1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE

161 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Chu Trình Mua Hàng – Thanh Toán Và Chu Trình Bán Hàng – Thu Tiền Tại Viễn Thông Bến Tre
Tác giả Lê Thị Tuyết Nga
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Tp.Hcm
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2013
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 161
Dung lượng 2,4 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (10)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (10)
  • 3. Câu hỏi nghiên cứu (11)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (11)
  • 6. Kết cấu nội dung (12)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ (13)
    • 1.1. Vai trò của HTKSNB đối với hoạt động của doanh nghiệp (13)
    • 1.2. HTKSNB theo báo cáo COSO năm 1992 và năm 2004 (13)
      • 1.2.1. HTKSNB theo báo cáo COSO năm 1992 (1) (13)
        • 1.2.1.1. Môi trường kiểm soát (14)
        • 1.2.1.2. Đánh giá rủi ro (18)
        • 1.2.1.3. Hoạt động kiểm soát (19)
        • 1.2.1.4. Thông tin và truyền thông (21)
        • 1.2.1.5. Giám sát (22)
      • 1.2.2. HTKSNB theo báo cáo COSO năm 2004 (2) (23)
        • 1.2.2.1. Môi trường kiểm soát (24)
        • 1.2.2.2. Thiết lập mục tiêu (25)
        • 1.2.2.3. Nhận dạng sự kiện (25)
        • 1.2.2.4. Đánh giá rủi ro (26)
        • 1.2.2.5. Đối phó rủi ro (26)
        • 1.2.2.6. Các hoạt động kiểm soát (26)
        • 1.2.2.7. Thông tin và truyền thông (26)
        • 1.2.2.8. Giám sát (27)
    • 1.3. Hạn chế vốn có của hệ thống kiểm soát nội bộ (27)
    • 1.4. Tổng quan về chu trình kinh doanh của đơn vị (3) (28)
    • 1.5. Khái quát chu trình mua hàng – thanh toán (4) (29)
      • 1.5.1. Các chức năng của chu trình mua hàng - thanh toán (30)
      • 1.5.2. Những sai phạm có thể xảy ra trong chu trình mua hàng – thanh toán (31)
      • 1.5.3. Hệ thống chứng từ và báo cáo kế toán trong chu trình mua hàng - thanh toán (31)
        • 1.5.3.1. Chứng từ sử dụng trong chu trình mua hàng – thanh toán (31)
        • 1.5.3.2. Báo cáo trong chu trình mua hàng – thanh toán (32)
    • 1.6. Khái quát chu trình bán hàng – thu tiền (5) (33)
      • 1.6.1. Các chức năng của chu trình bán hàng – thu tiền (34)
      • 1.6.2. Những sai phạm có thể xảy ra trong chu trình bán hàng – thu tiền (34)
      • 1.6.3. Hệ thống chứng từ và báo cáo kế toán trong chu trình bán hàng – thu tiền (34)
        • 1.6.3.1. Chứng từ sử dụng trong chu trình bán hàng – thu tiền (35)
        • 1.6.3.2. Báo cáo trong chu trình bán hàng – thu tiền (36)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH TOÁN VÀ CHU TRÌNH BÁN HÀNG - THU TIỀN TẠI VIỄN THÔNG BẾN (0)
    • 2.1. Giới thiệu Tập Đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam (38)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành (38)
      • 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động (38)
      • 2.1.3. Các đơn vị thành viên (39)
      • 2.1.4. Đặc điểm hạch toán kế toán (39)
    • 2.2. Giới thiệu Viễn Thông Bến Tre (39)
      • 2.2.1. Lịch sử hình thành (39)
      • 2.2.2. Ngành nghề kinh doanh (39)
      • 2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Viễn Thông Bến Tre (40)
      • 2.2.4. Tổ chức công tác kế toán tại Viễn Thông Bến Tre (41)
      • 2.2.5. Hình thức sổ kế toán tại Viễn Thông Bến Tre (44)
      • 2.2.6. Các phương thức mua hàng - thanh toán tại Viễn Thông Bến Tre (44)
        • 2.2.6.1. Mua hàng ngoài khối HTPT (45)
        • 2.2.6.2. Mua hàng trong khối HTPT (47)
      • 2.2.7. Các phương thức bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre (48)
        • 2.2.7.1. Bán hàng cho đại lý (48)
        • 2.2.7.2. Bán hàng cho điểm bán lẻ (50)
        • 2.2.7.3. Bán hàng cho người tiêu dùng trực tiếp (51)
    • 2.3. Hệ thống các văn bản được áp dụng tại đơn vị để kiểm soát nội bộ (0)
    • 2.4. Thực trạng HTKSNB chu trình mua hàng - thanh toán và chu trình bán (53)
      • 2.4.1. Thực trạng HTKSNB chu trình mua hàng - thanh toán tại Viễn Thông Bến (53)
        • 2.4.1.1. Môi trường kiểm soát (53)
        • 2.4.1.2. Thiết lập mục tiêu (58)
        • 2.4.1.3. Nhận dạng sự kiện (58)
        • 2.4.1.4. Đánh giá rủi ro (58)
        • 2.4.1.5. Đối phó rủi ro (59)
        • 2.4.1.6. Hoạt động kiểm soát (59)
        • 2.4.1.7. Thông tin và truyền thông (63)
        • 2.4.1.8. Giám sát (64)
      • 2.4.2. Thực trạng HTKSNB chu trình bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre (65)
        • 2.4.2.1. Môi trường kiểm soát (65)
        • 2.4.2.2. Thiết lập mục tiêu (68)
        • 2.4.2.3. Nhận dạng sự kiện (70)
        • 2.4.2.4. Đánh giá rủi ro (71)
        • 2.4.2.5. Đối phó rủi ro (71)
        • 2.4.2.6. Hoạt động kiểm soát (0)
        • 2.4.2.7. Thông tin và truyền thông (74)
        • 2.4.2.8. Giám sát (75)
    • 2.5. Đánh giá thực trạng HTKSNB chu trình mua hàng - thanh toán và chu trình bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre (77)
      • 2.5.1. Chu trình mua hàng - thanh toán (77)
        • 2.5.1.1. Môi trường kiểm soát (77)
        • 2.5.1.2. Thiết lập mục tiêu (78)
        • 2.5.1.3. Nhận dạng sự kiện (79)
        • 2.5.1.4. Đánh giá rủi ro (0)
        • 2.5.1.5. Đối phó rủi ro (79)
        • 2.5.1.6. Hoạt động kiểm soát (79)
        • 2.5.1.7. Thông tin và truyền thông (81)
        • 2.5.1.8. Giám sát (81)
      • 2.5.2. Chu trình bán hàng - thu tiền (81)
        • 2.5.2.1. Môi trường kiểm soát (81)
        • 2.5.2.2. Thiết lập mục tiêu (83)
        • 2.5.2.3. Nhận dạng sự kiện (84)
        • 2.5.2.4. Đánh giá rủi ro (84)
        • 2.5.2.5. Đối phó rủi ro (84)
        • 2.5.2.6. Hoạt động kiểm soát (84)
        • 2.5.2.7. Thông tin và truyền thông (85)
        • 2.5.2.8. Giám sát (86)
    • 2.6. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong HTKSNB chu trình mua hàng - (86)
      • 2.6.1. Chu trình mua hàng - thanh toán (86)
        • 2.6.1.1. Môi trường kiểm soát (86)
        • 2.6.1.2. Thiết lập mục tiêu (87)
        • 2.6.1.3. Nhận dạng sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, hoạt động kiểm soát (87)
        • 2.6.1.4. Thông tin và truyền thông (87)
        • 2.6.1.5. Giám sát (87)
      • 2.6.2. Chu trình bán hàng – thu tiền (87)
        • 2.6.2.1. Môi trường kiểm soát (87)
        • 2.6.2.2. Thiết lập mục tiêu (88)
        • 2.6.2.3. Nhận dạng sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, hoạt động kiểm soát (88)
        • 2.6.2.4. Thông tin và truyền thông (88)
        • 2.6.2.5. Giám sát (88)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH TOÁN VÀ CHU TRÌNH BÁN HÀNG - THU TIỀN TẠI VIỄN THÔNG BẾN TRE (90)
    • 3.1. Cơ sở đưa ra các giải pháp hoàn thiện (0)
    • 3.2. Giải pháp hoàn thiện HTKSNB chu trình mua hàng - thanh toán (90)
      • 3.2.1. Môi trường kiểm soát (90)
        • 3.2.1.1. Tính chính trực và các giá trị đạo đức (90)
        • 3.2.1.2. Chính sách nhân sự và cam kết về năng lực (91)
        • 3.2.1.3. Ban giám đốc (91)
        • 3.2.1.4. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý (92)
      • 3.2.2. Thiết lập mục tiêu (93)
      • 3.2.3. Nhận dạng sự kiện (94)
      • 3.2.4. Đánh giá rủi ro (95)
      • 3.2.5. Đối phó rủi ro (96)
      • 3.2.6. Hoạt động kiểm soát (97)
      • 3.2.7. Thông tin và truyền thông (100)
      • 3.2.8. Giám sát (101)
    • 3.3. Giải pháp hoàn thiện HTKSNB chu trình bán hàng – thu tiền (102)
      • 3.3.1. Môi trường kiểm soát (102)
        • 3.3.1.1. Tính chính trực và các giá trị đạo đức (102)
        • 3.3.1.2. Chính sách nhân sự và cam kết về năng lực (102)
        • 3.3.1.3. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý (103)
        • 3.3.1.4. Cơ cấu tổ chức và phân định quyền hạn, trách nhiệm (103)
      • 3.3.2. Thiết lập mục tiêu (103)
      • 3.3.3. Nhận dạng sự kiện (104)
      • 3.3.4. Đánh giá rủi ro (104)
      • 3.3.5. Đối phó rủi ro (104)
      • 3.3.6. Hoạt động kiểm soát (105)
      • 3.3.7. Thông tin và truyền thông (106)
      • 3.3.8. Giám sát (106)
    • 3.4. Giải pháp hỗ trợ từ phía Tập Đoàn (107)
    • 3.5. Kiến nghị với Viễn Thông Bến Tre (107)
  • KẾT LUẬN (37)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (110)
  • PHỤ LỤC (113)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh cạnh tranh gia tăng trong lĩnh vực viễn thông, VNPT Bến Tre đã nỗ lực cải thiện dịch vụ và mở rộng danh mục sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng Mặc dù là một thành viên của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam với nền tảng hạ tầng vững chắc, VNPT Bến Tre không thể đứng ngoài cuộc cạnh tranh Đơn vị này đã bổ sung nhiều dịch vụ mới và cung cấp các loại thẻ, thiết bị viễn thông, đồng thời chú trọng duy trì thuê bao điện thoại cố định Bên cạnh việc đẩy mạnh bán hàng, VNPT Bến Tre cũng tập trung vào việc kiểm tra, kiểm soát và nâng cao năng lực quản lý dòng tiền để tăng hiệu quả kinh doanh.

Kiểm soát nội bộ (KSNB) đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát toàn bộ quá trình kinh doanh của đơn vị, đặc biệt trong hoạt động mua bán hàng hóa với khối lượng lớn, nơi dễ xảy ra gian lận và sai sót Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng – thanh toán, bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre” nhằm phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện quy trình KSNB, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, cung cấp sản phẩm đến khách hàng nhanh chóng và đảm bảo chất lượng, đồng thời nâng cao uy tín và giá trị hình ảnh của VNPT Bến Tre.

Mục tiêu nghiên cứu

Qua đề tài này, tác giả mong muốn đạt được các mục tiêu sau đây:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB qua báo cáo COSO năm 1992, năm 2004

Đánh giá hiện trạng hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) trong chu trình mua hàng - thanh toán và chu trình bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre được thực hiện dựa trên báo cáo COSO năm 2004 Phân tích này nhằm xác định hiệu quả và tính hợp lý của các quy trình kiểm soát, từ đó đề xuất các giải pháp cải tiến phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động và đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp.

Để nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) trong hai chu trình, cần đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra và gia tăng lợi nhuận kinh doanh Các giải pháp này bao gồm cải tiến quy trình kiểm soát, đào tạo nhân viên về nhận thức rủi ro, và áp dụng công nghệ thông tin để theo dõi và đánh giá hiệu quả hoạt động Việc thực hiện đồng bộ các biện pháp này sẽ góp phần tạo ra môi trường kinh doanh an toàn và bền vững.

Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được các mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra gồm:

- HTKSNB có vai trò như thế nào đối với hoạt động của doanh nghiệp?

- Những tồn tại của HTKSNB đối với chu trình mua hàng – thanh toán và chu trình bán hàng – thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre?

- Nguyên nhân của những tồn tại trong HTKSNB đối với chu trình mua hàng – thanh toán và chu trình bán hàng – thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre?

Để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) đối với quy trình mua hàng - thanh toán và quy trình bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre, cần triển khai một số giải pháp quan trọng Trước hết, cần xây dựng các quy trình kiểm soát rõ ràng và minh bạch, đảm bảo tính nhất quán trong các bước thực hiện Thứ hai, việc đào tạo nhân viên về quy trình và quy định kiểm soát nội bộ là rất cần thiết nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm Thứ ba, áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý để theo dõi và giám sát các giao dịch một cách hiệu quả Cuối cùng, cần thường xuyên đánh giá và cải tiến hệ thống kiểm soát để kịp thời phát hiện và khắc phục các lỗ hổng, đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Về đối tƣợng nghiên cứu:

Trong nghiên cứu này, tác giả xác định đối tượng nghiên cứu là các thành phần của Hệ thống Kiểm soát Nội bộ (HTKSNB) tại Viễn Thông Bến Tre, dựa trên báo cáo COSO năm 2004 Các thành phần bao gồm: Môi trường kiểm soát, Thiết lập mục tiêu, Nhận dạng sự kiện, Đánh giá rủi ro, Đối phó rủi ro, Các hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, cùng với Giám sát.

- Về phạm vi nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu tập trung vào chu trình mua hàng – thanh toán và bán hàng – thu tiền tại Khối quản lý và 8 trung tâm viễn thông, bao gồm: TTVT Thành Phố Bến Tre, TTVT Mỏ Cày, TTVT Chợ Lách, TTVT Thạnh Phú, TTVT Châu Thành, TTVT Giồng Trôm, TTVT Ba Tri và TTVT Bình Đại.

Các TTVT của Viễn Thông Bến Tre hoạt động theo các chính sách quy định của Viễn Thông tỉnh, đảm bảo sự nhất quán trong tổ chức và hoạt động Do đó, hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) được nghiên cứu trong mối quan hệ tổng thể giữa Khối quản lý và các TTVT.

- Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm mục tiêu:

Bài viết tổng hợp lý luận về Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB), đặc biệt là báo cáo COSO năm 1992 và 2004 Ngoài ra, nó cũng đề cập đến hệ thống văn bản quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, Tập đoàn BCVT Việt Nam, Công ty dịch vụ viễn thông (VNP) và các văn bản liên quan của Viễn thông Bến Tre, đang được áp dụng trong hai chu trình quan trọng.

- Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng nhằm:

+ Thu thập ý kiến của những thành phần có liên quan đến HTKSNB đối với hai chu trình nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi khảo sát

Tổng hợp và phân tích kết quả khảo sát nhằm đánh giá những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) trong hai chu trình cụ thể, từ đó xác định nguyên nhân tồn tại và làm cơ sở đề xuất các giải pháp hoàn thiện hiệu quả hơn.

6 Kết cấu nội dung Đề tài được tổ chức gồm 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ

- Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng – thanh toán và chu trình bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre

Chương 3 trình bày các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình mua hàng - thanh toán và chu trình bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre Các giải pháp này bao gồm việc cải tiến quy trình kiểm soát, nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và đảm bảo tính minh bạch trong các giao dịch Đồng thời, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý cũng sẽ góp phần tăng cường độ chính xác và nhanh chóng trong các hoạt động mua bán Hệ thống kiểm soát nội bộ được hoàn thiện sẽ giúp Viễn Thông Bến Tre giảm thiểu rủi ro, tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao hiệu suất làm việc.

(1)Trần Thị Giang Tân và cộng sự, 2010 Kiểm soát nội bộ TPHCM: Nhà xuất bản

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

1.1 Vai trò của HTKSNB đối với hoạt động của doanh nghiệp

Mọi nhà quản lý đều khao khát đạt được hiệu quả cao trong hoạt động của đơn vị, đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật và các quy định hiện hành Tuy nhiên, xung quanh hoạt động của đơn vị luôn tiềm ẩn những nguy cơ có thể cản trở việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra.

Để giảm thiểu rủi ro ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, các đơn vị cần sử dụng công cụ kiểm soát, trong đó HTKSNB đóng vai trò quan trọng.

Thông qua HTKSNB, công tác quản lý, giám sát sẽ được thực hiện bằng những quy định cụ thể, nhằm:

- Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh;

- Bảo vệ tài sản của đơn vị khỏi mất mát, hao hụt, gian lận;

- Đảm bảo tính trung thực hợp lý của các số liệu kế toán;

- Đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đơn vị;

- Bảo vệ quyền lợi và xây dựng lòng tin đối với nhà đầu tư

Việc xây dựng Hệ thống Kiểm soát Nội bộ (HTKSNB) là vô cùng cần thiết, vì nó mang lại nhiều lợi ích quan trọng Đây là một giải pháp hiệu quả giúp các đơn vị nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.

1.2 HTKSNB theo báo cáo COSO năm 1992 và năm 2004

1.2.1 HTKSNB theo báo cáo COSO năm 1992 (1)

Năm 1992, COSO đã giới thiệu mô hình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB), và mô hình này đã được công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn cầu như một tiêu chuẩn chất lượng cho kiểm soát nội bộ.

Theo COSO, KSNB được định nghĩa là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và nhân viên thực hiện, nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu quan trọng: nâng cao hiệu quả và hiệu suất hoạt động, đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính, và tuân thủ các quy định pháp luật.

Như vậy, định nghĩa trên đưa ra bốn yếu tố chúng ta cần lưu ý, đó là:

Kiểm soát nội bộ (KSNB) là một quá trình liên tục, không phải là sự kiện hay tình huống riêng lẻ Nó bao gồm chuỗi hoạt động liên kết chặt chẽ với nhau trong mọi hoạt động của đơn vị, từ giai đoạn lập kế hoạch cho đến thực hiện và giám sát việc thực hiện kế hoạch.

Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) được thiết kế và vận hành bởi con người, phản ánh suy nghĩ và hành động của họ Tuy nhiên, không phải lúc nào con người cũng có sự hiểu biết và hành động nhất quán Mỗi thành viên trong HTKSNB sở hữu những khả năng, kinh nghiệm, kiến thức, quyền hạn và trách nhiệm khác nhau Để đảm bảo HTKSNB hoạt động hiệu quả, mỗi nhân viên cần xác định rõ mối liên hệ, nhiệm vụ và cách thức thực hiện của bản thân nhằm đạt được mục tiêu chung của đơn vị.

KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị, nhưng không thể đảm bảo tuyệt đối.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH TOÁN VÀ CHU TRÌNH BÁN HÀNG - THU TIỀN TẠI VIỄN THÔNG BẾN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH TOÁN VÀ CHU TRÌNH BÁN HÀNG - THU TIỀN TẠI VIỄN THÔNG BẾN TRE

Ngày đăng: 17/07/2022, 10:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài Chính, 2006. Quyết định 15/2006/QĐ-BTC “V/v ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 15/2006/QĐ-BTC “V/v ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
2. Bộ Tài Chính, 2006. Quyết định 16145/QĐ-BTC “V/v chấp thuận chế độ kế toán đối với Tập Đoàn BCVT Việt Nam” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 16145/QĐ-BTC “V/v chấp thuận chế độ kế toán đối với Tập Đoàn BCVT Việt Nam
3. Bộ Thông tin truyền thông, 2012. Thông tư 04/2012-TT-BTTTT “ Quy định quản lý thông tin thuê bao trả trước” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 04/2012-TT-BTTTT “ Quy định quản lý thông tin thuê bao trả trước
4. Bộ Thông tin truyền thông, 2012. Thông tư 14/2012-TT-BTTTT “ Quy định giá cước dịch vụ di động mặt đất” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 14/2012-TT-BTTTT “ Quy định giá cước dịch vụ di động mặt đất
5. Công ty dịch vụ Viễn thông khu vực 2, 2013. Văn bản 365/VNP-KD “V/v Ban hành mức chiết khấu thương mại, hoa hồng bán sim trắng, sim thuê bao chưa hòa mạng và mệnh giá nạp tiền di động mạng Vinaphone áp dụng cho đại lý, điểm bán lẻ và người tiêu dùng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn bản 365/VNP-KD “V/v Ban hành mức chiết khấu thương mại, hoa hồng bán sim trắng, sim thuê bao chưa hòa mạng và mệnh giá nạp tiền di động mạng Vinaphone áp dụng cho đại lý, điểm bán lẻ và người tiêu dùng
6. Mai Xuân Thủy, 2012. Hoàn thiện HTKSNB tại Viễn Thông Bình Dương. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện HTKSNB tại Viễn Thông Bình Dương
7. Nguyễn Quốc Đại, 2003. Hoàn thiện HTKSNB tại Tổng Công ty Bưu Chính Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện HTKSNB tại Tổng Công ty Bưu Chính Việt Nam
8. Tập Đoàn BCVT Việt Nam, 2006. Quyết định 2608/QĐ-KTTKTC “V/v chế độ kế toán đối với Tập Đoàn BCVT Việt Nam” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 2608/QĐ-KTTKTC “V/v chế độ kế toán đối với Tập Đoàn BCVT Việt Nam
9. Tập Đoàn BCVT Việt Nam, 2007. Quyết định 599/QĐ-TCCB/HĐQT “V/v thành lập Viễn Thông Bến Tre” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 599/QĐ-TCCB/HĐQT “V/v thành lập Viễn Thông Bến Tre
10. Tập Đoàn BCVT Việt Nam, 2011. Quyết định 46/VNPT-TTBH “V/v Ban hành cơ chế kinh tế nội bộ giữa các đơn vị thành viên khối HTPT” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 46/VNPT-TTBH “V/v Ban hành cơ chế kinh tế nội bộ giữa các đơn vị thành viên khối HTPT
11. Tập Đoàn BCVT Việt Nam, 2011. Văn bản 1190/VNPT-TCKT “V/v Hướng dẫn quy trình thu nộp tiền, hạch toán kế toán đối với các nghiệp vụ bán sản phẩm Vinaphone” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn bản 1190/VNPT-TCKT “V/v Hướng dẫn quy trình thu nộp tiền, hạch toán kế toán đối với các nghiệp vụ bán sản phẩm Vinaphone
12. Tập Đoàn BCVT Việt Nam, 2012. Văn bản 2451/VNPT-TCKT “V/v Hướng dẫn bổ sung công tác quản lý tài chính kế toán, thống kê thực hiện cơ chế nội bộ giữa các đơn vị thành viên khối HTPT” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn bản 2451/VNPT-TCKT “V/v Hướng dẫn bổ sung công tác quản lý tài chính kế toán, thống kê thực hiện cơ chế nội bộ giữa các đơn vị thành viên khối HTPT
13. Tập Đoàn BCVT Việt Nam, 2012. Văn bản 5177/VNPT-TCKT “V/v Hướng dẫn các đơn vị khối HTPT chấn chỉnh công tác quản lý sản phẩm Vinaphone trả trước” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn bản 5177/VNPT-TCKT “V/v Hướng dẫn các đơn vị khối HTPT chấn chỉnh công tác quản lý sản phẩm Vinaphone trả trước
14. Tập Đoàn BCVT Việt Nam, 2013. Văn bản 1346/VNPT-KTTKTC “V/v Hướng dẫn hạch toán thống kê doanh thu, chi phí và tính chiết khấu bộ hòa mạng trả trước Vinaphone” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn bản 1346/VNPT-KTTKTC “V/v Hướng dẫn hạch toán thống kê doanh thu, chi phí và tính chiết khấu bộ hòa mạng trả trước Vinaphone
15. Thủ tướng Chính phủ, 2006. Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg “V/v thành lập công ty mẹ - Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg “V/v thành lập công ty mẹ - Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
16. Thủ tướng Chính phủ, 2006. Quyết định 955/QĐ-TTg “Vv chuyển công ty mẹ - Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 955/QĐ-TTg “Vv chuyển công ty mẹ - Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
17. Trần Công Chính, 2007. Phát triển HTKSNB tại các doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở quản trị rủi ro doanh nghiệp. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển HTKSNB tại các doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở quản trị rủi ro doanh nghiệp
18. Trần Thị Giang Tân và cộng sự, 2010. Kiểm soát nội bộ. TPHCM: Nhà xuất bản Phương Đông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm soát nội bộ
Nhà XB: Nhà xuất bản Phương Đông
19. Viễn Thông Bến Tre, 2008. Văn bản 1478/VTBT-KTTKTC “V/v Ban hành định mức tồn quỹ tiền mặt tại TTVT” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn bản 1478/VTBT-KTTKTC “V/v Ban hành định mức tồn quỹ tiền mặt tại TTVT
20. Viễn Thông Bến Tre, 2008. Văn bản 1853/VTBT-KTTKTC “V/v Ban hành định mức tồn kho vật tư tại các TTVT” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn bản 1853/VTBT-KTTKTC “V/v Ban hành định mức tồn kho vật tư tại các TTVT

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Phụ lục 4: Sơ đồ hình thức kế tốn máy tại Viễn Thơng Bến Tre - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
h ụ lục 4: Sơ đồ hình thức kế tốn máy tại Viễn Thơng Bến Tre (Trang 114)
Bảng nhu cầu hàng hóa - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
Bảng nhu cầu hàng hóa (Trang 117)
Bảng thông báo cung cấp sản phẩm - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
Bảng th ông báo cung cấp sản phẩm (Trang 118)
Bảng đề nghị cấp hàng  hoáXét duyệt bán  hàng, lập bảng đề nghị cấp hàng hoá - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
ng đề nghị cấp hàng hoáXét duyệt bán hàng, lập bảng đề nghị cấp hàng hoá (Trang 119)
Bảng câu hỏi khảo sát HTKSNB chu trình mua hàng - thanh tốn tại Viễn Thông Bến Tre - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
Bảng c âu hỏi khảo sát HTKSNB chu trình mua hàng - thanh tốn tại Viễn Thông Bến Tre (Trang 125)
Bảng câu hỏi khảo sát HTKSNB chu trình bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
Bảng c âu hỏi khảo sát HTKSNB chu trình bán hàng - thu tiền tại Viễn Thông Bến Tre (Trang 130)
Phụ lục 15: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Tính chính trực và các giá trị đạo đức” (Chu trình mua hàng – thanh tốn) - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
h ụ lục 15: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Tính chính trực và các giá trị đạo đức” (Chu trình mua hàng – thanh tốn) (Trang 135)
Phụ lục 17: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Ban Giám đốc” (Chu trình mua hàng – thanh tốn) - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
h ụ lục 17: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Ban Giám đốc” (Chu trình mua hàng – thanh tốn) (Trang 136)
Phụ lục 18: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý” (Chu trình mua hàng – thanh tốn) - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
h ụ lục 18: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý” (Chu trình mua hàng – thanh tốn) (Trang 137)
Phụ lục 20: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Thiết lập mục tiêu” (Chu trình mua hàng – thanh toán) - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
h ụ lục 20: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Thiết lập mục tiêu” (Chu trình mua hàng – thanh toán) (Trang 138)
NỘI DUNG KHẢO SÁT - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
NỘI DUNG KHẢO SÁT (Trang 138)
Phụ lục 21: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Nhận dạng sự kiện” (Chu trình mua hàng – thanh tốn) - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
h ụ lục 21: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Nhận dạng sự kiện” (Chu trình mua hàng – thanh tốn) (Trang 139)
Phụ lục 23: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Đối phó rủi ro” (Chu trình mua hàng – thanh toán) - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
h ụ lục 23: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Đối phó rủi ro” (Chu trình mua hàng – thanh toán) (Trang 140)
Phụ lục 24: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Hoạt động kiểm sốt” (Chu trình mua hàng – thanh toán) - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
h ụ lục 24: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát “Hoạt động kiểm sốt” (Chu trình mua hàng – thanh toán) (Trang 140)
14. Phịng KHVT có kiểm tra tình hình tồn kho hàng hóa trước khi lập tờ trình mua hàng khơng? - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT đề tài: “HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN và CHU TRÌNH bán HÀNG – THU TIỀN tại VIỄN THÔNG bến TRE
14. Phịng KHVT có kiểm tra tình hình tồn kho hàng hóa trước khi lập tờ trình mua hàng khơng? (Trang 141)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w