cần thiết của đề tài

    • Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

    • Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

    • Phương pháp nghiên cứu

    • Cấu trúc nội dung nghiên cứu của đề tài:

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG

    • 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng

      • 1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vàxếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp

        • 1.1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng

        • 1.1.1.2 Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

        • 1.1.1.3 Khái niệm xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp

      • 1.1.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng

      • 1.1.3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng

        • 1.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại

        • 1.1.3.2 Đối với cơ quan quản lý nhà nước

        • 1.1.3.3 Đối với nền kinh tế

    • 1.2. Các phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

      • 1.2.1. Phương pháp mô hình toán học

      • 1.2.2. Phương pháp chuyên gia

    • 1.3. Quy trình và các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng doanhnghiệp

      • 1.3.1. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

      • 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình xếp hạng tín dụng nội bộkhách hàng doanh nghiệp

        • 1.3.2.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng

        • 1.3.2.2 Các nhân tố ngoài ngân hàng

    • 1.4. Một số kinh nghiệm xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanhnghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

      • 1.4.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCPNgoại thương Việt Nam

      • 1.4.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nôngnghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

    • Kết luận chương 1

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚIKHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN

    • 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam ThươngTín

      • 2.1.1. Sơ lược về ngân hàng

        • 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

        • 2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức

        • 2.1.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh 2012

    • 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tạiVietBank năm 2012

      • 2.2.1. Dư nợ cho vay theo theo khách hàng

      • 2.2.2. Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp

      • 2.2.3. Dư nợ cho vay theo ngành nghề doanh nghiệp

    • 2.3. Tình hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanhnghiệp tại VietBank

      • 2.3.1. Giới thiệu sơ lược về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ doanhnghiệp của VietBank

      • 2.3.2. Những thành công và hạn chế của xếp hạng tín dụng nội bộ doanhnghiệp của VietBank

        • 2.3.2.1 Những thành công

        • 2.3.2.2 Những hạn chế

    • 2.4. Kiểm định các chỉ tiêu của mô hình chấm điểm trong mô hình xếphạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ViệtNam Thương Tín

      • 2.4.1. Kiểm định các chỉ tiêu trong mô hình chấm điểm

        • 2.4.1.1 Thu thập số liệu và chọn mẫu

        • 2.4.1.2 Thiết lập mô hình hồi quy

        • 2.4.1.3 Kiểm định mô hình hồi quy

        • 2.4.1.4 Kiểm tra tính chính xác của kết quả phân tích hồi quy

      • 2.4.2. Hạn chế của kết quả hồi quy

      • 2.4.3. Đánh giá các chỉ tiêu trong mô hình rút gọn

    • Kết luận chương 2

  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNGMẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN

    • 3.1. Các giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với KHDN tạingân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

      • 3.1.1. Về mặt quản lý điều hành

        • 3.1.1.1 Xây dựng chính sách khách hàng

        • 3.1.1.2 Nâng cao trách nhiệm và tăng cường công tác đào tạo nhânviên tín dụng

        • 3.1.1.3 Kiểm tra chất lượng thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ

        • 3.1.1.4 Quy định về việc sử dụng báo cáo tài chính và thu thập thôngtin

        • 3.1.1.5 Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu đồngbộ

      • 3.1.2. Hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp

        • 3.1.2.1 Hoàn thiện quy định xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệpQuy định cụ thể về tài liệu phục vụ chấm điểm phi tài chính

        • 3.1.2.2 Giải pháp hoàn thiện bộ chỉ tiêu chấm điểm

      • 3.1.3. Giải pháp cho mô hình và bộ chỉ tiêu chấm điểm rút gọn

        • 3.1.3.1 Giải pháp cho mô hình chấm điểm rút gọn

        • 3.1.3.2 Giải pháp cho bộ chỉ tiêu rút gọn

    • 3.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước

      • 3.2.1. Hoàn thiện khung pháp lý

      • 3.2.2. Tạo môi trường cho hoạt động xếp hạng tín dụng phát triển

      • 3.2.3. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng của CIC

      • 3.2.4. Xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành

      • 3.2.5. Hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam

      • 3.2.6. Quy định về chế độ kiểm toán đối với doanh nghiệp

      • 3.2.7. Nâng cao trách nhiệm của công ty kiểm toán đối với chất lượngBCTC của doanh nghiệp

      • 3.2.8. Hình thành một hệ thống dữ liệu xếp hạng doanh nghiệp chung

      • 3.2.9. Khắc phục những hạn chế yếu kém kỹ thuật và trình độ

      • 3.2.10. Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động XHTD NB

    • Kết luận chương 3

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • Phụ lục 1: Các thước đo rủi ro của Fitch và Kết quả xếp hạng tín dụng của Fitch

  • Phụ lục 2: Kết quả kinh doanh của VietBank năm 2012

  • Phụ lục 3: Bộ chỉ tiêu và phương pháp chấm điểm XHTD đối với KHDN tại Ngânhàng thương mại cổ phần Việt Nam thương tín

  • Phụ lục 4: Nhóm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính và bảng kết quả chạy hồiquy

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG Tổng quan về xếp hạng tín dụng

Khái niệm xếp hạng tín dụng

Xếp hạng tín dụng, thuật ngữ do John Moody giới thiệu vào năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, đánh dấu sự khởi đầu của việc nghiên cứu và phân tích tín dụng Moody đã công bố bảng xếp hạng tín dụng đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250 công ty, sử dụng hệ thống ký hiệu ba chữ cái từ A đến C, với các mức xếp hạng từ AAA đến C Hệ thống này hiện nay đã trở thành chuẩn mực quốc tế trong lĩnh vực tài chính.

Theo Moody's, xếp hạng tín dụng đánh giá chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của một nghĩa vụ nợ hoặc chủ thể phát hành Điều này dựa trên phân tích tín dụng cơ bản và được thể hiện qua hệ thống ký hiệu từ Aaa đến C.

Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

Theo Hiệp hội Các nhà đầu tư Tài chính Việt Nam (VAFI), xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là một quá trình đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng hạn.

Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, theo sổ tay tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, là quá trình đánh giá khả năng tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng phát triển tương lai của doanh nghiệp Qua đó, việc xếp hạng này giúp xác định mức độ rủi ro không trả được nợ cũng như khả năng trả nợ trong tương lai của doanh nghiệp.

Khái niệm xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp

Theo quyết định số 8598/QĐ-BNC ngày 20/10/2006, BIDV đã ban hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng doanh nghiệp Hệ thống này sử dụng phương pháp chấm điểm dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của từng khách hàng, kết hợp giữa phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê để thực hiện việc xếp hạng.

Theo quyết định số 42/NVQĐ-PT&QLTD.11 ngày 14/02/2011, VietBank đã ban hành quy định về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm phân loại nợ Hệ thống này dựa trên các tiêu chí như ngành nghề, quy mô, tính chất sở hữu, chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để chấm điểm khách hàng doanh nghiệp Kết quả xếp hạng sẽ được sử dụng để quyết định cấp tín dụng, quản lý chất lượng tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của ngân hàng nhà nước.

Đối tượng xếp hạng tín dụng

Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư như trái phiếu, cổ phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và kỳ phiếu ngân hàng được thực hiện dựa trên các chỉ tiêu quan trọng như khả năng thanh khoản, kỳ hạn, lãi suất, mệnh giá và các rủi ro tiềm ẩn Những yếu tố này giúp nhà đầu tư đánh giá độ an toàn và tiềm năng sinh lời của từng loại hình đầu tư.

Xếp hạng tín dụng cá nhân chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm thông tin cá nhân, nguồn thu nhập, khả năng thanh toán nợ, lịch sử tín dụng tại các tổ chức tài chính khác, nhu cầu vay vốn và tài sản đảm bảo.

Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại hình doanh nghiệp, ngành kinh tế, chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, cũng như lịch sử tín dụng của khách hàng tại các tổ chức tín dụng khác Hiện nay, ở Việt Nam, việc xếp hạng tín dụng chủ yếu tập trung vào doanh nghiệp và cá nhân Trong khi đó, xếp hạng tín dụng công cụ đầu tư chủ yếu được thực hiện bởi các tổ chức xếp hạng lớn toàn cầu như Moody’s, Standard and Poor’s và Fitch.

Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng

1.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại Phục vụ công tác thẩm định cho vay

Xếp hạng tín dụng nội bộ đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá khả năng trả nợ của người vay, từ đó hỗ trợ quyết định cấp tín dụng, bao gồm việc cấp hay không cấp tín dụng, xác định hạn mức, thời hạn, lãi suất và các biện pháp đảm bảo cho khoản vay.

Tăng cường khả năng kiểm tra giám sát, và quản lý nợ vay

Đánh giá nợ vay theo một hệ thống minh bạch sẽ hỗ trợ hiệu quả cho công tác kiểm tra và thống kê số liệu tín dụng tại ngân hàng, đồng thời giúp ngân hàng quản lý và tạo lập danh mục tín dụng một cách hiệu quả hơn.

Hỗ trợ phân loại nợ và trích lập dự phòng

Xếp hạng tín dụng nội bộ giúp ngân hàng thương mại phân loại nợ và trích lập dự phòng hiệu quả, từ đó giảm thiểu tổn thất tín dụng và tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng.

Xếp hạng tín dụng nội bộ là công cụ quan trọng giúp ngân hàng thương mại quản trị rủi ro và kiểm soát tín nhiệm khách hàng Qua việc thiết lập chính sách quản trị tín dụng hợp lý, ngân hàng có thể hạn chế rủi ro tín dụng Điều này cho phép ngân hàng đánh giá hiệu quả danh mục cho vay bằng cách giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ theo nhóm khách hàng đã được xếp hạng, từ đó điều chỉnh danh mục để ưu tiên nguồn lực cho những khách hàng an toàn.

1.1.3.2 Đối với cơ quan quản lý nhà nước

Xếp hạng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Ngân hàng Nhà nước trong công tác thanh tra và giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng Thông qua thông tin từ xếp hạng tín dụng, Ngân hàng Nhà nước có khả năng đánh giá hiệu quả đối tượng quản lý và so sánh mức độ rủi ro theo từng đối tượng, vùng kinh tế, ngành kinh tế và lĩnh vực hoạt động Điều này giúp Ngân hàng Nhà nước đưa ra các chính sách quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả giám sát.

1.1.3.3 Đối với nền kinh tế

Xếp hạng tín dụng cung cấp cho nhà đầu tư một công cụ hữu ích để phân tích và theo dõi khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành trái phiếu và công cụ tài chính khác Nhờ đó, nhà đầu tư có thể xây dựng chiến lược đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro trong khi vẫn đạt được lợi nhuận mong muốn.

Xếp hạng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực của doanh nghiệp, góp phần tạo sự công bằng trong huy động vốn Doanh nghiệp có xếp hạng tín dụng cao sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn với lãi suất và điều kiện ưu đãi từ ngân hàng, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Xếp hạng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao tính minh bạch của thị trường tài chính, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Nó giúp mở rộng khả năng tiếp cận thị trường tín dụng, giảm chi phí vay mượn và hạn chế tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn.

Các phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

Hiện nay có hai phương pháp phổ biến trong xếp hạng tín dụng là phương pháp mô hình toán học và phương pháp chuyên gia

1.2.1 Phương pháp mô hình toán học Đây là phương pháp chủ yếu tập trung vào các dữ liệu định lượng và kết hợp chặt chẽ với mô hình toán học Thông qua mô hình toán học, các tổ chức xếp hạng có thể đánh giá chất lượng tài sản, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ…

Chỉ số Z của Edward I Altman

Chỉ số Z, được phát triển bởi Edward I Altman vào năm 1968 tại Đại Học New York, là kết quả của một nghiên cứu sâu rộng về nhiều công ty khác nhau ở Mỹ.

Z là công cụ được cả hai giới học thuật và thực hành công nhận và sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới

Chỉ số Z bao gồm 5 tỷ số X1, X2, X3, X4, X5:

Từ chỉ số Z ban đầu, Altman đã phát triển các chỉ số Z' và Z" để phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp đã cổ phần hóa trong ngành sản xuất, việc áp dụng các chỉ số này trở nên cần thiết để đánh giá tình hình tài chính và khả năng rủi ro.

% Nếu Z > 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản

% Nếu 1.8 < Z < 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản

% Nếu Z < 1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá, ngành sản suất

% Nếu Z' > 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản

% Nếu 1.23 < Z' < 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản

% Nếu Z' < 1.23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao Đối với các doanh nghiệp khác

Chỉ số Z" được áp dụng cho hầu hết các ngành và loại hình doanh nghiệp Do sự khác biệt lớn của X5 giữa các ngành, chỉ số này đã được loại trừ khỏi phân tích.

% Nếu Z" >2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản

% Nếu 1.2 < Z" < 2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản

% Nếu Z

Ngày đăng: 17/07/2022, 10:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Hay Sinh (2013), “Ước tính xác suất phá sản trong thẩm định giá trị doanh nghiệp”, Tạp chí Phát triển &amp; hội nhập, (số 8), tr. 52-57 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ước tính xác suất phá sản trong thẩm định giá trị doanh nghiệp”, "Tạp chí Phát triển & hội nhập
Tác giả: Hay Sinh
Năm: 2013
4. Hoàng Ngọc Nhậm (2008), giáo trình kinh tế lượng, NXB TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: giáo trình kinh tế lượng
Tác giả: Hoàng Ngọc Nhậm
Nhà XB: NXB TP.HCM
Năm: 2008
5. Lê Tất Thành (2012), “Cẩm Nang Xếp Hạng Tín Dụng Doanh Nghiệp - Xếp Hạng Tín Dụng Doanh Nghiệp Và Ngành Xếp Hạng Tín Dụng Việt Nam ”, NXB Tổng hợp, TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm Nang Xếp Hạng Tín Dụng Doanh Nghiệp - Xếp Hạng Tín Dụng Doanh Nghiệp Và Ngành Xếp Hạng Tín Dụng Việt Nam
Tác giả: Lê Tất Thành
Nhà XB: NXB Tổng hợp
Năm: 2012
9. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (2010), “Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng”, Sổ tay tín dụng Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng”, "Sổ tay tín dụng Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tác giả: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Năm: 2010
10. Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (2013) , Báo cáo tài chính năm 2012 của VietBank, Sóc trăng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính năm 2012 của VietBank
17. Alman (2003), “the use of credit scoring Models and the importance of a creditculture”, New York University Sách, tạp chí
Tiêu đề: the use of credit scoring Models and the importance of a creditculture
Tác giả: Alman
Năm: 2003
18. Alman, Edward I (2005), “An emerging market credit scoring system for corporate bonds”, NYU Stern school of business, NewYork Sách, tạp chí
Tiêu đề: “An emerging market credit scoring system for corporate bonds”
Tác giả: Alman, Edward I
Năm: 2005
1. Doãn Quốc Chinh (2010), Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng năm 2010 của Vietcombank, Luận văn thạc sĩ kinh tế, TP.HCM Khác
3. Hà Văn Sơn (2010), giáo trình nguyên lý thống kê kinh tế, NXB Thống kê, TP.HCM Khác
6. Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (2006), Quyết định số 8598/QĐ- BNC v/v Ban hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, Hà Nội Khác
7. Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (2010), tài liệu nội bộ về xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp, Hà Nội Khác
11. Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (2013) , Báo cáo tổng kết năm 2012 của hôi đồng quản trị VietBank, Sóc trăng Khác
12. Ngân hàng Việt Nam Thương Tín, Quyết định số 42/NVQĐ-PT&amp;QLTD.11 ngày 14/02/2011 v/v Ban hành quy định về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để phân loại nợ tại VietBank, Sóc trăng Khác
13. Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (2011), Sổ tay chấm điểm khách hàng doanh nghiệp ban hành ngày 14/11/2011 Khác
14. Ngân hàng Việt Nam thương Tín (2012), Tài liệu nội bộ-Ấn phẩm của VietBank, Sóc Trăng Khác
15. Nguyễn Đức Hưởng (2012), Xếp hạng tín dụng góp phần đảm bảo an toàn hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Khác
16. Trần Thị Thuý Hà (2011), Nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP nhà Hà Nội, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Hà Nội.• Tiếng Anh Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Có thể hình dung quy trình xếp hạng doanh nghiệp theo phương pháp chuyên gia qua sơ đồ sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
th ể hình dung quy trình xếp hạng doanh nghiệp theo phương pháp chuyên gia qua sơ đồ sau: (Trang 22)
Bảng 1-1: Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch: - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
Bảng 1 1: Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch: (Trang 24)
o Đánh giá tình hình kinh doanh (13 chỉ tiêu) - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
o Đánh giá tình hình kinh doanh (13 chỉ tiêu) (Trang 30)
Bảng 1-3: Xếp hạng KHDN của Vietcombank - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
Bảng 1 3: Xếp hạng KHDN của Vietcombank (Trang 32)
3 Tình hình và uy tín giao dịch với ngân hàng (13 chỉ tiêu) - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
3 Tình hình và uy tín giao dịch với ngân hàng (13 chỉ tiêu) (Trang 34)
Bảng 1-4: trọng số áp dụng cho các chỉ tiêu phi tài chính: - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
Bảng 1 4: trọng số áp dụng cho các chỉ tiêu phi tài chính: (Trang 34)
NVTD cộng tổng số điểm tài chính và phi tài chính và nhân với trọng số trong bảng bên dưới: - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
c ộng tổng số điểm tài chính và phi tài chính và nhân với trọng số trong bảng bên dưới: (Trang 35)
Bảng 1-5: Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Agribank - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
Bảng 1 5: Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Agribank (Trang 35)
Hình 2-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VietBank (Nguồn:Tài liệu nội bộ-Ấn phẩm của VietBank) - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
Hình 2 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VietBank (Nguồn:Tài liệu nội bộ-Ấn phẩm của VietBank) (Trang 39)
Bảng 2-2: Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp tính đến thời điểm 31/12/2012 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
Bảng 2 2: Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp tính đến thời điểm 31/12/2012 (Trang 41)
2.2.2. Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
2.2.2. Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp (Trang 41)
2.2.3. Dư nợ cho vay theo ngành nghề doanh nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
2.2.3. Dư nợ cho vay theo ngành nghề doanh nghiệp (Trang 42)
Tình hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
nh hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh (Trang 43)
Bảng 2-4: Xếp hạng khách hàng XHTDNB DN của VietBank - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
Bảng 2 4: Xếp hạng khách hàng XHTDNB DN của VietBank (Trang 47)
Bảng III.11: Chi tiết các khoản mục chi phí biến đổi theo doanh thu - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín
ng III.11: Chi tiết các khoản mục chi phí biến đổi theo doanh thu (Trang 61)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w