1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ

122 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Lòng Trung Thành Khách Hàng Trong Thị Trường Ngân Hàng Bán Lẻ
Tác giả Đặng Công Nguyên
Người hướng dẫn TS. Trần Hà Minh Quân
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Tp.Hcm
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2011
Thành phố Tp Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 1,12 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN (12)
    • 1.1 Thực trạng hoạt động của ngân hàng Việt Nam và xác định vấn đề nghiên cứu (12)
    • 1.2 Mục tiêu nghiên cứu (41)
    • 1.3 Phạm vi nghiên cứu (42)
    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu (42)
    • 1.5 Bố cục của luận văn (42)
  • CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU LÒNG (43)
    • 2.1 Giới thiệu (43)
    • 2.2 Các khái niệm và mô hình nghiên cứu về Lòng trung thành khách hàng (43)
      • 2.2.1 Các khái niệm về Lòng trung thành (43)
      • 2.2.2 Một số mô hình nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng (45)
    • 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành (49)
      • 2.3.1 Sự thỏa mãn khách hàng (49)
      • 2.3.2 Chất lượng dịch vụ cảm nhận (50)
      • 2.3.3 Rào cản chuyển đổi (52)
    • 2.4 Mô hình nghiên cứu (11)
    • 2.5 Tóm tắt (56)
      • 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu (58)
    • 3.3 Thang đo và mã hóa thang đo (62)
      • 3.3.1 Thang đo lòng trung thành của khách hang (0)
      • 3.3.2 Đo lường Sự hài lòng của khách hàng (63)
      • 3.3.3 Đo lường Chất lượng dịch vụ cảm nhận (64)
      • 3.3.4 Thang đo Rào cản chuyển đổi tiêu cực (66)
      • 3.3.5 Thang đo Rào cản chuyển đổi tích cực (66)
    • 3.4 Phương pháp xử lý (67)
      • 3.4.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha (67)
      • 3.4.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory (67)
      • 3.4.3 Phân tích hồi qui (0)
    • 3.5. Tóm tắt (69)
  • CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ (71)
    • 4.1. Giới thiệu (71)
    • 4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu (71)
    • 4.3. Phân tích độ tin cậy của thang đo (73)
      • 4.3.1. Kết quả phân tích thang đo với thành phần hữu hình (74)
      • 4.3.2. Kết quả phân tích thang đo với thành phần Đảm bảo (74)
      • 4.3.3. Kết quả phân tích thang đo với thành phần Tin cậy quá trình (75)
      • 4.3.4. Kết quả phân tích thang đo với thành phần Tin cậy lời hứa (76)
      • 4.3.5. Kết quả phân tích thang đo với thành phần Đồng cảm (76)
      • 4.3.6. Kết quả phân tích thang đo Mạng lưới (77)
      • 4.3.7. Kết quả phân tích thang đo Rào cản chuyển đổi tiêu cực (78)
      • 4.3.8. Kết quả phân tích thang đo Rào cản chuyển đổi tích cực (78)
      • 4.3.9. Kết quả phân tích thang đo Sự hài lòng (79)
      • 4.3.10. Kết quả phân tích thang đo Lòng trung thành (80)
    • 4.4. Phân tích khám phá nhân tố (EFA) (0)
      • 4.4.1. Phân tích nhân tố cho phương trình hồi qui 1 (81)
      • 4.4.2. Phân tích nhân tố cho phương trình hồi qui 2 (87)
    • 4.5. Mô hình hiệu chỉnh (90)
    • 4.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy bội (92)
      • 4.6.1. Phân tích mô hình hồi qui sự hài lòng (94)
      • 4.6.2. Phân tích mô hình hồi qui Lòng trung thành (97)
      • 4.6.3. Tổng hợp kết quả và mô hình hoàn chỉnh sau khi phân tích hồi qui (99)
    • 4.7. Tóm tắt (101)
  • CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (102)
    • 5.1 Giới thiệu (102)
    • 5.2. Bình luận kết quả nghiên cứu về lòng trung thành của khách hang (102)
    • 5.4 Kiến nghị nâng cao lòng trung thành của khách hàng thông qua kết quả khảo sát (0)
    • 5.4. Kết luận (109)
    • 5.5. Đánh giá thành công và hạn chế của đề tài (109)
      • 5.5.1. Những việc đã làm được của đề tài (109)
      • 5.5.2. Hạn chế của đề tài (110)
    • 5.6. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo (110)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (121)
  • PHỤ LỤC (14)

Nội dung

TỔNG QUAN

Thực trạng hoạt động của ngân hàng Việt Nam và xác định vấn đề nghiên cứu

Hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam bao gồm 5 ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước, 37 ngân hàng thương mại cổ phần, 4 ngân hàng liên doanh, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 54 chi nhánh ngân hàng nước ngoài Ngoài ra, còn có 18 công ty tài chính, 12 công ty cho thuê tài chính, 1 quỹ tín dụng nhân dân trung ương, 1.085 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và 1 tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Trong những năm gần đây, thị phần của khối ngân hàng thương mại nhà nước đã giảm từ 47.6% vào năm 2009 xuống còn 39% vào cuối tháng 10/2011 Ngược lại, khối ngân hàng thương mại cổ phần đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ, với thị phần tăng từ 41.2% năm 2009 lên 45.4% vào cuối tháng 10/2011 Đến cuối tháng 10/2011, tổng tài sản của hệ thống ngân hàng thương mại đạt 4.713,2 nghìn tỷ đồng, tăng 13.5% so với cuối năm 2010, trong đó khối ngân hàng thương mại cổ phần có mức tăng trưởng 16.4% Thị phần của khối ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ biến động nhẹ, giảm từ 12% xuống còn 11.3%.

Đến cuối tháng 10/2011, ngân hàng thương mại nhà nước chiếm 51.3% tổng tỷ trọng trong hệ thống tín dụng, trong khi ngân hàng thương mại cổ phần chiếm 35.3%.

2 mại cổ phần đang thể hiện sự tăng trưởng nhanh, cũng như khả năng chiếm lĩnh thị phần mạnh hơn các khối còn lại

Hiện nay, số lượng ngân hàng tại Việt Nam vừa thừa vừa thiếu; có hơn 100 ngân hàng phục vụ cho nền kinh tế, nhưng lại thiếu các ngân hàng lớn và hoạt động hiệu quả Chất lượng dịch vụ ngân hàng thường chú trọng vào số lượng hơn là chất lượng, đặc biệt là ở các ngân hàng thương mại cổ phần, do chạy đua mở rộng mạng lưới và dịch vụ mà chưa đầu tư vào chất lượng Nhiều ngân hàng tập trung vào các dịch vụ cơ bản như nhận tiền gửi, chuyển khoản và cho vay, trong khi các dịch vụ ngân hàng hiện đại như tư vấn đầu tư và cho thuê tài chính vẫn còn hạn chế.

Năm 2011, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt là ngân hàng thương mại cổ phần, đối mặt với nhiều thách thức do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và tình hình kinh tế nội tại khó khăn Để kiềm chế lạm phát, Chính phủ đã thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, bao gồm hạn chế tăng trưởng tín dụng và kiểm soát lãi suất huy động Kết quả là tăng trưởng tín dụng năm 2011 chỉ đạt 12-13%, thấp hơn nhiều so với mức trung bình 29.4%/năm trong giai đoạn 2000-2011 và 33.5%/năm trong 5 năm trước đó.

PHỤ LỤC 1: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Anpha

1 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Hữu hình

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted hh_1 6.51 2.988 691 479 860 hh_2 6.44 2.712 764 604 794 hh_3 6.37 2.769 782 622 778

2 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Đảm bảo

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Scale Variance

3 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Tin cậy quá trình

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted tcqt_1 13.07 8.435 691 556 844 tcqt_2 13.22 8.416 767 626 826 tcqt_3 13.17 8.614 747 634 832 tcqt_4 13.31 8.165 688 545 845 tcqt_5 13.25 8.884 263 320 866

4 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Tin cậy lời hứa

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted tclh_1 6.88 2.238 751 761 754 tclh_2 6.84 2.617 259 278 931 tclh_3 6.87 2.054 859 805 644

5 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Đồng cảm

Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted dc_1 20.58 19.003 759 689 882 dc_2 20.83 19.425 744 594 884 dc_3 20.65 20.086 607 481 899 dc_4 20.43 19.246 797 729 879 dc_5 21.04 19.155 666 505 893 dc_6 20.98 19.399 699 571 889 dc_7 20.85 18.967 721 542 887

6 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Mạng lưới

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

7 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Rào cản chuyển đổi tiêu cực

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted neb_1 8.02 7.146 651 432 837 neb_2 8.11 6.610 760 579 792 neb_3 8.17 7.051 717 521 811 neb_4 8.15 6.866 675 468 828 neb_5 8.05 6.252 279 251 866

8 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Rào cản chuyển đổi tích cực

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted pob_1 6.48 2.604 601 362 693 pob_2 6.77 2.782 594 353 699 pob_3 6.44 2.742 614 378 677

9 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thang đo Sự hài lòng

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted sat_1 6.27 2.681 592 360 760 sat_2 6.30 2.563 687 474 656 sat_3 6.38 2.682 619 403 729

10 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thang đo Lòng trung thành

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

PHỤ LỤC 2.1: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng lần 1

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .860 Bartlett's Test of Sphericity Approx Chi-Square 9339.654 df 496

The initial extraction results reveal high reliability across various metrics, with hh_1, hh_2, and hh_3 showing values of 1.000 and respective reliability scores of 716, 732, and 723 Database entries db_1 to db_5 also demonstrate strong consistency, particularly db_1 at 886 and db_2 at 816 The tcqt metrics maintain reliability with scores around 718 to 743 In terms of tclh, tclh_1 and tclh_3 stand out at 849 and 819, respectively The dc series shows varied reliability, with dc_1 at 767 and dc_4 at 761, while dc_7 achieves a score of 784 The ml metrics reflect solid performance, with ml_1 at 736 and ml_3 at 784 Lastly, the neb metrics range from 677 to 753, and pob metrics reveal high reliability, with pob_1 leading at 886 Overall, the data indicates a strong foundation of reliability across all measured variables.

Extraction Method: Principal Component Analysis

The data analysis reveals significant correlations among various metrics, with notable high values such as hh_1 at 631, hh_2 at 851, and hh_3 at 676 In the database category, db_1 shows a strong correlation at 911, while db_5 is at 567 The tcqt metrics also demonstrate consistency, particularly tcqt_1 at 716 and tcqt_3 at 737 The tclh metrics reflect high reliability, with tclh_1 at 865 and tclh_3 at 850 Furthermore, the dc category indicates varied strengths, with dc_1 at 754 and dc_4 at 793 The ml metrics show moderate correlations, particularly ml_2 at 705 and ml_3 at 845 In contrast, the neb metrics exhibit negative correlations, with neb_1 at -.436 and neb_4 at -.796 Overall, the pob metrics indicate strong correlations, especially pob_1 at 911 and pob_3 at 698, highlighting the importance of these variables in the analysis.

Extraction Method: Principal Component Analysis

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization a Rotation converged in 7 iterations

PHỤ LỤC 2.2: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng lần 2

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Initial Extraction hh_1 1.000 693 hh_2 1.000 763 hh_3 1.000 735 db_1 1.000 910 db_2 1.000 820 db_3 1.000 804 db_4 1.000 647 db_5 1.000 601 tcqt_1 1.000 723 tcqt_2 1.000 719 tcqt_3 1.000 743 tcqt_4 1.000 606 tclh_1 1.000 849 tclh_3 1.000 819 dc_1 1.000 768 dc_2 1.000 711 dc_3 1.000 543 dc_4 1.000 771 dc_5 1.000 756 dc_6 1.000 789 dc_7 1.000 784 ml_1 1.000 723 ml_2 1.000 780

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared

Extraction Method: Principal Component Analysis.

1 2 3 4 5 6 7 hh_1 676 hh_2 866 hh_3 667 db_1 919 db_2 539 db_3 675 db_4 501 db_5 570 tcqt_1 715 tcqt_2 699 tcqt_3 741 tcqt_4 635 tclh_1 865 tclh_3 848 dc_1 754 dc_2 698 dc_3 628 dc_4 798 dc_5 586 dc_6 713 dc_7 844 ml_1 561 ml_2 708 ml_3 844 neb_2 -.420

PHỤ LỤC 2.3: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng lần 3

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

The initial extraction results indicate high reliability across various categories, with values consistently at 1.000 The hh category shows reliability scores of 702 to 761 for items hh_1 to hh_3 The db category displays scores ranging from 603 to 931 for db_1 to db_5, highlighting strong consistency In the tcqt category, items tcqt_1 to tcqt_4 exhibit reliability scores between 602 and 737 The tclh category shows robust scores of 820 and 851 for items tclh_1 and tclh_3 The dc category presents a range of scores from 551 to 795 for items dc_1 to dc_7, indicating varied reliability The ml category maintains scores of 756 to 786 for items ml_1 to ml_3, while the neb category shows scores of 630 and 716 for items neb_3 and neb_4 Lastly, the pob category demonstrates strong reliability with scores of 826 to 931 for items pob_1 to pob_3.

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared

1 2 3 4 5 6 7 hh_1 657 hh_2 862 hh_3 606 db_1 932 db_2 731 db_3 605 db_4 505 db_5 546 tcqt_1 721 tcqt_2 692 tcqt_3 742 tcqt_4 635 tclh_1 867 tclh_3 853 dc_1 756 dc_2 698 dc_3 634 dc_4 803 dc_5 568 dc_6 716 dc_7 841 ml_1 544 ml_2 711 ml_3 841 neb_3 -.770 neb_4 -.763 pob_1 932 pob_2 731 pob_3 605

Extraction Method: Principal Component Analysis

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization a Rotation converged in 11 iterations

PHỤ LỤC 2.4: Kết quả phân tích EFA của thang đo Sự hài lòng

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Initial Extraction sat_1 1.000 661 sat_2 1.000 765 sat_3 1.000 698

Extraction Method: Principal Component Analysis

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total

Extraction Method: Principal Component Analysis

PHỤ LỤC 3.1: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Lòng trung thành

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .778

Bartlett's Test of Sphericity Approx Chi-Square 586.443 df 28

Extraction Method: Principal Component Analysis

Initial Extraction sat_1 1.000 535 sat_2 1.000 593 sat_3 1.000 641 neb_3 1.000 673 neb_4 1.000 624 pob_1 1.000 659 pob_2 1.000 620 pob_3 1.000 696

Extraction Method: Principal Component Analysis

1 2 3 sat_1 595 sat_2 701 sat_3 665 neb_3 -.820 neb_4 -.790 pob_1 810 pob_2 761 pob_3 822

Extraction Method: Principal Component Analysis

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization a Rotation converged in 3 iterations

PHỤ LỤC 3.2: Kết quả phân tích EFA của thang đo Lòng trung thành lần 1

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total

Extraction Method: Principal Component Analysis

Initial Extraction ly_1 1.000 804 ly_2 1.000 620 ly_3 1.000 633 ly_4 1.000 854

Extraction Method: Principal Component Analysis

Extraction Method: Principal Component Analysis a 1 components extracted.

PHỤ LỤC 3.3: Kết quả phân tích EFA của thang đo Lòng trung thành lần 2

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

Extraction Method: Principal Component Analysis

Extraction Method: Principal Component Analysis a 1 components extracted

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

PHỤ LỤC 4.1: Kết quả phân tích hồi qui Sự hài lòng lần 1

Enter a All requested variables entered b Dependent Variable: SAT

Squares df Mean Square F Sig

Total 118.370 198 a Predictors: (Constant), POB, NEB, HH, ML, TC, DC, DB b Dependent Variable: SAT

Std Error of the Estimate

1 781 a 610 595 49186 610 42.611 7 191 000 1.914 a Predictors: (Constant), POB, NEB, HH,

ML, TC, DC, DB b Dependent Variable: SAT

B Std Error Beta Zero-order Partial Part Tolerance VIF

PHỤ LỤC 4.2: Kết quả phân tích hồi qui Sự hài lòng lần 2

TC, ML a Enter a All requested variables entered b Dependent Variable: SAT

Std Error of the Estimate

1 764 a 584 574 50490 584 54.265 5 193 000 1.871 a Predictors: (Constant), NEB, DB, DC, TC, ML b Dependent Variable: SAT

Squares df Mean Square F Sig

Total 118.370 198 a Predictors: (Constant), NEB, DB, DC, TC, ML b Dependent Variable: SAT

B Std Error Beta Zero-order Partial Part Tolerance VIF

PHỤ LỤC 5: Kết quả phân tích hồi qui Lòng trung thành

1 SAT, POB, NEB a Enter a All requested variables entered b Dependent Variable: LY

Std Error of the Estimate

1 728 a 529 527 64912 529 23.882 3 195 000 1.831 a Predictors: (Constant), SAT, POB, NEB b Dependent Variable: LY

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig

Total 112.354 198 a Predictors: (Constant), SAT, POB, NEB b Dependent Variable: LY

B Std Error Beta Zero-order Partial Part Tolerance VIF

PHỤ LỤC 6.1: PHIẾU ĐIỀU TRA LÒNG TRUNG THÀNH KHÁCH

HÀNG TRONG THỊ TRƯỜNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ

Chúng tôi là sinh viên cao học tại Trường ĐH Kinh tế TP HCM, hiện đang tiến hành nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ Chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ từ quý anh chị bằng cách trả lời một số câu hỏi sau đây Xin lưu ý rằng mọi quan điểm đều có giá trị và không có câu trả lời nào là đúng hay sai trong nghiên cứu của chúng tôi.

Xin vui lòng cho biết Anh / Chị đang sử dụng dịch vụ

Tại ngân hàng: (dưới đây gọi là ngân hàng X)

3 Phát triển Nhà TP HCM (HDB)

1 Anh/chị không thích đổi sang ngân hàng khác bởi vì anh/chị đánh giá cao ngân hàng X

2 Anh/chị là một khách hàng trung thành với ngân hàng X 1 2 3 4 5

3 Anh/chị sẽ luôn giới thiệu ngân hàng X đến những người muốn tìm kiếm lời khuyên của anh/chị về việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch 1 2 3 4 5

4 Tôi sẽ chỉ sử dụng dịch vụ của ngân hàng X chứ không sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác 1 2 3 4 5

5 Ngân hàng X đã đáp ứng được kỳ vọng chung của anh/chị 1 2 3 4 5

6 Ngân hàng X là một ngân hàng hoàn hảo 1 2 3 4 5

7 Với những kinh nghiệm đã có khi giao dịch với ngân hàng X, xét tổng quan anh/chị hài lòng với nó 1 2 3 4 5

8 Trang thiết bị của ngân hàng X hiện đại 1 2 3 4 5

9 Cơ sở vật chất của ngân hàng X khang trang 1 2 3 4 5

10 Nhân viên ngân hàng X có đồng phục (trang phục) đặc thù 1 2 3 4 5

11 Danh tiếng của ngân hàng trong khả năng phục vụ (Ngân hàng X có danh tiếng về khả năng phục vụ) 1 2 3 4 5

12 Những xử lý của nhân viên trong quá trình phục vụ tạo được sự tin cậy với khách hàng 1 2 3 4 5

13 An toàn trong giao dịch 1 2 3 4 5

14 Nhân viên lịch sự, nhã nhặn 1 2 3 4 5

15 Nhân viên có kiến thức (chuyên môn) để trả lời câu hỏi của khách hàng 1 2 3 4 5

16 Dịch vụ được thực hiện đúng ngay từ lần đầu tiên 1 2 3 4 5

17 Quan tâm giải quyết những vấn đề mà khách hàng gặp phải 1 2 3 4 5

18 Nhân viên không (rất ít) sai sót trong quá trình thực hiện 1 2 3 4 5

19 Nhân viên xử lý giao dịch thành thạo 1 2 3 4 5

20 Nhân viên cho khách hàng biết khi nào dịch vụ được thực hiện 1 2 3 4 5

21 Ngân hàng X cung cấp dịch vụ đúng chất lượng cam kết 1 2 3 4 5

22 Ngân hàng X cung cấp dịch vụ đúng thời điểm đã cam kết 1 2 3 4 5

23 Đính kèm đầy đủ các tài liệu phục vụ giao dịch 1 2 3 4 5

24 Ngân hàng X có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hàng 1 2 3 4 5

25 Từng nhân viên của X thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng 1 2 3 4 5

26 Ngân hàng X có thời gian giao dịch thuận tiện 1 2 3 4 5

27 Nhân viên hiểu rõ nhu cầu cụ thể của khách hàng 1 2 3 4 5

28 Cung cấp dịch vụ đến khách hàng một cách nhanh chóng 1 2 3 4 5

29 Nhân viên luôn sẵn lòng giúp đỡ khách hàng 1 2 3 4 5

30 Nhân viên của X luôn đáp ứng các yêu cầu khẩn cấp (đặc biệt) của khách hàng 1 2 3 4 5

31 Ngân hàng X có mạng lưới các chi nhánh rộng khắp 1 2 3 4 5

32 Ngân hàng X có mạng lưới máy rút tiền ATM thuận tiện 1 2 3 4 5

33 Có nhiều điểm chấp nhận thẻ của ngân hàng 1 2 3 4 5

34 Chỉ có một số ít ngân hàng là lựa chọn lý tưởng của anh/chị 1 2 3 4 5

35 Viêc sử dụng ngân hàng khác khó khăn đối với anh/chị 1 2 3 4 5

36 Việc thay đổi ngân hàng sẽ phức tạp, rắc rối đối với anh/chị 1 2 3 4 5

37 Anh/chị cảm thấy bị mắc kẹt đối với ngân hàng X này 1 2 3 4 5

38 Việc tìm kiếm thông tin về ngân hàng khác gặp nhiều khó khăn 1 2 3 4 5

39 Anh/chị cảm thấy không chắc liệu các ngân hàng khác có thể cung cấp cho anh/chị các dịch vụ tương tự như ngân hàng này không 1 2 3 4 5

40 Nếu anh/chị lựa chọn giao dịch với ngân hàng khác, anh/chị không biết liệu mình sẽ nhận được những gì 1 2 3 4 5

41 Anh chị có mối quan hệ tốt đẹp với nhân viên ngân hàng X 1 2 3 4 5

42 Xin vui lòng cho biết anh chị thuộc nhóm tuổi nào sau đây

43 Xin cho biết giới tính của anh/ chị

Mặc dù lãi suất cho vay chỉ dao động từ 7% đến 7.5% mỗi năm, mức tăng trưởng tín dụng lại luôn đạt từ 30% đến 50% hàng năm Khi so sánh tỷ lệ giữa tăng trưởng GDP và tín dụng, có thể thấy rằng hệ số này trong những năm trước đã có những biến động đáng kể.

1 - 5 hoặc 1 - 6 hoặc 7 Năm 2011 là năm đầu tiên, tăng trưởng kinh tế ước khoảng 6% trong khi tăng trưởng tín dụng chỉ 12%, tỷ lệ là 1 - 2

Ngân hàng Nhà nước đã thể hiện quyết tâm tái cấu trúc hệ thống tài chính, đặc biệt là hệ thống ngân hàng, một cách sâu sắc và quyết liệt Bước đầu tiên trong quá trình này là việc sát nhập ba ngân hàng cổ phần nhỏ đã tạm thời mất khả năng thanh khoản, với sự hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước.

Năm 2011 đánh dấu bước ngoặt quan trọng cho ngành ngân hàng Việt Nam khi các ngân hàng 100% vốn nước ngoài được đối xử bình đẳng với ngân hàng nội, theo lộ trình gia nhập WTO Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép huy động tiền đồng để cho vay, đồng thời mở rộng quy mô và hoạt động Dù mới hoạt động tại Việt Nam từ ba, bốn năm, nhưng các ngân hàng này đã đạt được lợi nhuận đáng kể và không ngừng mở rộng ra các vùng chưa có dịch vụ ngân hàng Ngân hàng nội địa có lợi thế về mạng lưới và hiểu biết thị trường, trong khi ngân hàng nước ngoài lại vượt trội về vốn, kinh nghiệm và công nghệ, cung cấp các sản phẩm độc đáo và sáng tạo Sự hiện diện của các ngân hàng lớn như HSBC, ANZ, CITIBANK, và Standard Chartered đã làm gia tăng mức độ cạnh tranh trong thị trường bán lẻ tiềm năng của Việt Nam.

Mục tiêu nghiên cứu

(1) Xác định mức độ ảnh hưởng khác nhau của từng thành phần của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng

Nghiên cứu này nhằm xác định ảnh hưởng của rào chuyển đổi tiêu cực và rào cản chuyển đổi tích cực đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ Kết quả sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách thức các yếu tố này tác động đến trải nghiệm của khách hàng, từ đó giúp các ngân hàng cải thiện dịch vụ và tăng cường sự trung thành của khách hàng.

Mức độ ảnh hưởng của sự hài lòng, rào cản chuyển đổi tích cực và rào cản chuyển đổi tiêu cực đến lòng trung thành của khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ là rất quan trọng Sự hài lòng của khách hàng có tác động tích cực, thúc đẩy lòng trung thành, trong khi các rào cản chuyển đổi tiêu cực có thể làm giảm sự trung thành này Ngược lại, rào cản chuyển đổi tích cực có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc giữ chân khách hàng Do đó, việc hiểu rõ các yếu tố này là cần thiết để nâng cao lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng.

Phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu tập trung vào việc làm rõ lòng trung thành của khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của chúng đến lòng trung thành của khách hàng.

Phương pháp nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng, với công cụ chính là bảng câu hỏi nhằm thu thập thông tin về sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng ngân hàng Bảng câu hỏi không chỉ bao gồm thông tin cá nhân và đặc điểm khách hàng mà còn chứa 41 biến quan sát, phù hợp với đặc trưng của ngành dịch vụ ngân hàng, được thể hiện trên thang điểm Likert 5 Dữ liệu thu thập từ bảng câu hỏi được mã hóa và phân tích bằng phần mềm SPSS 16 để phục vụ cho nghiên cứu.

Bố cục của luận văn

Đề tài được chia thành 5 chương với các nội dung cụ thể như sau:

Ch ươ ng 1: Tổng quan

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU LÒNG

Giới thiệu

Chương 1 trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu gồm lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 2 này trình bày 2 nội dung chính: (1) cơ sở lý thuyết về Lòng trung thành và các yếu tố ảnh hưởng đến Lòng trung thành, (2) mô hình nghiên cứu và các giả thuyết để kiểm định.

Các khái niệm và mô hình nghiên cứu về Lòng trung thành khách hàng

2.2.1 Các khái ni ệ m v ề Lòng trung thành

Tầm quan trọng của Marketing – quan hệ ngày càng gia tăng, đặc biệt trong ngành sản xuất và dịch vụ, đã dẫn đến sự bùng nổ trong nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng Nhiều nhà nghiên cứu chỉ ra rằng lòng trung thành có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của tổ chức (Reichheld, trích dẫn trong Beerli và cộng sự, 2004) Khách hàng trung thành không chỉ gia tăng giá trị cho doanh nghiệp mà còn giúp giảm chi phí duy trì so với chi phí thu hút khách hàng mới.

Lòng trung thành dịch vụ được định nghĩa bởi Pong và Yee (2001) là sự sẵn lòng kiên định của khách hàng trong việc chọn lựa một nhà cung cấp dịch vụ nhất định, trở thành sự lựa chọn hàng đầu giữa nhiều lựa chọn khác Khái niệm này không chỉ liên quan đến hành vi mà còn bao gồm thái độ và sự ưa thích của khách hàng, bất chấp các yếu tố tình thế và nỗ lực marketing nhằm thay đổi hành vi tiêu dùng.

Jacoby và Chestnut (trích dẫn trong Beerli và cộng sự, 2004) đã nghiên cứu lòng trung thành từ góc độ tâm lý, nhằm phân biệt nó với lòng trung thành hành vi, chẳng hạn như việc mua lặp lại Họ lập luận rằng việc xem mua sắm liên tục một sản phẩm hoặc dịch vụ như là chỉ số của lòng trung thành có thể không chính xác, vì khách hàng có thể thực hiện các giao dịch này vì nhiều lý do khác nhau.

Nhiều người tiêu dùng chọn mua sản phẩm một cách ngẫu nhiên hoặc vì sự tiện lợi, và họ nhận thấy rằng việc không kiên định với một nhãn hiệu có thể phản ánh lòng trung thành thực sự, đặc biệt khi khách hàng có sự yêu thích với nhiều thương hiệu khác nhau.

Lòng trung thành không chỉ đơn thuần là hành vi mua sắm lặp lại, mà còn bao gồm cả yếu tố thái độ, theo nghiên cứu của Day (trích dẫn trong Beerli và cộng sự, 2004) Jacoby và Chestnut, cùng với Dick và Basu (trích dẫn trong Beerli và cộng sự, 2004), đã chỉ ra rằng sự kết hợp giữa hành vi và thái độ có thể giúp phân biệt hai loại khái niệm về lòng trung thành.

Lòng trung thành của khách hàng phụ thuộc vào sự ổn định của thương hiệu Khi người tiêu dùng chọn mua sản phẩm chỉ vì thói quen và sự tiện lợi, họ sẽ dễ dàng chuyển sang thương hiệu khác nếu có lý do thuận lợi.

Lòng trung thành thực sự đối với một thương hiệu được thể hiện qua hành vi mua sắm lặp lại một cách có ý thức, kèm theo thái độ tích cực và sự cam kết mạnh mẽ từ phía người tiêu dùng.

Lòng trung thành của người tiêu dùng không phải lúc nào cũng xuất phát từ sự yêu thích thương hiệu, mà đôi khi chỉ là do sự ngại ngùng trong việc tìm kiếm lựa chọn khác Khi đối thủ cạnh tranh muốn thay đổi thói quen mua sắm này, họ có thể dễ dàng thực hiện điều đó, như Solomon đã chỉ ra Trong những điều kiện ít ràng buộc, lòng trung thành thương hiệu thực sự có thể phản ánh sự kết nối và sự tin tưởng của khách hàng đối với sản phẩm.

7 phải chỉ ra một sự ưa thích thương hiệu chính nếu lòng trung thành thương hiệu thực sự tồn tại Theo cách đó:

(1) Đánh giá các thuộc tính của thương hiệu là được ưa thích hơn so với đối thủ cạnh tranh;

(2) Các thông tin này là phù hợp (coincide with) với các thuộc tính ưa thích quan trọng của thương hiệu;

(3) Người tiêu dùng phải có ý định mua thương hiệu cao hơn so với ý định mua các thương hiệu khác

Khách hàng trung thành thực sự không chỉ chấp nhận thương hiệu một cách thụ động mà còn thể hiện sự ưa thích và chủ động trong việc lựa chọn Nghiên cứu này nhấn mạnh rằng lòng trung thành thực sự được thể hiện qua hành vi mua lặp lại một cách có ý thức, cùng với thái độ tích cực và cam kết mạnh mẽ đối với thương hiệu.

2.2.2 M ộ t s ố mô hình nghiên c ứ u v ề lòng trung thành c ủ a khách hàng

2.2.2.1 Mô hình nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng trong thị trường bán lẻ của Beerli và cộng sự

Năm 2004, Beerli và cộng sự nhấn mạnh rằng trong môi trường cạnh tranh phức tạp của ngành ngân hàng, những khác biệt nhỏ trong sản phẩm và dịch vụ tài chính có thể tạo ra những thay đổi lớn Các ngân hàng đang chuyển từ định hướng sản phẩm sang định hướng khách hàng, tuân theo nguyên tắc marketing quan hệ và tập trung vào lòng trung thành của khách hàng Nghiên cứu của họ xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến lòng trung thành, phân tích mối quan hệ giữa các biến để giải thích lòng trung thành của khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ.

Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng:

+ Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn, chi phí chuyển đổi và lòng trung thành là tích cực

Sự thỏa mãn của khách hàng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến lòng trung thành, với mối quan hệ tỷ lệ thuận: khi mức độ thỏa mãn tăng lên, lòng trung thành của khách hàng cũng gia tăng Điều này cho thấy rằng sự hài lòng vượt trội có thể tạo ra sự gắn bó lâu dài hơn so với chi phí chuyển đổi.

+ Chi phí chuyển đổi cảm nhận càng lớn, lòng trung thành càng cao

+ Chất lượng cảm nhận càng cao, sự thỏa mãn càng lớn

+ Sự thỏa mãn khách hàng càng lớn, chất lượng cảm nhận càng cao

Mô hình 2.1: Mô hình Lòng trung thành của khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ của Beerli và cộng sự

2.2.2.2 Mô hình “Ảnh hưởng của rào cản chuyển đổi đến sự thỏa mãn, ý định mua lặp lại và lòng trung thành” của Julander và Soderlund

Julander và Soderlund (2003) đã phân loại rào cản chuyển đổi thành hai loại: rào cản chuyển đổi tích cực và rào cản chuyển đổi tiêu cực Họ đã phát triển hai mô hình riêng biệt để phân tích ảnh hưởng của từng loại rào cản này đến mức độ thỏa mãn và ý kiến của người tiêu dùng.

Chất lượng dịch vụ cảm nhận

Lòng trung thành Chi phí chuyển đổi

Có 9 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tích cực đến ý định mua lặp lại, đồng thời cũng tác động tích cực đến sự thỏa mãn của khách hàng Mặc dù một số yếu tố chỉ ảnh hưởng gián tiếp đến ý định mua lặp lại thông qua sự hài lòng, nhưng chúng vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao trải nghiệm khách hàng và khuyến khích họ quay lại mua sắm.

Nghiên cứu của Julander và Suderlund (2003) chỉ ra rằng khi rào cản chuyển đổi tiêu cực lớn, sự hài lòng của khách hàng sẽ giảm Ngược lại, rào cản chuyển đổi tích cực và sự hài lòng sẽ cùng nhau tác động tích cực, gia tăng ý định mua lặp lại của khách hàng.

Mô hình 2.2 phân tích ảnh hưởng của rào cản chuyển đổi đến sự hài lòng và ý định mua lặp lại của khách hàng Nghiên cứu cho thấy rằng các rào cản này có thể tác động tiêu cực đến mức độ hài lòng, từ đó ảnh hưởng đến lòng trung thành và thái độ của khách hàng đối với thương hiệu Việc hiểu rõ mối liên hệ này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Mô hình nghiên cứu

4.2 Mô hình hoàn chỉnh sau khi hồi qui 62

DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH

Số hiệu PT Tên phương trình Trang

3.1 Hàm hồi qui lý thuyết 1 31

3.2 Hàm hồi qui lý thuyết 2 31

4.1 Phương trình hồi qui Sự thỏa mãn 61

4.2 Phương trình hồi qui Sự thỏa mãn theo hệ số beta chuẩn hóa

4.3 Phương trình hồi qui Lòng trung thành 61

4.4 Phương trình hồi qui Lòng trung thành theo hệ số beta chuẩn hóa

1.1 Thực trạng hoạt động của ngân hàng Việt Nam và xác định vấn đề nghiên cứu

Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện có 5 ngân hàng nhà nước, 37 ngân hàng thương mại cổ phần, 4 ngân hàng liên doanh, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 54 chi nhánh ngân hàng nước ngoài Ngoài ra, còn có 18 công ty tài chính, 12 công ty cho thuê tài chính, 1 quỹ tín dụng nhân dân trung ương, 1.085 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và 1 tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Trong những năm gần đây, thị phần của khối ngân hàng thương mại nhà nước đã giảm từ 47.6% vào năm 2009 xuống còn 39% vào cuối tháng 10/2011 Ngược lại, khối ngân hàng thương mại cổ phần ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ, với thị phần tổng tài sản tăng từ 41.2% năm 2009 lên 45.4% vào cuối tháng 10/2011 Đến cuối tháng 10/2011, tổng tài sản của hệ thống ngân hàng thương mại đạt 4.713,2 nghìn tỷ đồng, tăng 13.5% so với cuối năm 2010, trong khi khối ngân hàng thương mại cổ phần có tốc độ tăng trưởng cao hơn, đạt 16.4% Thị phần của khối ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ biến động nhẹ, giảm từ khoảng 12% xuống còn 11.3%.

Đến cuối tháng 10/2011, ngân hàng thương mại nhà nước chiếm 51.3% tổng tỷ trọng trong hệ thống tín dụng, trong khi ngân hàng thương mại cổ phần chiếm 35.3%.

2 mại cổ phần đang thể hiện sự tăng trưởng nhanh, cũng như khả năng chiếm lĩnh thị phần mạnh hơn các khối còn lại

Số lượng ngân hàng hiện nay vừa thừa vừa thiếu, với hơn 100 ngân hàng phục vụ cho nền kinh tế nhưng lại thiếu các ngân hàng lớn và hiệu quả Chất lượng dịch vụ ngân hàng chủ yếu chú trọng đến số lượng hơn chất lượng, đặc biệt là ở các ngân hàng thương mại cổ phần trong nước, do chạy đua mở rộng mạng lưới và dịch vụ Các ngân hàng này tạo ra nhiều kênh cung cấp dịch vụ nhưng chưa đầu tư vào chất lượng sâu sắc, với các dịch vụ phổ biến như nhận tiền gửi, cho vay, và thanh toán quốc tế, trong khi các dịch vụ hiện đại như tư vấn đầu tư và cho thuê tài chính vẫn còn hạn chế.

Năm 2011, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt là ngân hàng thương mại cổ phần, phải đối mặt với nhiều thách thức do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và khó khăn nội tại của nền kinh tế Để kiềm chế lạm phát, Chính phủ đã thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, bao gồm hạn chế tăng trưởng tín dụng và kiểm soát lãi suất huy động, dẫn đến tăng trưởng tín dụng năm 2011 chỉ đạt 12-13%, thấp hơn nhiều so với mức trung bình 29,4%/năm trong giai đoạn 2000-2011 và 33,5%/năm trong 5 năm trước đó.

PHỤ LỤC 1: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Anpha

1 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Hữu hình

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted hh_1 6.51 2.988 691 479 860 hh_2 6.44 2.712 764 604 794 hh_3 6.37 2.769 782 622 778

2 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Đảm bảo

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Scale Variance

3 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Tin cậy quá trình

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted tcqt_1 13.07 8.435 691 556 844 tcqt_2 13.22 8.416 767 626 826 tcqt_3 13.17 8.614 747 634 832 tcqt_4 13.31 8.165 688 545 845 tcqt_5 13.25 8.884 263 320 866

4 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Tin cậy lời hứa

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted tclh_1 6.88 2.238 751 761 754 tclh_2 6.84 2.617 259 278 931 tclh_3 6.87 2.054 859 805 644

5 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Đồng cảm

Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted dc_1 20.58 19.003 759 689 882 dc_2 20.83 19.425 744 594 884 dc_3 20.65 20.086 607 481 899 dc_4 20.43 19.246 797 729 879 dc_5 21.04 19.155 666 505 893 dc_6 20.98 19.399 699 571 889 dc_7 20.85 18.967 721 542 887

6 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Mạng lưới

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

7 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Rào cản chuyển đổi tiêu cực

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted neb_1 8.02 7.146 651 432 837 neb_2 8.11 6.610 760 579 792 neb_3 8.17 7.051 717 521 811 neb_4 8.15 6.866 675 468 828 neb_5 8.05 6.252 279 251 866

8 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thành phần Rào cản chuyển đổi tích cực

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted pob_1 6.48 2.604 601 362 693 pob_2 6.77 2.782 594 353 699 pob_3 6.44 2.742 614 378 677

9 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thang đo Sự hài lòng

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted sat_1 6.27 2.681 592 360 760 sat_2 6.30 2.563 687 474 656 sat_3 6.38 2.682 619 403 729

10 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha của thang đo Lòng trung thành

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

PHỤ LỤC 2.1: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng lần 1

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .860 Bartlett's Test of Sphericity Approx Chi-Square 9339.654 df 496

The initial extraction results indicate a consistent performance across various metrics, with hh_1, hh_2, and hh_3 showing high values of 1.000 and respective scores of 716, 732, and 723 Database entries (db_1 to db_5) also reflect robust outcomes, particularly db_1 at 886 and db_2 at 816 The tcqt series demonstrates reliable scores, with tcqt_3 achieving 743 The tclh metrics highlight strong performance as well, especially tclh_1 at 849 Data collection (dc_1 to dc_7) reveals a solid range of scores, notably dc_1 at 767 and dc_5 at 763 The ml metrics maintain a consistent level, with ml_3 scoring 784 Lastly, the neb series shows varied performance, with neb_2 at 753 and pob metrics reflecting exceptional results, particularly pob_1 at 886.

Extraction Method: Principal Component Analysis

The data presents various metrics across different categories, with notable values such as hh_1 at 631, hh_2 at 851, and hh_3 at 676 In the db category, db_1 shows a high score of 911, while db_2 and db_3 are at 548 and 698, respectively The tcqt metrics indicate strong performance with tcqt_1 at 716 and tcqt_3 at 737 The tclh category demonstrates significant values, particularly tclh_1 at 865 and tclh_3 at 850 The dc metrics reveal a range of scores, with dc_1 at 754 and dc_4 at 793, while dc_6 and dc_7 also show solid performance at 712 and 845, respectively The ml category has varying scores, with ml_1 at 574 and ml_3 at 845 Notably, the neb metrics present negative values, indicating potential areas for improvement, with neb_1 at -.436 and neb_4 at -.796 Lastly, the pob category highlights strong metrics, particularly pob_1 at 911 and pob_3 at 698.

Extraction Method: Principal Component Analysis

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization a Rotation converged in 7 iterations

PHỤ LỤC 2.2: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng lần 2

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Initial Extraction hh_1 1.000 693 hh_2 1.000 763 hh_3 1.000 735 db_1 1.000 910 db_2 1.000 820 db_3 1.000 804 db_4 1.000 647 db_5 1.000 601 tcqt_1 1.000 723 tcqt_2 1.000 719 tcqt_3 1.000 743 tcqt_4 1.000 606 tclh_1 1.000 849 tclh_3 1.000 819 dc_1 1.000 768 dc_2 1.000 711 dc_3 1.000 543 dc_4 1.000 771 dc_5 1.000 756 dc_6 1.000 789 dc_7 1.000 784 ml_1 1.000 723 ml_2 1.000 780

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared

Extraction Method: Principal Component Analysis.

1 2 3 4 5 6 7 hh_1 676 hh_2 866 hh_3 667 db_1 919 db_2 539 db_3 675 db_4 501 db_5 570 tcqt_1 715 tcqt_2 699 tcqt_3 741 tcqt_4 635 tclh_1 865 tclh_3 848 dc_1 754 dc_2 698 dc_3 628 dc_4 798 dc_5 586 dc_6 713 dc_7 844 ml_1 561 ml_2 708 ml_3 844 neb_2 -.420

PHỤ LỤC 2.3: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng lần 3

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

The initial extraction results showcase a range of values for various components, with hh_1, hh_2, and hh_3 scoring 702, 761, and 741 respectively The db series exhibits high consistency, with db_1 at 931, db_2 at 831, db_3 at 826, db_4 at 650, and db_5 at 603 In the tcqt category, values are 737 for tcqt_1, 720 for tcqt_2, 744 for tcqt_3, and 602 for tcqt_4 The tclh measurements show 851 for tclh_1 and 820 for tclh_3 For the dc group, scores range from 551 for dc_3 to 795 for dc_6 Lastly, the ml components reflect consistent performance with 756 for ml_1, and 786 for both ml_2 and ml_3, while neb_3 and neb_4 register at 716 and 630 respectively The pob series demonstrates strong results with pob_1 at 931, pob_2 at 831, and pob_3 at 826.

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared

1 2 3 4 5 6 7 hh_1 657 hh_2 862 hh_3 606 db_1 932 db_2 731 db_3 605 db_4 505 db_5 546 tcqt_1 721 tcqt_2 692 tcqt_3 742 tcqt_4 635 tclh_1 867 tclh_3 853 dc_1 756 dc_2 698 dc_3 634 dc_4 803 dc_5 568 dc_6 716 dc_7 841 ml_1 544 ml_2 711 ml_3 841 neb_3 -.770 neb_4 -.763 pob_1 932 pob_2 731 pob_3 605

Extraction Method: Principal Component Analysis

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization a Rotation converged in 11 iterations

PHỤ LỤC 2.4: Kết quả phân tích EFA của thang đo Sự hài lòng

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Initial Extraction sat_1 1.000 661 sat_2 1.000 765 sat_3 1.000 698

Extraction Method: Principal Component Analysis

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total

Extraction Method: Principal Component Analysis

PHỤ LỤC 3.1: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Lòng trung thành

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .778

Bartlett's Test of Sphericity Approx Chi-Square 586.443 df 28

Extraction Method: Principal Component Analysis

Initial Extraction sat_1 1.000 535 sat_2 1.000 593 sat_3 1.000 641 neb_3 1.000 673 neb_4 1.000 624 pob_1 1.000 659 pob_2 1.000 620 pob_3 1.000 696

Extraction Method: Principal Component Analysis

1 2 3 sat_1 595 sat_2 701 sat_3 665 neb_3 -.820 neb_4 -.790 pob_1 810 pob_2 761 pob_3 822

Extraction Method: Principal Component Analysis

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization a Rotation converged in 3 iterations

PHỤ LỤC 3.2: Kết quả phân tích EFA của thang đo Lòng trung thành lần 1

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total

Extraction Method: Principal Component Analysis

Initial Extraction ly_1 1.000 804 ly_2 1.000 620 ly_3 1.000 633 ly_4 1.000 854

Extraction Method: Principal Component Analysis

Extraction Method: Principal Component Analysis a 1 components extracted.

PHỤ LỤC 3.3: Kết quả phân tích EFA của thang đo Lòng trung thành lần 2

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

Extraction Method: Principal Component Analysis

Extraction Method: Principal Component Analysis a 1 components extracted

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

PHỤ LỤC 4.1: Kết quả phân tích hồi qui Sự hài lòng lần 1

Enter a All requested variables entered b Dependent Variable: SAT

Squares df Mean Square F Sig

Total 118.370 198 a Predictors: (Constant), POB, NEB, HH, ML, TC, DC, DB b Dependent Variable: SAT

Std Error of the Estimate

1 781 a 610 595 49186 610 42.611 7 191 000 1.914 a Predictors: (Constant), POB, NEB, HH,

ML, TC, DC, DB b Dependent Variable: SAT

B Std Error Beta Zero-order Partial Part Tolerance VIF

PHỤ LỤC 4.2: Kết quả phân tích hồi qui Sự hài lòng lần 2

TC, ML a Enter a All requested variables entered b Dependent Variable: SAT

Std Error of the Estimate

1 764 a 584 574 50490 584 54.265 5 193 000 1.871 a Predictors: (Constant), NEB, DB, DC, TC, ML b Dependent Variable: SAT

Squares df Mean Square F Sig

Total 118.370 198 a Predictors: (Constant), NEB, DB, DC, TC, ML b Dependent Variable: SAT

B Std Error Beta Zero-order Partial Part Tolerance VIF

PHỤ LỤC 5: Kết quả phân tích hồi qui Lòng trung thành

1 SAT, POB, NEB a Enter a All requested variables entered b Dependent Variable: LY

Std Error of the Estimate

1 728 a 529 527 64912 529 23.882 3 195 000 1.831 a Predictors: (Constant), SAT, POB, NEB b Dependent Variable: LY

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig

Total 112.354 198 a Predictors: (Constant), SAT, POB, NEB b Dependent Variable: LY

B Std Error Beta Zero-order Partial Part Tolerance VIF

PHỤ LỤC 6.1: PHIẾU ĐIỀU TRA LÒNG TRUNG THÀNH KHÁCH

HÀNG TRONG THỊ TRƯỜNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ

Chúng tôi là sinh viên cao học tại Trường ĐH Kinh tế TP HCM, hiện đang thực hiện nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ Chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ từ anh chị bằng cách dành chút thời gian để trả lời một số câu hỏi Xin lưu ý rằng không có câu trả lời nào là đúng hay sai; tất cả ý kiến của anh chị đều có giá trị cho nghiên cứu của chúng tôi.

Xin vui lòng cho biết Anh / Chị đang sử dụng dịch vụ

Tại ngân hàng: (dưới đây gọi là ngân hàng X)

3 Phát triển Nhà TP HCM (HDB)

1 Anh/chị không thích đổi sang ngân hàng khác bởi vì anh/chị đánh giá cao ngân hàng X

2 Anh/chị là một khách hàng trung thành với ngân hàng X 1 2 3 4 5

3 Anh/chị sẽ luôn giới thiệu ngân hàng X đến những người muốn tìm kiếm lời khuyên của anh/chị về việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch 1 2 3 4 5

4 Tôi sẽ chỉ sử dụng dịch vụ của ngân hàng X chứ không sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác 1 2 3 4 5

5 Ngân hàng X đã đáp ứng được kỳ vọng chung của anh/chị 1 2 3 4 5

6 Ngân hàng X là một ngân hàng hoàn hảo 1 2 3 4 5

7 Với những kinh nghiệm đã có khi giao dịch với ngân hàng X, xét tổng quan anh/chị hài lòng với nó 1 2 3 4 5

8 Trang thiết bị của ngân hàng X hiện đại 1 2 3 4 5

9 Cơ sở vật chất của ngân hàng X khang trang 1 2 3 4 5

10 Nhân viên ngân hàng X có đồng phục (trang phục) đặc thù 1 2 3 4 5

11 Danh tiếng của ngân hàng trong khả năng phục vụ (Ngân hàng X có danh tiếng về khả năng phục vụ) 1 2 3 4 5

12 Những xử lý của nhân viên trong quá trình phục vụ tạo được sự tin cậy với khách hàng 1 2 3 4 5

13 An toàn trong giao dịch 1 2 3 4 5

14 Nhân viên lịch sự, nhã nhặn 1 2 3 4 5

15 Nhân viên có kiến thức (chuyên môn) để trả lời câu hỏi của khách hàng 1 2 3 4 5

16 Dịch vụ được thực hiện đúng ngay từ lần đầu tiên 1 2 3 4 5

17 Quan tâm giải quyết những vấn đề mà khách hàng gặp phải 1 2 3 4 5

18 Nhân viên không (rất ít) sai sót trong quá trình thực hiện 1 2 3 4 5

19 Nhân viên xử lý giao dịch thành thạo 1 2 3 4 5

20 Nhân viên cho khách hàng biết khi nào dịch vụ được thực hiện 1 2 3 4 5

21 Ngân hàng X cung cấp dịch vụ đúng chất lượng cam kết 1 2 3 4 5

22 Ngân hàng X cung cấp dịch vụ đúng thời điểm đã cam kết 1 2 3 4 5

23 Đính kèm đầy đủ các tài liệu phục vụ giao dịch 1 2 3 4 5

24 Ngân hàng X có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hàng 1 2 3 4 5

25 Từng nhân viên của X thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng 1 2 3 4 5

26 Ngân hàng X có thời gian giao dịch thuận tiện 1 2 3 4 5

27 Nhân viên hiểu rõ nhu cầu cụ thể của khách hàng 1 2 3 4 5

28 Cung cấp dịch vụ đến khách hàng một cách nhanh chóng 1 2 3 4 5

29 Nhân viên luôn sẵn lòng giúp đỡ khách hàng 1 2 3 4 5

30 Nhân viên của X luôn đáp ứng các yêu cầu khẩn cấp (đặc biệt) của khách hàng 1 2 3 4 5

31 Ngân hàng X có mạng lưới các chi nhánh rộng khắp 1 2 3 4 5

32 Ngân hàng X có mạng lưới máy rút tiền ATM thuận tiện 1 2 3 4 5

33 Có nhiều điểm chấp nhận thẻ của ngân hàng 1 2 3 4 5

34 Chỉ có một số ít ngân hàng là lựa chọn lý tưởng của anh/chị 1 2 3 4 5

35 Viêc sử dụng ngân hàng khác khó khăn đối với anh/chị 1 2 3 4 5

36 Việc thay đổi ngân hàng sẽ phức tạp, rắc rối đối với anh/chị 1 2 3 4 5

37 Anh/chị cảm thấy bị mắc kẹt đối với ngân hàng X này 1 2 3 4 5

38 Việc tìm kiếm thông tin về ngân hàng khác gặp nhiều khó khăn 1 2 3 4 5

39 Anh/chị cảm thấy không chắc liệu các ngân hàng khác có thể cung cấp cho anh/chị các dịch vụ tương tự như ngân hàng này không 1 2 3 4 5

40 Nếu anh/chị lựa chọn giao dịch với ngân hàng khác, anh/chị không biết liệu mình sẽ nhận được những gì 1 2 3 4 5

41 Anh chị có mối quan hệ tốt đẹp với nhân viên ngân hàng X 1 2 3 4 5

42 Xin vui lòng cho biết anh chị thuộc nhóm tuổi nào sau đây

43 Xin cho biết giới tính của anh/ chị

Mặc dù lãi suất cho vay chỉ dao động từ 7% đến 7.5% mỗi năm, nhưng mức tăng trưởng tín dụng lại luôn đạt từ 30% đến 50% hàng năm Khi xem xét tỷ lệ giữa tăng trưởng GDP và tín dụng, hệ số này trong những năm trước đã cho thấy sự chênh lệch đáng kể.

1 - 5 hoặc 1 - 6 hoặc 7 Năm 2011 là năm đầu tiên, tăng trưởng kinh tế ước khoảng 6% trong khi tăng trưởng tín dụng chỉ 12%, tỷ lệ là 1 - 2

Trước tình hình khó khăn, Ngân hàng Nhà nước đã quyết tâm tái cấu trúc hệ thống tài chính, đặc biệt là hệ thống ngân hàng, một cách sâu sắc và quyết liệt Bước đầu tiên trong quá trình này là việc sát nhập ba ngân hàng cổ phần nhỏ, hiện đang gặp khó khăn về khả năng thanh khoản, và Ngân hàng Nhà nước đã phải can thiệp hỗ trợ.

Năm 2011 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng cho ngân hàng Việt Nam khi các ngân hàng 100% vốn nước ngoài được đối xử bình đẳng với ngân hàng nội, theo lộ trình gia nhập WTO Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có khả năng huy động tiền đồng để cho vay và đang tăng vốn để mở rộng hoạt động Mặc dù mới hoạt động tại Việt Nam vài năm, các ngân hàng nước ngoài đã đạt được lợi nhuận đáng kể và không ngừng mở rộng ra các vùng chưa có dịch vụ ngân hàng, tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ với ngân hàng nội Ngân hàng trong nước có lợi thế về mạng lưới hoạt động rộng rãi và hiểu biết sâu sắc về thị trường, trong khi ngân hàng nước ngoài lại vượt trội về vốn, kinh nghiệm và công nghệ, cung cấp các sản phẩm độc đáo và sáng tạo Các ngân hàng lớn như HSBC, ANZ, CITIBANK, và Standard Chartered đã thâm nhập vào thị trường bán lẻ tiềm năng của Việt Nam, làm gia tăng sự cạnh tranh trong ngành.

(1) Xác định mức độ ảnh hưởng khác nhau của từng thành phần của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng

Nghiên cứu này nhằm xác định ảnh hưởng của rào chuyển đổi tiêu cực và rào cản chuyển tích cực đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ Việc hiểu rõ những yếu tố này sẽ giúp các ngân hàng cải thiện dịch vụ và tăng cường mối quan hệ với khách hàng.

Trong nghiên cứu này, chúng tôi so sánh mức độ ảnh hưởng của sự hài lòng, rào cản chuyển đổi tích cực và rào cản chuyển đổi tiêu cực đến lòng trung thành của khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ Sự hài lòng của khách hàng được xem là yếu tố quan trọng nhất, trong khi rào cản chuyển đổi tích cực có thể thúc đẩy lòng trung thành, còn rào cản chuyển đổi tiêu cực lại có thể làm giảm sự trung thành của khách hàng Việc hiểu rõ các yếu tố này sẽ giúp các ngân hàng cải thiện dịch vụ và tăng cường lòng trung thành của khách hàng.

Đề tài nghiên cứu này tập trung vào việc làm rõ lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của những nhân tố này đối với lòng trung thành của khách hàng.

Tóm tắt

Chương 2 này trình bày các lý thuyết khác nhau về lòng trung thành, sự thỏa mãn khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến nó Theo đó một số quan điểm nghiên cứu tác giả cũng đã được đưa ra, đó là: (1) Lòng trung thành được đề cập trong nghiên cứu này là lòng trung thành thực sự, khách hàng có một sự giải thích thương

Rào cản chuyển đổi tiêu cực

Rào cản chuyển đổi tích cực

Tin cậy quá trình Đồng cảm

Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu lý thuyết

19 yếu tố chất lượng ảnh hưởng đến sự thỏa mãn khách hàng trong thị trường bán lẻ đã được phân tích Dựa trên những nền tảng lý thuyết này, một mô hình nghiên cứu về lòng trung thành và các giả thuyết liên quan đã được đề xuất Chương tiếp theo sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu nhằm xây dựng, đánh giá và kiểm định các thang đo lường.

CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Giới thiệu

Chương 2 trình bày lý thuyết lòng trung thành và các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành Qua đó, các giả thuyết và mô hình nghiên cứu cũng được đề xuất Chương 3 này nhằm mục đích giới thiệu phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng và đánh giá các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết đề ra Chương này gồm các phần chính (1) thiết kế nghiên cứu, (2) các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu, và (3) các phương pháp xử lý

3.2.1 Ph ươ ng pháp nghiên c ứ u

Nghiên cứu này được thực hiện qua hai bước chính: đầu tiên là nghiên cứu sơ bộ với phương pháp định tính, tiếp theo là nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng Qui trình và các bước nghiên cứu được trình bày cụ thể trong Hình 3.1.

Bước 1: Xây dựng thang đo

Thang đo được phát triển dựa trên lý thuyết về lòng trung thành của khách hàng, sự thỏa mãn, chất lượng cảm nhận và các rào cản chuyển đổi Nó kết hợp các yếu tố đã được nghiên cứu và áp dụng trên thị trường quốc tế cũng như Việt Nam Từ đó, một tập biến quan sát (thang đo nháp) đã được xây dựng nhằm đo lường các khái niệm này.

21 sát dùng để đo lường các thành phần của nó, bao gồm thảo luận chuyên gia và phỏng vấn thử

Tác giả đã tiến hành nghiên cứu lý thuyết và các mô hình nghiên cứu hiện có, sau đó chuẩn bị nội dung và câu hỏi để thảo luận với các chuyên gia và nhân viên trong lĩnh vực ngân hàng Nội dung thảo luận tập trung vào việc nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng.

Phân tích nhân tố khám phá EFA

Nghiên cứu chính thức Nghiên cứu định lượng Điều chỉnh

Thảo luận chuyên gia Phỏng vấn thử

– Loại các biến có tương quan biến tổng nhỏ – Kiểm tra hệ số Alpha

– Loại các biến có trọng số EFA nhỏ – Kiểm tra yếu tố trích được

– Kiểm tra phương sai tríchđược

Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu

- Nhận xét về các mô hình lòng trung thành của khách hàng;

- Nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành khách hàng;

- Sự cần thiết phải phân biệt và ý nghĩa của rào cản chuyển đổi tích cực đến sự thỏa mãn và lòng trung thành;

- Nên sử dụng thang đo nào để đo lường mức độ trung thành của khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành;

- Các thang đo đã trình bày hợp lý chưa;

Cuộc thảo luận diễn ra với sự tham gia của phó tổng giám đốc ngân hàng, lãnh đạo các phòng như Khách hàng cá nhân, PR, Kinh doanh tiền tệ, Thanh toán quốc tế, Dịch vụ khách hàng cùng với 5 khách hàng.

Các chuyên gia đã thống nhất rằng mô hình nghiên cứu về lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ ở Tây Ban Nha (Beerli và đồng sự 2001) là phù hợp để áp dụng tại Việt Nam Tuy nhiên, chi phí chuyển đổi chỉ là một phần của các rào cản chuyển đổi thương hiệu, do đó, cần nghiên cứu ảnh hưởng của rào cản chuyển đổi đến sự thỏa mãn và lòng trung thành khách hàng Ngoài ra, việc phân biệt giữa rào cản chuyển đổi tích cực và tiêu cực là rất cần thiết, vì chúng có ảnh hưởng khác nhau đến sự thỏa mãn và lòng trung thành Vì vậy, mô hình lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam nên kết hợp giữa mô hình Tây Ban Nha và nghiên cứu về ảnh hưởng của rào cản chuyển đổi tiêu cực và tích cực đến lòng trung thành của Lu Ting Pong và Johnny.

Sau khi thực hiện 23 điều chỉnh, thang đo nháp này sẽ được sử dụng để phỏng vấn thử, nhằm đảm bảo rằng nội dung rõ ràng và dễ hiểu cho người được phỏng vấn.

Dựa trên kết quả thảo luận với các chuyên gia, tác giả đã thiết kế phiếu điều tra và thực hiện phỏng vấn thử với 20 người để đánh giá độ rõ ràng của các câu hỏi và thông tin thu thập Kết quả cho thấy phần lớn câu hỏi được khách hàng hiểu và trả lời dễ dàng, tuy nhiên có một câu cần được giải thích thêm, chẳng hạn như “danh tiếng của ngân hàng về khả năng phục vụ” cần được cụ thể hóa thành “Ngân hàng X có danh tiếng về khả năng phục vụ” Sau khi điều chỉnh thang đo dựa trên phản hồi từ phỏng vấn thử, phiếu điều tra chính thức đã được gửi đi để thực hiện phỏng vấn.

Nghiên cứu định tính cho thấy các chuyên gia khuyến nghị sử dụng mô hình lòng trung thành của khách hàng trong thị trường bán lẻ Tây Ban Nha (Beerli và cộng sự, 2001) kết hợp với mô hình nghiên cứu về ảnh hưởng của rào cản chuyển đổi tiêu cực và tích cực đến lòng trung thành của Lu Ting Pong và Johnny Đặc biệt, bảng phỏng vấn cần làm rõ biến "danh tiếng của ngân hàng về khả năng phục vụ", cụ thể là “Ngân hàng X có danh tiếng về khả năng phục vụ”.

Bước 3 Nghiên cứu chính thức

Nghiên cứu chính thức được tiến hành bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, nhằm kiểm định các thang đo và mô hình nghiên cứu thông qua bảng khảo sát Dựa trên kết quả nghiên cứu sơ bộ, tác giả đã điều chỉnh bảng câu hỏi và các thang đo để chuẩn bị cho nghiên cứu chính thức (Xem PHỤ LỤC 6.1) Đối tượng nghiên cứu là khách hàng cá nhân của bốn ngân hàng tại thị trường thành phố.

Nghiên cứu này tập trung vào bốn ngân hàng thương mại cổ phần tại Hồ Chí Minh, bao gồm NH TMCP Á Châu (ACB), NH TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB), NH TMCP Phát triển Nhà Tp Hồ Chí Minh (HDBank) và NH TMCP Nam Á (NAB) Lựa chọn các ngân hàng này dựa trên xếp hạng của Việt Nam Credit năm 2009, từ đó đảm bảo tính đại diện cho thị trường ngân hàng Việt Nam.

Dữ liệu sẽ được thu thập qua email với sự hỗ trợ từ bộ phận dịch vụ khách hàng Danh sách khách hàng được lựa chọn dựa trên mạng lưới hoạt động của ngân hàng và các dịch vụ mà khách hàng sử dụng từ cơ sở dữ liệu của ngân hàng.

Kích thước mẫu trong nghiên cứu định lượng là một yếu tố quan trọng, với quan điểm cho rằng mỗi ước lượng cần ít nhất năm mẫu Theo nghiên cứu của Bollen (trích dẫn trong Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2007), với mô hình nghiên cứu gồm 41 biến quan sát, số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là 205 Để đạt được mục tiêu này, 500 phiếu điều tra đã được gửi qua email bằng công cụ google.docs Sau mười ngày, nếu không có phản hồi, người gửi sẽ gọi điện nhắc nhở khách hàng Cuối cùng, có 232 phiếu trả lời, nhưng 23 phiếu bị loại do có quá nhiều ô trống.

209 phiếu được sử dụng để nghiên cứu chính thức.

Thang đo và mã hóa thang đo

Thang đo trong nghiên cứu này được xây dựng dựa trên lý thuyết và các thang đo quốc tế, được lựa chọn phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam thông qua kết quả nghiên cứu định tính.

Có 5 khái niệm nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này là (1) Lòng trung thành của khách hàng, (2) Sự hài lòng khách hàng, (3) Chất lượng dịch vụ cảm nhận, (4) Rào cản chuyển đổi tích cực và (5) Rào cản chuyển đổi tiêu cực

Theo nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002), khi người tiêu dùng yêu thích và tin tưởng vào một thương hiệu, họ sẽ tìm cách mua sản phẩm của thương hiệu đó Do đó, một biến quan sát mới được bổ sung là "Người tiêu dùng chỉ sử dụng dịch vụ của ngân hàng X và không sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác." Các biến quan sát này được ký hiệu từ ly_1 đến ly_4 và được đo lường bằng thang đo quãng với năm điểm.

Bảng 3.1 trình bày thang đo lòng trung thành của khách hàng đối với ngân hàng X Khách hàng không có ý định chuyển sang ngân hàng khác vì họ đánh giá cao dịch vụ của ngân hàng X Họ thể hiện sự trung thành bằng cách luôn giới thiệu ngân hàng X cho những người tìm kiếm lời khuyên về lựa chọn ngân hàng Hơn nữa, khách hàng cam kết chỉ sử dụng dịch vụ của ngân hàng X mà không quan tâm đến các ngân hàng khác.

3.3.2 Đ o l ườ ng S ự hài lòng c ủ a khách hàng

Sự hài lòng của khách hàng, ký hiệu là sat, được đo lường thông qua ba biến quan sát từ sat_1 đến sat_3, như đã trình bày trong bảng 3.3 Theo chương 2, sự hài lòng này phản ánh cảm nhận của khách hàng về nhà cung cấp dịch vụ sau khi sử dụng dịch vụ Các biến này dựa trên nghiên cứu của Fornell (1992) để đo lường sự hài lòng tổng quan sau nhiều lần sử dụng dịch vụ Nghiên cứu định tính cho thấy các câu hỏi được thiết kế rõ ràng, dễ hiểu và khách hàng có thể dễ dàng trả lời Các biến quan sát trong thang đo này được đánh giá bằng thang đo quãng với năm điểm.

Bảng 3.2 trình bày thang đo sự hài lòng khách hàng với hai câu hỏi chính: đầu tiên, "Ngân hàng X đã đáp ứng được kỳ vọng chung của anh/chị?" và thứ hai, "Ngân hàng X là một ngân hàng hoàn hảo." Những câu hỏi này giúp đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của ngân hàng X.

26 sat_3:Với những kinh nghiệm đã có khi giao dịch với ngân hàng X, xét tổng quan anh/chị hài lòng với nó

3.3.3 Đ o l ườ ng Ch ấ t l ượ ng d ị ch v ụ c ả m nh ậ n

Chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam được đo lường bằng thang đo của Trương Bá Thanh và Lê Văn Huy (2010), điều chỉnh theo thang đo SERVPERF với 25 biến quan sát thuộc 6 thành phần Việc sử dụng thẻ ngày càng trở nên phổ biến, không chỉ là công cụ để chuyển và rút tiền mà còn là phương tiện giao dịch hiện đại thay thế tiền mặt Do đó, số lượng điểm chấp nhận thẻ của ngân hàng là yếu tố quan trọng mà khách hàng mong muốn, dẫn đến việc tác giả bổ sung biến ml_3 vào thành phần mạng lưới để phản ánh điều này.

Bảng 3.3: Thang đo Chất lượng dịch vụ cảm nhận

Thành phần hữu hình của ngân hàng bao gồm trang thiết bị hiện đại, cơ sở vật chất khang trang và đội ngũ nhân viên mặc đồng phục đặc thù.

Danh tiếng của ngân hàng về khả năng phục vụ và các xử lý của nhân viên trong quá trình phục vụ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng sự tin cậy với khách hàng.

Để đảm bảo dịch vụ chất lượng, chúng tôi cam kết thực hiện đúng ngay từ lần đầu tiên, chú trọng giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải Đội ngũ nhân viên của chúng tôi có rất ít sai sót trong quá trình thực hiện và xử lý giao dịch một cách thành thạo Chúng tôi luôn thông báo cho khách hàng biết thời gian dịch vụ được thực hiện, nhằm mang lại sự hài lòng tối đa.

Ngân hàng cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng đúng như đã hứa, đảm bảo thực hiện đúng thời gian đã định và đính kèm đầy đủ các tài liệu cần thiết cho giao dịch.

Ngân hàng chú trọng đến việc thể hiện sự quan tâm đến khách hàng thông qua các chương trình hỗ trợ và dịch vụ cá nhân hóa Mỗi nhân viên đều thể hiện sự chăm sóc tận tình, hiểu rõ nhu cầu cụ thể của từng khách hàng và luôn sẵn sàng giúp đỡ Ngân hàng cung cấp thời gian giao dịch thuận tiện và đảm bảo dịch vụ được thực hiện nhanh chóng Đặc biệt, nhân viên luôn đáp ứng kịp thời các yêu cầu khẩn cấp của khách hàng, tạo nên trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.

Mạng lưới của ngân hàng rất rộng khắp với nhiều chi nhánh, cùng với hệ thống máy rút tiền tự động ATM tiện lợi, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận dịch vụ Ngoài ra, ngân hàng còn có nhiều điểm chấp nhận thẻ, mang lại sự thuận tiện tối đa cho người dùng.

Các biến quan sát của thang đo này cũng được đo lường bằng thang đo quãng, năm điểm

3.3.4 Thang đ o Rào c ả n chuy ể n đổ i tiêu c ự c Để đo lường Rào cản chuyển đổi tiêu cực nghiên cứu này dựa theo Julander và Soderlund (2003) đo lường các rào cản mà nếu chúng ở mức độ cao sẽ làm cho khách hàng càng cảm thấy bị mắc kẹt và “phải” tiếp tục sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp Thang đo rào cản chuyển đổi tiêu cực gồm 5 biến, được ký hiệu từ neb_1 đến neb_5, thiết kế để phù hợp với ngành ngân hàng Kết quả phỏng vấn thử cho thấy người tiêu dùng đều hiểu được các câu hỏi này Các biến quan sát của thang đo này cũng được đo lường bằng thang đo quãng, năm điểm

Bảng 3.4 trình bày thang đo rào cản chuyển đổi tiêu cực trong ngân hàng, với những nhận định như sau: chỉ một số ít ngân hàng phù hợp với nhu cầu của người dùng; việc sử dụng ngân hàng khác gặp khó khăn; thay đổi ngân hàng có thể phức tạp và rắc rối; người dùng cảm thấy bị mắc kẹt bởi ngân hàng hiện tại; và việc tìm kiếm thông tin về ngân hàng khác tốn nhiều thời gian.

Phương pháp xử lý

3.4.1 Đ ánh giá thang đ o b ằ ng h ệ s ố tin c ậ y Cronbach alpha

Phương pháp phân tích này giúp loại bỏ các biến không phù hợp và giảm thiểu biến rác trong nghiên cứu, đồng thời đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach alpha Các biến có hệ số tương quan biến tổng dưới 0,3 sẽ bị loại bỏ Thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0,7 đến 0,8 được coi là đạt yêu cầu, trong khi đối với các khái niệm mới, hệ số từ 0,6 có thể chấp nhận được (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).

3.4.2 Đ ánh giá thang đ o b ằ ng phân tích nhân t ố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha và loại bỏ các biến không đạt yêu cầu, chúng ta sẽ tiến hành phân tích nhân tố khám phá.

Phân tích nhân tố khám phá là một kỹ thuật quan trọng giúp tóm tắt và giảm thiểu dữ liệu, đặc biệt khi nghiên cứu có nhiều biến liên quan Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thu thập 41 biến, và cần phải giảm số lượng biến này xuống để dễ dàng sử dụng và phân tích hơn.

Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số quan trọng để đánh giá sự phù hợp của phân tích Nếu trị số KMO nằm trong khoảng từ 0,5 đến 1, điều này cho thấy phân tích nhân tố là thích hợp Ngược lại, nếu trị số KMO nhỏ hơn 0,5, phân tích nhân tố có thể không phù hợp với dữ liệu.

Phân tích nhân tố sử dụng eigenvalue để xác định số lượng nhân tố cần giữ lại trong mô hình Chỉ những nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1 mới được chấp nhận, vì chúng thể hiện lượng biến thiên được giải thích tốt hơn so với một biến gốc Các nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 không đủ khả năng tóm tắt thông tin hiệu quả.

Ma trận nhân tố, bao gồm ma trận nhân tố gốc và ma trận nhân tố đã xoay, là một yếu tố quan trọng trong phân tích nhân tố Nó chứa các hệ số thể hiện mối quan hệ giữa các biến chuẩn hóa và các nhân tố.

Hệ số tải nhân tố (factor loading) thể hiện mối quan hệ giữa các biến và các nhân tố, cho thấy sự liên kết chặt chẽ giữa chúng Để nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố đạt yêu cầu, hệ số tải nhân tố cần có trọng số lớn hơn 0,45 (Anderson và Gerbing, 1988).

Sau khi thực hiện phân tích Cronbach alpha và EFA để đánh giá thang đo, tác giả sẽ điều chỉnh thang đo và mô hình nghiên cứu dựa trên kết quả thu được Nếu mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh không có thay đổi lớn so với mô hình ban đầu, tác giả sẽ tiến hành kiểm định mô hình thông qua hai phân tích hồi quy đa biến.

- Hồi qui đa biến thứ nhất phân tích mối quan hệ giữa các biến độc lập là

Chất lượng cảm nhận được cấu thành từ các yếu tố như hình ảnh, độ bền, tính cạnh tranh, tính năng, dịch vụ và mức giá Trong quá trình chuyển đổi, có hai loại rào cản ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng: rào cản chuyển đổi tích cực và rào cản chuyển đổi tiêu cực Những rào cản này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm hoặc dịch vụ.

Hàm hồi qui lý thuyết 1: sat = f(hh, db, tcqt, tclh, dc, ml, pob, neb) (3.1)

Hồi quy đa biến thứ hai phân tích mối quan hệ giữa các biến độc lập, bao gồm sự thỏa mãn, rào cản chuyển đổi tích cực và rào cản chuyển đổi tiêu cực, đối với biến phụ thuộc là lòng trung thành của khách hàng.

Hàm hồi qui lý thuyết 2 được biểu diễn dưới dạng ly = g(sat, neb, pob) (3.2) Dựa trên kết quả phân tích hồi qui, tác giả sẽ đánh giá độ phù hợp của mô hình với dữ liệu thực tế thông qua chỉ số R^2 điều chỉnh Đồng thời, các mô hình hồi qui bội sẽ được kiểm tra để đảm bảo thỏa mãn các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù hợp, thông qua các chỉ tiêu như giá trị F, hệ số phóng đại phương sai VIF và giá trị d.

Tóm tắt

Chương này mô tả phương pháp nghiên cứu nhằm đánh giá thang đo các khái niệm nghiên cứu và mô hình lý thuyết về Lòng trung thành Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ (định tính) và nghiên cứu chính thức (định lượng) Kỹ thuật thảo luận nhóm được áp dụng trong nghiên cứu định tính, trong khi kỹ thuật gửi bảng câu hỏi đến khách hàng được sử dụng trong nghiên cứu định lượng Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo sẽ được trình bày trong chương tiếp theo.

Bài viết này phân tích 32 yếu tố khám phá và từ đó đề xuất một mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh Kết quả của mô hình sẽ được kiểm định thông qua phân tích hồi quy đa biến sử dụng phần mềm SPSS.

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ

Ngày đăng: 17/07/2022, 09:43

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
hi ệu (Trang 9)
Bảng 7: Kim ngạch XNK thuỷ sản thế giới. - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 7 Kim ngạch XNK thuỷ sản thế giới (Trang 25)
Mơ hình 2.1: Mơ hình Lịng trung thành của khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ của Beerli và cộng sự - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
h ình 2.1: Mơ hình Lịng trung thành của khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ của Beerli và cộng sự (Trang 46)
Mơ hình 2.2: Mơ hình ảnh hưởng của rào cản chuyển đổi đến sự hài lòng và ý - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
h ình 2.2: Mơ hình ảnh hưởng của rào cản chuyển đổi đến sự hài lòng và ý (Trang 47)
Mơ hình 2.3: Mơ hình ảnh hưởng của rào cản chuyển đổi đến sự hài lòng và lòng trung thành khách hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
h ình 2.3: Mơ hình ảnh hưởng của rào cản chuyển đổi đến sự hài lòng và lòng trung thành khách hàng (Trang 48)
Hữu hình - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
u hình (Trang 56)
Bảng 4.2. Bảng thống kê độ tuổi của mẫu nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 4.2. Bảng thống kê độ tuổi của mẫu nghiên cứu (Trang 72)
Bảng 4.3. Bảng thống kê dịch vụ sử dụng của mẫu nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 4.3. Bảng thống kê dịch vụ sử dụng của mẫu nghiên cứu (Trang 72)
Bảng 4.5. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Đảm bảo - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 4.5. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Đảm bảo (Trang 75)
Bảng 4.7. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Tin cậy lời hứa - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 4.7. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Tin cậy lời hứa (Trang 76)
Bảng 4.8. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Đồng cảm - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 4.8. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Đồng cảm (Trang 77)
Bảng 4.9. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Mạng lưới - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 4.9. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Mạng lưới (Trang 77)
Bảng 4.10. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Rào cản chuyển đổi tiêu cực - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 4.10. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Rào cản chuyển đổi tiêu cực (Trang 78)
Bảng 4.11. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Rào cản chuyển đổi tích cực - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 4.11. Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Rào cản chuyển đổi tích cực (Trang 79)
Bảng 4.12. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Sự hài lòng - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu lòng trung thành khách hàng trong thị trường ngân hàng bán lẻ
Bảng 4.12. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Sự hài lòng (Trang 79)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN